Ch¦+ng vi
description
Transcript of Ch¦+ng vi
CHƯƠNG 6: ĐO KHOẢNG CÁCH
I. PHƯƠNG PHÁP ĐO KHOẢNG CÁCH TRỰC TIẾP
1. Khái niệm
Đo chiều dài trực tiếp một đoạn thẳng là so sánh chiều dài đoạn thẳng đó với một
dụng cụ đo là thước thép có độ dài đã biết.
D = n . l + r
A l ll
r B
D
Trong đó:
D là chiều dài cần đo
l là chiều dài thực tế của thước
n là số lần đặt thước
r là phần dư của đoạn cần đo
2. Xác định hướng đường thẳng
Xác định hướng đường thẳng bằng mắt
a. Trường hợp hai điểm A và B trông thấy nhau
D C BA
A D C B
B
B
E
E
A
A
b. Trường hợp hai điểm A và B không trông thấy nhau
A
A
CD
B
B
D
C
D
CA
D
E
CB
1
1
22
Xác định hướng đường thẳng bằng máy kinh vĩ
BCDA
C
D
B
AM N I
Trường hợp A và B trông
thấy nhau
Trường hợp A và B không trông thấy nhau
AN.AI
BIND ;AM.
AI
BIMC
3. Các dụng cụ đo chiều dài trực tiếp
1 2 3 9 10 11 12 99 1 2 3
21 9 10 1M 5 20
20 M
- Thước thép.
- Máy kinh vĩ và tiêu ngắm để xác định hướng đường thẳng.
- Que sắt hoặc cọc gỗ.
- Lực kế.
- Nhiệt kế.
- Thước đo góc hoặc máy thủy bình và mia.
)PP(lS.E
1)tt(llll ooooko
l = lo + lk + lt + l f
D = n lo + r + n lk + n lt + n lf
lt = lo (t – to) )PP(ES
1.nlln oof
4. Đo chiều dài bằng thước thép
- Dụng cụ
- Chuẩn bị
+ Thước thép cuộn có chia vạch đến 1 cm
+ Bộ que sắt (hoặc cọc gỗ).
+ Tiêu ngắm và thước đo góc đứng đơn giản.
- Công tác đo đạcD = n lo + r + n lk + n lt
Chuyển từ chiều dài nằm nghiêng về nằm ngang.
1. Trường hợp đo góc nghiêng V
2. Trường hợp đo hiệu độ cao h
DV = S – D = – D(1 – cos V) = – 2. D sin2 V/2
S = D + DV
S = D + Dh
D2
hD
2
h
3. Trường hợp đo chiều dài đoạn thẳng trên địa hình có độ dốc không đều
ABS
1SA 1V
2SV2
1
3V
h2
3D
B
3h
3S2
1h2D1D
5. Độ chính xác đo chiều dài bằng thước thép
Các nguồn sai số ảnh hưởng đến độ chính xác kết quả đo bao gồm:
- Sai số do kiểm nghiệm thước: lk
- Sai số do nhiệt độ : lt
- Sai số do xác định độ nghiêng : lh
- Sai số do xác định hướng : lđ
- Sai số do lực kéo thước : lf
- Sai số do thước bị cong : lc
- Sai số do đọc số : lđ.s
- Sai số do ảnh hưởng của gió : lg
Sai số hệ thống gồm: lk , lt lđ lf lc lg
Sai số ngẫu nhiên gồm: lđ.s , lh
2g
2c
2f
2d
2t
2k
2ht mmmmmmm
2ds
2h
2n.n mmm
II. PHƯƠNG PHÁP ĐO KHOẢNG CÁCH GIÁN TIẾP BẰNG MÁY ĐO DÀI QUANG HỌC
D©y gi÷aD©y d í i
D©y trªn
A
m m '
n 'n
J
DJ
FO
p
B
N
b
M
Ef
I
D = E + f +
Xét 2 tam giác đồng dạng FMN và Fm’n’ ta có p
b
f
E b.
p
fE
Xét tam giác m’Fn’ ta có f
ptg .
2
1
2
Vì rất nhỏ nên có thể viết "2
"
2
tgp
f hay ;
f
p
b.E
Ta có công thức tính khoảng cách:
cb.Kfb.D
D = Kn + c
p
fK
b = n = M – N
C là hằng số của máy
M là trị số dây trên
N là trị số dây dưới
A
S B
NF
f
D
M M
N
V
Khi tia ngắm nằm nghiêng
Chiều dài nằm nghiêng
D = K . n’ + c
n’ = n . cosV
D = K . n cos V + c
Chuyển về chiều dài nằm ngang
S = D . cosV = Kn . cos2V + c . cosV
Bỏ qua hằng số c
S = K . n cos2V
GIỚI THIỆU MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ
TC 405
TC 1800 Pentax 256
ĐO KHOẢNG CÁCH BẰNG MÁY ĐO XA ĐIỆN TỬ ĐO KHOẢNG CÁCH BẰNG MÁY ĐO XA ĐIỆN TỬ
1. Nguyên lý
Nguyên lý của phương pháp đo xa điện tử rất đơn giản: Xác định quãng đường
bằng cách đo vận tốc và thời gian:
1
2D vt
- D là quãng đường
- v là vận tốc
- t là thời gian
AB
DAB = (v.t)/ 2
Bộ phận phát thu sóng
Bộ phận phản xạ sóng