CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIẾN SĨ Tên chương trình hóa … Ky...2 1. Mục tiêu đào...
Transcript of CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIẾN SĨ Tên chương trình hóa … Ky...2 1. Mục tiêu đào...
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN ĐIỆN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIẾN SĨ
NGÀNH KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA
Tên chương trình: Chương trình đào tạo Tiến sĩ ngành kỹ thuật điều khiển và tự động
hóa
Trình độ đào tạo: Tiến sĩ
Ngành đào tạo: Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa − Control Engineering and
Automation
Mã ngành: 9520216
(Ban hành theo Quyết định số 2764 /QĐ-ĐHBK-SĐH ngày 28 tháng 8 năm 2017
của Hiệu trưởng Trường ĐH Bách khoa Hà Nội)
2
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo Tiến sĩ ngành kỹ thuật điều khiển và tự động hóa có trình độ chuyên môn cao, có
kiến thức thực tế và lý thuyết tiên tiến, chuyên sâu ở vị trí hàng đầu của ngành đào tạo; có kỹ
năng tổng hợp, phân tích thông tin, phát hiện và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo; có kỹ năng
tư duy, nghiên cứu độc lập, độc đáo, sáng tạo tri thức mới; có kỹ năng truyền bá, phổ biến kiến
thức, thiết lập mạng lưới hợp tác quốc gia và quốc tế trong quản lý, điều hành hoạt động chuyên
môn; thể hiện năng lực sáng tạo, có khả năng tự định hướng và dẫn dắt chuyên môn, khả năng
đưa ra các kết luận, khuyến cáo khoa học mang tính chuyên gia đồng thời có khả năng đào tạo
các bậc Đại học và Cao học.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Sau khi đã kết thúc thành công chương trình đào tạo, Tiến sĩ ngành kỹ thuật điều khiển và tự
động hóa:
Có khả năng phát hiện và trực tiếp giải quyết các vấn đề khoa học thuộc các lĩnh vực kỹ thuật
Đo lường học, Kỹ thuật đo lường, thiết bị đo và phương pháp đo, Xử lý tín hiệu, Công nghệ
không dây, Thiết bị điều khiển tự động, Hệ thống điều khiển tự động, là những thiết bị hay hệ
thống điều khiển độc lập, được sử dụng độc lập hay sử dụng trong các quá trình và dây chuyền
tự động hóa, Nâng cao tính tự động và quy mô tự động hóa, Tích hợp các hệ thống kỹ thuật
Có khả năng cao để trình bày, giới thiệu (bằng các hình thức bài viết, báo cáo hội nghị, giảng
dạy đại học và sau đại học) các vấn đề khoa học thuộc lĩnh vực nói trên
Có khả năng tự định hướng, dẫn dắt, lãnh đạo nhóm nghiên cứu thuộc các lĩnh vực Đo lường
học, Kỹ thuật đo lường, thiết bị đo và phương pháp đo, Xử lý tín hiệu, Công nghệ không dây,
Thiết bị điều khiển tự động, Hệ thống điều khiển tự động, là những thiết bị hay hệ thống điều
khiển độc lập, được sử dụng độc lập hay sử dụng trong các quá trình và dây chuyền tự động hóa,
Nâng cao tính tự động và quy mô tự động hóa, Tích hợp các hệ thống kỹ thuật.
Có khả năng làm chủ các lý thuyết khoa học, phương pháp, công cụ nghiên cứu và phát triển,
khả năng quản lý, điều hành chuyên môn trong nghiên cứu và phát triển trong lĩnh vực Đo lường
học, Kỹ thuật đo lường, thiết bị đo và phương pháp đo, Xử lý tín hiệu, Công nghệ không dây,
Thiết bị điều khiển tự động, Hệ thống điều khiển tự động, là những thiết bị hay hệ thống điều
khiển độc lập, được sử dụng độc lập hay sử dụng trong các quá trình và dây chuyền tự động hóa,
Nâng cao tính tự động và quy mô tự động hóa, Tích hợp các hệ thống kỹ thuật.
Có kỹ năng tổng hợp, làm giàu và bổ sung tri thức chuyên môn trong lĩnh vực Đo lường học,
Kỹ thuật đo lường, thiết bị đo và phương pháp đo, Xử lý tín hiệu, Công nghệ không dây, Thiết bị
điều khiển tự động, Hệ thống điều khiển tự động, là những thiết bị hay hệ thống điều khiển độc
lập, được sử dụng độc lập hay sử dụng trong các quá trình và dây chuyền tự động hóa, Nâng cao
tính tự động và quy mô tự động hóa, Tích hợp các hệ thống kỹ thuật
Có khả năng nghiên cứu, khả năng đưa ra các kết luận, khuyến cáo khoa học mang tính
chuyên gia thuộc lĩnh vực Đo lường học, Kỹ thuật đo lường, thiết bị đo và phương pháp đo, Xử
lý tín hiệu, Công nghệ không dây, Thiết bị điều khiển tự động, Hệ thống điều khiển tự động, là
3
những thiết bị hay hệ thống điều khiển độc lập, được sử dụng độc lập hay sử dụng trong các quá
trình và dây chuyền tự động hóa, Nâng cao tính tự động và quy mô tự động hóa, Tích hợp các hệ
thống kỹ thuật.
Có khả năng cao để trình bầy, giới thiệu (bằng các hình thức bài viết, báo cáo hội nghị, giảng
dậy đại học và sau đại học) các vấn đề khoa học thuộc lĩnh vực nói trên.
2. Thời gian đào tạo
Thời gian đào tạo là 3 năm đối với NCS có bằng tốt nghiệp ThS, 4 năm đối với NCS có bằng
tốt nghiệp ĐH. Trong 24 tháng đầu, NCS phải dành ít nhất 12 tháng theo học tập trung liên tục
tại Trường.
3. Khối lượng kiến thức
Khối lượng học tập tối thiểu 106 tín chỉ đối với nghiên cứu sinh có bằng tốt nghiệp thạc sĩ.
Trong đó:
+ Luận án tiến sĩ tương đương với 90 tín chỉ (tương đương 30 TC/năm).
+ Tiểu luận tổng quan: 2 tín chỉ
+ Học phần tiến sĩ: tối thiểu 08 tín chỉ.
+ Chuyên đề tiến sĩ: 06 tín chỉ (03 chuyên đề tiến sĩ, mỗi chuyên đề 2 tín chỉ).
+ Các học phần bổ sung: từ 4 đến 16 tín chỉ đối với NCS có bằng tốt nghiệp thạc sĩ chương
trình đào tạo theo định hướng ứng dụng hoặc thạc sĩ ngành gần với ngành đăng ký làm tiến sĩ.
Đối với nghiên cứu sinh có bằng tốt nghiệp đại học: các học phần bổ sung bao gồm các học
phần ở trình độ thạc sĩ thuộc ngành hoặc chuyên ngành (sau đây gọi chung là ngành) tương ứng,
trừ các học phần ngoại ngữ và luận văn để đảm bảo nghiên cứu sinh đạt chuẩn đầu ra Bậc 7 của
Khung trình độ quốc gia và yêu cầu của lĩnh vực, đề tài nghiên cứu.
Khối lượng của các học phần bổ sung được xác định cụ thể cho từng loại đối tượng tại mục
4.
4. Đối tượng tuyển sinh
Đối tượng tuyển sinh là các thí sinh đã có bằng Thạc sĩ với ngành tốt nghiệp đúng, phù hợp
hoặc gần phù hợp với ngành kỹ thuật điều khiển và tự động hóa. Đối với các thí sinh có bằng tốt
nghiệp đại học, chỉ tuyển sinh ngành tốt nghiệp đúng, phù hợp. Mức độ ”phù hợp hoặc gần phù
hợp“ với ngành kỹ thuật điều khiển và tự động hóa , được định nghĩa cụ thể ở mục 4.1 sau đây.
Ngoài ra, người dự tuyển phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
- Là tác giả 01 bài báo hoặc báo cáo liên quan đến lĩnh vực dự định nghiên cứu đăng trên
tạp chí khoa học hoặc kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành có phản biện trong thời
hạn 03 năm (36 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
4
- Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải có một trong những văn bằng, chứng chỉ
minh chứng về năng lực ngoại ngữ sau:
a. Bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sĩ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp cho người học
toàn thời gian ở nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng trong quá trình học tập là tiếng Anh hoặc tiếng
nước ngoài khác;
b. Bằng tốt nghiệp đại học các ngành ngôn ngữ nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt
Nam cấp;
c. Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT từ 45 trở lên hoặc Chứng chỉ IELTS (Academic Test)
từ 5.0 trở lên do một tổ chức khảo thí được quốc tế và Việt Nam công nhận cấp trong thời hạn 02
năm (24 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển;
d. Người dự tuyển đáp ứng quy định tại điểm a khi ngôn ngữ sử dụng trong thời gian học tập
không phải là tiếng Anh; hoặc đáp ứng quy định tại điểm b khoản này khi có bằng tốt nghiệp đại
học ngành ngôn ngữ nước ngoài không phải là tiếng Anh; hoặc có các chứng chỉ tiếng nước
ngoài khác tiếng Anh ở trình độ tương đương theo quy định tại điểm c do một tổ chức khảo thí
được quốc tế và Việt Nam công nhận cấp trong thời hạn 02 năm (24 tháng) tính đến ngày đăng
ký dự tuyển thì phải có khả năng giao tiếp được bằng tiếng Anh trong chuyên môn (có thể diễn
đạt những vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên môn cho người khác hiểu bằng tiếng Anh và hiểu được
người khác trình bày những vấn đề chuyên môn bằng tiếng Anh).
- Người dự tuyển là công dân nước ngoài phải có trình độ tiếng Việt tối thiểu từ Bậc 4 trở
lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc trình độ ngoại ngữ đáp ứng
yêu cầu học tập và nghiên cứu khoa học tại ĐHBKHN.
4.1. Định nghĩa
Ngành đúng, phù hợp: Ngành tốt nghiệp cao học được xác định là ngành đúng, ngành phù
hợp với ngành xét tuyển NCS khi có cùng tên trong Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ
thạc sĩ hoặc chương trình đào tạo của hai ngành này ở trình độ cao học khác nhau dưới 10% tổng
số tiết học hoặc đơn vị học trình hoặc tín chỉ của khối kiến thức ngành.
Ngành gần phù hợp:
Ngành tốt nghiệp cao học được xác định là ngành gần với ngành dự tuyển NCS khi cùng
nhóm ngành trong Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ thạc sĩ hoặc chương trình đào tạo
của hai ngành này ở trình độ cao học khác nhau từ 10% đến 40% tổng số tiết học hoặc đơn vị
học trình hoặc tín chỉ của khối kiến thức ngành.
Ngành gần phù hợp: là những hướng đào tạo thuộc các ngành sau:
- Ngành “Kỹ thuật Điện”
- Ngành “Kỹ thuật Điện - Điện tử”
- Ngành “Kỹ thuật Cơ điện tử”
- Ngành “Kỹ thuật Điện tử Viễn thông”
- Ngành “Vật lý kỹ thuật”
- Ngành “Sư phạm kỹ thuật”: Hướng chuyên sâu “Tự động hóa”
- Ngành kĩ thuật máy tính
5
Những trường hợp khác, Hội đồng tuyển sinh Trường sẽ xem xét, quyết định.
4.2. Phân loại đối tượng ngành
- Đối tượng A1: Thí sinh có bằng thạc sĩ (Chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu)
của ĐH Bách khoa Hà Nội, của các trường đại học có uy tín trong/ngoài nước với chương trình
đào tạo tương đương với ĐHBK HN, với ngành tốt nghiệp cao học đúng, phù hợp với ngành
Tiến sĩ.
Đây là đối tượng không phải tham gia học bổ sung.
- Đối tượng A2: Thí sinh có bằng tốt nghiệp Đại học hệ chính quy đúng, phù hợp với ngành
xếp loại “Giỏi” trở lên.
Đây là đối tượng phải tham gia học bổ sung toàn bộ chương trình thạc sĩ chương trình đào
tạo theo định hướng nghiên cứu.
- Đối tượng A3: Ngoài các đối tượng A1 và A2 (Thí sinh có bằng thạc sĩ chương trình đào
tạo theo định hướng ứng dụng đúng ngành hoặc có bằng thạc sĩ ngành gần với ngành đăng ký dự
tuyển tiến sĩ).
Đây là đối tượng phải tham gia học bổ sung.
5. Quy trình đào tạo, điều kiện công nhận đạt
Quy trình đào tạo được thực hiện theo học chế tín chỉ, tuân thủ Quyết định số 2764/QĐ-
ĐHBK-SĐH ngày 28/8/2017 về tổ chức và quản lý đào tạo Sau đại học của Hiệu trưởng Trường
ĐH Bách khoa Hà Nội.
Các học phần bổ sung, học phần tiến sĩ và chuyên đề tiến sĩ phải đạt mức điểm C trở lên
(xem mục 6).
6. Thang điểm
Khoản 6a Điều 62 của Quy định 2764/QĐ-ĐHBK-SĐH ngày 28/8/2017 quy định:
Việc chấm điểm kiểm tra - đánh giá học phần (bao gồm các điểm kiểm tra và điểm thi kết
thúc học phần) được thực hiện theo thang điểm từ 0 đến 10, làm tròn đến một chữ số thập phân
sau dấu phẩy. Điểm học phần là điểm trung bình có trọng số của các điểm kiểm tra và điểm thi
kết thúc (tổng của tất cả các điểm kiểm tra, điểm thi kết thúc đã nhân với trọng số tương ứng của
từng điểm được quy định trong đề cương chi tiết học phần).
Điểm học phần được làm tròn đến một chữ số thập phân sau dấu phẩy, sau đó được chuyển
thành điểm chữ với mức như sau:
Điểm số từ 8,5 – 10 chuyển thành điểm A (Giỏi)
Điểm số từ 7,0 – 8,4 chuyển thành điểm B (Khá)
Điểm số từ 5,5 – 6,9 chuyển thành điểm C (Trung bình)
Điểm số từ 4,0 – 5,4 chuyển thành điểm D (Trung bình yếu)
Điểm số dưới 4,0 chuyển thành điểm F (Kém)
6
7. Nội dung chương trình
7.1. Cấu trúc
Cấu trúc chương trình đào tạo trình độ Tiến sĩ gồm có 3 phần như bảng sau đây.
Phần Nội dung đào tạo A1 A2 A3
1 HP bổ sung 0
ThS (chương
trình đào tạo theo
định hướng nghiên
cứu)
16TC Bổ sung
4TC
HP TS 8TC
2 TLTQ 2TC (Thực hiện và báo cáo trong năm học đầu tiên)
CĐTS Tổng cộng 3 CĐTS, mỗi CĐTS 2TC
3 NC khoa học và
Luận án TS
90 TC (tương ứng với 30 TC/năm)
Lưu ý:
Số TC qui định cho các đối tượng trong Bảng trên là số TC tối thiểu NCS phải hoàn thành.
Đối tượng A2 phải thực hiện toàn bộ các học phần qui định trong chương trình ThS (chương
trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu) của ngành tương ứng, không cần thực hiện luận văn
ThS.
Các HP bổ sung được lựa chọn từ chương trình đào tạo Thạc sĩ của ngành đúng ngành Tiến
sĩ.
Việc qui định số TC của HP bổ sung cho đối tượng A3 do Hội đồng khoa học Viện chuyên
ngành và người hướng dẫn (NHD) quyết định dựa trên cơ sở đối chiếu các học phần trong bảng
kết quả học tập ThS của thí sinh với chương trình ThS hiện tại của ngành đúng chuyên ngành
Tiến sĩ nhưng phải đảm bảo số TC tối thiểu và tối đa trong bảng.
Các HP TS được NHD đề xuất từ chương trình đào tạo Thạc sĩ và Tiến sĩ của trường nhằm
trang bị kiến cần thiết phục vụ cho đề tài nghiên cứu cụ thể của LATS. Trong đó phải có tối thiểu
04 Tín chỉ trong chương trình đào tạo tiến sĩ đúng ngành.
7.2. Học phần bổ sung
Các học phần bổ sung nhằm hỗ trợ nghiên cứu sinh có đủ kiến thức và trình độ chuyên môn
để thực hiện đề tài nghiên cứu.
7.2.1. Đối với NCS chưa có bằng thạc sĩ (Đối tượng A2)
NCS phải hoàn thành các học phần bổ sung trong thời hạn 2 năm kể từ ngày ký quyết định
công nhận là NCS gồm các học phần ở trình độ thạc sĩ ngành kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
theo chương trình cụ thể như sau:
NỘI
DUNG Mã HP TÊN HỌC PHẦN
TÍN
CHỈ GHI CHÚ
7
(3TC) SS6011 Triết học 3 3(3-0-0-6)
KIẾN THỨC CƠ SỞ
Bắt buộc
(16 TC)
EE6312 Phân tích và điều khiển hệ phi tuyến 3 3(3-0-0-6)
EE6022 Điều khiển quá trình nâng cao 3 3(2-2-0-6)
EE6541 Cảm biến và xử lý tín hiệu đo 3 3(2-2-0-6)
EE6322 Nhận dạng hệ thống 2 2(2-0-0-4)
EE6432 Xử lý tín hiệu và ứng dụng 3 3(2,5-1-0-4)
EE6551 Điện tử công suất nâng cao 2 2(1.5-1-0-4)
KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH CHO ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU
Bắt buộc
(8 TC)
EE6433 Điều khiến tối ưu và bền vững 3 3(2.5-1-0-6)
EE6442 Nhiễu và tương thích trường điện từ 2 2(2-0-0-4)
EE6112 Hệ thống giám sát và điều khiển công nghiệp 3 3(2-2-0-6)
Tự chọn
(12 TC)
EE6153 Kỹ thuật đa phương tiện 2 2(1.5-1-0-4)
EE6163 Phân tích thiết kế hướng đối tượng 2 2(1.5-1-0-4)
EE6113 Thiết kế hệ thống nhúng 2 2(1.5-1-0-4)
EE6242 Điều khiển Robot 2 2(2-1-0-4)
EE6252 Điều khiển chuyển động 2 2(2-0-0-4)
EE5431 Điều khiển số 2 2(2-0-0-4)
EE6272 Điều khiển truyền động điện 2 2(1.5-1-0-4)
EE5452 Đo lường không phá hủy 2 2(1.5-1-0-4)
EE6222 Hệ mờ và mạng neural 3 3(2,5-1-0-6)
EE5462 Thiết bị đo y sinh và môi trường 2 2(1.5-1-0-4)
EE5472 Mạng truyền thông và mạng tốc độ cao 2 2(2-0-0-4)
EE5482 Hệ thống sản xuất tích hợp máy tính 2 2(2-0-0-4)
EE5492 Tự động hóa quá trình SX: xi măng, nhiệt điện 2 2(2-0-0-4)
EE5512 Hệ thống điều khiển năng lượng tái tạo 2 2(2-0-0-4)
EE5521 Điều khiển máy CNC 2 2(2-0-0-4)
Lưu ý: Danh mục các học phần của chương trình đào tạo thạc sĩ khoa học ngành Kỹ thuật
điều khiển và tự động hóa có thể được điều chỉnh, cập nhật hàng năm. Thông tin cập nhật được
mô tả trong quyển “Chương trình đào tạo Thạc sĩ” chuyên ngành “Kỹ thuật điều khiển và Tự
động hóa” của Trường đại học Bách Khoa Hà Nội.
7.2.2. Đối với NCS có bằng thạc sĩ ngành gần (Đối tượng A3)
8
Đối với NCS có bằng thạc sĩ ngành gần với ngành Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa/ Đo
lường và các hệ thống điều khiển đề nghị học các học phần được lựa chọn trong bảng ở mục
7.2.1.
Tổng số tín chỉ của các học phần bổ sung đảm bảo: 4TC ≤ Bổ sung ≤ 16TC. Và do hội đồng
tuyển sinh quyết định
7.3. Học phần Tiến sĩ
Các học phần ở trình độ tiến sĩ nhằm nâng cao trình độ lý luận ngành, phương pháp nghiên
cứu và khả năng ứng dụng các phương pháp nghiên cứu. Mỗi HP TS được thiết kế với khối
lượng từ 2 đến 3 TC. Mỗi NCS phải hoàn thành tối thiểu 8 TC tương ứng với 3 HP trở lên.
7.3.1. Danh mục học phần Tiến sĩ
a. Danh mục học phần Tiến sĩ hướng chuyên sâu “Thiết bị và hệ thống điều khiển tự động”
TT MÃ SỐ TÊN HỌC PHẦN GIẢNG VIÊN TÍN
CHỈ
KHỐI
LƯỢNG
EE7210
Các phương pháp
điều khiển nâng cao
trong điện tử công
suất
PGS.TS.Trần Trọng
Minh
TS. Vũ Hoàng Phương
2 2(2-0-0-
6)
EE7220
Các cấu trúc bộ biến
đổi điện tử công suất
mới
PGS.TS.Trần Trọng
Minh
TS. Vũ Hoàng Phương
TS. Đỗ Mạnh Cường
TS. Phạm Việt Phương
2 2(2-0-0-
6)
EE7230
Các phần tử bán dẫn
mới ứng dụng trong
điện tử công suất
PGS.TS.Trần Trọng
Minh
TS. Nguyễn Kiên Trung
TS. Vũ Hoàng Phương
2 2(2-0-0-
6)
EE7240
Thành tựu mới trong
hệ thống truyền động
điện
PGS.TS.Nguyễn Quang
Địch
PGS.TS.Tạ Cao Minh
2 2(2-0-0-
6)
EE7250
Các phương pháp
điều khiển hệ cơ điện
tử
PGS.TS.Tạ Cao Minh
TS. Nguyễn Mạnh Tiến
PGS.TS. Nguyễn Phạm
Thục Anh
TS. Nguyễn Tùng Lâm
2 2(2-0-0-
6)
EE7260
Điều khiển nâng cao
cho hệ thống truyền
động điện
TS. Nguyễn Mạnh Tiến
PGS.TS.Tạ Cao Minh 2
2(2-0-0-
6)
9
TS. Nguyễn Tùng Lâm
TS. Nguyễn Mạnh Linh
EE7270 Mô hình hóa hệ
truyền động điện
PGS.TS.Tạ Cao Minh
PGS.TS.Nguyễn Quang
Địch
TS. Nguyễn Mạnh Linh
2 2(2-0-0-
6)
EE7621
Điều khiển vector cho
máy điện xoay chiều
3 pha
GS.TSKHNguyễn Phùng
Quang
PGS. Nguyễn Văn Liễn
PGS.TS.Tạ Cao Minh
TS. Nguyễn Mạnh Linh
2 2(2-0-0-
6)
EE7280 Các nghiên cứu mới
về kỹ thuật Robot
PGS.TS. Nguyễn Phạm
Thục Anh
TS. Nguyễn Mạnh Tiến
TS. Dương Minh Đức
TS. Đào Quý Thịnh
2 2(2-0-0-
6)
EE7290
Các phương pháp
điều khiển nâng cao
ứng dụng cho Robot
TS. Nguyễn Mạnh Tiến
PGS.TS. Nguyễn Phạm
Thục Anh
TS. Dương Minh Đức
2 2(2-0-0-
6)
b. Danh mục học phần Tiến sĩ hướng chuyên sâu “Tự động hóa Công nghiệp”
TT MÃ SỐ TÊN HỌC PHẦN GIẢNG VIÊN TÍN
CHỈ
KHỐI
LƯỢNG
1 EE7110 Hệ thống điều khiển rời
rạc theo sự kiện
PGS.TS.Nguyễn Hồng
Quang
TS. Đỗ Trọng Hiếu
3 3(3-0-0-6)
2 EE7811 Điều khiển tối ưu các
quá trình
TS. Nguyễn Huy Phương
PGS.TS Bùi Quốc Khánh 2 2(2-0-0-6)
3 EE7821
Nhiễu và trễ trong
truyền thông công
nghiệp
TS. Phạm Quang Đăng
PGS.TS. Nguyễn Hồng
Quang
TS. Hoàng Đức Chính
2 2(2-0-0-6)
4 EE7871 Hệ thống sản xuất tích
hợp máy tính (CIM)
PGS. Nguyễn Phạm Thục
Anh
TS. Nguyễn Mạnh Tiến
2 2(2-0-0-6)
5 EE7881 Quản lý chất lượng
PGS. Nguyễn Phạm Thục
Anh
PGS. Nguyễn Thị Lan
2 2(2-0-0-6)
10
Hương
11
c. Học phần Tiến sĩ hướng chuyên sâu “ Lý thuyết điều khiển và điều khiển tối ưu”
TT MÃ SỐ TÊN HỌC PHẦN GIẢNG VIÊN TÍN
CHỈ
KHỐI
LƯỢNG
1 EE7040
Các phương pháp điều
khiển phi tuyến hiện đại
GS. Nguyễn Doãn Phước
TS. Nguyễn Hoài Nam
TS. Đỗ Thị Tú Anh
3 3(3-0-0-6)
2 EE7050
Các phương pháp tính
trong lý thuyết điều khiển
tối ưu
GS. Nguyễn Doãn Phước
TS. Đào Phương Nam 3 3(3-0-0-6)
3 EE7181
Các phương pháp quan sát
và xấp xỉ trạng thái hệ phi
tuyến
GS. Nguyễn Doãn Phước
TS. Nguyễn Hoài Nam 2 2(2-0-0-6)
4 EE7191
Ứng dụng các phương
pháp điều khiển phi tuyến
trong hệ Euler-Lagrange
TS. Đào Phương Nam
TS. Vũ Thị Thúy Nga
2 2(2-0-0-6)
5 EE7201
Ứng dụng các phương
pháp điều khiển dự báo
trong điều khiển quá trình
PGS. Hoàng Minh Sơn
TS. Đỗ Thị Tú Anh
TS. Nguyễn Thu Hà
2 2(2-0-0-6)
6 EE7211
Các phương pháp điều
khiển đa mô hình.
GS. Phan Xuân Minh
GS. Nguyễn Doãn Phước
TS. Vũ Thị Thúy Nga
2 2(2-0-0-6)
d. Học phần Tiến sĩ hướng chuyên sâu “Đo lường và xử lý tín hiệu”
TT MÃ SỐ TÊN HỌC PHẦN GIẢNG VIÊN TÍN
CHỈ
KHỐI
LƯỢNG
1 EE7010 Lọc số nâng cao GS. Phạm Thị Ngọc Yến
PGS. Nguyễn Quốc Cường 3 3(3-0-0-12)
2 EE7020 Các phương pháp đo
lường tiên tiến
PGS. Hoàng Sĩ Hồng
TS. Nguyễn Hoàng Nam
PGS. Nguyễn Lan Hương
TS. Cung Thành Long
3 3 (3-0-0-12)
3 EE7011 Kỹ thuật nhận dạng
TS Trần Thanh Hải
TS. Lê Thị Lan
PGS. Trần Hoài Linh
PGS. Nguyễn Quốc Cường
2 2(2-0-0-6)
4 EE7021 Cơ sở dữ liệu nâng cao
TS Lê Thị Lan
TS. Trần Thanh Hải
PGS. Trần Hoài Linh
2 2(2-0-0-6)
5 EE7031 Kỹ thuật tương tác người-
máy
TS Nguyễn Việt Sơn
TS. Nguyễn Việt Tùng 2 2(2-0-0-6)
6 EE7041 Đảm bảo độ chính xác TS Nguyễn Khánh Xuân 2(2-0-0-6)
12
trong đo lường thực
nghiệm
PGS. Nguyễn Thị Lan
Hương
2
7 EE7051 An toàn hệ thống thông
tin
PGS. Trần Hoài Linh 2 2(2-0-0-6)
8 EE7061 Mô phỏng cảm biến TS. Nguyễn Hoàng Nam
PGS. Hoàng Sĩ Hồng 2 2(2-0-0-6)
7.3.2. Mô tả tóm tắt học phần Tiến sĩ
a. Danh mục học phần Tiến sĩ hướng chuyên sâu“Thiết bị và hệ thống điều khiển tự động”
EE7210 Các phương pháp điều khiển nâng cao trong điện tử công suất
Sự phát triển lý thuyết điều khiển tự động đã mang đến nhiều phương pháp điều khiển mới
cho bộ biến đổi điện tử công suất, các phương pháp này tạo ra đặc tính động học tốt hơn. Ngoài
ra, sự phát triển các thiết bị điều khiển số: DSP, FPGA,…cũng phần hoàn thiện các phương pháp
điều khiển áp dụng cho bộ biến đổi điện tử công suất. Nội dung môn học cung cấp cho nghiên
cứu sinh các kiến thức cập nhật nhất về phương pháp điều khiển sử dụng các thiết bị điều khiển
số tiên tiến áp dụng cho bộ biến đổi điện tử công suất.
EE77210 Advanced control methods for power electronic systems
The development of theory control introduces novel control methods for power electronics
systems to improve dynamic responses. In addition, the development of digital control
devices such as DSP and FPGA also refines such control methods for power electronics
systems. This course provides students updated knowledge about control approaches using
those advanced digital control devices in power electronic systems.
EE7220 Các cấu trúc bộ biến đổi điện tử công suất mới
Sơ đồ mạch điện tử công suất là thiết bị biến đổi năng lượng và là giao diện ghép nối giữa
các cơ cấu chấp hành. Sự phát triển nhanh chóng các nguồn năng lượng phân tán: sức gió, pin
mặt trời, thiết bị tích trữ năng lượng…và các cấu chấp hành đặc biệt như: ổ đỡ từ, động cơ nhiều
pha…, đòi hỏi cần phải có các sơ đồ mạch công suất thích hợp. Ngoài ra, yêu cầu bắt buộc cho
các bộ biến đổi điện tử công suất là phải có mật độ công suất và hiệu suất cao. Do đó, nội dung
môn học cung cấp cho nghiên cứu sinh các kiến thức mới nhất về đặc điểm và quá trình chuyển
mạch cho các cấu trúc bộ biến đổi điện tử công suất.
EE77220 New control topologies for power electronic systems
Power electronics circuits are the systems that convert electrical energy and the interfaces
between actuators. The rapid developments of distributed energy resources such as wind,
solar, and energy storage as well as special actuators such as magnetic bearing and multi-
phase motors requires power electronics circuits with sufficient power level. In addition,
power density and efficiency are of great interest in any power electronics circuits. This
13
course provides students the updated knowledge about the properties and requirements for
the commutation of power electronics circuits.
EE7230 Các phần tử bán dẫn mới ứng dụng trong điện tử công suất
Các phần tử bán dẫn công suất là thành phần cơ bản để tạo nên các bộ biến đổi điện tử công
suất. Sự xuất hiện của các phần tử bán dẫn công suất mới, với các đặc tính ưu việt, là nền tảng
quan trọng thúc đẩy điện tử công suất phát triển lên một tầm cao mới. Nội dung của môn học
xoay quanh các thành tựu mới trong công nghệ bán dẫn, tạo nên các van bán dẫn mới ứng dụng
trong điện tử công suất. Các đặc tính ưu việt, đặc điểm thiết kế, điều khiển và ứng dụng của các
van bán dẫn mới trong các bộ biến đổi điển tử công suất sẽ được đề cập.
EE77310 New semiconductor power devices
Semiconductor power devices are the centerpiece of the power electronics converters. This
course discusses the new power semiconductor devices. The characteristics, driver design,
and applications of those devices are addressed.
EE7260 Điều khiển nâng cao các hệ thống truyền động điện
Học phần đề cập đến mô hình toán học các động cơ xoay chiều 3 pha, cấu hình và nguyên lý
điều khiển nâng cao các hệ truyền động điện hiện đại điển hình trong công nghiệp hiện nay và
định hướng thiết kế các hệ truyền động đó.
EE7260 Advanced Control of Electrical Drives
The course presents the dynamical model of AC motors, structure and advanced control
principle of modern electrical drives in industry and design concept of these drive systems.
EE7270 Mô hình hóa các hệ truyền động điện
Các hệ truyền động điện là thành phần nền tảng và cơ bản của nền công nghiệp hiện đại. Sau
học phần này, các nghiên cứu sinh sẽ được trang bị các kiến thức cơ bản và nâng cao trong việc
sử dụng các công cụ toán học để mô tả và mô hình hóa các hệ truyền động điện thông dụng.
EE7270 Modelling of Electric Motor Drives
Electric Motor Drives are the fundamental and basic elements of the modern industry. After
the course, the Ph.D. students will have the basic and advanced knowledge in using the
mathematics tools to present and to model the basic electric motor drives.
EE7621 Điều khiển vector cho máy điện xoay chiều 3 pha
Điều khiển vector là khái niệm xuyên suốt của kỹ thuật điều khiển hiện đại đối với các loại
máy điện xoay chiều 3 pha. Học phần nhằm tạo cho nghiên cứu sinh hiểu và khả năng vận dụng
các phương pháp điều khiển gắn liền với khái niệm đó.
EE7621 Vector Control of Three-Phase AC Machines
Vector control is frequently used concept of modern control systems for three-phase AC
machines of all kinds. The course shall enable the doctorate students not only to understand
but also to use design methods, which are connected to this concept.
14
EE7280 Các phương pháp điều khiển Robot nâng cao.
Các Robot công nghiệp trong các hoạt động thực tế thường làm việc với môi trường/ đối tượng thay
đổi. Môn học nhằm cung cấp các kiến thức nâng cao về điều khiển cho Robot công nghiệp, giúp nghiên
cứu sinh có những kiến thức nền tảng để phát triển các thuật toán thông minh, thích nghi và bền vững khi
làm việc với môi trường/đối tượng linh hoạt.
EE77280 Advance Robot Control
As working with invariable environment/objects, robots are required to be smart and
adaptive. The subject aims to provide advance knowledge on industrial robot control, assist
to develop intelligent, adaptive and robust algorithms for various operations of robot as
working in flexible objects/environment.
EE7290 Các nghiên cứu mới về Robot
Robot công nghiệp đóng vai trò quan trọng trong các hệ thống sản xuất và là phần tử cốt yếu trong
các hệ thống sản xuất linh hoạt. Môn học nhằm cập nhật các nghiên cứu mới nhất về các loai hình, các cơ
cấu chấp hành, các bộ điều khiển, các cảm biến và các ứng dụng cụ thể
EE7290 Overview of the latest research on robots
Robots play important role in production systems and are the core element in flexible
manufacturing systems. The subject aims to access the latest researches on configurations,
actuators, sensors, control algorithms and application of industrial robots.
b. Danh mục học phần Tiến sĩ hướng chuyên sâu “Tự động hóa Công nghiệp”
EE7110 Hệ thống điều khiển rời rạc theo sự kiện
Môn học đề cập tới các kiến thức về hệ thống điều khiển rời rạc theo sự kiện. Nội dung
chính của môn học bao gồm giới thiệu các phương pháp mô hình và phân tích các hệ thống điều
khiển rời rạc theo sự kiện và trang bị một số kỹ thuật được phát triển dựa trên mô hình để thiết
kế các hệ thống điều khiển, giám sát.
EE7110 Discrete-Event Control Systems
This course is concerned with the study of Discrete-Event Control Systems. This course aims
(i) to provide an introduction to the modelling and analysis of discrete-event systems, and
(ii) to cover some of the techniques that have been developed based on DECS models for the
design of supervisory control systems
EE7811 Điều khiển tối ưu các quá trình
Cung cấp các phương pháp luận để phân tích, thiết kế hoặc đề xuất các giải pháp điều khiển
nhằm tối ưu hóa quá trình trao đổi năng lượng trong các hệ thống tự động hóa. Phát triển khả
năng vận dụng các phương pháp tối ưu để giải quyết các bài toán điểu khiển các hệ thống tự
động hóa.
EE7811 Optimal control techniques for process control systems
15
Provides the methodologies to analyse, design or propose control solutions to optimize
processes of energy exchanging in automation systems; developing optimization methods to
solve problems of automation control systems.
EE7821 Nhiễu và trễ trong truyền thông công nghiệp
Môn học cung cấp nội dung kiến thức để phân tích và xử lý nhiễu và trễ trong truyền thông
công nghiệp nhằm nâng cao và đảm bảo hoạt động tin cậy cho các hệ thống điều khiển
EE7821 Noise and Delay in Industrial Communications
This course aims to provide knowledge for analysing and processing noise and delay in
industrial communications to improve and to guarantee a robust operation for control
systems.
EE7871 Hệ thống sản xuất tích hợp máy tính (CIM)
Hệ thống sản xuất tích hợp máy tính là phương thức sử dụng máy tính để điều khiển toàn bộ
quá trình sản xuất. Việc tích hợp cho phép các quá trình đơn lẻ trao đổi thong tin với nhau và qua
đó kích hoạt các thao tác. Nhờ tích hợp máy tính, quá trình sản xuất trở nên nhanh hơn và ít lỗi
hơn. Tuy nhiên, ưu thế chính lại là khả năng tạo nên các dây chuyền sản xuất tự động. Các hệ
thống CIM đặc trưng đều dựa vào các quá trình điều khiển trong vòng kín có phản hồi, sử dụng
các cảm biến ở chế độ thời gian thực, còn được gọi là hệ thống thiết kế và sản xuất linh hoạt.
EE7871 Computer Integrated Manufactures (CIM)
Computer-integrated manufacturing is the manufacturing approach of using computers to
control the entire production process. This integration allows individual processes to
exchange information with each other and initiate actions. Through the integration of
computers, manufacturing can be faster and less error-prone, although the main advantage
is the ability to create automated manufacturing processes. Typically CIM relies on closed-
loop control processes, based on real-time input from sensors. It is also known as flexible
design and manufacturing.
EE7881 Quản lý chất lượng
Quản lý chất lượng bao gồm bốn mảng chính: quy hoạch chất lượng, kiểm tra chất lượng,
đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng. Quản lý chất lượng không chỉ tập trung vào chất
lượng sản phẩm/dịch vụ, mà bao gồm cả các giải pháp nhằm đạt được chất lượng. Vì vậy. quản
lý chất lượng sử dụng kiểm tra chất lượng và đảm bảo chất lượng quá trình sản xuất cũng như
sản phẩm để đạt tới chất lượng đồng đều hơn.
EE7881 Quality Management
Quality management can be considered to have four main components: quality planning,
quality control, quality assurance and quality improvement. Quality management is focused
not only on product/service quality, but also the means to achieve it. Quality management
16
therefore uses quality assurance and control of processes as well as products to achieve
more consistent quality.
c. Học phần Tiến sĩ hướng chuyên sâu “ Lý thuyết điều khiển và điều khiển tối ưu”
EE7010 Các phương pháp điều khiển phi tuyến hiện đại
Trong thời gian gần đây, một loạt các phương pháp thiết kế hệ thống điều khiển phi tuyến
như phương pháp tuyến tính hóa chính xác, phương pháp tìm hàm điều khiển Lyapunov theo
phương thức cuốn chiếu, các phương pháp thiết kế điều khiển dựa trên đặc điểm phẳng hay đặc
điểm thụ động, đã được đề xuất và nghiên cứu ứng dụng. Các phương pháp này ngày càng tỏ ra
có hiệu quả trong các ứng dụng thực tế.
Học phần truyền đạt cho nghiên cứu sinh các kiến thức cần thiết để có thể tích hợp và cài đặt các
bộ điều khiển phi tuyến trên những thiết bị đa năng.
EE7010 Modern Control Methods of Nonlinear System
The last time, a lot of new methods to design the nonlinear control systems like method of
exact linearization, backstepping-based design of Lyapunov control function, flatness-
based or passivity-based controller design, was presented and investigated. These
methods seem to become more and more effectively in applications of the automation
technology. The lecture imparts the knowledge to the students for the implementation of
the nonlinear controllers under the real-time conditions and at use of digital technology
in the practice.
EE7020 Các phương pháp tính trong lý thuyết điều khiển tối ưu
Rất nhiều bài toán điều khiển sử dụng tối ưu hóa (tối ưu tĩnh), từ nhận dạng tham số mô
hình, đến chọn tham số tối ưu cho bộ điều khiển, điều khiển thích nghi gián tiếp, điều khiển dự
báo... Để có thể chuyển hóa được các kết quả của những bài toán điều khiển này vào ứng dụng
thực tế, cần phải có các phương pháp tính cụ thể phục vụ việc cài đặt các kết quả đó.
Môn học này có nhiệm vụ truyền đạt cho nghiên cứu sinh những phương pháp tính cơ bản và
nâng cao để tích hợp và cài đặt được các kết quả lý thuyết trên những thiết bị điều khiển số đa
năng.
EE7020 Numerical Mathematic in Optimal Control Theory
The lecture imparts the basic and advanced knowledge of numerical mathematics to
Ph.D. students for the implementation of their theorical results in paticular control
problems, such as identification, indirect adaptive control, predictive control ... under the
real-time conditions using of digital technology, in the practice.
EE7031 Các phương pháp quan sát và xấp xỉ trạng thái hệ phi tuyến
17
Một trong những bài toán quan trọng bậc nhất của điều khiển là quan sát và xác định xấp
xỉ trạng thái hệ phi tuyến. Môn học này có nhiệm vụ cung cấp cho nghiên cứu sinh những kiến
thức và phương pháp cơ bản cũng như nâng cao về lĩnh vực thiết kế bộ quan sát trạng thái và cài
đặt các phương pháp xác định xấp xỉ trạng thái hệ phi tuyến, phục vụ bài toán điều khiển phản
hồi đầu ra hệ phi tuyến theo nguyên lý tách.
EE7031 States Observation and Estimation of Nonlinear Systems
Ones of the most crucial problems in control of nonlinear systems is observation and
estimation of their states. The course imparts to the Ph.D. students the basic and
advanced knowledge of states observer design and states estimation methods, which are
helpful in output control of nonlinear systems based on separation principle.
EE7041 Ứng dụng các phương pháp điều khiển phi tuyến trong hệ Eurler-Lagrange
Hệ cơ điện tử, hệ chuyển động... là những hệ phi tuyến có mô hình trạng thái dạng
phương trình Euler-Lagrange. Bởi vậy cũng là hữu ích khi phát triển riêng các phương pháp điều
khiển phi tuyến cho lớp các hệ phi tuyến này. Môn học có nhiệm vụ cung cấp cho nghiên cứu
sinh những phương pháp cơ bản và nâng cao để giải quyết các bài toán điều khiển ổn định, bám
ổn định và điều khiển thích nghi hệ Euler-Lagrange.
EE7041 Application of Nonlinear Control Methods in Control of Euler-Lagrange
Systems
Mechatronic and motion systems... are nonlinear systems, whichs dynamic equation is
described in special form called Euler-Lagrange. The course aims to provide Ph.D.
students the basic and advanced methods to solve their problems in stabilization control,
tracking control, adaptive control... of Euler-Lagrange systems.
EE7051 Ứng dụng các phương pháp điều khiển dự báo trong điều khiển quá trình
Điều khiển dự báo phát triển khá nhanh trong những năm gần đây và cũng đã được ứng
dụng rất thành công trong các bài toán điều khiển quá trình. Môn học này cung cấp cho nghiên
cứu sinh những kiến thức cơ bản và nâng cao về lĩnh vực ứng dụng điều khiển dự báo có tích
hợp điều khiển tối ưu, điều khiển ngẫu nhiên... trong điều khiển bền vững các quá trình nhiều
biến, biến đổi chậm.
EE7051 Application of Predictive Control Methods in Process Control
Preditive control has developed quick in last few years and found successful their
application in process control. This course imparts to the Ph.D. students the basic and
advanced knowledge of using methods of predictive control intergrates optimal control,
stoachstic control... in control of multivariable, slowly dynamic processes.
EE7211 Các phương pháp điều khiển đa mô hình
18
Điều khiển đa mô hình là bài toán riêng của lớp các bài toán điều khiển bền vững, điều
khiển thích nghi mà ở đó đối tượng điều khiển được mô tả không phải chỉ bằng một mô hình
duy nhất. Nhiều kết quả nghiên cứu gần đây, đặc biệt hệ switching, hứa hẹn nhiều khả năng
giải quyết những bài toán này trong thực tế. Môn học có nhiệm vụ cung cấp cho NCS những
kiến thức cơ bản và nâng cao về lĩnh vực điều khiển đa mô hình có kết hợp cả các kết quả mới
về điều khiển hệ swiching.
EE7211 Control Methods for Multimodel Systems
Controls of multimodel systems are special case of the class of robust and adaptive
control problems, in which the plans are not able described by only one mathematical
model. In recently years many methods for such plants are rapidly developed, especially
for switching systems, allow to solve those problems in practise. This course imparts to
the Ph.D. students the basic and advanced methods of multimodel control and control of
switching systems, integrated optimal control, in control of multimodel dynamic plants.
d. Học phần Tiến sĩ hướng chuyên sâu “Đo lường và xử lý tín hiệu”
EE7010 Lọc số nâng cao
Môn học giới thiệu các vấn đề liên quan tới thiết kế các bộ lọc kỹ thuật số. Các lớp lọc
(tuyến tính, bất biến, nhân quả, và ổn định) được thiết kế và các công cụ toán học (nhân chập,
đáp ứng xung, biến đổi Z, và hàm truyền đạt) được sử dụng. Các chi tiết kỹ thuật của các bộ lọc
số, cách sử dụng các điểm cực và điểm không để xây dựng đáp ứng biện độ của các bộ lọc số
đơn giản sẽ được thảo luận. Phần tiếp theo giới thiệu các phương pháp khác nhau để thiết kế các
bộ lọc số có đáp ứng xung hữu hạn (FIR), những lý do tại sao bộ lọc số có đáp ứng xung vô hạn
(IIR) không được thiết kế trực tiếp và các phương pháp thiết kế các bộ lọc số này từ các bộ lọc
tương tự nguyên mẫu. Phần cuối môn học thảo luận về một số sơ đồ khối của các bộ lọc và một
số vấn đề liên quan đên độ dài từ hữu hạn khi cài đặt lọc số lên các bộ vi xử lý.
EE7010 Avanced digital filter
This subject discusses the design of digital filters. The class of digital filters (linear, time-
variant, lumped, causal, and stable) to be designed and the mathematical tools
(convolutions, impulse responses, z-transform, and transfer functions) to be used. The
specifications of digital filters and how to use poles and zeros to shape magnitude responses
of simple digital filters to be discussed. The next part introduces various methods to design
finite-impulse-response (FIR) digital filters; the reasons for not designing directly infinite-
impulse-response (IIR) digital filters; the analog prototype filters which are lowpass filters
with 1 rad/s as their passband or stopband edge frequency. All other analog and all digital
frequency-selective filters can be using frequency transformations. The last part discusses a
number of block diagrams for digital filters and some problems due to finite-word-length
implementation.
19
EE7020 Các phương pháp đo lường tiên tiến
Giới thiệu tổng quan và xu hướng của đo lường tiến tiến trên thế giới. Các xử lý thông minh
trong đo lường và một số phương pháp đo hiện đại như: x-ray diffraction (XRD), atomic force
microscopy (AFM) và fourrier transform infrared spectroscopy (FT-IR) (ứng dụng đo tính chất
và cấu trúc vật liệu) đó được đề cập. Bên cạnh đó phương pháp đo không tiếp xúc như đo bằng
radar, siêu âm cũng được cập nhật. Ngoài ra học phần trình bày một số phương pháp đo không
dây tiên tiến ứng dụng trong công nghệ ôtô, tàu điện ngầm và đo tính chất của các phần tử cảm
biến không dây kết hợp với anten như tần số cộng hưởng, dải thông, độ suy hao bằng các thiết bị
network analyzer.
EE7020 Advanced measurement method
This subject introduces overview and trend of advancement measurement methods in the
word. Some intelligent processes in measurement and model measurement principles such
as x-ray diffraction (XRD), atomic force microscopy (AFM) and fourrier transform infrared
spectroscopy (FT-IR) were mentioned. That principles use to measure properties, structures
of materials. Besides, some non-contact measurements such as radar and ultrasound also
were updated for the content of this lecture. Furthermore, this document show some wireless
model measurement methods (this apply in car and subway), and measure some important
properties of wireless sensors and antennas such as resonant frequency, bandwidth and
insertion loss by using network analyzer.
EE7011 Kỹ thuật nhận dạng
Nhận dạng là một quá trình học các thông tin mô tả về một số lớp đối tượng từ đó cho phép
phân các đối tượng mới vào các lớp khác nhau. Kết quả của khâu nhận dạng sẽ là cơ sở cho các
quá trình xử lý hay điều khiển đối tượng sau đó.
Môn học "Kỹ thuật Nhận dạng" sẽ cung cấp cho sinh viên: tổng quan về các vấn đề của nhận
dạng mẫu; quy trình thiết kế một hệ thống nhận dạng; một số kỹ thuật sử dụng trong nhận dạng;
các giải thuật và một số kiến thức nền tảng về toán tối ưu, xác suất phục vụ cho quá trình học của
các mô hình nhận dạng. Ở phần cuối của môn học sẽ giới thiệu một số ví dụ nhận dạng (nhận
dạng ảnh, nhận dạng tiếng nói) và ứng dụng của nhận dạng trong các hệ thống điều khiển. Sau
môn học này, sinh viên nắm được các kiến thức cơ bản về nhận dạng, có khả năng vận dụng các
giải thuật nhận dạng đã được học vào thiết kế, cài đặt và đánh giá một hệ thống nhận dạng cụ
thể.
EE7011 Pattern recoginition
Pattern recognition is a process of learning descriptive information about objects that
allows classifying to a specific class given a new example. The recognition result will be
used for further processing like scene understanding or process control.
20
The course Pattern Recognition will provide the learners: overview of pattern recognition;
process of designing a recognition system; some techniques used in pattern recognition;
algorithms and fundamental knowledge about optimization, probability theories served for
learning of classifiers. At the end of the course, we present some examples of recognition
(image recognition; speech recognition) and application of recognition in control systems.
After this course, the learners are not only equipped knowledge about recognition but they
are also able to apply the machine
EE7021 Phân tích và thiết kế hệ cơ sở dữ liệu nâng cao
Môn học này nhằm cung cấp cho học viên các kiến thức nâng cao về phân tích và thiết kế
các hệ cơ sở dữ liệu. Môn học sẽ tổng kết lại các kiến thức về cơ sở dữ liệu quan hệ sau đó sẽ
giới thiệu các chủ đề mới trong hệ cơ sở dữ liệu hiện đại: cơ sở dữ liệu hướng đối tượng, cơ sở
dữ liệu XML, cơ sở dữ liệu phân tán. Sau môn học này, học viên được trang bị kiến thức về các
hình thức mô tả dữ liệu, ngôn ngữ truy vấn, cách tiếp cận thiết kế cơ sở dữ liệu, xử lý và tối ưu
câu hỏi truy vấn, mô hình đối tượng phân tán. Bên cạnh các giờ lý thuyết, học viên thực hiện đồ
án môn học: phân tích và cài đặt một hệ cơ sở dữ liệu.
EE7021 Advanced database system design and implementation
This course is for learners interested in advanced database system design and
implementation. The course will quickly cover relational databases and then cover
advanced topics in modern database systems, including object-oriented databases, XML
databases, distributed databases. We will discuss various data description and query
languages, database design, and query processing and optimization, and also look at
distributed object model. Learners undertake a semester project that includes the design and
implementation of a database system, which includes the use of object-oriented features and
XML.
EE7031 Kỹ thuật tương tác người - máy
Nghiên cứu về Kỹ thuật tương tác người – máy tính (Human – Computer Interaction - HCI)
là sự phát triển tiếp theo của khoa học tương tác giữa con người và máy móc (human – machine
interaction) trong thời đại hiện nay, khi vai trò của máy tính và các ứng dụng công nghệ thông
tin ngày càng trở nên phổ biến. HCI nghiên cứu con người (người dùng), công nghệ máy tính và
tác động qua lại giữa các đối tượng đó để cung cấp cho người thiết kế hệ thống tương tác khả
năng cảm nhận thông tin, quá trình nhận thức, kỹ năng giải quyết vấn đề, hiểu được khả năng
của con người cũng như khoa học máy tính và công nghệ để có thể xây dựng các công nghệ cần
thiết, kỹ năng đồ họa để thiết kế giao tiếp, tương tác một cách có hiệu quả.
Môn học Kỹ thuật tương tác Người – Máy cung cấp cho học viên các kiến thức cơ bản và nâng
cao trong lĩnh vực tương tác người máy. Môn học trình bày khái niệm cơ bản về các hệ tương
tác, về yếu tố con người và yếu tố máy tính trong quá trình tương tác, về các dạng tương tác cơ
21
bản. Học viên sẽ được giới thiệu về quy trình xây dựng hệ tương tác người – máy; các nguyên
tắc, phương thức và công cụ hỗ trợ việc thiết kế giao diện giao tiếp giữa máy tính với con người
cũng như xu hướng phát triển của các hệ tương tác trong tương lai. Trên cơ sở đó học viên có
khả vận dụng các nguyên lý, phương thức của lĩnh vực vào việc thiết kế, cài đặt và đánh giá một
số giao diện tiện dụng và hiệu quả, phù hợp với các yêu cầu ứng dụng và yêu cầu giao tiếp của
các đối tượng người dùng khác nhau.
EE7031 Human - computer interaction technology
Human - Computer Interaction (HCI) is a further development of scientific of interaction
between humans and machines (Human - Machine Interaction) in the computer age inwhich
the role of computers and applications of the information technologies is becoming more
popular. HCI researchs human (users), computer technology and the interactions between
them to provide the interactive system designer with the ability of perceptive information, of
cognitive processes, of solving problem skills, and the knowledge of the human capabilities
as well as the computer science and technology to be able to build the necessary technology,
the graphic design skills for communicating, and interacting effectively.
The goal of this course is to provide learners with basic and advanced knowledge in the
HCI. The course presents the basic concepts of interactions, the role of human and machine
(computer), and the basic form in the interaction process. Students will be introduced to the
process of the HCI building; the principles, methods and tools to support the communication
interface designed between computer and human, as well as the development of interaction
system in the future. After having the basic concept of HCI, students can install and evaluate
the usability and the efficiency of a number of interface in accordance with the application
requirements and the communication requirements of different users.
EE7041 Đảm bảo độ chính xác trong đo lường thực nghiệm
Trang bị những kiến thức cần thiết giúp học viên NCS thực hiện và xử lý tốt các phép đo với
độ chính xác cần thiết khi tiến hành nghiên cứu thực nghiệm. Các kiến thức cơ bản về chuẩn đo
lường và phương pháp đo, dụng cụ đo, phương pháp đánh giá độ không đảm bảo đo của các
phép đo thực nghiệm. Đánh giá các số liệu đo trên cơ sở xác xuất và thống kê. Thể hiện kết quả
đo cùng với các thông số biểu thị độ chính xác của kết quả đo.
EE7041 Evaluation of uncertainty in measurement
This knowledge to help students and doctoral candidates perform well deal with the
measurement accuracy needed in experimental research. The basic knowledge of standard
và measurement method, measuring instruments, method detemination of uncertainty of
experimental measurements. Evaluation metrics based on probability and statistics.
Presentation the measurement results by display performant with presission.
EE7051 An toàn hệ thống thông tin
22
Các hệ thống thông tin ngày nay đang được phát triển hết sức mạnh mẽ và ngày càng trở nên
những phần tử không thể thiếu trong xã hội. Đi đôi cùng với sự phát triển mạnh mẽ đó là các vấn
đề liên quan đến đảm bảo độ an toàn cho hệ thống thông tin. Với mức độ phụ thuộc ngày càng
cao vào các hệ thống thông tin hiện nay thì các hậu quả của mất an toàn trong hệ thống thông tin
sẽ càng lớn.
Môn học “An toàn hệ thống thông tin” sẽ giới thiệu về khái niệm an toàn hệ thống nói chung và
an toàn hệ thống thông tin nói riêng, các tiêu chí cơ bản để đánh giá mức độ an toàn của một hệ
thống, các phương pháp cơ bản để nâng cao mức độ an toàn của một hệ thống thông tin. Một số
các giải pháp và vấn đề cơ bản như mã hóa, vi-rút, ... sẽ được trình bày cũng như một số ví dụ
ứng dụng trong thực tế sẽ được phân tích và đánh giá.
EE7051 Information systems security
Information Systems are being developed extremly fast. We are now more and more
dependent on diffenrent information systems. Along with that, there come problems related
to information systems security. The more we rely on the information systems the more
serious the consequences of security breach.
The subject “Information Systems Security” will introduce the fundamentals of system
security in general and the information systems security in particular. The subject will
discuss the basic criteria to assess the security level of a system, methods of security
improvement. Selected methods and their related problems such as data encryptions,
computer viruses, ... and some pratical applications will be presented.
EE7061 Mô phỏng cảm biến
Thị trường của cảm biến luôn phát triển. Chúng ta có thể thấy chúng có trong rất nhiều lĩnh
vực khác nhau, đặc biệt có thể kể đến trong các ứng dụng của ngành công nghiệp ô tô. Mục tiêu
của môn học này là đưa sinh viên đến với bước đầu tiên trong công việc thiết kế cảm biến: đó là
mô hình hóa bộ cảm biến không chỉ với các kiến thức vật lý cũng như các kiến thức về vật liệu,
mà còn với các công nghệ sản xuất thiết bị dạng MEMS. Một cảm biến đơn giản sẽ được đề xuất
cho việc xây dựng các vi cấu trúc như các loại cảm biến về hướng, về độ rung hay các cảm biến
nhiệt trong mô hình MEMS. Các mô hình cho những bộ cảm biến này sẽ được đưa ra và được
xác nhận bởi các mô hình mô phỏng FEM.
EE7061 Modelisation and simulation of sensor
The market of the sensor is developping. We find them in different fields, especially in
automobile applications. The target of this subject is the first basic step to obtain some
simple help on sensor designing: not only sensor modelisation with physical and material
knowledges, but also MEMS technologies. A simple sensor has been proposed for the micro-
structure like direction, vibration or thermal MEMS-based sensor. The model for those
sensor has been proposed and validated by FEM simulations.
23
7.3.3. Kế hoạch học tập các học phần Tiến sĩ
Nghiên cứu sinh phải hoàn thành các học phần Tiến sĩ trong vòng 24 tháng kể từ ngày Ký
quyết định công nhận NCS và theo kế hoạch năm học. Học phần tiến sĩ được coi là đạt nếu điểm
kết thúc đạt từ C trở lên.
Các HP TS được thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1: Khi NCS nhập học, NCS phải đăng ký học các HP TS và nộp cho Viện ĐT Sau
đại học.
- Bước 2: Viện Điện lên kế hoạch tổ chức lớp và thông báo cho giáo viên phụ trách học
phần và giao cho giáo viên phụ trách HP trong tuần thứ 5 của học kỳ.
- Bước 3: NCS thực hiện các HP TS theo đúng qui định và yêu cầu của môn học.
- Bước 4: Giáo viên giảng dạy có trách nhiệm nộp cho Viện Điện kết quả học phần chậm
nhất 2 tuần sau khi kết thúc học kỳ để Viện chuyên ngành nộp kết quả cho Viện Đào tạo
Sau đại học.
7.4. Tiểu luận tổng quan
Bài TLTQ về tình hình NC và các vấn đề liên quan đến đề tài luận án: thể hiện kết quả NC
phân tích, đánh giá các công trình NC đã có của các tác giả trong và ngoài nước liên quan mật
thiết đến đề tài luận án, nêu những vấn đề còn tồn tại, chỉ ra những vấn đề mà luận án cần tập
trung NC giải quyết.
Tiểu luận tổng quan yêu cầu nghiên cứu sinh thể hiện khả năng phân tích, đánh giá các công
trình nghiên cứu trong nước và quốc tế liên quan trực tiếp đến đề tài nghiên cứu, từ đó rút ra mục
đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án tiến sĩ. NCS thực hiện bài TLTQ dưới sự hướng dẫn
của NHD luận án.
Tiểu luận tổng quan được đánh giá kết thúc thông qua hình thức báo cáo trước đơn vị
chuyên môn (báo cáo trình bày trong khoảng 15 phút), tranh luận và trả lời câu hỏi, sau đó đơn
vị chuyên môn sẽ đánh giá bài TLTQ đạt yêu cầu hay chưa đạt yêu cầu, có ghi biên bản buổi báo
cáo.
TLTQ coi là học phần bắt buộc. NCS phải hoàn thành bài TLTQ với kết quả đạt yêu cầu
trong vòng 12 tháng kể từ ngày được triệu tập trúng tuyển. Tiểu luận tổng quan tương đương với
2 tín chỉ.
7.5. Chuyên đề Tiến sĩ
Các chuyên đề tiến sĩ yêu cầu nghiên cứu sinh nâng cao năng lực nghiên cứu và tự nghiên
cứu, cập nhật kiến thức mới liên quan trực tiếp đến đề tài nghiên cứu của luận án tiến sĩ. Các
chuyển đề tiến sĩ giúp NCS giải quyết trực tiếp một số nội dung của đề tài luận án. Mỗi nghiên
cứu sinh phải hoàn thành 3 chuyên đề Tiến sĩ. Mỗi chuyên đề tiến sĩ tương đương 2 Tín chỉ.
24
Nghiên cứu sinh cùng người hướng dẫn khoa học luận án của nghiên cứu sinh sẽ đề xuất đề
tài cụ thể gắn liền, thiết thực, phản ánh kết quả nghiên cứu của luận án Tiến sĩ. NCS thực hiện
chuyên đề tiến sĩ dưới sự hướng dẫn khoa học của người hướng dẫn luận án.
CĐTS là học phần bắt buộc. Nghiên cứu sinh phải hoàn thành chuyên đề tiến sĩ trước khi
bảo vệ luận án cấp cơ sở 3 tháng.
CĐTS được coi là đạt nếu kết quả trung bình của các thành viên hội đồng đạt từ C trở lên.
CĐTS được coi là đạt nếu kết quả trung bình của các thành viên hội đồng đạt từ C trở lên.
7.6. Nghiên cứu khoa học và luận án tiến sĩ
NC khoa học là giai đoạn chính, mang tính bắt buộc trong quá trình NCS thực hiện LATS.
Đây là giai đoạn mà NCS có thể đạt tới tri thức mới hoặc giải pháp mới, hình thành các cơ sở
quan trọng nhất để viết LATS.
NCS phải chủ động thực hiện nhiệm vụ NCKH và kết quả nghiên cứu phải được công bố
chính thức thành các bài báo khoa học theo đúng quy định của Quy chế đào tạo tiến sĩ. Các đề tài
NCKH và bài viết công bố phải phù hợp với mục tiêu của luận án, đảm bảo tính trung thực, tính
khoa học và tính mới. Nội dung các bài báo không được trùng lặp và phản ánh các nội dung
chính của luận án. Các bài báo, phát minh, sáng chế là kết quả nghiên cứu, nghiên cứu sinh phải
đứng tên của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
NCS chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác, tính mới của kết quả nghiên cứu của
luận án, chấp hành các quy định về sở hữu trí tuệ của Việt Nam và quốc tế.
Yêu cầu đối với luận án tiến sĩ:
1. Luận án tiến sĩ là kết quả nghiên cứu khoa học của nghiên cứu sinh, trong đó chứa đựng
những đóng góp mới về lý luận và thực tiễn ở lĩnh vực chuyên môn, có giá trị trong việc phát
triển, gia tăng tri thức khoa học và giải quyết trọn vẹn vấn đề đặt ra của đề tài luận án.
2. Tuân thủ pháp luật về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, cụ thể:
a. Trích dẫn đầy đủ và chỉ rõ nguồn tham khảo các kết quả nghiên cứu của các tác giả khác
(nếu có);
b. Trong trường hợp luận án sử dụng nội dung công trình khoa học của tập thể mà nghiên
cứu sinh là đồng tác giả thì phải có văn bản đồng ý của các đồng tác giả khác cho phép nghiên
cứu sinh được sử dụng kết quả của nhóm nghiên cứu;
c. Tuân thủ các quy định khác của pháp luật sở hữu trí tuệ.
3. Đáp ứng được yêu cầu về công bố đối với luận án:
Đã công bố tối thiểu 02 bài báo về kết quả nghiên cứu của luận án trong đó có 01 bài đăng
trên tạp chí khoa học thuộc danh mục các tạp chí ISI-Scopus hoặc đã công bố tối thiểu 02 bài
báo đăng trên tạp chí khoa học nước ngoài có phản biện.
25
Về cấu trúc luận án, cách trình bày:
- Luận án được viết bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng anh (Khuyến khích NCS viết và bảo vệ
luận án bằng tiếng anh) sử dụng kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 13, mã UNICODE.
- Có cam đoan của nghiên cứu sinh về nội dung luận án.
- Cấu trúc của luận án gồm:
a. Lý do lựa chọn đề tài, câu hỏi nghiên cứu, mục đích, đối tượng, phạm vi nghiên cứu,
phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa khoa học hoặc thực tiễn của đề tài;
b. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu: phân tích, đánh giá các công trình nghiên cứu liên quan
trực tiếp đến đề tài luận án đã được công bố ở trong và ngoài nước, xác định mục tiêu của đề tài,
nội dung và phương pháp nghiên cứu;
c. Cơ sở lý thuyết, lý luận, cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu;
d. Kết quả nghiên cứu và phân tích đánh giá;
đ. Kết luận và kiến nghị: trình bày những phát hiện mới, những kết luận rút ra từ kết quả
nghiên cứu; kiến nghị về những nghiên cứu tiếp theo;
e. Danh mục tài liệu tham khảo được trích dẫn và sử dụng trong luận án theo quy định;
f. Danh mục các công trình/bài báo đã công bố của luận án;
g. Phụ lục (nếu có).
8. Danh sách Tạp chí/ Hội nghị khoa học
Các diễn đàn khoa học trong và ngoài nước trong bảng dưới đây là nơi NCS có thể chọn
công bố các kết quả nghiên cứu khoa học phục vụ hoàn thành luận án Tiến sĩ.
STT Tên diễn đàn Địa chỉ liên hệ Định kỳ xuất
bản / họp
1
Các tạp chí Khoa học nước ngoài phù
hợp với chuyên ngành
Các hội thảo khoa học quốc tế liên
quan đến các lĩnh vực khoa học thuộc
ngành Kỹ thuật điều khiển, Tự động
hóa, Đo lường, Xử lý tín hiệu, Điện,
Điện tử, Công nghệ không dây.
2 Khoa học và Công nghệ
(Journal of Science & Technology)
Viện Hàn lâm KH&CN Việt
Nam
3 REV Journal on Electronics and
Telecommunications Hội Vô tuyến điện tử VN
Xuất bản định
kỳ bằng tiếng
Anh
4
Proceedings of ICCE International
Conference on Communications and
Electronics
Trường ĐH Bách khoa HN và
IEEE
26
5
Tạp chí Bưu chính viễn thông: Chuyên
san KHCN.
(Nghiên cứu, ứng dụng và phát triển
công nghệ thông tin và truyền thông)
Bộ Thông tin và Truyền thông
6 Nghiên cứu Khoa học và Công nghệ
quân sự
Viện Khoa học và Công nghệ
quân sự (Bộ Quốc phòng)
7
Khoa học & Công nghệ các trường Ðại
học Kỹ thuật
(Journal of Science & Technology)
Trường ĐHBK HN
8 Khoa học công nghệ
(Science & Technology) Đại học Quốc gia HN
9 Phát triển KHCN
(Science & Technology Development) ĐH Quốc gia Tp HCM
10 Khoa học Kỹ thuật
(Science & Technology) Học viện KTQS
11 Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa
(Chuyên san) Hội Tự động hóa Việt Nam
12 Khoa học và Công nghệ
(Science & Technology) ĐH Đà Nẵng
13 Khoa học và công nghệ nhiệt Hội KHCN nhiệt
14 Tạp chí Khoa học công nghệ, chuyên
san KHTN và CN Đại học Thái Nguyên
Xuất bản định
kỳ hàng quý
27
PHẦN II
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CÁC HỌC PHẦN
28
9. Danh mục học phần chi tiết của chương trình đào tạo
9.1. Danh mục học phần bổ sung
NỘI
DUNG Mã HP TÊN HỌC PHẦN
TÍN
CHỈ GHI CHÚ
KIẾN THỨC CHUNG
Kiến
thức
chung
SS6010 Triết học 3 3(3-0-0-6)
FL6010 Tiếng Anh
yêu cầu học viên
đáp ứng chuẩn
đầu ra
KIẾN THỨC CƠ SỞ DÀNH CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG
Kiến
thức bắt
buộc
(16 TC)
EE6312 Phân tích và điều khiển hệ phi tuyến 3 3(3-0-0-6)
EE6022 Điều khiển quá trình nâng cao 3 3(2-2-0-6)
EE6541 Cảm biến và xử lý tín hiệu đo 3 3(2-2-0-6)
EE6322 Nhận dạng hệ thống 2 2(2-0-0-4)
EE6432 Xử lý tín hiệu và ứng dụng 3 3(2,5-1-0-4)
EE6551 Điện tử công suất nâng cao 2 2(1.5-1-0-4)
KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH CHO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Tự chọn
(11 TC)
EE6032 Điều khiển điện tử công suất (*) 3 3(2-2-0-6)
EE6112 Hệ thống giám sát và điều khiển công
nghiệp (*)
3 3(2-2-0-6)
EE6512 Quản lý quá trình sản xuất (*) 2 2(1.5-1-0-4)
EE6493 Thiết bị và hệ thống đo thông minh (*) 2 2(1.5-1-0-4)
EE6462 Điều khiển số nâng cao (*) 2 2(2-0-0-4)
EE6163 Phân tích thiết kế hướng đối tượng 2 2(1.5-1-0-4)
EE6113 Thiết kế hệ thống nhúng 2 2(1.5-1-0-4)
EE6242 Điều khiển Robot 2 2(2-0-0-4)
EE6252 Điều khiển chuyển động 2 2(2-0-0-4)
EE5431 Điều khiển số 2 2(2-0-0-4)
EE6272 Điều khiển truyền động điện 2 2(1.5-1-0-4)
EE5452 Đo lường không phá hủy 2 2(1.5-1-0-4)
EE6222 Hệ mờ và mạng neural 3 3(2,5-1-0-6)
EE5462 Thiết bị đo y sinh và môi trường 2 2(1.5-1-0-4)
EE5472 Mạng truyền thông và mạng tốc độ cao 2 2(2-0-0-4)
EE5482 Hệ thống sản xuất tích hợp máy tính 2 2(2-0-0-4)
EE5492 Tự động hóa quá trình SX: xi măng, 2 2(2-0-0-4)
29
NỘI
DUNG Mã HP TÊN HỌC PHẦN
TÍN
CHỈ GHI CHÚ
nhiệt điện
EE5512 Hệ thống điều khiển năng lượng tái tạo 2 2(2-0-0-4)
EE5521 Điều khiển máy CNC 2 2(2-0-0-4)
Luận văn EE6002 Luận văn tốt nghiệp 15 15(0-0-30-40)
KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH CHO ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU
Tự chọn
(11 TC)
EE6433 Điều khiến tối ưu và bền vững (*) 3 3(2.5-1-0-6)
EE6442 Nhiễu và tương thích trường điện từ (*) 2 2(2-0-0-4)
EE6112 Hệ thống giám sát và điều khiển công
nghiệp (*)
3 3(2-2-0-6)
EE6032 Điều khiển điện tử công suất (*) 3 3(2-2-0-6)
EE6512 Quản lý quá trình sản xuất (*) 2 2(1.5-1-0-4)
EE6493 Thiết bị và hệ thống đo thông minh (*) 2 2(1.5-1-0-4)
EE6462 Điều khiển số nâng cao (*) 2 2(2-0-0-4)
EE6153 Kỹ thuật đa phương tiện 2 2(1.5-1-0-4)
EE6163 Phân tích thiết kế hướng đối tượng 2 2(1.5-1-0-4)
EE6113 Thiết kế hệ thống nhúng 2 2(1.5-1-0-4)
EE6242 Điều khiển Robot 2 2(2-1-0-4)
EE6252 Điều khiển chuyển động 2 2(2-0-0-4)
EE5431 Điều khiển số 2 2(2-0-0-4)
EE6272 Điều khiển truyền động điện 2 2(1.5-1-0-4)
EE5452 Đo lường không phá hủy 2 2(1.5-1-0-4)
EE6222 Hệ mờ và mạng neural 3 3(2,5-1-0-6)
EE5462 Thiết bị đo y sinh và môi trường 2 2(1.5-1-0-4)
EE5472 Mạng truyền thông và mạng tốc độ cao 2 2(2-0-0-4)
EE5482 Hệ thống sản xuất tích hợp máy tính 2 2(2-0-0-4)
EE5492 Tự động hóa quá trình SX: xi măng,
nhiệt điện
2 2(2-0-0-4)
EE5512 Hệ thống điều khiển năng lượng tái tạo 2 2(2-0-0-4)
EE5521 Điều khiển máy CNC 2 2(2-0-0-4)
Luận văn EE6001 Luận văn tốt nghiệp 15 15(0-0-30-50)
30
SS6010 Triết học 3 TC
(Chung cho toàn trường)
Các học phần bắt buộc
SS6011 Triết học 2(1.5-0-1-8)
(Chung cho toàn trường).
EE6312 Phân tích và điều khiển hệ phi tuyến
Giới thiệu về các phương pháp phân tích cơ bản về chất lượng động học hệ phi tuyến, bao gồm
phân tích tính ổn định và xác định miền ổn định, khả năng ổn định tiệm cận đều, ổn định tiệm
cận theo hàm mũ, hiện tượng finite-time-escape, khả năng dao động, phân tích hiện tượng chaos,
hiện tượng phân nhánh, cũng như các phương pháp phân tích hiện đại trên nền hình học vi phân
để phân tích bậc tương đối, tính động học không, tính pha cực tiểu, tính điều khiển được, quan
sát được và trên nền đại số vi phân để phân tích tính phẳng của hệ phi tuyến... Cung cấp các
phương pháp thiết kế bộ điều khiển phi tuyến như backstepping, forwarding, tuyến tính hóa xấp
xỉ, điều khiển trượt, điều khiển thụ động, điều khiển tuyến tính hóa chính xác, điều khiển theo
nguyên lý tách... Giới thiệu các phương pháp thiết kế bộ quan sát trạng thái phi tuyến như bộ
quan sát Luenberger và Kalman mở rộng, bộ quan sát hệ số khuếch đại lớn, bộ quan sát trượt, bộ
quan sát dịch chuyển tối ưu....
Analysis and Control of Nonlinear Systems
The course provides fundemental analysing methods of nonlinear system’s dynamics, related
with stability, asymptotical stability and its attractor, uniformly and exponential stability,
finite time escape phenomenon, closed orbits, chaos, bifurcations.... It contains also
modern methods based on differential geometry for analysing deal with relative degree, zero
dynamic, minimum phase, controllability, observability... and the method based on
differential algebra for flatness analysis. To control, the course gives a set of designing
techniques of nonlinear controller, related with backstepping, forwarding, sliding mode
control, passivity based control, exact linearization by state feedback, stabilization by output
feedback. Numberous of nonlinear observers are also included in the course such as
extended Luenberger observer, extended Kalman observer, high gain observer, sliding mode
observer, moving horizont observer....
EE6022 Điều khiển quá trình nâng cao
Phân tích hệ điều khiển quá trình đa biến. Các cấu trúc điều khiển quá trình đa biến: Điều
khiển phi tập trung, điều khiển tách kênh, điều khiển đa biến, cấu trúc PID đa biến, phản hồi
trạng thái và phản hồi đầu ra. Điều khiển dự báo: DMC và GPC, mô hình hàm truyền và mô hình
trạng thái. Tối ưu hóa điểm làm việc. Điều khiển trình tự và liên động. Điều khiển toàn nhà máy.
Advanced Process Control
31
Analysis of multivariable process control systems. Multivariable process control structures:
Decentralized control, decoupled control, multivariable control, multivariable PID control,
state-feedback and output-feedback. Model-predictive control: DMC and GPC, transfer
models and state-space models. Setpoint optimization. Sequential and interlocking control.
Plant-wide control.
EE6541 Cảm biến và xử lý tín hiệu đo 3(2-2-0-6)
Tổng quan về mô hình hệ thống thu thập tín hiệu, các loại chuyển đổi sơ cấp và các xử lý
chuẩn hóa tín hiệu sau cảm biến. Đặc tính của nhiễu và phương pháp tính toán nhiễu tác động lên
hệ thống. Các phương pháp xử lý tín hiệu đo sử dụng lọc số. Cuối cùng là phần giới thiệu về mô
hình và một số chức năng thông minh cơ bản của các bộ cảm biến thông minh.
Sensors and Signal Conditioning
Overview of Data Acquisition System. Types of Elementary Sensor / Transducer and signal
conditioning. Characteristics of noise and calculated method noise infection on system.
Basic knowledge of Signal processing by digital filters. Architecture and main
functionalities of smart sensors
EE6322 Nhận dạng hệ thống
Môn học cung cấp các phương pháp mô hình hóa hệ thống bằng thực nghiệm cũng như các
bước thực hiện một bài toán nhận dạng. Các phương pháp nhận dạng mô hình không tham số:
phân tích tương quan, phân tích đáp ứng tần số, phân tích phổ. Các phương pháp nhận dạng mô
hình có tham số: phương pháp bình phương tối thiểu, phương pháp không gian con, phương
pháp xác xuất cực đại, phương pháp biến phụ... Nhận dạng hệ kín.
System Identification
This course provides practical techniques for bulding mathematical models of complex
systems from noisy datas and basic steps of system identification. The course content
includes identification methods of nonparametric models based on spectra analysis and
estimation of the model parameters from measurements: least squares estimation, subspace
identification, maximum likelihood, weighted least squares estimation.... The identification
methods of closed systems are also given in the course.
EE6123 Xử lý tín hiệu số và ứng dụng 3(3-1-0-6)
32
Tổng quan xử lý tín hiệu số, phương pháp lấy mẫu tín hiệu rời rạc. Lý thuyết tín hiệu và hệ
thống tín hiệu rời rạc. Các phép biến đổi Fourier, biến đổi Z của tín hiệu rời rạc. Các hàm cửa sổ
và thuật toán biến đổi Fourier nhanh (FFT). Các bộ lọc số có đáp ứng xung hữu hạn (RIF), vô
hạn (IIF). Bộ vi xử lý tín hiệu số, các thông số đặc trưng và cách lựa chọn thông số kỹ thuật của
bộ xử lý phù hợp với các ứng dụng. Một số ví dụ về xử lý tín hiệu như: điện tim, tiếng nói…
Digital Signal Processing and Application
Overview of digital signal processing, sampling methods. Theory of signals and discrete
systems. The discrete Fourier transform, the Z- transform. Window functions and the fast
Fourier transform (FFT) algorithm. Finite impulse response filters (FIR), infinite impulse
response filters (IIR). Digital Signal Processors, characteristic parameters and the selection
of technical parameters adapted to specific applications. Some examples of signal
processing: electro-cardiography, speech processing ...
EE6551 Điện tử công suất nâng cao
Phần mở đầu cung cấp các khái niệm về vai trò của các bộ biến đổi bán dẫn công suất trong điều
khiển dòng công suất phản kháng, công suất tác dụng, là những vấn đề cốt yếu để đảm bảo phân
phối và sử dụng năng lượng điện một cách hiệu quả. Tiếp theo trình bày những vấn đề liên quan
đến hai loại bộ biến đổi: loại dùng thyristor cho vùng điện áp cao, công suất lớn như trong VSC,
TCSC, HVDC; loại thứ hai dùng IGBT, GTO cho các bộ biến đổi bám lưới, tính năng linh hoạt,
phức tạp hơn, dùng trong các thiết bị lọc tích cực (Active Filter), bộ điều khiển dòng công suất
hợp nhất (UPFC), thiết bị khôi phục điện áp động (DVR). Phần cuối đưa ra những ứng dụng
quan trọng của những bộ biến đổi bán dẫn trong các hệ thống đảm bảo cấp nguồn liên tục (UPS)
và cho các hệ thống nguồn điện phân tán (Pin mặt trời, điện sức gió).
Advanced Power Electronics
The first part of the course relates to the role of the power electronic converter in reactive
and active power flow control, which is crucial problem in providing electrical distribution
and utilization by most efficiently ways. Two next parts present two kind off converters: the
thyristor converters for high voltage, high power applications such as SVC, TCSC, HVDC;
secondly the more complex, more flexible converters based on IGBT, GTO for line
synchronized units such as active filter (AF), unifier power flow controller (UPFC),
dynamic voltage restorer (DVR). The last parts introduce the important applications of the
power converter in uninterruptible power supply (UPS) and in renewable current sources
(Photocell, Wind generator)
EE6032 Điều khiển điện tử công suất
33
Nội dung được chia thành 4 chương. Trong đó, chương 1 nhắc lại các phương pháp tạo xung
điều khiển kinh điển (điều chế điện áp, điều chế bằng bộ điều khiển dòng) làm nền cho các
chương mới. Các phương pháp mô hình hóa hiện đại, mới được trình bầy ở chương 2. Chương 3
và 4 cung cấp kiến thức để thiết kế các bộ điều khiển (tuyến tính, phi tuyến) cho các bộ biến đổi
trên cơ sở mô hình đã giới thiệu ở chương 2.
Control of Power Electronics
The contents are structured to 4 chapters. The chapter 1 gives an overview about classical
methods to generate the drive pulse (voltage modulation, modulation by using current
controllers) as a base for the following this chapters. The new modern methods for the
modeling are presented in chapter 2. The chapter 3 and 4 provides the knowledge needed to
design (linear, nonlinear) controllers for the converter which has been modeled in the
chapter 2.
EE6112 Hệ thống giám sát và điều khiển công nghiệp
Cơ sở của giám sát và thu thập số liệu. Các phần tử trong hệ thống giám sát và điều khiển
công nghiệp. Cách thức xây dựng hệ thống giám sát và điều khiển công nghiệp.
Industrial Control and Supervisory Systems
Fundamentals of supervisory control and data acquisition systems. Components of industrial
control and supervisory systems. Methodology of design and implementation of industrial
control and supervisory systems.
EE6493 Thiết bị và hệ thống đo thông minh
Học phần trình bày về cấu trúc, mô hình của thiết bị đo thông minh. Tiếp đo là phân tích và
trình bày các thuật tóan thực hiện các chức năng thông minh trong thiết bị đo, sau đến là chuẩn
IEE 1451 về mạng cảm biến thông minh. Một trong những điểm quan trọng của học phần này là
đem lại cách phân tích và thiết kế một hệ thống đo cách thức lựa chọn các phần tử chính trong hệ
thống đo. Cuối cùng là trình bày một số ví dụ về thiết bị và hệ thống đo thông minh điển hình.
Intelligent Instrumentations
This cours aims presentation structure, structure of smart instrumentation. The analysis and
presented algorithms to handle the functions of intelligent meters, the standard of IEE 1451
smart sensor networks is presented. Important part of this study is how to analysis and
design a system for measuring how the selection of elements in that system. Finally present
some examples of intelligent instrumentations.
EE6512 Quản lý quá trình sản xuất 2(1.5-1-0-4)
Giải quyết một vấn đề quản lý công nghiệp là sự phối hợp nhịp nhàng giữa công việc đang
được thực hiệnvà các nguồn lực sẵn có để thực hiện nó. Việc quản lý kế hoạch sản xuất trong xí
34
nghiệp công nghiệp không chỉ là sử dụng thành thạo các phần mềm quản lý sẵn có trên thị
trường. Các công ty hiện nay phải hiểu rõ đặc thù công việc của mình, đặt ra mục tiêu sản xuất
và đưa ra các cách thức để đạt được mục tiêu này trong điều kiện tối ưu hóa việc sử dụng các
nguồn lực sẵn có hoặc phối hợp sử dụng hợp lý các nguồn lực hạn chế. Môn học đề cập đến các
giải pháp khác nhau để giải quyết các vấn đề: quản lý dự án, quản lý sản xuất và bài toán sử
dụng tối ưu nguồn nhân lực sẵn có.
Management of the production process
Solving a problem of industrial management is coordination between the implemented work
and resources. The management plan production in industrial enterprises not only fluently
using the management software available on the market. Companies today must understand
their specific jobs, set goals and make production ways to achieve this goal in terms of
optimizing the use of available resources or coordination rational use of limited resources.
The course refers to the different solutions to solve the problem: project management,
production management and optimization problems using available human resources
EE6462 Điều khiển số nâng cao 2(2-0-0-4)
Nội dung được chia thành 3 chương. Trong đó, chương 1 tập trung vào các phương pháp
thiết kế bộ ĐKS trên không gian trạng thái, bộ quan sát, hệ thống điều khiển trạng thái có sử
dụng bộ quan sát. Chương 2 tập trung vào các quá trình có trễ lớn. Chương 3 cung cấp kiến thức
về độ nhậy và tính bền vững của các bộ điều khiển số. Các kiến thức truyền đạt chỉ nhằm vào các
đối tượng tuyến tính.
Advanced Digital Control
The contents are structured to 3 chapters. At first the chapter 1 concentrates on the methods
to design the state space controllers and the observers, and on the processes which are
controlled in state space by using observers. The chapter 2 deals with processes with large
dead times. The chapter 3 provides the necessary knowledge about the sensitivity and the
ruggedness of digital controllers. The contents are only restricted to linear systems
EE6153 Kỹ thuật đa phương tiện 2(1.5-1-0-4)
Học viên nắm được kiến thức về xử lý thông tin đa phương tiện bao gồm tiếng nói, hình ảnh
và văn bản. Có khả năng phân tích, thiết kế các ứng dụng sử dụng thông tin đa phương tiện phục
vụ cho các hệ thống đo lường điều khiển.
Kiến thức cơ bản về thông tin đa phương tiện: Xử lý ảnh; Xử lý tiếng nói. Một số ứng dụng
của kỹ thuật đa phương tiện trong Đo lường và điều khiển.
Multimedia Technology
Multimedia information is now used widely in many domaines such as telecomunication,
medicine, and military. The goal of this course is to provide to students basic principles of
multimedia information, practical implementation and development trends of multimedia
35
technology particularly in messure and automatic control. Topics include image processing
and speech processing which are composed of static image processing, video processing,
speech coding, speech recognition, speech synthesis and their applications
EE6433 Điều khiển tối ưu và bền vững 3(2.5-1-0-6)
Giới thiệu về các bài toán tối ưu hóa, điều khiển tối ưu và các phương pháp tìm nghiệm cũng
như bài toán điều khiển thích nghi và các phương pháp thiết kế bộ điều khiển thích nghi giả định
rõ cho trường hợp tham số hằng bất định hoặc thích nghi kháng nhiễu, ISS cho trường hợp tham
số phụ thuộc thời gian. Nhiều ví dụ được đưa ra để minh họa lý thuyết.
Optimal and sustainble control
Introduction to optimization problems, optimal control and experimental methods to find the
solution as well as adaptive control and the design method of adaptive control for case
clearly assumes constant parameter uncertainty or adaptive noise resistance, for the event
ISS time-dependent parameters. Many examples are given to illustrate the theory.
EE6442 Nhiễu và tương thích trường điện từ 2(2-0-0-4)
Giới thiệu chung về các vấn đề nhiễu và khả năng tương thích trường điện từ; Phổ của các
tín hiệu có chu kỳ và không chu kỳ; Mô hình đường dây truyền tải, ảnh hưởng không lý tưởng
của các yếu tố mạch điện cơ bản; nhiễu điện từ các thiết kế mạch và cơ cấu; chọn phương pháp
giảm nhiễu.
Electromagnetic noise and compatibility
The subject contains: General introduction to the problem of noises and electromagnetic
compatibility; The spectrum of periodic and non-periodic signals; Model of transmission
lines; Non-ideality effects of basic electric circuit elements; Electromagnetic noises from the
circuit designs and structures; Selected methods of electromagnetic noises reduction
❖ Các môn Tự chọn
EE6163 Phân tích thiết kế hướng đối tượng 2(1.5-1-0-4)
Học phần bao gồm các phần chính: Giới thiệu chung về quy trình xây dựng hệ thống; Vị trí
và vai trò của quá trình phân tích và thiết kế; Mô hình đối tượng và các đặc trưng của đối tượng;
Phân tích và thiết kế hệ thống theo tư duy hướng đối tượng; Hướng đối tượng trong ngôn ngữ lập
trình.
Analysis object-oriented design
The subject contains: General introduction to the models of system development process;
The roles of the analysis and design steps; The object model and its characteristics; The
36
application of object-oriented models in analysis and design; Object-oriented programming
languages.
EE6113 Thiết kế hệ thống nhúng 2(1.5-1-0-4)
Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức về thiết kế hệ thống nhúng. Nội dung được phát
triển và cấu trúc theo trình tự thiết kế cho các ứng dụng nhúng đặc biệt cho các ứng dụng kỹ
thuật điện bao gồm: Kiến trúc hệ thống nhúng; Phần cứng nhúng; Phần mềm hệ thống; Thiết kế
và thực thi hệ nhúng
Embedded Systems Design
The course provides students with the knowledge of the embedded system design. The course
content is developed and structured in design procedure for embedded applications,
especially electrical applications as follows: Embedded system architecture; Embedded
hardware; System software; Design and Implementation
EE6242 Điều khiển Robot 2(2-0-0-4)
Nội dung chính của môn học bao gồm: Giới thiệu về vai trò của Robot trong hệ thống sản
xuất tự động hoá, các cấu trúc cơ bản của hệ thống, xây dựng mô hình động học thuận theo luật
D-H và mô hình động lực học theo phương pháp Euler-Lagrange, các phương pháp giải bài toán
động học ngược, thiết kế quỹ đạo robot, tiêu chuẩn ổn định Lyapunov và các thuật toán điều
khiển chuyển động, lực tương tác của Robot với môi trường và các thuật toán điều khiển thông
minh.
Robot Control
The main contents of the subject are: introduction of the role of industrial robots in
manufacturing systems, typical configurations of robots that work in industries, formulation
of kinematic models based on D-H principle and dynamic models based on Euler-Lagrange
approach, methods for inverse kinematics, generating optimal trajectories, Lyapunov
stability principle and algorithms for control movements and interactional forces of robots
with enviroment, and intelligent control algorithms
EE6252 Điều khiển chuyển động 2(2-0-0-4)
Nội dung được chia thành 4 chương. Trong đó, chương 1 nhắc lại các kiến thức về cơ chế
chấp hành (actuator) làm nền cho các chương tiếp theo. Các phương pháp mô hình hóa và điều
khiển chuyển động phức hợp của thiết bị công nghiệp gia công - chế biến được trình bầy ở
chương 2. Chương 3 cung cấp kiến thức để điều khiển các chuyển động bám trên bề mặt.
Chương 4 đặt các bài toán điều khiển quan trọng nhất trong không gian 3 chiều (thông qua ví dụ
tay máy) làm nội dung giảng dậy
Motion Control
37
The contents are structured to 4 chapters. At first, the chapter 1 gives an overview about the
knowledge of the actors as a base for the following chapters. The methods for the modeling
and for the control of complex motions in processing machines are represented in the
chapter 2. The chapter 3 provides the necessary knowledge for the control of motions taking
place on a surface. The chapter 4 deals with the most important control tasks in the 3-
dimensional space using the example industrial manipulators.
EE6272 Điều khiển truyền động điện 2(1.5-1-0-4)
Sau khi nhắc lại nguyên lý tựa theo từ thông Rotor và giới thiệu tổng quan về cấu trúc điều
khiển trong chương 1, chương 2 tập trung vào mô hình hóa đối tượng điều khiển (tuyến tính, phi
tuyến), chú trọng tới mô hình thích hợp để thực hiện kỹ thuật điều khiển số. Chương 3 giới thiệu
phương pháp thiết kế các bộ điều khiển dòng Stator, sử dụng trong các hệ thống điều khiển tuyến
tính. Chương 4 giới thiệu cấu trúc điều khiển phi tuyến có tách kênh trực tiếp. Chương 5 khái
quát các vấn đề nhận dạng off-line để tham số hóa động cơ, nhận dạng on-line hằng số thời gian
Rotor của động cơ KĐB-RLS. Chương 6 giới thiệu các nguyên tắc điều khiển tối ưu trạng thái
(tối ưu về tổn hao, tối ưu mômen) của động cơ.
Control of Electrical Drives
After a review lesson about the principle of the rotor flux orientation and after a general
representation to the control structures in the chapter 1, the chapter 2 concentrates on the
process modeling (linear, nonlinear) with main focus to the suitable models for the digital
implementation. The chapter 3 presents different concepts to design stator current
controllers used by linear controlled systems. The chapter 4 presents new nonlinear control
structures with direct decoupling. The chapter 5 contains the off-line identification problems
for the parameter settings of the motor and the on-line identification of the rotor time
constant of induction motors with squirrel-cage. The chapter 6 deals with principles of the
state optimal control (efficiency optimal, torque optimal) for the motor
EE5452 Đo lường không phá hủy 2(1.5-1-0-4)
Giúp học viên tiếp cận hướng nghiên cứu chuyên sâu: đo, kiểm tra (đánh giá) không phá hủy
các cấu trúc kim loại bằng phương pháp khac nhau: siêu âm, tia X, và dòng Foucault. Qua đó
giúp học viên có hướng áp dụng và triển khai phương pháp này trong thực tiễn công tác, hoặc
định hướng lựa chọn đề tài nghiên cứu sinh sau khóa học thạc sỹ.
Non-destructive Measument
Helping students to complete in-depth research: measuring, testing non- destroying the
metal structure by different methods: ultrasound, X-ray, and eddy current. Thereby helping
students towards adopting and implementing this method in practical work, or orientation
selected after research students master course
EE6222 Hệ mờ và mạng neural 3(2,5-1-0-6)
38
Giới thiệu nền tảng toán học của hệ mờ đó là logic mờ. Giới thiệu cấu cơ bản của hệ mờ,
mạng nơ ron nhân tạo, các mô hình mờ cơ bản, các phương pháp huấn luyện hệ mờ và mạng nơ-
ron. Giới thiệu một số ứng dụng cơ bản của hệ mờ và mạng nơ-ron trong mô hình hóa hệ động
học phi tuyến, trong các hệ thống điều khiển tích hợp và thích nghi trên cơ sở trí tuệ nhân tạo.
Fuzzy System and Neural Network
The course provides mathematical foundation of fuzzy system, the fuzzy logic and introduces
the structure of the fuzzy system, neural network, fuzzy models and algorithms to training
fuzzy system and neural network. The applications of fuzzy system and neural network in
identification of the dynamic systems, in designing integrated and adaptive control systems
are also given in the course.
EE5462 Thiết bị đo y sinh và môi trường 2(1.5-1-0-4)
Sinh viên được trang bị các kiến thức cơ bản về kỹ thuật đo và kiểm tra môi trường nước và
khí và các thiết bị dùng trong y tế. Góp phần nâng cao nhận thức về tình trạng ô nhiễm môi
trường ở Việt Nam. Học phần cung cấp cho sinh viên các chỉ tiêu hoặc tiêu chuẩn cụ thể để đánh
giá mức độ ô nhiểm của các nguồn thải. Cung cấp một số phương pháp và công nghệ xử lí môi
trường khí và nước . Nội dung: Tổng quan về thiết bị đo sinh y và kiểm tra môi trường. Thiết bị
đo sinh hoá, phân tích nồng độ vật chất. Thiết bị thông qua dòng sinh học. Các thiết bị đo và
thăm dò nội tạng. Thiết bị đo và theo dõi hằng số sinh lý. Tổng quan về tình trạng ô nhiễm môi
trường ở Việt Nam. Khái niệm và phân loại các hệ thống đo và giám sát môi trường. Công nghệ
đo và kiểm tra chất ô nhiễm môi trường không khí. Công nghệ đo và kiểm tra các chất gây ô
nhiễm môi trường nước. Các phương pháp xử lí môi trường
Biomedical equipment and monitoring environment systems
Students are equipped with the basic knowledge of measurement techniques and
environmental monitoring of water, air and devices in medicine. Contribute to raising
awareness about environmental pollution in Vietnam . The module provides students the
norms or standards specific to evalue level of pollution emission sources . Provides of
methods and treatment technology, air and water environment . This cour provides
overview of biomedical instrumentation and environment testing . Biochemical test
equipment , material concentration analysis . Measuring and monitoring equipment
physiological constants.
EE5472 Mạng truyền thông và mạng tốc độ cao 2(2-0-0-4)
Tổng quan về mạng, giao thức và mạng tốc độ cao ứng dụng trong đo lường điều khiển. Học
phần đi vào trình bày và phân tích kỹ thuật mạng bao gồm môi trường truyền dẫn: cáp đồng, cáp
quang, PDH, SDH,… các giao thức kết nối, giao thức TCP/IP và ứng dụng trên Internet… Bên
cạnh đó học phần cũng trình bày về kỹ thuật mạng cục bộ, các mạng tốc độ cao. Cuối cùng là
ứng dụng chúng trong các bài toán đo lường điều khiển công nghiệp.
Communitaion Network and high- speed Network
39
Provide to students Overview of networks, network protocols, and high-speed network for
measurement and control systems. The module goes on to present and network analysis
techniques including transmission: copper cable, optical fiber, PDH, SDH, the connection
protocol, TCP / IP and Internet application ... Besides module also presents technical local
network, high-speed networks. Finally, present some application of measurement and
control systems in the industrial
EE5482 Hệ thống sản xuất tích hợp máy tính 2(2-0-0-4)
Hệ thống sản xuất tích hợp máy tính là phương thức sử dụng máy tính để điều khiển toàn bộ
quá trình sản xuất. Việc tích hợp cho phép các quá trình đơn lẻ trao đổi thong tin với nhau và qua
đó kích hoạt các thao tác. Nhờ tích hợp máy tính, quá trình sản xuất trở nên nhanh hơn và ít lỗi
hơn. Tuy nhiên, ưu thế chính lại là khả năng tạo nên các dây chuyền sản xuất tự động. Các hệ
thống CIM đặc trưng đều dựa vào các quá trình điều khiển trong vòng kín có phản hồi, sử dụng
các cảm biến ở chế độ thời gian thực, còn được gọi là hệ thống thiết kế và sản xuất linh hoạt.
Computer Integrated Manufactures (CIM)
Computer-integrated manufacturing is the manufacturing approach of using computers to
control the entire production process. This integration allows individual processes to
exchange information with each other and initiate actions. Through the integration of
computers, manufacturing can be faster and less error-prone, although the main advantage
is the ability to create automated manufacturing processes. Typically CIM relies on closed-
loop control processes, based on real-time input from sensors. It is also known as flexible
design and manufacturing.
EE5492 Tự động hóa quá trình sản xuất: xi măng, nhiệt điện 2(2-0-0-4)
Cung cấp cho sinh viên cách nhìn tổng quan về một hệ thống tự động hóa của quá trình sản
xuất, tạo cho sinh viên biết phân tích cấu trúc, đánh giá chất lượng, vận hành, chỉnh định hệ
thống Tự động hóa quá trình sản xuất. Nắm vững cơ sở thiết kế các hệ thống điều khiển quá trình
sản xuất, có cách nhìn tổng quát về vận hành chỉnh định hệ thống và đánh giá các hệ thống đó.
Yêu cầu có các kiến thức cơ bản về lý thuyết điều khiển, điều khiển logic, các kiến thức về các
phần tử điều khiển, chấp hành máy tính
Automatic production process: cement, thermal power
Give students an overview of the automatic system of production process. Provide
studentsthe structure analysis, quality control, operation, adjustment of automatic system.
Mastering the design basis of the control system manufacturing process, there is an
overview of how to operate the system tuning and evaluation that systems. Request the basic
knowledge of control theory, control logic, the knowledge of the control element.
EE5512 Hệ thống điều khiển năng lượng tái tạo 2(2-0-0-4)
40
Sinh viên nắm được cấu trúc và đặc tính các thành phần trong hệ thống năng lượng tái tạo,
các yêu cầu chỉ tiêu chất lượng của một hệ thống năng lượng. Sau khi kết thúc học phần, sinh
viên có khả năng mô hình hóa một số nguồn năng lượng sơ cấp cơ bản cũng như thiết kế các bộ
điều khiển cho hệ thống năng lượng tái tạo phù hợp với yêu cầu đặt ra.
The control system of renewable energy
Students will learn the structure and properties of the components of renewable energy
systems, the quality standards required of a power system. After the end credits, the student
is capable of modeling a number of primary energy sources as well as the basic design of
the controller for renewable energy systems suit set requirements.
EE5521 Điều khiển máy CNC 2(2-0-0-4)
Các sinh viên được cung cấp kiến thức về các phần tử cơ bản trong hệ điều khiển máy CNC,
các cấu trúc hệ điều khiển CNC thông dụng, các công cụ và thuật toán cho tính toán nội suy và
biên dịch chương trình. Ngoài ra môn học này cũng tăng cường kiến thức cơ bản cho các sinh
viên về thiết kế các hệ điều khiển cho hệ điều khiển máy CNC đơn giản để sinh viên có thể tự
nghiên cứu thiết kế, vận hành, sửa chữa và bảo dưỡng hệ điều khiển máy CNC thông dụng. Nội
dung: Tổng quan về hệ điều khiển máy CNC. Cấu trúc chương trình điều khiển CNC. Nội suy
trong hệ điều khiển máy CNC. Cấu trúc bộ điều khiển trung tâm. Hệ thống CNC có cấu trúc
phần mềm mở. Thiết kế cấu trúc cho hệ điều khiển máy CNC.
CNC Machine Control
The students are provided knowledge of the basic elements in CNC machine control systems,
the structure popular control system of CNC, tools and computational algorithms for
interpolation and compile the program. This course also enhances the knowledge base for
students to design the control system for simple CNC so that students can study design,
operation, repairs and maintenance CNC machine. Contents: Overview of CNC machine
control systems; Structure of CNC programs; Interpolation in CNC machine control
systems; the structure of the center console; CNC system software structure open; Structural
design for CNC machine control systems.
9.2. Danh mục học phần Tiến sĩ
a. Danh mục học phần Tiến sĩ hướng chuyên sâu “Thiết bị và hệ thống điều khiển tự động”
TT MÃ SỐ TÊN HỌC PHẦN GIẢNG VIÊN TÍN
CHỈ
KHỐI
LƯỢNG
EE7210
Các phương pháp
điều khiển nâng cao
trong điện tử công
suất
PGS.TS.Trần Trọng
Minh
TS. Vũ Hoàng Phương
2 2(2-0-0-
6)
EE7220 Các cấu trúc bộ biến PGS.TS.Trần Trọng 2 2(2-0-0-
41
đổi điện tử công suất
mới
Minh
TS. Vũ Hoàng Phương
TS. Đỗ Mạnh Cường
TS. Phạm Việt Phương
6)
EE7230
Các phần tử bán dẫn
mới ứng dụng trong
điện tử công suất
PGS.TS.Trần Trọng
Minh
TS. Nguyễn Kiên Trung
TS. Vũ Hoàng Phương
2 2(2-0-0-
6)
EE7240
Thành tựu mới trong
hệ thống truyền động
điện
PGS.TS.Nguyễn Quang
Địch
PGS.TS.Tạ Cao Minh
2 2(2-0-0-
6)
EE7250
Các phương pháp
điều khiển hệ cơ điện
tử
PGS.TS.Tạ Cao Minh
TS. Nguyễn Mạnh Tiến
PGS.TS. Nguyễn Phạm
Thục Anh
TS. Nguyễn Tùng Lâm
2 2(2-0-0-
6)
EE7260
Điều khiển nâng cao
cho hệ thống truyền
động điện
TS. Nguyễn Mạnh Tiến
PGS.TS.Tạ Cao Minh 2
2(2-0-0-
6)
EE7270 Mô hình hóa hệ
truyền động điện
PGS.TS.Tạ Cao Minh
PGS.TS.Nguyễn Quang
Địch
2 2(2-0-0-
6)
EE7621
Điều khiển vector cho
máy điện xoay chiều
3 pha
GS.TSKHNguyễn Phùng
Quang
PGS. Nguyễn Văn Liễn
PGS.TS.Tạ Cao Minh
2 2(2-0-0-
6)
EE7280 Các nghiên cứu mới
về kỹ thuật Robot
PGS.TS. Nguyễn Phạm
Thục Anh
TS. Nguyễn Mạnh Tiến
2 2(2-0-0-
6)
EE7290
Các phương pháp
điều khiển nâng cao
ứng dụng cho Robot
TS. Nguyễn Mạnh Tiến
PGS.TS. Nguyễn Phạm
Thục Anh
2 2(2-0-0-
6)
b. Danh mục học phần Tiến sĩ hướng chuyên sâu “Tự động hóa Công nghiệp”
c.
TT MÃ SỐ TÊN HỌC PHẦN GIẢNG VIÊN TÍN KHỐI
42
CHỈ LƯỢNG
6 EE7110 Hệ thống điều khiển rời
rạc theo sự kiện
PGS.TS.Nguyễn Hồng
Quang
TS. Đỗ Trọng Hiếu
3 3(3-0-0-6)
7 EE7811 Điều khiển tối ưu các
quá trình
TS. Nguyễn Huy Phương
PGS.TS Bùi Quốc Khánh 2 2(2-0-0-6)
8 EE7821
Nhiễu và trễ trong
truyền thông công
nghiệp
TS. Phạm Quang Đăng
PGS.TS. Nguyễn Hồng
Quang
2 2(2-0-0-6)
9 EE7871 Hệ thống sản xuất tích
hợp máy tính (CIM)
PGS. Nguyễn Phạm Thục
Anh
TS. Nguyễn Mạnh Tiến
2 2(2-0-0-6)
10 EE7881 Quản lý chất lượng
PGS. Nguyễn Phạm Thục
Anh
PGS. Nguyễn Thị Lan
Hương
2 2(2-0-0-6)
d. Học phần Tiến sĩ hướng chuyên sâu “Lý thuyết điều khiển và điều khiển tối ưu”
TT MÃ SỐ TÊN HỌC PHẦN GIẢNG VIÊN TÍN
CHỈ
KHỐI
LƯỢNG
1 EE7040
Các phương pháp điều
khiển phi tuyến hiện đại
GS. Nguyễn Doãn Phước
TS. Nguyễn Hoài Nam
TS. Đỗ Thị Tú Anh
3 3(3-0-0-6)
2 EE7050
Các phương pháp tính
trong lý thuyết điều khiển
tối ưu
GS. Nguyễn Doãn Phước
TS. Đào Phương Nam 3 3(3-0-0-6)
3 EE7181
Các phương pháp quan sát
và xấp xỉ trạng thái hệ phi
tuyến
GS. Nguyễn Doãn Phước
TS. Nguyễn Hoài Nam 2 2(2-0-0-6)
4 EE7191
Ứng dụng các phương
pháp điều khiển phi tuyến
trong hệ Euler-Lagrange
TS. Đào Phương Nam
TS. Vũ Thị Thúy Nga
2 2(2-0-0-6)
5 EE7201
Ứng dụng các phương
pháp điều khiển dự báo
trong điều khiển quá trình
PGS. Hoàng Minh Sơn
TS. Đỗ Thị Tú Anh
TS. Nguyễn Thu Hà
2 2(2-0-0-6)
6 EE7211
Các phương pháp điều
khiển đa mô hình.
GS. Phan Xuân Minh
GS. Nguyễn Doãn Phước
TS. Vũ Thị Thúy Nga
2 2(2-0-0-6)
e. Học phần Tiến sĩ hướng chuyên sâu “Đo lường và xử lý tín hiệu”
TT MÃ SỐ TÊN HỌC PHẦN GIẢNG VIÊN TÍN KHỐI
43
CHỈ LƯỢNG
1 EE7010 Lọc số nâng cao GS. Phạm Thị Ngọc Yến
PGS. Nguyễn Quốc Cường 3 3(3-0-0-12)
2 EE7020 Các phương pháp đo
lường tiên tiến
PGS. Hoàng Sĩ Hồng
TS. Nguyễn Hoàng Nam
PGS. Nguyễn Lan Hương
TS. Cung Thành Long
3 3 (3-0-0-12)
3 EE7011 Kỹ thuật nhận dạng
TS Trần Thanh Hải
TS. Lê Thị Lan
PGS. Trần Hoài Linh
PGS. Nguyễn Quốc Cường
2 2(2-0-0-6)
4 EE7021 Cơ sở dữ liệu nâng cao
TS Lê Thị Lan
TS. Trần Thanh Hải
PGS. Trần Hoài Linh
2 2(2-0-0-6)
5 EE7031 Kỹ thuật tương tác người-
máy
TS Nguyễn Việt Sơn
TS. Nguyễn Việt Tùng 2 2(2-0-0-6)
6 EE7041
Đảm bảo độ chính xác
trong đo lường thực
nghiệm
TS Nguyễn Khánh Xuân
PGS. Nguyễn Thị Lan
Hương
2 2(2-0-0-6)
7 EE7051 An toàn hệ thống thông
tin
PGS. Trần Hoài Linh 2 2(2-0-0-6)
8 EE7061 Mô phỏng cảm biến TS. Nguyễn Hoàng Nam
PGS. Hoàng Sĩ Hồng 2 2(2-0-0-6)