CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự...
Transcript of CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự...
![Page 1: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/1.jpg)
CHƯƠNG 4
QUẢN TRỊ DỰ TRỮ VÀ THANH KHOẢN
CỦA NGÂN HÀNG
![Page 2: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/2.jpg)
Mục tiêu:
- Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự trữ
- Phân tích được mối quan hệ giữa dự trữ và khả năng thanh
khoản của NH
Nội dung:
- Dự trữ của NHTM và quản trị dự trữ
- Thanh khoản và quản trị thanh khoản
![Page 3: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/3.jpg)
4.1. QUẢN TRỊ DỰ TRỮ CỦA NHTM
4.1.1. Quản trị dự trữ
Dự trữ: là tiền của NH được giữ tại NH hoặc được duy trì ở TK
tiền gửi của NH tại NHTW & các TCTD khác để đáp ứng các yêu
cầu trong thanh toán, chi trả, rút tiền & xin vay mới theo các yêu
cầu tín dụng hợp lệ.
Mục đích:
nhằm đảm bảo khả năng thanh toán toàn bộ các khoản nợ
phát sinh, toàn bộ các khoản chi trả, chi tiêu và cho vay thường
xuyên của ngân hàng, tránh tình trạng dự trữ quá ít hoặc quá
nhiều.
![Page 4: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/4.jpg)
Tính thanh khoản:
Khả năng chuyển đổi TS ra thanh tiền
Thời gian & chi phí chuyển đổi TS ra thành tiền càng cao thì tính
thanh khoản của TS càng thấp & ngược lại.
Tính thanh khoản của NH: là khả năng đáp ứng các yêu cầu trong
thanh toán, chi trả, rút tiền & xin vay mới của KH theo những yêu
cầu về tín dụng hợp lệ.
![Page 5: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/5.jpg)
Tỷ lệ về khả năng chi trả (chương 3)
(i) Tỷ lệ dự trữ thanh khoản:
TCCD, chi nhánh NHNN phải nắm giữ những tài sản có tính thanh
khoản cao để dự trữ đáp ứng các nhu cầu chi trả đến hạn và phát sinh
ngoài dự kiến.
Tổng Nợ phải trả: là khoản mục Tổng Nợ phải trả trên Bảng cân đối
kế toán.
-tỷ lệ dự trữ thanh khoản: Ngân hàng thương mại 10%;
Tỷ lệ dự trữ
thanh khoản =
Tài sản có tính thanh khoản caox 100%
Tổng Nợ phải trả
![Page 6: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/6.jpg)
(ii) Tỷ lệ khả năng chi trả trong 30 ngày:
Tỷ lệ khả năng chi trả
trong 30 ngày (%) =
Tài sản có tính thanh khoản caox 100%
Dòng tiền ra ròng trong 30 ngày
tiếp theo
![Page 7: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/7.jpg)
*Tổ chức tín dụng phải duy trì tỷ lệ khả năng chi trả trong 30 ngày đối với
đồng Việt Nam như sau:
- Ngân hàng thương mại: 50%;
* Tổ chức tín dụng phải duy trì tỷ lệ khả năng chi trả trong 30 ngày đối với
ngoại tệ như sau:
- Ngân hàng thương mại: 10%;
![Page 8: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/8.jpg)
4.1.2. Các hình thức dự trữ của NHTM
4.1.2.1. Căn cứ vào yêu cầu dự trữ: dự trữ pháp định và dự trữ
thặng dư
Số tiền dự trữ bắt buộc trong kỳ = số dư tiền gửi bình quân ngày
(của kỳ này hoặc kỳ trước ) x tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Trong đó:
Tổng số dư tiền gửi từng ngày trong kỳ
Số dư tiền gửi bình quân =
Số ngày dương lịch trong kỳ
![Page 9: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/9.jpg)
Các loại tiền gửi phải tính dự trữ bắt buộc gồm tiền VND và ngoại
tệ, cụ thể sau:
+ Tiền gửi của kho bạc Nhà nước
+ Tiền gửi của khách hàng trong và ngoài nước: tiền gửi không
kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn thuộc loại phải dự trữ bắt buộc, tiền gửi vốn
chuyên dùng, tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn...
+ Tiền thu được từ việc phát hành giấy tờ có giá
=> Được theo dõi trên tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của
NHTM tại NHNN (tài khoản tiền gửi thanh toán).
![Page 10: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/10.jpg)
Quyết định 379/QĐ-NHNN
Điều 1. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam áp dụng
cho các tổ chức tín dụng như sau:
1. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 12
tháng bằng đồng Việt Nam: 3% trên tổng số dư tiền gửi phải dự trữ bắt
buộc.
-Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, ngân hàng
thương mại cổ phần nông thôn, Quỹ tín dụng nhân dân trung ương, ngân
hàng hợp tác là 1% trên tổng số dư tiền gửi phải dự trữ bắt buộc.
2. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi từ 12 tháng trở lên bằng đồng Việt
Nam áp dụng như sau: 1% trên tổng số dư tiền gửi phải dự trữ bắt buộc.
![Page 11: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/11.jpg)
Quyết định số 74/QĐ-NHNN điều chỉnh dự trữ bắt buộc
bằng ngoại tệ đối với các tổ chức tín dụng (TCTD)
Điều 1. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc: đối với tiền gửi bằng ngoại tệ áp dụng cho các tổ chức
tín dụng như sau:
1. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn dưới 12 tháng bằng
ngoại tệ áp dụng như sau:
a. Các ngân hàng thương mại Nhà nước (không bao gồm Ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn), ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng 100% vốn nước ngoài,
ngân hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là 4% trên tổng số dư tiền gửi
phải dự trữ bắt buộc.
b. Ngân hàng, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Quỹ tín dụng nhân dân trung ương,
ngân hàng hợp tác là 3% trên tổng số dư tiền gửi phải dự trữ bắt buộc.
![Page 12: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/12.jpg)
2. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi từ 12 tháng trở lên bằng ngoại tệ áp
dụng như sau:
a. Các ngân hàng thương mại Nhà nước (không bao gồm Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn), ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng
100% vốn nước ngoài, ngân hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính là 2% trên tổng số dư
tiền phải dự trữ bắt buộc.
b. Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Quỹ tín dụng nhân dân
trung ương, ngân hàng hợp tác là 1% trên tổng số dư tiền gửi phải dự trữ
bắt buộc.
![Page 13: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/13.jpg)
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc cao hay thấp phụ thuộc vào: nguồn vốn ngắn
hay dài hạn, loại hình TCTD, loại đồng tiền.
Dự trữ bắt buộc duy trì nhằm:
(1) bảo vệ quyền lợi cho người gửi tiền vào ngân hàng,
(2) bảo đảm cho NHNN có thể điều chỉnh được khả năng tạo tiền của
các NHTM nhằm thực thi chính sách tiền tệ của mình.
![Page 14: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/14.jpg)
Phương pháp quản lý số tiền dự trữ
Phong tỏa hoàn toàn: toàn bộ số tiền dự trữ bắt buộc sẽ được NHNN
quản lý tại một tài khoản riêng biệt, số tiền này NHTM không được sử
dụng đến và không được hưởng lãi.
Bán phong tỏa: một phần dự trữ bắt buộc sẽ được quản lý như trên tại
một NHNN, phần còn lại được quản lý tại NHTM đó dưới hình thức
như tiền mặt, tiền gửi, các chứng khoán có tính thanh khoản cao. Định
kỳ NHNN sẽ kiểm tra tình hình dự trữ của các NHTM tại các khoản
mục trên.
Không phong tỏa: toàn bộ số tiền dự trữ bắt buộc sẽ được quản lý tại
NHTM dưới hình thức tiền gửi, tiền mặt, đầu tư chứng khoán và định
kỳ ngân hàng nhà nước sẽ kiểm tra.
![Page 15: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/15.jpg)
Quá trình kiểm tra tình hình dự trữ bắt buộc
- Các TCTD có trách nhiệm gửi báo cáo “số dư tiền gửi huy động
bình quân” của kỳ xác định dự trữ bắt buộc làm cơ sở tính toán tiền
dự trữ bắt buộc của kỳ duy trì dự trữ bắt buộc cho chi nhánh NHNN
Tỉnh, Thành phố nơi TCTD đặt trụ sở.
- NHNN sẽ tiến hành kiểm tra dự trữ bắt buộc bằng cách so sánh hai
số liệu sau:
(1) Số tiền phải duy trì dự trữ bắt buộc của ngày, tháng năm này
(2) Số dư bình quân của TK tiền gửi thanh toán (TK tiền gửi
không kỳ hạn – 1113) tại NHNN ngày, tháng năm trước.
![Page 16: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/16.jpg)
+ Nếu (1) = (2) : Ngân hàng dự trữ đủ
+ Nếu (1) < (2): Dự trữ thừa. Phần dự trữ vượt mức này NH được
hưởng lãi theo lãi suất tiền gửi không kỳ hạn.
+ Nếu (1) > (2) : Dự trữ thiếu. Ngân hàng TM sẽ bị phạt theo quy định
của NHNN: thiếu dự trữ bắt buộc lần đầu trong năm sẽ bị hình thức
phạt cảnh cáo. Nếu thiếu lần thứ hai trở đi trong năm thì bị phạt bằng
tiền phần thiếu đối với hội sở chính của NHTM như sau:
++ Trường hợp phần thiếu dự trữ bắt buộc bằng VND:
Mức phạt = lãi suất tái cấp vốn của NHNN x 150% x phần chênh lệch dự trữ
thiếu.
++ Trường hợp phấn thiếu dự trữ bắt buộc bằng ngoại tệ:
Mức phạt = lãi suất SIBOR kỳ hạn 3 tháng của USD x 150% x phần chênh lệch
dự trữ thiếu.
![Page 17: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/17.jpg)
4.1.2.2. Căn cứ vào cấp độ dự trữ: dự trữ sơ cấp và
dự trữ thứ cấp.
- Dự trữ sơ cấp (tuyến phòng thủ thứ nhất) : bao gồm tiền mặt + tiền
gửi NH khác để đáp ứng những nhu cầu thanh toán thường xuyên,
hàng ngày tại NH
- Dự trữ thứ cấp (tuyến phòng thủ thứ hai): các khoản dự phòng
bằng chứng khoán, thỏa mãn:
+ An toàn: chứng khoán phải chắc chắn được thanh toán khi đến
hạn (như chứng khoán Chính phủ)
+ Thời gian đáo hạn ngắn (dưới 1 năm)
+ Có tính thanh khoản cao, dễ mua bán, dễ chuyển đổi ra tiền
(chiết khấu, tái chiết khấu, bán trên thị trường ...) với chi phí thấp.
![Page 18: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/18.jpg)
Dự trữ thứ cấp nằm trong khoản mục đầu tư
Dự trữ thứ cấp = tỷ lệ dự trữ thứ cấp x khoản mục đầu tư
Hoặc:
Dự trữ thứ cấp = tỷ lệ thanh khoản x tổng nguồn vốn huy động
![Page 19: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/19.jpg)
4.1.2.3. Căn cứ vào hình thái tồn tại
- Tiền gửi không kỳ hạn: khoảng 60%-70% được sử dụng cho dự trữ
sơ cấp, phần còn lại được đưa vào kinh doanh (chủ yếu là cho vay
ngắn hạn).
- Nguồn vốn huy động có kỳ hạn: là loại tiền gửi ổn định có mức độ
an toàn cao nên phần dự trữ cho loại tiền gửi này tương đối thấp và
chủ yếu là cho vay trug hạn.
- Vốn điều lệ và các quỹ: có tính ổn định rất lớn, được sử dụng để mua
sắm TSCĐ, thiết bị, dụng cụ phục vụ cho hoạt động kinh doanh, hùn
vốn, liên doanh....nhu cầu dự trữ cho nguồn vốn này là không cần
thiết.
![Page 20: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/20.jpg)
4.1.3. Quản trị trạng thái tiền tệ
- Tiền mặt tại quỹ: phải thường xuyên kiểm soát tồn quỹ tiền mặt của NH
- Dự trữ bắt buộc: số tiền dự trữ bắt buộc vượt quá sẽ không được hưởng
lãi hoặc hưởng lãi thấp hơn nhiều so với tài sản Có sinh lợi khác, nên NH
phải thường xuyên theo dõi, kiểm soát dự trữ bắt buộc của mình.
- Tiền gửi tại NH khác: NH cần so sánh chi phí của việc duy trì số dư tiền
gửi không kỳ hạn tại NH khác (không hưởng lãi) với giá trị và lợi ích do
ngân hàng nhận gửi đó cung cấp.
- Tiền trong quá trình nhờ thu: NH cần thu hồi các khoản mục tiền mặt
càng nhanh càng tốt như làm thêm giờ để xử ký các tờ séc nhanh hơn, sử
dụng hình thức chuyển tiền hiệu quả.
![Page 21: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/21.jpg)
4.2. QUẢN TRỊ THANH KHOẢN
4.2.1. Khả năng thanh khoản của NH
- Là khả năng đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng.
- NH có khả năng thanh khoản khi dự trữ nhiều tài sản có tính
thanh khoản cao.
- Nguồn vốn có tính thanh khoản cao khi chi phí huy động thấp và
thời gian huy động nhanh.
- Tài sản có tính thanh khoản cao khi chi phí chuyển đổi thành tiền
thấp và khả năng chuyển hóa ra tiền nhanh.
![Page 22: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/22.jpg)
2.2. Trạng thái thanh khoản (NLP – Net Liquidity
Position)
- Đo lường khả năng thanh khoản của NH thông qua trạng thái thanh
khoản ròng
NLP = Cung thanh khoản – Cầu thanh khoản
= St - Dt
+ Cung thanh khoản: các khoản vốn làm tăng khả năng chi trả
của NH, là nguồn cung cấp thanh khoản cho NH.
+ Cầu thanh khoản: là nhu cầu vốn cho các hoạt động của NH,
là các khoản làm giảm ngân quỹ của NH
![Page 23: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/23.jpg)
CUNG VỀ THANH KHOẢN (S) CẦU VỀ THANH KHOẢN (D)
- Các khoản tiền gửi bổ sung(S) - Chi trả tiền gửi cho khách hàng (D1)
- Doanh thu từ dịch vụ (S2) - Cấp tín dụng cho khách hàng (D2)
- Các khoản tín dụng hoàn trả (S3) - Hoàn trả các khoản nợ vay (D3)
- Bán các tài sản của ngân hàng (S4) - Chi phí hoạt động & trả thuế (D4)
- Vay từ thị trường tiền tệ (S5) - Chi trả cổ tức
![Page 24: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/24.jpg)
+ NLP > 0 : NH thặng dư thanh khoản
+ NLP < 0 : NH thiếu hụt thanh khoản
+ NLP = 0 : NH cân đối cung – cầu thanh khoản
![Page 25: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/25.jpg)
* Thặng dư thanh khoản (NLP > 0)
- Nguyên nhân:
khi nền kinh tế hoạt động kém hiệu quả
NH không khai thác hết tiềm năng sinh lời của tài sản
nguồn vốn tăng trưởng quá nhanh so với quy mô hoạt động
=> Sử dụng thanh khoản thặng dư:
mua chứng khoán làm dự trữ thứ cấp
cho vay trên thị trường liên ngân hàng...
![Page 26: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/26.jpg)
* Thiếu hụt thanh khoản (NLP < 0)- Thiếu vốn để hoạt động của NH
- Nguyên nhân:
+ Chiến lược và phương pháp quản trị thanh khoản (vd: vốn ngắn hạn cho vay dài hạn)
+ Sự thay đổi của lãi suất (vd: i tăng, người gửi rút tiền để gửi nơi cao hơn)
+ Hiệu ứng rút tiền dây chuyền trong giai đoạn khủng hoảng tài chính
+ Các biến cố bất thường
+ Ảnh hưởng từ các loại rủi ro khác
- Hậu quả của thiếu hụt thanh khoản:
+ Mất cơ hội kinh doanh
+ Mất khách hàng
+ Mất lòng tin...
![Page 27: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/27.jpg)
- Biện pháp bù đắp:
• Bán dự trữ thứ cấp
• Chuyển dự trữ thứ cấp thành dự trữ sơ cấp (chuyển đổi khoản mục
đầu tư theo hướng bán chứng từ có giá dài hạn lấy tiền mua chứng
từ có giá ngắn hạn)
• Tăng cường vốn lưu động bằng chính sách lãi suất, khuyến mãi, dự
thưởng
• Vay từ thị trường tiền tệ: Vay qua đêm, vay tái chiết khấu từ
NHTW…
![Page 28: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/28.jpg)
4.2.3. Bản chất và các nguyên tắc của vấn đề quản
trị thanh khoản
* Bản chất:
- Rất hiếm khi cung cầu thanh khoản của một ngân hàng cân bằng với
nhau tại một thời điểm cụ thể.
- Có sự đánh đổi giữa khả năng thanh khoản và khả năng sinh lời
- Giải quyết vấn đề thanh khoản buộc các ngân hàng phải mất chi phí,
chi phí thực tế và tiềm năng.
![Page 29: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/29.jpg)
* Nguyên tắc:
- Xây dựng hệ thống dự báo
- Xây dựng chiến lược thanh khoản trong đó xác định rõ các ưu
tiên của thanh khoản
- Việc phân tích nhu cầu thanh khoản phải được tiến hành liên tục
- Tạo sự phối hợp giữa các bộ phận
- Tuân thủ các nguyên tắc quản lý thanh khoản của NHTW
![Page 30: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/30.jpg)
4.2.4. Công tác quản trị thanh khoản tại NHTM
Quản trị RR thanh khoản
NHTM cần thực hiện các yêu cầu trong quản trị rủi ro thanh khoản
sau:
Duy trì một tỷ lệ hợp lý giữa vốn dùng cho dự trữ và vốn dùng cho
kinh doanh
Đảm bảo tỷ lệ về khả năng chi trả
Sử dụng các phương pháp dự báo nhu cầu thanh khoản. (Với việc
dự báo này, nhà quản trị NHTM sẽ tính toán để hạn chế rủi ro
thanh khoản cho NH)
![Page 31: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/31.jpg)
Cần tránh 2 xu hướng
Xu hướng chạy theo lợi nhuận làm thiếu hụt thanh khoản
Xu hướng co cụm, phòng thủ, không mạnh dạn sử dụng vốn để sinh
lời
![Page 32: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/32.jpg)
4.2.4.1. Chiến lược quản trị
(i) Chiến lược quản trị thanh khoản dựa trên tài sản (TS Có/ Sử dụng vốn)
(ii) Chiến lược thanh khoản dựa trên nguồn vốn (TS Nợ)
![Page 33: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/33.jpg)
(i) Chiến lược quản trị thanh khoản dựa trên tài
sản (TS Có/ Sử dụng vốn)
Chiến lược tiếp cận thị trường tiền tệ (tiếp cận thị trường vốn ngắn
hạn):
- Dự trữ thanh khoản dưới hình thức dự trữ tài sản có có tính thanh khoản
cao, chủ yếu là tiền mặt và các chứng khoán ngắn hạn.
- Khi xuất hiện nhu cầu thanh khoản, NH bán các tài sản dự trữ để lấy tiền
cho đến khi tất cả các nhu cầu thanh khoản được đáp ứng đầy đủ.
=> Sự chuyển hóa tài sản
![Page 34: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/34.jpg)
- Các loại tài sản thường được sử dụng trong chiến lược quản trị thanh
khoản tài sản Có.
+ Tiền mặt tại quỹ
+ Tiền gửi tại NHTW
+ Tiền gửi tại các TCTD khác
+ Tín phiếu kho bạc ngắn hạn
+ Chứng khoán ngắn hạn: chính phủ, chính quyền địa phương,
công ty phát hành
+ Thương phiếu chấp nhận thanh toán
=> NH được coi là QTTK tốt nếu có thể tiếp cận nguồn cung thanh
khoản với chi phí hợp lý, số lượng vừa đủ theo yêu cầu & kịp thời
![Page 35: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/35.jpg)
* Ưu điểm: Ngân hàng chủ động tự đáp ứng mà không bị lệ thuộc vào các
chủ thể khác
• Nhược điểm:
• Bán tài sản = mất thu nhập mà các TS này tạo ra = chi phí cơ hội
• Chi phí giao dịch cao (vd: hoa hồng trả cho người môi giới chứng khoán)
• Tổn thất nếu tài sản đem bán bị mất giá hoặc bị ép giá
• Ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn (NH đầu tư nhiều vào các TS có
tính thanh khoản cao=TS có khả năng sinh lợi thấp)
* Điều kiện áp dụng:
+ Ngân hàng nhỏ, mới thành lập
+ Ngân hàng chưa có hệ thống chi nhánh phát triển
+ Ngân hàng đặt mục tiêu an toàn trên hết
![Page 36: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/36.jpg)
Chiến lược tạo nguồn thanh khoản từ bên trong:
- NH chỉ cho vay ngắn hạn
- Khi phát sinh nhu cầu thanh khoản NH có thể thu hồi các khoản cho
vay hoặc bán nợ để đáp ứng nhu cầu thanh khoản
![Page 37: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/37.jpg)
(ii) Chiến lược thanh khoản dựa trên nguồn vốn
(TS Nợ)
- Nội dung: vay mượn tức thời nguồn vốn khả dụng để đáp ứng
nhu cầu thanh khoản phát sinh.
- Các nguồn vốn thường được sử dụng trong chiến lược quản trị
thanh khoản nợ:
+ Vay trên thị trường tiền tệ: vay NHTW, vay qua đêm & các
TCTD khác
+ Phát hành công cụ nợ
![Page 38: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/38.jpg)
* Ưu điểm: đáp ứng 100% nhu cầu thanh khoản
• Nhược điểm:
• NH bị phụ thuộc vào thị trường tiền tệ (biến động về khả năng cho
vay & lãi suất)
• NH vay mượn quá nhiều thường bị đánh giá là có khó khăn về tài
chính -> KH gửi tiền sẽ rút vốn hoặc huy độn vốn với chi phí cao,
khó khăn để nhận tài trợ vốn
![Page 39: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/39.jpg)
39
Tæ chøc
qu¶n trịRRTK
Nhận
biết
RRTK
Đo
lường
RRTK
Biện
pháp
quản
trị
RRTK
NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK
![Page 40: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/40.jpg)
40
Phần bù rủi ro
Lỗ từ việc bán tài sản
Sự biến động giá cổ phiếu
Lòng tin của công chúng
Khả năng đáp ứng KH vay
Vay vốn từ NHTƯ
Dấu
hiệu
thị
trường
nhận
biết
RRTK
NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK
![Page 41: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/41.jpg)
41
Đo lường RRTK
NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK
PP tiếpcận
nguồn vốnvà sử
dụng vốn
PP tiếpcận cấu trúcquỹ
PP tiếpcận cácchỉ số
PP thangđáo hạn
![Page 42: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/42.jpg)
42
PP tiếp cận nguồn vốn và sử dụng vốn
NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK
Thực chất của phương pháp này là đo lường cung
cầu thanh khoản, trong đó phần chủ yếu của cung
cầu thanh khoản là tiền gửi và cho vay nên phương
pháp này tập trung vào đo lường những thay đổi
dự tính trong tiền gửi và cho vay của ngân hàng
![Page 43: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/43.jpg)
43
PP tiếp cận nguồn vốn và sử dụng vốn
NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK
![Page 44: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/44.jpg)
44
PP tiếp cận nguồn vốn và sử dụng vốn
Bước 1
Dự báo nhu cầu
vay vốn và tiền
gửi kỳ KH
NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK
Xây dựng mô hình dự báo:
+Thay đổi dự tính trong tổng tiền gửi
+Thay đổi dự tính trong tổng cho vay
Xây dựng đường xu hướng:
+ Phần xu hướng
+ Phần mùa vụ
+ Phần chu kỳ
![Page 45: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/45.jpg)
+ Thay đổi dự tính trong tổng tiền gửi: là hàm số của
++ Tốc độ tăng trưởng dự tính trong thu nhập cá nhân
++ Mức tăng trưởng dự tính trong doanh thu bán lẻ
++ Mức tăng cung tiền NHTW
++ Tỷ lệ thu nhập dự tính từ tiền gửi trên thị trường tiền tệ
++ Tỷ lệ lạm phát dự tính
![Page 46: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/46.jpg)
+ Thay đổi dự tính trong tổng cho vay: là hàm số của
++ Tăng trưởng dự tính kinh tế nơi NH hoạt động
++ Thu nhập của Công ty
++ Mức tăng cung tiền NHTW
++ Lãi suất cho vay
++ Tỷ lệ lạm phát dự tính
![Page 47: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/47.jpg)
47
YẾU TỐ MÙA VỤ VÀ CHU KỲ TRONG TIỀN GỬI
-180
-130
-80
-30
20
70
120
1 2 3 4 5 6
Tuần
Giá trị
mùa vụ chu kỳ
![Page 48: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/48.jpg)
48
PP tiếp cận nguồn vốn và sử dụng vốn
Bước 3
Xác định khe hở
thanh khoản
NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK
Σ Cung
thanh
khoản
(Tăng TG,
Giảm CV)
Σ Cầu
thanh
khoản
(Tăng CV,
Giảm TG)
Khe hở TK >0: Thặng dư Thanh khoản
NH sẽ đầu tư vào các tài sản sinh lời
Khe hở TK <0: Thâm hụt Thanh khoản
NH sẽ phải bổ sung thiếu hụt thanh khoản
![Page 49: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/49.jpg)
49
VÝ dô: x¸c ®Þnh nhu cÇu thanh kho¶n
theo PP nguån vèn vµ sö dông vèn
Tµi s¶n Sè
tiÒn
Nguån vèn Sè
tiÒn
Ng©n quü
Cho vay
§Çu tư
Tµi s¶n kh¸c
500
5000
800
300
TiÒn göi
C¸c kho¶n vay
Vèn chñ së h÷u
4000
1600
600
Tæng tµi s¶n 6200 Tæng nguån vèn 6200
§¬n vÞ: tû ®ångB¶ng c©n ®èi kÕ to¸n 31/12/05
Gi¶ sö qua sè liÖu thèng kª, møc t¨ng trëng vÒ tiÒn göi,
tiÒn vay qua c¸c n¨m lµ 12% n¨m. Møc thay ®æi thêi vô
vµ chu kú ®îc x¸c ®Þnh như b¶ng díi ®©y:
![Page 50: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/50.jpg)
50
Th¸ng
Xu
híng
ChØ sè
thêi vô %
T¨ng gi¶m
thêi vô
T¨ng gi¶m
chu kú
Tæng
céng
1 4040 -1 -40 15 4015
2 4080 -5 -200 -10 3870
3 4120 8 320 20 4460
4 4160 1 40 40 4240
5 4200 3 120 10 4330
6 4240 1 40 -20 4260
7 4280 -2 -80 -60 4140
8 4320 -3 -120 90 4290
9 4360 -2 -80 0 4280
10 4400 2 80 10 4490
11 4440 -2 -80 -50 4310
12 4480 0 0 0 4480
Dù b¸o møc thay ®æi tiÒn göi t¹i NH n¨m 2006
§¬n vÞ: tû ®ång
![Page 51: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/51.jpg)
51
Th¸ng
Xu
híng
ChØ sè
thêi vô
T¨ng gi¶m
thêi vô
T¨ng gi¶m
chu kú
Tæng
céng
1 4646 5 232 20 4898
2 4692 1 47 -10 4729
3 4738 -5 -237 10 4511
4 4784 -2 -96 60 4748
5 4830 3 145 30 5005
6 4876 1 49 -20 4905
7 4922 -2 -98 -40 4784
8 4968 -3 -149 30 4849
9 5014 2 100 -30 5084
10 5060 2 101 10 5171
11 5106 -2 -102 -20 4984
12 5152 0 0 0 5152
Dù b¸o møc thay ®æi cho vay cña NH n¨m 2006
§¬n vÞ: tû ®ång
![Page 52: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/52.jpg)
52
Th¸ng
T¨ng gi¶m
tiÒn cho vay
T¨ng gi¶m
tiÒn göi Khe hở thanh khoản
1 298 15 -283,30
2 129 -130 -258,92
3 -89 460 548,90
4 148 240 91,68
5 405 330 -74,90
6 305 260 -44,76
7 184 140 -43,56
8 249 290 41,04
9 484 280 -204,28
10 571 490 -81,20
11 384 310 -73,88
12 552 480 -72,00
Dù b¸o khe hỞ thanh kho¶n cña NH n¨m 2006
§¬n vÞ: tû ®ång
![Page 53: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/53.jpg)
53
PP tiếp cận cấu trúc quỹ
NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK
Nếu như phương pháp nguồn vốn và sử dụng vốn giúp ngân
hàng đo lường cả nguồn cung và nguồn cung thanh khoản thì
phương pháp tiếp cận cấu trúc vốn chỉ quan tâm đến Cầu thanh
khoản. Phương pháp đo lường rủi ro thanh khoản dựa vào việc
phân chia cớ cấu nguồn vốn huy động theo khả năng nguồn vốn
này bị rút ra khỏi ngân hàng để xác định yêu cầu thanh khoản
của ngân hàng
![Page 54: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/54.jpg)
54
PP tiếp cận tiếp cận cấu trúc quỹ
NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK
Bước 1
Nguồn
vốn
được
phân
Chia
thành
các
nhóm
Bước 2:
Xác
định
yêu
cầu
dự
trữ
thanh
khoản
cho
nguồn
vốn
trên
Bước 3:
Xác
định
yêu
cầu
Cho
Các
khoản
Vay
Có
chất
lượng
Bước 4:
Xác
định
tổng
Yêu
cầu
Thanh
khoản
của
NH
Bước 5:
Xác
định
yêu
cầu
Theo
Các
kịch
bản
![Page 55: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/55.jpg)
55
PP tiếp cận tiếp cận cấu trúc quỹ
NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK
Bước 1
Nguồn
vốn
được
phân
Chia
thành
các
nhóm
Theo sắc xuất bị rút vốn:
- Nguồn vốn nóng: vốn vay và tiền gửi nhạy cảm
với lãi suất hoặc được dự tính sẽ bị rút khỏi NH trong
kỳ kế hoạch.
- Nguồn vốn kém ổn định: các khoản tiền gửi
của khách hàng trong đó một phần đáng kể (25-30%) sẽ
có thể bị rút khỏi NH tại một thời điểm nào đó trong kỳ
kế hoạch.
- Nguồn vốn ổn định: khoản mục vốn mà nhà
quản trị ngân hàng tin tưởng chắc chắn rằng ít có khả
năng bị rút khỏi ngân hàng (trừ một bộ phận rất nhỏ
trong tổng số).
![Page 56: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/56.jpg)
56
PP tiếp cận tiếp cận cấu trúc quỹ
NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK
Thông thường tỷ lệ dự trữ thanh khoản được lựa chọn
như sau:
- Tỷ lệ dự trữ thanh khoản lớn nhất cho nguồn vốn
nóng, thường là 95%
- Tỷ lệ dự trữ thanh khoản cho nguồn vốn kém ổn
định, thường là 30%
- Tỷ lệ dự trữ thanh khoản thấp nhất cho nguồn vốn
ổn định: <= 15%.
Bước 2:
Xác
định
yêu
cầu
dự
trữ
thanh
khoản
cho
nguồn
vốn
trên
![Page 57: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/57.jpg)
57
PP tiếp cận tiếp cận cấu trúc quỹ
NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK
Bước 2:
Xác
định
yêu
cầu
dự
trữ
thanh
khoản
cho
nguồn
vốn
trên
Dự trữ thanh khoản vốn
= 0.95* (Nguồn vốn nóng – DTBB)
+ 0.30* (Nguồn vốn kém ổn định – DTBB)
+ 0.15* (Nguồn vốn ổn định – DTBB)
![Page 58: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/58.jpg)
58
PP tiếp cận tiếp cận cấu trúc quỹ
NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK
Thường là 100% phần chênh lệch giữa
tổng cho vay tối đa tiềm năng và dư nợ thực tế.
Bước 3:
Xác
định
yêu
cầu
Cho
Các
khoản
Vay
Có
chất
lượng
![Page 59: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/59.jpg)
59
PP tiếp cận tiếp cận cấu trúc quỹ
NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK
Tổng dự trữ
Thanh khoản =
= Dự trữ thanh + Dự trữ thanh
Khoản vốn khoản cho vay
= 0.95* (Nguồn vốn nóng – DTBB)
+ 0.30* (Nguồn vốn kém ổn định – DTBB)
+ 0.15* (Nguồn vốn ổn định – DTBB)
+ 1.00* (Quy mô CV tối đa – Tổng DN hiện tại)
Bước 4:
Xác
định
tổng
Yêu
cầu
Thanh
khoản
của
NH
![Page 60: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/60.jpg)
60
PP tiếp cận tiếp cận cấu trúc quỹ
NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK
Ví dụ: Đo lường yêu cầu thanh khoản của ngân hàng với cách tiêp cận cấu trúc vốn:
1. Ngân hàng ABC dự tính phân chia nguồn vốn tiền gửi và phi tiền gửi thành:
Nguồn vốn nóng: 25 tỷ VND
Nguồn vốn kém ổn định: 24 tỷ VND
Nguồn vốn ổn định: 100 tỷ VND
Ngân hàng ABC (trừ 3% dự trữ bắt buộc đối với các khoản tiền gửi) dự tính sẽ duy trì
95% dự trữ đối với nguồn vốn nóng, 30% dự trữ đối với nguồn vốn kém ổn định, 15%
dự trữ đối với nguồn vốn ổn định.
2. Dư nợ cho vay hiện tại của ABC la 135 tỷ VND, mức tối đa gần đây là 140 tỷ VND,
tỷ lệ tăng trưởng tín dụng bình quân là 10%/năm. Ngân hàng muốn sẵn sàng đáp ứng
các yêu cầu vay vốn của khách hàng có chất lượng tốt.
Tổng nhu cầu thanh khoản của ABC được tính như sau?
![Page 61: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/61.jpg)
61
PP tiếp cận tiếp cận cấu trúc quỹ
NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK
Yêu cầu thanh khoản dự tính = Σ Pr(xi)*NLPxi
+ Xi: Các kịch bản được xây dựng
+ Pr(xi): xác suất kịch bản i xảy ra
+ NLPxi: Yêu cầu thanh khoản Xi
Bước 5:
Xác
định
yêu
cầu
Theo
Các
kịch
bản
![Page 62: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/62.jpg)
62
VÍ DỤ
Tình huống
thanh khoản
Tiền gửi
dự kiến
Cho vay
dự kiến
Trạng
thái TK
Xác
suất
Tốt nhất 250 180 +70 15%
Trung bình 200 210 -10 60%
Xấu nhất 150 240 -90 25%
Yêu cầu thanh khoản:
70*15% + (-10)*60% + (-90)*25% = -18
![Page 63: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/63.jpg)
63
PP Tiếp cận chỉ số tµi chÝnh
Chỉ số về trạng thái tiền mặt
Chỉ số về chứng khoán thanh khoản
Chỉ số năng lực cho vay
Chỉ số tiền nóng
Tỷ số đầu tư ngắn hạn trên vốn nhạy cảm
Chỉ số tiền gửi cơ sở
Chỉ số cấu trúc tiền gửi
NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK
![Page 64: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/64.jpg)
64
1. Tr¹ng th¸i
tiền mặt
Tiền mặt + TG t¹i
c¸c TCTD
§¸nh gi¸ tû träng TS cã
tÝnh thanh kho¶n cao nhÊt
trong tæng tµi s¶n cña NHTæng tµi s¶n
3. HÖ sè vÒ
n¨ng lùc
Dư nî cho vay
+ cho thuª
PhÇn tµi s¶n ®ưîc ph©n
bæ vµo nh÷ng tµi s¶n
kÐm tÝnh thanh kho¶n
nhÊtTæng tµi s¶n
PP Tiếp cận chỉ số tài chính
2. Chøng
kho¸n
TK
Chứng khoán chính phủ Chỉ số chứng khoán
thanh khoản càng cao,
trạng thái thanh khoản
của Ngân hàng càng tốt
Tæng tµi s¶n
![Page 65: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/65.jpg)
65
6. Cấu tróc tiền
gửi
Tiền gửi giao
dịch
Tỷ lệ này giảm thể
hiện tính ổn định cao
hơn của vốn tiền gửi
và do đó yêu cầu
thanh khoản sẽ giảm.Tiền gửi kỳ hạn
4. HÖ sè
tiÒn nãng
TS trªn TT tiÒn tÖ
(GiÊy tê cã gi¸ ng¾n h¹n)
HÖ sè nµy cµng cao
th× kh¶ n¨ng thanh
kháan cña NH
cµng caoNî trªn TT tiÒn tÖ
(TG vèn vay ng¾n h¹n)
PP Tiếp cận chỉ số tµi chÝnh
5. Tỷ số đầu tư
ngắn hạn
trên vốn
nhạy cảm
Đầu tư ngắn hạn
HÖ sè nµy cµng cao
th× kh¶ n¨ng thanh
kháan cña NH
cµng caoVốn nhạy cảm
![Page 66: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/66.jpg)
66
Chỉ số thanh khoản được nghiên cứu bởi Jim Pierce, chỉ số này
đo lường khoản thất thoát tiềm tàng khi ngân hàng phải bán
ngay các tài sản của mình để đáp ứng nhu cầu thanh khoản với
giá trị thị trường hợp lý của tài sản ngân hàng có thể bán trong
điều kiện bình thường – có thể sẽ lâu hơn do ngân hàng phải
đưa qua đấu giá và thực hiện một số khảo sát, nghiên cứu. Nếu
giá bán ngay càng khác biệt so với giá trường hợp lý của tài sản
thì danh mục tài sản đó của ngân hàng càng kém thanh khoản.
PP Tiếp cận chỉ số thanh khoản
![Page 67: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/67.jpg)
67
PP tiếp cận chỉ số thanh khoản
NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK
I = Σ Wi * (Pi/P*
i)
I: Chỉ số thanh khoản giao động từ 0-1;
Wi: Tỷ trọng tài sản loại i;
Pi là giá bán ngay,
P*i là giá thị trường hợp lý của tài sản.
![Page 68: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/68.jpg)
68
PP tiếp cận chỉ số thanh khoản
Ví dụ: Xác định chỉ số thanh khoản:
Giả sử rằng một tổ chức tài chính XYZ đầu tư vào 2 tài sản: 50% vào tín
phiếu kho bạc, 50% vào cho vay bất động sản. Nếu XYZ bán tín phiếu ngày
hôm nay (thời hạn còn lại 1 tháng), họ nhận được (P1) 99 VND trên 100
VND mệnh giá, nếu XYZ đợi sau 1 tháng mới bán sẽ nhận được (P*1) 100
VND trên 100 VND mệnh giá. Nếu XYZ bán khoản cho vay bất động sản
trên ngày hôm nay, XYZ nhận được (P2) 85 VND trên dư nợ 100 VND,
nhưng nếu bán sau 1 tháng thì nhận được (P*2) 92 VND trên dư nợ 100 VND.
Vậy, chỉ số thanh khoản 1 tháng của XYZ là:
I = 50%*(0.99/1.00) + 50%* (0.85/0.92) = 0.495 + 0.462 = 0.967
Giả sử tình huống khác xảy ra là do thị trường bất động sản chững lại nên giá
bán khoản cho vay bất động sản này chỉ thu được 65 VND trên dư nợ là 100
VND. Như vậy, chỉ số thanh khoản 1 tháng của XYZ là:
I = 50%*(0.99/1.00) + 50%* (0.65/0.92) = 0.495 + 0.353 = 0.848
![Page 69: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/69.jpg)
69
Biện pháp quản trị RRTK
NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK
Biện pháp cụ thể
Biện
pháp
chung
(Các quy tắc
của BIS)Quản
trị
thanh
khoản
có
Quản
trị
thanh
khoản
nợ
Quản
trị
thanh
khoản
kết hợp
![Page 70: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/70.jpg)
70
Biện pháp quản trị RRTK
NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK
Quản
trị
thanh
khoản
có
NH tích luỹ thanh khoản bằng cách nắm giữ các
tài sản có tính thanh khoản cao: chủ yếu là tiền
mặt và các chứng khoán dễ bán.
Ưu điểm:
Nhược điểm:
![Page 71: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/71.jpg)
71
Biện pháp quản trị RRTK
NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK
Quản
trị
thanh
khoản
nợ
Ngân hàng sẽ thực hiện mua thanh khoản hay
vay nợ trên thị trường tiền tệ để đáp ứng các yêu
cầu về thanh khoản phát sinh.
Ưu điểm:
Nhược điểm:
![Page 72: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/72.jpg)
72
Biện pháp quản trị RRTK
NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK
Quản
trị
thanh
khoản
phối hợp
Ngân hàng sử dụng cả việc tích trữ hanh khoản và đi mua thanh khoản trên
thị trường tiền tệ để đáp ứng nhu cầu thanh khoản.
Ưu điểm:
Nhược điểm:
![Page 73: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/73.jpg)
73
Biện pháp quản trị RRTK
NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK
Biện
Pháp
chung
Xây dựng một chương trình quản lý RRTK
Quy tắc 1: Các NH phải có một chiến lược thống nhất về
quản trị thanh khoản
Quy tắc 2: BGĐ ngân hàng cần thông qua chiến lược và
chính sách quản trị thanh khoản cần thiết.
Quy tắc 3: Mỗi ngân hàng phải có bộ phận quản trị chịu
trách nhiệm thực hiện chiến lược quản trị thanh khoản.
Quy tắc 4: NH phải có các hệ thống thông tin đầy đủ để
đo lường, giám sát, kiểm soát và báo cáo rủi ro thanh
khoản
![Page 74: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/74.jpg)
74
Biện pháp quản trị RRTK
NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK
Biện
Pháp
chung
Đo lường và giám sát trạng thái thanh khoản
Quy tắc 5: Mỗi ngân hàng cần xây dựng một quy trình đo
lường và giám sát thường xuyên trạng thái thanh khoản
(BIS đề xuất phương pháp Thang đáo hạn)
Quy tắc 6: Mỗi ngân hàng cần phân tích trạng thái thanh
khoản theo các kịch bản khác nhau có thể xảy ra.
Quy tắc 7: Mỗi ngân hàng cần thường xuyên xem xét lại
các giả định đưa ra khi xác định trạng thái thanh khoản:
Các giả định về tài sản có, tài sản nợ, cam kết ngoại
bảng.
![Page 75: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/75.jpg)
75
Biện pháp quản trị RRTK
NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK
Biện
Pháp
chung
Quản trị khả năng tiếp cận các nguồn vốn
Quy tắc 8: Mỗi ngân hàng cần thường xuyên xem xét về
mối quan hệ với các nhà cung cấp vốn, mức độ tập trung
của nhà cung cấp vốn (liabilities holder).
Lập kế hoạch dự phòng
Quy tắc 9: Mỗi ngân hàng cần phải xây dựng các kế
hoạch đối phó với các khung hoảng thanh khoản.
![Page 76: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/76.jpg)
76
Biện pháp quản trị RRTK
NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK
Biện
Pháp
chung
Quản trị thanh khoản đối với ngoại tệ:
Quy tắc 10: Mỗi ngân hàng cần có hệ thống đo lường, giám sát và
kiểm soát trạng thái thanh khoản đối với các loại ngoại tệ mà ngân
hàng có giao dịch nhiều.
Quy tắc 11: Mỗi ngân hàng cần đưa ra các hạn mức cho phép và
thường xuyên xem xét các hạn mức
Kiểm soát nội bộ trong quản trị rủi ro thanh khoản
Quy tắc 12: Mỗi ngân hàng cần các thủ tục kiểm soát nội bộ cần
thiết cài đặt trong quá trình quản trị rủi ro thanh khoản. Thủ tục kiểm
soát nội bộ quan trọng nhất là cần có cuộc kiểm tra, đánh giá độc lập
để đánh giá hiệu quả của quản trị rủi ro thanh khoản. Kết quả kiểm
soát nội bộ cần báo cáo với Ban kiểm soát của ngân hàng.
![Page 77: CHƯƠNG 4 - maitruongkgcc.files.wordpress.com · Mục tiêu:-Hiểu được vai trò của dự trữ và xác định nhu cầu dự tr ... Căn cứ vào yêu cầu dự trữ:dự](https://reader030.fdocument.pub/reader030/viewer/2022040710/5e0f5e5619cb71621d05343d/html5/thumbnails/77.jpg)
77
Biện pháp quản trị RRTK
NỘI DUNG QUẢN TRỊ RRTK
Biện
Pháp
chung
Công bố thông tin ra ngoài
Quy tắc 13: Mỗi ngân hàng cần có một cơ chế đảm bảo rằng thông
tin về hoạt động của ngân hàng được công bố ra ngoài để đảm bảo
uy tín và tình hình hoạt động của ngân hàng là lành mạnh.
Vai trò của Ban kiểm soát
Quy tắc 14: Ban kiểm soát phải thực hiện các cuộc kiểm tra, đánh giá
độc lập về chiến lược, chính sách, thủ tục và biện pháp ngân hàng
thực hiện quản trị rủi ro thanh khoản. Ban kiểm soát cũng phải nhận
được các thông tin kịp thời để đánh giá rủi ro thanh khoản và đảm
bảo rằng ngân hàng có kế hoạch quản trị thanh khoản cần thiết.