Chương : Bo mạch chủ · Đầu nối với nguồn điện Một bo mạch chủ AT điển...
Transcript of Chương : Bo mạch chủ · Đầu nối với nguồn điện Một bo mạch chủ AT điển...
Chương 4:
Bo mạch chủ
Mục tiêu
Trong chương này, bạn sẽ học:
• Các loại bo mạch chủ
• Các thành phần trên bo mạch chủ
2
Mục tiêu (tiếp)
• Quy trình cơ bản dựng một máy tính
• Cách cài đặt một bo mạch chủ
• Khắc phục sự cố liên quan đến bo mạch chủ
3
Các loại bo mạch chủ • Việc lựa chọn bo mạch chủ sẽ xác định:
– Loại và tốc độ của CPU có thể sử dụng
– Chip set trên bo mạch chủ
– Loại và kích thước bộ nhớ đệm
4
– Loại và số lượng các khe cắm mở rộng
– Loại bộ nhớ
– Loại thùng máy
– ROM BIOS, các khe cắm màn hình và đường truyền dữ liệu cục bộ
5
Các loại bo mạch chủ
6
Khe cắm bộ nhớ
đệm (COAST)
Đế cắm CPU 7
Các khe cắm
mở rộng ISA 16
bit (4 khe)
Các khe cắm mở
rộng PCI (3 khe)
Cổng bàn phím
Khe cắm RAM với
2 SIMM RAM
Đầu nối với
nguồn điện
Một bo mạch chủ AT điển hình với bộ nhớ đệm và đế cắm CPU 7 cho CPU Intel Classic
Pentium. Bo mạch đã được lắp CPU với quạt gắn trên nó và 2 thanh SIMM RAM
Hình 4-1
Các loại bo mạch chủ
7
Đầu nối nguồn P1
Hai đầu nối IDE
Đầu nối ổ đĩa mềm
Chuyển mạch DIP
Khe cắm mở rộng ISA 16 bit
Khe cắm AGP
Năm ke cắm mở rộng PCI
Flash ROM
Cổng song song
Hai cổng nối tiếp
Hai cổng USB
Cổng bàn phím và cổng chuột
Khe cắm 1 cho Pentium
III và giá đỡ
Bốn khe cắm RAM với một
thanh DIMM đã được lắp
Một bo mạch chủ ATX đã lắp CPU Pentium III và một thanh DIMM RAM Hình 4-2
Các loại bo mạch chủ
9
10
11
Kiểu bo mạch chủ Mô tả
AT •Kiểu bo mạch chủ cũ nhất, vẫn được sử dụng trong một số hệ
thống
•Sử dụng đầu nối điện P8 và P9
•Kích thước 30.5cm x 33cm (12 inch x 13 inch)
Baby AT •AT loại nhỏ, có kích thước nhỏ hơn vì bộ điều khiển bo mạch chủ
được lưu trong một chip set nhỏ hơn
•Sử dụng đầu nối điện P8 và P9
•Kích thước 33cm x 22cm (12 inch x 8.7 inch)
ATX •Do Intel phát triển cho các hệ thống Pentium
•Có thiết kế dễ truy cập hơn so với bo mạch AT
•Có công tắc bật điện có thể được điều khiển bởi phần mềm và các
đầu nối điện cho các quạt phụ
•Sử dụng đầu nối điện P1
•Kích thước 30.5cm x 24.4cm (12 inch x 9.6 inch)
Mini ATX •Bo mạch ATX với thiết kế nhỏ gọn hơn
•Kích thước 28.4cm x 20.8cm (11.2 inch x 8.2 inch)
12
Bảng 4-1: Các loại bo mạch chủ
Các loại bo mạch chủ
Các thành phần trên bo mạch chủ
• CPU và Chip Set
– Nguyên lý làm việc của CPU
• Đơn vị nhập xuất (I/O)
• Một hoặc nhiều đơn vị lôgic số học (ALU)
• Đơn vị điều khiển
– Đánh giá CPU như thế nào
• Nhiều chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá các CPU 13
Nguyên lý làm việc của CPU
14
Bắt đầu với CPU Pentium, một CPU có hai đơn vị logic số học và có
thể xử lý hai lệnh một lúc
Hình 4-3
Các bộ vi xử lý – Celeron
– Pentium III
– Pentium 4
– Mobile Pentiums
– CORE I3-5-7
15
Các bộ vi xử lý (tiếp)
– Các bộ vi xử lý AMD
– Các bộ vi xử lý VIA và Cyrix
– Các bộ vi xử lý 64-Bit
– Intel Itaniums
– Các bộ vi xử lý AMD 64-Bit
16
Các bộ vi xử lý (tiếp)
17
Hình 4-4 Một số CPU Pentium có bộ nhớ đệm L2 trên một chip riêng (bộ nhớ đệm L2 riêng
biệt), một số có bộ nhớ đệm L2 trên cùng chip (bộ nhớ đệm cao cấp)
Pentium III
18
Hình 4-5 CPU Pentium III được đặt trong một hộp chứa, được cắm vào khe
cắm 1 trên bo mạch chủ
Pentium 4
19
Hình 4-6 CPU Pentium 4
Các bộ vi xử lý AMD
20
Hình 4-7 CPU AMD Athlon XP
Các bộ vi xử lý VIA và Cyrix
Bộ vi xử lý Tốc độ đồng
hồ (MHz) So sánh với
Tốc độ Bus
hệ thống
(MHz)
Đế cắm
(socket) hoặc
khe cắm
Cyric M II 300, 333,350 Pentium II,
Celeron
66, 75, 83,
95, 100
Đế cắm 7
Cyric M II 433 đến 566 Celeron,
Pentium III
66, 100, 133 Đế cắm 370
VIA C3 Tối đa 1GHz Celeron 100 hoặc 133 Đế cắm 370
21
Bảng 4-5 Bộ vi xử lý VIA và Cyrix
Các bộ vi xử lý VIA và Cyrix (tiếp)
22
Hình 4-8 CPU VIA C3
Bộ xử lý Intel Itaniums
23
Hình 4-9 CPU Itanium 2
Bộ xử lý Intel Itaniums (tiếp)
Bộ vi xử lý Tốc độ bộ
vi xử lý
Bộ nhớ
đệm L1
Bộ nhớ
đệm L2
Bộ nhớ đệm
L3
Tốc độ bus
hệ thống
Itanium 733 và 800
MHz
32K 96K 2MB hoặc
4MB
266 MHz
Itanium 2 900 MHz đến
1.5 GHz
32K 256K 1.5MB đến
6MB
400 MHz
24
Bảng 4-6 CPU Intel Itanium
Bộ tản nhiệt và quạt làm mát của CPU
25
Bộ vi xử lý
Quạt
Bộ tản nhiệt
Đầu nối nguồn cho quạt
Hình 4-11 Một quạt CPU gắn trên đỉnh hoặc mặt bên của CPU và được cấp điện bởi một
đầu nối trên bo mạch chủ
Giá đỡ
Bộ tản nhiệt và quạt làm mát của CPU (tiếp)
26
Hình 4-12 Volcano 11+ - Quạt làm mát bằng đồng của Thermaltake
Đóng gói CPU
27
Hình 4-13 CPU Intel Celeron được đóng gói theo dạng PPGA, có các chân
cắm ở mặt dưới, được cắm vào đế cắm 370
Khe cắm (slot) và đế cắm (socket) CPU
• Bộ vi xử lý được nối vào bo mạch chủ thông qua khe cắm hoặc đế cắm
• Loại khe cắm/đế cắm phải phù hợp với bộ vi xử lý
28
Khe cắm (slot) và đế cắm (socket) CPU (tiếp)
• Các khe cắm 1 và 2 là các khe cắm của Intel
• Đế cắm A và khe cắm B là khe cắm/đế cắm của AMD
29
Khe cắm (slot) và đế cắm (socket) CPU (tiếp)
30
Hình 4-14 Giá đỡ URM để đỡ CPU (giá đỡ được đặt theo phương thẳng đứng)
Giá đỡ
URM
Khe cắm (slot) và đế cắm (socket) CPU (tiếp)
31
Hình 4-15 Một card đứng có thể sử dụng để lắp một CPU Celeron trên bo
mạch chủ với khe cắm 1
Đế cắm 370 chân
Cạc CPU đứng
Khe cắm 1
Thanh để giữ bộ
vi xử lý hoặc cạc
đứng
Khe cắm (slot) và đế cắm (socket) CPU (tiếp)
32
Hình 4-16 Dây nối phụ trợ 4 chân nối với đầu nối ATX12V trên bo mạch
chủ cung cấp điện cho CPU Pentium 4
Bộ điều chỉnh điện áp cho CPU
• Các CPU khác nhau cần các mức điện áp khác nhau trên bo mạch chủ
• Bộ điều chỉnh điện áp (VRM) kiểm soát điện áp đi vào CPU
• Có thể được thiết kế sẵn trên bo mạch chủ hoặc được thêm vào sau
33
Bộ điều chỉnh điện áp cho CPU (tiếp)
34
Hình 4-17 Một bộ điều chỉnh điện áp có thể được cấu hình bằng các chấu cắm (jumper) trên
bo mạch chủ để cung cấp điện áp phù hợp cho CPU
Chip Set • Điều khiển bộ nhớ đệm, đường truyền dữ liệu
bên ngoài, và một số thiết bị ngoại vi
• Sự liên kết giữa các đường truyền dữ liệu sử dụng kiến trúc giao tiếp trung tâm
• Các đường truyền vào/ra (I/O) nối với trung tâm và đường truyền hệ thống
35
Chip Set (tiếp) • Cầu Bắc (North bridge) có tốc độ cao, dùng
cho các thiết bị đồ họa và bộ điều khiển bộ nhớ
• Cầu Nam (South bridge) dùng cho các thiết bị khác
36
Chip Set (tiếp)
37
Hình 4-18 Sử dụng kiến trúc giao tiếp trung tâm được tăng tốc họ Intel 800 , một kiến trúc
giao tiếp trung tâm được sử dụng để kết nối các đường truyền dữ liệu vào ra (I/O)
chậm với đường truyền dữ liệu hệ thống
ROM BIOS • Giải pháp cho một bo mạch chủ không ổn
định là cập nhật thông tin cho BIOS
• Cập nhật mã lệnh trong BIOS khi bạn gặp vấn đề với bo mạch chủ
38
ROM BIOS (tiếp) • Phải chắc chắn rằng việc cập nhật BIOS được
thực hiện với công cụ/thiết bị phù hợp
• Phải tuân thủ triệt để theo các chỉ dẫn
39
ROM BIOS (tiếp)
40
Hình 4-19 Có thể tải thông tin để cập nhật ROM BIOS cho phần lớn các BIOS từ địa chỉ
www.unicore.com
ROM BIOS (tiếp)
41
Bảng 4-10 Các công ty chế tạo BIOS
Công ty Địa chỉ trên Internet
Các đường truyền dữ liệu và các khe cắm mở rộng
• Sự phát triển của đường truyền dữ liệu
• Đường truyền dữ liệu làm việc gì
• Các cổng trên bo mạch chủ, các đầu kết nối, và các khe cắm đứng
42
Sự phát triển của đường truyền dữ liệu
Đường
truyền (bus)
Loại đường truyền Độ rộng dữ
liệu (bit)
Số đường địa chỉ Tốc độ đường
truyền (MHz)
Thông lượng
Bus hệ thống Cục bộ 64 32 800, 533, 400,
133 …
Tối đa 3.2
GB/giây
PCI-X Vào/ra cục bộ 64 32 133 1.06 GB/giây
AGP Video cục bộ 32 Không có 66, 75, 100 … Tối đa 528
MB/giây
PCI Vào/ra cục bộ 32 32 33, 66 Tối đa 264
MB/giây
VESA và VL Video cục bộ hoặc
mở mở rộng
32 32 Tối đa 33 Tối đa 250
MB/giây
FireWire Video cục bộ hoặc
mở mở rộng
1 Địa chỉ được gửi
nối tiếp
Không có Tối đa 3.2 Gb/giây
(gigabits)
MCA Mở rộng 32 32 12 Tối đa 40 MB/giây
EISA Mở rộng 32 32 12 Tối đa 32 MB/giây
USB Mở rộng 1 Địa chỉ được gửi
nối tiếp
3 Tối đa 480 Mbps
(megabits/giây)
43
Bảng 4-11 Danh sách đường truyền dữ liệu sắp xếp theo thông lượng
Sự phát triển của đường truyền dữ liệu (tiếp)
44
Hình 4-20 Bảy loại đầu nối đường truyền dữ liệu trên card mở rộng
Card mở rộng
Cổng
Chân cắm đường truyền dữ liệu
Chân cắm ISA 8 bit
Chân cắm ISA 16 bit
Chân cắm kiến trúc vi kênh
32 bit (Micro Channel
Architecture - MCA)
Chân cắm EISA 32 bit
Chân cắm bus
cục bộ VESA
Chân cắm bus cục
bộ PCI 32 bit
Chân cắm bus cục bộ
AGP chuẩn 32 bit
Các cổng trên bo mạch chủ, các đầu kết nối và các khe cắm đứng
45
Hình 4-21 Một ke cắm đứng audio/modem có thể cắm được một card modem đứng
Card modem
đứng
Chương trình cơ sở (firmware)
của modem
Khe cắm AMR Khe cắm PCI Khe cắm ISA
Bộ điều khiển
ARM
Thiết lập cấu hình phần cứng (tiếp)
• Nguồn điện pin nuôi bộ nhớ CMOS
• Thiết lập mật khẩu khởi động trong CMOS
• Danh sách các thông tin thiết lập CMOS
46
Nguồn điện pin nuôi CMOS
47
Hình 4-29 Phần lớn các pin CMOS có dạng đồng xu (coin cell battery)
Pin xu
(coin cell battery)
Bảo vệ các thông số thiết lập
• Các thông số mặc định trong CMOS RAM có thể được phục hồi dễ dàng nếu thông tin bị mất do hết pin
• Các thiết lập CMOS đã được chỉnh sửa cần được phục hồi
• Đảm bảo tài liệu về sự thay đổi được cập nhật và được lưu giữ cùng với tài liệu phần cứng
48
Lắp một máy tính
• Tổng quan
– Kiểm tra xem bạn đã có đủ tất cả các phần bạn dự định lắp
– Chuẩn bị một thùng máy
49
Lắp một máy tính: (tiếp)
– Cài đặt các ổ đĩa
– Thiết lập cấu hình chính xác cho bo mạch chủ
– Lắp CPU và quạt làm mát CPU
– Lắp RAM
50
– Lắp bo mạch chủ và cáp nối
– Lắp card màn hình
– Cắm điện nguồn cho máy tính, nối màn hình và bàn phím
– Khởi động hệ thống và nhập thông tin CMOS
51
Lắp một máy tính: (tiếp)
– Chắc chắn rằng các thiết lập được đặt ở giá trị mặc định
• Kiểm tra ngày, giờ
• Đảm bảo tắt chức năng POST rút gọn (POST - Power On Shelt Test – Quá trình tự kiểm tra khi bật máy)
• Thiết lập trình tự khởi động
• Thiết lập thông số “Tự động nhận ổ cứng”
• Các thông số khác để mặc định, lưu thông tin và thoát khỏi CMOS
• Theo dõi quá trình POST theo dõi và hiệu chỉnh
52
Lắp một máy tính: (tiếp)
– Chuẩn bị ổ cứng cho hệ điều hành: HDD, SSD
– Khởi động lại hệ thống và chạy chương trình ScanDisk trên ổ đĩa C
– Nối chuột vào máy tính
53
Lắp một máy tính: (tiếp)
– Cài đặt hệ điều hành từ ổ CD hoặc ổ mềm
– Thay đổi trình tự khởi động trong CMOS
– Kiểm tra những xung đột giữa các tài nguyên hệ thống
54
Lắp một máy tính: (tiếp)
– Cài đặt các bo mạch mở rộng và các thiết bị khác
– Kiểm tra mọi thứ đều hoạt động tốt, điều chỉnh lần cuối các thông số của hệ điều hành và CMOS nếu cần
– Gắn CPU, quạt và bộ tản nhiệt
55
Lắp một máy tính: (tiếp)
Thiết lập chấu cắm
56
Hình 4-31 Chấu cắm thiết lập cấu hình BIOS
Thiết lập chấu
cắm cho khởi
động bình thường
• 1. Lịch sử phát triển của CPU:
• Sự ra đời và phát triển của CPU từ năm 1971 cho đến nay với các tên gọi tương ứng với công nghệ và chiến lược phát triển kinh doanh của hãng Intel: CPU 4004, CPU 8088, CPU 80286, CPU 80386, CPU 80486, CPU 80586,..... Core i3, i5, i7. Tóm tắt qua sơ đồ mô tả:
57
58
2. Cấu tạo của CPU
• CPU được cấu tạo bởi nhiều bộ phận khác nhau và mỗi bộ phận có chức năng chuyên biệt gồm:
• Control Unit (CU): Điều khiển các hoạt động bên trong CPU.
• Đơn vị xử lý logic (ALU): Tính toán số nguyên và các phép toán logic (And, Or, Not, X-or).
59
• Đơn vị xử lý số học (FPU): Tính toán số thực.
• Bộ giải mã lệnh (IDU): Chuyển đổi các lệnh của chương trình thành các yêu cầu cụ thể.
• Bộ nhớ đệm (Cache): Lưu trữ dữ liệu tạm thời trong quá trình xử lý.
• Thanh ghi (Register): Chứa thông tin trước và sau khi xử lý.
• Các bus vào - ra (I/O Bus): Hệ thống đường dẫn tín hiệu kết nối các thành phần của CPU với nhau và với bo mạch chủ (MB).
60
3. Phân loại CPU • Phân loại theo kiến trúc thiết kế:
• Core/Penryn: Conroe, Wolfdale, Kentsfield, Yorkfield
– Kiến trúc Core có các cải tiến quan trọng như: Wide Dynamic Execution (khả năng mở rộng thực thi động).
– Tính quản lý điện năng thông minh (Intelligent Power Capability).
– Chia sẻ bộ nhớ đệm linh hoạt (Advanced Smart Cache): hai nhân shared cache L2, tăng dung lượng cache cho từng Core.
• Sandy Bridge là tên mã của một bộ vi xử lý:
– Đang được phát triển bởi Intel và dự kiến sẽ là kiến trúc tiếp nối Nehalem.
– Được thiết kế dựa trên quy trình công nghệ 32nm từ Westmere (tên cũ là Nehalem-C) và áp dụng nó vào kiến trúc Sandy Bridge mới. Tên mã trước đây cho BXL này là Gesher.
61
• Phân loại theo công nghệ chế tạo: Được chia làm nhiều công nghệ chế tạo từ 180nm cho đến ngày hôm nay là 22nm (sẽ ra đời vào tháng 12/2011)
62
Cắm chíp Pentium II vào Slot 1
63
Hình 4-32 Các móc trên bộ tản nhiệt và quạt thẳng với các lỗ trên mặt của SECC
Bộ tản nhiệt
và quạt
Các móc
Hộp có chân cắm là
một cạnh (Single
Edge Contact
Cartridge - SECC)
Cắm chíp Pentium I vào Slot 1 (tiếp)
64
Hình 4-33 Đẩy cái kẹp trên quạt xuống đến khi nó gắn vào chip, gắn chặt
bộ tản nhiệt và quạt vào SECC
Đẩy cái kẹp
xuống
Cắm chíp Pentium II vào Slot 1 (tiếp)
65
Hình 4-34 Lắp bộ tản nhiệt, quạt và SECC vào giá đỡ và khe cắm 1
Quạt, tản nhiệt
và SECC
Giá đỡ
Khe cắm 1
Cắm chíp Pentium II vào Slot 1 (tiếp)
66
Hình 4-35 Nối dây nguồn của quạt vào bo mạch chủ
Nối điện cho
quạt CPU
Cắm chíp Pentium 4 vào Socket 478
67
Hình 4-36 Lắp CPU vào đế cắm mPGA478B
Cắm chíp Pentium 4 vào Socket 478 (tiếp)
68
Hình 4-37 Khoá gắn bộ làm mát với các phần
xung quanh CPU
Core i3 • Core i3 có dòng i3-500 với tên mã Clarkdale ,
với Dual-Core hỗ trợ công nghệ Hyper-Threading , với 4MB Cache , hỗ trợ bộ nhớ cấu hình Dual-Channel nhưng không hỗ trợ công nghệ Turbo Boost .
69
Core i5 • Model Core i5 chỉ hỗ trợ bộ nhớ với cấu hình
Dual-Channel
• Core i5 dòng 600 có tên mã Clarkdale là Dual-Core và hỗ trợ Hyper-Threading nên cho phép xử lí được 04 luồng dữ liệu liên tục ( 4-thread ) với 4MB Cache L3 .
• Core i5 dòng 700 có tên mã Lynnfiled là bộ vi xử lí Quad-Core , không hỗ trợ Hyper-Threading .
70
Core i7 có dòng i7-700-800-900 • Core i7-900 có tên mã là Bloomfield , hỗ trợ bộ nhớ Triple-Channel ,
Socket LGA1366 và Bus QPI ( Intel QuickPath Interconnect ) để cung cấp đường truyền thông giữa CPU và những linh kiện hệ thống khác . Những bộ vi xử lí Core khác sử dụng Socket LGA1156 thì dùng Bus DMI ( Direct Media Interface ) . Core i7-800 có tên mã Lynnfiled chỉ hỗ trợ bộ nhớ theo cấu hình Dual-Channel . Tất cả những Model dòng Core i7 có 04 lõi và hỗ trợ Hyper-Threading nên cho phép xử lí được 08 luồng dữ liệu liên tục ( 8-thread ) . Core i5 dòng 700 có tên mã Lynnfiled là bộ vi xử lí Quad-Core , không hỗ trợ Hyper-Threading .
71
• Như vậy những CPU xử lí có 8-thread là Core i7 , 4-thread hỗ trợ công nghệ Turbo Boost là Core i5 và những CPU không hỗ trợ Turbo Boost là Core i3 .
72
Cài đặt bo mạch chủ vào thùng máy
• Cài đặt tấm mặt (faceplate)
• Gắn các điểm bắt vít (standoffs)
• Đặt bo mạch chủ vào trong thùng máy
73
Cài đặt bo mạch chủ vào thùng máy (tiếp)
• Nối cáp nguồn điện
• Gắn các đầu nối từ mặt trước của máy vào bo mạch chủ
74
Cài đặt bo mạch chủ vào thùng máy (tiếp)
75
Hình 4-38 Thùng máy có thể có vài tấm mặt. Chọn tấm mặt vừa vặn với
các cổng của bo mạch chủ. Các tấm mặt khác không sử dụng
Tấm mặt
Các cổng trên
bo mạch chủ sẽ
được đưa ra
qua các lỗ trên
tấm mặt
Lỗ trên thùng
máy để gắn
tấm mặt
Cài đặt bo mạch chủ vào thùng máy (tiếp)
76
Hình 4-39 Lắp tấm mặt vào lỗ tại mặt sau của thùng máy
Tấm mặt
Cài đặt bo mạch chủ vào thùng máy (tiếp)
77
Hình 4-40 Ba điểm bắt vít và bốn lỗ bắt vít
Các điểm
bắt vít
Các lỗ bắt vít
Cài đặt bo mạch chủ vào thùng máy (tiếp)
78
Hình 4-41 Năm bộ dây từ mặt trước thùng máy nối với bo mạch chủ
Hình 4-42 Xem các tam giác nhỏ trên đầu nối dây để nối chính xác
các chân nối với bo mạch chủ
Công tắc remote
Đèn báo nguồn
Công tắc khởi động lại
Đèn báo ổ cứng
Loa
Các dây từ mặt
trước thùng máy sẽ
được nối váo các
chân này
Hoàn tất quá trình cài đặt • Gắn các card mở rộng và các thành phần khác
• Đảm bảo rằng mọi thứ được kết nối một cách đúng đắn
• Bật hệ thống
79
Khắc phục sự cố bo mạch chủ và CPU
• Sử dụng các đầu mối từ quá trình POST
• Xử lý các mã tín hiệu bíp trước khi kiểm tra màn hình
• Xem các thông báo lỗi trên màn hình
80
Khắc phục sự cố bo mạch chủ và CPU (tiếp)
• Thay thế phần cứng nghi ngờ hỏng bằng phần cứng hoạt động tốt
• Kiểm tra điện thế từ nguồn điện trước khi lắp bo mạch chủ mới
81
Khắc phục sự cố bo mạch chủ và CPU (tiếp)
82
Hình 4-43 Trang Web của nhà sản xuất ROM BIOS là nguồn thông tin tốt về các mã tín
hiệu bíp
Tóm tắt nội dung đã học • Các loại bo mạch chủ
• Các thành phần trên bo mạch chủ
• ROM BIOS
• Lắp ráp một máy tính
• Cài đặt bo mạch chủ
• Khắc phục sự cố bo mạch chủ và CPU 83