Chuong 6 quản lý chuỗi cung ứng
-
Upload
thac-si-vu-ngoc-hieu -
Category
Education
-
view
85 -
download
2
Transcript of Chuong 6 quản lý chuỗi cung ứng
1
Chương 6
Quản lý chuỗi cung ứng
(SCM, Supply Chain Management)
2
Nội dung
Giới thiệu SCM
Các mô hình SCM
Các vấn đề liên quan đến chuỗi cungứng
Các chuỗi cung ứng thông thường
Tại sao SCM quan trọng?
Mục tiêu của SCM
Các hoạt động của SCM
Lợi ích chính của SCM hiệu quả
Các thành phần chức năng chính củaSCM
Những thách thức của SCM
SCM hướng thị trường
SCM liên quan đến các chiến lược sảnxuất khác nhau
Vai trò của IT trong SCM
Các xu hướng đầu tư chuỗi cung ứng
Mục tiêu chiến lược của SCM
SCM có điều chỉnh rủi ro
Độ phức tạp rủi ro chuỗi cung ứng
Phương pháp phân tích rủi ro chuỗicung ứng
Thực hiện chuỗi cung ứng thành công
SCM cộng tác
Lợi ích của SCM cộng tác
Trở ngại của SCM cộng tác
Khắc phục các trở ngại của SCM cộngtác
CSF cho SCM cộng tác
3
Giới thiệu SCM
Chuỗi cung ứng
Là mạng lưới các nhà cung cấp, nhà sản xuất, nhà lắp ráp, nhà phân phối và các trangthiết bị hậu cần.
Nhằm thực hiện các chức năng
Thu mua NVL
Chuyển thành các sản phẩm trung gian và cuối cùng
Phân phối các sản phẩm đến khách hàng
Quản lý chuỗi cung ứng phối hợp tất cả các hoạt động và các dòng TT liênquan đến việc mua, sản xuất và di chuyển sản phẩm.
SCM tích hợp nhu cầu hậu cần nhà cung cấp, nhà phân phối và khách hàng thành 1 quátrình liên kết.
SCM là mạng lưới các điều kiện dễ dàng cho việc thu mua NVL, chuyển NVL thô thànhsản phẩm trung gian và cuối cùng, và phân phối sản phẩm cuối cùng đến khách hàng.
Chú ý HT đều liên quan đến mọi người
HT hướng đến giảm chi phí
Tích hợp là chính
4
Các mô hình SCM
Nhà cung cấpSản xuất
kinh doanhKhách hàng
Sản xuất
kinh doanhKhách hàngNhà sản xuất
Xí nghiệp anh chị
Nhà cung cấp
Xí nghiệp anh chị
Nhà thầu phụ
Nhà phân phối
Người bán lại
(Người bán lẻ,
Nhà phân phối,
OEM)
Trung tâm
phân phối
Mô hình đơn giản
Mô hình phức tạp
Vận chuyển trực tiếp
Vận chuyển trực tiếp
5
SCM là
Tập hợp các tiếp cận tích hợp hiệu quả
Nhà cung cấp
Sản xuất
Kho (Warehouse)
Cửa hàng (Store)
Sản xuất và phân phối hàng hóa
Đúng số lượng
Đúng vị trí
Đúng thời gian
Thỏa mãn các mục tiêu
Tối thiểu chi phí toàn HT
Thỏa mãn các yêu cầu mức dịch vụ
Hoạch định, thiết kế và điều khiển dòng
Thông tin
NVL
Tiền
Thỏa mãn các yêu cầu của khách hàng
Theo cách thức hiệu quả
6
Các vấn đề liên quan đến chuỗi cung ứng
Những điều không chắc chắn Dự báo nhu cầu
Điều kiện thời tiết
Những lần giao hàng
Vấn đề chất lượng các NVL / các thành phần
Thiếu sự phối hợp giữa các hoạt động Các đơn vị của công ty trong chuỗi cung ứng
Các công ty riêng rẽ trong chuỗi cung ứng
7
Các chuỗi cung ứng thông thường
Nhiều nhà cung cấp
Một số công ty không có nhà phân phốihoặc người bán lẻ.
Mỗi chu trình quá trình là quá trìnhđẩy hoặc kéo, phụ thuộc vào thời gianthực thi quá trình liên quan đến nhu cầukhách hàng.
Quá trình kéo (Pull process) được khởiđầu bằng việc đáp ứng đơn đặt hàng.
Quá trình đẩy (Push process) đượckhởi đầu bằng việc tham gia đơn đặthàng.
Hiệu quả xảy ra khi có thể thay đổi chutrình từ quá trình đẩy sang quá trình kéo.
8
Các chuỗi cung ứng thông thường
Chu trình quá trình chuỗi cung ứng
Nhu
cầu
khách
hàng
Đặt
hàng
mua
hàng
người
bán
Các
QT
bên
trong
nhà
cung
cấp
Vận
chuyển
về
Nhận
Thanh
toán
cho
người
bán
Đặt hàng mua hàng gồm: mặt hàng, số lượng, và giá.
Quá trình nhận xác định đặt hàng mua hàng, phê chuẩn đặt hàng mua
hàng, xác định mặt hàng, phê chuẩn mặt hàng. Nhận phải phù hợp với đặt
hàng mua hàng.
9
Tại sao SCM quan trọng?
Những điều quan trọng có ý nghĩa Chu trình sống sản phẩm ngắn hơn
Những mong đợi của khách hàng cao hơn
Các động lực Liên tục cải tiến trong giao tiếp và kỹ thuật vận chuyển
Giảm chi phí
Xu hướng hướng đến mạng
Cách thức cải tiến sức cạnh tranh bằng cách Giảm điều không chắc chắn
Cải tiến dịch vụ khách hàng
Phát triển có lợi nhuận
10
Mục tiêu của SCM
Chi phí tổng cộng chuỗi cung ứng
Chi phí nguyên vật liệu thô và chi phí các yêu cầu khác
Chi phí vận chuyển về
Chi phí đầu tư trang thiết bị
Chi phí sản xuất trực tiếp và gián tiếp
Chi phí phân phối trực tiếp và gián tiếp
Chi phí lưu kho
Vận chuyển trang thiết bị qua lại
Chi phí vận chuyển đi
Lợi tức ròng = Lợi tức gộp – Chi phí tổng cộng
Quản lý nhu cầu và Quản lý chuỗi cung ứng
Các mục tiêu khác ngoài tiền
11
Mục tiêu của SCM (tt)
Giảm lãng phí Tối thiểu các HT điều hành lặp lại cân đối
Cải tiến chất lượng
Giảm thời gian Chu trình đặt hàng theo phân phối
Cải tiến dòng tiền mặt
Đáp ứng uyển chuyển Thỏa mãn các nhu cầu khách hàng theo cách thức có thể có lợi
nhuận
Giảm chi phí từng đơn vị Điều khiển chi phí đến mức thấp nhất có thể cho dịch vụ được yêu
cầu
12
Các hoạt động của SCM
Xác định chiến lược đường đi và mức cường độ
phân phối
Quản lý các mối QH trong chuỗi cung ứng
Quản lý các thành phần hậu cần của chuỗi cung ứng
Cân bằng chi phí của chuỗi cung ứng với mức dịch
vụ được yêu cầu bởi khách hàng
13
Lợi ích chính của SCM hiệu quả (8)
Cải tiến dịch vụ khách hàng: có sản phẩm đúng, sẵn sàng phân phốikhi có yêu cầu, với giá tốt.
Giảm các chi phí chuỗi cung ứng và QL vốn lưu động hiệu quả hơn.
QL hiệu quả hơn NVL thô, làm việc theo quá trình, và kho sản phẩmcuối cùng.
Tăng hiệu quả giao dịch các đối tác trong chuỗi cung ứng.
QL nguồn lực sản xuất tốt hơn.
Lập kế hoạch sản xuất tối ưu.
Phân phối tối ưu kho hiện tại thông qua chuỗi cung ứng.
Cải tiến giá trị khách hàng, thường ở dạng giá thấp hơn.
14
Các thành phần chức năng chính của SC
Đơn đặt hàngCam kết
đặt hàng
(Sẵn sàng hứa)
Lập kế hoạch
cải tiếnLập kế hoạch
nhu cầu
Lập kế hoạch
vận chuyểnLập kế hoạch
phân phối
15
Các thành phần chức năng chính của SC
(tt)
Lập kế hoạch nhu cầu (Demand Planning): Dự đoán nhu cầu sản phẩm và dịch vụ dựavào các dự báo. Dự báo nhu cầu khách hàng chính xác sẽ cải tiến dịch vụ khách hàngtrong khi giảm chi phí bằng cách giảm nhu cầu không chắc chắn.
Lập kế hoạch sản xuất (Manufacturing Planning): Lập kế hoạch tối ưu sản xuất theođơn đặt hàng cùng với khả năng sản xuất, bằng cách kết hợp lập kế hoạch yêu cầu NVL(MRP, Material Requirements Planning) và lập kế hoạch yêu cầu năng lực (CRP,Capacity Requirements Planning) để tạo các kế hoạch sản xuất theo ràng buộc và tốiưu.
Lập kế hoạch cung cấp (Supply Planning): Thỏa mãn nhu cầu khách hàng dựa vàokho có sẵn và các nguồn lực vận chuyển. Gồm lập kế hoạch yêu cầu phân phối (DRP,Distribution Requirements Planning), xác định yêu cầu cần bổ sung kho ở các kho chinhánh.
Lập kế hoạch vận chuyển (Transportation Planning): Tối ưu lịch trình, tải và phânphối các giao hàng đến khách hàng trong khi xem xét các ràng buộc như: ngày giaohàng, loại phương tiện vận chuyển.
16
Những thách thức của SCM
Chuỗi cung ứng là 1 mạng phức tạp gồm các thànhphần với các mục tiêu khác nhau và mâu thuẫn.
Phù hợp giữa cung cấp và nhu cầu
Các biến đổi HT suốt thời gian (các xu hướng có lýdo)
Tính mới của các vấn đề phải đối mặt và sự hiểubiết không rõ ràng về tất cả các vấn đề có liên quan.
17
SCM hướng thị trường
Nhu cầu hướng đến thị trường
Sự tiến bộ kỹ thuật tăng tốc, phổ biến, và có HT
Toàn cầu hóa các thị trường
Trạng thái bão hòa thị trường chính
Sự thay đổi văn hóa - xã hội
Tìm kiếm niềm say mê
Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
Môi trường luận
18
SCM hướng thị trường
Các thành phần Hướng thị trường
Nhiệm vụ kinh doanh là phân phối giá trị có chất lượng cao đến
khách hàng
Tìm kiếm thông tin thị trường
Tập trung vào khách hàng, người cạnh tranh, nhà phân phối, …
Phân tán thông tin thị trường
Đáp ứng chức năng chéo
Các nhóm quá trình và các nhóm phân loại sản phẩm
19
SCM hướng thị trường
Các thử thách và các vấn đề
Hai hoặc nhiều công ty thành công có hoạt động tiếp thị liên kết
với nhau
Tối ưu hóa dòng sản phẩm cùng với chuỗi giá trị (sản phẩm
chính so với sản phẩm phụ)
Tối ưu dòng thông tin (EDI)
Các chức năng trao đổi: Cơ cấu giá / Bán hàng
Các chức năng vật lý: Vận chuyển / Lưu trữ
Chức năng uyển chuyển: Thông tin tín dụng / Thị trường, điều
khiển chất lượng
20
SCM liên quan đến các chiến lược sản
xuất khác nhau
Sản xuất theo đơn đặt hàng SCM quyết định
Thời gian đáp ứng đơn đặt hàng ngắn
Dòng thông tin cần thiết uyển chuyển
Sự cộng tác
Sản xuất để lưu kho Thử thách trong việc dự báo nhu cầu và các thay
đổi bất thường
Thay thế kho bằng thông tin
Lắp ráp theo kho Khả năng dự báo và tính ổn định của quá trình sản
xuất
Mứ
c độ
qu
an
trọn
g củ
a S
CM
tăn
g d
ần
21
Vai trò của IT trong SCM
Có thể
Các giao tiếp thời gian thực và hiệu quả giữa đối tác trên đường đi
Cải tiến dòng thông tin
Thay thế từng phần dòng thông tin truyền thống
Chi phí thấp hơn cho các hoạt động trên internet
Các mối QH trực tiếp và nhanh đối với khách hàng
Vai trò phát triển theo thời gian
Những mâu thuẫn trên đường đi có thể
22
Các xu hướng đầu tư chuỗi cung ứng
Xu hướng phân tán các trang thiết bị sản xuất và phân phối
Nhu cầu sản phẩm được đặt hàng từ các thị trường địa phương tăng dần
Không có khả năng dự báo đường đi là tiêu chuẩn
Công ty có các kỹ thuật mới để QL nhu cầu địa phương và vùng tốt hơn. Yêucầu phối hợp phức tạp từ nhiều kênh phân phối
Đáp ứng hiệu quả
Nhu cầu giao hàng theo đơn đặt hàng ngày càng nhanh và nhiều gây khókhăn cho các chính sách QL kho truyền thống và lựa chọn phương tiện giaothông
Các công ty chấp nhận lợi nhuận thấp hơn để duy trì và tăng thị phần
Làm cho nhiều công ty phải thiết kế lại nhằm loại bỏ các công việc khônghữu ích (trì hoãn, lỗi, chi phí vượt quá mức và không uyển chuyển)
23
Các xu hướng đầu tư chuỗi cung ứng (tt)
Cải tiến ứng dụng chuỗi cung ứng dựa trên các kỹ thuật mới và cơ sở
hạ tầng cho phép tổ chức tích hợp các quá trình thông qua việc lập kế
hoạch và chia sẽ thông tin cộng tác
Sử dụng các kỹ thuật hỗ trợ SCM
Môi trường internet
Kỹ thuật tìm kiếm dữ liệu
Các công cụ thao tác dữ liệu
Các công cụ phổ biến dữ liệu: Kho dữ liệu
Thông tin thay thế kho
Công ty quản lý thông tin và ít kiểm toán kho
Chuyển từ công ty hoặc mô hình công ty sang chuỗi cung ứng hoặc mô hình
chuỗi cung ứng
24
Mục tiêu chiến lược của SCM
Phối hợp qua lại
giữa các doanh nghiệp
về các QT sản xuất và kinh doanh
Cộng tác trên đường đi
và phân phối hiệu quả
Chịu trách nhiệm
giải thích và đáp ứng khách hàng
25
SCM có điều chỉnh rủi ro
Độ phức tạp rủi ro chuỗi cung ứng
Sự phá vỡ chuỗi cung ứng xuất hiện từ nhiều
nguồn:
Bên ngoài chuỗi cung ứng
Thảm họa tự nhiên
Thảm họa có chủ tâm của con người
Các hoạt động chính trị
Bên trong chuỗi cung ứng
Các thất bại hiệu suất bên trong công ty hoặc bởi các đối
tác trong chuỗi cung ứng
26
SCM có điều chỉnh rủi ro
Độ phức tạp rủi ro chuỗi cung ứng (tt)
Nhiều thực tế chuỗi cung ứng tốt nhất có các rủi ro cố hữu
Giảm các mức kho
Các NVL nguồn đơn
Chấp nhận sản xuất khớp thời gian (JIT) và các kỹ thuật phânphối
Quá trình mức doanh nghiệp và thuộc về chính thể luận sửdụng nhóm chức năng chéo, bao gồm trình bày và quản lý caohơn từ tài chính, các hoạt động, kiểm toán bên trong, và quản lýrủi ro.
Phân tích, ưu tiên hóa, và đo sự ảnh hưởng của kinh tế đến rủiro cùng với các sáng kiến kinh doanh khác nhau.
27
SCM có điều chỉnh rủi ro
Phương pháp phân tích rủi ro chuỗi cung ứng (tt)
Thang đánh giá rủi ro
Xác định các quá trình và rủi ro - xác định các vấn đề, các
quá trình, và các rủi ro kinh doanh quan trọng
Xác định các tình trạng dễ bị nguy hại - Hiểu rủi ro nào có
thể phá vỡ chuỗi cung ứng có ý nghĩa
Tinh chế lại mô hình tài chính - Định lượng các rủi ro ảnh
hưởng kinh tế dựa trên các nền tảng cá nhân và kết hợp
28
SCM có điều chỉnh rủi ro
Phương pháp phân tích rủi ro chuỗi cung ứng (tt)
Định nghĩa danh mục rủi ro / độ phức tạp – Định nghĩa tiểu sử
sơ lược rủi ro theo yêu cầu của tổ chức
Kết thúc mô hình – Dẫn dắt các mô phỏng và xác định các độ
đo hiệu suất chính
Phát triển các sáng kiến – Xác định thời gian và tuần tự
Đo hiệu suất – đo và giám sát hiệu suất nhằm duy trì tiểu sử sơ
lược các rủi ro cân bằng
29
Thực hiện chuỗi cung ứng thành công
Khả năng công ty thực hiện chuỗi cung ứng (hoặc mạng
cung ứng) thành công phụ thuộc vào
Khả năng công ty phản ứng nhanh trước những thay đổi
trong môi trường
Khả năng công ty tự tổ chức lại để thỏa mãn nhu cầu cấu
hình chuỗi cung ứng (Vì môi trường phức tạp cao và động)
-> Khả năng công ty có thể biến thành thuận lợi cạnh
tranh
30
SCM cộng tác (Collaborative SCM)
Định nghĩa
Hai hoặc nhiều công ty độc lập làm việc liên
kết với nhau để lập kế hoạch và thực thi các
hoạt động chuỗi cung ứng với sự thành công
lớn hơn khi hoạt động riêng rẽ.
Đặc điểm của quá trình này là chia sẽ thông
tin, kiến thức, rủi ro và lợi nhuận.
31
SCM cộng tác (Collaborative SCM) (tt)
Các loại cộng tác Cộng tác dọc (Vertical Collaboration)
Cộng tác ngang (Horizontal Collaboration)
Cộng tác 1 chiều (Lateral Collaboration)
Khách
hàng
Người
bán lẻ
Nhà phân
phối
Nhà sản
xuất
Nhà cung
cấp
Khách
hàng
Người
bán lẻ
Nhà phân
phối
Nhà sản
xuất
Nhà cung
cấp
Ngang
Dọc Người
bán lẻ
32
Lợi ích của SCM cộng tác
Giảm kho
Cải tiến dịch vụ khách hàng
Sử dụng nhân sự hiệu quả hơn
Phân phối tốt hơn bằng cách giảm số lần chu trình
Tăng tốc thị trường sản phẩm mới nhanh hơn
Tập trung mạnh hơn vào các năng lực cốt lõi
Cải tiến hình ảnh chung
…
Dịch vụ khách hàng cao hơn
Chi phí ít hơn
33
Trở ngại của SCM cộng tác
Mâu thuẫn trong cộng tác chuỗi cung ứng
Mâu thuẫn mục tiêu / Mâu thuẫn lĩnh vực / Mâu thuẫn nhận thức
Những điều trở ngại đến thành công
Tầm nhìn hạn chế về chuỗi cung ứng
Quá trình thương lượng hàng năm
Đầu tư thời gian
Các thực tế kế toán tập quán
Các giao tiếp không thích hợp
Không nhất quán
Sự phản bội
Các trở ngại
Các độ đo hiệu suất không thích hợp
Các chính sách quá hạn
Thông tin không đối xứng
Sự liên kết sai khuyến khích
34
Khắc phục các trở ngại của SCM cộng
tác
Các độ đo hiệu suất thích hợp
Các chính sách tích hợp
Chia sẽ thông tin
Các loại chia sẽ thông tin
Mức kho
Dữ liệu kinh doanh
Trạng thái đặt hàng để theo dõi / truy ngược
Dự báo kinh doanh
Lập kế hoạch sản xuất / phân phối
…
Các mô hình
Sự liên kết khuyến khích (Incentive alignment)
35
Khắc phục các trở ngại của SCM cộng tác (tt)
Chia sẽ thông tin
Các mô hình
A B
HTTTBộ xử lý
nhóm thứ 3
A B
HTTT
A B
HTTT
Mô hình
truyền thông tin
Mô hình
nhóm thứ 3
Mô hình
trung tâm thông tin
36
CSF cho SCM cộng tác
Sử dụng các nguồn lực IT: IT có thể cung cấp các giải pháp kỹ thuật để liên
kết nhà cung cấp và người bán lẻ. Đảm bảo bố trí các nguồn lực này thích hợp
để điều khiển khối lượng và giảm chi phí.
Tập trung vào người tiêu dùng: Sử dụng dữ liệu và kỹ thuật để hiểu nhu cầu
người tiêu dùng tốt hơn.
Dữ liệu có thể là thông tin: Dữ liệu người bán lẻ thường được sử dụng cho
hỗ trợ RQĐ nhanh.
Triển khai các tiêu chuẩn công nghệ: Điều khiển theo phương pháp chung
giữa giao tiếp các giao dịch kinh doanh và chia sẽ dữ liệu nhằm giảm chi phí
cho toàn bộ chuỗi cung ứng.
Cam kết chia sẽ thông tin: Chia sẽ dữ liệu POS, dữ liệu thị trường, dữ liệu
người tiêu dùng giữa các đối tác trên đường đi (channel partners) để RQĐ liên
kết là chìa khóa dẫn đến thành công chuỗi cung ứng tích hợp.