chude06
Transcript of chude06
Trường Đại học Sư phạm TPHCMKhoa Công Nghệ Thông Tin
Học phần: E-Learning trong trường phổ thông
Chủ đề 6: Thiết kế các hoạtđộng cho một lớp học ảo
GVHD: TS. Lê Đức LongSVTH: Nhóm 8
Huỳnh Bảo Tiên-K37.103.081Trần Thị Bảo Trân-K37.103.085Trần Ngọc Long-K37.103.011
1
Nội dung
1• Tạo lớp học ảo
2• Lựa chọn và tổ chức các nội dung học tập
3• Tổ chức và thiết kế các hoạt động trực tuyến
4• Khai thác các hoạt động tự học, học cộng tác và học cộng đồng
5• Điều khiển, giám sát và phản hồi các hoạt động học trực tuyến
6• Các hoạt động quản lí lớp học ảo
2
1. Tạo một lớp học ảo
Lớp học ảo(Virtual-classroom)
Là một lớp học trực tuyếncó cấu trúc như một lớp họcbình thường.
Có thể có hoặc có thể khôngcó các cuộc họp nhóm trựctuyến.
4
1. Tạo một lớp học ảo
Khái niệm “lớp học ảo” đề cập một môi trường học tậpnơi mà giáo viên và học sinh được phân cách bởi thờigian hay không gian, hoặc cả hai, và giáo viên cung cấpnội dung khóa học thông qua các ứng dụng quản líkhóa học, các phương tiện Internet, người học sẽ nhậnđược nội dung và giao tiếp với giáo viên thông qua cácphương tiện công nghệ.
5
1. Tạo một lớp học ảo
Trong lớp học ảo, người học và người dạy có thể sửdụng e-mail, diễn đàn thảo luận, chat, các cuộc thămdò, bảng trắng, chia sẻ ứng dụng, audio và các công cụkhác để trao đổi thông tin.
6
1. Tạo một lớp học ảo
7
Tùy theo ngữ cảnh màngười dạy tổ chức nộidung và hoạt động họctập trực tuyến cho phùhợp.Từ đó, giáo viên tiếnhành thiết kế và xâydựng lớp học ảo ứngvới ngữ cảnh đó.
2. Lựa chọn và tổ chức các nội dung học tập
11
Nội dung học tập được truyền tải dưới nhiềudạng khác nhau: văn bản, bày trình chiếu, audio,video,… nhằm đem lại hiệu quả cao hơn, giảmchi phí và tăng khả năng tiếp nhận kiến thức củangười học
2. Lựa chọn và tổ chức các nội dung học tập
12
Công cụ tạo nội dung học tập trực tuyến có thể thuộc một trongba loại sau:
Công cụ được thiết kế riêng cho mục đích tạo nội dunghọc tập, chủ yếu dành cho các chuyên gia của các mônhọc.
Công cụ hỗ trợ người thiết kế sư phạm hoặc các tác giảtạo các nội dung học tập.
Các công cụ cho phép tạo các nội dung từ các tài liệu bởicác ứng dụng xử lí văn bản (MS Word) hoặc trình diễn (MSPowperpoint, Articulate Presenter, Adobe Presenter,…)
3. Tổ chức và thiết kế các hoạt động trực tuyến
14
Tổ chức và thiết kế các hoạt động dựa trên ngữcảnh dạy và học cụ thể, từ đó có chiến lược sưphạm gồm các họat động trên lớp và hoạt độngtrực tuyến theo tỉ lệ nào đó ứng với ngữ cảnhthực tế.
3. Tổ chức và thiết kế các hoạt động trực tuyến
16
Nội dung học tậpđược truyền tải tớingười học thôngqua các hoạt độngtrực tuyến
3. Tổ chức và thiết kế các hoạt động trực tuyến
17
Các hoạt động trong khóa học trực tuyến là:
Phần giới thiệukhóa học
Thông báomới nhất
Các bài/chủ đềcủa khóa họcDanh sách lớp
Diễn đàn, các tàinguyên, tạo mục bàithi, bài tập lớn, tạomục nộp bài cho HS
3. Tổ chức và thiết kế các hoạt động trực tuyến
18
Phần giới thiệu về khóa học: Phần này cung cấp chohọc viên các thông tin tổng quan về khóa học, ngoàira tùy thuộc vào từng giáo viên, trong phần này giáoviên có thể đưa lên những tài liệu chung nhất, ví dụnhư giáo trình, tài liệu tham khảo cho cả khóa học…
Thông báo mới nhất: Chức năng này cho phép họcviên theo dõi nhưng thông báo mới nhất trong khóahọc của giáo viên.
3. Tổ chức và thiết kế các hoạt động trực tuyến
19
Các bài/chủ đề của khóa học: Phần này được bố trítheo từng bài/chủ đề. Mỗi chủ đề sẽ được thể hiệntrong 1 ô, trong ô đó sẽ chứa những thông tin tómtắt về bài học/chủ đề, chứa các tài nguyên liên quannhư bài giảng, bài đọc thêm.
Danh sách lớp: Kích vào phần này sẽ hiển thị danhsách các thành viên tham gia khóa học.
3. Tổ chức và thiết kế các hoạt động trực tuyến
20
Các hoạt động: Phần này chứa các liên kết giúp ta di chuyểnnhanh tới các hoạt động chính thường dung trong khóa học.
o Diễn đàn: Diễn đàn là nơi học viên có thể đăng lên những câu hỏi,những thắc mắc trong quá trình học tập và giáo viên sẽ giải đáp nhữngcâu hỏi đó. Trong 1 khóa học, sau mỗi bài học, giáo viên sẽ đặt nhữngdiễn đàn cho từng bài, học viên có thể truy cập vào diễn đàn cho bài đóvà đăng lên câu hỏi của mình.
o Các tài nguyên: Các tài nguyên trong khóa học chính là những giáotrình, tài liệu tham khảo dạng điện tử, những website, hình ảnh thamkhảo… Trong mỗi khóa học, các giáo viên cung cấp các tài nguyên theotừng bài, học viên đi tuần tự theo từng bài học để lấy những tài nguyênđó.
3. Tổ chức và thiết kế các hoạt động trực tuyến
21
o Tạo mục bài thi: các bài thi được tự động tính điểm,các bài thi bị giớihạn về thời gian, quá hạn thời gian cho phép thì sẽ không được làmbài và không tính điểm.
o Bài tập lớn: Bài tập lớn là chức năng rất hay dùng của hệ thống họctập trực tuyến. Chức năng này cho phép giáo viên ra và thu bài tậpcủa học viên. Học viên sẽ nộp các bài tập, bài kiểm tra cho giáo viênthông qua chức năng này của hệ thống.
o Tạo mục nộp bài cho HS: Có hai dạng thường được dùng:- Advanced uploading of files: cho phép mỗi HS (mỗi tài khoản) upload nhiều file.- Upload a single file: chỉ phép mỗi SV (mỗi tài khoản) upload một file duy nhất.
4. Khai thác các hoạt động tự học, học cộng tácvà học cộng đồng
22
Khái niệm tự học
Tự học là quá trình lĩnh hội tri thức,kinh nghiệm xã hội, lịch sử trong thựctiễn hoạt động cá nhân bằng cáchthiết lập các mối quan hệ cải tiến kinhnghiệm ban đầu, đối chiếu với các môhình phản ánh hoàn cảnh thực tại,biến tri thức của loài người thành vốntri thức, kinh nghiệm, kỹ năng , kỹ xảocủa chủ thể.
4. Khai thác các hoạt động tự học, học cộng tácvà học cộng đồng
23
Các hình thức tự học
Hình thức 1: Cá nhân tự mày mò theo sởthích và hứng thú độc lập không có sáchvà sự hướng dẫn của giáo viên.
Hình thức 2: Tự học có sách nhưng khôngcó giáo viên bên cạnh.
Hình thức 3: Tự học có sách, có thầy giápmặt một số tiết trong ngày, sau đó sinhviên về nhà tự học dưới sự hướng dẫngián tiếp của giáo viên.
4. Khai thác các hoạt động tự học, học cộng tácvà học cộng đồng
24
Vai trò của tự học trong quá trình dạy học
Thứ nhất, tự học giúp sinh viên nắmvững tri thức, kỹ năng kỹ xảo và nghềnghiệp trong tương lai.
Thứ hai, tự học không những giúpsinh viên không ngừng nâng cao chấtlượng và hiệu quả học tập mà còntránh được sự lạc hậu trước sự biếnđổi không ngừng của khoa học vàcông nghệ trong thời đại ngày nay.
4. Khai thác các hoạt động tự học, học cộng tácvà học cộng đồng
25
Vai trò của tự học trong quá trình dạy học
Thứ ba, tự học thường xuyên,tích cực, tự giác, độc lậpkhông chỉ giúp sinh viên mởrộng đào sâu kiến thức màcòn giúp sinh viên hình thànhđược những phẩm chất trítuệ và rèn luyện nhân cáchcủa mình.
4. Khai thác các hoạt động tự học, học cộng tácvà học cộng đồng
26
Vai trò của tự học trong quá trình dạy học
Thứ tư, trong quá trình học tập ởtrường đại học, nếu bồi dưỡng đượcý chí và năng lực tự học cần thiết thìsẽ khơi dậy được ở sinh viên tiềmnăng to lớn vốn có của họ, tạo nênđộng lực nội sinh của quá trình họctập, vượt lên trên mọi khó khăn, trởngại bên ngoài.
4. Khai thác các hoạt động tự học, học cộng tácvà học cộng đồng
27
Ý nghĩa của tự học
Hoạt động tự học không những làyêu cầu cấp bách, thiết yếu củahọc sinh, sinh viên đang ngồi trênghế nhà trường để họ tiếp nhận trithức, nâng cao trình độ hiểu biếtcủa bản thân mà còn có ý nghĩalâu dài trong suốt cuộc đời mỗicon người.
4. Khai thác các hoạt động tự học, học cộng tácvà học cộng đồng
28
Hoạt động cộng tác nhóm và cộng đồng
Nhóm cộng tác là gì?Nhóm quy tụ những cánhân chia sẽ các mục tiêuchung và cần làm việcchung để hoàn thành nó.
4. Khai thác các hoạt động tự học, học cộng tácvà học cộng đồng
29
Hoạt động cộng tác nhóm và cộng đồng
Tại sao lại cần sự cộng tác?
Tạo sự tận tụy. Hỗ trợ và giúp đỡ lẫn nhau. Phối hợp các hoạt động của các cá
nhân. Qua đó có thể nhận diện các nhu
cầu đào tạo và phát triển. Giúp thỏa mãn nhu cầu “thuộc
về” của con người. Giúp truyền thông tốt hơn.
4. Khai thác các hoạt động tự học, học cộng tácvà học cộng đồng
30
Hoạt động cộng tác nhóm và cộng đồng
Các yếu tố của sự cộng tác
Sự tham gia của mọi thành viên. Sự nhập cuộc : thể hiện năng lực
và tận tụy trong công việc. Trung thực với nhau Kín đáo Nhạy cảm Sáng tạo
4. Khai thác các hoạt động tự học, học cộng tácvà học cộng đồng
31
Hoạt động cộng tác nhóm và cộng đồngTiến trình cộng tác Truyền thông: chia sẻ ý tưởng và cảm xúc: Lắng nghe hơn là chỉ nghe. Tương tác và phản hồi cho nhau các tưởng qua các cuộc gặp gỡ không
chính thức, thư, báo cáo, trao đổi trực tiếp. Thỏa hiệp: chấp nhận thỏa hiệp nếu có sự khác biệt. Khi có sự khác biệt về
nền tảng giá trị, phải tôn trọng nhau và làm bất cứ gì để hiểu nhau và giảiquyết vấn đề.
Sự hợp tác: nền quản lý có sự tham gia đòi hỏi một sự thỏa thuận tốt vềhợp tác (thời gian và sức lực).
Sự phối hợp: đòi hỏi có sự xác định rõ ràng về mặt tổ chức, vai trò và tráchnhiệm riêng biệt và phạm vi chức năng rõ ràng.
Sự hoàn tất: sự cộng tác không chỉ ở mức độ khởi đầu các hoạt động màcòn phải hoàn tất nó.
4. Khai thác các hoạt động tự học, học cộng tácvà học cộng đồng
32
Hoạt động cộng tác nhóm và cộng đồng
Nhóm cộng tác là nhóm gồm những cá nhân làm việc với nhau để hoànthành công việc cao hơn là khi họ làm việc một mình.3 thành tố của quản lý nhóm cộng tác hiệu quả : Kỹ năng về con người. Cơ cấu tổ chức. Phong cách quản lý.3 yếu tố thành công trong việc xây dựng nhóm cộng tác : Tạo sự hòa hợp tốt trong nhóm. Tổ chức con người và tài nguyên cho các công việc. Chọn phong cách lãnh đạo phù hợp.
5. Điều khiển, giám sát và phản hồi các hoạtđộng học trực tuyến
33
Bên cạnh việc tổ chức và thiết kế các hoạt động học tập trựctuyến thì việc điều khiển, giám sát và phản hồi các hoạt độngtrực tuyến đó là một điều không thể không nhắc đến. Nhữnghoạt động này được diễn ra theo một trình tự, sự phân công hợplý dưới một số công cụ hỗ trợ nhất định.
5. Điều khiển, giám sát và phản hồi các hoạtđộng học trực tuyến
34
Với hệ thống Moodle có các hoạtđộng như forum giúp nhận phảnhồi, thảo luận của các học viên.Nhật ký học tập để giảng viên cóthể nắm bắt được suy nghĩ cũngnhư khó khăn, kiến thức của họcviên qua mỗi chủ đề. Hay có cácbài tập Assignmeent, bài kiểmtra, cuộc khảo sát, câu hỏi thămdò để ôn tập và khảo sát đượckiến thức của học viên.
6. Các hoạt động để quản lí lớp học ảo
35
Cho phép giao tiếp giữa các cá nhân: mức độ giao tiếp khácnhau đòi hỏi phương tiện giao tiếp khác nhau . Hãy lựa chọnphương tiện đúng để thông điệp của bạn được gửi đi mộtcách phù hợp.
Diễn đàn thảo luận: Một người gửi một câu hỏi hoặc một ýkiến. Những người khác đọc nó và đính kèm câu trả lời. Sauđó, vẫn còn những người khác thêm ý kiến để trả lời.
6. Các hoạt động để quản lí lớp học ảo
36
Web tours: Web Tour cho giáo viên hướng dẫn học viên dẫnđến các trang web quan tâm. Các hướng dẫn điều hướng tớimột trang Web và trình duyệt của người học sẽ tự động hiểnthị cùng một trang.
6. Các hoạt động để quản lí lớp học ảo
37
Ứng dụng chia sẻ: Chia sẻ ứng dụng cho phép các chươngtrình thuyết trình chia sẻ bằng cửa sổ, hoặc toàn bộ màn hìnhvới các học viên.
6. Các hoạt động để quản lí lớp học ảo
38
Âm thanh: Âm thanh hội nghị cho phép người tham gia nóichuyện với nhau. Âm thanh hội nghị có thể được tiến hànhbởi một cuộc gọi hội nghị điện thoại hoặc bằng cách sử dụngInternet để giao tiếp lời nói.
Hình ảnh: cho phép người học thấy ít nhất một hình ảnh videonhỏ của người trình bày. Một số hệ thống cho phép hình ảnhlớn hơn và các quan điểm hai chiều.
6. Các hoạt động để quản lí lớp học ảo
39
Breakout rooms: Breakout rooms cho nhóm nhỏ của ngườihọc tiến hành các cuộc họp riêng của họ trong cuộc họpchính. Họ là một tính năng của một số công cụ họp trực tuyến.Breakout rooms có thể được phát động bởi các giảng viênhoặc của người học.