CHI CỤC THÚ Y TP. HCM
description
Transcript of CHI CỤC THÚ Y TP. HCM
CHI CỤC THÚ Y TP. HCM
TẬP HUẤNCÁC QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN
TRONG CHĂN NUÔI HEO AN TOÀN
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN
STT TÊN QUY TRÌNH
SOP 1 Mua và tiếp nhận heo con (để võ béo), vật tư, trang thiết bị chăn nuôi vào trại
SOP 2 Mua và bảo quản thức ăn cho heo
SOP 3 Trộn thức ăn cho heo
SOP 4 Phân phối thức ăn cho heo
SOP 5 Mua, tiếp nhận và bảo quản thuốc thú y, vacxin và thuốc khử trùng trong trang trại
SOP 6 Sử dụng thuốc thú y bằng đường tiêm
SOP 7 Sử dụng thuốc thú y bằng pha nước uống (Không áp dụng)
SOP 8 Chương trình vệ sinh, sát trùng
SOP 9 Các biện pháp an toàn sinh học
SOP 10 Vận chuyển heo sống
SOP 11 Quản lý chất thải và bảo vệ môi trường
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 1 (SOP1)
MUA VÀ TIẾP NHẬN HEO CON (ĐỂ VỖ BÉO), VẬT TƯ, TRANG THIẾT BỊ CHĂN NUÔI VÀO TRẠI
MUA VÀ TIẾP NHẬN HEO CON (ĐỂ VỖ BÉO), VẬT TƯ, TRANG THIẾT BỊ CHĂN NUÔI VÀO TRẠI
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 1 (SOP1)
Phạm viPhạm vi
Quy trình thực hành chuẩn mua và tiếp nhận heo con (để nuôi vỗ béo), vật tư, trang thiết bị chăn nuôi vào trại được áp dụng đối với tất cả heo con, vật tư, trang thiết bị được mua và nhập vào trại chăn nuôi heo thịt.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 1 (SOP1)
Trách nhiệmTrách nhiệm
Chủ trại hoặc giám đốc trại
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 1 (SOP1)
Tần suấtTần suất
Mỗi lần mua và nhập heo con, vật tư, trang thiết bị chăn nuôi vào trại
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 1 (SOP1)
Đối với heo con giống: Nên mua heo từ trang trại được chứng nhận an
toàn dịch. Đàn heo nhập trại phải có giấy chứng nhận kiểm
dịch. Khi bạn được thông báo gia súc có kim gãy, cần
đánh dấu heo và ghi vào hồ sơ. Trường hợp heo đã được tiêm phòng hoặc điều trị
bằng kháng sinh từ trang trại bán heo, bạn phải điền thông tin vào “Hồ sơ hoặc phiếu nhập heo đã điều trị” và không được xuất bán những con heo này để giết mổ trước khi kết thúc thời gian ngừng thuốc.
Ghi chép thông tin nhập heo vào phiếu ghi chép theo dõi mua heo giống.
Quy trìnhQuy trình
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 1 (SOP1)
Đối với thiết bị, vật tư:
Nếu mua vật tư, thiết bị cũ thì trước khi đưa vào trại phải vệ sinh và được lau chùi sạch sẽ.
Tất cả thiết bị (cũ, mới) vào trại phải được khử trùng trước khi dùng.
Quy trìnhQuy trình
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 1 (SOP1)
Trường hợp thiếu thông tin về các bệnh đã tiêm phòng thì yêu cầu người bán cung cấp bổ sung
Hành động khắc phụcHành động khắc phục
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 1 (SOP1)
Hồ sơ ghi chép, biểu mẫuHồ sơ ghi chép, biểu mẫu
Biểu 1. Biểu ghi chép theo dõi mua heo con để nuôi thịt
Ngày tháng
Số lượng (con)
Tên và địa chỉ cơ sở bán
Giống lợn
Thời gian điều trị
bệnh trước khi bán
Thuốc điều trị
Thời gian cần
ngưng để
thuốc thải hồi
đến ngày
Đã tiêm
phòng vaccin
Ngày tiêm
Ghi chú
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 2 (SOP2)
MUA VÀ BẢO QUẢN THỨC ĂN CHO HEOMUA VÀ BẢO QUẢN THỨC ĂN CHO HEO
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 2 (SOP2)
Phạm viPhạm vi
Quy trình này được áp dụng đối với tất cả các loại nguyên liệu và thức ăn chăn nuôi được mua để sử dụng trong trang trại chăn nuôi heo thịt
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 2 (SOP2)
Trách nhiệmTrách nhiệm
Người chịu trách nhiệm mua thức ăn, thủ kho và chủ trang trại.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 2 (SOP2)
Tần suấtTần suất
Mỗi lần mua, tiếp nhận thức ăn chăn nuôi vào trại và bảo quản hang ngày.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 2 (SOP2)
Khi mua thức ăn:
Ký hợp đồng hoặc thỏa thuận: Thức ăn không chứa các chất cấm sử dụng
Quy trìnhQuy trình
Quyết định số 54/2002/QĐ-BNN
CÁC CHẤT CẤM SỬ DỤNG TRONG CN
Số TT Tên kháng sinh, hóa chất
Số TT Tên kháng sinh, hóa chất
1 Carbuterol 10 Methyl-testosterone
2 Cimaterol 11 Metronidazole
3 Clenbuterol 12 19 Nor-testosterone
4 Chloramphenicol 13 Ractopamine
5 Diethylstilbestrol (DES)
14 Salbutamol
6 Dimetridazole 15 Terbutaline
7 Fenoterol 16 Stilbenes
8 Furazolidon và các dẫn xuất nhóm Nitrofuran
17 Trerbolone
9 isoxuprin 18 Zeranol
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 2 (SOP2)
Khi tiếp nhận thức ăn:
Kiểm tra và khẳng định chỉ mua lại loại thức ăn đã đặt bằng cách kiểm tra các thông tin sau đây:
Tên thức ăn và số lượng.
Tên và địa chỉ nhà sản xuất
Số lô, ngày sản xuất và hạn sử dụng
Hướng dẫn sử dụng (bao gồm loại gia súc, lượng thức ăn sử dụng và thời gian ngừng sử dụng trước khi giết mổ - nếu là thức ăn có thuốc).
Những cảnh báo nếu có khi sử dụng
Kiểm tra bao đựng (hư hỏng hay còn nguyên vẹn)
Kiểm tra chất lượng bằng cảm quan (màu sắc, mùi, mốc v.v… )
Quy trìnhQuy trình
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 2 (SOP2)
Khi tiếp nhận thức ăn:
Kiểm tra màu sắc, mùi, nấm mốc và sự có mặt của vật ngoại lai
có thể ảnh hưởng đến sức khỏe gia súc khi tiếp nhận nguyên liệu
thô (ngô, đậu tương, bột cá ...).
Khi tiếp nhận premix có trộn dược phẩm hay không trộn dược
phẩm, bạn phải kiểm tra:
Tên sản phẩm và số lượng.
Tên và địa chỉ nhà sản xuất.
Số lô, ngày sản xuất và hạn sử dụng.
Hướng dẫn sử dụng (bao gồm loại gia súc, lượng thức ăn sử
dụng và thời gian ngừng sử dụng trước khi giết mổ).
Quy trìnhQuy trình
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 2 (SOP2)
Bảo quản thức ăn: Tại kho lưu giữ:
Bảo quản TĂ có thuốc riêng. Nguyên tắc: thức ăn vào trước dùng trước/vào sau dùng sau. Không bảo quản TĂ lẫn với các loại hóa chất độc hại (thuốc
sát trùng, phân bón, thuốc trừ sâu, v.v…) Bảo quản trong đ.kiện thích hợp (kho thông thoáng, không
dột, nhiệt độ đảm bảo). Xử lý mọt trước bảo quản. Kiểm tra tường bao, cửa sổ, cửa ra vào/tránh sự xâm nhập
của chim, chuột . Ghi chép nguyên liệu, thức ăn xuất kho hàng ngày (loại, số
lượng).
Quy trìnhQuy trình
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 2 (SOP2)
Bảo quản thức ăn: Tại chuồng nuôi:
Có khu riêng và dụng cụ để chứa thức ăn có thuốc.
Vệ sinh dụng cụ chứa TĂ và lọai bỏ TĂ tồn đọng nếu có sự thay đổi khẩu phần ăn.
Vệ sinh máng ăn và dụng cụ chuyên chở.
Quy trìnhQuy trình
Có biện pháp ngăn chặn loài gặm nhấm và chim hoang dã
Kho không đảm bảo vệ sinh
Ngô bị nấm mốc
Ngô bị nấm mốc khi lưu giữ trong kho
Phân biệt ngô bị nấm mốc khi lưu giữ trong kho
Sắn có chất lượng đảm bảo
Thức ăn phải được kê trên bệ và xếp theo từng loại riêng biệt
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 2 (SOP2)
Trường hợp cung cấp sai sản phẩm, phải trả lại cho nhà cung cấp.
Nếu chưa đủ thông tin, phải gọi điện cho nhà cung cấp để yêu cầu bổ sung những thông tin chi tiết còn thiếu.
Nếu có nhiếm chéo TĂ có thuốc/ thông báo cho cán bộ kỹ thuật và chủ trang trại; Chỉ dùng TĂ đã bị nhiễm chéo cho đúng loại lợn được phép dùng.
Hành động khắc phụcHành động khắc phục
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 2 (SOP2)
Hồ sơ ghi chép, biểu mẫuHồ sơ ghi chép, biểu mẫu
Biểu 2. Phiếu ghi chép thông tin về nhập kho nguyên liệu thức ăn có thuốc
Ngày nhập
Tên nhà cung cấp
Tên sản
phẩm
Lô sản
phẩm
Số lượng sản
phẩm (kg)
Cho khẩu phần ăn có bổ sung thuốc
Giai đoạn nuôi
Thời gian
ngừng thuốc (ngày)
Ghi chú
Tên hoạt chất
chính
Tỷ lệ pha trộn
(kg/tấn TĂ)
Số g hoạt chất / tấn TĂ)
ChoaiVỗ béo
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 2 (SOP2)
Hồ sơ ghi chép, biểu mẫuHồ sơ ghi chép, biểu mẫu
Biểu 3. Phiếu ghi chép thông tin về nhập kho thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh có thuốc
Ngày nhập
Tên nhà
cung cấp
Tên sản phẩm
thức ăn
Lô sản
phẩm
Số lượng (kg)
Dùng cho loại
lợn
Tên thuốc
hoạt chất và liều
trộn
Thời gian
ngừng sử dụng (ngày)
Ghi chú
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 3 (SOP3)
TRỘN THỨC ĂNTRỘN THỨC ĂN
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 3 (SOP3)
Phạm viPhạm vi
Quy trình thực hành chuẩn về trộn thức ăn được áp dụng đối với tất cả các loại nguyên liệu cũng như thiết bị dùng để phối trộn và bảo quản thức ăn cho heo nuôi thịt tại trang trại.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 3 (SOP3)
Trách nhiệmTrách nhiệm
Công nhân trộn thức ăn và chủ trang trại.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 3 (SOP3)
Tần suấtTần suất
Mỗi mẻ trộn.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 3 (SOP3)
Quy trìnhQuy trình
Vị trí trộn TĂ phải phù hợp. Phải thực hiện thường xuyên và đầy đủ các quy
định hiện hành về quản lý thức ăn chăn nuôi. Trang trại phải có công thức phối trộn (loại khẩu
phần, tên nguyên liệu, số lượng từng loại nguyên liệu, bao bì hoặc dụng cụ chứa đựng phải có sẵn tại nơi trộn thức ăn).
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 3 (SOP3)
Quy trìnhQuy trình
Kiểm tra cảm quan các chỉ tiêu như: màu sắc, mùi vị, ẩm độ của từng loại nguyên liệu trước khi phối trộn. Phải đảm bảo rằng nguyên liệu đặc trưng và còn tốt mới đưa vào phối trộn. Không sử dụng nguyên liệu để phối trộn nếu phát hiện có mối mọt, màu sắc không đặc trưng hoặc có hàm lượng độ ẩm cao bất thường.
Làm vệ sinh dụng cụ chứa đựng, thiết bị nghiền, trộn trước khi sử dụng.
Hàng năm kiểm định dụng cụ cân đo và kiểm tra lại trước mỗi lần phối trộn.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 3 (SOP3)
Quy trìnhQuy trình
Dụng cụ đựng và thiết bị vận chuyển thức ăn phải được sử dụng riêng biệt.
Chỉ sử dụng thiết bị trộn còn tốt. Đối với nguyên liệu chứa thuốc bổ sung với số lượng nhỏ trong khẩu phần trước khi đưa vào trộn chung cần pha loãng bằng loại nguyên liệu có số lượng lớn (VD: cám, ngô, khô dầu v.v…). Lưu ý thời gian trộn để đảm bảo thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh được trộn đồng đều.
Khi trộn thức ăn, lưu ý để giảm tối đa sự nhiễm chéo, đặc biệt từ các mẻ trộn có chứa kháng sinh chuyển sang mẻ không có kháng sinh.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 3 (SOP3)
Quy trìnhQuy trình
Để tránh nhiễm chéo, cần trộn loại thức ăn không bổ sung kháng sinh trước, thức ăn có bổ sung kháng sinh sau hoặc dùng nguyên liệu từ ngũ cốc, khô dầu để tráng máy, sau đó sử dụng số nguyên liệu này cho lần trộn thức ăn có chứa cùng loại kháng sinh sau đó.
Tên người trộn, công thức phối trộn phải được ghi chép .
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 3 (SOP3)
Quy trìnhQuy trình
Loại thức ăn có bổ sung thuốc cần ghi chép và lưu
giữ mẫu; vào sổ ghi chép các thông tin sau đây: loại
thuốc sử dụng, hàm lượng, loại gia súc sử dụng,
thời gian sử dụng, thời gian ngưng thuốc.
Lưu mẫu thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh hoặc nguyên
liệu dung để phối trộn thức ăn cho heo giai đoạn vỗ
béo sau khi xuất bán 2 tuần.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 3 (SOP3)
Hành động khắc phụcHành động khắc phục
Trường hợp thiết bị trộn thức ăn có thuốc không được làm sạch, nếu nghi ngờ có khả năng gây nhiễm chéo thì áp dụng thời gian ngưng thuốc cho toàn đàn nuôi vỗ béo và thông báo cho cán bộ kỹ thuật hoặc bác sỹ thú y .
Trường hợp có nhiễm chéo, cần phối trộn lại khẩu phần để loại thức ăn có thuốc chỉ sử dụng cho đúng đối tượng.
Ghi chép lại toàn bộ hành động khắc phục.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 3 (SOP3)
Hồ sơ ghi chép, biểu mẫuHồ sơ ghi chép, biểu mẫu
Biểu 4. Mẫu ghi chép về thông tin trộn thức ăn
Ngày tháng
Người trộn
Loại khẩu phần
Số lượng trộn (Tấn)
Trộn thuốc Tên thuốc Liều lượng trộn
(g/tấn)
Thời gian
ngưng thuốc
Có Không
Ngày
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 4 (SOP4)
PHÂN PHỐI THỨC ĂN CHO HEOPHÂN PHỐI THỨC ĂN CHO HEO
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 4 (SOP4)
Phạm viPhạm vi
Quy trình thực hành chuẩn về phân phối thức ăn áp dụng đối với tất các các loại thức ăn được phân phối đến từng chuồng nuôi heo thịt.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 4 (SOP4)
Trách nhiệmTrách nhiệm
Người chăn nuôi heo vỗ béo, chủ trang trại.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 4 (SOP5)
Tần suấtTần suất
Hàng ngày, mỗi lần nhận và phân phối TĂ cho heo.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 4 (SOP4)
Quy trìnhQuy trình
Khi nhận và phân phối thức ăn cho heo ăn:
Khi nhận thức ăn cần kiểm tra và khẳng định đúng loại thức ăn cho loại heo mình đang nuôi.
Thức ăn không bị mốc, bao không bị động vật hoang dã hoặc côn trùng cắn gặm.
Cần khẳng định thức ăn có thuốc chỉ được đưa đến đúng đàn được phép sử dụng.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 4 (SOP4)
Quy trìnhQuy trình
Trước khi xuất bán lợn:
Kiểm tra sổ ghi chép và khẳng định heo đã hoàn tất giai đoạn ngừng thuốc.
Nếu chưa, không được xuất bán và nuôi tiếp cho đến khi kết thúc giai đoạn ngừng thuốc.
Lưu hóa đơn mua thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh hoặc nguyên liệu dùng để phối chế và công thức phối chế thức ăn có thuốc tối thiểu 3 tháng sau khi sử dụng hết thức ăn và không có vấn đề gì xảy ra với sản phẩm thịt heo sử dụng loại thức ăn này.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 4 (SOP4)
Hành động khắc phụcHành động khắc phục
Nếu phát hiện đã cho heo ăn nhầm thức ăn có thuốc thì xác định đàn heo ăn nhầm thuốc và nuôi giữ cho đến khi kết thúc giai đoạn ngừng thuốc mới được xuất bán đi giết mổ.
Nếu lợn đã được xuất đến lò giết mổ, phải báo cho cán bộ kỹ thuât, cán bộ thú y, chủ trại và chủ lò mổ.
Cần có hành động khắc phục để không bị tái diễn và ghi chép lại các hành động khắc phục đã thực hiện.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 4 (SOP4)
Hồ sơ ghi chép, biểu mẫuHồ sơ ghi chép, biểu mẫu
Biểu 5. Mẫu ghi chép về TĂ sử dụng trong trang trại
Đối tượng
sử dụng
Ngày NguồnCó bổ sung thuốc hay
khôngĐối với thức ăn có thuốc
Mua Tự trộn
Có Không Tên thương mại sản phẩm
có thuốc
Lượng bổ
sung/tấn thức ăn
Tên hoạt chất
Số gam hoạt
chất/tấn thức ăn
Thời gian
ngừng thuốc (ngày)
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 5 (SOP5)
MUA, TIẾP NHẬN VÀ BẢO QUẢN THUỐC THÚ Y, VACCIN VÀ THUỐC KHỬ
TRÙNG VÀO TRANG TRẠI HEO
MUA, TIẾP NHẬN VÀ BẢO QUẢN THUỐC THÚ Y, VACCIN VÀ THUỐC KHỬ
TRÙNG VÀO TRANG TRẠI HEO
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 5 (SOP5)
Phạm viPhạm vi
Quy trình này được áp dụng đối với tất cả các loại thuốc thú y, vacxin và thuốc khử trùng được mua để sử dụng trong trang trại chăn nuôi heo thịt.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 5 (SOP5)
Trách nhiệmTrách nhiệm
Người chịu trách nhiệm mua thuốc và phụ trách thú y
của trại được phân công: phải thực hiện mỗi khi mua
và tiếp nhận thuốc thu y, vacxin vào trại.
Thủ kho: Đảm bảo đáp ứng đủ và đúng các điều kiện
bảo quản thuốc thú y, vacxin và thuốc khử trùng.
Chủ trang trại: chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 5 (SOP5)
Tần suấtTần suất
Mỗi khi mua và nhập thuốc thú y vaxin và thuốc khử trùng vào trang trại.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 5 (SOP5)
Quy trìnhQuy trình
Mua thuốc thú y, vắc xin và thuốc khử trùng:
Trại phải lập kế hoạch (hàng năm, theo quý hay theo mùa) dược phẩm như thuốc, vacxin và các chất sát trùng phù hợp với tình hình dịch bệnh của trại và địa bàn.
Lựa chọn hãng sản xuất và nhà cung cấp có tên trong Danh mục Thuốc thú y được phép sản xuất và lưu hành tại Việt Nam.
Tất cả các sản phẩm phải được đặt 1-2 tuần trước khi hết thuốc.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 5 (SOP5)
Quy trìnhQuy trình
Tiếp nhận thuốc thú y, vắc xin và chất khử trùng: Cần kiểm tra thông tin sau
Tất cả các sản phẩm phải được kiểm tra: tình trạng bao gói, tên sản phẩm, tên và địa chỉ nhà sản xuất, nhà cung cấp; số lô, thời hạn sử dụng và phương pháp bảo quản.
Tên sản phẩm phải đúng như đã đặt hàng; bao gói không bị rách, còn nguyên vẹn, không hư hỏng.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 5 (SOP5)
Quy trìnhQuy trình
Tiếp nhận thuốc thú y, vắc xin và chất khử trùng: Cần kiểm tra thông tin sau
Số lô, ngày sản xuất và hạn sử dụng phải rõ ràng; hạn sử dụng nên còn ít nhất 6 tháng đối với đơn đặt hàng 3 tháng.
Tất cả vắc xin và một số loại chế phẩm sinh học phải vận chuyển đến trại trong điều kiện lạnh (4oC -8oC) để duy trì hiệu lực tốt nhất của sản phẩm; không nhập vacxin vận chuyển đến trại trong điều kiện không đảm bảo.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 5 (SOP5)
Quy trìnhQuy trình
Bảo quản thuốc thú y và vắc xin:
Nơi bảo quản thuốc (tủ, giá) phải sạch sẽ, khô ráo và đảm bảo không quá nóng khi nhiệt độ môi trường bên ngoài cao.
Thuốc được bảo quản trong các hộp chứa hoặc trong thùng, bao gói và sắp xếp theo trình tự sao cho dễ lấy và dễ kiểm tra.
Vắc xin và một số chế phẩm sinh học phải bảo quản trong tủ lạnh riêng và ở nhiệt độ ở mát (4oC -8oC), không để trong ngăn đá; Lọ vacxin đã mở chỉ sử dụng trong ngày, nếu không sử dụng hết phải hủy; không để lại sang ngày hôm sau.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 5 (SOP5)
Quy trìnhQuy trình
Bảo quản thuốc thú y và vắc xin:
Chất sát trùng phải bảo quản trong kho riêng biệt.
Thủ kho phải có sổ ghi chép theo dõi số liệu nhập, xuất từng loại thuốc, vắc xin và chất khử trùng.
Thủ kho phải thường xuyên kiểm tra sản phẩm dự trữ, tồn kho về số lượng, chất lượng và hạn sử dụng để báo cáo cho người quản lý hoặc kỹ thuật viên của trại để có kế hoạch sử dụng và mua các lô tiếp theo.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 5 (SOP5)
Hành động khắc phụcHành động khắc phục
Trường hợp người bán cung cấp sai sản phẩm, phải trả lại cho nhà cung cấp.
Nếu chưa đủ thông tin, phải gọi điện cho nhà cung cấp để yêu cầu bổ sung những thông tin chi tiết còn thiếu.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 5 (SOP5)
Hồ sơ ghi chép, biểu mẫuHồ sơ ghi chép, biểu mẫu
Biểu 6. Mẫu theo dõi nhập thuốc thú y
Ngày nhập
Tên sản phẩm
Số lượng nhập
Mục đích sử
dụng
Thời gian
ngừng thuốc(ngày)
Tên nhà cung cấp
Thuốc Lô Vacxin Lô Thuốc khử
trùng
Lô
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 6 (SOP6)
SỬ DỤNG THUỐC THÚ Y BẰNG ĐƯỜNG TIÊMSỬ DỤNG THUỐC THÚ Y BẰNG ĐƯỜNG TIÊM
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 6 (SOP6)
Phạm viPhạm vi
Quy trình áp dụng tại các trang trại chăn nuôi heo thịt có thực hiện VietGAHP
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 6 (SOP6)
Trách nhiệmTrách nhiệm
Người có trách nhiệm chăm sóc gia súc, cung cấp vacxin, phòng và trị bệnh cho gia súc
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 6 (SOP6)
Tần suấtTần suất
Mỗi lần tiêm vacxin, phòng và trị bệnh cho gia súc và trước mỗi lần chuyển gia súc đến lò mổ
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 6 (SOP6)
Quy trìnhQuy trình
Xây dựng chương trình kiểm soát dịch bệnh bằng thuốc tiêm:
Phải có cán bộ kỹ thuật được đào tạo làm việc tại trại hay làm tư vấn về các biện pháp kiểm soát dịch bệnh đàn heo, lên phác đồ hay kê đơn thuốc điều trị cho heo.
Xây dựng chương trình tiêm phòng bắt buộc đối với một số bệnh theo qui định (dịch tả heo, lở mồm long móng, tụ huyết trùng, đóng dấu, phó thương hàn).
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 6 (SOP6)
Quy trìnhQuy trình
Xây dựng chương trình kiểm soát dịch bệnh bằng thuốc tiêm:
Chỉ sử dụng các thuốc trong danh mục cho phép sử dụng.
Lựa chọn loại thuốc nào có hiệu quả nhất trong việc kiểm soát dịch bệnh ở trang trại (cả trong điều trị và phòng bệnh) trên cơ sở kinh nghiệm của trang trại và kết quả kiểm tra mức độ mẫn cảm đối với các thuốc kháng sinh được sử dụng.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 6 (SOP6)
Quy trìnhQuy trình
Khi tiêm cho gia súc:
Tất cả các chương trình tiêm phòng và sử dụng thuốc
phải được phổ biến cho tất cả nhân viên làm việc trong
trại; việc tiêm phòng hay điều trị phải do nhân viên thú
y hay kỹ thuật viên được đào tạo thực hiện.
Phải tiêm đúng liều lượng, đúng con gia súc và đủ thời
gian cần điều trị theo hướng dẫn của cán bộ thú y hay
nhà sản xuất.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 6 (SOP6)
Quy trìnhQuy trình
Khi tiêm cho gia súc:
Ghi chép tất cả các trường hợp điều trị:
Lưu giữ các hồ sơ điều trị tất cả các trường hợp điều trị theo mẫu biểu, trong đó gồm ngày điều trị, số ô chuồng lợn choai/vỗ béo, loại thuốc/vacxin, liều sử dụng và thời gian ngưng thuốc trước giết mổ.
Hồ sơ điều trị phải được xem xét lại thường xuyên hoặc tối thiểu mỗi năm một lần, và phải do người khác chứ không phải do người chịu trách nhiệm giữ hồ sơ điều trị. Hồ sơ phải được ký và ghi ngày tháng để chứng minh đã được xem xét lại.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 6 (SOP6)
Quy trìnhQuy trình
Khi tiêm cho gia súc:
Nếu xảy ra sự cố gãy kim phải tìm cách lấy kim gãy ra, nếu không được phải đánh dấu con gia súc và thông báo cho trại trưởng, cho người mua, vận chuyển và lò mổ biết.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 6 (SOP6)
Quy trìnhQuy trình
Phòng áp xe chỗ tiêm và kim gãy:
Thuốc tiêm dạng bột trước khi tiêm cần được pha bằng nước cất vô trùng, đúng liều và đảm bảo thuốc hoà tan hết.
Sử dụng đúng kim tiêm đúng cỡ số cho từng loại loại lợn và tùy theo tiêm bắp hay dưới da.
Kim tiêm phải sắc, sạch và thẳng và không sử dụng kim cong
Syringue thú y
Loại heo Cỡ số kim tiêm Độ dài kim tiêm
Heo nái, đực 16
3,8 cm
Heo choai-chờ xuất 16-18
2,5 cm
Heo con sau cai sữa 18
1,6 hoặc 1,8 cm
Heo con theo mẹ 201,3 hoặc 1,6 cm
Kích cỡ kim tiêm sử dụng trong tiêm bắp cho lợn
Kim tiêm dùng trong thú y
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 6 (SOP6)
Quy trìnhQuy trình
Phòng áp xe chỗ tiêm và kim gãy:
Huỷ bỏ kim cong vào hộp đựng riêng và không được
uốn thẳng kim để sử dụng lại.
Nhẹ nhàng, không thô bạo khi tiêm để tránh làm cho
lợn sợ hãi, có thể sử dụng tấm ngăn dồn vào ép vào
góc chuồng đối với heo choai, cố định bằng thòng mõm
đối với heo nái hay đực (nếu cần).
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 6 (SOP6)
Quy trìnhQuy trình
Phòng áp xe chỗ tiêm và kim gãy:
Tiêm đúng vị trí và đúng kỹ thuật để hạn chế áp xe: Chỉ tiêm vùng cổ, kim tiêm phải vuông góc với bề mặt da, tiêm phải đủ sâu .
Khi tiêm 2 loại thuốc khác nhau cùng một lần: tiêm tại 2 vị trí cách nhau tối thiểu 10cm.
Thay kim thường xuyên để tránh lây bệnh và gãy kim, mỗi kim tiêm sử dụng tiêm liên tục tối thiểu một ổ heo theo mẹ hay heo trong một ô chuồng
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 6 (SOP6)
Quy trìnhQuy trình
Trước khi chuyển gia súc đến lò mổ:
Kiểm tra để đảm bảo chỉ chuyển gia súc không bị ốm
hoặc đang trong thời gian ảnh hưởng của thuốc/vắc xin
(chưa đủ thời gian ngưng thuốc trước khi giết mổ).
Nếu không biết chắc gia súc nào đã được điều trị, phải
giữ lại và áp dụng thời gian ngưng thuốc cho toàn bộ
số gia súc trong cùng ô chuồng.
Hành động khắc phụcHành động khắc phục
Nếu chuyển nhầm gia súc chưa không đảm bảo đủ tiêu
chuẩn ngưng thuốc phải liên lạc với người vận chuyển,
người mua hàng, cán bộ thú y cơ sở và lò mổ, kiểm tra
lại thủ tục và thực hiện các hành động khắc phục trong
đó có đào tạo lại cán bộ, ghi chép biện pháp khắc
phục.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 6 (SOP6)
Hồ sơ ghi chép, biểu mẫuHồ sơ ghi chép, biểu mẫu
Biểu 7. Sổ theo dõi sử dụng thuốc điều trị cho heo
Ngày bắt đầu điều trị
Ô chuồng
Tên thuốc
Lô Lý do dùng
Liều lượng, cách dùng
Người điều trị
Trọng lượng
lợn (kg)
Ngày kết
thúc điều trị
Thời gian
ngưng thuốc
Kết quả điều trị
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 6 (SOP6)
Hồ sơ ghi chép, biểu mẫuHồ sơ ghi chép, biểu mẫu
Biểu 8. Sổ theo dõi sử dụng vaccine
Ô Chuồng Tên vaccine Lô Liều lượng
Ngày bắt đầu điều
trị
Ngày kết thúc điều trị
Thời gian ngưng thuốc trước giết mổ
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 6 (SOP6)
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 7 (SOP7)
SỬ DỤNG THUỐC THÚ Y BẰNG ĐƯỜNG PHA NƯỚC UỐNG
(không áp dụng)
SỬ DỤNG THUỐC THÚ Y BẰNG ĐƯỜNG PHA NƯỚC UỐNG
(không áp dụng)
Phạm viPhạm vi
Quy trình áp dụng tại các trang trại chăn nuôi heo thịt có thực hiện VietGAHP
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 7 (SOP7)
Trách nhiệmTrách nhiệm
Người có trách nhiệm phòng và trị bệnh
cho gia súc
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 7 (SOP7)
Tần suấtTần suất
Mỗi khi thực hiện việc phòng và trị bệnh cho gia súc và trước khi chuyển gia súc đến lò mổ
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 7 (SOP7)
Quy trìnhQuy trình
Lập kế hoạch sử dụng dược phẩm:
Phải có cán bộ kỹ thuật được đào tạo làm việc tại trại
hay làm tư vấn về các biện pháp kiểm soát dịch bệnh
đàn heo, lên phác đồ hay kê đơn thuốc điều trị cho lợn.
Xây dựng chương trình và phác đồ sử dụng dược
phẩm pha nước uống để phòng, trị bệnh phù hợp tình
hình dịch tễ của trại.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 7 (SOP7)
Quy trìnhQuy trình
Lập kế hoạch sử dụng dược phẩm:
Chỉ sử dụng các thuốc trong danh mục cho phép sử
dụng .
Lựa chọn loại thuốc có hiệu quả nhất trong việc kiểm
soát dịch bệnh ở trang trại (cả trong điều trị và phòng
bệnh) trên cơ sở kinh nghiệm của trang trại và kết quả
kiểm tra mức độ mẫn cảm đối với các thuốc kháng sinh
được sử dụng.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 7 (SOP7)
Quy trìnhQuy trình
Kỹ thuật sử dụng dược phẩm pha nước uống:
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để sử dụng đúng.
Hạn chế cho uống nước 1 giờ trước khi cho uống
nước có pha thuốc bằng cách khóa nguồn cung cấp
nước thường xuyên và mở vòi nước trở lại khi đã cho
heo uống thuốc xong .
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 7 (SOP7)
Quy trìnhQuy trình
Kỹ thuật sử dụng dược phẩm pha nước uống:
Kiểm tra dòng chảy trước khi cho heo uống nước có
pha thuốc để đảm bảo cho lợn uống đúng liều.
Dụng cụ pha thuốc cho heo uống phải được vệ sinh
sạch sẽ trước và sau khi sử dụng.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 7 (SOP7)
Quy trìnhQuy trình
Ghi chép theo dõi việc sử dụng dược phẩm pha nước
uống:
Ghi chép đầy đủ việc điều trị bằng thuốc pha nước
uống vào sổ theo dõi hay hồ sơ điều trị riêng.
Hồ sơ theo dõi điều trị phải được xem xét lại thường
xuyên (hàng tháng hoặc hàng quí), phải được ký và ghi
ngày tháng đã được xem xét lại.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 7 (SOP7)
Quy trìnhQuy trình
Ghi chép theo dõi việc sử dụng dược phẩm pha nước
uống:
Kiểm tra quy trình pha thuốc vào nước uống mỗi lần
phòng trị bệnh, kiểm tra nhân viên pha thuốc và chuyển
thuốc pha nước cho heo uống.
Nếu có sai sót trong quá trình sử dụng thuốc pha nước
uống phải ghi chép lại các sai sót đó và các biện pháp
khắc phục vào biểu mẫu hành động khắc phục.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 7 (SOP7)
Quy trìnhQuy trình
Liều sử dụng và thời gian ngưng thuốc:
Đọc kỹ và tuân thủ nghiêm ngặt các hướng dẫn về liều
lượng và thời gian ngưng thuốc trước khi giết mổ.
Kiểm tra thời gian ngưng thuốc và liều sử dụng trước
khi chuyển gia súc đến lò mổ.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 7 (SOP7)
Quy trìnhQuy trình
Liều sử dụng và thời gian ngưng thuốc:
Khi tính liều đối với dược phẩm nước cần biết lượng nước uống bằng 6-10% thể trọng mỗi ngày hay từ 2-4 lần mức tiêu thụ vật chất khô. Có thể cân mẫu một con heo được điều trị để ước lượng thể trọng và tính toán lượng thuốc và nước cần thiết.
Nếu lợn không uống đủ lượng nước pha thuốc cần thiết trong ngày cần kiểm tra xem hệ thống cung cấp nước thường xuyên đã được khóa một giờ trước khi cho heo uống nước pha thuốc không hoặc lượng nước có vượt quá nhu cầu hay không.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 7 (SOP7)
Hành động khắc phụcHành động khắc phục
Nếu có gia súc được chuyển đến lò mổ trước khi kết thúc thời gian ngưng thuốc do nhầm lẫn: Liên lạc với người vận chuyển, người mua hàng, cán bộ thú y huyện và lò mổ để tách lô/con lợn bị nhầm ra.
Kiểm tra lại thủ tục và thực hiện các hành động khắc phục, hướng dẫn lại cán bộ cách theo dõi, ghi chép và biện pháp khắc phục.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 7 (SOP7)
Ước tính nhu cầu lượng nước uống hàng ngày của heo
Loại heo Lit /con/ngày
Heo nái chửa và đực 12 - 15
Heo nái đẻ và heo con 25 - 45
Heo choai: 25 kg 3 - 5
: 45 kg 5 - 7
: 65 kg 7 - 9
: 90 kg 9 - 12
Hồ sơ ghi chép, biểu mẫuHồ sơ ghi chép, biểu mẫu
Biểu mẫu giống SOP6
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 7 (SOP7)
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 8 (SOP8)
VỆ SINH KHỬ TRÙNGVỆ SINH KHỬ TRÙNG
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 8 (SOP8)
Phạm viPhạm vi
Quy trình vệ sinh, khử trùng được áp dụng cho toàn trại bao gồm các đối tượng là gia súc, chuồng trại, dụng cụ, dụng cụ, trang thiết bị, phương tiện
vận chuyển, người
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 8 (SOP8)
Trách nhiệmTrách nhiệm
Trách nhiệm của người chăn nuôi: Hàng ngày phải thực hiện.
Trách nhiệm của giám đốc, chủ trại hoặc người được phân công: Hàng ngày phải kiểm tra.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 8 (SOP8)
Tần suấtTần suất
Trang thiết bị, dụng cụ chăn nuôi: Vệ sinh sau mỗi lần sử dụng.
Chuồng trại: Vệ sinh sau mỗi lần xuất heo, để trống chuồng ít nhất 3 ngày.
Toàn khu vực chuồng trại bao gồm cả thiết bị, kho chứa thức ăn, chuồng nuôi, khu vực xung quanh chuồng và hố chứa phân phải được vệ sinh sát trùng ít nhất mỗi năm một lần
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 8 (SOP8)
Quy trìnhQuy trình
Quy trình vệ sinh khử trùng:
Phải làm sạch chất hữu cơ trước khi rửa, khử trùng.
Rửa sạch bằng nước: rửa sạch bằng nước, đối với một số chỗ khó phải dùng vòi xịt áp suất cao bằng hơi hoặc phải ngâm trước khi rửa.
Tẩy bằng xà phòng, nước vôi hoặc thuốc tẩy: dùng xà phòng, nước vôi 30% hoặc thuốc tẩy rửa.
Khử trùng bằng thuốc khử trùng với liều lượng phù hợp.
Để khô bắt buộc không thấp hơn 12 giờ.
Làm sạch chất bẩn Xịt rửa bằng vòi áp lực
Rửa sạch bằng xà phòng hoặc thuốc tẩy rửaPhun khử trùngĐể khô
Tuân thủ theo quy trình vệ sinh khử trùng
Vệ sinh khử trùng bên ngoài khu chuồng trại: Kiểm soát các tác nhân làm tăng độ ẩm không khí
chuồng nuôi. Thường xuyên kiểm tra hệ thống cống thoát nước thải,
hầm chứa phân và hệ thống cung cấp nước uống. Thay thuốc sát trùng trong hố khử trùng ở cổng ra vào
mỗi ngày một lần. Thường xuyên phát quang cỏ dại và bụi rậm xung
quanh chuồng nuôi, không để nước đọng lâu ngày trong khu vực trại.
Định kỳ phun thuốc khử trùng xung quanh các dãy chuồng và khu chăn nuôi, ít nhất 2 tuần một lần.
Bảo dưỡng nhà xưởng và trang thiết bị thường xuyên.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 8 (SOP8)
Quy trìnhQuy trình
Kiểm tra tác nhân tăng độ ẩm
Định kỳ phát quang cỏ dại
Phun khử trùng quanh trại ít nhất 2 tuần/lần
Thường xuyên kiển tra hệ thống nước thải
Định kỳ khơi thông cống rãnh Thay thuốc khử trùng ở cổng ra vào mỗi ngày
Tuân thủ theo quy trình vệ sinh khử trùng
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 8 (SOP8)
Quy trìnhQuy trình
Kiểm soát phương tiện vận chuyển: Không cho xe ngoài trại tiếp xúc với đàn heo. Bố trí khu vực xuất heo nằm cạnh đường đi và xa khu
vực chuồng nuôi. Chỉ được dùng xe sạch riêng của trại để vận chuyển
lợn để tránh lây nhiễm bệnh và làm bị thương lợn. Rửa và vệ sinh thật kỹ bên trong, bên ngoài xe và các
chỗ tiếp xúc với gia súc. Phương tiện vận chuyển của khu chuồng nào chỉ nên
giành riêng cho khu đó. Phương tiện vận chuyển phải được khử trùng trước và
sau khi vận chuyển heo.
Khử trùng xe vào mua heo Bố trí khu vực xuất heo riêng
Dùng xe chuyên dụng để vận chuyển heo con
Vệ sinh sạch sẽ sau mỗi lần vận chuyển
Quy trìnhQuy trình
Kiểm soát thức ăn, phương tiện chuyên chở thức ăn trong trại và máng ăn:
Phải định kỳ vệ sinh kho chứa thức ăn, phương tiện chuyên chở thức ăn.
Dọn sạch máng ăn và khu vực cho ăn trước mỗi lần cho ăn.
Dọn sạch thức ăn rơi vãi, thức ăn có trộn dược phẩm và hóa chất nông nghiệp càng sớm càng tốt.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 8 (SOP8)
Quy trìnhQuy trình
Quản lý rác thải, dọn phân:
Thiết kế hệ thống chứa phân, hệ thống thoát và chứa
nước tiểu phù hợp, tránh ô nhiễm cho toàn trại và bên
ngoài.
Cần dọn phân, nước tiểu thường xuyên.
Hệ thống thoát nước thải phải ở trong trạng thái họat
động tốt và phải dọn rửa thường xuyên.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 8 (SOP8)
Quy trìnhQuy trình
Quản lý rác thải, dọn phân:
Hệ thống xử lý rác thải nên có hệ thống biogas để xử lý
chất thải lỏng hay hệ thống ủ đối với xử lý phân rắn.
Cần có hàng rào bảo vệ. Cách ly khu vực chứa và xử
lý chất thải.
Phải trồng cây xanh xung quanh khu vực xử lý và bảo
quản phân gia súc.
Kiểm soát ruồi, muỗi, khử trùng nơi chứa chất thải
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 8 (SOP8)
Xử lý chất thải bằng túi biogas
Thay thuốc khử trùng đầu dãy chuồng hàng ngày
Vệ sinh khử trùng bên trong chuồng trại
Dọn sạch phân và thức ăn rơi vãi
Xịt rửa chuồngPhun khử trùng ít nhất
tuần/lần
Quy trìnhQuy trình
Đối với chuồng nuôi:
Đối với hệ thống nuôi cùng vào, cùng ra thì sau khi xuất hết lứa heo, cần làm vệ sinh toàn bộ chuồng nuôi bao gồm trần, nền, tường, vách ngăn, trang thiết bị, dụng cụ dùng trong chuồng nuôi.
Đối với hệ thống nuôi liên tục thì sau khi xuất hết tất cả heo trong một hay một số ô liền nhau, cần làm vệ sinh toàn bộ các ô chuồng này bao gồm trần, nền, tường, vách ngăn, trang thiết bị, dụng cụ dùng trong chuồng nuôi.
Phương pháp vệ sinh khử trùng thực hiện đúng quy trình vệ sinh khử trùng.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 8 (SOP8)
Quy trìnhQuy trình
Đối với dụng cụ: Làm vệ sinh, rửạ và khử trùng tất cả dụng cụ trước và
sau khi sử dụng (đặc biệt phải làm kỹ sau khi sử dụng cho heo ốm).
Làm vệ sinh, rửa và hấp nước sôi khử trùng dụng cụ thú y như syrine, kim tiêm, tinh quản, kìm, kéo, dao... sau khi tiêm, bấm răng, cắt đuôi, cắt tai cho từng con.
Làm vệ sinh, rửạ và khử trùng chai đựng sữa cho heo con, ống truyền dịch.
Hạn chế di chuyển đến mức tối đa những trang thiết bị phục vụ chăn nuôi trong trại. Trong trường hợp bắt buộc, phải TĐKT trước khi di chuyển.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 8 (SOP8)
Khử trùng dụng cụ sau khi sử dụng
Quy trìnhQuy trình
Đối với nhân viên làm việc trong trại: Phải thay quần áo, tắm, sát trùng và mặc quần áo bảo
hộ của trại khi vào trại. Sử dụng xà phòng để giặt quần áo bảo hộ lao động
dùng trong trại và nên trang bị riêng máy giặt để giặt đồ trong trại.
Yêu cầu tất cả nhân viên của trại rửa tay trước khi vào trại và sau khi tiếp xúc với heo bệnh.
Phải mang găng tay khi tiếp xúc với heo bệnh.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 8 (SOP8)
Tắm sát trùng và thay đồ bảo hộ
Rửa tay trước khi vào trại
Mặc đồ bảo hộ khi tiếp xúc heo bệnh
Mang găng tay khi đỡ heo đẻ
Vệ sinh với nhân viên làm việc trong trại
Quy trìnhQuy trình
Vệ sinh khử trùng ủng: Các chất hữu cơ dính trên ủng là ổ vi trùng, vi rút gây
bệnh. Các chất hữu cơ này gây mất tác dụng hoặc giảm tác dụng của thuốc khử trùng.
Mặc dù có hố sát trùng nhưng nhiều nhân viên vẫn không dẫm ủng vào hố hoặc không rửa sạch ủng trước khi dẫm vào hố.
Cần rửa sạch ủng bằng nước và xà phòng. Sử dụng xà phòng và chất tẩy rửa phù hợp. Dùng thuốc khử trùng phù hợp với trại để đảm bảo
hiệu quả cao nhất.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 8 (SOP8)
Rửa sạch ủng trước khi ra khỏi trại
Úp lên giá để khô cho lần sử dụng sau
Hành động khắc phụcHành động khắc phục
Vệ sinh khử trùng ủng:
Nếu chưa có chương trình vệ sinh khử trùng thì cần thiết lập ngay.
Nếu có chương trình vệ sinh khử trùng nhưng nhân viên thực hiện không đúng, không nghiêm túc thì cần xem lại khâu giám sát điều hành, tổ chức huấn luyện lại nhân viên.
Nếu chương trình vệ sinh khử trùng không đạt hiệu quả thì xem xét lại chương trình, kiểm tra hiệu quả của thuốc khử trùng.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 8 (SOP8)
Hồ sơ ghi chép, biểu mẫuHồ sơ ghi chép, biểu mẫu
Biểu 9. Mẫu sổ theo dõi vệ sinh khử trùng
Ngày tháng
Tên dụng cụ, trang thiết bị,..
Tên chuồng
nuôi, khu vực
Tên thuốc
sát trùng
Lô Liều sử dụng
Ngày để trống
chuồng
Người thực hiện
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 8 (SOP8)
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 9 (SOP9)
CÁC BIỆN PHÁP AN TOÀN SINH HỌCCÁC BIỆN PHÁP AN TOÀN SINH HỌC
Phạm viPhạm vi
Quy trình thực hiện các biện pháp an toàn sinh học được áp dụng cho toàn trại bao gồm các đối tượng là người lao động và khách tham quan, kiểm soát các loài động vật khác, lối đi, chuồng gia súc ốm, trang thiết bị ở chuồng gia súc ốm và huỷ gs chết
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 9 (SOP9)
Trách nhiệmTrách nhiệm
Tất cả mọi nhân viên trong trại.
Trách nhiệm của lãnh đạo hoặc hoặc người được giao thực hiện nhiệm vụ kiểm tra.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 9 (SOP9)
Tần suấtTần suất
Hàng ngày
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 9 (SOP9)
Hố Tiêu độc khử trùng vào khu chăn nuôi, đầu dãy chuồng
Lập hố sát trùng tại đầu dãy chuồng
Thay trang phục, ủng cho người khi ra vào CSCN
Lập hố sát trùng tại cổng ra vào CSCN
Hố sát trùng tại cổng vào CSCN
Tiêu độc khử trùng chuồng trại 1 - 2 lần / tuần
Đường xuất heo riêng
Để trống và TĐKT chuồng trước khi nuôi đợt heo mới
Tiêu độc khử trùng phương tiện ra vào KV CN
Quy trìnhQuy trình
Nguyên tắc làm việc cho nhân viên trong trại và khách tham quan:
Khu vực có rủi ro cao là: Khu vực chuồng nuôi gia súc, chuồng kín, chuồng mới, heo con trước và sau cai sữa, heo bị bệnh, heo nái đẻ.
Di chuyển, thao tác từ khu sạch đến khu bẩn, từ động vật non đến động vật già, từ động vật khỏe mạnh đến động vật bị bệnh.
Bất kể ai đã tiếp xúc với động vật, phân, dịch tiết.. cần rửa sạch dụng cụ, ủng, tay chân trước khi rời trại, rửa tay trước khi ăn .
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 9 (SOP9)
Quy trìnhQuy trình
Đối với nhân viên trong trại:
Nhân viên của trại không được tiếp xúc (chăm sóc, nuôi dưỡng, tiêm chích…) với đàn heo khác ngoài heo trong trại.
Nhân viên của trại phải chấp hành an toàn sinh học, quy trình vệ sinh sát trùng của trại.
Nhân viên trong trại phải rửa tay, sát trùng tay, ủng sau khi tiếp xúc với heo bệnh và chết.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 9 (SOP9)
Chuồngheo giống Chuồng heo thịt
Chuồng heo con cai sữaChuồng heo con theo mẹ
Nguyên tắc di chuyển trong trại lợn
Quy trìnhQuy trình
Đối với khách tham quan:
Có thể mang nguồn bệnh đến cho trại. Kiểm soát tốt giảm nguồn lây bệnh cho heo trong trại:
Khách tham quan có mức độ rủi ro thấp: học sinh, khách không làm việc và tiếp xúc với động vật, v.v…;
Khách tham quan có mức độ rủi ro trung bình: lái xe, thợ cơ khí, nhân viên bán hàng, v.v…;
Khách tham quan có mức độ rủi ro cao: cán bộ thú y, người mua bán lợn, người mua bán chất, v.v …
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 9 (SOP9)
Quy trìnhQuy trình
Đối với khách tham quan:
Có thể mang nguồn bệnh đến cho trại. Kiểm soát tốt giảm nguồn lây bệnh cho heo trong trại:
Khách đến VN từ các nước đang có dịch bệnh thì không được vào trại.
Đến VN từ các nước không có dịch bệnh thì có thể được vào trại sau 5 ngày kể từ ngày nhập cảnh.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 9 (SOP9)
Rửa tay sát trùng Tắm khử trùng
Mặc đồ bảo hộ khi đi thăm quan trạiKý vào sổ nhật ký ra vào trại
Những việc khách tham quan phải làm
Quy trìnhQuy trình
Đối với động vật hoang dã:
Phát hiện các khu vực động vật hoang dã có thể tiếp xúc với nguồn uống nước, thức ăn, heo trong trại.
Tổ chức đuổi, đánh bắt động vật hoang dã.
Che đậy nguồn nước, nguồn thức ăn, phá bỏ nơi động vật hoang dã có thể làm tổ.
Ở các trang trại có chuồng hở và thông gió tự nhiên thì những chỗ hở phải có lưới sắt để ngăn chim xâm nhập
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 9 (SOP9)
Quy trìnhQuy trình
Đối với động vật gặm nhấm:
Phát hiện các khu vực trong trại, kho thức ăn có phân chuột, ổ chuột.
Ngăn ngừa chuột tiếp xúc với nguồn thức ăn.
Lấp các lỗ chuột và các hố, lỗ trên tường, nền nhà để chuột mất cơ hội sinh sống.
Loại trừ các khu vực tối tăm vì chuột thích ở đó.
Tổ chức đánh bắt chuột.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 9 (SOP9)
Quy trìnhQuy trình
Đối với chó, mèo:
Chó, mèo phải được giữ bên ngoài khu chăn nuôi.
Không cho chó, mèo tiếp xúc với kho thức ăn, thức
ăn trong máng, chuồng nuôi heo.
Chó, mèo phải được tiêm ngừa vaccine dại.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 9 (SOP9)
Quy trìnhQuy trình
Đối với ruồi, muỗi:
Phát quang bụi rậm, dọn dẹp vệ sinh sạch sẽ, không để thức ăn thừa rơi vãi trong trại.
Không để nước tù đọng, che đậy nguồn nước quanh chuồng trại.
Cần diệt trừ ruồi, muỗi,
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 9 (SOP9)
Không cho chó mèo vào khuân viên trại Phát quang bụi rậm
Diệt chuộtPhun thuốc diệt ruồi muỗi
Quản lý chó mèo
tiêu diệt động vật hoang dã, chuột, ruồi , muỗi
Quy trìnhQuy trình
Đối với đàn lợn mới nhập trại, heo bị bệnh:
Đối với đàn heo nhập từ bên ngoài:
Phải cách ly đàn heo nhập mới trại ở khu vực riêng.
Thời gian cách ly theo dõi ít nhất là 07 ngày.
Có nơi chứa thức ăn, nguồn nước riêng, dụng cụ thú y và dụng cụ khác riêng biệt.
Nhân viên tiếp xúc với đàn heo này cần phải vệ sinh và rửa tay trước khi đi khỏi khu vực.
Phải tiêm phòng bổ sung vaccine cho đàn mới nhập
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 9 (SOP9)
Quy trìnhQuy trình
Đối với đàn heo mới nhập trại, heo bị bệnh:
Đối với heo ốm:
Phải có một chuồng riêng giành cho heo bị bệnh.
Mỗi khi lợn đã chuyển đến chuồng heo bệnh, phải được nuôi giữ tại đấy đến khi xuất bán.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 9 (SOP9)
Kiểm tra kỹ lí lịch đàn heo định nhập
Vệ sinh sát trùng và để trống chuồng trước khi nhập
Nuôi cách ly đàn heo mới nhập về ít nhất 30 ngày
Thường xuyên kiểm tra sức khỏe đàn heo mới nhập
Tiêm bổ sung vacxin trước khi nhập đàn
Lựa chọn trại heo có uy tín
Thực hiện tốt khâu an toàn sinh học khi nhập heo
Quy trìnhQuy trình
Đối với xử lý động vật chết:
Gia súc chết do bệnh tật và thậm chí những gia súc chết bất ngờ có thể là ổ chứa mầm bệnh nguy hiểm.
Khi có tỷ lệ chết tăng lên, phải yêu cầu cán bộ thú y tiến hành điều tra nguyên nhân.
Nhanh chóng loại bỏ gia súc chết để giảm thiểu nguy cơ lây nhiễm cho gia súc còn sống khác và các trang thiết bị chuồng nuôi.
Gia súc chết không được bán làm thức ăn cho con người trong bất cứ trường hợp nào.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 9 (SOP9)
Quy trìnhQuy trình
Đối với xử lý động vật chết:
Đốt và chôn gia súc chết là biện pháp bắt buộc để giảm thiểu sự lây lan bệnh tật như bệnh lở mồm long móng, dịch tả heo, tụ huyết trùng… Những nơi có gia súc chết phải thường xuyên rắc vôi bột. Vệ sinh, khử trùng khu vực có liên quan.
Không được cho chó mèo ăn thịt heo bị ốm còn sống hoặc đã chết.
Mặc quần áo bảo hộ khi tiếp xúc với heo chết. Giặt, khử trùng hoặc chôn, hủy quần áo này.
Lưu giữ hồ sơ gia súc chết.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 9 (SOP9)
Không vứt xác heo bệnh bừa bãi - lây lan dịch bệnh
Xử lý heo bệnh đúng quy định
Quy trìnhQuy trình
Đối với vận chuyển:
Trại nên có một khu vực xuất nhập gia súc trong khuôn viên của trại. Khu vực xuất nhập nên có chuồng nuôi nhốt tạm thời trước khi chuyển gia súc lên xe để lái xe không cần phải vào bên trong trang trại heo.
Nên sử dụng cổng một chiều để ngăn lợn quay trở lại khu vực chăn nuôi một khi đã chuyển chúng lên băng chuyền hay xe tải.
Tất cả các xe vận chuyển lợn đến lò mổ phải được rửa sạch và khử trùng sau mỗi chuyến chuyên chở.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 9 (SOP9)
Khử trùng xe vào mua heo Bố trí khu vực xuất heo riêng
Dùng xe chuyên dụng để vận chuyển heo con
Vệ sinh sạch sẽ sau mỗi lần vận chuyển
Hành động khắc phụcHành động khắc phục
Nếu chưa có chương trình an toàn sinh học thì cần thiết lập ngay.
Nếu có chương trình an toàn sinh học nhưng nhân viên thực hiện không đúng, không nghiêm túc thì cần xem lại khâu giám sát điều hành, tổ chức huấn luyện lại nhân viên.
Nếu chương trình chương trình ATSH không đạt hiệu quả thì xem xét lại chương trình, ví dụ: có chương trình kiểm soát ĐV gặm nhấp nhưng số lượng chuột trong trại vẫn nhiều và tần suất xuất hiện cao thì cần kiểm tra: đã lấp các lỗ chuột chưa, nguồn thức ăn đã được che đậy cẩn thận chưa, đã tổ chức đánh chuột thường xuyên chưa, phương pháp đánh chuột đã có hiệu quả chưa?
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 9 (SOP9)
Hồ sơ ghi chép, biểu mẫuHồ sơ ghi chép, biểu mẫu
Biểu 10. Mẫu sổ theo dõi khách tham quan trại
Stt Tên khách Nơi làm việc, Địa chỉ nơi làm việc, số điện thoại
Ngày giờ vào trại
Ngày giờ ra trại
Ký tên
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 9 (SOP9)
Biểu 11. Mẫu sổ theo dõi diệt chuột
Stt Ngày diệt chuột Phương pháp đánh, diệt chuột
Tên thuốc
Lô Liều lượng Số lượng chuột thu
được
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 9 (SOP9)
Hồ sơ ghi chép, biểu mẫuHồ sơ ghi chép, biểu mẫu
Biểu 12. Mẫu sổ theo dõi đàn heo cách ly mới nhập
Ngày nhập
Nơi nhập
Số con
Ngày chích
vaccine
Loại vacci
ne
Lô Ngày lấy
máu kiểm tra
Triệu chứng bệnh
Thuốc điều trị, liều
lượng
Ngày điều trị
Thời gian điều trị
Kết quả
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 9 (SOP9)
Hồ sơ ghi chép, biểu mẫuHồ sơ ghi chép, biểu mẫu
Biểu 13. Mẫu sổ theo dõi xử lý heo chết
Ngày Tại ô chuồng, dãy chuồng
Triệu chứng bệnh Bệnh tích Biện pháp xử lý (C= chôn; Đ=
đốt)
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 9 (SOP9)
Hồ sơ ghi chép, biểu mẫuHồ sơ ghi chép, biểu mẫu
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 10 (SOP10)
VẬN CHUYỂN HEO SỐNGVẬN CHUYỂN HEO SỐNG
Phạm viPhạm vi
Quy trình này áp dụng để vận chuyển heo sống từ trại này đến trại khác và từ trại đến lò giết mổ
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 10 (SOP10)
Trách nhiệmTrách nhiệm
Chủ trại và người vận chuyển gia súc
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 10 (SOP10)
Tần suấtTần suất
Mỗi khi vận chuyển
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 10 (SOP10)
Quy trìnhQuy trình
Xe dùng cho vận chuyển:
Sử dụng phương tiện vận chuyển chuyên dụng để vận
chuyển heo sống và không sử dụng chung phương tiện
vận chuyển thức ăn và hàng hóa khác.
Có các biện pháp an toàn sinh học cho phương tiện
vận chuyển và phải thông báo cho người bán và người
vận chuyển biết để giám sát thực hiện.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 10 (SOP10)
Xe dùng cho vận chuyển:
Sau mỗi lần vận chuyển heo, xe phải được vệ sinh sạch sẽ và khử trùng theo quy trình sau:
Phun nước sạch, cọ rửa sạch sẽ bên trong và ngoài xe để loại bỏ phân và các chất bẩn dính vào xe.
Phun rửa bằng nước xà phòng, dùng bàn chải cứng cọ rửa kỹ cả bên trong và bên ngoài thùng xe.
Phun nước sạch và kiểm tra lại xem đã sạch chưa rồi để khô nước.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 10 (SOP10)
Quy trìnhQuy trình
Xe dùng cho vận chuyển:
Sau mỗi lần vận chuyển heo, xe phải được vệ sinh sạch sẽ và khử trùng theo quy trình sau:
Phun chất khử trùng tiêu độc (phải sử dụng sản phẩm trong danh mục cho phép).
Để khô nước nhằm hạn chế sự lây nhiễm qua thời gian cách ly, tùy thuộc hoạt động của xe (24 giờ hoặc lâu hơn).
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 10 (SOP10)
Quy trìnhQuy trình
Khử trùng xe vào mua heo
Xuất heo ra khỏi trại:
Trước khi vận chuyển cần kiểm tra tất các hồ sơ ghi chép thú y liên quan đến việc sử dụng thuốc điều trị, đặc biệt thời gian ngưng thuốc, heo có kim gãy (nếu có).
Trại có cổng xuất lợn tách biệt cổng ra vào trại và được thiết kế gần khu lợn xuất chuồng và cách xa các khu còn lại của trại.
Có đường dẫn heo lên xe vận chuyển, có thể có nhà chờ xuất heo như chuồng nhốt tạm thời trước khi cho heo lên xe.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 10 (SOP10)
Quy trìnhQuy trình
Xuất heo ra khỏi trại:
Heo đã đưa vào đường vận chuyển chỉ di chuyển theo một chiều từ trại ra xe vận chuyển hay nhà chờ xuất mà không di chuyển ngược trở lại chuồng nuôi hay bất cứ khu vực nào của trại.
Có hệ thống cung cấp nước uống riêng và không chung với hệ thống nước xử lý thuốc phòng bệnh của trại để đảm bảo heo không tiếp xúc với nước uống hay thức ăn có trộn thuốc trên đường dẫn và nhà chờ xuất.
Lái xe, người nhận hàng không được vào bên trong trại heo.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 10 (SOP10)
Quy trìnhQuy trình
Thiết kế đường dẫn xuất heo riêng
Bố trí khu vực xuất heo riêng
Chuyển heo lên và xuống xe:
Không đánh, đuổi heo một cách thô bạo mà phải có dụng cụ lùa heo nhẹ nhàng trên đường dẫn heo lên và xuống xe để tránh heo có thể chạy đè lên nhau, có thể gãy chân hay gây ra các tổn thương trên thân thịt.
Đường dẫn lên xe có độ dốc hợp lý tùy theo độ cao của thùng xe để cho heo lên xuống dễ dàng.
Trong khi vận chuyển cần có đầy đủ giấy tờ chứng minh xuất sứ nguồn gốc, giấy kiểm dịch và danh sách heo có kim gãy (nếu có) để cung cấp cho người mua hàng khi giao hàng.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 10 (SOP10)
Quy trìnhQuy trình
Xe có bố trí đường dẫn xuống heo
Xe cần bố trí đường dẫn tầng trênxuống heo
Vận chuyển heo trên đường:
Không được để hóa chất hay thức ăn có trộn dược phẩm trong xe để tránh cho gia súc có thể ăn hay liếm phải trong lúc vận chuyển.
Không vận chuyển heo chung một xe với các loại gia súc khác trong cùng chuyến.
Mật độ gia súc trên xe vừa đủ sao cho tất cả gia súc trên xe phải đứng lên và nằm xuống đồng thời được; khi thời tiết nóng phải giảm mật độ gia súc trên xe.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 10 (SOP10)
Quy trìnhQuy trình
Vận chuyển heo trên đường:
Phải vận chuyển gia súc trong thời gian ngắn nhất và vận chuyển ban đêm trong mùa nóng.
Không chạy ẩu, đặc biệt khi lên và xuống dốc để tránh dồn gia súc trên thùng xe gây xô đẩy chèn ép và heo có thể què hay chết trong thùng xe.
Khi vận chuyển đường xa cần có đủ nước uống cho gia súc trên xe, khi trời nóng cần có biện pháp để phòng say nóng.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 10 (SOP10)
Quy trìnhQuy trình
Nếu vận chuyển nhầm gia súc còn trong thời gian ngưng thuốc cần thông báo cho chủ trại, lò mổ biết và vận chuyển đến khu cách ly nuôi tiếp đến khi đủ thời gian ngưng thuốc, tuyệt đối không đưa trở lại trại đã xuát phát.
Nếu vận chuyển bằng phương tiện không được sát trùng thì toàn bộ số gia súc trên xe phải được xuống tại khu cách ly và kiểm tra đàn heo, tuyệt đối không đưa trở lại trại đã xuát phát.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 10 (SOP10)
Quy trìnhQuy trình
Hồ sơ ghi chép, biểu mẫuHồ sơ ghi chép, biểu mẫu
Biểu 14. Mẫu sổ theo dõi xuất bán heo thịt để giết mổ
Tổ chức/cá nhân bán, địa chỉ: Tổ chức/cá nhân mua, địa chỉ:
Loại lợn
Số lượng xuất (con)
Ngày tháng năm
Khối lượng (kg)
Ngày tiêm phòng/trị bệnh lần
cuối
Loại accin /thuốc đã sử
dụng
Ngày kết thúc điều
trị
Thời gian ngưn
g thuốc
Có kim gãy
không
Ký tên:Bên bán: …………………..Bên mua:…………………
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 10 (SOP10)
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 11 (SOP11)
QUẢN LÝ CHẤT THẢI
VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
QUẢN LÝ CHẤT THẢI
VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Phạm viPhạm vi
Quy trình này áp dụng cho các trại chăn nuôi heo
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 11 (SOP11)
Trách nhiệmTrách nhiệm
Chủ trại, nhân viên làm việc tại trại
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 11 (SOP11)
Tần suấtTần suất
Hàng ngày
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 11 (SOP11)
Quy trìnhQuy trình
Biện pháp chung: Trại phải có qui hoạch chi tiết trại, trong đó có khu xử lý
chất thải và phù hợp với qui hoạch tổng thể. Trại phải có diện tích trồng cây xanh hoặc thảm cỏ để
tăng cường khả năng chống nóng và cải thiện tiểu khí hậu chuồng nuôi.
Thường xuyên phát quang bụi rậm, không để nước đọng lâu ngày trong khu vực trại; định kỳ vệ sinh hệ thống cống rãnh 1 tháng/lần bằng thuốc sát trùng để hạn chế ruồi muỗi.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 11 (SOP11)
Biện pháp chung:
Sử dụng khẩu phần cân đối các chất dinh dưỡng, bổ
sung các chế phẩm vi sinh để giảm mùi hôi nhằm giảm
thiểu ô nhiễm môi trường.
Các máng ăn có nắp đậy để vừa bảo vệ thức ăn trong
máng, vừa giảm bụi từ thức ăn ra môi trường.
Hạn chế sử dụng nước rửa chuồng.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 11 (SOP11)
Quy trìnhQuy trình
Xử lý phân và chất độn chuồng: Phân giai súc được thu gom hàng ngày đưa vào bể
biogas hoặc hệ thống chứa phân tập trung và phải xử trong vòng 24 h.
Có thể áp dụng hố ủ phân rắn, sử dụng các chế phẩm sinh học như EM (vi khuẩn hữu hiệu) để ủ phân; hố ủ phân và nhà chứa phân cần có mái che mưa nắng, có tường bao và nền xi măng để bảo đảm nước phân không ngấm xuống đất.
Thường xuyên phun thuốc sát trùng quanh hố ủ để diệt ruồi, muỗi.
Chất độn chuồng được thu gom ngay sau khi không sử dụng và tập trung vào khu vực riêng, có thể xử lý bằng ủ cho phân hủy hoặc đốt.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 11 (SOP11)
Quy trìnhQuy trình
Xử lý chất thải lỏng:
Tất cả chất thải lỏng từ chuồng trại phải đưa vào hệ thống xử lý chất thải, không được cho chảy ngang qua các khu chăn nuôi khác hay trực tiếp ra môi trường.
Các hồ chứa nước thải sau biogas đều phải có nuôi cây thủy sinh.
Nước thải sau khi xử lý phải đạt được tiêu chuẩn hiện hành trước khi thải ra môi trường.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 11 (SOP11)
Quy trìnhQuy trình
Xử lý chất thải lỏng:
Kiểm tra các mẫu nước giếng, ao chứa nước khu vực
trại và xung quanh trại 2 lần/năm các chỉ số BOD,
COD, NO2-, PO43- và chỉ số vi khuẩn E.coli, Coli form
tổng số, Samonella .. (TCVN678-2006).
Có hệ thống thoát nước mưa tách khỏi hệ thống nước
thải chăn nuôi và không xả nước thải chăn nuôi vào hệ
thống thoát nước mưa.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 11 (SOP11)
Quy trìnhQuy trình
Tất cả chất thải lỏng từ chuồng trại phải đưa vào hệ thống xử lý chất thải, không được cho chảy ngang qua các khu
chăn nuôi khác hay trực tiếp ra môi trường.
Xử lý xác lợn chết:
Xác lợn chết cần được thu gom và xử lý bằng cách đốt
hoặc chôn vùi.
Hố chôn cần bố trí xa nguồn nước, xa chuồng trại chăn
nuôi và xa khu dân cư tối thiểu 50m; hố có rào bao
quanh và được đào sâu tối thiểu 1 m, có rắc vôi bột lên
xác súc vật trước khi vùi lấp.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 11 (SOP11)
Quy trìnhQuy trình
Xử lý heo bệnh đúng quy định
Xử lý các chất thải vô cơ và bụi: Tất cả chất thải vô cơ như vỏ chai lọ đựng vắc-xin
hoặc thuốc thú y đã sử dụng, bao bì đựng thức ăn, vật tư, bơm kim tiêm đã sử dụng... đều phải thu gom và đưa đi tái chế hoặc phối hợp với công ty môi trường để có biện pháp xử lý.
Tuyệt đối không vứt bừa bãi hay chôn lấp những rác thải loại này.
Chuồng có hệ thống lưu thông không khí tốt và thông thoáng, tất cả máng ăn tự động (có thức ăn dự trữ) đều có nắp đậy.
Thu gom phân kịp thời, không có phân khô lưu trong chuồng.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 11 (SOP11)
Quy trìnhQuy trình
Hành động khắc phụcHành động khắc phục
Nếu chưa có hoặc hệ thống xử lý chất thải không đảm
bảo cần làm mới hoặc sửa chữa phù hợp với công
suất của trại.
Nếu vận hành không đúng cần hướng dẫn lại.
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 11 (SOP11)
Hồ sơ ghi chép, biểu mẫuHồ sơ ghi chép, biểu mẫu
Biểu 15. Sổ theo dõi lẫy mẫu nước sinh hoạt và nước thải tại trại chăn nuôi heo
Ngày tháng Vị trí lấy mẫu Loại mẫu Người lấy
QUY TRÌNH THỰC HÀNH CHUẨN 11 (SOP11)
TẤT CẢ VÌ SỰ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TẤT CẢ VÌ SỰ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHI CỤC THÚ Y TP. HỒ CHÍ MINH
CÁM ƠN SỰ THEO DÕI
CỦA QUÍ VỊ
CÁM ƠN SỰ THEO DÕI
CỦA QUÍ VỊ