CAN- Kiem Tra Can Va Qua Can-NGUYEN DANG DUY
-
Upload
le-phuong-mai -
Category
Documents
-
view
220 -
download
0
Transcript of CAN- Kiem Tra Can Va Qua Can-NGUYEN DANG DUY
-
8/19/2019 CAN- Kiem Tra Can Va Qua Can-NGUYEN DANG DUY
1/42
TKC
-
HCM 1
SỬ DỤNG / KIỂM TRA / HIỆU CHUẨN
CÁC THIẾT BỊ ĐO LƯỜNG PTN
Biên soạn : ThS. Nguyễn Đăng Huy
-
8/19/2019 CAN- Kiem Tra Can Va Qua Can-NGUYEN DANG DUY
2/42
TKC
-
HCM2
PHƯƠNG TIỆN ĐO LƯỜNG
KHỐI LƯỢNG
-
8/19/2019 CAN- Kiem Tra Can Va Qua Can-NGUYEN DANG DUY
3/42
TKC
-
HCM3
Phân biệt giữa khối lượng và trọng lượng
Khối lượng là lượng vật chất trong vật thể và nó không thayđổi khi được đặt ở bất cứ vị trí nào trên trái đất.
Trọng lượng thì ngược lại, là lực gây ra do tương tác của vật
thể có khối lượng m và trái đất có khối lượng M. Lực này sẽ thay đổi theo vị trí đặt vật.
Khi mô tả lực thì cần phải có độ lớn và hướng tác dụng,
còn đối với khối lượng chỉ cần biết độ lớn là đủ.
-
8/19/2019 CAN- Kiem Tra Can Va Qua Can-NGUYEN DANG DUY
4/42
TKC
-
HCM 4
Mối quan hệ giữa khối lượng m và trọng lượng F của mộtvật được xác định thông qua công thức của định luật IINewton:
F = m.g
Trong đó : g là gia tốc trọng trường tại nơi đặt vật thể.
Tại Hà Nội : g = (9,78 668 927 ± 4,5. 10-8) m/s2
Tại Đà Nẵng : g = (9,78 402 088± 4,5. 10-8) m/s2
Tại Tp Hồ Chí Minh: g = (9,78 223 524±
4,5. 10-8) m/s2
Phân biệt giữa khối lượng và trọng lượng
-
8/19/2019 CAN- Kiem Tra Can Va Qua Can-NGUYEN DANG DUY
5/42
TKC
-
HCM 5
1. ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG
____________________________________
STT Tên đại lượng Tên đơn vị Ký hiệu
1
2
3
4
5
6
7
Độ dài
Khối lượng
Thời gian
Cường độ dòng điện
Nhiệt độ nhiệt động lực
Cường độ sáng
Lượng chất
mét
kilôgam
giây
ampe
kenvin
candela
mol
m
kg
s
A
K
cd
mol
Đơn vị cơ bản của hệ đơn vị quốc tế (SI)
-
8/19/2019 CAN- Kiem Tra Can Va Qua Can-NGUYEN DANG DUY
6/42
TKC
-
HCM 6
2. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÂN
2.1 Thuật ngữ
Các định nghĩa chung
2.1.1. Cân (Weighing Instrument : WI)
là phương tiện đo
dùng để xác định khối lượng của vật thể thông qua tác
động của trọng trường lên vật thể đó.
Cân tự động = Automatic WI
2.1.2.
Cân không tự động = non
-
automatic WI
-
8/19/2019 CAN- Kiem Tra Can Va Qua Can-NGUYEN DANG DUY
7/42
TKC - HCM 7
2. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÂN
CAÂN
Caân töï ñoängï Caân khoâng töï ñoäng
Caân töï ñoänglieân tuïc Caân töï ñoänggiaùn ñoaïn
Caân
baêng taûi
Caân
pheãu
Caân
ñoùngbao
CaânCCX
ñaëcbieät
CaânCCX
cao
CaânCCX
tr.bình
CaânCCX
thöôøng
-
8/19/2019 CAN- Kiem Tra Can Va Qua Can-NGUYEN DANG DUY
8/42
TKC - HCM 8
2.1 Thuật ngữ ____________________________________
2.1.3. Cân có thang chia = Graduated WI
2.1.4. Cân không có thang chia = Non-Graduated WI
-
8/19/2019 CAN- Kiem Tra Can Va Qua Can-NGUYEN DANG DUY
9/42
TKC - HCM 9
2.1 Thuật ngữ ____________________________________
2.1.5. Cân tự chỉ thị = Self -indicating WI
Ví dụ : cân điện tử, cân đồng hồ lo xo…
2.1.6. Cân bán tự chỉ thị = Semi-Self -indicating WI
Ví dụ cân quang cơ Nagema.
2.1.7. Cân không tự chỉ thị = Non-Self -indicating WI
Ví dụ : cân hai đĩa một cánh tay đòn.
-
8/19/2019 CAN- Kiem Tra Can Va Qua Can-NGUYEN DANG DUY
10/42
TKC - HCM 10
2.1 Thuật ngữ ____________________________________
-
8/19/2019 CAN- Kiem Tra Can Va Qua Can-NGUYEN DANG DUY
11/42
TKC - HCM 11
2.1 Thuật ngữ ____________________________________
-
8/19/2019 CAN- Kiem Tra Can Va Qua Can-NGUYEN DANG DUY
12/42
TKC - HCM 12
2.1 Thuật ngữ ____________________________________
2.1.8. Cơ cấu chỉ thị phù trợ2.1.8.1. Cơ cấu chỉ thị với độ chia vi phân =
Indicating device with a differentiated scale division
Ví dụ : chỉ thị hiện số
1 0 0 . 0 0 0 0 g
-
8/19/2019 CAN- Kiem Tra Can Va Qua Can-NGUYEN DANG DUY
13/42
-
8/19/2019 CAN- Kiem Tra Can Va Qua Can-NGUYEN DANG DUY
14/42
TKC - HCM 14
2.1 Thuật ngữ ____________________________________
2.1.10. Độ động là khả năng phản ứng của cân đối với nhữngbiến động nhỏ của tải trọng.
2.1.11. Độ lặp lại là độ lệch giữa các kết quả của nhiều lần cân
cùng một tải trọng, không được vượt quá giá trị tuyệt đối của saisố cho phép lớn nhất của cân tại mức tải đó.
2.1.12. Độ lệch tâmKhi tải trọng được đặt tại các vị trí khác nhau trên bàn cân thì sốchỉ thị giữa các lần cân không được sai biệt vượt quá sai số chophép lớn nhất tại mức tải đó.
-
8/19/2019 CAN- Kiem Tra Can Va Qua Can-NGUYEN DANG DUY
15/42
TKC - HCM 15
2.2 Các đặc trưng đo lường của cân ____________________________________
2.2.1 Mức cân lớn nhất (Maximum capacity) : là mức cân lớnnhất có thể cân được không tính đến khả năng bù bì của cân.
2.2.2. Mức cân nhỏ nhất (Minimum capacity) : là giá trị của tải
mà nếu cân nhỏ hơn giá trị này thì kết quả cân có thể mắcsai số lớn hơn sai số cho phép.
2.2.3. Giá trị độ chia nhỏ nhất (d) (Actual scale interval) :
- Hiệu số giữa hai giá trị tương ứng hai vạch chia liên tiếp ở câncơ có cơ cấu chỉ thị tương tự,- Hiệu số giữa hai giá trị chỉ thị liên tục ở chỉ thị hiện số.
-
8/19/2019 CAN- Kiem Tra Can Va Qua Can-NGUYEN DANG DUY
16/42
TKC - HCM 16
2.2 Các đặc trưng đo lường của cân ____________________________________
Các đặc trưng đo lường của cân (tt)
2.2.4. Giá trị độ chia kiểm (e) (Verification scale interval) :
là giá trị thể hiện bằng đơn vị khối lượng được dùng để phân
cấp và kiểm định cân.
2.2.5. Số lượng độ chia kiểm (n) (Number of verificationscale interval) là tỉ số :
n = max / e
-
8/19/2019 CAN- Kiem Tra Can Va Qua Can-NGUYEN DANG DUY
17/42
TKC - HCM 17
2.3 CẤP CHÍNH XÁC CỦA CÂN
Coù 4 caáp (Theo OIML R76-1 - 2006) :- Caáp chính xaùc ñaëc bieät ( special accuracy ) I
- Caáp chính xaùc cao ( high accuracy ) II
- Caáp chính xaùc trung bình ( medium acc. ) III- Caáp chính xaùc thöôøng ( ordinary acc. ) IIII
OIML : Organisation International de Meùtrologie Leùgale
Toå chöùc ño löôøng hôïp phaùp quoác teá
R : Recommandation / khuyeán caùo
-
8/19/2019 CAN- Kiem Tra Can Va Qua Can-NGUYEN DANG DUY
18/42
TKC - HCM 18
CẤP CHÍNH XÁC CỦA CÂNBảng 1
Cấpchính
xác
Giá trị độ chiakiểm e
Số lượng độ chiakiểm nnhỏ nhất lớn nhất
Mức cânnhỏ nhất
Đặc biệtI
0,001 g e 50 000 Khônghạn chế
100d
Cao
II
0,001 g e
0,05 g
0,1 g e
100
5 000
100 000
100 000
20d
50d
Trung
bình III
0,1 g e 2 g
5 g e
100
500
10 000
10 000
20d
20d
ThườngIIII
5 g e 100 1 000 10d
-
8/19/2019 CAN- Kiem Tra Can Va Qua Can-NGUYEN DANG DUY
19/42
TKC - HCM 19
CÁCH XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ ĐỘ CHIA KiỂM e
Giá trị độ chia kiểm e được nhà sản xuất ghi trên cân.Nếu nhà sản xuất không ghi, e được xác định bằng biểu
thức : d < e ≤ 10d
và e = 10k kg
với k = 0 , ± 1 , ± 2 , ± 3 …
Trong thực tế, k chỉ có các giá trị sau đây :
k = - 3 thì e = 1 g
k = - 4 thì e = 0,1 g
k = - 5 thì e = 0,01 g
k = - 6 thì e = 0,001 g
-
8/19/2019 CAN- Kiem Tra Can Va Qua Can-NGUYEN DANG DUY
20/42
TKC - HCM 20
CÁCH XÁC ĐỊNH e
Ngoại lệ :
Đối với cân cấp chính xác I có d < 1 mg, khi đó e = 1 mg.
Ví dụ 1 : Cân phân tích 5 số lẻ có d = 0,00001 g = 0,01 mg
Vì : d < 1 mg nên e = 1 mg.
Ví dụ 2 : Cân phân tích 4 số lẻ có d = 0,0001 g = 0,1 mg
Vì : d < 1 mg nên cũng có e = 1 mg.
-
8/19/2019 CAN- Kiem Tra Can Va Qua Can-NGUYEN DANG DUY
21/42
TKC - HCM 21
CÁCH XÁC ĐỊNH e
Đối với cân có 3 số lẻd = 0,001 g 0,002 g 0,005 g
e = 0,01 g 0,01 g 0,01 g
Đối với cân có 2 số lẻd 0,01 g 0,02 g 0,05 g
e 0,1 g 0,1 g 0,1 g
Đối với cân có 1 số lẻd 0,1 g 0,2 g 0,5 g
e 1 g 1 g 1 g
-
8/19/2019 CAN- Kiem Tra Can Va Qua Can-NGUYEN DANG DUY
22/42
-
8/19/2019 CAN- Kiem Tra Can Va Qua Can-NGUYEN DANG DUY
23/42
TKC - HCM 23
CÁCH XÁC ĐỊNH e
Số chỉ : 23.46 g và 23.48 gSố cuối cùng là số chẵn
d = ? g ; e = ? g
2 3 . 4 6 g
2 3 . 4 8 g
-
8/19/2019 CAN- Kiem Tra Can Va Qua Can-NGUYEN DANG DUY
24/42
TKC - HCM 24
CÁCH XÁC ĐỊNH e
Cân có d ≥ 1 g thì có e = d
Ví dụ 1 : cân điện tử max 3000 g / d = 1 g / e = d = 1 g
Ví dụ 2 : cân đồng hồ lo xo max 2 kg / d = 5 g / e = d = 5 g
Ví dụ 3 : cân bàn chỉ thị kim max = 100 kg / d = 20 g
có e = d = 20 g
Ví dụ 4 : cân bàn chỉ thị hiện số max = 250 kg / d = 50 g
có e = d = 50 g
-
8/19/2019 CAN- Kiem Tra Can Va Qua Can-NGUYEN DANG DUY
25/42
TKC - HCM 25
2.4 SAI SỐ CHO PHÉP LỚN NHẤT (MPE)TRONG KIỂM ĐỊNH BAN ĐẦU (KĐBĐ)
Saisốcho
pheùp
Taûi troïng m ñöôïc theå hieän theo giaù trò ñoä chia kieåm e
Caáp chínhxaùc I
Caáp chínhxaùc II
Caáp CXIII
Caáp CXIIII
0,5 e
0 m
50 000
0 m 5 000 0 m
500
0 m 50
1 e50 000
-
8/19/2019 CAN- Kiem Tra Can Va Qua Can-NGUYEN DANG DUY
26/42
TKC - HCM 26
CẤP CHÍNH XÁC CỦA CÂNBảng 1
Cấpchínhxác
Giá trị độchia kiểm e Số lượng độchia
kiểm nnhỏ nhất lớn nhất
Mứccân nhỏnhất
Đặc biệtI
0,001 g e 50 000 Không hạnchế
100d
CaoII
0,001 g e0,05 g
0,1 g e
100
5 000
100 000
100 000
20e
50d
Trung
bình III
0,1 g e 2 g
5 g e
100
500
10 000
10 000
20d
20d
ThườngIIII
5 g e 100 1 000 10d
-
8/19/2019 CAN- Kiem Tra Can Va Qua Can-NGUYEN DANG DUY
27/42
2.5. HƯỚNG DẪN LẮP ĐẶT, SỬ DỤNG CÂN
2.5.1.Vị trí đặt cân:- Luồng gió : Phải đặt cân ở vị trí tránh cửa sổ, cửa r a vào, người
qua lại và gần các thiết bị công tác khác như quạt, máy điềuhoà...
- Rung động : Tất cả các loại cân, kể cả cân điện tử đều chịu ảnh
hưởng của rung động. Để phép đo đạt đến 0,01 g hoặc nhỏhơn thì cần đặt cân trên bàn cách ly rung động.
- Loại bàn vững chải này thường có mặt bàn làm bằng bê tônghoặc đá có chiều dầy tối thiểu 400 mm đặt độc lập, tách biệt
khỏi tường nhà và những thiết bị khác.
-
8/19/2019 CAN- Kiem Tra Can Va Qua Can-NGUYEN DANG DUY
28/42
-
8/19/2019 CAN- Kiem Tra Can Va Qua Can-NGUYEN DANG DUY
29/42
2.5.2. Điều kiện nơi đặt cân :
- Bụi : Cân phải được đặt ở nơi sạch sẽ, không có bụi, nước vànhững hoá chất, chất ăn mòn, xăng dầu, chất hữu cơ khác.
- Nhiệt độ : Điều kiện lý tưởng là có được môi trường ổn địnhnhiệt độ trong phạm vi 2oC.
- Độ ẩm : Độ ẩm cao dẫn đến ngưng tự hơi nước làm ảnhhưởng đến hoạt động của các chi tiết đặc biệt của các mạchđiện tử, dẫn đến cân hoạt động kém tin cậy. (
-
8/19/2019 CAN- Kiem Tra Can Va Qua Can-NGUYEN DANG DUY
30/42
2.5.6. Sử dụng cân:- Sử dụng đúng thang đo của cân, chọn đúng loại cân cho
những mục đích sử dụng cụ thể.- Khi cân luôn ngồi đối diện cân, mọi cử động phải nhẹ nhàng,
tránh va đập.
- Giữ sạch cân, lau bụi, vết bám sau mỗi lần cân.
- Ít nhất mỗi ngày, sau khi sử dụng phải lau chùi, vệ sinh cân.- Không được cân khối lượng gần bằng max.
- Trước khi cân phải kiểm tra Nivô thăng bằng.
- Không được dùng tay không để di chuyển bì hoặc chất cần
cân, phải dùng kẹp hoặc đeo bao tay khi thao tác.
-
8/19/2019 CAN- Kiem Tra Can Va Qua Can-NGUYEN DANG DUY
31/42
TKC - HCM 31
3. TỔNG QUÁT VỀ
QUẢ CÂN
-
8/19/2019 CAN- Kiem Tra Can Va Qua Can-NGUYEN DANG DUY
32/42
TKC - HCM 32
-
8/19/2019 CAN- Kiem Tra Can Va Qua Can-NGUYEN DANG DUY
33/42
TKC - HCM 33
3.1 Phân loại quả cân theo cấp chính xác : gồm 9cấp chính xác.
Tron đó :
E1 được nối với chuẩn khối lượng của quốc gia để truyền xuốngquả E2 và thấp hơn.
E2 được sử dụng để kiểm định ban đầu quả F1F1 …………………………………………………...F2
F2 ………………………………………………………..M1M1 ………………………………………………………..M2M2 ………………………………………………………..M3
OIML
R111-2004E1 E2 F1 F2 M1 M1-2 M2 M2-3 M3
-
8/19/2019 CAN- Kiem Tra Can Va Qua Can-NGUYEN DANG DUY
34/42
TKC - HCM 34
Giá trị danh nghĩa của quả cân được chọn
như sau :1 × 10n kg
2 × 10n kg (với n = 0, ± 1, ± 2, …)
5 × 10n kg
Bộ quả cân thường được chế tạo theo dãy sau :
(1;1;2;5) × 10n kg
(1;1;1;2;5) × 10n
kg(1;2;2;5) × 10n kg
(1;1;2;2;5) × 10n kg
-
8/19/2019 CAN- Kiem Tra Can Va Qua Can-NGUYEN DANG DUY
35/42
TKC - HCM 35
3.2 Sai số cho phép của quả cân theo OIML R111-2004
Giá trịdanh
nghĩa
Sai số cho phép lớn nhất ( mg) theo cấp chính xác
E1 E2 F1 F2 M1 M1-2 M2 M2-3 M3
5 000 kg - - 25 000 80 000 250 000 500 000 800 000 1 600 000 2 500 000
2 000 kg - - 10 000 30 000 100 000 200 000 300 000 600 000 1 000 000
1 000 kg - 1 600 5 000 16 000 50 000 100 000 160 000 300 000 500 000
500 kg - 800 2 500 8 000 25 000 50 000 80 000 160 000 250 000
200 kg - 300 1 000 3 000 10 000 20 000 30 000 60 000 100 000
100 kg - 160 500 1 600 5 000 10 000 16 000 30 000 50 000
50 kg 25 80 250 800 2 500 5 000 8 000 16 000 25 000
20 kg 10 30 100 300 1 000 - 3 000 - 10 000
10 kg 5,0 16 50 160 500 - 1 600 - 5 000
5 kg 2,5 8,0 25 80 250 - 800 - 2 500
2 kg 1,0 3,0 10 30 100 - 300 - 1 000
1 kg 0,5 1,6 5,0 16 50 - 160 - 500
-
8/19/2019 CAN- Kiem Tra Can Va Qua Can-NGUYEN DANG DUY
36/42
TKC - HCM 36
SAI SOÁ CHO PHEÙP LÔÙN NHAÁT CUÛAQUAÛ CAÂN THEO OIML R 111-2004
Giá trịdanh
nghĩa
Sai số cho phép lớn nhất ( mg) theo cấp chính xác
E1 E2 F1 F2 M1 M1-2 M2 M2-3 M3
500 g 0,25 0,8 2,5 8,0 25 - 80 - 250
200 g 0,10 0,3 1,0 3,0 10 - 30 - 100
100 g 0,05 0,16 0,5 1,6 5,0 - 16 - 50
50 g 0,03 0,10 0,3 1,0 3,0 - 10 - 30
20 g 0,025 0,08 0,25 0,8 2,5 - 8,0 - 25
10 g 0,020 0,06 0,20 0,6 2,0 - 6,0 - 20
5 g 0,016 0,05 0,16 0,5 1,6 - 5,0 - 16
2 g 0,012 0,04 0,12 0,4 1,2 - 4,0 - 12
1 g 0,010 0,03 0,10 0,3 1,0 - 3,0 - 10
-
8/19/2019 CAN- Kiem Tra Can Va Qua Can-NGUYEN DANG DUY
37/42
TKC - HCM 37
SAI SOÁ CHO PHEÙP LÔÙN NHAÁT CUÛAQUAÛ CAÂN THEO OIML R 111-2004
Giá trịdanh
nghĩa
Sai số cho phép lớn nhất ( mg) theo cấp chính xác
E1 E2 F1 F2 M1 M1-2 M2 M2-3 M3
500 mg 0,008 0,025 0,08 0,25 0,8 - 2,5 - -
200 mg 0,006 0,020 0,06 0,20 0,6 - 2,0 - -
100 mg 0,005 0,016 0,05 0,16 0,5 - 1,6 - -
50 mg 0,004 0,012 0,04 0,12 0,4 - - - -
20 mg 0,003 0,010 0,03 0,10 0,3 - - - -
10 mg 0,003 0,008 0,025 0,08 0,25 - - - -
5 mg 0,003 0,006 0,020 0,06 0,20 - - - -
2 mg 0,003 0,006 0,020 0,06 0,20 - - - -
1mg 0,003 0,006 0,020 0,06 0,20 - - -
-
8/19/2019 CAN- Kiem Tra Can Va Qua Can-NGUYEN DANG DUY
38/42
TKC - HCM 38
3.3 ĐẶC TRƯNG VẬT LÝ CỦA QUẢ CÂN
2. Cấu tạo- Quả E1, E2 được chế tạo từ một khối kim loại
không có hốc điều chỉnh.
- Quả F1, F2 có hốc điều chỉnh, thể tích của hốcđiều chỉnh không vượt quá 1/5 thể tích của quả,và hốc điều chỉnh được vặn kín bằng tay nắm.
- Quả M1, M2, M3 có hốc điều chỉnh, thể tích củahốc điều chỉnh không vượt quá 1/5 thể tích của
quả,
-
8/19/2019 CAN- Kiem Tra Can Va Qua Can-NGUYEN DANG DUY
39/42
-
8/19/2019 CAN- Kiem Tra Can Va Qua Can-NGUYEN DANG DUY
40/42
TKC - HCM 40
Giới hạn lớn nhất và nhỏ nhất của khối lượng riêng
GT
danh
nghĩa
min, max (103 kg.m-3)
E 1 E 2 F1 F2 M1 M2
≥ 100 g 7,934.. 8,067 7,81... 8,21 7,31…8,73 6,4… 10,7 ≥ 4,4 ≥ 2,3
50 g 7,92… 8,08 7,74…8,28 7,27…8,89 6,0…12,0 ≥ 4,0
20 g 7,84… 8,17 7,50…8,57 6,6…10,1 4,8…24,8 ≥ 2,6
10 g 7,74 … 8,28 7,27…8,89 6,0…12,0 ≥ 4,0 ≥ 2,0
5 g 7,62 … 8,42 6,9…9,6 5,3…16,0 ≥ 3,0
2 g 7,27 … 8,89 6,0…12,0 ≥ 4,0 ≥ 2,0
1 g 6,9 … 9,6 5,3…16,0 ≥ 3,0
500 mg 6,3 … 10,9 ≥ 4,4 ≥ 2,2
200 mg 5,3 … 16,0 ≥ 3,0100 mg ≥ 4,4 ≥ 2,3
50 mg ≥ 3,4
20 mg ≥ 2,3
-
8/19/2019 CAN- Kiem Tra Can Va Qua Can-NGUYEN DANG DUY
41/42
TKC - HCM 41
ĐẶC TRƯNG VẬT LÝ CỦA QUẢ CÂN
3. Vật liệu chế tạo- Quả E1, E2 được chế tạo từ vật kiệu không nhiễm
từ, có độ cứng và độ bền như thép không rỉ.
- Quả F1, F2 có độ cứng và độ bền tối thiểu nhưđồng thau.- Quả M1, M2, M3 có độ cứng, độ chịu mài mòn và
độ chịu ôxy hóa cỡ gang xám.
-
8/19/2019 CAN- Kiem Tra Can Va Qua Can-NGUYEN DANG DUY
42/42
TKC - HCM 42
Kết thúc phần cân và quả