CHƯƠNG 5 SỰ VẬN CHUYỂN ĐIỆN...
Transcript of CHƯƠNG 5 SỰ VẬN CHUYỂN ĐIỆN...
2
Nội dung
5.1. Khái niệm cơ bản
5.2. Độ dẫn điện
5.3. Phương pháp đo độ dẫn điện và ứng dụng
5.4. Linh độ ion và linh độ ion H+ - OH-
5.5. Quan hệ độ dẫn điện – tốc độ chuyển vận
5.6. Số chuyển vận của các ion
5.7. Định luật giới hạn Debye – Huckel
3
Vật thể cùng loại
5.1. Khái niệm cơ bản
5.1.1. Vận chuyển điện tích
Ion – ion
Điện tử - điện tử
Thay đổi thành phần hóa học
Khi dẫn điện, tại bề mặt tiếp xúc
Phản ứng hóa học xảy ra
Vật thể khác loại
Ion – điện tử
Điện tử - ion
4
Những dung dịch điện ly,
chất điện ly nóng chảy, các
khí ion hóa.
Dẫn điện do sự chuyển vận
của các ion.
5.1.2. Phân loại dây dẫn
Dựa vào bản chất dẫn điện,
FARADAY chia thành 2 loại
Dây dẫn loại 1 Dây dẫn loại 2
Những dây làm bằng kim loại
(đồng, bạc, nhôm…) hay bán
dẫn.
Dẫn điện do sự dịch chuyển của
các điện tử (electron) và lỗ trống
5.1. Khái niệm cơ bản
5
Cực âm (catod)
+ Electron chuyển từ điện cực (nối cực ÂM nguồn điện) đến ion (trong dung dịch)
+ Phản ứng khử xảy ra
Cu2+ + 2e = Cu
Fe3+ + e = Fe2+
2H2O + 2e = H2 + 2OH-
Cực dương (anod)
+ Electron chuyển từ ion (trong dung dịch) đến điện cực (nối cực DƯƠNG nguồn điện)
+ Phản ứng khử xảy ra
4OH- = O2 + 2H2O + 4e
Fe2+ = Fe3+ + e
Zn = Zn2+ + 2e
5.1.3. Sự điện phân
5.1. Khái niệm cơ bản
Tổngquá trình
Dây dẫn loại 1(ANOD)
Dây dẫn loại 1
Dây dẫn loại 2 (CATOD)
q
q
6
Lượng chất thoát ra hay bám lên bề mặt
điện cực khi điện phân, tỷ lệ thuận với điện
lượng đi qua dung dịch đó.
m = k0.I.t = k0.q
5.1.4. Định luật Faraday
5.1. Khái niệm cơ bản
Định luật Faraday 1
7
Trong đó:
+ q : điện lượng đi qua dung dịch chất điện ly (C)
+ I : cường độ dòng điện (A)
+ t : thời gian (s)
+ k0: hệ số tỉ lệ
5.1.4. Định luật Faraday
5.1. Khái niệm cơ bản
Định luật Faraday 1
8
5.1.4. Định luật Faraday
5.1. Khái niệm cơ bản
Nếu q = I.t = 1 thì m = k0x1 = ko
Nên ko là lượng chất bị chuyển hóa khi cho một đơn
vị điện lượng đi qua chất điện ly.
Định luật Faraday 1
ko gọi là đương lượng điện hóa
9
Khi cho cùng một điện lượng đi qua các
dung dịch điện ly khác nhau thì lượng chất
thoát ra hay bám lên trên bề mặt điện cực
đó tỷ lệ với đương lượng điện hóa của nó.
Định luật Faraday 2
5.1.4. Định luật Faraday
5.1. Khái niệm cơ bản
10
Định luật Faraday 2
5.1.4. Định luật Faraday
5.1. Khái niệm cơ bản
Nếu cho điện lượng 1 culong (C) qua dung dịch
AgNO3, CuSO4 và H2SO4 thì trên catod thu được?
Dd điện ly AgNO3 CuSO4 H2SO4
ko 1,118.10-3g Ag 0,3293.10-3 g Cu 0,010446.10-3 g H2
11
Định luật Faraday 2
5.1.4. Định luật Faraday
5.1. Khái niệm cơ bản
Nếu lấy đương lượng gam (Đ) chia cho ko ta được
hằng số Faraday
Dd điện ly AgNO3 CuSO4 H2SO4
ko 1,118.10-3g Ag 0,3293.10-3 g Cu 0,010446.10-3 g H2
Đ 107,870 31,77 1,00797
F 96.484,8 96.477,4 96.493,4
12
Định luật Faraday 2
5.1.4. Định luật Faraday
5.1. Khái niệm cơ bản
k0 = Đ/F
Vậy để chuyển hóa một đlg của một chất bất
kỳ bằng phương pháp điện hóa đều cần
cùng một điện lượng, đó là số FARADAY.
13
Một số công thức điện học
5.1.4. Định luật Faraday
5.1. Khái niệm cơ bản
I = E/RĐịnh luật Ohm:
P = E.ICông suất (W)
Q = P.t = E.I.t = I2.R.tĐiện năng (J):
14
1C (culong) = 1 ampe.giây
1F = 26,8 ampe.giờ = 96484,520 C 96500 C
1watt.giây = 1Von.1Ampe.1giây = 1 Jun
1kW.giờ = 3.600.000 J
5.1.4. Định luật Faraday
5.1. Khái niệm cơ bản
Một số chuyển đổi đơn vị
15
So sánh khối lượng của Ag, Cu, H2 thu được ở catod khi cho
cùng một điện lượng q cua 3 dung dịch điện ly: AgNO3, CuSO4
và H2SO4?
Bài tập 1
5.1.4. Định luật Faraday
5.1. Khái niệm cơ bản
16
1. Cho điện lượng 1 Faraday qua dung dịch CuSO4 sẽ thu
được bao nhiêu gam Cu và oxy?
2. Cho điện lượng 1 Faraday qua dung dịch H2SO4 sẽ cho ra
bao nhiêu gam hydro và oxy?
3. Cho điện lượng 1 Faraday qua dung dịch AgNO3 sẽ thu
được Ag và oxy?
Bài tập 2
5.1.4. Định luật Faraday
5.1. Khái niệm cơ bản
17
Cho dòng điện 12V không đổi qua bình điện phân điện cực Pt
chứa dung dịch H2SO4 loãng trong 1 giờ có 448 ml hỗn hợp khí
thoát ra. Tính:
a. Điện lượng q qua dung dịch điện ly?
b. Cường độ dòng điện?
c. Công suất và điện năng tiêu thụ của bình điện phân?
Bài tập 3
5.1.4. Định luật Faraday
5.1. Khái niệm cơ bản
RL
1
18
5.2. Độ dẫn điện
5.2.1. Độ dẫn điện L
Độ dẫn điện L (-1)
- điện trở riêng, là điện
trở của dây dẫn dài 1cm,
tiết diện 1cm2.
Với:
sR
ρ
20
5.2. Độ dẫn điện
5.2.2. Độ dẫn điện riêng
Độ dẫn điện riêng (-1.cm-1)
Là độ dẫn điện của một dung dịch có thể tích
1cm3 được đặt giữa hai điện cực phẳng song
song có diện tích như nhau (cm2) và cách 1 cm.
ρ
1χ
21
sρR ;
R
1L
Một số công thức quan hệ
5.2. Độ dẫn điện
5.2.2. Độ dẫn điện riêng
Đặt:
sk
: hằng số bình điện cực.
L.k
22
Ghi chú
5.2. Độ dẫn điện
5.2.2. Độ dẫn điện riêng
Độ dẫn điện của chất điện ly nhỏ hơn rất nhiều
(hàng trăm, hàng ngàn) lần so với kim loại.
Độ dẫn điện của chất điện ly lớn hơn rất nhiều
với chất không dẫn điện
Độ dẫn điện phụ thuộc vào nồng độ và nhiệt độ
23
Độ dẫn điện phụ thuộc vào nồng độ
5.2. Độ dẫn điện
5.2.2. Độ dẫn điện riêng
5 10 15
2
4
6
HCl
H2SO4
KOHNaOH
AgNO3
KCl
Ca(NO3)2
MgSO4CH3COOH
Ý nghĩa: trong thực tế
chọn chất điện ly và
nồng độ để có độ dẫn
điện cao nhất cho
phép tiết kiệm năng
lượng.
24
Độ dẫn điện phụ thuộc nhiệt độ
5.2. Độ dẫn điện
5.2.2. Độ dẫn điện riêng
225t 25tβ25tα1χχ
Acid mạnh : = 0,0164
Baz mạnh : = 0,0190
Muối : = 0,022
= 0,0163( - 0,0174)
25
Điện trở của dung dịch KCl 0,01N ở 25oC trong một bình đo độ
dẫn điện đo được là 450 . Biết độ dẫn điện riêng của dung dịch
KCl là 0,002768-1.cm-1. Dùng bình này đo độ dẫn điện của
dung dịch CaCl2 chứa 0,555g CaCl2 trong 1 lít thông qua đo điện
trở có giá trị là 1050.
a. Xác định k?
b. Xác định độ dẫn điện riêng của dung dịch CaCl2?
Bài tập 4
5.2. Độ dẫn điện
5.2.2. Độ dẫn điện riêng
26
Độ dẫn điện đương lượng (cm2/đlg.)
5.2. Độ dẫn điện
5.2.3. Độ dẫn điện đương lượng
1 cm
a cm2
Vcm3
1đlg
a cm
2
27
Là độ dẫn điện của một thể tích tính theo cm3
chứa đúng một đương lượng gam chất điện ly
nằm giữa hai điện cực phẳng song song cách
nhau 1cm.
Độ dẫn điện đương lượng (cm2/đlg.)
5.2. Độ dẫn điện
5.2.3. Độ dẫn điện đương lượng
28
Trong đó:
CN : nồng độ đương lượng
λ : độ dẫn điện đương lượng (cm2. -1.đlg-1)
Công thức tính:
5.2. Độ dẫn điện
5.2.3. Độ dẫn điện đương lượng
NC
1000.χλ
29
Hỗn hợp hai muối nóng chảy KCl và NaCl ở 8000C và có
phân mol NaCl là 0,56; có độ dẫn điện riêng bằng 2,862
-1.cm-1. Khối lượng riêng của dung dịch muối nóng chảy
trên ở 8000C bằng 1,484 g/cm3. Xác định độ dẫn điện
đương lượng của dung dịch?
Bài tập 5
5.2. Độ dẫn điện
5.2.3. Độ dẫn điện đương lượng
31
5.2. Độ dẫn điện
5.2.3. Độ dẫn điện đương lượng
Sự phụ thuộc vào nồng độ
(đlg/l)2
, cm
2 /đ
lg
0,05
100
200
300
HCl
00,10
KOH
KCl
CH3COOH
LiCl
32
Nhận xét
5.2. Độ dẫn điện
5.2.3. Độ dẫn điện đương lượng
1. Khi nồng độ tăng thì giảm lúc đầu nhanh sau chậm;
2. Đối với chất điện ly mạnh, giảm theo quy luật tuyến
tính và chậm với . Điều này thích hợp phương trình
Koklrausch.
33
λ : độ dẫn điện đương lượng giới hạn (dung dịch vô cùng loãng)
A : giá trị thực nghiệm. Phụ thuộc T, P, dung môi, chất điện ly
Đối với chất điện ly mạnh, thích hợp PT thực nghiệm Kohlrausch:
5.2. Độ dẫn điện
5.2.3. Độ dẫn điện đương lượng
Trong đó:Định luật thứ nhất
Kohlrausch
CA-λλ
34
5.2. Độ dẫn điện
5.2.3. Độ dẫn điện đương lượng
Bài tập 6
Để xác định λ của dung dịch HCl ở 25oC, người ta đo độ dẫn điện
ở các nồng độ khác nhau (50ml dung dịch) thu được kết quả:
C (đlg/l) 0,001 0,002 0,003 0,004
L (S) 1385 1367 1235 978
Đồng thời, Người ta sử dụng hệ thống này đo độ dẫn điện 50ml
dung dịch KCl 0,01N thu được giá trị 1245S, biết độ dẫn điện
riêng của dung dịch này ở 25oC là 1,413.10-3 -1.cm-1. Xác định λ
của dung dịch HCl?
35
5.2.4. Quan hệ giữa - C và PT Kohlrausch
Đối với chất điện ly yếu, độ điện ly được tính theo
công thức độ dẫn điện đương lượng:
λ
λα
5.2. Độ dẫn điện
36
Đối với chất điện ly yếu, 1 – 1:
K.
12λ
λ.C
λλ
1
K : hằng số phân lyTrong đó:
5.2.4. Quan hệ giữa - C và PT Kohlrausch
5.2. Độ dẫn điện
37
Bài tập 7
Tiến hành đo độ dẫn điện ở các nồng độ khác nhau (cùng thể
tích) của dung dịch CH3COOH ở 25oC thu được kết quả:
C (N) 0,125 0,0625 0,03125 0,015625
L (S) 545 368 251 175
Đồng thời, sử dụng hệ thống này đo độ dẫn điện dung dịch KCl
0,01N (cùng thể tích với CH3COOH) thu được giá trị 1245S, biết
độ dẫn điện riêng của dung dịch này là 1,413.10-3 -1.cm-1. Xác
định λ của dung dịch CH3COOH?
5.2.4. Quan hệ giữa - C và PT Kohlrausch
5.2. Độ dẫn điện
38
5.3. PP đo độ dẫn điện - Ứng dụng
5.3.1. Phương pháp đo độ dẫn điện
Phương pháp cầu Wheatstone Hiệu chỉnh điện dung
Rc = 1/.C
39
Người ta sử dụng các bình đo đo dẫn điện, thay vì đo và S của
điện cực bình thì người ta đo k = /S thông qua việc đo điện trở của
chất đã biết chính xác độ dẫn điện riêng. Sau đó, tính như sau:
5.3. PP đo độ dẫn điện - Ứng dụng
5.3.1. Phương pháp đo độ dẫn điện
xR
kL.k
Người ta thường dùng dung dịch điện ly chuẩn KCl
40
Trong điện phân, tiết kiệm năng lượng và nâng cao
chất lượng sản phẩm.
Hàm lượng muối trong các dung dịch.
Xác định bậc axít
Xác định độ hòa tan
Phép định phân điện dẫn trong phân tích.
5.3. PP đo độ dẫn điện - Ứng dụng
5.3.2. Ứng dụng pháp đo độ dẫn
41
5.3. PP đo độ dẫn điện - Ứng dụng
5.3.2. Ứng dụng pháp đo độ dẫn
Phép định phân điện dẫn
Chuẩn HCl bằng NaOH
42
5.3. PP đo độ dẫn điện - Ứng dụng
5.3.2. Ứng dụng pháp đo độ dẫn
Phép định phân điện dẫn
Chuẩn KCl bằng AgNO3
43
Linh độ ion chính là tốc độ tuyệt đối của các ion, đơn vị cm2/von.giây.
Gọi: +, - là tốc độ chuyển động các ion
o+, o- là tốc độ tuyệt đối các ion
Ta có:
5.4. Linh độ ion – Linh độ ion H+ - OH-
5.4.1. Khái niệm
: Cường độ điện trường
44
Linh độ của các ion trong dung dịch nước thường có cùng độ
lớn khoảng 6.10-4 cm2/V.s
Riêng linh độ của H+ và OH- rất lớn:
+ H+: 36,3.10-4 cm2/V.s
+ OH-: 20,5.10-4 cm2/V.s
5.4. Linh độ ion – Linh độ ion H+ - OH-
5.4.2. Linh độ ion của các ion H+ và OH-
Nguyên nhân
45
Tiết diện ống hình trụ: S (cm2)
Khoảng cách hai điện cực: 1(cm)
Hiệu điện thế hai điện cực: E (vôn)
5.5. Quan hệ độ dẫn điện – tốc độ chuyển vận
5.5.1. Bài toán
Khảo sát bình điện phân ống hình trụ, trong đó:
Gọi:
+, - là tốc độ chuyển động các ion, cm/giây
C : nồng độ dung dịch điện ly, đlg/l
: độ điện ly
46
5.5. Quan hệ độ dẫn điện – tốc độ chuyển vận
5.5.1. Bài toán
Số cation = số anion = C. /1000 đlg/cm3Trong 1cm3
Số đlg cation = +.S.C. /1000 đlgKhảo sát
S cm2 – 1 giâySố đlg anion = +.S.C. /1000 đlg
q = q+ + q-; q = I.t = I;Điện lượngqua dung dịch
(1 giây)
I = ( ).S.C. F.E/(1000.l)Mà .E/l
I = ( ).S.C. F/1000
-
48
Chất điện ly mạnh, = 1 nên:
5.5. Quan hệ độ dẫn điện – tốc độ chuyển vận
5.5.2. Công thức quan hệ
Điện ly mạnh:
Điện ly yếu:
––
Điện ly mạnh - yếu:
49
Đối với chất điện ly mạnh (α = 1)
Với chất điện ly yếu khi dung dịch vô cùng loãng:
Đối với chất điện ly yếu:
, +, - : độ dẫn điện đương lượng tới hạn các ion với
dung dịch vô cùng loãng (cm2/.đlg)
Trong đó:
Định luật thứ haiKohlrausch
λλλ
5.5. Quan hệ độ dẫn điện – tốc độ chuyển vận
5.5.2. Công thức quan hệ
Tóm tắt
50
Quan hệ giữa - C
Chất điện ly mạnh (PT thực nghiệm Kohlrausch):
Chất điện ly yếu, phương trình nghiệm đúng:
CA-λλ
cK.
12λ
λ.C
λλ
1
5.5. Quan hệ độ dẫn điện – tốc độ chuyển vận
5.5.2. Công thức quan hệ
51
Biết độ dẫn điện giới hạn của dung dịch HCl, CH3COONa và
NaCl lần lượt là 426,1; 91 và 126,5 cm2.Ω-1.đlg-1. Xác định độ
dẫn điện đương lượng giới hạn của dung dịch CH3COOH ở
250C ?
Bài tập 8
5.5. Quan hệ độ dẫn điện – tốc độ chuyển vận
5.5.2. Công thức quan hệ
52
Độ dẫn điện riêng của dung dịch AgCl bão hòa ở 25oC bằng
3,14.10-6-1.cm-1; độ dẫn điện riêng của nước cũng ở nhiệt độ trên
là 1,60.10-6-1.cm-1. Biết độ dẫn điện giới hạn của Ag+ và Cl- là
61,92 và 76,34 cm2/.đlg. Xác định độ hoà tan và tích số tan của
AgCl ở 250C?
Bài tập 9
5.5. Quan hệ độ dẫn điện – tốc độ chuyển vận
5.5.2. Công thức quan hệ
53
Dung dịch CH3COOH có nồng độ 0,05N và độ dẫn điệng riêng
bằng 3,24.10-4 -1.cm-1. Dung dịch CH3COONa nồng độ
0,0001N có độ dẫn điện riêng bằng 7,75.10-6 -1.cm-1. Linh độ
ion của H+ và Na+ bằng 314,9 và 43,5 -1.đlg-1.cm2. Xác định
hằng số phân ly của CH3COOH?
Bài tập 10
5.5. Quan hệ độ dẫn điện – tốc độ chuyển vận
5.5.2. Công thức quan hệ
54
Ở 298K, độ dẫn điện riêng của dung dịch AgCl bão hòa trong
nước bằng 2,68.10-6-1.cm-1, của nước nguyên chất bằng
0,86.10-6. Độ dẫn điện đương lượng giới hạn của các dung dịch
AgNO3, HCl và HNO3 bằng 133; 426 và 421 -1.đlg-1.cm2. Tính
độ tan của AgCl trong nước ở nhiệt độ trên?
Bài tập 11
5.5. Quan hệ độ dẫn điện – tốc độ chuyển vận
5.5.2. Công thức quan hệ
55
5.6. Số chuyển vận các ion
5.6.1. Khái niệm
Là tỷ số giữa điện lượng mang bởi một loại ion
nào đó qua tiết diện của chất điện ly và tổng
điện lượng đi qua tiết diện dung dịch điện ly đó.
Số chuyển vận các ion (số tải)
i
ii
q
qt
56
5.6. Số chuyển vận các ion
5.6.2. Công thức tính toán
Trong dung dịch chứa hai loại ion gồm cation và anion thì:
λλ
λ
vv
v
vv
v
qt
oo
o
λλ
λ
vv
v
vv
v
qt
oo
o
57
Ở 250C, độ dẫn điện riêng của MgCl2 bằng 0,002412 -1.cm-1.
Số tải của ion Mg2+ trong dung dịch này bằng 0,345. Tính tốc độ
tuyệt đối của ion Mg2+ và Cl- trong dung dịch MgCl2 0,01N?
Bài tập 12
5.6. Số chuyển vận các ion
5.6.2. Công thức tính toán
58
5.6. Số chuyển vận các ion
Anod(+)
Catod(-)
+ + + + + +_ _ _ _ _ _
+ + + + + +_ _ _ _ _ _
+ + + + + +_ _ _ _ _ _
Vùng I Vùng II Vùng III
+ + + + + +_ _ _ _ _ _
(A)
(B)
(C)
+ + + + + +_ _ _ _ _ _
+ + + + + +_ _ _ _ _ _
+ + + + + +_ _ _ _ _ _
+ _
+ + + + +_ _ _ _ _
- -- -- -
+ ++ ++ +
Anolit Catolit
5.6.3. Phương pháp Hittorf xác định số chuyển vận
Ta được:
5λ
λ
v
v
n
n
o
o
c
a
Mô hình phương pháp Hittorf
59
5.6. Số chuyển vận các ion
5.6.3. Phương pháp Hittorf xác định số chuyển vận
Tính toán theo phương pháp Hittorf
ca
a
ca
a
oo
o
mm
m
nn
n
λλ
λ
vv
vt
Số vận chuyển của các ion được xác định theo quan hệ sau:
ca
c
ca
c
oo
o
mm
m
nn
n
λλ
λ
vv
vt
60
Để xác định số tải người ta tiến hành điện phân dung dịch
Cu(NO3)2 với anot bằng Ag và catot bằng Cu. Sau một thời gian
điện phân người ta thấy dung dịch khu anot chứa 0,02 mol
AgNO3 còn dung dịch khu catot lại mất 0,006 mol Cu(NO3)2.
Bài tập 13
5.6. Số chuyển vận các ion
5.6.3. Phương pháp Hittorf xác định số chuyển vận
61
Bài tập 13
5.6. Số chuyển vận các ion
5.6.3. Phương pháp Hittorf xác định số chuyển vận
Khu anot:
Nhận được t(NO3-) đương lượng NO3- chuyển tới; song lại mất đi t+
đương lượng Cu2+ chuyển khỏi anod. Tổng cộng tại khu này có
thêm (t+ + t– = 1) đương lượng AgNO3 và mất đi t+ đương lượng
Cu(NO3)2. Do đó, số đương lượng bằng 0,02 mol (vậy na + nc =
0,02).
62
Bài tập 13
5.6. Số chuyển vận các ion
5.6.3. Phương pháp Hittorf xác định số chuyển vận
Khu catot:
Nhận được t+ đương lượng Cu2+ và mất đi t- đương lượng NO3- do
sự tải ion. Tổng cộng khu này mất đi t- đương lượng Cu(NO3)2. Do
đó mất đi 0,006 mol hay 0,006.2 = 0,012 = nc đương lượng
Cu(NO3)2.
Tính số tải NO3:
6,002,0
012,0
nn
nt
Ca
C
63
5.6. Số chuyển vận các ion
5.6.4. Phương pháp ranh giới di động
Mô hình phương pháp
MA – chất điện ly cần nghiên cứu
M’A – chất điện ly chỉ thị
Mz+ tốc độ chuyển vận lớn hơn M’Z+
Dung dịch không màu đo sự di
chuyển bằng chỉ số khúc xạ.
64
5.6. Số chuyển vận các ion
5.6.4. Phương pháp ranh giới di động
Tính toán theo phương pháp ranh giới di động
q
CFSxt
Số vận chuyển của cation được xác định theo quan hệ sau:
Trong đó:
x : ranh giới di động, cm.
S : diện tích tiết diện bình, cm2.
C : số đlg trong 1 cm3 dung dịch.
Khi dung dịch có nồng độ lớn, độ chính xác không cao
t– = 1 – t+
65
Sự di động của ranh giới dung dịch thallium clorua (TlCl3) bằng
0,0498N và dung dịch KCl quét qua thể tích 1,023 cm3 trong
3678 giây, dòng điện qua là 4,573mA. Hãy tính số chuyển vận
của ion Tl3+?
Bài tập 14
5.6. Số chuyển vận các ion
5.6.4. Phương pháp ranh giới di động
66
Để xác định số tải ion K+ người ta sử dụng phương pháp ranh
giới di động giữa hai dung dịch KCl 0,1M và LiCl 0,065M trong
đó dung dịch LiCl được dùng làm chất chỉ thị. Cho biết cường độ
dòng bằng 5,893mA; tiết diện ngang của ống đo là 11,42mm2;
tốc độ di động của ranh giới là 0,0263 mm/giây và độ dẫn điện
riêng 2,346 -1.cm-1. Xác định số tải của K+ và linh độ của ion
K+?
Bài tập 15
5.6. Số chuyển vận các ion
5.6.4. Phương pháp ranh giới di động
67
5.7. Định luật giới hạn Debye - Huckel
5.7.1. Phương trình gần đúng bậc nhất
Định luật giới hạn Debye - Huckel
Định luật giới hạn Debye – Huckel về hệ số hoạt độ (hay phương
trình gần đúng bậc nhất):
Phương trình giới hạn của hệ số hoạt độ trung bình có dạng:
cI.l 2ii Z.Ag
cI..l ZZ.Ag
68
5.7.1. Phương trình gần đúng bậc nhất
Định luật giới hạn Debye - Huckel
cI.l 2ii Z.Ag
Nếu dùng nồng độ molan, khi dung dịch loãng Ci = mi.o
cI..l ZZ.Ag
mI.l 2ii Z'.Ag
mI..l ZZ'.Ag
Ở 250C, A’ = 0,509
oρ.A'A
5.7. Định luật giới hạn Debye - Huckel
69
5.7.2. Phương trình gần đúng bậc hai
Định luật giới hạn Debye - Huckel
Khi nồng độ dung dịch lớn hơn, vượt quá nồng độ giới hạn của định
luật giới hạn (Pt gần đúng bậc hai):
Ở 250C:a – đường kính hữu hiệu trung bình ion
A = 0,509 mol-1/2.dm-1/2
B = 0,329.107 dm1/2.mol-1/2.nm-1
C
C
I.B.1
I.l
aZ.Aγg 2
ii
C
C
I.B.1
I.l
aZ.Z.Aγg
5.7. Định luật giới hạn Debye - Huckel
70
Định luật giới hạn Debye - Huckel
Ở 250C, sự gần đúng bậc hai có dạng
I.B.1
I.l
aZ.Ag 2
ii
I.B.1
I.l
aZ.Z.Ag
I1
I.l
2
ii Z.AgI1
I.l
Z.Z.Ag
5.7.2. Phương trình gần đúng bậc hai
5.7. Định luật giới hạn Debye - Huckel
71
5.7.3. Phương trình Onsager
Phương trình Onsager
Đối với chất điện ly 2 – 1 trong nước, PT Onsager có dạng:
Đối với chất điện ly 1 – 1 trong nước, PT Debye – Onsager:
C.,
C
η.T.εT.ε2/12/3
- độ thẩm điện môi; - độ nhớt; c – nồng độ
5.7. Định luật giới hạn Debye - Huckel
72
Xác định hệ số hoạt độ trung bình ion của FeCl3 khi dung dịch
chứa 0,001 mol FeCl3 và 0,005 mol H2SO4 trong 1000g nước
biết A = 0,509?
Bài tập 16
5.7.4. Bài tập
5.7. Định luật giới hạn Debye - Huckel
73
Tính hệ số hoạt độ của các ion Na+, La3+, Cl- và NO3- trong dung
dịch nước ở 298K biết rằng nồng độ NaCl là 0,002M và
La(NO3)3 là 0,001M?
Bài tập 17
5.7.4. Bài tập
5.7. Định luật giới hạn Debye - Huckel
74
Tính hệ số hoạt độ trung bình của các dung dịch chứa chất điện
ly riêng biệt và hỗn hợp các muối: MgSO4 0,005mol; LaCl3
0,0010 mol và Na2SO4 0,020 mol?
Bài tập 18
5.7.4. Bài tập
5.7. Định luật giới hạn Debye - Huckel
75
Hằng số phân ly nhiệt động của axít -clopicric (HA) ở 298K
bằng 1,47.10-3. Tính độ phân ly của axít này trong dung dịch có
nồng độ 0,01M trong dung dịch lý tưởng và trong sự gần đúng
bậc nhất? Xem hệ số hoạt độ của axít này bằng 1 (HA = 1).
Bài tập 19
5.7.4. Bài tập
5.7. Định luật giới hạn Debye - Huckel