CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự...

77
CHƯƠNG 4 QUẢN TRỊ DỰ TRỮ VÀ THANH KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG

Transcript of CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự...

Page 1: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

CHƯƠNG 4

QUẢN TRỊ DỰ TRỮ VÀ THANH KHOẢN

CỦA NGÂN HÀNG

Page 2: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

Mục tiêu:

- Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự trữ

- Phân tích được mối quan hệ giữa dự trữ và khả năng thanh

khoản của NH

Nội dung:

- Dự trữ của NHTM và quản trị dự trữ

- Thanh khoản và quản trị thanh khoản

Page 3: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

4.1. QUẢN TRỊ DỰ TRỮ CỦA NHTM

4.1.1. Quản trị dự trữ

Dự trữ: là tiền của NH được giữ tại NH hoặc được duy trì ở TK

tiền gửi của NH tại NHTW & các TCTD khác để đáp ứng các yêu

cầu trong thanh toán, chi trả, rút tiền & xin vay mới theo các yêu

cầu tín dụng hợp lệ.

Mục đích:

nhằm đảm bảo khả năng thanh toán toàn bộ các khoản nợ

phát sinh, toàn bộ các khoản chi trả, chi tiêu và cho vay thường

xuyên của ngân hàng, tránh tình trạng dự trữ quá ít hoặc quá

nhiều.

Page 4: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

Tính thanh khoản:

Khả năng chuyển đổi TS ra thanh tiền

Thời gian & chi phí chuyển đổi TS ra thành tiền càng cao thì tính

thanh khoản của TS càng thấp & ngược lại.

Tính thanh khoản của NH: là khả năng đáp ứng các yêu cầu trong

thanh toán, chi trả, rút tiền & xin vay mới của KH theo những yêu

cầu về tín dụng hợp lệ.

Page 5: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

Tỷ lệ về khả năng chi trả (chương 3)

(i) Tỷ lệ dự trữ thanh khoản:

TCCD, chi nhánh NHNN phải nắm giữ những tài sản có tính thanh

khoản cao để dự trữ đáp ứng các nhu cầu chi trả đến hạn và phát sinh

ngoài dự kiến.

Tổng Nợ phải trả: là khoản mục Tổng Nợ phải trả trên Bảng cân đối

kế toán.

-tỷ lệ dự trữ thanh khoản: Ngân hàng thương mại 10%;

Tỷ lệ dự trữ

thanh khoản =

Tài sản có tính thanh khoản caox 100%

Tổng Nợ phải trả

Page 6: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

(ii) Tỷ lệ khả năng chi trả trong 30 ngày:

Tỷ lệ khả năng chi trả

trong 30 ngày (%) =

Tài sản có tính thanh khoản caox 100%

Dòng tiền ra ròng trong 30 ngày

tiếp theo

Page 7: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

*Tổ chức tín dụng phải duy trì tỷ lệ khả năng chi trả trong 30 ngày đối với

đồng Việt Nam như sau:

- Ngân hàng thương mại: 50%;

* Tổ chức tín dụng phải duy trì tỷ lệ khả năng chi trả trong 30 ngày đối với

ngoại tệ như sau:

- Ngân hàng thương mại: 10%;

Page 8: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

4.1.2. Các hình thức dự trữ của NHTM

4.1.2.1. Căn cứ vào yêu cầu dự trữ: dự trữ pháp định và dự trữ

thặng dư

Số tiền dự trữ bắt buộc trong kỳ = số dư tiền gửi bình quân ngày

(của kỳ này hoặc kỳ trước ) x tỷ lệ dự trữ bắt buộc

Trong đó:

Tổng số dư tiền gửi từng ngày trong kỳ

Số dư tiền gửi bình quân =

Số ngày dương lịch trong kỳ

Page 9: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

Các loại tiền gửi phải tính dự trữ bắt buộc gồm tiền VND và ngoại

tệ, cụ thể sau:

+ Tiền gửi của kho bạc Nhà nước

+ Tiền gửi của khách hàng trong và ngoài nước: tiền gửi không

kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn thuộc loại phải dự trữ bắt buộc, tiền gửi vốn

chuyên dùng, tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn...

+ Tiền thu được từ việc phát hành giấy tờ có giá

=> Được theo dõi trên tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của

NHTM tại NHNN (tài khoản tiền gửi thanh toán).

Page 10: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

Quyết định 379/QĐ-NHNN

Điều 1. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam áp dụng

cho các tổ chức tín dụng như sau:

1. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 12

tháng bằng đồng Việt Nam: 3% trên tổng số dư tiền gửi phải dự trữ bắt

buộc.

-Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, ngân hàng

thương mại cổ phần nông thôn, Quỹ tín dụng nhân dân trung ương, ngân

hàng hợp tác là 1% trên tổng số dư tiền gửi phải dự trữ bắt buộc.

2. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi từ 12 tháng trở lên bằng đồng Việt

Nam áp dụng như sau: 1% trên tổng số dư tiền gửi phải dự trữ bắt buộc.

Page 11: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

Quyết định số 74/QĐ-NHNN điều chỉnh dự trữ bắt buộc

bằng ngoại tệ đối với các tổ chức tín dụng (TCTD)

Điều 1. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc: đối với tiền gửi bằng ngoại tệ áp dụng cho các tổ chức

tín dụng như sau:

1. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 12 tháng bằng

ngoại tệ áp dụng như sau:

a. Các ngân hàng thương mại Nhà nước (không bao gồm Ngân hàng Nông nghiệp và

phát triển nông thôn), ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng 100% vốn nước ngoài,

ngân hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là 4% trên tổng số dư tiền gửi

phải dự trữ bắt buộc.

b. Ngân hàng, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Quỹ tín dụng nhân dân trung ương,

ngân hàng hợp tác là 3% trên tổng số dư tiền gửi phải dự trữ bắt buộc.

Page 12: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

2. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi từ 12 tháng trở lên bằng ngoại tệ áp

dụng như sau:

a. Các ngân hàng thương mại Nhà nước (không bao gồm Ngân hàng Nông

nghiệp và phát triển nông thôn), ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng

100% vốn nước ngoài, ngân hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước

ngoài, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính là 2% trên tổng số dư

tiền phải dự trữ bắt buộc.

b. Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Quỹ tín dụng nhân dân

trung ương, ngân hàng hợp tác là 1% trên tổng số dư tiền gửi phải dự trữ

bắt buộc.

Page 13: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

Tỷ lệ dự trữ bắt buộc cao hay thấp phụ thuộc vào: nguồn vốn ngắn

hay dài hạn, loại hình TCTD, loại đồng tiền.

Dự trữ bắt buộc duy trì nhằm:

(1) bảo vệ quyền lợi cho người gửi tiền vào ngân hàng,

(2) bảo đảm cho NHNN có thể điều chỉnh được khả năng tạo tiền của

các NHTM nhằm thực thi chính sách tiền tệ của mình.

Page 14: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

Phương pháp quản lý số tiền dự trữ

Phong tỏa hoàn toàn: toàn bộ số tiền dự trữ bắt buộc sẽ được NHNN

quản lý tại một tài khoản riêng biệt, số tiền này NHTM không được sử

dụng đến và không được hưởng lãi.

Bán phong tỏa: một phần dự trữ bắt buộc sẽ được quản lý như trên tại

một NHNN, phần còn lại được quản lý tại NHTM đó dưới hình thức

như tiền mặt, tiền gửi, các chứng khoán có tính thanh khoản cao. Định

kỳ NHNN sẽ kiểm tra tình hình dự trữ của các NHTM tại các khoản

mục trên.

Không phong tỏa: toàn bộ số tiền dự trữ bắt buộc sẽ được quản lý tại

NHTM dưới hình thức tiền gửi, tiền mặt, đầu tư chứng khoán và định

kỳ ngân hàng nhà nước sẽ kiểm tra.

Page 15: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

Quá trình kiểm tra tình hình dự trữ bắt buộc

- Các TCTD có trách nhiệm gửi báo cáo “số dư tiền gửi huy động

bình quân” của kỳ xác định dự trữ bắt buộc làm cơ sở tính toán tiền

dự trữ bắt buộc của kỳ duy trì dự trữ bắt buộc cho chi nhánh NHNN

Tỉnh, Thành phố nơi TCTD đặt trụ sở.

- NHNN sẽ tiến hành kiểm tra dự trữ bắt buộc bằng cách so sánh hai

số liệu sau:

(1) Số tiền phải duy trì dự trữ bắt buộc của ngày, tháng năm này

(2) Số dư bình quân của TK tiền gửi thanh toán (TK tiền gửi

không kỳ hạn – 1113) tại NHNN ngày, tháng năm trước.

Page 16: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

+ Nếu (1) = (2) : Ngân hàng dự trữ đủ

+ Nếu (1) < (2): Dự trữ thừa. Phần dự trữ vượt mức này NH được

hưởng lãi theo lãi suất tiền gửi không kỳ hạn.

+ Nếu (1) > (2) : Dự trữ thiếu. Ngân hàng TM sẽ bị phạt theo quy định

của NHNN: thiếu dự trữ bắt buộc lần đầu trong năm sẽ bị hình thức

phạt cảnh cáo. Nếu thiếu lần thứ hai trở đi trong năm thì bị phạt bằng

tiền phần thiếu đối với hội sở chính của NHTM như sau:

++ Trường hợp phần thiếu dự trữ bắt buộc bằng VND:

Mức phạt = lãi suất tái cấp vốn của NHNN x 150% x phần chênh lệch dự trữ

thiếu.

++ Trường hợp phấn thiếu dự trữ bắt buộc bằng ngoại tệ:

Mức phạt = lãi suất SIBOR kỳ hạn 3 tháng của USD x 150% x phần chênh lệch

dự trữ thiếu.

Page 17: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

4.1.2.2. Căn cứ vào cấp độ dự trữ: dự trữ sơ cấp và

dự trữ thứ cấp.

- Dự trữ sơ cấp (tuyến phòng thủ thứ nhất) : bao gồm tiền mặt + tiền

gửi NH khác để đáp ứng những nhu cầu thanh toán thường xuyên,

hàng ngày tại NH

- Dự trữ thứ cấp (tuyến phòng thủ thứ hai): các khoản dự phòng

bằng chứng khoán, thỏa mãn:

+ An toàn: chứng khoán phải chắc chắn được thanh toán khi đến

hạn (như chứng khoán Chính phủ)

+ Thời gian đáo hạn ngắn (dưới 1 năm)

+ Có tính thanh khoản cao, dễ mua bán, dễ chuyển đổi ra tiền

(chiết khấu, tái chiết khấu, bán trên thị trường ...) với chi phí thấp.

Page 18: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

Dự trữ thứ cấp nằm trong khoản mục đầu tư

Dự trữ thứ cấp = tỷ lệ dự trữ thứ cấp x khoản mục đầu tư

Hoặc:

Dự trữ thứ cấp = tỷ lệ thanh khoản x tổng nguồn vốn huy động

Page 19: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

4.1.2.3. Căn cứ vào hình thái tồn tại

- Tiền gửi không kỳ hạn: khoảng 60%-70% được sử dụng cho dự trữ

sơ cấp, phần còn lại được đưa vào kinh doanh (chủ yếu là cho vay

ngắn hạn).

- Nguồn vốn huy động có kỳ hạn: là loại tiền gửi ổn định có mức độ

an toàn cao nên phần dự trữ cho loại tiền gửi này tương đối thấp và

chủ yếu là cho vay trug hạn.

- Vốn điều lệ và các quỹ: có tính ổn định rất lớn, được sử dụng để mua

sắm TSCĐ, thiết bị, dụng cụ phục vụ cho hoạt động kinh doanh, hùn

vốn, liên doanh....nhu cầu dự trữ cho nguồn vốn này là không cần

thiết.

Page 20: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

4.1.3. Quản trị trạng thái tiền tệ

- Tiền mặt tại quỹ: phải thường xuyên kiểm soát tồn quỹ tiền mặt của NH

- Dự trữ bắt buộc: số tiền dự trữ bắt buộc vượt quá sẽ không được hưởng

lãi hoặc hưởng lãi thấp hơn nhiều so với tài sản Có sinh lợi khác, nên NH

phải thường xuyên theo dõi, kiểm soát dự trữ bắt buộc của mình.

- Tiền gửi tại NH khác: NH cần so sánh chi phí của việc duy trì số dư tiền

gửi không kỳ hạn tại NH khác (không hưởng lãi) với giá trị và lợi ích do

ngân hàng nhận gửi đó cung cấp.

- Tiền trong quá trình nhờ thu: NH cần thu hồi các khoản mục tiền mặt

càng nhanh càng tốt như làm thêm giờ để xử ký các tờ séc nhanh hơn, sử

dụng hình thức chuyển tiền hiệu quả.

Page 21: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

4.2. QUẢN TRỊ THANH KHOẢN

4.2.1. Khả năng thanh khoản của NH

- Là khả năng đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng.

- NH có khả năng thanh khoản khi dự trữ nhiều tài sản có tính

thanh khoản cao.

- Nguồn vốn có tính thanh khoản cao khi chi phí huy động thấp và

thời gian huy động nhanh.

- Tài sản có tính thanh khoản cao khi chi phí chuyển đổi thành tiền

thấp và khả năng chuyển hóa ra tiền nhanh.

Page 22: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

2.2. Trạng thái thanh khoản (NLP – Net Liquidity

Position)

- Đo lường khả năng thanh khoản của NH thông qua trạng thái thanh

khoản ròng

NLP = Cung thanh khoản – Cầu thanh khoản

= St - Dt

+ Cung thanh khoản: các khoản vốn làm tăng khả năng chi trả

của NH, là nguồn cung cấp thanh khoản cho NH.

+ Cầu thanh khoản: là nhu cầu vốn cho các hoạt động của NH,

là các khoản làm giảm ngân quỹ của NH

Page 23: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

CUNG VỀ THANH KHOẢN (S) CẦU VỀ THANH KHOẢN (D)

- Các khoản tiền gửi bổ sung(S) - Chi trả tiền gửi cho khách hàng (D1)

- Doanh thu từ dịch vụ (S2) - Cấp tín dụng cho khách hàng (D2)

- Các khoản tín dụng hoàn trả (S3) - Hoàn trả các khoản nợ vay (D3)

- Bán các tài sản của ngân hàng (S4) - Chi phí hoạt động & trả thuế (D4)

- Vay từ thị trường tiền tệ (S5) - Chi trả cổ tức

Page 24: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

+ NLP > 0 : NH thặng dư thanh khoản

+ NLP < 0 : NH thiếu hụt thanh khoản

+ NLP = 0 : NH cân đối cung – cầu thanh khoản

Page 25: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

* Thặng dư thanh khoản (NLP > 0)

- Nguyên nhân:

khi nền kinh tế hoạt động kém hiệu quả

NH không khai thác hết tiềm năng sinh lời của tài sản

nguồn vốn tăng trưởng quá nhanh so với quy mô hoạt động

=> Sử dụng thanh khoản thặng dư:

mua chứng khoán làm dự trữ thứ cấp

cho vay trên thị trường liên ngân hàng...

Page 26: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

* Thiếu hụt thanh khoản (NLP < 0)- Thiếu vốn để hoạt động của NH

- Nguyên nhân:

+ Chiến lược và phương pháp quản trị thanh khoản (vd: vốn ngắn hạn cho vay dài hạn)

+ Sự thay đổi của lãi suất (vd: i tăng, người gửi rút tiền để gửi nơi cao hơn)

+ Hiệu ứng rút tiền dây chuyền trong giai đoạn khủng hoảng tài chính

+ Các biến cố bất thường

+ Ảnh hưởng từ các loại rủi ro khác

- Hậu quả của thiếu hụt thanh khoản:

+ Mất cơ hội kinh doanh

+ Mất khách hàng

+ Mất lòng tin...

Page 27: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

- Biện pháp bù đắp:

• Bán dự trữ thứ cấp

• Chuyển dự trữ thứ cấp thành dự trữ sơ cấp (chuyển đổi khoản mục

đầu tư theo hướng bán chứng từ có giá dài hạn lấy tiền mua chứng

từ có giá ngắn hạn)

• Tăng cường vốn lưu động bằng chính sách lãi suất, khuyến mãi, dự

thưởng

• Vay từ thị trường tiền tệ: Vay qua đêm, vay tái chiết khấu từ

NHTW…

Page 28: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

4.2.3. Bản chất và các nguyên tắc của vấn đề quản

trị thanh khoản

* Bản chất:

- Rất hiếm khi cung cầu thanh khoản của một ngân hàng cân bằng với

nhau tại một thời điểm cụ thể.

- Có sự đánh đổi giữa khả năng thanh khoản và khả năng sinh lời

- Giải quyết vấn đề thanh khoản buộc các ngân hàng phải mất chi phí,

chi phí thực tế và tiềm năng.

Page 29: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

* Nguyên tắc:

- Xây dựng hệ thống dự báo

- Xây dựng chiến lược thanh khoản trong đó xác định rõ các ưu

tiên của thanh khoản

- Việc phân tích nhu cầu thanh khoản phải được tiến hành liên tục

- Tạo sự phối hợp giữa các bộ phận

- Tuân thủ các nguyên tắc quản lý thanh khoản của NHTW

Page 30: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

4.2.4. Công tác quản trị thanh khoản tại NHTM

Quản trị RR thanh khoản

NHTM cần thực hiện các yêu cầu trong quản trị rủi ro thanh khoản

sau:

Duy trì một tỷ lệ hợp lý giữa vốn dùng cho dự trữ và vốn dùng cho

kinh doanh

Đảm bảo tỷ lệ về khả năng chi trả

Sử dụng các phương pháp dự báo nhu cầu thanh khoản. (Với việc

dự báo này, nhà quản trị NHTM sẽ tính toán để hạn chế rủi ro

thanh khoản cho NH)

Page 31: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

Cần tránh 2 xu hướng

Xu hướng chạy theo lợi nhuận làm thiếu hụt thanh khoản

Xu hướng co cụm, phòng thủ, không mạnh dạn sử dụng vốn để sinh

lời

Page 32: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

4.2.4.1. Chiến lược quản trị

(i) Chiến lược quản trị thanh khoản dựa trên tài sản (TS Có/ Sử dụng vốn)

(ii) Chiến lược thanh khoản dựa trên nguồn vốn (TS Nợ)

Page 33: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

(i) Chiến lược quản trị thanh khoản dựa trên tài

sản (TS Có/ Sử dụng vốn)

Chiến lược tiếp cận thị trường tiền tệ (tiếp cận thị trường vốn ngắn

hạn):

- Dự trữ thanh khoản dưới hình thức dự trữ tài sản có có tính thanh khoản

cao, chủ yếu là tiền mặt và các chứng khoán ngắn hạn.

- Khi xuất hiện nhu cầu thanh khoản, NH bán các tài sản dự trữ để lấy tiền

cho đến khi tất cả các nhu cầu thanh khoản được đáp ứng đầy đủ.

=> Sự chuyển hóa tài sản

Page 34: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

- Các loại tài sản thường được sử dụng trong chiến lược quản trị thanh

khoản tài sản Có.

+ Tiền mặt tại quỹ

+ Tiền gửi tại NHTW

+ Tiền gửi tại các TCTD khác

+ Tín phiếu kho bạc ngắn hạn

+ Chứng khoán ngắn hạn: chính phủ, chính quyền địa phương,

công ty phát hành

+ Thương phiếu chấp nhận thanh toán

=> NH được coi là QTTK tốt nếu có thể tiếp cận nguồn cung thanh

khoản với chi phí hợp lý, số lượng vừa đủ theo yêu cầu & kịp thời

Page 35: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

* Ưu điểm: Ngân hàng chủ động tự đáp ứng mà không bị lệ thuộc vào các

chủ thể khác

• Nhược điểm:

• Bán tài sản = mất thu nhập mà các TS này tạo ra = chi phí cơ hội

• Chi phí giao dịch cao (vd: hoa hồng trả cho người môi giới chứng khoán)

• Tổn thất nếu tài sản đem bán bị mất giá hoặc bị ép giá

• Ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn (NH đầu tư nhiều vào các TS có

tính thanh khoản cao=TS có khả năng sinh lợi thấp)

* Điều kiện áp dụng:

+ Ngân hàng nhỏ, mới thành lập

+ Ngân hàng chưa có hệ thống chi nhánh phát triển

+ Ngân hàng đặt mục tiêu an toàn trên hết

Page 36: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

Chiến lược tạo nguồn thanh khoản từ bên trong:

- NH chỉ cho vay ngắn hạn

- Khi phát sinh nhu cầu thanh khoản NH có thể thu hồi các khoản cho

vay hoặc bán nợ để đáp ứng nhu cầu thanh khoản

Page 37: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

(ii) Chiến lược thanh khoản dựa trên nguồn vốn

(TS Nợ)

- Nội dung: vay mượn tức thời nguồn vốn khả dụng để đáp ứng

nhu cầu thanh khoản phát sinh.

- Các nguồn vốn thường được sử dụng trong chiến lược quản trị

thanh khoản nợ:

+ Vay trên thị trường tiền tệ: vay NHTW, vay qua đêm & các

TCTD khác

+ Phát hành công cụ nợ

Page 38: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

* Ưu điểm: đáp ứng 100% nhu cầu thanh khoản

• Nhược điểm:

• NH bị phụ thuộc vào thị trường tiền tệ (biến động về khả năng cho

vay & lãi suất)

• NH vay mượn quá nhiều thường bị đánh giá là có khó khăn về tài

chính -> KH gửi tiền sẽ rút vốn hoặc huy độn vốn với chi phí cao,

khó khăn để nhận tài trợ vốn

Page 39: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

39

Tæ chøc

qu¶n trịRRTK

Nhận

biết

RRTK

Đo

lường

RRTK

Biện

pháp

quản

trị

RRTK

NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK

Page 40: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

40

Phần bù rủi ro

Lỗ từ việc bán tài sản

Sự biến động giá cổ phiếu

Lòng tin của công chúng

Khả năng đáp ứng KH vay

Vay vốn từ NHTƯ

Dấu

hiệu

thị

trường

nhận

biết

RRTK

NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK

Page 41: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

41

Đo lường RRTK

NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK

PP tiếpcận

nguồn vốnvà sử

dụng vốn

PP tiếpcận cấu trúcquỹ

PP tiếpcận cácchỉ số

PP thangđáo hạn

Page 42: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

42

PP tiếp cận nguồn vốn và sử dụng vốn

NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK

Thực chất của phương pháp này là đo lường cung

cầu thanh khoản, trong đó phần chủ yếu của cung

cầu thanh khoản là tiền gửi và cho vay nên phương

pháp này tập trung vào đo lường những thay đổi

dự tính trong tiền gửi và cho vay của ngân hàng

Page 43: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

43

PP tiếp cận nguồn vốn và sử dụng vốn

NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK

Page 44: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

44

PP tiếp cận nguồn vốn và sử dụng vốn

Bước 1

Dự báo nhu cầu

vay vốn và tiền

gửi kỳ KH

NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK

Xây dựng mô hình dự báo:

+Thay đổi dự tính trong tổng tiền gửi

+Thay đổi dự tính trong tổng cho vay

Xây dựng đường xu hướng:

+ Phần xu hướng

+ Phần mùa vụ

+ Phần chu kỳ

Page 45: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

+ Thay đổi dự tính trong tổng tiền gửi: là hàm số của

++ Tốc độ tăng trưởng dự tính trong thu nhập cá nhân

++ Mức tăng trưởng dự tính trong doanh thu bán lẻ

++ Mức tăng cung tiền NHTW

++ Tỷ lệ thu nhập dự tính từ tiền gửi trên thị trường tiền tệ

++ Tỷ lệ lạm phát dự tính

Page 46: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

+ Thay đổi dự tính trong tổng cho vay: là hàm số của

++ Tăng trưởng dự tính kinh tế nơi NH hoạt động

++ Thu nhập của Công ty

++ Mức tăng cung tiền NHTW

++ Lãi suất cho vay

++ Tỷ lệ lạm phát dự tính

Page 47: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

47

YẾU TỐ MÙA VỤ VÀ CHU KỲ TRONG TIỀN GỬI

-180

-130

-80

-30

20

70

120

1 2 3 4 5 6

Tuần

Giá trị

mùa vụ chu kỳ

Page 48: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

48

PP tiếp cận nguồn vốn và sử dụng vốn

Bước 3

Xác định khe hở

thanh khoản

NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK

Σ Cung

thanh

khoản

(Tăng TG,

Giảm CV)

Σ Cầu

thanh

khoản

(Tăng CV,

Giảm TG)

Khe hở TK >0: Thặng dư Thanh khoản

NH sẽ đầu tư vào các tài sản sinh lời

Khe hở TK <0: Thâm hụt Thanh khoản

NH sẽ phải bổ sung thiếu hụt thanh khoản

Page 49: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

49

VÝ dô: x¸c ®Þnh nhu cÇu thanh kho¶n

theo PP nguån vèn vµ sö dông vèn

Tµi s¶n Sè

tiÒn

Nguån vèn Sè

tiÒn

Ng©n quü

Cho vay

§Çu tư

Tµi s¶n kh¸c

500

5000

800

300

TiÒn göi

C¸c kho¶n vay

Vèn chñ së h÷u

4000

1600

600

Tæng tµi s¶n 6200 Tæng nguån vèn 6200

§¬n vÞ: tû ®ångB¶ng c©n ®èi kÕ to¸n 31/12/05

Gi¶ sö qua sè liÖu thèng kª, møc t¨ng trëng vÒ tiÒn göi,

tiÒn vay qua c¸c n¨m lµ 12% n¨m. Møc thay ®æi thêi vô

vµ chu kú ®îc x¸c ®Þnh như b¶ng díi ®©y:

Page 50: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

50

Th¸ng

Xu

h­íng

ChØ sè

thêi vô %

T¨ng gi¶m

thêi vô

T¨ng gi¶m

chu kú

Tæng

céng

1 4040 -1 -40 15 4015

2 4080 -5 -200 -10 3870

3 4120 8 320 20 4460

4 4160 1 40 40 4240

5 4200 3 120 10 4330

6 4240 1 40 -20 4260

7 4280 -2 -80 -60 4140

8 4320 -3 -120 90 4290

9 4360 -2 -80 0 4280

10 4400 2 80 10 4490

11 4440 -2 -80 -50 4310

12 4480 0 0 0 4480

Dù b¸o møc thay ®æi tiÒn göi t¹i NH n¨m 2006

§¬n vÞ: tû ®ång

Page 51: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

51

Th¸ng

Xu

h­íng

ChØ sè

thêi vô

T¨ng gi¶m

thêi vô

T¨ng gi¶m

chu kú

Tæng

céng

1 4646 5 232 20 4898

2 4692 1 47 -10 4729

3 4738 -5 -237 10 4511

4 4784 -2 -96 60 4748

5 4830 3 145 30 5005

6 4876 1 49 -20 4905

7 4922 -2 -98 -40 4784

8 4968 -3 -149 30 4849

9 5014 2 100 -30 5084

10 5060 2 101 10 5171

11 5106 -2 -102 -20 4984

12 5152 0 0 0 5152

Dù b¸o møc thay ®æi cho vay cña NH n¨m 2006

§¬n vÞ: tû ®ång

Page 52: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

52

Th¸ng

T¨ng gi¶m

tiÒn cho vay

T¨ng gi¶m

tiÒn göi Khe hở thanh khoản

1 298 15 -283,30

2 129 -130 -258,92

3 -89 460 548,90

4 148 240 91,68

5 405 330 -74,90

6 305 260 -44,76

7 184 140 -43,56

8 249 290 41,04

9 484 280 -204,28

10 571 490 -81,20

11 384 310 -73,88

12 552 480 -72,00

Dù b¸o khe hỞ thanh kho¶n cña NH n¨m 2006

§¬n vÞ: tû ®ång

Page 53: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

53

PP tiếp cận cấu trúc quỹ

NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK

Nếu như phương pháp nguồn vốn và sử dụng vốn giúp ngân

hàng đo lường cả nguồn cung và nguồn cung thanh khoản thì

phương pháp tiếp cận cấu trúc vốn chỉ quan tâm đến Cầu thanh

khoản. Phương pháp đo lường rủi ro thanh khoản dựa vào việc

phân chia cớ cấu nguồn vốn huy động theo khả năng nguồn vốn

này bị rút ra khỏi ngân hàng để xác định yêu cầu thanh khoản

của ngân hàng

Page 54: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

54

PP tiếp cận tiếp cận cấu trúc quỹ

NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK

Bước 1

Nguồn

vốn

được

phân

Chia

thành

các

nhóm

Bước 2:

Xác

định

yêu

cầu

dự

trữ

thanh

khoản

cho

nguồn

vốn

trên

Bước 3:

Xác

định

yêu

cầu

Cho

Các

khoản

Vay

chất

lượng

Bước 4:

Xác

định

tổng

Yêu

cầu

Thanh

khoản

của

NH

Bước 5:

Xác

định

yêu

cầu

Theo

Các

kịch

bản

Page 55: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

55

PP tiếp cận tiếp cận cấu trúc quỹ

NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK

Bước 1

Nguồn

vốn

được

phân

Chia

thành

các

nhóm

Theo sắc xuất bị rút vốn:

- Nguồn vốn nóng: vốn vay và tiền gửi nhạy cảm

với lãi suất hoặc được dự tính sẽ bị rút khỏi NH trong

kỳ kế hoạch.

- Nguồn vốn kém ổn định: các khoản tiền gửi

của khách hàng trong đó một phần đáng kể (25-30%) sẽ

có thể bị rút khỏi NH tại một thời điểm nào đó trong kỳ

kế hoạch.

- Nguồn vốn ổn định: khoản mục vốn mà nhà

quản trị ngân hàng tin tưởng chắc chắn rằng ít có khả

năng bị rút khỏi ngân hàng (trừ một bộ phận rất nhỏ

trong tổng số).

Page 56: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

56

PP tiếp cận tiếp cận cấu trúc quỹ

NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK

Thông thường tỷ lệ dự trữ thanh khoản được lựa chọn

như sau:

- Tỷ lệ dự trữ thanh khoản lớn nhất cho nguồn vốn

nóng, thường là 95%

- Tỷ lệ dự trữ thanh khoản cho nguồn vốn kém ổn

định, thường là 30%

- Tỷ lệ dự trữ thanh khoản thấp nhất cho nguồn vốn

ổn định: <= 15%.

Bước 2:

Xác

định

yêu

cầu

dự

trữ

thanh

khoản

cho

nguồn

vốn

trên

Page 57: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

57

PP tiếp cận tiếp cận cấu trúc quỹ

NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK

Bước 2:

Xác

định

yêu

cầu

dự

trữ

thanh

khoản

cho

nguồn

vốn

trên

Dự trữ thanh khoản vốn

= 0.95* (Nguồn vốn nóng – DTBB)

+ 0.30* (Nguồn vốn kém ổn định – DTBB)

+ 0.15* (Nguồn vốn ổn định – DTBB)

Page 58: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

58

PP tiếp cận tiếp cận cấu trúc quỹ

NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK

Thường là 100% phần chênh lệch giữa

tổng cho vay tối đa tiềm năng và dư nợ thực tế.

Bước 3:

Xác

định

yêu

cầu

Cho

Các

khoản

Vay

chất

lượng

Page 59: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

59

PP tiếp cận tiếp cận cấu trúc quỹ

NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK

Tổng dự trữ

Thanh khoản =

= Dự trữ thanh + Dự trữ thanh

Khoản vốn khoản cho vay

= 0.95* (Nguồn vốn nóng – DTBB)

+ 0.30* (Nguồn vốn kém ổn định – DTBB)

+ 0.15* (Nguồn vốn ổn định – DTBB)

+ 1.00* (Quy mô CV tối đa – Tổng DN hiện tại)

Bước 4:

Xác

định

tổng

Yêu

cầu

Thanh

khoản

của

NH

Page 60: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

60

PP tiếp cận tiếp cận cấu trúc quỹ

NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK

Ví dụ: Đo lường yêu cầu thanh khoản của ngân hàng với cách tiêp cận cấu trúc vốn:

1. Ngân hàng ABC dự tính phân chia nguồn vốn tiền gửi và phi tiền gửi thành:

Nguồn vốn nóng: 25 tỷ VND

Nguồn vốn kém ổn định: 24 tỷ VND

Nguồn vốn ổn định: 100 tỷ VND

Ngân hàng ABC (trừ 3% dự trữ bắt buộc đối với các khoản tiền gửi) dự tính sẽ duy trì

95% dự trữ đối với nguồn vốn nóng, 30% dự trữ đối với nguồn vốn kém ổn định, 15%

dự trữ đối với nguồn vốn ổn định.

2. Dư nợ cho vay hiện tại của ABC la 135 tỷ VND, mức tối đa gần đây là 140 tỷ VND,

tỷ lệ tăng trưởng tín dụng bình quân là 10%/năm. Ngân hàng muốn sẵn sàng đáp ứng

các yêu cầu vay vốn của khách hàng có chất lượng tốt.

Tổng nhu cầu thanh khoản của ABC được tính như sau?

Page 61: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

61

PP tiếp cận tiếp cận cấu trúc quỹ

NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK

Yêu cầu thanh khoản dự tính = Σ Pr(xi)*NLPxi

+ Xi: Các kịch bản được xây dựng

+ Pr(xi): xác suất kịch bản i xảy ra

+ NLPxi: Yêu cầu thanh khoản Xi

Bước 5:

Xác

định

yêu

cầu

Theo

Các

kịch

bản

Page 62: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

62

VÍ DỤ

Tình huống

thanh khoản

Tiền gửi

dự kiến

Cho vay

dự kiến

Trạng

thái TK

Xác

suất

Tốt nhất 250 180 +70 15%

Trung bình 200 210 -10 60%

Xấu nhất 150 240 -90 25%

Yêu cầu thanh khoản:

70*15% + (-10)*60% + (-90)*25% = -18

Page 63: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

63

PP Tiếp cận chỉ số tµi chÝnh

Chỉ số về trạng thái tiền mặt

Chỉ số về chứng khoán thanh khoản

Chỉ số năng lực cho vay

Chỉ số tiền nóng

Tỷ số đầu tư ngắn hạn trên vốn nhạy cảm

Chỉ số tiền gửi cơ sở

Chỉ số cấu trúc tiền gửi

NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK

Page 64: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

64

1. Tr¹ng th¸i

tiền mặt

Tiền mặt + TG t¹i

c¸c TCTD

§¸nh gi¸ tû träng TS cã

tÝnh thanh kho¶n cao nhÊt

trong tæng tµi s¶n cña NHTæng tµi s¶n

3. HÖ sè vÒ

n¨ng lùc

Dư nî cho vay

+ cho thuª

PhÇn tµi s¶n ®ưîc ph©n

bæ vµo nh÷ng tµi s¶n

kÐm tÝnh thanh kho¶n

nhÊtTæng tµi s¶n

PP Tiếp cận chỉ số tài chính

2. Chøng

kho¸n

TK

Chứng khoán chính phủ Chỉ số chứng khoán

thanh khoản càng cao,

trạng thái thanh khoản

của Ngân hàng càng tốt

Tæng tµi s¶n

Page 65: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

65

6. Cấu tróc tiền

gửi

Tiền gửi giao

dịch

Tỷ lệ này giảm thể

hiện tính ổn định cao

hơn của vốn tiền gửi

và do đó yêu cầu

thanh khoản sẽ giảm.Tiền gửi kỳ hạn

4. HÖ sè

tiÒn nãng

TS trªn TT tiÒn tÖ

(GiÊy tê cã gi¸ ng¾n h¹n)

HÖ sè nµy cµng cao

th× kh¶ n¨ng thanh

kháan cña NH

cµng caoNî trªn TT tiÒn tÖ

(TG vèn vay ng¾n h¹n)

PP Tiếp cận chỉ số tµi chÝnh

5. Tỷ số đầu tư

ngắn hạn

trên vốn

nhạy cảm

Đầu tư ngắn hạn

HÖ sè nµy cµng cao

th× kh¶ n¨ng thanh

kháan cña NH

cµng caoVốn nhạy cảm

Page 66: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

66

Chỉ số thanh khoản được nghiên cứu bởi Jim Pierce, chỉ số này

đo lường khoản thất thoát tiềm tàng khi ngân hàng phải bán

ngay các tài sản của mình để đáp ứng nhu cầu thanh khoản với

giá trị thị trường hợp lý của tài sản ngân hàng có thể bán trong

điều kiện bình thường – có thể sẽ lâu hơn do ngân hàng phải

đưa qua đấu giá và thực hiện một số khảo sát, nghiên cứu. Nếu

giá bán ngay càng khác biệt so với giá trường hợp lý của tài sản

thì danh mục tài sản đó của ngân hàng càng kém thanh khoản.

PP Tiếp cận chỉ số thanh khoản

Page 67: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

67

PP tiếp cận chỉ số thanh khoản

NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK

I = Σ Wi * (Pi/P*

i)

I: Chỉ số thanh khoản giao động từ 0-1;

Wi: Tỷ trọng tài sản loại i;

Pi là giá bán ngay,

P*i là giá thị trường hợp lý của tài sản.

Page 68: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

68

PP tiếp cận chỉ số thanh khoản

Ví dụ: Xác định chỉ số thanh khoản:

Giả sử rằng một tổ chức tài chính XYZ đầu tư vào 2 tài sản: 50% vào tín

phiếu kho bạc, 50% vào cho vay bất động sản. Nếu XYZ bán tín phiếu ngày

hôm nay (thời hạn còn lại 1 tháng), họ nhận được (P1) 99 VND trên 100

VND mệnh giá, nếu XYZ đợi sau 1 tháng mới bán sẽ nhận được (P*1) 100

VND trên 100 VND mệnh giá. Nếu XYZ bán khoản cho vay bất động sản

trên ngày hôm nay, XYZ nhận được (P2) 85 VND trên dư nợ 100 VND,

nhưng nếu bán sau 1 tháng thì nhận được (P*2) 92 VND trên dư nợ 100 VND.

Vậy, chỉ số thanh khoản 1 tháng của XYZ là:

I = 50%*(0.99/1.00) + 50%* (0.85/0.92) = 0.495 + 0.462 = 0.967

Giả sử tình huống khác xảy ra là do thị trường bất động sản chững lại nên giá

bán khoản cho vay bất động sản này chỉ thu được 65 VND trên dư nợ là 100

VND. Như vậy, chỉ số thanh khoản 1 tháng của XYZ là:

I = 50%*(0.99/1.00) + 50%* (0.65/0.92) = 0.495 + 0.353 = 0.848

Page 69: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

69

Biện pháp quản trị RRTK

NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK

Biện pháp cụ thể

Biện

pháp

chung

(Các quy tắc

của BIS)Quản

trị

thanh

khoản

Quản

trị

thanh

khoản

nợ

Quản

trị

thanh

khoản

kết hợp

Page 70: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

70

Biện pháp quản trị RRTK

NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK

Quản

trị

thanh

khoản

NH tích luỹ thanh khoản bằng cách nắm giữ các

tài sản có tính thanh khoản cao: chủ yếu là tiền

mặt và các chứng khoán dễ bán.

Ưu điểm:

Nhược điểm:

Page 71: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

71

Biện pháp quản trị RRTK

NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK

Quản

trị

thanh

khoản

nợ

Ngân hàng sẽ thực hiện mua thanh khoản hay

vay nợ trên thị trường tiền tệ để đáp ứng các yêu

cầu về thanh khoản phát sinh.

Ưu điểm:

Nhược điểm:

Page 72: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

72

Biện pháp quản trị RRTK

NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK

Quản

trị

thanh

khoản

phối hợp

Ngân hàng sử dụng cả việc tích trữ hanh khoản và đi mua thanh khoản trên

thị trường tiền tệ để đáp ứng nhu cầu thanh khoản.

Ưu điểm:

Nhược điểm:

Page 73: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

73

Biện pháp quản trị RRTK

NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK

Biện

Pháp

chung

Xây dựng một chương trình quản lý RRTK

Quy tắc 1: Các NH phải có một chiến lược thống nhất về

quản trị thanh khoản

Quy tắc 2: BGĐ ngân hàng cần thông qua chiến lược và

chính sách quản trị thanh khoản cần thiết.

Quy tắc 3: Mỗi ngân hàng phải có bộ phận quản trị chịu

trách nhiệm thực hiện chiến lược quản trị thanh khoản.

Quy tắc 4: NH phải có các hệ thống thông tin đầy đủ để

đo lường, giám sát, kiểm soát và báo cáo rủi ro thanh

khoản

Page 74: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

74

Biện pháp quản trị RRTK

NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK

Biện

Pháp

chung

Đo lường và giám sát trạng thái thanh khoản

Quy tắc 5: Mỗi ngân hàng cần xây dựng một quy trình đo

lường và giám sát thường xuyên trạng thái thanh khoản

(BIS đề xuất phương pháp Thang đáo hạn)

Quy tắc 6: Mỗi ngân hàng cần phân tích trạng thái thanh

khoản theo các kịch bản khác nhau có thể xảy ra.

Quy tắc 7: Mỗi ngân hàng cần thường xuyên xem xét lại

các giả định đưa ra khi xác định trạng thái thanh khoản:

Các giả định về tài sản có, tài sản nợ, cam kết ngoại

bảng.

Page 75: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

75

Biện pháp quản trị RRTK

NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK

Biện

Pháp

chung

Quản trị khả năng tiếp cận các nguồn vốn

Quy tắc 8: Mỗi ngân hàng cần thường xuyên xem xét về

mối quan hệ với các nhà cung cấp vốn, mức độ tập trung

của nhà cung cấp vốn (liabilities holder).

Lập kế hoạch dự phòng

Quy tắc 9: Mỗi ngân hàng cần phải xây dựng các kế

hoạch đối phó với các khung hoảng thanh khoản.

Page 76: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

76

Biện pháp quản trị RRTK

NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK

Biện

Pháp

chung

Quản trị thanh khoản đối với ngoại tệ:

Quy tắc 10: Mỗi ngân hàng cần có hệ thống đo lường, giám sát và

kiểm soát trạng thái thanh khoản đối với các loại ngoại tệ mà ngân

hàng có giao dịch nhiều.

Quy tắc 11: Mỗi ngân hàng cần đưa ra các hạn mức cho phép và

thường xuyên xem xét các hạn mức

Kiểm soát nội bộ trong quản trị rủi ro thanh khoản

Quy tắc 12: Mỗi ngân hàng cần các thủ tục kiểm soát nội bộ cần

thiết cài đặt trong quá trình quản trị rủi ro thanh khoản. Thủ tục kiểm

soát nội bộ quan trọng nhất là cần có cuộc kiểm tra, đánh giá độc lập

để đánh giá hiệu quả của quản trị rủi ro thanh khoản. Kết quả kiểm

soát nội bộ cần báo cáo với Ban kiểm soát của ngân hàng.

Page 77: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự

77

Biện pháp quản trị RRTK

NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK

Biện

Pháp

chung

Công bố thông tin ra ngoài

Quy tắc 13: Mỗi ngân hàng cần có một cơ chế đảm bảo rằng thông

tin về hoạt động của ngân hàng được công bố ra ngoài để đảm bảo

uy tín và tình hình hoạt động của ngân hàng là lành mạnh.

Vai trò của Ban kiểm soát

Quy tắc 14: Ban kiểm soát phải thực hiện các cuộc kiểm tra, đánh giá

độc lập về chiến lược, chính sách, thủ tục và biện pháp ngân hàng

thực hiện quản trị rủi ro thanh khoản. Ban kiểm soát cũng phải nhận

được các thông tin kịp thời để đánh giá rủi ro thanh khoản và đảm

bảo rằng ngân hàng có kế hoạch quản trị thanh khoản cần thiết.