cao co so du lieu cua... · Web viewNhiều đề tài khoa học được đánh giá cao, đạt...

51
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ PHẦN I: CƠ SỞ DỮ LIỆU KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC Thời điểm báo cáo: Tính đến ngày 31/3/2011 I. THÔNG TIN CHUNG CỦA NHÀ TRƯỜNG 1. Tên trường (theo Quyết định thành lập): - Tiếng Việt: Trường Đại học Y Hà Nội. - Tiếng Anh: Hanoi Medical University 2. Tên viết tắt của trường: - Tiếng Việt: ĐHYHN - Tiếng Anh: HMU 3. Tên trước đây: - Trường Y khoa Hà Nội (1902) - Trường Y khoa Đông Dương (1913) - Trường Y Dược khoa Đông Dương (1914) - Trường Y Dược toàn cấp Đông Dương (1923) - Trường Đại học Y Dược (1945) - Trường Đại học Y khoa Hà Nội (1961) - Trường Đại học Y Hà Nội (1985) 4. Cơ quan/Bộ chủ quản: Bộ Y tế 5. Địa chỉ trường: Số 1, Phố Tôn Thất Tùng, Quận Đống Đa, Hà Nội 6. Thông tin liên hệ: - Số điện thoại: (+84) 4.38523798 1

Transcript of cao co so du lieu cua... · Web viewNhiều đề tài khoa học được đánh giá cao, đạt...

Page 1: cao co so du lieu cua... · Web viewNhiều đề tài khoa học được đánh giá cao, đạt nhiều giải thưởng uy tín của ngành, ứng dụng thiết thực vào

TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ

PHẦN I: CƠ SỞ DỮ LIỆU KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC

Thời điểm báo cáo: Tính đến ngày 31/3/2011

I. THÔNG TIN CHUNG CỦA NHÀ TRƯỜNG

1. Tên trường (theo Quyết định thành lập):

- Tiếng Việt: Trường Đại học Y Hà Nội.

- Tiếng Anh: Hanoi Medical University

2. Tên viết tắt của trường:

- Tiếng Việt: ĐHYHN

- Tiếng Anh: HMU

3. Tên trước đây:

- Trường Y khoa Hà Nội (1902)

- Trường Y khoa Đông Dương (1913)

- Trường Y Dược khoa Đông Dương (1914)

- Trường Y Dược toàn cấp Đông Dương (1923)

- Trường Đại học Y Dược (1945)

- Trường Đại học Y khoa Hà Nội (1961)

- Trường Đại học Y Hà Nội (1985)

4. Cơ quan/Bộ chủ quản: Bộ Y tế

5. Địa chỉ trường: Số 1, Phố Tôn Thất Tùng, Quận Đống Đa, Hà Nội

6. Thông tin liên hệ:

- Số điện thoại: (+84) 4.38523798

- Số fax: (+84) 4.38525115

- Email: [email protected]

- Website: http://www.hmu.edu.vn

7. Năm thành lập trường (theo Quyết định thành lập): 1902

8. Thời gian bắt đầu đào tạo khóa I: 1902

1

Page 2: cao co so du lieu cua... · Web viewNhiều đề tài khoa học được đánh giá cao, đạt nhiều giải thưởng uy tín của ngành, ứng dụng thiết thực vào

9. Thời gian cấp bằng tốt nghiệp cho khóa I: 1907

10. Loại hình trường đào tạo: Công lập

II. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT

11. Khái quát về lịch sử phát triển, tóm tắt thành tích nổi bật của Trường

Đại học Y Hà Nội.

a) Sơ lược lịch sử phát triển

Trường Đại học Y Hà Nội (ĐHYHN) tiền thân là Trường Y khoa

Hà Nội (Ecole de Médecine de l’Indochine) được thành lập năm 1902, trực

thuộc Trường đại học Paris. Đây là một trong những trường đào tạo theo

lối giáo dục phương Tây đầu tiên ở Việt Nam. Trường có nhiệm vụ ”Đào

tạo các thầy thuốc người châu Á có khả năng đảm nhiệm, cùng với các

thầy thuốc người Pháp và dưới sự chỉ đạo của họ, công tác y tế ở Đông

Dương và các chức vụ ở bên ngoài và Góp phần nghiên cứu khoa học về

căn nguyên và điều trị các bệnh của người Âu và người bản xứ ở Viễn

Đông”. Kỳ thi tuyển sinh đầu tiên vào Trường Y khoa Hà Nội có 121 thí

sinh Bắc Kỳ.

Năm 1906, Viện Đại học Đông Dương được thành lập. Trường Y

khoa Hà Nội trở thành một trường thành viên của Viện Đại học Đông

Dương và tiếp tục đào tạo đến năm 1908 sau khi Viện đại học này tạm

ngừng hoạt động.

Sắc lệnh ngày 28/6/913 của tổng thống Pháp, được qui định chi tiết

thi hành trong nghị định ngày 29/12/1913 của toàn quyền Đông Dương đã

đặt lại tên trường là trường Y khoa Đông Dương trực thuộc toàn quyền

Đông Dương.

Nghị định ngày 20/7/1914 đã đặt thêm khoa Dược, từ đó, trường

mang tên trường Y Dược khoa Đông Dương. Việc giảng dạy do các giáo

sư chính thức và các giảng viên dược sĩ dân y và quân y đảm nhiệm.

2

Page 3: cao co so du lieu cua... · Web viewNhiều đề tài khoa học được đánh giá cao, đạt nhiều giải thưởng uy tín của ngành, ứng dụng thiết thực vào

Sau hai năm chuẩn bị, trường được tổ chức lại hoàn toàn theo Sắc

lệnh ngày 30/8/1923: được nâng lên thành Trường Y Dược toàn cấp Đông

Dương (école de Plein Exercice) có thêm khoa y sĩ và dược sĩ Đông

Dương. Trường được coi chính thức là chi nhánh của trường Đại học Y

Paris.

Sau Cách mạng Tháng Tám thành công, ngày 15/11/1945, Chính

phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra Nghị định thành lập Trường Đại

học Y Dược.

Năm 1961, Bộ trưởng Bộ Y tế Phạm Ngọc Thạch ký Quyết định số

828/BYT-QĐ ngày 29/9/1961 tách Trường Đại học Y Dược thành 02

trường là Trường Đại học Y khoa và Trường Đại học Dược khoa.

Năm 1985, trường chính thức được đổi tên thành Trường Đại học Y

Hà Nội theo Quyết định số 1004/BYT-QĐ ngày 11/9/1985.

Trải qua hơn 100 năm hình thành và phát triển, Trường Đại học Y

Hà Nội đã nhiều lần được đổi tên cho phù hợp với hoàn cảnh và tình hình

thực tế của đất nước. Trường đã đào tạo được số lượng lớn cán bộ y tế,

đáp ứng yêu cầu chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho nhân dân, phục vụ

công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

b) Chức năng, nhiệm vụ (theo Quyết định số 1966/QĐ-BYT ngày

05/6/2009)

Trường Đại học Y Hà Nội có nhiệm vụ:

- Đào tạo cán bộ y tế ở trình độ trung cấp, cao đẳng, đại học và sau đại

học có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có sức khỏe, có năng lực thực

hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo, đáp ứng nhu cầu về

cán bộ y tế cho công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân

dân; có khả năng tự nghiên cứu và phát triển. Đào tạo, bồi dưỡng nâng

cao trình độ cho giảng viên (GV), giáo viên đáp ứng với công tác giảng

dạy cho sinh viên, học viên.

3

Page 4: cao co so du lieu cua... · Web viewNhiều đề tài khoa học được đánh giá cao, đạt nhiều giải thưởng uy tín của ngành, ứng dụng thiết thực vào

- Nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, kết hợp đào tạo với nghiên

cứu khoa học, sản xuất, dịch vụ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực

y - dược học theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ, Luật

Giáo dục và các quy định khác của pháp luật.

- Phối hợp với các ngành, địa phương, các tổ chức xã hội nghiên cứu kế

thừa và nghiên cứu phát triển nền y học Việt Nam.

- Xây dựng đội ngũ cán bộ, giảng viên của trường đủ về số lượng, đạt

tiêu chuẩn về chất lượng, cân đối về cơ cấu trình độ, ngành nghề, tuổi

và giới. Chăm lo đời sống tinh thần, vật chất của cán bộ, giảng viên,

nhân viên.

- Tuyển sinh và quản lý người học theo quy định hiện hành.

- Phối hợp với gia đình người học, các tổ chức, cá nhân trong hoạt động

giáo dục.

- Phát triển và bồi dưỡng nhân tài trong người học, trong đội ngũ giảng

viên. Tổ chức cho giảng viên, cán bộ, nhân viên và người học tham gia

các hoạt động xã hội phù hợp với ngành nghề đào tạo và nhu cầu của

xã hội.

- Quản lý, sử dụng đất đai, trường sở, trang thiết bị và tài chính theo quy

định của pháp luật.

- Thành lập và phát triển bệnh viện thực hành, các viện nghiên cứu, các

trung tâm, thư viện, xuất bản các tạp chí, ấn phẩm khoa học chuyên

ngành y – dược học, các cơ sở dịch vụ, khoa học kỹ thuật phục vụ cho

công tác đào tạo, nghiên cứu và thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy

định của pháp luật.

c) Sứ mạng

Là một trường đại học công lập trọng điểm trong hệ thống giáo dục

của Việt Nam, Trường Đại học Y Hà Nội có Sứ mạng là “Trường đại học

Y hàng đầu, lâu đời nhất Việt Nam, không ngừng phấn đấu vì sức khỏe con

người, luôn nỗ lực vươn tới đỉnh cao trong đào tạo nguồn nhân lực, khoa

học - công nghệ, là nơi cung cấp chuyên gia cao cấp cho ngành Y tế.”.

4

Page 5: cao co so du lieu cua... · Web viewNhiều đề tài khoa học được đánh giá cao, đạt nhiều giải thưởng uy tín của ngành, ứng dụng thiết thực vào

d) Hoạt động đào tạo

Tính đến 3/2011, trường đã đào tạo, đào tạo lại để nâng cao trình độ

tay nghề cho nhiều cán bộ, sinh viên (SV), học viên (HV) ở cả hai trình độ

đại học (ĐH) và sau đại học (SĐH), cung cấp cho đất nước 16.507 bác sĩ,

1.505 bác sĩ chuyên khoa định hướng (BSCKĐH), 143 cử nhân Điều

Dưỡng, 342 tiến sỹ (TS), 1.134 thạc sỹ (ThS), 530 bác sỹ nội trú bệnh viện

(BSNT), 1.499 bác sỹ chuyên khoa cấp II (BSCK II), 6.099 bác sỹ chuyên

khoa cấp I (BSCK I), góp phần cung cấp nguồn nhân lực y tế từ đó nâng

cao chất lượng chăm sóc sức khỏe cho nhân dân, đóng góp cho công cuộc

công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Trường hiện có 76 đơn vị trực thuộc, trong đó có 27 phòng, ban,

trung tâm; 03 khoa; 8 bộ môn y học cơ bản; 22 bộ môn y học lâm sàng; 13

bộ môn y học cơ sở; 03 viện. Hệ thống phòng thí nghiệm và thực hành của

trường gồm 32 phòng thí nghiệm và 35 phòng thực hành được trang bị các

dụng cụ thí nghiệm, thực hành phục vụ cho 16 chuyên ngành thuộc các bộ

môn của nhà trường. Trong đó có Trung tâm Y sinh học – Gen Protein ,

labo Hoá sinh, Trung tâm Thực hành kỹ năng tiền lâm sàng .v.v. đều là các

phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia và tương đương. Trường có 01

xưởng trường, 01 trung tâm in phục vụ cho công tác giảng dạy, nghiên cứu

cho SV và HV.

Ngoài ra, trường còn có các cơ sở thực hành bên ngoài trường là các

bệnh viện, viện nghiên cứu và các cơ sở y tế trong thành phố Hà Nội và

một số tỉnh thành khác như: Hà Nam, Thái Nguyên, Bắc Kạn .v.v.

e) Nghiên cứu khoa học (NCKH)

Ngay từ khi mới thành lập, trường đã xác định NCKH là một trong

hai nhiệm vụ trọng tâm nhằm nâng cao chất lượng đào tạo. Trong chiến

lược phát triển, trường đã có nhiều chủ trương, biện pháp thiết thực để

khuyến khích, hỗ trợ cho cán bộ, giảng viên tham gia NCKH. Trong 5 năm

(2006-2010), trường đã tổ chức triển khai 04 đề tài cấp Nhà nước, 02 đề tài

5

Page 6: cao co so du lieu cua... · Web viewNhiều đề tài khoa học được đánh giá cao, đạt nhiều giải thưởng uy tín của ngành, ứng dụng thiết thực vào

theo Nghị định thư, 19 đề tài Nghiên cứu cơ bản (NAFORST), 42 đề tài

cấp Bộ và tương đương, 03 nhiệm vụ lưu giữ quỹ gen, 02 Chương trình

mục tiêu quốc gia. Trường còn khuyến khích và hỗ trợ kinh phí để cán bộ

GV tham gia NCKH với 196 đề tài cấp cơ sở góp phần thúc đẩy hoạt động

NCKH trong trường nói riêng và phát triển ngành y tế nói chung. Nhiều đề

tài khoa học được đánh giá cao, đạt nhiều giải thưởng uy tín của ngành,

ứng dụng thiết thực vào công tác giảng dạy, nghiên cứu tại trường và thực

nghiệm chuyên môn tại các cơ sở y tế.

Nhà trường còn mở rộng liên kết đào tạo và NCKH với các trường,

viện, học viện, tổng cục, các cơ sở y tế, các doanh nghiệp để trao đổi thông

tin, tư liệu bồi dưỡng cán bộ, hợp tác giải quyết những vấn đề thực tiễn

chuyên môn.

f) Hợp tác quốc tế (HTQT)

Trường có quan hệ tốt đẹp với hơn 50 trường đại học, viện nghiên

cứu và các tổ chức quốc tế của các nước: Cộng hoà Pháp, Nhật Bản, Hà

Lan, Ác-hen-ti-na, Úc, Thụy Điển, Ấn Độ, Canada, Thái Lan, Cộng hòa

Liên bang Đức, Liên bang Nga, v.v. Nhiều văn bản hợp tác song phương

và đa phương đã được ký kết về hợp tác trao đổi đào tạo và nghiên cứu

chuyên sâu. Từ năm 2006 đến nay, trường có trên 200 lượt GV, cán bộ

quản lý được cử đi học tập, nghiên cứu bồi dưỡng ở nước ngoài, đồng thời

mời các giáo sư, chuyên gia nước ngoài đến trường để trao đổi khoa học,

tham gia giảng dạy nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ GV trong nhà

trường; trên 200 sinh viên đã được cử đi học tập ở nước ngoài và hơn 500

SV lớp tiếng Pháp được tài trợ học bổng của tổ chức đại học Pháp ngữ

(AUF).

g) Thành tích nổi bật

Với những thành tích đặc biệt xuất sắc trong suốt quá trình xây

dựng, phát triển và cống hiến phục vụ xã hội, Trường Đại học Y Hà Nội

đã được Đảng và Nhà nước tặng nhiều phần thưởng cao quí:

6

Page 7: cao co so du lieu cua... · Web viewNhiều đề tài khoa học được đánh giá cao, đạt nhiều giải thưởng uy tín của ngành, ứng dụng thiết thực vào

- Huân chương Lao động hạng Nhất (1982);

- Huân chương Độc lập hạng Nhất (1996);

- Anh hùng Lao động thời kỳ đổi mới (2000);

- Huân chương Hồ Chí Minh (2002);

- Anh hùng Lực lượng Vũ trang nhân dân (2004);

- Huân chương Sao vàng (2007);

- Cờ thi đua luân lưu của Chính phủ cho đơn vị dẫn đầu phong trào thi

đua năm 2009;

- Bằng khen của Bộ Giáo dục - Đào tạo: Đơn vị đạt thành tích tiêu biểu

xuất sắc năm học 2009 - 2010;

- 54 tập thể và cá nhân được tặng thưởng Huân chương Lao động hạng

Nhì, hạng Ba;

- 42 tập thể và cá nhân được tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng

Chính phủ;

- 10 nhà giáo được nhận giải thưởng Hồ Chí Minh về nghiên cứu khoa

học;

- 11 nhà giáo được nhận giải thưởng Nhà nước về Khoa học và công

nghệ;

- 04 nhà giáo nữ được đã được tặng Giải thưởng Covalevskaia và Giải

thưởng Khoa học công nghệ cho cán bộ nữ;

- 07 nhà giáo được phong tặng Danh hiệu Anh hùng lao động;

- 02 nhà giáo được phong tặng Danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang

nhân dân;

- 02 nhà giáo được tặng thưởng Huân chương Hồ Chí Minh;

- 08 nhà giáo được tặng thưởng Huân chương Độc lập;

- 40 nhà giáo Nhân dân, 05 thầy thuốc Nhân dân;

- 70 nhà giáo Ưu tú; 35 thầy thuốc Ưu tú;

- Hơn 400 cán bộ viên chức nhà trường được tặng thưởng Huân, Huy

chương Kháng chiến;

7

Page 8: cao co so du lieu cua... · Web viewNhiều đề tài khoa học được đánh giá cao, đạt nhiều giải thưởng uy tín của ngành, ứng dụng thiết thực vào

- 178 lượt cán bộ viên chức được tặng thưởng danh hiệu Chiến sỹ Thi

đua cấp Bộ;

- 305 lượt cán bộ viên chức được tặng thưởng Bằng khen cấp Bộ;

Và nhiều phần thưởng cao quý khác.

8

Page 9: cao co so du lieu cua... · Web viewNhiều đề tài khoa học được đánh giá cao, đạt nhiều giải thưởng uy tín của ngành, ứng dụng thiết thực vào

12. Cơ cấu tổ chức hành chính của Trường Đại học Y Hà Nội

Mô hình tổ chức: Trường Đại học Y Hà Nội được tổ chức theo mô hình trường 3 cấp, bao gồm:

- Ban Giám hiệu

- Các viện, khoa

- Các phòng, ban, bộ môn và các đơn vị trực thuộc

Cụ thể như sau:

Đảng ủy Hội đồng Khoa học trường

Ban Giám hiệu

9

Page 10: cao co so du lieu cua... · Web viewNhiều đề tài khoa học được đánh giá cao, đạt nhiều giải thưởng uy tín của ngành, ứng dụng thiết thực vào

Danh sách cán bộ lãnh đạo chủ chốt của nhà trường

Các đơn vị (bộ phận) Họ và tênChức danh, học vị,

chức vụĐiện thoại

Ban Giám hiệu

Nguyễn Đức Hinh PGS.TS, Hiệu trưởng 0903415496

Nguyễn Hữu Tú PGS.TS, Phó Hiệu trưởng 0904176397

Tạ Thành Văn PGS.TS, Phó Hiệu trưởng 0912272922

Lưu Ngọc Hoạt PGS.TS, Phó Hiệu trưởng 0913232714

Đoàn Ngọc Xuân TS, Phó Hiệu trưởng 0913668499

Đảng ủy Nguyễn Đức Hinh PGS.TS, Bí thư 0903415496

Công đoànNguyễn Trần Thị Giáng Hương

PGS.TS, Chủ tịch 0912390868

Đoàn Thanh niên Nguyễn Đức Nghĩa ThS, Bí thư Đoàn trường 0983609809

Hội sinh viên Trần Thị Trang Anh SV, Chủ tịch 0989259428

Hội Cựu chiến binh Nguyễn Minh Sơn PGS.TS, Chủ tịch 0913318196

Phòng QLĐTĐHNguyễn Trần Thị Giáng Hương

PGS.TS, Trưởng phòng 0912390868

Phòng QLĐTSĐH Phạm Thiện Ngọc PGS.TS, Trưởng phòng 0912112292

Phòng HCTH Phạm Thị Lan TS, Trưởng phòng 0904194283

Phòng CTCT&HSSV Phạm Ngọc Minh TS, Trưởng phòng 0912269698

Phòng QL KH&CN Nguyễn Ngọc Hùng PGS.TS, Trưởng phòng 0912028354

Phòng HTQT Hà Phan Hải An TS, Trưởng phòng 0913546992

Phòng Quản trị Hoàng Ngọc Thanh KS, Trưởng phòng 0903213427

Phòng VT&TTB Vũ Văn Đoan KS, Trưởng phòng 0903454675

Phòng Tuyên huấn Phạm Thành Nguyên CN, Trưởng phòng 0913535938

10

Page 11: cao co so du lieu cua... · Web viewNhiều đề tài khoa học được đánh giá cao, đạt nhiều giải thưởng uy tín của ngành, ứng dụng thiết thực vào

Các đơn vị (bộ phận) Họ và tênChức danh, học vị,

chức vụĐiện thoại

Ban QL KTX&ĐSSV Nguyễn Văn Cẩn BS, Trưởng Ban 0913570348

Phòng CNTT Lê Thị Ngọc Anh ThS, Trưởng phòng 0912585850

Phòng Tài chính kế toán Lê Văn Dụng CN, Trưởng phòng 0912267848

Phòng Tổ chức cán bộ Nguyễn Hữu Cốc BSCKII, Trưởng phòng 0913378783

Phòng Bảo vệ Trần Xuân Mạc Sơ cấp, Trưởng phòng 0904121113

Phòng Y tế Nguyễn Phúc Hà Bác sĩ, Trưởng phòng 0903218401

Thư viện Hoàng Thị Hà Cử nhân, Trưởng phòng 0973670994

Ban Thanh tra nhân dân Nguyễn Minh Sơn PGS.TS, Trưởng ban 0913318196

Ban 10-80 Nguyễn Ngọc Hùng PGS.TS, Trưởng Ban 0912028354

Trung tâm Nghiên cứu và đào tạo cán bộ phòng chống HIV/AIDS

Nguyễn Trần Hiển PGS.TS, Giám đốc 0912326981

Labo Trung tâm Y sinh họcTạ Thành Văn PGS.TS, Trưởng Labo 0912272922

Trung tâm Đào tạo & Chuyển giao công nghệ

Lưu Ngọc Hoạt PGS.TS, Giám đốc 0913232714

Trung tâm Khảo thí và Đảm bảo chất lượng giáo dục

Nguyễn Hữu Tú PGS.TS, Giám đốc 0904176397

Trung tâm Kiểm chuẩn xét nghiệm sinh hóa

Tạ Thành Văn PGS.TS, Giám đốc 0912272922

Trung tâm Dịch vụ tổng hợp Đoàn Ngọc Xuân TS, Giám đốc 0913668499

Bệnh viện ĐHYHN Đào Văn Long PGS.TS, Giám đốc 0903237166

Các viện

Viện Đái tháo đường và Rối loạn chuyển hóa

Tạ Văn Bình PGS.TS, Viện trưởng 0913237809

Viện Đào tạo Răng Hàm Mặt Trương Mạnh Dũng TS, Viện trưởng 0913527526

11

Page 12: cao co so du lieu cua... · Web viewNhiều đề tài khoa học được đánh giá cao, đạt nhiều giải thưởng uy tín của ngành, ứng dụng thiết thực vào

Các đơn vị (bộ phận) Họ và tênChức danh, học vị,

chức vụĐiện thoại

Viện Đào tạo YHDP&YTCCTrương Việt Dũng GS.TS, Viện trưởng 0913050833

Các khoa

Khoa Kỹ thuật y học Tạ Thành Văn PGS.TS, Trưởng khoa 0912272922

Khoa Y học cổ truyền Đỗ Thị Phương PGS.TS, Trưởng khoa 0913566434

Khoa Điều dưỡng - Hộ sinhNguyễn Đức Hinh PGS.TS, Trưởng khoa 0903415496

Các bộ môn

Toán - Tin Hoàng Minh Hằng TS, Trưởng Bộ môn 0912309556

Hóa học Nguyễn Thị Nguyệt ThS, Trưởng Bộ môn 0946528068

Y vật lý Phan Thị Lê Minh TS, Trưởng Bộ môn 0985129218

Lý luận chính trị Nguyễn Hiền Lương TS, Trưởng Bộ môn 0903401665

Y sinh học - Di truyền Trần Đức Phấn PGS.TS,Trưởng Bộ môn 0913006887

Giáo dục quốc phòng Nguyễn Long Trung tá, Phụ trách Bộ môn 0913506403

Giáo dục thể chất Vũ Bá Thành ThS, Trưởng Bộ môn 0912307116

Ngoại ngữ Vũ Thị Ninh ThS, Trưởng Bộ môn 0904122393

Giáo dục y học và Kỹ năng tiền lâm sàng

Đào Văn Long PGS.TS, Trưởng Bộ môn 0903237166

Đơn vị Giảng dạy và tư vấn Nghiên cứu y học

Phạm Nhật An PGS.TS, Trưởng Đơn vị 0912106377

Dược lý Nguyễn Trọng Thông PGS.TS, Trưởng Bộ môn 0912025887

Giải phẫu Nguyễn Văn Huy PGS.TS, Trưởng Bộ môn 0904150627

Giải phẫu bệnh Nguyễn Văn Hưng TS, Trưởng Bộ môn 0913301538

12

Page 13: cao co so du lieu cua... · Web viewNhiều đề tài khoa học được đánh giá cao, đạt nhiều giải thưởng uy tín của ngành, ứng dụng thiết thực vào

Các đơn vị (bộ phận) Họ và tênChức danh, học vị,

chức vụĐiện thoại

Ký sinh trùng Nguyễn Văn Đề PGS.TS, Trưởng Bộ môn 0912377281

Mô học và Phôi thai học Nguyễn Thị Bình PGS.TS, Trưởng Bộ môn 0904014969

Sinh lý bệnh - Miễn dịch Phạm Đăng Khoa TS, Trưởng Bộ môn 0986444503

Phẫu thuật thực nghiệm Trần Xuân Vịnh ThS, Trưởng Bộ môn 0913560268

Hóa sinh Phạm Thiện Ngọc PGS.TS, Trưởng Bộ môn 0912112292

Sinh lý học Lê Ngọc Hưng PGS.TS, Trưởng Bộ môn 0912792575

Vi sinh Lê Văn Phủng PGS.TS, Trưởng Bộ môn 0913510362

Y pháp Lưu Sỹ Hùng TS, Trưởng Bộ môn 0945963399

Chẩn đoán hình ảnh Nguyễn Duy Huề PGS.TS, Trưởng Bộ môn 0983220400

Da liễu Trần Hậu Khang PGS.TS, Trưởng Bộ môn 0913232408

Dị ứng – Miễn dịch lâm sàng Nguyễn Văn Đoàn PGS.TS, Trưởng Bộ môn 0913351356

Gây mê hồi sức Nguyễn Hữu Tú PGS.TS, Trưởng Bộ môn 0904176397

Hồi sức cấp cứu Nguyễn Đạt Anh PGS.TS, Trưởng Bộ môn 0904208948

Huyết học Phạm Quang Vinh PGS.TS, Trưởng Bộ môn 0912115313

Lao và Bệnh phổi Đinh Ngọc Sỹ PGS.TS, Trưởng Bộ môn 0913284158

Mắt Đỗ Như Hơn PGS.TS, Trưởng Bộ môn 0917291599

Nội tổng hợp Ngô Quý Châu PGS.TS, Trưởng Bộ môn 0902018668

Ngoại Hà Văn Quyết GS.TS, Trưởng Bộ môn 0913226031

Nhi Phạm Nhật An PGS.TS, Trưởng Bộ môn 0912106377

Phẫu thuật tạo hình Trần Thiết Sơn PGS.TS, Trưởng Bộ môn 0903444244

13

Page 14: cao co so du lieu cua... · Web viewNhiều đề tài khoa học được đánh giá cao, đạt nhiều giải thưởng uy tín của ngành, ứng dụng thiết thực vào

Các đơn vị (bộ phận) Họ và tênChức danh, học vị,

chức vụĐiện thoại

Phụ Sản Nguyễn Viết Tiến PGS.TS, Trưởng Bộ môn 0903227758

Phục hồi chức năng Cao Minh Châu PGS.TS, Trưởng Bộ môn 0913343461

Tâm thần Nguyễn Kim Việt TS, Trưởng Bộ môn 0912096075

Tai Mũi Họng Nguyễn Đình Phúc PGS.TS, Trưởng Bộ môn 0904222002

Thần kinh Lê Quang Cường GS.TS, Trưởng Bộ môn 0913232986

Tim mạch Nguyễn Lân Việt GS.TS, Trưởng Bộ môn 0913507007

Truyền nhiễm Nguyễn Văn Kính TS, Trưởng Bộ môn 0913315243

Ung thư Nguyễn Văn Hiếu PGS.TS, Trưởng Bộ môn 0903206435

Y học gia đình Phạm Nhật An PGS.TS, Trưởng Bộ môn 0912106377

Y học hạt nhân Mai Trọng Khoa PGS.TS, Trưởng Bộ môn 0913364542

Các chuyên ngành đào tạo:

Hiện tại, Trường Đại học Y Hà Nội đang đào tạo ở 2 trình độ là đại học

và sau đại học, cụ thể:

- Số lượng chuyên ngành đào tạo trình độ đại học: 08

- Số lượng chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ: 35

- Số lượng chuyên ngành đào tạo Bác sỹ chuyên khoa cấp I: 30

- Số lượng chuyên ngành đào tạo trình độ tiến sĩ: 54

- Số lượng chuyên ngành đào tạo Bác sỹ chuyên khoa cấp II: 30

- Số lượng chuyên ngành đào tạo Bác sĩ nội trú: gồm 03 hệ đào tạo với 34

chuyên ngành

14

Page 15: cao co so du lieu cua... · Web viewNhiều đề tài khoa học được đánh giá cao, đạt nhiều giải thưởng uy tín của ngành, ứng dụng thiết thực vào

Hiện tại, trường đang triển khai chương trình tiên tiến đào tạo Cử nhân

Điều dưỡng, hoàn thành thủ tục hồ sơ xin mở mã ngành đào tạo Bác sĩ Chuyên

khoa Nhi, Cử nhân Kỹ thuật y học phục hồi chức năng.

Từ năm 2005-2010, trường đã mở thêm 01 chuyên ngành đào tạo mới

cho bậc đại học; 04 chuyên ngành đào tạo sau đại học; 03 chuyên ngành liên kết

đào tạo Cử nhân thực hành và liên thông lên Thạc sĩ với các trường đại học

thuộc Cộng hoà Pháp.

Các loại hình đào tạo của nhà trường

Có Không

Chính quy X

Không chính quy X

Từ xa X

Liên kết đào tạo với nước ngoài X

Liên kết đào tạo trong nước X

Tổng số các khoa đào tạo:

Trường Đại học Y Hà Nội có 75 bộ môn trực thuộc trường, 03 khoa và 02

viện, bao gồm:

- 08 bộ môn thuộc khối y học cơ bản

- 13 bộ môn thuộc khối y học cơ sở

- 22 bộ môn thuộc khối y học lâm sàng

- 10 bộ môn thuộc Viện đào tạo Y học dự phòng và Y tế công cộng

- 09 bộ môn thuộc Viện đào tạo Răng Hàm Mặt

- 04 bộ môn thuộc khoa Điều dưỡng - Hộ sinh

15

Page 16: cao co so du lieu cua... · Web viewNhiều đề tài khoa học được đánh giá cao, đạt nhiều giải thưởng uy tín của ngành, ứng dụng thiết thực vào

- 05 bộ môn thuộc khoa Y học cổ truyền

- 04 bộ môn thuộc khoa Kỹ thuật y học

- Viện Đái tháo đường và Rối loạn chuyển hóa

III. CÁN BỘ, GIẢNG VIÊN, NHÂN VIÊN Thống kê số lượng cán bộ, GV và nhân viên (gọi chung là cán bộ) của nhà trường:

STT Phân loại Nam Nữ Tổng số

I Cán bộ cơ hữu, trong đó: 616 687 1303

I.1 Cán bộ trong biên chế 475 499 974

I.2 Cán bộ hợp đồng dài hạn (từ 1 năm trở lên) và hợp

đồng không xác định thời hạn)141 188 299

II Các cán bộ khác: Hợp đồng ngắn hạn (dưới 1 năm,

bao gồm cả GV thỉnh giảng)40 13 53

Tổng số 656 700 1356

Thống kê, phân loại GV (chỉ tính những GV trực tiếp giảng dạy trong 5 năm gần đây):

STTTrình độ, học vị, chức danh

Số lượng GV

GV cơ hữu

GV thỉnh giảng trong nước

GV quốc tế

GV trong biên chế trực tiếp giảng dạy

GV hợp đồng dài hạn trực

tiếp giảng dạy

GV kiêm nhiệm là cán bộ quản lý

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)

1 GS, Viện sĩ 8 3 0 4 1 0

2 PGS 127 34 0 62 31 0

3 TSKH 0 0 0 0 0 0

4 Tiến sĩ 136 67 0 54 15 0

16

Page 17: cao co so du lieu cua... · Web viewNhiều đề tài khoa học được đánh giá cao, đạt nhiều giải thưởng uy tín của ngành, ứng dụng thiết thực vào

STTTrình độ, học vị, chức danh

Số lượng GV

GV cơ hữu

GV thỉnh giảng trong nước

GV quốc tế

GV trong biên chế trực tiếp giảng dạy

GV hợp đồng dài hạn trực

tiếp giảng dạy

GV kiêm nhiệm là cán bộ quản lý

5 BSCK I 10 9 0 1 0 0

6 Thạc sĩ 255 209 5 39 2 0

7 BSCK II 19 9 0 6 4 0

8 Đại học 169 140 25 4 0 0

9 Cao đẳng 0 0 0 0 0 0

10 Trình độ khác 0 0 0 0 0 0

Tổng số 724 471 30 170 53 0

- Tổng số GV cơ hữu: 724 - 53 = 671 người

- Tỷ lệ GV cơ hữu trên tổng số cán bộ cơ hữu: 671/1.303 = 51,49%

Quy đổi số lượng GV của nhà trường (theo hướng dẫn tại công văn số

1325/BGDĐT ngày 09/02/2007):Số liệu bảng 9 được lấy từ bảng 8 nhân với hệ số quy đổi.

STT

Trình độ, học vị, chức danh

Hệ số quy đổi

Số lượng GV

GV cơ hữu

GV thỉnh giảng

GV quốc tế

GV quy đổi

GV trong

biên chế trực tiếp

giảng dạy

GV hợp đồng dài hạn trực

tiếp giảng dạy

GV kiêm

nhiệm là cán

bộ quản lý

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)

17

Page 18: cao co so du lieu cua... · Web viewNhiều đề tài khoa học được đánh giá cao, đạt nhiều giải thưởng uy tín của ngành, ứng dụng thiết thực vào

STT

Trình độ, học vị, chức danh

Hệ số quy đổi

Số lượng GV

GV cơ hữu

GV thỉnh giảng

GV quốc tế

GV quy đổi

GV trong

biên chế trực tiếp

giảng dạy

GV hợp đồng dài hạn trực

tiếp giảng dạy

GV kiêm

nhiệm là cán

bộ quản lý

Hệ số quy đổi 1,0 1,0 0,3 0,2 0,2

1 GS, Viện sĩ 3,0 8 3 0 4 1 0 13,2

2 PGS 2,5 127 34 0 62 31 0 147,0

3 TSKH 3,0 0 0 0 0 0 0 0

4 Tiến sĩ 2,0 136 67 0 54 15 0 172,4

5 BSCKII 2,0 19 9 0 1 0 0 23,2

6 Thạc sĩ 1,3 255 209 5 39 2 0 293,9

7 BSCKI 1,3 10 9 0 6 4 0 12,1

8 Đại học 1,0 169 140 25 4 0 0 166,2

9 Cao đẳng 0,5 0 0 0 0 0 0 0

10 Trình độ khác 0,2 0 0 0 0 0 0 0

Tổng 724 471 30 170 53 0 828,0

Thống kê, phân loại GV cơ hữu theo trình độ, giới tính và độ tuổi (số người):

S

T

T

Trình độ/học vị

Số lượng người

Tỷ lệ

(%)

Phân loại theo giới tính (người)

Phân loại theo tuổi (người)

Nam Nữ < 30 30-40 41-50 51-60 > 60

1 GS, Viện sĩ 7 1,04 7 0 0 0 0 4 3

2 PGS 96 14,31 70 26 0 1 13 70 12

18

Page 19: cao co so du lieu cua... · Web viewNhiều đề tài khoa học được đánh giá cao, đạt nhiều giải thưởng uy tín của ngành, ứng dụng thiết thực vào

S

T

T

Trình độ/học vị

Số lượng người

Tỷ lệ

(%)

Phân loại theo giới tính (người)

Phân loại theo tuổi (người)

Nam Nữ < 30 30-40 41-50 51-60 > 60

3 TSKH 0 0 0 0 0 0 0 0 0

4 TS 121 18,03 77 44 0 14 60 47 0

5 BSCKII 15 2,24 12 3 0 1 1 13 0

6 ThS 253 37,70 123 130 5 174 47 27 0

7 BSCKI 10 1,49 5 5 0 2 1 7 0

8 ĐH 169 25,19 67 102 115 37 9 8 0

9 CĐ 0 0 0 0 0 0 0 0 0

10 Trình độ khác 0 0 0 0 0 0 0 0 0

Tổng 671 100 361 310 120 229 131 176 15

20.1 Thống kê, phân loại GV cơ hữu theo mức độ thường xuyên sử dụng ngoại ngữ và tin học cho công

tác giảng dạy và nghiên cứu:

STT Tần suất sử dụng

Tỷ lệ (%) GV cơ hữu sử dụng ngoại ngữ và tin học

Ngoại ngữ Tin học

1 Luôn sử dụng

(trên 80% thời gian của công việc)

32,4% 68,9%

3

6,

5

2

19

Page 20: cao co so du lieu cua... · Web viewNhiều đề tài khoa học được đánh giá cao, đạt nhiều giải thưởng uy tín của ngành, ứng dụng thiết thực vào

STT Tần suất sử dụng

Tỷ lệ (%) GV cơ hữu sử dụng ngoại ngữ và tin học

Ngoại ngữ Tin học

%

2

4,

3

%

3Thư

ờng

sử

dụng

(trên

60-

80%

thời

gian

của

công

việc)

Đôi khi sử dụng

(trên 40-60% thời gian của công việc)

18,9% 4,1%

4 Ít khi sử dụng

(trên 20-40% thời gian của công việc)

10,8% 2,7%

5 Hiếm khi sử dụng hoặc không sử dụng

(0-20% thời gian của công việc)

1,4% 0%

6 Tổng 100% 100%

20.2 Tuổi trung bình của GV cơ hữu: 41,5 tuổi

20

Page 21: cao co so du lieu cua... · Web viewNhiều đề tài khoa học được đánh giá cao, đạt nhiều giải thưởng uy tín của ngành, ứng dụng thiết thực vào

20.3 Tỷ lệ GV cơ hữu có trình độ tiến sĩ trở lên trên tổng số GV cơ hữu của nhà

trường: 239/671*100 = 35,61 %.

20.4 Tỷ lệ GV cơ hữu có trình độ thạc sĩ trên tổng số GV cơ hữu của nhà trường:

263/671*100 = 39,19 %.

IV. NGƯỜI HỌC

Bao gồm SV, HV (cao học, BSCK I, BSCK II, BSNT, nghiên cứu sinh):

Tổng số học sinh đăng ký dự thi đại học vào trường, số SV trúng tuyển và nhập

học trong 5 năm gần đây (hệ chính quy):

Theo

ngành2006-

200737678194

,76760Năm

học

Số thí sinh dự thi

(người)

Số trúng tuyển

(người)

Tỷ lệ cạnh tranh

Số nhập học thực

tế

(người)

Điểm tuyển

đầu vào (thang

điểm 30)

Điểm trung

bình của SV được

tuyển

Số lượng SV quốc tế nhập học (người)

2007-2008Đại

học

8133 1157 10,2 630 0

2008-2009 7675 964 9,6 703 0

2009-2010 6377 1523 9,4 924 0

2010-2011 12010 1970 12 1047 2

Sau đại học Theo ngành

2006-2007 796 796 5

2007-2008 725 725 7

2008-2009 1108 1108 9

2009-2010 1161 1161 7

21

Page 22: cao co so du lieu cua... · Web viewNhiều đề tài khoa học được đánh giá cao, đạt nhiều giải thưởng uy tín của ngành, ứng dụng thiết thực vào

2010-2011 1267 1267 8

Số lượng SV hệ chính quy đang học tập tại trường (theo hướng dẫn tại

công văn số 1325/BGDĐT ngày 09/02/2007): 4534 sinh viên + 2746 học viên =

7280 người.

Thống kê, phân loại số lượng người học nhập học trong 5 năm gần đây các hệ

chính quy và không chính quy: Đơn vị: người

Các tiêu chí Năm học

2006-2007

2007-2008

2008-2009

2009-2010

2010-2011

1. SV đại học, trong đó:

Hệ chính quy 676 630 703 924 1047

Hệ không chính quy 108 119 179 191 231

2. HV sau đại học, trong đó:

Hệ chính quy

HV cao học 181 226 259 275 326

BSCK I 411 319 518 557 641

BSNT 57 32 141 112 98

BSCK II 93 90 114 128 98

Nghiên cứu sinh 54 58 76 89 104

Hệ không chính quy 0 0 0 0 0

22

Page 23: cao co so du lieu cua... · Web viewNhiều đề tài khoa học được đánh giá cao, đạt nhiều giải thưởng uy tín của ngành, ứng dụng thiết thực vào

Tổng số SV chính quy (chưa quy đổi): 4534 SV + 589 HV cao học + 1272 BSCK I

+ 349 BSNT + 238 BSCK II + 298 nghiên cứu sinh = 7280 người

Tổng số SV quy đổi (theo hướng dẫn tại công văn số 1325/BGDĐT ngày

09/02/2007): 4534*1,0 + 589*1,5 + 1272*1,5 + 349*2 + 238*2 + 298*2 = 9028

SV

Tỷ số SV trên GV (sau khi quy đổi): 9028/828=10,91/1

Số SV, HV quốc tế nhập học trong 5 năm gần đây:Đơn vị: người

Các tiêu chí

Năm học

2006-2007

2007-2008

2008-2009

2009-2010

2010-2011

Số lượng SV 0 0 0 0 2

Số lượng học viên SĐH 5 7 9 7 8

Số lượng SV thực tập ngắn hạn 58 62 80 79 102

Tỷ lệ (%) trên tổng số SV quy đổi 0,72 % 0,8 % 1,05 % 0,99 % 1,26 %

SV, HV có chỗ ở trong kí túc xá/tổng số SV, HV có nhu cầu:

Các tiêu chí

Năm học

2006-

2007

2007-

2008

2008-

2009

2009-

2010

2010-

2011

1. Tổng diện tích phòng ở (m2) 7452 7452 7452 7452 7452

2. Số lượng SV có nhu cầu về phòng ở

(trong và ngoài ký túc xá)1722 1797 1817 1867 1959

3. Số lượng SV được ở trong ký túc xá 1632 1671 1677 1707 1779

4. Tỷ số diện tích trên đầu SV ở trong ký túc 4,57 4,46 4,44 4,37 4,19

23

Page 24: cao co so du lieu cua... · Web viewNhiều đề tài khoa học được đánh giá cao, đạt nhiều giải thưởng uy tín của ngành, ứng dụng thiết thực vào

Các tiêu chí

Năm học

2006-

2007

2007-

2008

2008-

2009

2009-

2010

2010-

2011

xá, m2/người

Số lượng (người) và tỷ lệ (%) người học tham gia NCKH:

Số lượng

Năm học

2006-

2007

2007-

2008

2008-

2009

2009-

2010

2010-

2011

Tỷ lệ (%) trên tổng số SV quy đổi 29,5% 29,9% 37,0% 36,1% 31,8%

Thống kê số lượng người tốt nghiệp trong 5 năm gần đây:Đơn vị: người

Các tiêu chíNăm tốt nghiệp

2006 2007 2008 2009 2010

1. SV tốt nghiệp đại học

Trong đó:

Hệ chính quy 465 478 379 360 525

Hệ không chính quy 70 67 108 131 118

2. HV tốt nghiệp sau đại học

Trong đó:

Thạc sỹ 186 167 200 177 224

BSCK I 648 471 277 403 271

24

Page 25: cao co so du lieu cua... · Web viewNhiều đề tài khoa học được đánh giá cao, đạt nhiều giải thưởng uy tín của ngành, ứng dụng thiết thực vào

Các tiêu chíNăm tốt nghiệp

2006 2007 2008 2009 2010

BSNT 61 57 45 50 56

BSCK II 95 89 108 111 86

3. Nghiên cứu sinh bảo vệ thành

công luận án tiến sĩ48 43 42 40 43

Tình trạng tốt nghiệp của SV đại học hệ chính quy:

Các tiêu chí Năm tốt nghiệp

2005 2006 2007 2008 2009 2010

1. Số lượng SV tốt nghiệp (người) 465 478 379 360 525

2. Tỷ lệ SV tốt nghiệp so với số tuyển vào

(%)

95,1 94,3 95,5 96,0 94,8

3. Đánh giá của SV tốt nghiệp về chất

lượng đào tạo của nhà trường:

3.1 Tỷ lệ SV trả lời đã học được những

kiến thức và kỹ năng cần thiết cho công

việc theo ngành tốt nghiệp (%)

38,7 36,2 29,3 34,1 30,1

3.2 Tỷ lệ SV trả lời chỉ học được một phần

kiến thức và kỹ năng cần thiết cho công

việc theo ngành tốt nghiệp (%)

53,8 47,8 52,5 48,0 54,8

3.3 Tỷ lệ SV trả lời KHÔNG học được

những kiến thức và kỹ năng cần thiết cho

công việc theo ngành tốt nghiệp

2,5 1,5 0 1,7 2,7

25

Page 26: cao co so du lieu cua... · Web viewNhiều đề tài khoa học được đánh giá cao, đạt nhiều giải thưởng uy tín của ngành, ứng dụng thiết thực vào

Các tiêu chí Năm tốt nghiệp

2005 2006 2007 2008 2009 2010

4. SV có việc làm trong năm đầu tiên sau

khi tốt nghiệp:

4.1 Tỷ lệ SV có việc làm đúng ngành đào

tạo (%)

- Sau 6 tháng tốt nghiệp 72,5 76,8 78,9 82,7 83,0

- Sau 12 tháng tốt nghiệp 88,8 89,9 96,6 91,3 91,2

4.2 Tỷ lệ SV có việc làm trái ngành đào tạo

(%)1,3 1,4 0 1,7 0,7

4.3 Thu nhập bình quân/tháng của SV có

việc làm

Mức lương khởi điểm 1,44 1,38 1,53 1,61 1,53

Tính đến tháng 3/2011 5,58 3,98 3,98 3,51 2,65

5. Đánh giá của nhà tuyển dụng về SV tốt

nghiệp có việc làm đúng ngành đào tạo:

V. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ Số lượng đề tài nghiên cứu khoa học và chuyển giao khoa học công nghệ (NCKH & CGCN) của nhà

trường được nghiệm thu trong 5 năm gần đây:

26

Page 27: cao co so du lieu cua... · Web viewNhiều đề tài khoa học được đánh giá cao, đạt nhiều giải thưởng uy tín của ngành, ứng dụng thiết thực vào

STT Phân loại đề tài

Hệ số**

Số lượng

2006 2007 2008 2009 2010 Tổng (đã quy đổi)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)

1 Đề tài cấp NN 2,0 0 0 1 0 0 2

2 Đề tài cấp Bộ* 1,0 0 2 5 7 13 27

3 Đề tài cấp trường 0,5 20 23 31 48 52 87

4 Tổng 20 25 37 55 65 116

Tổng số đề tài quy đổi: 116

Tỷ số đề tài nghiên cứu khoa học và chuyển giao khoa học công nghệ (quy đổi)

trên cán bộ cơ hữu: 116/1303 = 8,9/100

Doanh thu từ NCKH&CGCN của nhà trường trong 5 năm gần đây:

STT NămDoanh thu từ

NCKH & CGCN (triệu VNĐ)

Tỷ lệ % doanh thu từ NCKH & CGCN so với tổng kinh phí đầu vào

của trường (%)

Tỷ số doanh thu từ NCKH & CGCN trên

cán bộ cơ hữu

(triệu VNĐ/người)

1 2006 11509 13,1 8,8

2 2007 14765 16,6 11,3

3 2008 16352 12,6 12,5

4 2009 15956 12,5 12,2

5 2010 17206 11,1 13,2

Số lượng cán bộ cơ hữu của nhà trường tham gia thực hiện đề tài khoa học

trong 5 năm gần đây:

Số lượng đề tài

Số lượng cán bộ tham gia

Ghi chúĐề tài cấp NN Đề tài cấp Đề tài cấp

27

Page 28: cao co so du lieu cua... · Web viewNhiều đề tài khoa học được đánh giá cao, đạt nhiều giải thưởng uy tín của ngành, ứng dụng thiết thực vào

Bộ* trường

Từ 1 đến 3 đề tài 108 313 274

Từ 4 đến 6 đề tài 0 39 98

Trên 6 đề tài 0 29 10

Tổng số cán bộ tham gia 108 381 382

Số lượng sách của nhà trường được xuất bản trong 5 năm gần đây:

STT Phân loại sách Hệ số**

Số lượng

2006 2007 2008 2009 2010 Tổng (đã quy đổi)

1 Sách chuyên khảo 2,0 0 0 0 0 1 2

2 Sách giáo trình 1,5 26 12 20 21 2 121,5

3 Sách tham khảo 1,0 138 7 23 3 14 185

- Số lượng cán bộ cơ

hữu tham gia viết

sách035

375Tổng1671946

2919315,5Tổng

số sách (quy đổi):

315,54

- Tỷ số sách đã

được xuất bản

(quy đổi) trên

cán bộ cơ hữu:

315,5/1303=24,2/

100

Sách hướng dẫn 0

,

5

Sách

chuyên khảo

Sách

giáo trình

Sách

tham khảo

Sách

hướng dẫn

28

Page 29: cao co so du lieu cua... · Web viewNhiều đề tài khoa học được đánh giá cao, đạt nhiều giải thưởng uy tín của ngành, ứng dụng thiết thực vào

STT Phân loại sách Hệ số**

Số lượng

2006 2007 2008 2009 2010 Tổng (đã quy đổi)

Số lượng cán bộ cơ hữu

của nhà trường tham gia

viết sách trong 5 năm gần

đây:

Số lượng sách

Từ 1 đến 3 cuốn sách 108 323 98 98

Từ 4 đến 6 cuốn sách 10 20 20 10

Trên 6 cuốn sách 0 10 0 0

Tổng số cán bộ tham gia 118 353 118 108

Số lượng bài của các cán bộ cơ hữu của nhà trường được đăng tạp chí trong 5

năm gần đây:

STT Phân loại tạp chí Hệ số**

Số lượng

2006 2007 2008 2009 2010 Tổng (đã quy đổi)

1 Tạp chí KH quốc tế 1,5 166 157 235 137 157 1278

2Tạp chí KH cấp

ngành trong nước1,0 489 626 822 812 841 3591

3 Tổng 655 783 1057 949 998 4869

Tổng số bài đăng tạp chí (quy đổi): 4869

Tỷ số bài đăng tạp chí (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 4869/1303=3,7/1

29

Page 30: cao co so du lieu cua... · Web viewNhiều đề tài khoa học được đánh giá cao, đạt nhiều giải thưởng uy tín của ngành, ứng dụng thiết thực vào

Số lượng cán bộ cơ hữu của nhà trường tham gia viết bài đăng tạp chí trong 5

năm gần đây phân bố theo số lượng bài:

Số lượng CBGD có bài báo

đăng trên tạp chí

Nơi đăng

Tạp chí KH quốc tế

Tạp chí KH cấp ngành trong nước

Tạp chí/tập san của cấp trường

Từ 1 đến 5 bài báo 108 342 0

Từ 6 đến 10 bài báo 29 98 0

Từ 11 đến 15 bài báo 10 10 0

Trên 15 bài báo 10 78 0

Tổng số cán bộ tham gia 157 528 0

Số lượng báo cáo khoa học do cán bộ cơ hữu của nhà trường báo cáo tại các Hội

nghị, Hội thảo, được đăng toàn văn trong tuyển tập công trình hay kỷ yếu trong 5 năm gần đây:

STT

Phân loại

hội thảo Hệ số**

Số lượng

2006 2007 2008 2009 2010Tổng (đã quy đổi)

1 Hội thảo quốc tế 1,0 166 127 98 108 157 656

2 Hội thảo trong nước 0,5 117 137 186 235 245 460

3 Hội thảo cấp trường 0,25 29 68 157 108 88 112,5

4 Tổng 312 333 441 451 490 1228,5

- Tổng số bài báo cáo (quy đổi): 1228,5

- Tỷ số bài báo cáo (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 1228,5/1303=94/100

Số lượng cán bộ cơ hữu của nhà trường có báo cáo khoa học tại các Hội nghị, Hội

thảo được đăng toàn văn trong tuyển tập công trình hay kỷ yếu trong 5 năm gần đây:

Số lượng CB có báo cáo khoa học tại các Hội nghị, Hội thảo

Cấp hội thảo

Hội thảo quốc tế Hội thảo trong nước

Hội thảo ở trường

30

Page 31: cao co so du lieu cua... · Web viewNhiều đề tài khoa học được đánh giá cao, đạt nhiều giải thưởng uy tín của ngành, ứng dụng thiết thực vào

Từ 1 đến 5 báo cáo 157 245 205

Từ 6 đến 10 báo cáo 20 20 10

Từ 11 đến 15 báo cáo 20 20 0

Trên 15 báo cáo 0 0 0

Tổng số cán bộ tham gia 197 285 215

Số bằng phát minh, sáng chế được cấp:

Năm họcSố bằng phát minh, sáng chế được cấp

(ghi rõ nơi cấp, thời gian cấp, người được cấp)

2006-2007 0

2007-2008 0

2008-2009 0

2009-2010 0

2010-2011

1

Quy trình tạo tấm màng ối người để làm nền nuôi cấy mẫu mô sinh thiết,

do Cục Sở hữu trí tuệ - Bộ KH&CN cấp ngày 15/9/2010 cho Trường Đại

học Y Hà Nội.

Nghiên cứu khoa học của SV:

Số lượng SV của nhà trường tham gia thực hiện đề tài khoa học trong 5 năm gần

đây:

Số lượng đề tàiSố lượng SV tham gia

Ghi chúĐề tài cấp Nhà nướcĐề tài cấp Bộ*Đề tài cấp trường

31

Page 32: cao co so du lieu cua... · Web viewNhiều đề tài khoa học được đánh giá cao, đạt nhiều giải thưởng uy tín của ngành, ứng dụng thiết thực vào

Từ 1 đến 3 đề tài

0

27

178

Từ 4 đến 6 đề tài

0

0

0

Trên 6 đề tài

0

0

0

Tổng số SV tham gia

0

27

178

38.2 Thành tích nghiên cứu khoa học của SV:

STT

32

Page 33: cao co so du lieu cua... · Web viewNhiều đề tài khoa học được đánh giá cao, đạt nhiều giải thưởng uy tín của ngành, ứng dụng thiết thực vào

Thành tích nghiên cứu khoa học

Số lượng

2006-2007

2007-2008

2008-2009

2009-2010

2010-2011

1

Số giải thưởng nghiên cứu khoa học, sáng tạo

14

10

6

8

12

2

Số bài báo được đăng, công trình được công bố

12

7

6

5

8

33

Page 34: cao co so du lieu cua... · Web viewNhiều đề tài khoa học được đánh giá cao, đạt nhiều giải thưởng uy tín của ngành, ứng dụng thiết thực vào

34

Page 35: cao co so du lieu cua... · Web viewNhiều đề tài khoa học được đánh giá cao, đạt nhiều giải thưởng uy tín của ngành, ứng dụng thiết thực vào

CƠ SỞ VẬT CHẤT, THƯ VIỆN, TÀI CHÍNH

Tổng diện tích đất sử dụng của trường (tính bằng m2): 111354m2.

Diện tích sử dụng cho các hạng mục sau (tính bằng m2):

Nơi làm việc: 28059m2

Nơi học: 2770m2

Nơi vui chơi giải trí: 9250m2

Diện tích phòng học (tính bằng m2)

Tổng diện tích phòng học: 2770m2

Tỷ số diện tích phòng học trên SV chính quy: 38 m2 /100 SV

Tổng số đầu sách trong thư viện của nhà trường: 9956 cuốn, trong đó:

Giáo trình: 267

Luận án: 6596

Bài trích báo: 30361

Báo, tạp chí: 660

Tạp chí điện tử: 05

Tổng số đầu sách gắn với các ngành đào tạo có cấp bằng của nhà trường: 9956/8 = 1244.5/1 cuốn/ngành.

Tổng số máy tính của trường: 683 chiếc

Dùng cho hệ thống văn phòng: 441

Dùng cho SV học tập: 242

Tỷ số số máy tính dùng cho SV trên SV chính quy: 242/7280=3,3/100

Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trường trong 5 năm gần đây:

Năm 2006: 88.033.497.318

35

Page 36: cao co so du lieu cua... · Web viewNhiều đề tài khoa học được đánh giá cao, đạt nhiều giải thưởng uy tín của ngành, ứng dụng thiết thực vào

Năm 2007: 88.907.278.561

Năm 2008: 129.898.988.408

Năm 2009: 127.149.422.590

Năm 2010: 154.389.066.331

Tổng thu học phí (chỉ tính hệ chính quy) trong 5 năm gần đây:

Năm 2005-2006: 7.625.095.000 (bao gồm cả Hệ không Chính quy)

Năm 2006-2007: 9.075.430.000 (bao gồm cả Hệ không Chính quy)

Năm 2007-2008: 10.163.660.000 (bao gồm cả Hệ không Chính quy)

Năm 2008-2009: 7.923.645.500 (Hệ chính quy)

Năm 2009-2010: 8.643.367.000 (Hệ chính quy).

TÓM TẮT MỘT SỐ CHỈ SỐ QUAN TRỌNG

Từ kết quả khảo sát ở trên, tổng hợp thành một số chỉ số quan trọng dưới đây:

Giảng viên:

Tổng số GV cơ hữu (người): 671 người.

Tỷ lệ GV cơ hữu trên tổng số cán bộ cơ hữu (%): 671/1303 = 51,49%

Tỷ lệ GV cơ hữu có trình độ tiến sĩ trở lên trên tổng số GV cơ hữu của nhà trường (%): 239/671*100 = 35,61 %.

Tỷ lệ GV cơ hữu có trình độ thạc sĩ trên tổng số GV cơ hữu của nhà trường (%): 263/671*100 = 39,19 %.

Sinh viên:

Tổng số SV chính quy (người): 7280

Tổng số SV quy đổi (người): 9028

36

Page 37: cao co so du lieu cua... · Web viewNhiều đề tài khoa học được đánh giá cao, đạt nhiều giải thưởng uy tín của ngành, ứng dụng thiết thực vào

Tỷ số SV trên GV (sau khi quy đổi): 9028/828=10,9/1

Tỷ lệ SV tốt nghiệp so với số tuyển vào (%): 95 %

Đánh giá của SV tốt nghiệp về chất lượng đào tạo của nhà trường:

Tỷ lệ SV trả lời đã học được những kiến thức và kỹ năng cần thiết cho công việc theo ngành tốt nghiệp (%): 30,1 %

Tỷ lệ SV trả lời chỉ học được một phần kiến thức và kỹ năng cần thiết cho công việc theo ngành tốt nghiệp (%): 54,8 %

SV có việc làm trong năm đầu tiên sau khi tốt nghiệp:

Tỷ lệ SV có việc làm đúng ngành đào tạo (%):

Sau 6 tháng tốt nghiệp: 83,0 %

Sau 12 tháng tốt nghiệp: 91,2 %

Tỷ lệ SV có việc làm trái ngành đào tạo (%): 0,7 %

Thu nhập bình quân/tháng của SV có việc làm (triệu VNĐ):

Thu nhập khởi điểm: 1,53 triệu VNĐ

Thu nhập đến tháng 3/2011: 2,65 triệu VNĐ

Đánh giá của nhà tuyển dụng về SV tốt nghiệp có việc làm đúng ngành đào tạo: Chưa đánh giá

Nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ:

Tỷ số đề tài NCKH và chuyển giao khoa học công nghệ (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 116/1303=8,9/100

Tỷ số doanh thu từ NCKH và chuyển giao công nghệ trên cán bộ cơ hữu: 17206/1303=13,2 (triệu đồng/cán bộ)

Tỷ số sách đã được xuất bản (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 315,5/1303=24,2/100 (đầu sách/cán bộ)

Tỷ số bài đăng tạp chí (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 4869/1303=3,74/1

37

Page 38: cao co so du lieu cua... · Web viewNhiều đề tài khoa học được đánh giá cao, đạt nhiều giải thưởng uy tín của ngành, ứng dụng thiết thực vào

Tỷ số bài báo cáo (quy đổi) trên cán bộ cơ hữu: 1228,5/1303=94,3/100

Cơ sở vật chất:

Tỷ số máy tính dùng cho SV trên SV chính quy (m2/ 100SV): 269/7280=3,7/100

Tỷ số diện tích phòng học trên SV chính quy (m2/ 100SV): 2770/7280=38/100

Tỷ số diện tích ký túc xá trên SV chính quy (m2/ 100SV): 7452/7280=1,02/1

38