CHỦ ĐỀ: BÌNH NGÔ ĐẠI CÁO – KHỞI NGHĨA LAM SƠN...
Click here to load reader
Transcript of CHỦ ĐỀ: BÌNH NGÔ ĐẠI CÁO – KHỞI NGHĨA LAM SƠN...
SẢN PHẨM CỦA NHÓM 4: Trường THPT Thống Nhất
Trường cấp 2 – 3 Đồng Tiến
Nhóm trưởng: Nguyễn Thị Minh Lệ
CHỦ ĐỀ: BÌNH NGÔ ĐẠI CÁO – KHỞI NGHĨA LAM SƠN
BẢN HÙNG CA BẤT TỬ
( Dành cho học sinh lớp 10)
Thời lượng : 3 tiết
I. Giới thiệu chung
1.Tên chủ đề : Bình Ngô đại cáo- Khởi nghĩa Lam Sơn, bản hùng ca bất tử.
2. Nội dung chương trình các môn học được tích hợp trong chủ đề.
a. Vào thế kỉ XV nhân dân Đại Việt tự hào với người chủ tướng Lê Lợi, thủ lĩnh của
cuộc khởi nghĩa Lam Sơn bất tử. Để ghi dấu niểm tự hào đó của dân tộc Nguyễn Trãi
đã viết Đại cáo Bình Ngô, được xem là bản tuyên ngôn độc lập lần thứ hai của dân
tộc. Vì thế trong chương trình sách giáo khoa THPT những nội dung này đã được đưa
vào một số bài dạy các môn học xã hội. Chủ đề “ Bình Ngô đại cáo- Khởi nghĩa Lam
Sơn, bản hùng ca bất tử”, được xây dựng từ các môn học như sau :
- Môn ngữ văn lớp 10- tiết 61,62, bài Đại cáo bình Ngô của Nguyễn Trãi
- Môn lịch sử lớp 10 – Bài 19 : Những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm từ thế kỉ X
đến XV. Mục III: Phong trào đấu tranh chống quân xâm lược Minh và cuộc khởi
nghĩa Lam Sơn.
-Môn GDCD lớp 10 – Bài 14 : Công dân với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Như vậy, các bài học và các mục trong các bài học nêu trên sẽ được dạy ở chủ đề:
Bình Ngô đại cáo- Khởi nghĩa Lam Sơn, bản hung ca bất tử. Chủ đề này được thực
hiện vào học kì 2 của lớp 10. Thời lượng dạy học của chủ đề này là 3 tiết, được lấy từ
2 tiết dạy của môn ngữ văn và một tiết dạy của môn lịch sử, môn địa lí và môn
GDCD.
b. Nội dung chủ đề
- Nêu luận đề chính nghĩa.
+ Khái niệm tư tưởng nhân nghĩa.
+ Tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi.
+ Các yếu tố để khẳng định nền độc lập chủ quyền của dân tộc.
- Bản cáo trạng đanh thép về tội ác của giặc Minh.
- Qúa trình kháng chiến và chiến thắng của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
+ Hình tượng chủ tướng Lê Lợi và những khó khăn buổi đầu cuộc kháng chiến.
+ Kháng chiến và thắng lợi.
- Lời tuyên bố hòa bình và rút ra bài học lịch sử.
Giáo dục học sinh về lòng yêu nước và truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam.
Giúp học sinh nhận thức được trách nhiệm của bản thân trong sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ tổ quốc.
c. Ý nghĩa xây dựng chủ đề
Việc xây dựng chủ đề dạy học liên môn với nội dung của môn ngữ văn, tích hợp với
việc sử dụng kiến thức của môn lịch sử, GDCD và địa lí đã góp phần đổi mới phương
pháp dạy học, đổi mới hình thức tổ chức dạy học, phát huy tính tích cực của học sinh, gắn
kiến thức với thực tiễn của cuộc sống, thông qua các hoạt động học từ đó góp phần hình
thành phẩm chất, năng lực cho học sinh. Giáo dục cho học
sinh lòng yêu nước, niềm tự hào về truyền thống yêu nước vẻ vang của dân tộc và có ý
thức xây dựng và bảo vệ tổ quốc trong tình hình hiện nay.
3. Mục tiêu của chủ đề.
a. Kiến thức:
- Cảm nhận được lòng yêu nước và tinh thần tự hào dân tộc thể hiện tập trung ở tư tưởng
nhân nghĩa xuyên suốt bài cáo. Thấy rõ đây là yếu tố quyết định làm nên thắng lợi trong
cuộc chiến tranh XL.
- Nhận thức được vẻ đẹp của “ áng thiên cổ hùng văn” với sự kết hợp hài hòa của sức
mạnh lí lẽ và giá trị biểu cảm của hình tượng NT.
- Nắm được cuộc khởi nghĩa Lam Sơn qua đó giáo dục lòng yêu nước cho HS.
- Biết được thế nào là lòng yêu nước và truyền thống yêu nước của dân tộc.
- Hiểu được trách nhiệm của học sinh trong việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc
b. Kĩ năng:
* Kĩ năng kiến thức: Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm chính luận theo thể văn cổ- thể cáo.
* Kĩ năng sống:
- Tự nhận thức được giá trị và ý nghĩa tuyên ngôn độc lập của Vb.
- Giao tiếp, trao đổi, trình bày ý tưởng về CN yêu nước và sức mạnh của dân tộc.
c. Thái độ:
- Bồi dưỡng ý thức độc lập, tự chủ, niềm tự hào dân tộc.
- Giáo dục học sinh trân trọng truyền thống yêu nước, bảo vệ tổ quốc của ông cha. Có ý
thức học tập rèn luyện để góp phần vào sự nghiệp ây dựng và bảo vệ quê hương đất nước.
d. Các năng lực chính hướng tới.
- Năng lực chung.
+ Năng lực sử dụng công nghệ thông tin trong học tập.
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực tự học.
- Năng lực chuyên biệt.
+ Khả năng làm việc theo nhóm, sử dụng tranh ảnh, bản đồ, lược đồ.
+ Phân tích được mối liên hệ ảnh hưởng, tác động giữa các nội dung vấn đề của truyền
thống yêu nước của dân tộc Việt Nam.
4. Sản phẩm chung : Bản Word, hình ảnh
II. BẢNG MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH THÀNH
NỘI
DUNG
NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG
THẤP
VẬN DỤNG
CAO
Bình
Ngô đại
cáo-
Khởi
nghĩa
Lam Sơn
- Hoàn cảnh ra
đời của tác
phẩm.
- Khái niệm,
các đặc trưng
cơ bản của thể
loại cáo
- Bố cục của
tác phẩm.
- Tìm các từ
ngữ hình ảnh
nói về tội ác
của giặc Minh.
- Liệt kê những
trận đánh lớn
của ta và sự
thất bại thê
- Ý nghĩa nhan
đề tác phẩm.
- Khái niệm tư
tưởng nhân
nghĩa. Tư tưởng
nhân nghĩa của
Nguyễn Trãi
trong phần đầu
của bài cáo
- Tố cáo tội ác
của giặc Minh và
hình ảnh khốn
khổ của nhân
dân.
- Hình tượng chủ
tướng Lê Lợi.
- Quá trình
- Phân tích tính
chất hùng tráng
của đoạn 3 được
gợi lên từ ngôn
ngữ, hình ảnh,
nhịp điệu câu
văn? Ý nghĩa
lâu dài với công
cuộc dựng nước
và giữ nước của
dân tộc ta.
- Quan sát lược
đồ: Cuộc khỏi
nghĩa Lam Sơn,
em hãy nêu địa
bàn hoạt động
của nghĩa quân
- Giá trị của tư
tưởng nhân nghĩa
trong xã hội ta
hiện nay
- So sánh hình
tượng chủ tướng
Lê Lợi với Hưng
Đạo Vương Trần
Quốc Tuấn trong
Hịch tướng sĩ.
- So sánh Đại cáo
bình Ngô với Nam
quốc sơn hà.
- Ý nghĩa của bài
học lịch sử đó đối
với chúng ta ngày
nay
thảm của kẻ
thù.
kháng chiến gian
khổ và thắng lợi
của cuộc khởi
nghĩa Lam Sơn.
- Lời tuyên bố
hòa bình và rút
ra bài học lịch
sử.
- Nắm được ý
nghĩa văn bản và
nghệ thuật của
bài cáo.
Lam Sơn?
MỘT SỐ CẨU HỎI VÀ GỢI Ý TRẢ LỜI.
1. Câu hỏi nhận biết.
Câu 1/ Nêu hoàn cảnh ra đời của tác phẩm?
Mùa đông năm 1427, sau khi diệt viện, chém Liễu Thăng, đuổi Mộc Thạnh, tổng
binh Vương Thông đang cố thủ trong thành Đông Quan phải xin hàng, cuộc kháng chiến
chống giặc Minh hoàn toàn thắng lợi.
Năm 1428: Lê Lợi lên ngôi hoàng đế, lập ra triều đình Hậu Lê, sai Nguyễn Trãi
viết Bình Ngô đại cáo để bố cáo cho toàn dân được biết chiến thắng vĩ đại của quân dân
trong 10 năm chiến đấu gian khổ, từ nay nước Việt đã giành lại được nền độc lập, non
sông trở lại thái bình.
Câu 2/ Nêu khái niệm, các đặc trưng cơ bản của thể loại cáo?
Khái niệm: là thể văn nghị luận có từ thời cổ ở Trung Quốc, thường được vua chúa
hoặc thủ lĩnh dùng để trình bày một chủ trương, một sự nghiệp, tuyên ngôn một sự kiện
để mọi người cùng biết.
Đặc trưng:
+ Viết bằng văn xuôi hay văn vần, phần nhiều là văn biền ngẫu (loại văn có ngôn
ngữ đối ngẫu, các vế đối thanh B-T, từ loại, có vần điệu, sử dụng điển cố, ngôn ngữ khoa
trương).
+ Lời lẽ đanh thép, lí luận sắc bén.
+ Kết cấu chặt chẽ, mạch lạc.
Câu 3/ Nêu bố cục của tác phẩm?
- P1: Nêu luận đề chính nghĩa.
- P2: Tố cáo tội ác của giặc Minh xâm lược.
- P3: Quá trình chinh phạt gian khổ và tất thắng của nghĩa quân Lam Sơn.
- P4: Tuyên bố chiến quả, khẳng định sự nghiệp chính nghĩa, rút ra bài học lịch sử.
2. Câu hỏi thông hiểu
Câu 1/ Em hiểu gì về nhan đề tác phẩm? Giặc Ngô là giặc nào? Vì sao tác giả lại gọi
chúng như vậy?
- Chữ Hán: Đại cáo bình Ngô. dịch ra tiếng Việt: Bình Ngô đại cáo
- Giải nghĩa:
+ Đại cáo: bài cáo lớn dung lượng lớn.
tính chất trọng đại.
+ Bình: dẹp yên, bình định, ổn định.
+ Ngô: giặc Minh.
Nghĩa của nhan đề: Bài cáo lớn ban bố về việc dẹp yên giặc Ngô.
Câu 2/ Khái niệm tư tưởng nhân nghĩa? Tư tưởng nhân nghĩa thể hiện như thế nào
trong 2 câu đầu bài cáo ?
- Khái niệm tư tưởng nhân nghĩa:
+ Theo quan niệm của đạo Nho: nhân nghĩa là mối quan hệ tốt đẹp giữa người với
người trên cơ sở tình thương và đạo lí.
+ Nhân nghĩa cũng là truyền thống tốt đẹp của dân tộc VN
- Nguyễn Trãi: nhân nghĩa chủ yếu để yên dân và trừ bạo
-> Đây là tư tưởng mới mẻ với quan điểm lấy dân làm gốc
Đây cũng là cơ sở để bóc trần luận điệu xảo trá của giặc Minh (phù Trần diệt Hồ giúp
Đại Việt).
Khẳng định lập trường chính nghĩa của ta và tính chất phi nghĩa của kẻ thù xâm lược.
Câu 3/ Trong đoạn 1, luận đề chính nghĩa được thể hiện qua việc khẳng định chân lí
về sự tồn tại độc lập, có chủ quyền của dân tộc Đại Việt cần dựa vào những yếu tố
nào?
* Chân lí về sự tồn tại độc lập, có chủ quyền của nước Đại Việt:
- Có tên nước riêng : Đại Việt
- Cương vực lãnh thổ riêng: nước Đại Việt ta- núi sông bờ cõi đã chia.
- Nền văn hiến lau đời: vốn xưng nền văn hiến đã lâu.
- Phong tục, tập quán riêng: phong tục Bắc Nam cũng khác
- Lịch sử riêng, chế độ riêng:
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương
- Hào kiệt: đời nào cũng có
* So sánh với Nam quốc sơn hà (Lí Thường Kiệt): ý thức độc lập dân tộc của Đại
cáo bình Ngô phát triển toàn diện và sâu sắc hơn, toàn diện.
Câu 4/ Nguyễn Trãi đã tố cáo những tội ác nào của giặc Minh? Tác giả đứng trên lập
trường nào?
+ Âm mưu xâm lược quỷ quyệt của giặc Minh:
“Vừa rồi:
Nhân họ Hồ chính sự phiền hà,
Để trong nước lòng dân oán hận.
Quân cuồng Minh thừa cơ gây họa”.
/ Nhà Hồ làm mất lòng dân
/ Chữ “nhân”, “thừa cơ” vạch rõ luận điệu giả nhân giả nghĩa, “mượn gió bẻ măng” của
kẻ thù.
Nguyễn Trãi đứng trên lập trường dân tộc.
+ Tố cáo chủ trương, chính sách cai trị vô nhân đạo, vô cùng hà khắc của kẻ thù:
Tàn sát người vô tội - “Nướng dân đen... tai vạ”-> Đây là hai đối tượng đáng
thương, vô tội mà chúng tàn sát dã man, tội ác của chúng như thời trung cổ
Bóc lột tàn tệ, dã man: “Nặng thuế...núi”.
Huỷ diệt môi trường sống: “Người bị ép...cây cỏ”.
Nguyễn Trãi đứng trên lập trường nhân bản.
Câu 5/ Hình ảnh nhân dân Đại Việt dưới ách thống trị của giặc Minh được hình
tượng hóa bằng hình ảnh nào?
Hình ảnh nhân dân: tội nghiệp, đáng thương, khốn khổ, điêu linh, bị dồn đuổi đến
con đường cùng. Cái chết đợi họ trên rừng, dưới biển: “Nặng nề... canh cửi”,...
Câu 6/ Những tên giặc Minh tàn bạo được hình tượng hóa bằng hình ảnh nào?
Hình ảnh kẻ thù: tàn bạo, vô nhân tính như những tên ác quỷ: “Thằng há miệng...
chưa chán”.
Câu 7/ Nghệ thuật viết cáo trạng của tác giả?
Nghệ thuật viết cáo trạng:
+ Dùng hình tượng để diễn tả tội ác của kẻ thù:
“Nướng dân đen ...tai vạ”.
+ Đối lập:
Hình ảnh người dân vô tội Kẻ thù
bị bóc lột, tàn sát dã man. tàn bạo, vô nhân
tính.
+ Phóng đại:“Độc ác thay, trúc Nam Sơn ko ghi hết tội/ Dơ bẩn thay, nước Đông
Hải ko rửa sạch mùi”
Trúc Nam Sơn- tội ác của kẻ thù.
Nước Đông Hải- sự nhơ bẩn của kẻ thù.
+ Câu hỏi tu từ: “Lẽ nào...chịu được?” tội ác trời ko dung đất ko tha của quân
thù.
+ Giọng điệu: uất hận trào sôi, cảm thương tha thiết, nghẹn ngào đến tấm tức.
+ Chứng cứ đầy sức thuyết phục, lời văn gan ruột thống thiết
=> Bản cáo trạng đanh thép về tội ác của giặc được xd trên tư tưởng nhân nghĩa và lập
trường dân tộc.
Câu 8/ Hình tượng Lê Lợi được khắc họa ntn (tìm các chi tiết)?
Hình tượng chủ tướng Lê Lợi- hình tượng tâm lí, được miêu tả bằng bút pháp chủ
yếu: tự sự- trữ tình.
+ Cách xưng hô: “ta” khiêm nhường.
+ Nguồn gốc xuất thân: chốn hoang dã nương mình
bình thường người anh hùng áo vải.
+ Có một nội tâm vận động dữ dội (diễn tả qua hàng loạt các từ miêu tả tâm lí, sự
biến động nội tâm con người: ngẫm, căm, đau lòng nhức óc, nếm mật nằm gai, quên ăn
vì giận, đắn đo, trằn trọc, mộng mị, băn khoăn, đăm đăm, cầu hiền, chăm chăm).
Lòng căm thù giặc sâu sắc: “Ngẫm thù lớn... ko cùng sống”, “Quên ăn vì giận...”
Ý chí, hoài bão cao cả: ngày đêm vượt gian khó, cầu được nhiều người hiền giúp để
hoàn thành sự nghiệp cứu nước: “Đau lòng... đồ hồi”, “Tấm lòng cứu nước...phía tả”.
Hình tượng Lê Lợi và Trần Quốc Tuấn trong Hịch tướng sĩ đều có chung ý thức trách
nhiệm cao với đất nc, có ý chí hoài bão cao cả và lòng căm thù giặc sâu
Câu 9/ Qua những lời bộc bạch của Lê Lợi, em thấy những ngày đầu nghĩa quân Lam
Sơn gặp phải những khó khăn gì?
Những khó khăn của nghĩa quân Lam Sơn trong buổi đầu của cuộc k/c:
+ Quân thù: đang mạnh, tàn bạo, xảo trá.
+ Quân ta: lực lượng mỏng (Khi Khôi Huyện quân ko một đội), thiếu nhân tài
(Tuấn kiệt như sao buổi sớm/ Nhân tài như lá mùa thu/ Việc bôn tẩu thiếu kẻ đỡ đần/ Nơi
duy ác hiếm người bàn bạc), lương thảo khan hiếm (Khi Linh Sơn lương hết mấy tuần).
Câu 10/ Sức mạnh nào đã giúp quân ta chiến thắng?
+ Tấm lòng cứu nước.
+ Ý chí khắc phục gian nan.
+ Sức mạnh đoàn kết: “tướng sĩ một lòng phụ tử”, “nhân dân bốn cõi một nhà”.
+ Sử dụng các chiến lược, chiến thuật linh hoạt: “Thế trận xuất kì...địch nhiều”.
+ Tư tưởng chính nghĩa: “Đem đại nghĩa...thay cường bạo”.
Câu 11/ Những trận đánh quan trọng của cuộc khỏi nghĩa?
- Trận đánh Chi Lăng – Xương Giang.
- Trận đánh Tôt Động – Chúc Động.Câu 12/ Khí thế và những chiến thắng của quân ta được miêu tả ntn? Đối lập với khí thế “chẻ tre” hào
hùng, sức mạnh vô địch của quân ta, hình ảnh kẻ thù thất bại thê thảm, nhục nhã ntn?
Khí thế chiến thắng của ta Sự thất bại nhục nhã của giặc
- Khí thế của quân ta: hào hùng như
sóng trào bão cuốn (“sấm vang chớp
giật”, “trúc chẻ tro bay”, “sạch ko
kình ngạc”, “tan tác chim muông”,
“quét sạch lá khô”, “đá núi phải
mòn”, “nước sông phải cạn”... các
hình ảnh so sánh- phóng đại tính
chất hào hùng).
- Khung cảnh chiến trường: ác liệt,
dữ dội khiến trời đất như đảo lộn (
“sắc phong vân phải đổi”, “ánh nhật
nguyệt phải mờ”).
- Những chiến thắng của ta: dồn dập,
liên tiếp (các câu văn điệp cấu trúc,
mang tính chất liệt kê: “Ngày 18.../
Ngày 20.../ Ngày 25.../ Ngày 28...”)
- Hình ảnh kẻ thù:
+ Tham sống, sợ chết, hèn nhát, thảm hại:
Trần Trí, Sơn Thọ- mất vía.
Lí An, Phương Chính- nín thở cầu thoát thân.
Đô đốc Thôi Tụ- lê gối dâng tờ tạ tội.
Thượng thư Hoàng Phúc- trói tay để tự xin
hàng.
Quân Vân Nam – khiếp vía mà vỡ mật.
Quân Mộc Thạnh – xéo lên nhau chạy để
thoát thân.
Mã Kì, Phương Chính- hồn bay phách lạc.
Vương Thông, Mã Anh – tim đập chân run...
+ Thất bại của kẻ thù: thê thảm nhục nhã “trí
cùng lực kiệt”, “máu chảy thành sông”,
“thây chất đầy đường”, “máu chảy trôi
chày”, “thây chất thành núi”,...
+ Cách gọi, cách miêu tả kẻ thù đầy khinh bỉ,
mỉa mai: thằng nhãi con Tuyên Đức; đồ nhút
nhát Thạnh, Thăng; tướng giặc bị cầm tù- hổ
đói vẫy đuôi xin cứu mạng; Mã Kì, Phương
Chính...ra đến bể mà vẫn hồn bay phách lạc;
Vương Thông, Mã Anh... về đến nước mà vẫn
tim đập chân run;...
Câu 13/ Chủ trương hòa bình, nhân đạo của Lê Lợi - Nguyễn Trãi được thể hiện ntn ở
phần 3 này?
Chủ trương hòa bình, nhân đạo :
+ Tha tội chết cho quân giặc đầu hàng.
+ Cấp ngựa, cấp thuyền , lương ăn cho quân bại trận
Đức hiếu sinh, lòng nhân đạo.
Tình yêu hòa bình.
Sách lược để tính kế lâu dài, bền vững cho non sông.
Tư tưởng nhân nghĩa- yên dân - trừ bạo.
Câu 14: Nguyên nhân thắng lợi của cuộc khỏi nghĩa Lam Sơn?
Do truyền thống yêu nước, tinh thần đoàn kết của nhân dân…
Sự lãnh đạo tài tình, mưu lược của Bộ chỉ huy nghĩa quân Lam Sơn như: Lê Lợi,
Nguyễn Trãi…
Câu 15/ Bài học lịch sử mà Nguyễn Trãi nêu ra qua lời tuyên bố độc lập?
- Bài học lịch sử:
+ Sự thay đổi thực chất là sự phục hưng dân tộc là nguyên nhân, là điều kiện để
thiết lập sự vững bền: “Xã tắc...sạch làu”.
+ Sự kết hợp giữa sức mạnh truyền thống và sức mạnh thời đại làm nên chiến
thắng: “Âu ... vậy”.
Câu 16/ Nêu những nét khái quát về ý nghĩa VB và nghệ thuật của tác phẩm?
Ý nghĩa VB:
- Bản anh hùng ca tổng kết cuộc k/c chống quân Minh xâm lược, gian khổ mà hào
hùng của quân dân Đại Việt.
- Bản Tuyên ngôn Độc lập sáng chói tư tưởng nhân nghĩa yêu nước và khát vọng
hòa bình.
Nghệ thuật:
- Kết hợp hài hòa 2 yếu tố: chính luận sắc bén và văn chương trữ tình.
- Mang đậm cảm hứng anh hùng ca.
Là áng “thiên cổ hùng văn”.
3. Câu hỏi vận dụng cấp độ thấp.
Câu 1/ Phân tích tính chất hùng tráng của đoạn văn được gợi lên từ ngôn ngữ, hình
ảnh, nhịp điệu câu văn?
- Tính chất hùng tráng của đoạn văn:
+ Ngôn ngữ:
Sử dụng nhiều động từ mạnh liên kết với nhâu tạo những chuyển rung dồn đập, dữ dội:
hồn bay phách lạc, tim đập chân run, trút sạch, phá toang,...
Các tính từ chỉ mức độ cực điểm: thây chất đầy đường, máu trôi đỏ nước, đầm đìa máu
đen, khiếp vía vỡ mật, sấm vang, chớp giật, trúc chẻ tro bay,...
Khí thế chiến thắng của ta và sự thất bạo thảm hại của kẻ thù.
+ Hình ảnh:
Có tính chất phóng đại, đối lập, tương phản.
Nhiều tên người, tên đất, tên chiến thắng được liệt kê liên tiếp nối nhau xuất hiện trong
thế tương phản thế thắng đang lên của ta đối lập với sự thất bại ngày càng nhiều, càng
lớn của kẻ thù.
+ Nhịp điệu câu văn:
Khi dài, khi ngắn biến hóa linh hoạt.
Dồn dập, sảng khoái, bay bổng, hào hùng như sóng trào bão cuốn.
Câu 2/ Quan sát lược đồ: Cuộc khỏi nghĩa Lam Sơn, em hãy nêu địa bàn hoạt động
của nghĩa quân Lam Sơn?
3. Câu hỏi vận dụng cấp độ cao.
Câu 1/ Theo em tư tưởng nhân nghĩa hiện nay còn có giá trị nữa ko ?
Tư tưởng nhân nghĩa hiện nay vẫn còn nguyên giá trị bởi đất nước ta vẫn luôn xây dựng
“đất nước của dân – do dân – vì dân”, “Dân biết - dân làm – dân bàn – dân kiểm tra”. Tức
là trong quan điểm chỉ đạo của Đảng luôn “lấy dân làm gốc”.
Câu 3/ So sánh Đại cáo bình Ngô của Nguyễn Trãi với Nam quốc sơn hà của Lý
Thường Kiệt?
* So sánh với Nam quốc sơn hà (Lí Thường Kiệt): ý thức độc lập dân tộc của Đại cáo bình Ngô phát triển toàn diện và sâu sắc hơn.- Toàn diện, vì:+ Lí Thường Kiệt mới chỉ xác định dân tộc ở hai phương diện: lãnh thổ và chủ quyền.+ Nguyễn Trãi đã xác định dân tộc ở nhiều phương diện: lãnh thổ, nền văn hiến, phong tục tập quán, lịch sử, chế độ, con người.- Sâu sắc, vì:+ Lí Thường Kiệt căn cứ vào “thiên thư” (sách trời)- yếu tố thần linh chứ ko phải thực tiễn lịch sử.+ Nguyễn Trãi đã ý thức rõ về văn hiến, truyền thống lịch sử và con người- những yếu tố thực tiễn cơ bản nhất, các hạt nhân xác định dân tộcCâu 4/ Ý nghĩa của bài học lịch sử đó đối với chúng ta ngày nay ntn?
- Ý nghĩa lâu dài với công cuộc dựng nước và giữ nước của dân tộc ta.
- Trách nhiệm của mỗi cá nhân việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong tình hình hiện
nay.
III. KẾ HOẠCH DẠY HỌC.
1. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1.1 Chuẩn bị của giáo viên.
- Máy tính ,máy chiếu.
- Tranh ảnh lược đồ, biểu đồ, giáo án.
- Các tư liệu liên quan.
1.2 Học sinh
Sưu tầm các tư liệu liên quan đến bài học.
2. Hoạt động học tập.
Chủ đề này được dạy học theo tiết học, và tổ chức thành các hoạt động học tập. Không tổ chức học tập theo dự án.
HOẠT ĐỘNG 1. GIỚI THIỆU BÀI HỌC.
a. Hình thức: cá nhân
b. Tiến trình dạy học.
- Bước 1: GV giới thiệu lược đồ cuộc khỏi nghĩa Lam Sơn và yêu cầu HS chỉ địa bàn của cuộc khỏi nghĩa để dẫn dắt vào bài?
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ. ( 2 phút)
- Bước 3: HS so sánh kết quả với các bạn để chỉnh sửa và bổ sung cho nhau.
- Bước 4: GV quan sát, đánh giá hoạt động của HS.
HOẠT ĐỘNG 2. TÌM HIỂU CHUNG.
a. Hình thức: cá nhân
b. Tiến trình dạy học.
- Bước 1. GV cho HS hoạt động cá nhân và giao nhiệm vụ cho HS: Gọi 1 HS đọc phần
tiểu dẫn sách giáo khoa và trình bày hoàn cảnh sáng tác, hiểu biết về thể loại cáo, ý nghĩa
nhan đề và bố cục của bài
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ trong 5 phút.
- Bước 3: HS báo cáo kết quả với GV trước lớp.
- Bước 4: GVquan sát và đánh giá hoạt động của HS.
HOẠT ĐỘNG 3: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Nêu luận đề chính nghĩa:
a. Hình thức: cặp đôi.
b. Tiến trình dạy học.
- Bước 1: GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi.
+ Nêu khái niệm tư tưởng nhân nghĩa?
+ Tư tưởng nhân nghĩa trong tác phẩm Bình Ngô Đại Cáo thể hiện như thế nào?
+ Theo em tư tưởng nhân nghĩa hiện nay còn có giá trị nữa ko ?
+ Để xác định nền độc lập chủ quyền của dân tộc cần dựa vào những yếu tố nào?
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS nghiên cứu nội dung trong SGK, các văn bản đã
học ở cấp 2.
- Bước 3: Các cặp báo cáo kết quả.
- Bước 4: GV quan sát, đánh giá hoạt động của HS và nhận xét.
2. Bản cáo trạng hùng hồn, đẫm máu và nước mắt về tội ác của giặc Minh.
a. Hình thức: cặp đôi
b. Tiến trình dạy học.
- Bước 1: GV cho HS hoạt động theo cặp. HS đọc văn bản SGK và kiến thức đã chuẩn bị
ở nhà
Phiếu học tập:
Âm mưu và tội
ác của kẻ thù
Hình ảnh nhân
dân
Hình ảnh kẻ thù Nghệ thuật viết cáo
trạng
- Bước 2: thực hiện nhiệm vụ để có kết quả thảo luận cặp, HS phải nghiên cứu văn bản
SGK phần 2, dự kiến các nội dung điền vào phiếu học tập và trao đổi với bạn. trong quá
trình cá nhân tìm hiểu, cá nhân được phép hỏi bạn trong nhóm.
- Bước 3: Nhóm thống nhất kết quả và báo cáo kết quả với giáo viên trước lớp.
- Bước 4: GV quan sát, trợ giúp các nhóm và đánh giá quá trình hoạt động của HS. GV
chuẩn hóa kiến thức chưa chính xác cho HS.
3. Quá trình kháng chiến và thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
a. Hình thức: nhóm.
b. Tiến trình dạy học.
- Bước 1: GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. ( HS trình bày về khởi nghĩa Lam
Sơn sau đó khám phá phần 3 của tác phẩm Đại cáo bình Ngô)
+ N1: Hình tượng chủ tướng Lê Lợi được miêu tả như thế nào?
Những khó khăn của nghĩa quân Lam Sơn trong buổi đầu của cuộc k/c. Sức mạnh nào
giúp quan ta chiến thắng?
+ N2: Trình bày trận đánh quan trọng của cuộc khỏi nghĩa: Trận đánh Chi Lăng – Xương
Giang.
+ N3: Trình bày trận đánh quan trọng của cuộc khỏi nghĩa: Trận đánh Tôt Động – Chúc
Động.
+ N4: Khí thế và những chiến thắng của quân ta được miêu tả ntn?
Sự thất bại nhục nhã của giặc được miêu tả bằng những hình ảnh nào?
- Bước 2: Các nhóm thực hiện nhiệm vụ bằng cách: Thảo luận, trao đổi, dự kiến các nội
dung trả lời và cử đại diện trình bày.
- Bước 3: HS từng nhóm báo cáo kết quả.
- Bước 4: GV quan sát, đánh giá hoạt động của các nhóm HS và nhận xét.
4. Lời tuyên bố hòa bình và rút ra bài học lịch sử
a. Hình thức: cá nhân.
b. Tiến trình dạy học.
- Bước 1: GV tổ chức cho HS hoạt động nhân tìm hiểu phần cuối cùng của bài cáo
Bài 14 của môn GDCD: công dân với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc ( tập trung chủ yếu về vai trò của mỗi cá nhân trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc trong tình hình hiện nay)
- Bước 2: Các cá nhân trình bày
- Bước 3: HS báo cáo kết quả.
- Bước 4: GV quan sát, đánh giá hoạt động của HS và nhận xét.
HOẠT ĐỘNG 5: TỔNG KẾT VÀ LUYỆN TẬP.
1. Ý nghĩa VB:
2. Nghệ thuật:
3. Luyện tập.
- Phân tích “ĐCBN” để thấy được đây là áng thiên cổ hùng văn của dân tộc?
- So sánh với Nam quốc sơn hà (Lí Thường Kiệt) để thấy sự phát triển của tư tưởng chủ
quyền độc lập dân tộc?