ChươNg 3 Va Ba Po
-
Upload
guest800532 -
Category
Education
-
view
5.009 -
download
4
description
Transcript of ChươNg 3 Va Ba Po
Chương 3Đo lường GDP, tăng trưởng kinh tế,
và lạm phát
Nguyễn Việt Hưng
2
Mục tiêu của chương
Xây dựng khái niệm GDP
Xây dựng biểu đồ vòng chu chuyển và phương pháp đo lường
GDP
Xây dựng khái niệm GDP thực tế và tính toán tăng trưởng kinh
tế
Giải thích những hạn chế của chỉ tiêu GDP với vai trò là thước
đo về mức sống
3
Mục tiêu của chương
Xây dựng khái niệm lạm phát
Trình bày cách thức đo lường Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và
cách tính lạm phát
So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa CPI và chỉ số điều
chỉnh GDP
Giải thích một số hạn chế của CPI trong vai trò đo lường lạm
phát.
4
Mục tiêu của chương
Xây dựng khái niệm GDP
Xây dựng biểu đồ vòng chu chuyển và phương pháp đo lường
GDP
Xây dựng khái niệm GDP thực tế và tính toán tăng trưởng kinh
tế
Giải thích những hạn chế của chỉ tiêu GDP với vai trò là thước
đo về mức sống
5
Tổng sản phẩm trong nước
Tổng sản phẩm trong nước (GDP – Gross
Domestic Product) là giá trị thị trường của tất
cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản
xuất ra trong một nước và trong một thời kỳ
nhất định.
6
Tổng sản phẩm trong nước
Giá trị thị trường…
– Sử dụng tiền tệ (giá cả) để tính toán
– 1 gà trống + 1 vịt mái = 2 con ?
– 1 ngựa đực + 1 lừa cái = 2 con hay 3 con?
– 80.000VND*1 gà trống + 60.000VND*1 vịt mái = 140.000
(VND)
7
Tổng sản phẩm trong nước
…Hàng hóa và dịch vụ…
– Chỉ tính những sản phẩm được đem ra trao đổi
– Không tính những sản phẩm tự cung tự cấp
VD: nhà nuôi gà vịt rồi tự mổ ăn
– Có một số sản phẩm không được đem ra trao đổi nhưng
vấn được ước tính theo giá thị trường.
VD: ở nhà riêng nhưng vẫn được tính là đang thuê nhà và trả
tiền nhà cho chính bản thân.
8
Tổng sản phẩm trong nước
…Hàng hóa và dịch vụ Cuối cùng…
– Tính các sản phẩm tới tay người tiêu dùng cuối
cùng.
– Không tính các sản phẩm trung gian được dùng
làm đầu vào để sản xuất ra sản phẩm cuối cùng
một cách độc lập
– Mục đích là tránh việc tính trùng
9
Tổng sản phẩm trong nước
– VD: công ty máy tính mua ổ cứng $100, mainboard $200,
màn hình $150, phụ kiện khác $50 về lắp ráp và bán máy
tính tới tay người tiêu dùng với giá $600.
– Sản phẩm trung gian là các bộ phận kể trên, sản phẩm cuối
cùng là chiếc máy tính hoàn chỉnh tới tay người tiêu dùng
– Chúng ta chỉ tính giá trị chiếc máy tính cuối cùng $600 và
không cần phải tính lại các bộ phận một cách độc lập vào
GDP.
10
Tổng sản phẩm trong nước
– VD: một công ty lắp ráp ôtô mua dây chuyển lắp
ráp từ công ty khác với giá 1 triệu USD và tuổi thọ
dây chuyển là 10 năm.
– Năm 1: công ty mua các bộ phận ngoài với giá
1.5 triệu USD và lắp ráp ôtô hoàn chỉnh và bán
cho người tiêu dùng với giá 2 triệu USD.
11
Tổng sản phẩm trong nước
– GDP = 2 triệu USD (ôtô hoàn chỉnh) + 1 triệu USD (dây chuyền) =
3 triệu USD => Đúng/Sai???
ôtô hoàn chỉnh cũng hàm chứa cả $100.000 (1 triệu USD/10 năm),
Giá trị dây chuyền bằng 1 triệu USD cũng hàm chứa phần này => tính
trùng
Tuy nhiên, GDP không trừ đi phần khấu hao này và do đó vẫn có một
phần tính trùng bằng giá trị hao mòn của tư bản trong GDP.
GDP = 3 triệu USD là đúng
12
Tổng sản phẩm trong nước
…Sản xuất ra…
– Chúng ta quan tâm tới thời điểm sản xuất chứ không quan
tâm tới thời điểm tiến hành mua bán sản phẩm đó trên thị
trường khi tính GDP
VD: chiếc ôtô sản xuất ra 31/12/2005 và bán cho khách hàng
vào 15/1/2006 thì giá trị chiếc ôtô này được tính vào năm
2005.
13
Tổng sản phẩm trong nước
…Trong một nước…
– chỉ những hoạt động sản xuất diễn ra trong chữ S
mới được tính vào GDP Việt Nam VD: chiếc ôtô Ford Việt Nam của công ty Ford 100%
vốn nước ngoài có giá $35.000 => tính vào GDPVN
VD: bức họa của người Việt Nam đang cư trú ở Pháp
vẽ và rao bán $2000=> không tính vào GDPVN
14
Tổng sản phẩm trong nước
…Trong một thời kỳ nhất định
– Mọi hoạt động sản xuất diễn ra từ ngày 1/1/2006
tới 31/12/2006 sẽ được tính vào GDP năm 2006.
15
Tổng sản phẩm trong nước
GDP là biến kỳ (flow): phản ánh lượng tạo ra trong một khoảng
thời gian
Biến điểm (stock) phản ánh lượng tồn tại tại một thời điểm.
– VD: lượng của cải mà một gia đình hiện có là 1 tỷ => biến điểm
– VD: thu nhập của một gia đình một năm là 100 triệu => biến kỳ.
16
Mục tiêu của chương
Xây dựng khái niệm GDP
Xây dựng biểu đồ vòng chu chuyển và phương pháp đo lường
GDP
Xây dựng khái niệm GDP thực tế và tính toán tăng trưởng kinh
tế
Giải thích những hạn chế của chỉ tiêu GDP với vai trò là thước
đo về mức sống
17
Đo lường GDP
3 phương pháp
– Phương pháp giá trị gia tăng (Value Added
Approach )
– Phương pháp thu nhập (Income Approach)
– Phương pháp chi tiêu (Expenditure Approach)
18
Doanh nghiệp A
Lương 15.000
Doanh thu 35.000
Hàng bán cho công chúng 10.000
Hàng bán cho DN B 25.000
Lợi nhuận 20.000
Doanh nghiệp B
Lương 10.000
Hàng mua từ DN A 25.000
Doanh thu 40.000
Lợi nhuận 5.000
Chúng ta có thể làm sáng tỏ tại sao cả ba cách tiếp cận đều cho chúng ta kết quả giống nhau về tình hình hoạt động kinh tế bằng một bài tập đơn giản
Hãy tưởng tượng một nền kinh tế chỉ với hai DN. Bảng bên trái cho biết các giao dịch của mỗi DN trong một năm.
Đo lường GDP
19
Đo lường GDP
Doanh nghiệp A
Lương 15.000
Doanh thu 35.000
Hàng bán cho công chúng 10.000
Hàng bán cho DN B 25.000
Lợi nhuận 20.000
Doanh nghiệp B
Lương 10.000
Hàng mua từ DN A 25.000
Doanh thu 40.000
Lợi nhuận 5.000
Cách tiếp cận giá trị gia tăng đo
lường bằng cách cộng giá trị gia
tăng của mỗi doanh nghiệp (cái
mà DN tạo ra thêm).
VAA = 35.000
VAB = 40.000-25.000 = 15.000
GDP = VAA + VAB = 35.000 +
15.000 = 50.000
20
Đo lường GDP
Doanh nghiệp A
Lương 15.000
Doanh thu 35.000
Hàng bán cho công chúng 10.000
Hàng bán cho DN B 25.000
Lợi nhuận 20.000
Doanh nghiệp B
Lương 10.000
Hàng mua từ DN A 25.000
Doanh thu 40.000
Lợi nhuận 5.000
Cách tiếp cận thu nhập đo lường
hoạt động kinh tế bằng cách
cộng tất cả thu nhập mà các nhà
sản xuất nhận được
Tổng mức lương mà hai DN trả
là $25.000
Tổng lợi nhuận của hai DN là
$25.000
Chúng ta có tổng số là $50.000
21
Đo lường GDP
Doanh nghiệp A
Lương 15.000
Doanh thu 35.000
Hàng bán cho công chúng 10.000
Hàng bán cho DN B 25.000
Lợi nhuận 20.000
Doanh nghiệp B
Lương 10.000
Hàng mua từ DN A 25.000
Doanh thu 40.000
Lợi nhuận 5.000
Cách tiếp cận chi tiêu đo lường
hoạt động kinh tế bằng cách
cộng số tiền chi ra của những
người sử dụng sản phẩm cuối
cùng
Người sử dụng cuối cùng mua
$10.000 từ DN A và $40.000 từ
DN B.
Tổng chi tiêu cộng lại bằng
$50.000
22
Đo lường GDP
Phương pháp giá trị gia tăng:
– GDP = ΣVAi
– VAi là giá trị gia tăng của doanh nghiệp i trong
nền kinh tế
Phương pháp Giá trị gia tăng
VANông dân
Thợ xay gạo
Thợ làm bánh
Cửa hàng bán bánh
Người tiêu dùng
VA nông dân
Giá trị Lúa mỳ
Giá trị bột mỳ
Giá bán buôn bánh mỳ
Giá bán lẻ chiếc bánhChi tiêu cuối cùng
VA thợ Xay gạo
VA thợLàm bánh
VA chủ cửa hàng bánh
Chi tiêu cuối cùng
Chi tiêu trung gian
24
Đo lường GDP
Phương pháp thu nhập– GDP = w + r + i + + Te + D
w: thu nhập từ tiền lương r: thu nhập từ cho thuê đất đai và đầu vào khác i: thu nhập từ vốn: thu nhập từ lợi nhuận Te: thuế gián thu (VAT, tiêu thụ đặc biệt) D: khấu hao
25
Đo lường GDP
Phương pháp chi tiêu– GDP = C + I + G + NX
C: tiêu dùng của hộ gia đình gồm hàng trong nước và hàng nhập khẩu
I: chi tiêu đầu tư của doanh nghiệp G: chi tiêu mua hàng của chính phủ NX: xuất khẩu ròng
26
Đo lường GDP
Chứng minh đồng nhất thức trên.
Ban đầu, ta có: GDP = Cd + Id + Gd + X
Thêm bớt yếu tố hàng nước ngoài, ta có:
GDP = (Cd + Cf) + (Id + If) + (Gd + Gf) + X – (Cf + If + Gf)
GDP = C + I + G + X – IM
GDP = C + I + G + NX
27
Đo lường GDP
Tiêu dùng hộ gia đình:– Tiêu dùng hàng lâu bền: ôtô, xe máy– Tiêu dùng hàng không lâu bền: thực phẩm– Tiêu dùng hàng bán lâu bền: quần áo– Tiêu dùng dịch vụ: y tế, tài chính
Việc phân chia thành các nhóm và theo dõi biến động của từng nhóm giúp dự báo diễn biến kinh tế
28
Đo lường GDP
Đầu tư:– Đầu tư cố định vào kinh doanh: máy móc, thiết bị– Đầu tư vào nhà ở– Đầu tư vào hàng tồn kho: nguyên liệu, bán thành
phẩm, thành phẩm lưu kho.
Biến động của lượng hàng tồn kho thường được dùng để dự báo chu kỳ kinh doanh.
29
Đo lường GDP
Đầu tư là biến kỳ
Tư bản là biến điểm
– Tư bản gồm nhà máy, thiết bị, nhà văn phòng,
nguyên liệu và bán thành phẩm lưu kho được sử
dụng để sản xuất hàng hóa và dịch vụ
30
Đo lường GDP
Lượng tư bản giảm do sự hao mòn, hư hỏng
của máy móc → khấu hao
Tổng đầu tư I trừ đi phần khấu hao sẽ thu
được ĐẦU TƯ RÒNG.
Tư bản và Đầu tư
Tổng Đầu tư
0
1
2
3
4T
ư b
ản
Tư bản Ban đầu
Khấu hao
Đầu tư ròng
Thời gian
Jan. 1, 2006 Trong năm 1996 Dec. 31, 2006
Tư bảnBan đầutrừ khấu
hao
Tư bảnBan đầutrừ khấu
hao
Tư bản Ban đầu
32
Đo lường GDP
Chi tiêu mua hàng của chính phủ G
– Chỉ tính giao dịch hai chiều đối ứng
– Không tính các khoản chi trợ cấp (giao dịch một chiều)
Xuất khẩu ròng NX
– Thặng dư thương mại: NX > 0
– Thâm hụt thương mại: NX < 0
33
Đo lường GDP
Các khoản chi tiêu không thuộc GDP
1. Hàng hóa và dịch vụ trung gian
2. Hàng hóa đã qua sử dụng
3. Tài sản tài chính
4. Trợ cấp, viện trợ
34
Tổng chi tiêu, tổng thu nhập và sản lượng
0
40
60
80
100
%
GD
P
Tổng chi tiêu
20
NX G
I
C
GDP
GDP
Khấu hao
Thuế gián thu ròng
Thu nhập tự doanh
LãiLợi nhuậnTiền thuê đất
Lương và thu nhập từ làm công
Tổng thu nhập
Biểu đồ luồng chu chuyển
Hộ gia đìnhChính phủ
Doanhnghiệp
Thế giới
Thị trường Hàng hóa
Thị trường Tài chính
Thị trường Nhân tố
Y
Y
S
T
NX
GC
NX
G
C
II
Tiết kiệm hộ gđ
Doanh nghiệp vay
CP vay
Nước ngoài vay
36
Đo lường GDP
Cả ba phương pháp tính sẽ cho cùng một kết quả.
Tại sao lại xây dựng ba
phương pháp tính?
37
Các chỉ tiêu đo lường thu nhập khác
Tổng sản phẩm quốc dân (GNP):
– GNP = GDP + NFA
NFA: thu nhập nhân tố ròng từ nước ngoài
NFA bằng thu nhập người Việt Nam từ các nhân tố ở
nước ngoài (lao động, tiền vốn,…) trừ đi thu nhập người
nước ngoài từ các nhân tố ở Việt Nam.
38
Các chỉ tiêu đo lường thu nhập khác
Sản phẩm quốc dân ròng (NNP):
– NNP = GNP – D
D: khấu hao
Thu nhập quốc dân (NI)
– NI = NNP – Te
Te: thuế gián thu
39
Các chỉ tiêu đo lường thu nhập khác
Thu nhập cá nhân (PI):
– PI = NI - lợi nhuận giữ lại công ty và các khoản giữ lại công
ty khác
Thu nhập cá nhân khả dụng Yd
– Yd = PI - thuế trực thu ròng
Thuế trực thu ròng bằng thuế thu nhập cá nhân trừ đi trợ cấp
của chính phủ cho cá nhân
40
Mục tiêu của chương
Xây dựng khái niệm GDP
Xây dựng biểu đồ vòng chu chuyển và phương pháp đo lường
GDP
Xây dựng khái niệm GDP thực tế và tính toán tăng trưởng kinh
tế
Giải thích những hạn chế của chỉ tiêu GDP với vai trò là thước
đo về mức sống
41
Tính toán tăng trưởng kinh tế
TH1
GDP2006 = ΣP06 Q06 = 1,1 tỷ
USD
GDP2005 = ΣP05 Q05 = 1,0 tỷ
USD
GDP06 > GDP05 → có tăng
trưởng kinh tế và mức sống đã
gia tăng (giả sử dân số không
thay đổi) → Đ hay S?
TH2
GDP2006 = ΣP94 Q06 = 1,1 tỷ
USD
GDP2005 = ΣP94 Q05 = 1,0 tỷ
USD
GDP06 > GDP05 → có tăng
trưởng kinh tế và mức sống đã
gia tăng (giả sử dân số không
thay đổi) → Đ hay S?
42
Tính toán tăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng kinh tế hàm ý sự gia tăng mức
sống của dân cư nói chung (giả định dân số
không thay đổi) tức là mỗi người dân sẽ
được tiêu dùng nhiều hàng hóa và dịch vụ
hơn.
43
Tính toán tăng trưởng kinh tế
Ở trường hợp 1, ta không chắc chắn việc Q06
> Q05 hay không, do vậy không thể kết luận
có tăng trưởng kinh tế
Ở trường hợp 2, ta chắc chắn rằng Q06 > Q05
và do vậy nền kinh tế có tăng trưởng.
44
Tính toán tăng trưởng kinh tế
GDP danh nghĩa (GDPn)
– GDP danh nghĩa năm 2006 sử dụng giá của năm
2006 để tính
– VD: trường hợp 1
45
Tính toán tăng trưởng kinh tế
GDP thực tế (GDPr)
– GDP thực tế sử dụng giá của năm cơ sở (gốc) để
tính.
– VD: trường hợp 2
– Việt Nam hiện nay đang sử dụng năm cơ sở là
1994 để tính GDP thực tế.
46
Tính toán tăng trưởng kinh tế
100Chỉ số điều chỉnh GDPnăm 2006 =GDP danh nghĩa năm 2006
GDP thực tế năm 2006
06 0606
94 06100GDP
P QD
P Q
Chọn năm gốc là 1994
47
Tính toán tăng trưởng kinh tế
Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2006 được tính
bằng phần trăm gia tăng của GDP thực tế năm
2006 so với GDP thực tế năm 2005.
06 05
06 05100%r r
r
GDP GDPg
GDP
48
Tính toán tăng trưởng kinh tế
Tốc độ tăng giá năm 2006 là phần trăm gia tăng chỉ
số điều chỉnh GDP năm 2006 so với chỉ số điều chỉnh
GDP năm 2005.
06 0506
05100%GDP GDP
pGDP
D Dg
D
49
Mục tiêu của chương
Xây dựng khái niệm GDP
Xây dựng biểu đồ vòng chu chuyển và phương pháp đo lường
GDP
Xây dựng khái niệm GDP thực tế và tính toán tăng trưởng kinh
tế
Giải thích những hạn chế của chỉ tiêu GDP với vai trò là thước
đo về mức sống
50
Hạn chế của chỉ tiêu GDP
Phúc lợi kinh tế phản ánh mức độ hạnh phúc
và thỏa mãn của dân chúng.
GDP cao hơn có phản ánh được mức độ
hạnh phúc và thỏa mãn cao hơn không???
51
Hạn chế của chỉ tiêu GDP
GDP bình quân đầu người
– Loại bỏ ảnh hưởng của quy mô dân số
GDP tính ngang giá sức mua (PPP - Purchasing
Power Parity)
– Loại bỏ sự khác biệt về giá cả giữa các quốc gia khi quy đổi
về cùng loại tiền tệ
52
Hạn chế của chỉ tiêu GDP
GDP có những hạn chế:
1. Bỏ sót hoạt động sản xuất tự cung tự cấp
2. Không tính tới vấn đề công bằng và các yếu tố khác như tuổi thọ và mức
độ dân chủ
3. Không tính tới chất lượng môi trường
4. Không tính tới cấu trúc kinh tế
5. Không tính tới thời gian nghỉ ngơi
6. Sai số khi đo lường (kinh tế ngầm)
53
Mục tiêu của chương
Xây dựng khái niệm lạm phát
Trình bày cách thức đo lường Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và
cách tính lạm phát
So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa CPI và chỉ số điều
chỉnh GDP
Giải thích một số hạn chế của CPI trong vai trò đo lường lạm
phát.
54
Khái niệm lạm phát
Lạm phát là sự gia tăng liên tục mức giá
chung theo thời gian.
Tỷ lệ lạm phát được tính bằng phần trăm
thay đổi mức giá trong một thời kỳ, thường là
một năm.
55
Mục tiêu của chương
Xây dựng khái niệm lạm phát
Trình bày cách thức đo lường Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và
cách tính lạm phát
So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa CPI và chỉ số điều
chỉnh GDP
Giải thích một số hạn chế của CPI trong vai trò đo lường lạm
phát.
56
Đo lường lạm phát
1. Chọn giỏ hàng
Giỏ hàng này gồm các hàng hóa tiêu dùng mà
một người bình thường mua
Giỏ hàng này có thể bao gồm hàng tiêu dùng
trong nước hoặc hàng tiêu dùng nhập khẩu
57
Đo lường lạm phát
2. Tính chi phí giỏ hàng
Sử dụng giá cả để tính ra chi phí giỏ hàng tại
một số thời điểm
Thời điểm của một năm được chọn làm năm cơ sở 0
Thời điểm của năm nghiên cứu t
Thời điểm của một năm trước năm nghiên cứu t – 1
58
Giỏ hàng người tiêu dùng VN mua
Quyền số giỏ hàng Việt Nam
8.2
47.9
10.1
2.4
7.6
3.8
17.1
2.9
Housing
Food/Beverage
Transport
Medical
Apparel
Recreation
Other
Education
59
Đo lường lạm phát
3. Tính Chỉ số giá tiêu dùng CPI
CPI tại thời điểm t bằng chi phí giỏ hàng tính theo
giá thời điểm t chia chi phí giỏ hàng tính theo giá
năm cơ sở.
0
0 0
100tt
P QCPI
P Q
60
Đo lường lạm phát
4. Tính tỷ lệ lạm phát t
Tỷ lệ lạm phát năm t bằng phần trăm thay đổi
của CPI năm t so với CPI năm t-1.
1
1
100%t tt
t
CPI CPI
CPI
61
Mục tiêu của chương
Xây dựng khái niệm lạm phát
Trình bày cách thức đo lường Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và
cách tính lạm phát
So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa CPI và chỉ số điều
chỉnh GDP
Giải thích một số hạn chế của CPI trong vai trò đo lường lạm
phát.
62
Chỉ số giá tiêu dùng CPI và chỉ số điều chỉnh GDP
Chỉ số điều chỉnh GDP
Tính tất cả hàng hóa
thuộc GDP
Giỏ hàng thường xuyên
thay đổi → Chỉ số
Paasche
Chỉ số giá tiêu dùng
Tính hàng hóa tiêu
dùng trong nước và
nhập khẩu
Giỏ hàng được cố định
→ Chỉ số Laspeyres
Tỷ
lệ lạ
m p
hát
(% n
ăm)
Năm
So sánh giữa CPI và chỉ số điều chỉnh GDP
Nguồn: Bài giảng Kinh tế học của Michael Parkin
64
Mục tiêu của chương
Xây dựng khái niệm lạm phát
Trình bày cách thức đo lường Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) và
cách tính lạm phát
So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa CPI và chỉ số điều
chỉnh GDP
Giải thích một số hạn chế của CPI trong vai trò đo lường lạm
phát.
65
Hạn chế của chỉ số giá tiêu dùng
1. Không phản ánh được sự thay đổi chất
lượng hàng hóa
Giá tăng có thể do chất lượng tăng
CPI không tính tới sự thay đổi chất lượng →
phóng đại tỷ lệ lạm phát cao hơn thực tế
66
Hạn chế của chỉ số giá tiêu dùng
2. Không phản ánh được sự xuất hiện của
hàng hóa mới Hàng hóa mới thường xuyên xuất hiện thay thế
hàng hóa cũ: DVD thay VCD; …
Chỉ số giá tiêu dùng có thể phóng đại tỷ lệ lạm
phát so với thực tế do không tính tới hàng hóa
mới thay thế hàng hóa cũ.
67
Hạn chế của chỉ số giá tiêu dùng
3. Độ lệch thay thế
Giá gà tăng khiến người ta chuyển sang tiêu
dùng nhiều thịt lợn → chi phí tăng không nhiều
Chỉ số giá tiêu dùng cố định giỏ hàng và trọng
số từng nhóm hàng nên phóng đại tỷ lệ lạm phát
cao hơn so với thực tế.
68
Sử dụng tỷ lệ lạm phát
Điều chỉnh các yếu tố danh nghĩa khác như
tiền lương, tiền lãi, hợp đồng kinh tế khác để
đảm bảo giá trị thực tế (sức mua) không bị
suy giảm
69
Sử dụng tỷ lệ lạm phát
Lãi suất danh nghĩa = Lãi suất thực tế + Tỷ lệ
lạm phát i = r +
– Lãi suất danh nghĩa cho biết số tiền lãi thu thêm
về sau một năm khi cho vay 1 đồng.
– Lãi suất thực tế cho biết số hàng hóa mua được
thêm sau một năm khi cho vay 1 đơn vị hàng hóa.
1965
Lãi suất (% năm)
15
10
5
0
-51970 1975 1980 1985 1990 1995 1998
Lãi suất danh nghĩa
Lãi suất thực tế