Chương 3 những vấn đề cơ bản về pháp luật2
Transcript of Chương 3 những vấn đề cơ bản về pháp luật2
CHƯƠNG IIINHỮNG VẤN ĐỀ CƠ
BẢN CỦA PHÁP LUẬT
I – NGUỒN GỐC, BẢN CHẤT, CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ CỦA PHÁP LUẬT
1. Nguồn gốc pháp luật Pháp luật được hình thành như thế nào?
Quan điểmphi Mác – xítvề nguồn gốc
pháp luật
Quan điểmphi Mác – xítvề nguồn gốc
pháp luật
Quan điểmMác – xit
về nguồn gốcpháp luật
Quan điểmMác – xit
về nguồn gốcpháp luật
1. Nguồn gốc pháp luật
Quan điểm phi Mác – xit về nguồn gốc pháp luật
Thuyết
Thần
học
Thuyết
Quyền
tự nhiên
Thuyết
Pháp luật
linh cảm
PL do
Thượng đế
sáng tạo
PL là Quyền tự nhiên của con người
sinh ra mà có
PL là linh cảm của con
người về cách xử sự đúng
đắn
1. Nguồn gốc pháp luật
- Quan điểm Mác – Lênin:
+ PL ra đời cùng với sự ra đời của NN.
+ Về phương diện khách quan, NN và PL ra đời cùng một nguồn gốc.
+ Về phương diện chủ quan, PL do NN đề ra và trở thành một phương tiện của NN để bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị.
Nhà nước Pháp luật
Xã hội
Tư hữu và giai cấp
1. Nguồn gốc pháp luật
Quan điểm CN Mác – Lênin về nguồn gốc pháp luật
1. Nguồn gốc pháp luật
Nhà nước Pháp luật
Con đường hình thành pháp luật
Ban hành VBPL mới
Thừa nhận tiền lệ pháp
Thừa nhận tập quán pháp
Ban hành VBPL mới
Quan điểm CN Mác – Lênin về nguồn gốc pháp luật
2. Khái niệm pháp luật2.1. Định nghĩa
do NN ban hànhhoặc thừa nhận vàbảo đảm thực hiện
thể hiện ý chí củagiai cấp thống trị
nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội
Là
hệ thống
các
quy tắc
xử sự
chung
Pháp
Luật
2. Khái niệm pháp luật
2.2. Đặc điểm
Các thuộc tính của
pháp luật
Tính bắt buộc chung(tính quy phạm phổ biến)
Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
Tính được bảo đảmthực hiện bởi nhà nước
3. Bản chất của pháp luật
Thể hiện ý chícủa
giai cấpthống
trị
ĐiềuchỉnhQHXH
phù hợpvới
lợi íchgctt
Bảo vệ,củng cốlợi ích,địa vịcủagctt
Thể hiệný chí
của cácgiai cấp
kháctrong xã hội
Bảo vệlợi ích
của mọithànhviêntrongxã hội
Điều chỉnh
hành vicủa mọichủ thểtrongxã hội
Thể hiệntính
công bằng,khách quan
Tính giai cấp Tính xã hội
Bản chất của pháp luật
4. Chức năng của pháp luật
4.1. Định nghĩa
Chức năng của pháp luật là những phương diện, những mặt tác động chủ yếu của pháp luật, phản ánh bản chất giai cấp và giá trị xã hội của pháp luật.
4. Chức năng của pháp luật4.2. Phân loại
Chức năng giáo dục
Chức năng điều chỉnh
Chức năng bảo vệ
Cho phép
Bắt buộc
Cấm đoán
5. Vai trò của pháp luật
- Pháp luật là cơ sở để thiết lập, củng cố và tăng cường quyền lực nhà nước;
- Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lý kinh tế, xã hội;
- Pháp luật góp phần tạo dựng những quan hệ mới;- Pháp luật tạo ra môi trường ổn định cho việc thiết
lập các mối quan hệ bang giao giữa các quốc gia...
6. Các mối liên hệ của pháp luật
Pháp luật
Nhà nước
Kinh tế
Cácquy
phạmxã hội
khác
Chính
trị
III – CÁC KIỂU VÀ HÌNH THỨC PHÁP LUẬT
1. Kiểu pháp luật
2. Hình thức pháp luật
1. Kiểu pháp luật
1.1. Định nghĩa
Kiểu pháp luật là tổng thể những dấu hiệu, đặc điểm cơ bản của pháp luật, thể hiện bản chất giai cấp và những điều kiện tồn tại và phát triển của pháp luật trong một hình thái kinh tế xã hội.
1.2. Các kiểu pháp luật
Pháp luật XHCN
Pháp luật Tư sản
Pháp luật Phong kiến
Pháp luật Chủ nô
NN XHCN
NN Tư sản
NN Phong kiến
NN Chủ nô
1.2. Các kiểu pháp luật
Cơ sở KT: Chế độ sở hữu tuyệt đối của giai cấp chủ nô đối với TLSX và nô lệ
Bản chất: Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp chủ nô
Đặc điểm: Bảo vệ quyền tư hữu của chủ nô Ghi nhận sự thống trị gia trưởng Hình phạt dã man, tàn bạo, hà khắc
Pháp luật
Chủ nô
Cơ sở KT: Chế độ sở hữu tuyệt đối của giai cấp chủ nô đối với TLSX và nô lệ
Bản chất: Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp chủ nô
Đ2: Bảo vệ quyền tư hữu của chủ nô Ghi nhận sự thống trị gia trưởng Hình phạt dã man, tàn bạo, hà khắc
Cơ sở KT: Chế độ sở hữu tuyệt đối của g/c chủ nô đối với TLSX và nô lệ
B/C: Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp chủ nô
1.2. Các kiểu pháp luật
Pháp luật
Phong kiếnĐặc điểm: Bảo vệ chế độ sở hữu về đất đai Bảo vệ chế độ bóc lột địa tô Mang tính đặc quyền của vua chúa Hình phạt dã man, tàn bạo, hà khắc
Cơ sở KT: Chế độ sở hữu tư nhân đối với TLSX, đất đai.
Bản chất: Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp địa chủ phong kiến
Cơ sở KT: Chế độ sở hữu tư nhân đối với TLSX, đất đai.
Bản chất: Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp địa chủ phong kiến
Đặc điểm: Bảo vệ chế độ sở hữu về đất đai Bảo vệ chế độ bóc lột địa tô Mang tính đặc quyền của vua chúa Hình phạt dã man, tàn bạo, hà khắc
Cơ sở KT: Chế độ sở hữu tư nhân đối với TLSX, đất đai.
Bản chất: Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp địa chủ phong kiến
Cơ sở KT: Chế độ sở hữu tư nhân đối với TLSX, đất đai.
Bản chất: Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp địa chủ phong kiến
Đặc điểm: Bảo vệ chế độ sở hữu về đất đai Bảo vệ chế độ bóc lột địa tô Mang tính đặc quyền của vua chúa Hình phạt dã man, tàn bạo, hà khắc
Cơ sở KT: Chế độ sở hữu tư nhân đối với TLSX, đất đai.
Bản chất: Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp địa chủ phong kiến
Cơ sở KT: Chế độ sở hữu tư nhân đối với TLSX, đất đai.
Bản chất: Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp địa chủ phong kiến
Đặc điểm: Bảo vệ chế độ sở hữu về đất đai Bảo vệ chế độ bóc lột địa tô Mang tính đặc quyền của vua chúa Hình phạt dã man, tàn bạo, hà khắc
Cơ sở KT: Chế độ sở hữu tư nhân đối với TLSX, đất đai.
Bản chất: Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp địa chủ phong kiến Pháp luật
Phong kiếnĐặc điểm: Bảo vệ chế độ sở hữu về đất đai Bảo vệ chế độ bóc lột địa tô Mang tính đặc quyền của vua chúa Hình phạt dã man, tàn bạo, hà khắc
Cơ sở KT: Chế độ sở hữu tư nhân đối với TLSX, đất đai.
Bản chất: Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp địa chủ phong kiến Pháp luật
Phong kiếnĐặc điểm: Bảo vệ chế độ sở hữu về đất đai Bảo vệ chế độ bóc lột địa tô Mang tính đặc quyền của vua chúa Hình phạt dã man, tàn bạo, hà khắc
Cơ sở KT: Chế độ sở hữu tư nhân đối với TLSX, đất đai.
Bản chất: Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp địa chủ phong kiến
Đ2: Bảo vệ chế độ sở hữu về đất đai Bảo vệ chế độ bóc lột địa tô Mang tính đặc quyền của vua chúa Hình phạt dã man, tàn bạo, hà khắc
Cơ sở KT: Chế độ sở hữu tư nhân đối với TLSX, đất đai.
Bản chất: PL thể hiện ý chí của g/c địa chủ phong kiến
1.2. Các kiểu pháp luật
Đ2: Bảo vệ chế độ tư hữu và bóc lột m Tự do, dân chủ mang tính hình thức Phạm vi điều chỉnh rộng Kỹ thuật lập pháp phát triển cao
Cơ sở KT: Chế độ SH tư nhân đối với TLSX và bóc lột m
Bản chất: PL thể hiện ý chí của giai cấp tư sản
Pháp luật
Tư sản
1.2. Các kiểu pháp luật
Đ2: Bảo vệ chế độ công hữu về TLSX PL phản ánh ý chí của toàn dân PL nhằm xây dựng xã hội bình đẳng
Cơ sở KT: Chế độ công hữu về TLSX
Bản chất: PL thể hiện ý chí của xã hội
Pháp luật
XHCN
2. Hình thức pháp luật
2.1. Định nghĩa
Hình thức của pháp luật là khái niệm dùng để chỉ ranh giới (giới hạn) tồn tại của PL trong hệ thống các QPXH, là hình thức biểu hiện của PL, đồng thời đó cũng chính là phương thức tồn tại, dạng tồn tại thực tế của PL.
2.1. Định nghĩa
4455
33
22
11
Quy phạm
xã hội
Pháp luật
Quy phạm đạo đức Quy phạm tập quán
QP của các tổ chức chính trị -
xã hội
Quy phạm (tín điều) tôn giáo
2. Hình thức pháp luật
Hình thức bên trong (hình thức cấu trúc):
Là những bộ phận cấu thành bên trong của hệ thống pháp luật
Hình thức bên ngoài (nguồn của pháp luật):
Là những cái biểu hiện bên ngoài của pháp luật, biểu hiện dạng tồn tại trong thực tế của pháp luật.
2. Hình thức pháp luật
2.2. Hình thức bên trong
(Cấu trúc của pháp luật) Nguyên tắc chung của pháp luật Quy phạm pháp luật Chế định luật Ngành luật Hệ thống pháp luật
2.2. Hình thức bên trong
- Nguyên tắc chung của pháp luật: là những tư tưởng chỉ đạo, cơ sở xuất phát điểm cho việc xây dựng và áp dung pháp luật.
Nguyên tắc chung của PL:
+ Nguyên tắc bảo đảm tất cả quyền lực thuộc về nhân dân.
+ Nguyên tắc dân chủ XHCN
+ Nguyên tắc bảo đảm công bằng xã hội
… … ...
2.2. Hình thức bên trong
- QPPL: là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận và được bảo đảm thực hiện, để điều chỉnh những QHXH theo những định hướng và nhằm đạt được những mục đích nhất định. QPPL là “tế bào” của hệ thống pháp luật.
2.2. Hình thức bên trong
Ví dụ: Điều 80 Hiến pháp 1992
“ Công dân có nghĩa vụ đóng thuế và lao động công ích theo quy định của pháp luật”
2.2. Hình thức bên trong
Ví dụ: “ Điều 9. Điều kiện kết hônNam nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:1. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên;2. Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyên, không bên nào được ép buộc, lừa đảo bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở;3. Việc kết hôn không thuộc các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại Điều 10 của Luật này.”
( Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000)
2.2. Hình thức bên trong
- Chế định pháp luật: là tổng hợp các QPPL điều chỉnh một nhóm các quan hệ pháp luật cùng loại, cùng tính chất trong cùng một ngành luật.
Ví dụ: + Chế định hợp đồng, chế định tài sản, chế định
thừa kế trong luật dân sự Việt Nam.+ Chế định thương nhân, chế định hành vi thương
mại trong luật thương mại Việt Nam.
2.2. Hình thức bên trong
- Ngành luật: là tổng hợp các QPPL điều chỉnh một lĩnh vực quan hệ xã hội bằng những phương pháp điều chỉnh đặc thù riêng.
Ví dụ: Ngành luật dân sự
Ngành luật thương mại
Ngành luật hôn nhân và gia đình
2.2. Hình thức bên trong
- Hệ thống pháp luật: là tổng hợp các QPPL có mối quan hệ nội tại, thống nhất với nhau, được phân định thành các chế định luật, các ngành luật và được thể hiện trong các văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành theo những trình tự, thủ tục nhất định.
Ví dụ: Hệ thống pháp luật Việt Nam
Hệ thống common law, civil law ...
2. Hình thức pháp luật
2.3. Hình thức bên ngoài
(Nguồn của pháp luật)
2.3 Hình thức bên ngoài
Tập quán pháp
Tiền lệ pháp
Văn bản QPPL
2.3. Hình thức bên ngoài
Tập quán pháp
Là những tập quán lưu truyền trong xã hội, phù hợp với lợi ích của giai cấp thống trị đã được Nhà nước thừa nhận, làm cho chúng trở thành những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung và được Nhà nước đảm bảo thực hiện.
2.3. Hình thức bên ngoài
Tiền lệ pháp
Là các quyết định, cách giải quyết vụ việc của các cơ quan hành chính hoặc xét xử được Nhà nước thừa nhận là khuôn mẫu để giải quyết những vụ việc tương tự.
2.3. Hình thức bên ngoài
Văn bản QPPL:
Là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, chứa đựng những quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung, gồm: văn bản luật và văn bản dưới luật.
III – QUY PHẠM PHÁP LUẬT
1. Khái niệm
2. Cấu trúc của quy phạm pháp luật
III – QUY PHẠM PHÁP LUẬT
1.1 Định nghĩa
Quy phạm pháp luật là những quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện để điều chỉnh các quan hệ xã hội theo những định hướng và nhằm đạt được những mục đích nhất định.
Khoản 1 – Điều 100 Bộ luật Hình sự 1999 “1. Người nào đối xử tàn ác, thường xuyên ức
hiếp, ngược đãi hoặc làm nhục người lệ thuộc mình làm người đó tự sát thì bị phạt tù từ hai năm đến bảy năm.”
1.1. Định nghĩa
1.1. Định nghĩa
4455
33
22
11
Quy phạm
xã hội
Quy phạm pháp luật
Quy phạm đạo đức Quy phạm tập quán
QP của các tổ chức chính trị -
xã hội
Quy phạm (tín điều) tôn giáo
1. Khái niệm
1.2. Đặc điểm
3
QPPL có tính xác định
chặt chẽ về mặt
hình thức
1
QPPL là quy tắc xử sự
mang tính bắt buộc
chung
2
QPPL do Nhà nước ban
hành và bảo đảm thực hiện
Phân biệt QPPL với QPXH
QPPL QPXH
Chủ thể ban hành
NN ban hành hoặc thừa nhận
Các tổ chức xã hội
Ý chí Thể hiện ý chí của Nhà nước
Thể hiện ý chí của các thành viên
Tính chất Mang tính bắt buộc chung
Mang tính tự nguyện
Cơ chế thực hiện
Được bảo đảm bằng sức mạnh cưỡng chế của nhà nước
Thực hiện trên cơ sở tự nguyện
2. Cấu trúc của QPPL
Chế tàiChế tài
Quy địnhQuy địnhQPPLQPPL
Giả địnhGiả định
2. Cấu trúc của QPPL
2.1. Giả định
Đây là bộ phận của QP quy định địa điểm, thời gian, chủ thể, các hoàn cảnh, tình huống có thể xảy ra trong thực tế mà nếu tồn tại chúng thì phải hành động theo quy tắc mà QP đặt ra.
=> Trả lời cho câu hỏi: Ai, khi nào, điều kiện hoàn cảnh nào?
2. Cấu trúc của QPPL
2.1. Giả địnhVí dụ:“ Công dân có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật”.
(Điều 57 Hiến pháp 1992)“ Công dân có nghĩa vụ đóng thuế và lao động công ích theo quy định của pháp luật”.
(Điều 80 Hiến pháp 1992)Giả định: “Công dân”
2. Cấu trúc của QPPL2.1. Giả định
Ví dụ: “ Điều 102. Tội không cứu giúp người đang trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng
1. Người nào thấy người khác đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, tuy có điều kiện mà không cứu giúp dẫn đến hậu quả người đó chết, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm”.
( Bộ luật Hình sự năm 1999)
Giả định: Người nào ... người đó chết
2. Cấu trúc của QPPL
2.2. Quy định
Quy định là bộ phận trung tâm của QPPL nêu lên những quy tắc xử sự thể hiện ý chí nhà nước mà mọi chủ thể phải thi hành khi xuất hiện những điều kiện mà phần giả định đã đặt ra.
=> Trả lời cho câu hỏi: Phải làm gì? Được làm gì? Không được làm gì? Làm như thế nào?
2. Cấu trúc của QPPL
2.2. Quy định
Ví dụ:
“ Công dân có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật”.
(Điều 57 Hiến pháp 1992)
Phần quy định: có quyền …pháp luật.
“ Công dân có nghĩa vụ đóng thuế và lao động công ích theo quy định của pháp luật”.
(Điều 80 Hiến pháp 1992)
Phần quy định: có nghĩa vụ ... pháp luật.
2. Cấu trúc của QPPL2.2. Quy định
Ví dụ:
“ Điều 241. Xác lập quyền sở hữu đối với vật do người khác đánh rơi, bỏ quên
1. Người nhặt được vật do người khác đánh rơi hoặc bỏ quên mà biết được địa chỉ của người đánh rơi hoặc bỏ quên thì phải thông báo hoặc trả lại vật cho người đó; nếu không biết địa chỉ của người đánh rơi hoặc bỏ quên thì phải thông báo hoặc giao nộp cho Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc công an cơ sở gần nhất để thông báo công khai cho chủ sở hữu biết mà nhận lại ”.
( Bộ luật Dân sự năm 2005)
2. Cấu trúc của QPPL
2.3. Chế tài
Chế tài là bộ phận của QPPL chỉ ra những biện pháp tác động mà nhà nước sẽ áp dụng đối với chủ thể không thực hiện hoặc thực hiện không đúng mệnh lệnh của nhà nước đã nêu trong phần quy định của QPPL.
=> Trả lời cho câu hỏi: Hậu quả sẽ như thế nào nếu vi phạm?
2. Cấu trúc của QPPL
2.3. Chế tàivd: “ Điều 102. Tội không cứu giúp người đang
trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng1. Người nào thấy người khác đang ở trong
tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, tuy có điều kiện mà không cứu giúp dẫn đến hậu quả người đó chết, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm”.
( Bộ luật Hình sự năm 1999) Chế tài: thì bị phạt ... hai năm.
2. Cấu trúc của QPPL
2.3. Chế tài
Ví dụ: “ Điều 146. Tội cưỡng ép kết hôn hoặc cản trở hôn nhân tự nguyện, tiến bộ
Người nào cưỡng ép người khác kết hôn trái với sự tự nguyện của họ, cản trở người khác kết hôn hoặc duy trì quan hệ hôn nhân tự nguyện, tiến bộ bằng cách hành hạ, ngược đãi, uy hiếp tinh thần, yêu sách của cải hoặc bằng thủ đoạn khác đã bị xử phạt hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến ba năm”.
( Bộ luật Hình sự năm 1999)
2. Cấu trúc của QPPL
Ví dụ:
Điều 93. Tội giết người
1. Người nào giết người thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình:
a. Giết nhiều người;
b. Giết phụ nữ mà biết là có thai;
c. Giết trẻ em;
d. Giết người đang thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân; …
( Điều 93 Bộ luật Hình sự năm 1999)
IV – QUAN HỆ PHÁP LUẬT
1. Khái niệm QHPL
2. Cấu trúc QHPL
3. Sự kiện pháp lý
IV – QUAN HỆ PHÁP LUẬT
1. Khái niệm
1.1. Định nghĩa
Quan hệ pháp luật là hình thức pháp lý của quan hệ xã hội. Hình thức pháp lý này xuất hiện trên cơ sở sự điều chỉnh của QPPL đối với các quan hệ xã hội tương ứng làm phát sinh các quyền và nghĩa vụ pháp lý của các bên tham gia quan hệ đó.
1. Khái niệm
1.1. Định nghĩa
Ví dụ:
Điều 14. Tổ chức đăng ký kết hôn
Khi tổ chức đăng ký kết hôn phải có mặt hai bên nam, nữ kết hôn. Đại diện cơ quan đăng ký kết hôn yêu cầu hai bên cho biết ý muốn tự nguyện kết hôn, nếu hai bên đồng ý kết hôn thì đại diện cơ quan đăng ký kết hôn trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên.
( Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000)
1. Khái niệm
1.2. Đặc điểm
Click to add Title4
Click to add Title3
Click to add Title1
Click to add Title2
QHPL là quan hệ mang tính ý chí
QHPL mang tính xác định cụ thể
QHPL chứa đựng quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể
QHPL được bảo đảm thực hiện bởi sức mạnh cưỡng chế của nhà nước
1. Khái niệm
1.3. Phân loại Căn cứ vào nội dung của QHPL:
QHPL gồm có:
- QHPL dân sự
- QHPL hình sự
- QHPL thương mại
- QHPL hành chính
……
1. Khái niệm
1.3. Phân loại Căn cứ vào tính chất nghĩa vụ được trao cho các bên tham
gia:
QHPL gồm có:
- QHPL phức tạp: Mỗi bên chủ thể có cả quyền và nghĩa vụ.
- QHPL đơn giản: Một bên thuần túy có quyền, một bên có nghĩa vụ.
2. Cấu trúc của QHPL
Chủ thể Khách thểNội dung
QUAN HỆ PHÁP LUẬT
2. Cấu trúc của QHPL
2.1. Chủ thể của QHPL
Chủ thể của QHPL là những bên tham gia vào quan hệ pháp luật, trên cơ sở những quyền và nghĩa vụ pháp lý do pháp luật quy định.
2. Cấu trúc của QHPL
2.1. Chủ thể của QHPL
Cá nhân Cá nhân
Tổ chức Tổ chức
Chủthể
QHPL
Cá nhân Cá nhân
2. Cấu trúc của QHPL
2.1. Chủ thể của QHPL
- Để có thể trở thành chủ thể của QHPL, cá nhân và tổ chức phải có điều kiện gì?
2. Cấu trúc của QHPL
2.1. Chủ thể của QHPL
Năng lực pháp luật Năng lực pháp luật
Năng lực hành vi Năng lực hành vi
Nănglựcchủthể
QHPL
IV – QUAN HỆ PHÁP LUẬT
2.2. Khách thể của quan hệ pháp luật
Là tất cả những gì mà các bên mong muốn đạt được khi tham gia vào quan hệ pháp luật đó .
Những giá trị vật chất, tinh thần mà các tổ chức, cá nhân mong muốn đạt được nhằm thoả mãn các lợi ích, nhu cầu của mình khi tham gia vào các QHXH.
- Khách thể chính là động lực thúc đẩy các chủ thể tham gia QHPL.
Ví dụ:
- Lợi ích vật chất: tài sản
- Lợi ích tinh thần: sức khoẻ, danh dự, tính mạng, ...
IV – QUAN HỆ PHÁP LUẬT
2.3. Nội dung của quan hệ pháp luật
Là tổng thể những quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lý của các bên chủ thể tham gia.
Nội dung của quan hệ pháp luật được xem xét trên hai khía cạnh: Quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lý của chủ thể.
2. Cấu trúc của QHPL
2.3. Nội dung của QHPL Quyền chủ thể
Quyền chủ thể là khả năng xử sự của chủ thể theo cách thức nhất định được pháp luật cho phép và được bảo vệ bằng sự cưỡng chế của nhà nước.
Ví dụ: Công dân có quyền khiếu nại, tố cáo
2. Cấu trúc của QHPL
2.3. Nội dung của QHPL Quyền chủ thể Đặc điểm:
- Quyền của chủ thể là khả năng được hành động trong khuôn khổ do quy phạm pháp luật xác định trước.
- Quyền của chủ thể là khả năng của chủ thể yêu cầu chủ thể bên kia thực hiện nghĩa vụ của họ hoặc chấm dứt các hành động cản trở việc thực hiện quyền của mình.
2.3. Nội dung của QHPL
Quyền chủ thể Đặc điểm:
- Quyền chủ thể là khả năng của chủ thể yêu cầu các cơ quan nhà nước có thẩm quyền bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình bằng cách áp dụng các biện pháp cưỡng chế cần thiết.
2. Cấu trúc của QHPL
2.3. Nội dung của QHPL Nghĩa vụ pháp lý
- Nghĩa vụ pháp lý của chủ thể là cách xử sự mà pháp luật bắt buộc chủ thể phải tiến hành nhằm đáp ứng việc thực hiện quyền của chủ thể khác.
Ví dụ: Công dân có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định.
2.3. Nội dung của QHPL
Nghĩa vụ pháp lý Đặc điểm:
- Nghĩa vụ pháp lý là sự bắt buộc phải có xử sự phù hợp do QPPL xác định trước.
- Nghĩa vụ pháp lý của chủ thể này là nhằm đáp ứng quyền của chủ thể khác cùng tham gia mối QHPL đó.
- Trong trường hợp chủ thể xử sự không đúng với quy định của pháp luật, nghĩa vụ sẽ được Nhà nước đảm bảo thực hiện bằng sự cưỡng chế.
IV – QUAN HỆ PHÁP LUẬT
3. Sự kiện pháp lý
IV – QUAN HỆ PHÁP LUẬT
3. Sự kiện pháp lý3.1 Định nghĩa: Sự kiện pháp lý là những sự kiện thực tế mà sự xuất hiện hay mất đi của nó gắn liền với sự hình thành, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật.
* Điều kiện để trở thành sự kiện pháp lý:
+ Là sự kiện thực tế
+ Gắn liền với sự phát sinh, thay đổi hay chấm dứt các quan hệ pháp luật.
3. Sự kiện pháp lý
3.2. Phân loại
Sự kiệnpháp lý
Sự kiệnpháp lý
Sự biếnpháp lý
Sự biếnpháp lý
Hành vi pháp lý
Hành vi pháp lý
Căn cứ vào ý chí của
chủ thể QHPL
3. Sự kiện pháp lý
3.2. Phân loại Sự biến pháp lý
Sự biến pháp lý là những sự kiện tự nhiên, xảy ra không phụ thuộc vào ý chí chủ quan của con người, như thiên tai, chiến tranh, dịch bệnh, sinh, tử, tình trạng sức khỏe, ... mà trong những trường hợp nhất định pháp luật gắn sự tồn tại của chúng với sự phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt QHPL.
3. Sự kiện pháp lý
3.2. Phân loại Hành vi pháp lý
Hành vi pháp lý là những sự kiện xảy ra theo ý chí của con người, là hình thức biểu hiện ý chí của chủ thể pháp luật, mà trong những trường hợp nhất định, pháp luật gắn sự tồn tại của nó với sự phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt các QHPL.
3. Sự kiện pháp lý
3.2. Phân loại Hành vi pháp lý
Hành vi
Hành độngHành động
Khônghành động
Là cách xử sự chủ động của con người
Là cách xử sự chủ động của con người
Là cách xử sự thụ động của con người
Là cách xử sự thụ động của con người
Biểu hiện
3. Sự kiện pháp lý
3.2. Phân loại Hành vi pháp lý
Hành vi
Hành vi hợp pháp
Hành vi bất hợp pháp
Thực hiện pháp luật
Vi phạm pháp luật
IV. QUAN HỆ PHÁP LUẬT
Quy phạmPháp luật
Sự kiệnpháp lý
Khách thểQHPL
Nội dung QHPL:- Quyền chủ thể
- Nghĩa vụ pháp lý
Quan hệ xã hội
Chủ thể QHPL
Quan hệ pháp luật
V – THỰC HIỆN PHÁP LUẬT VÀ ÁP DỤNG PHÁP LUẬT
1. Thực hiện pháp luật1.1. Định nghĩa
Thực hiện pháp luật là một quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào đời sống, trở thành những hành vi thực tế hợp pháp của các chủ thể.
1. Thực hiện pháp luật
1.1. Định nghĩa
Điều kiện của thực hiện pháp luật:
- Là hành vi hợp pháp
- Là hoạt động có mục đích
- Do chủ thể pháp luật thực hiện
- Mục đích nhằm hiện thực hóa các quy định của pháp luật.
1. Thực hiện pháp luật
1.2. Đặc điểm- THPL là quá trình hoạt động có mục đích của các chủ thể pháp luật.- THPL là một phương pháp nhằm thực hiện chức năng của pháp luật- THPL là quá trình hiện thực hóa các quy định của pháp luật.- THPL là hành vi hợp pháp của các chủ thể, biểu hiện dưới dạng hành động hoặc không hành động.
1.Thực hiện pháp luật1.3. Các hình thức thực hiện pháp luật
Thi hành PLThi hành PL
Tuân thủ PLTuân thủ PL
THPLTHPL
Áp dụng PLÁp dụng PLSử dụng PLSử dụng PL
1. Thực hiện pháp luật
1.3. Các hình thức thực hiện pháp luật Tuân thủ pháp luật
Tuân thủ pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật trong các chủ thể pháp luật kiềm chế không tiến hành những hành vi mà pháp luật cấm.
Đây là cách xử sự thụ động, tương ứng với các quy phạm pháp luật cấm đoán.
Trong trường hợp chủ thể không thực hiện hoặc thực hiện không đúng sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lý do pháp luật quy định.
1. Thực hiện pháp luật
1.3. Các hình thức thực hiện pháp luật Tuân thủ pháp luật
Điều 207. Tội đua xe trái phép (BLHS1999):1. Người nào đua trái phép xe ô tô, xe máy hoặc các
loại xe khác có gắn động cơ gây thiệt hại cho sức khoẻ, tài sản của người khác hoặc đã bị xử phạt hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xoá án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ năm triệu đồng đến năm mươi triệu đồng, cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến ba năm.
Tuân thủ pháp luật có nghĩa là các chủ thể kiềm chế không thực hiện hành vi đua xe trái phép.
1. Thực hiện pháp luật
1.3. Các hình thức thực hiện pháp luật
Thi hành pháp luật
Thi hành pháp luật là một hình thức thực hiện pháp luật, trong đó chủ thể pháp luật thực hiện nghĩa vụ pháp lý của mình bằng một hành vi nhất định.
1. Thực hiện pháp luật
1.3. Các hình thức thực hiện pháp luật
Thi hành pháp luật Đây là xử sự mang tính bắt buộc của chủ thể pháp luậtThi hành pháp luật tương ứng với QPPL bắt buộc.Trong trường hợp chủ thể PL không thực hiện hoặc thực hiện không đúng sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lý do PL quy định.
1. Thực hiện pháp luật
1.3. Các hình thức thực hiện pháp luật
Thi hành pháp luật
Ví dụ:
Điều 32. Người đi bộ
1. Người đi bộ phải đi trên hè phố, lề đường; trường hợp đường không có hè phố, lề đường thì người đi bộ phải đi sát mép đường.
( Luật giao thông đường bộ năm 2008)
1. Thực hiện pháp luật
1.3. Các hình thức thực hiện pháp luật
Sử dụng pháp luật
Sử dụng pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật trong đó các chủ thể thực hiện quyền chủ thể của mình, tức là thực hiện những điều mà pháp luật cho phép.
Đây là xử sự mang tính chủ động của chủ thể PL.
Sử dụng pháp luật tương ứng với các QPPL cho phép (trao quyền).
Trong trường hợp chủ thể không thực hiện cũng không bị pháp luật áp dụng trách nhiệm pháp lý.
1. Thực hiện pháp luật
1.3. Các hình thức thực hiện pháp luật
Sử dụng pháp luật
Ví dụ:
Điều 631. Quyền thừa kế của cá nhân
Cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình; để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp luật; hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật.
( Bộ luật Dân sự năm 2005)
1. Thực hiện pháp luật
1.3. Các hình thức thực hiện pháp luật
Áp dụng pháp luật
(Nghiên cứu ở phần sau)
2. Áp dụng pháp luật
2.1. Định nghĩa
Áp dụng pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó Nhà nước thông qua các cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc nhà chức trách tổ chức cho các chủ thể pháp luật thực hiện những quy định của pháp luật hoặc tự mình căn cứ vào những quy định của pháp luật để tạo ra các quyết định làm phát sinh, thay đổi, đình chỉ hoặc chấm dứt những quan hệ pháp luật cụ thể.
2. Áp dụng pháp luật
2.2. Các trường hợp áp dụng pháp luật Khi cần áp dụng các biện pháp cưỡng chế Nhà nước
hoặc chế tài Pháp luật với chủ thể có hành vi VPPL. Khi quyền và nghĩa vụ pháp lý của các chủ thể
không mặc nhiên phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt nếu thiếu sự can thiệp của Nhà nước.
2. Áp dụng pháp luật
2.2. Các trường hợp áp dụng pháp luật Khi xảy ra tranh chấp về quyền và nghĩa vụ pháp lý
giữa các bên trong QHPL mà họ không thể tự giải quyết.
Trong một số QHPL mà NN thấy cần thiết phải tham gia để kiểm tra, giám sát các bên tham gia quan hệ đó hoăc xác nhận sự tồn tại hay không tồn tại của một số sự việc sự kiện thực tế.
2. Áp dụng pháp luật2.2. Các trường hợp áp dụng pháp luật
Ví dụ 1:
Điều 12. Xử phạt người đi bộ vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 40.000 đồng đến 60.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Không đi đúng phần đường quy định;
b) Không chấp hành hiệu lệnh hoặc chỉ dẫn của đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường;
( Nghị định số 34/2010/NĐ-CP)
2. Áp dung pháp luật2.2. Các trường hợp áp dụng pháp luật
Ví dụ 2:
Điều 11. Đăng ký kết hôn
1. Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo nghi thức quy định tại Điều 14 của Luật này.
( Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000)
Như vậy, sau khi được cơ quan NN có thẩm quyền đăng ký kết hôn, quan hệ hôn nhân giữa nam và nữ bắt đầu hình thành.
2. Áp dụng pháp luật2.2. Các trường hợp áp dụng pháp luật
Ví dụ :
Việc công chứng, chứng thực di chúc tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Quyết định của tòa án tuyên bố một người bị mất tích, chết theo quy định của pháp luật.
2. Áp dụng pháp luật 2.3. Đặc điểm
11ADPL là hoạt động mang tính tổ chức, thể hiện quyền lực NN
ADPL là hoạt động mang tính hình thức, thủ tục chặt chẽ do PL quy định
ADPL là hoạt động điều chỉnh cá biệt, cụ thể đối với QHPL xác định
ADPL là hoạt động đòi hỏi tính sáng tạo
2
3
4
2. Áp dụng pháp luật2.4. Các giai đoạn áp dụng pháp luật
Bước 1: Phân tích những tình tiết đã tạo ra cấu thành thực tế của vụ việc được xem xét.
Bước 2: lựa chọn QPPL để giải quyết vụ việc và làm sáng tỏ nội dung tư tưởng của nó.
Bước 3: ra văn bản áp dụng pháp luật
Bước 4: tổ chức thực hiện văn bản áp dụng pháp luật
Câu hỏi
Câu 1: Phân biệt năng lực pháp luật và năng lực hành vi của các cá nhân.
Câu 2: Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa hai hình thức thi hành pháp luật và áp dụng pháp luật.
Cho ví dụ minh họa về hai hình thức thực hiện pháp luật này.
VI – VI PHẠM PHÁP LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ
1. Vi phạm pháp luật
1.1. Định nghĩa
Vi phạm pháp luật là hành vi (hành động hay không hành động) trái pháp luật và có lỗi do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện làm xâm hại đến các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ.
1. Vi phạm pháp luật1.1. Định nghĩa
Vi phạm pháp luật Vi phạm khác
Quy phạm điều chỉnh
QPPL QP xã hội khác
Tác động Xâm hại đến các QHXH được PL bảo vệ
Không
Tính chất Trái pháp luật Không
Mức độ hành vi
Nghiêm trọng, phá vỡ trật tự xã hội
Ít nghiêm trọng
Hậu quả Chịu trách nhiệm pháp lý Không
1. Vi phạm pháp luật
1.1. Định nghĩaVí dụ:
Tình huống : Lái xe taxi vượt đèn đỏ và khi bị CSGT tuýt còi đã đâm thẳng và hất CSGT lên nóc xe?
1. Vi phạm pháp luật1.2. Các dấu hiệu của vi phạm pháp luật
1
1Là hành vi xác định của chủ thể pháp luật
Tính trái pháp luật của hành vi
Phải có lỗi của chủ thể thực hiện hành vi
1
2
3
1. Vi phạm pháp luật 1.2. Các dấu hiệu vi phạm pháp luật
Phải có lỗi của chủ thể thực hiện
hành vi
Lỗi là trạng thái tâm lý bên trong của người thực hiện hành vi vi phạm, phản ánh thái độ của người đó đối với hành vi vi phạm và hậu quả của hành vi đó.
Căn cứ xác định lỗi
Lý trí là khả năng nhận thức của chủ thể khi thực hiện hành vi
Ý chí là khả năng điều khiển hành vi của chủ thể khi thực hiện hành vi
1. Vi phạm pháp luật1.3. Phân loại vi phạm pháp luật
Vi phạm kỷ luật nhà nước
44
33
Vi phạm pháp luật hình sự
1
Vi phạm pháp luật dân sự
2
Vi
phạm
pháp
luật
Vi phạm pháp luật hành chính
1. Vi phạm pháp luật1.4. Cấu thành vi phạm pháp luật
Cấu thành VPPL
Mặt khách quan
Mặt chủ quan
Khách thể
Chủ thể
1. Vi phạm pháp luật1.4. Cấu thành vi phạm pháp luật
Mặt khách quan của VPPL
Mặt khách quan của
VPPL
Mặt khách quan của VPPL là những biểu hiện ra bên ngoài của VPPL có thể nhận thức được.
Nhận thức thức thôn
g qua
Hành vi trái pháp luật
Hậu quả nguy hiểm cho xã hội của hành viMối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả
1. Vi phạm pháp luật1.4. Cấu thành vi phạm pháp luật
Mặt chủ quan của VPPL
Mặt chủ
quan của
VPPL
Mặt chủ quan của VPPL là biểu hiện của hoạt động tâm lý bên trong của chủ thể
Nhận thức thức thôn
g qua
Lỗi
Động cơ
Mục đích
1. Vi phạm pháp luật1.4. Cấu thành của VPPL
Mặt chủ quan của VPPL
Lỗicốý
giántiếp
Lỗicốý
trựctiếp
Lỗi vô ýLỗi vô ýLỗi cố ýLỗi cố ý
LỗiLỗi
Lỗivô ýdocẩu thả
Lỗi vô ý
vìquá
tự tin
1. Vi phạm pháp luật
1.4. Cấu thành của VPPL Mặt chủ quan của VPPL
Lỗi cố ý trực tiếp: chủ thể nhận thức được hậu quả nguy hiểm của hành vi mà mình thực hiện và mong muốn hậu quả cho hậu quả đó xảy ra.
VD: A dùng dao đâm liên tiếp vào tim B cho đến chết...
1. Vi phạm pháp luật
1.4. Cấu thành của VPPL Mặt chủ quan của VPPL
Lỗi cố ý gián tiếp: chủ thể nhận thức được hậu quả nguy hiểm của hành vi mà mình thực hiện, tuy không mong muốn nhưng có thái độ để mặc cho hậu quả xảy ra.
VD: A và B có mâu thuẫn và A vớ con dao đâm bừa làm B chết...
1. Vi phạm pháp luật
1.4. Cấu thành của VPPL Mặt chủ quan của VPPL
Lỗi vô ý do cẩu thả: chủ thể không ý thức trước được hậu quả trong hành vi, mặc dù chủ thể có thể biết hoặc buộc phải biết.
VD: Do ngại vác gỗ từ trên đồi xuống nên đã lăn từ trên đồi xuống làm chết người...
1. Vi phạm pháp luật
1.4. Cấu thành của VPPL Mặt chủ quan của VPPL
Lỗi vô ý vì quá tự tin: chủ thể nhận thức được hậu quả nguy hiểm của hành vi nhưng tin tưởng rằng hậu quả đó sẽ không xảy ra hoặc có thể ngăn chặn được.
VD: Mắc lưới điện quanh ruộng chống chuột nhưng dẫn đến hậu quả chết người...
1. Vi phạm pháp luật1.4. Cấu thành vi phạm pháp luật
Chủ thể VPPL
Chủ thể
vi phạm
pháp luật
Chủ thể VPPL là tổ chức hoặc cá nhân có năng lực trách nhiệm pháp lý
Bao gồm
Năng lực trách nhiệm pháp lý
Nhân thân
1. Vi phạm pháp luật
1.4. Cấu thành của VPPL Khách thể VPPL
- Khách thể của VPPL là những quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ bị hành vi trái pháp luật của chủ thể xâm hại.
2. Trách nhiệm pháp lý
2.1. Định nghĩa
Trách nhiệm pháp lý là hậu quả bất lợi mà chủ thể vi phạm pháp luật phải gánh chịu.
Ví dụ: bồi thường thiệt hại, phạt vi phạm hành chính, ...
Phản ánh quan hệ giữa Nhà nước với chủ thể vi phạm pháp luật.
2. Trách nhiệm pháp lý
2.2. Đặc điểm Cơ sở thực tế của truy cứu trách nhiệm pháp lý là hành
vi vi phạm pháp luật của chủ thể. Trách nhiệm pháp lý chứa đựng sự lên án của Nhà
nước đối với hành vi vi phạm pháp luật. Trách nhiệm pháp lý chỉ xuất hiện khi có quyết định
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Trách nhiệm pháp lý2.3. Các loại trách nhiệm pháp lý
Các loại
tráchnhiệmpháp
lý
Các loại
tráchnhiệmpháp
lýVPPL hành chínhVPPL hành chính
VPPL dân sựVPPL dân sự
VPPL hình sựVPPL hình sự
VP kỷ luật NNVP kỷ luật NN
Trách nhiệm hình sựTrách nhiệm hình sự
Trách nhiệm dân sựTrách nhiệm dân sự
Trách nhiệm kỷ luậtTrách nhiệm kỷ luật
Trách nhiệm hành chínhTrách nhiệm hành chính
Lương Thanh BìnhBộ môn Luật – Học viện Ngân
hàng