Café KiWi

30
TRƯỜNG ĐẠI HC MTP. HCHÍ MINH KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HC ------------- BÁO CÁO DÁN MÔN HC : QUN LÝ DÁN ĐỀ TÀI : DÁN ĐẦU TƯ QUÁN CAFÉ KIWI GVHD : TS. Lưu Trường Văn Lp : MBA11A MSHV : MBAA11006 Học viên : Ngô Thị Bảo Châu TP.HCM, ngày 19 tháng 05 năm 2012

description

For reference...

Transcript of Café KiWi

Page 1: Café KiWi

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC

-------------

BÁO CÁO DỰ ÁN

MÔN HỌC : QUẢN LÝ DỰ ÁN

ĐỀ TÀI :

DỰ ÁN ĐẦU TƯ QUÁN CAFÉ KIWI

GVHD : TS. Lưu Trường Văn

Lớp : MBA11A

MSHV : MBAA11006

Học viên : Ngô Thị Bảo Châu

TP.HCM, ngày 19 tháng 05 năm 2012

Page 2: Café KiWi

G V H D : T S L ư u T r ư ờ n g V ă n

Trang 2

MBAA11006_ BÁO CÁO DỰ ÁN

Café KIWI

MỤC LỤC

1. MỤC TIÊU DỰ ÁN (Objectives) ......................................................................................... 4

2. QUY MÔ DỰ ÁN (Scope Statements) ................................................................................. 4

2.1. Nguồn vốn đầu tư ........................................................................................................... 4

2.2. Khảo sát mặt bằng .......................................................................................................... 4

2.3. Mô hình xây dựng .......................................................................................................... 4

2.4. Các loại sản phẩm kinh doanh ........................................................................................ 5

2.5. Thiết lập quan hệ với nhà cung cấp ................................................................................ 5

2.6. Nhân sự và trụ sở ............................................................................................................ 6

2.7. Chiến lược marketing ..................................................................................................... 6

2.8. Thời gian hoàn vốn ......................................................................................................... 6

2.9. Chi phí dự phòng ............................................................................................................ 7

3. CÁC GIẢ ĐỊNH (Assumptions) ........................................................................................... 7

4. CÁC RÀNG BUỘC (Constraints) ....................................................................................... 7

5. CÁC LOẠI TRỪ (Exclusions) ............................................................................................. 8

6. DỰ ÁN CÓ LIÊN QUAN (Related Projects) ...................................................................... 8

7. WORK BREAKDOWN STRUCTURE .............................................................................. 8

8. TIẾN ĐỘ DỰ ÁN (Progress) ................................................................................................ 9

8.1. Bảng ký hiệu các công việc chính .................................................................................. 9

8.2. Tiến độ ngang ............................................................................................................... 10

9. KIỂM SOÁT DỰ ÁN (Project Control) ............................................................................ 10

9.1. Đánh giá tình trạng ....................................................................................................... 10

9.2. So sánh kết quả thực tế với kết quả theo kế hoạch ....................................................... 11

9.3. Phân tích Earned Value và xác định nguyên nhân gây ra chênh lệch .......................... 12

9.4. Chuẩn bị các báo cáo .................................................................................................... 13

10. MA TRẬN TRÁCH NHIỆM (Responsibility Assignment Matrix) ............................. 13

11. SƠ ĐỒ RACI (Responsible – Accountable – Coordinate – Inform) ........................... 14

Page 3: Café KiWi

G V H D : T S L ư u T r ư ờ n g V ă n

Trang 3

MBAA11006_ BÁO CÁO DỰ ÁN

Café KIWI

12. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC DỰ ÁN (Organization Chart) ........................................................ 15

12.1. Yêu cầu nhân viên ........................................................................................................ 15

12.2. Đào tạo – Khen thưởng ................................................................................................ 15

13. QUẢN LÝ RỦI RO .......................................................................................................... 16

14. GIAO TIẾP GIỮA CÁC BÊN THAM GIA .................................................................. 17

15. MỨC ĐỘ THÀNH CÔNG CỦA DỰ ÁN CAFÉ KIWI ................................................ 17

15.1. Quản lý quy mô ............................................................................................................ 17

15.2. Quản lý chi phí ............................................................................................................. 17

15.3. Quản lý tiến độ ............................................................................................................. 23

15.4. Quản lý chất lượng ....................................................................................................... 23

16. BIỆN PHÁP CẢI THIỆN DỰ ÁN CAFÉ KIWI ........................................................... 24

16.1. Yếu tố cạnh tranh ......................................................................................................... 24

16.2. Yếu tố nhân sự .............................................................................................................. 26

17. MỘT SỐ HÌNH ẢNH CAFÉ KIWI ............................................................................... 29

18. KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 30

Page 4: Café KiWi

G V H D : T S L ư u T r ư ờ n g V ă n

Trang 4

MBAA11006_ BÁO CÁO DỰ ÁN

Café KIWI

Hiện nay, các Quán Café được mở ra phục vụ cho nhu cầu của giới trẻ như sinh viên học

sinh, nhân viên văn phòng ngày càng nhiều và đa dạng ở Tp.Hồ Chí Minh. Ý tưởng mở Quán

Café KIWI đã được các thành viên trong gia đình ủng hộ và quyết định đầu tư… Dự án đã được

triển khai vào đầu tháng 01 năm 2010. Qua thời gian hoạt động, Café KIWI ngoài gặt hái những

thành công nhất định, cũng không tránh khỏi những thiếu sót cần phải khắc phục. Sau khi nghiên

cứu tất cả các thông tin liên quan, dự án Café KIWI đã không hoạch định các giả định, các ràng

buộc, các loại trừ, các dự án có liên quan, RACI của dự án…v.v…Bài báo cáo này nhằm mục

đích đưa ra các giải pháp cần cải thiện cho Café KIWI duy trì hoạt động kinh doanh tốt hơn cũng

như đạt mục tiêu dự án về lợi nhuận và thời gian hoàn vốn nhanh nhất.

1. MỤC TIÊU DỰ ÁN (Objectives)

- Cung cấp nhu cầu thưởng thức café ngon, một không gian yên tĩnh để làm việc và học tập

phục vụ cho các tầng lớp thuộc mọi lứa tuổi; đặc biệt cho học sinh sinh viên có thu nhập

thấp và nhân viên văn phòng, cập nhật thông tin báo chí hàng ngày, phục vụ ân cần và giá

cả hợp lý đáp ứng điều kiện hiện có và phù hợp với điều kiện sống của cư dân trong khu

vực.

- Là nơi giao lưu của học sinh sinh viên, nhân viên văn phòng và các đối tượng khác.

- Đạt được lợi nhuận ngay từ năm đầu hoạt động.

- Sự hài lòng của khách hàng & đạt uy tín với nhà cung cấp.

- Quán café được xây dựng và triển khai đúng tiến độ đã đề ra.

2. QUY MÔ DỰ ÁN (Scope Statements)

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc mở ra các loại hình kinh doanh không

còn khó khăn và luôn được Nhà nước khuyến khích, vì vậy việc đăng ký đối với loại hình

kinh doanh quán café cũng rất dễ dàng. Thị trường kinh doanh café trong tương lai sẽ

phát triển cao và là thị trường hấp dẫn cho các nhà đầu tư.

2.1. Nguồn vốn đầu tư

Quán café KIWI được đầu tư kinh doanh bằng nguồn vốn của 04 thành viên trong

gia đình góp vốn dưới hình thức cổ phần và vay Ngân hàng: tổng vốn đầu tư là

500.000.000 đồng.

2.2. Khảo sát mặt bằng

Với không gian thoáng đãng, đường rộng, Quán cà phê KIWI tọa lạc tại số 126

đường số 20 Phường 5 Quận Gò Vấp; vị trí địa lý gần bờ sông Vàm Thuật, giáp ranh với

quận Bình Thạnh rất thuận tiện cho việc kinh doanh mở quán cà phê. Quý khách ngồi

trong quán sẽ cảm nhận được sự thoải mái, hòa mình cùng bầu không khí trong lành.

Ngoài ra, với cách thiết kế vừa hiện đại vừa cổ điển và bố trí không gian hợp lý, café

KIWI mang phong cách hài hòa kết hợp giữa hiện đại và cổ xưa sẽ làm cho quán dễ thu

hút mọi người khi đến quán.

2.3. Mô hình xây dựng

- Thầu công trình xây dựng, trang trí nội thất: 120 triệu đồng

- Quán café KIWI có diện tích rộng 360m2 được thiết kế đơn giản và ấm cúng, tạo

cảm giác dễ chịu cho quý khách mỗi khi ghé qua, được chia làm 3 khu chính:

Khu A: gồm 10 bộ bàn mây tròn, ngoài trời, không khí thoáng mát, có dù che.

Page 5: Café KiWi

G V H D : T S L ư u T r ư ờ n g V ă n

Trang 5

MBAA11006_ BÁO CÁO DỰ ÁN

Café KIWI

Khu B: gồm 20 bộ sofa được bố trí trong gian nhà kính trang nhã, có máy

lạnh, phục vụ cho khách hàng có nhu cầu truy cập wifi, đọc sách báo…

Khu C: khu pha chế, bộ phận thu ngân & nhà vệ sinh.

- Tiến độ xây dựng:

01/01 – 03/01/2010 : chuẩn bị mặt bằng

04/01/2010 : khởi công xây dựng

28/02/2010 : dự kiến hoàn thành

01/03 – 10/03/2010 : chuẩn bị, trang trí, lắp ráp trang thiết bị, điện…

14/03/2010 : dự kiến khai trương

2.4. Các loại sản phẩm kinh doanh

Sản phẩm chính của dự án là cà phê, trà, nước ép trái cây, sinh tố và các loại nước

giải khát khác. Sản phẩm phụ là cơm văn phòng (sẽ phát triển sau này).

Có 5 nhóm sản phẩm chính :

I.CAFÉ II.TRÀ III.NƯỚC ÉP

TRÁI CÂY

IV.SINH TỐ V.NƯỚC GIẢI

KHÁT

Café Trà lipton Nước ép KIWI Sinh tố KIWI Nước suối Lavie

Café đá Trà lipton sữa Nước ép dâu tây Sinh tố dâu Nước yến

Café sữa nóng Trà lài Nước ép táo Sinh tố mãng cầu Soda

Café sữa đá Trà đào Nước ép cà chua Sinh tố sapuché Pepsi

Café rum Trà dâu Nước ép thơm Sinh tố bơ Coca Cola

Café sữa rum Trà cam Nước ép ổi Sinh tố cà chua 7 up

Bạc sỉu nóng Trà chanh dây Nước ép cà-rốt Sinh tố Sting Dâu

Bạc sỉu đá Trà gừng Nước ép bưởi Red Bull

Trà bí đao Nước ép cam Dừa tươi

2.5. Thiết lập quan hệ với nhà cung cấp

- Công ty Cổ phần Café Trung Nguyên: 268 Nguyễn Tất Thành TP.Buôn Mê Thuột

- Công ty TNHH Trà-Cà phê Tâm Châu: 11 Kim Đồng P.2 Thị xã Bảo Lộc Tỉnh

Lâm Đồng. Điện thoại (063) 3864566

- Siêu thị Metro Quận 2.

Page 6: Café KiWi

G V H D : T S L ư u T r ư ờ n g V ă n

Trang 6

MBAA11006_ BÁO CÁO DỰ ÁN

Café KIWI

2.6. Nhân sự và trụ sở

2.6.1. Tuyển dụng nhân viên

Dự kiến nhu cầu lao động cho hoạt động của Quán café KIWI như sau:

Công việc Số lượng Tiền lương

(triệu đồng)

Thành tiền

(triệu đồng)

Quản lý Quản lý 01 6.0 6.0

Kế toán 01 4.0 4.0

Thu ngân 02 3.0 6.0

Nhân viên

Pha chế 04 4.0 16.0

Phục vụ 10 2.0 20.0

Lao công 02 2.0 4.0

Bảo vệ 04 3.0 12.0

Tổng 24 68.0

2.6.2. Vị trí mặt bằng

- Vị trí : 126 Đường số 20 Phường 5 Quận Gò Vấp, Tp.HCM

- Hiện trạng: mặt tiền góc, đã xây dựng, gần chung cư (tập trung nhiều học sinh,

sinh viên), văn phòng công ty.

- Giá thuê mặt bằng: 15tr/tháng.

2.6.3. Trách nhiệm

- Chủ quán: là người quản lý và điều hành mọi hoạt động của quán, chịu trách

nhiệm trước pháp luật.

- Quản lý: là người thay mặt chủ quán điều hành mọi hoạt động của nhân viên,

được chủ quán ủy quyền.

- Kế toán: theo dõi và ghi chép tất cả mọi hoạt động kinh doanh của quán; tổng hợp

chi phí, xác định doanh thu và lợi nhuận; chịu trách nhiệm báo cáo thuế.

- Thu ngân: là người trực tiếp thu tiền, tính chi phí…

- Nhân viên phục vụ: giới thiệu menu và phục vụ khách hàng.

- Nhân viên lao công: là người rửa ly và dọn dẹp vệ sinh.

- Nhân viên bảo vệ: là người giữ xe và bảo vệ tài sản của quán.

2.7. Chiến lược marketing

- Phát tờ rơi quãng cáo tại các khu chung cư, các công ty và người dân ở khu vực xung

quanh đó. (1000 tờ rơi được phát trong tháng đầu, sau đó có thể cân nhắc xem phát

thêm hay không). Mỗi tờ rơi giảm 10% cho 01 ly và không cộng gộp với nhau.

- Quãng cáo thông qua hình thức chủ yếu treo băng rôn ở các tuyến đường chính khu

vực lân cận.

- Trong tuần đầu khai trương, khách hàng sẽ được giảm giá 50% trong ngày đầu và

30% trong các ngày tiếp theo cho tất cả các sản phẩm.

2.8. Thời gian hoàn vốn

Thời gian thu hồi vốn dự kiến vào giữa năm thứ 2.

Page 7: Café KiWi

G V H D : T S L ư u T r ư ờ n g V ă n

Trang 7

MBAA11006_ BÁO CÁO DỰ ÁN

Café KIWI

2.9. Chi phí dự phòng

Nếu có phát sinh sẽ nằm trong khoản dự phòng 82,005 triệu đồng, tương đương 16,4%

tổng ngân sách dự kiến.

3. CÁC GIẢ ĐỊNH (Assumptions)

Trong dự án Café KIWI không có các giả định, cần bổ sung các giả định như sau:

- Các thành viên góp vốn duy trì hợp tác trong suốt thời gian thực hiện dự án.

- Hợp đồng mặt bằng ký kết với chủ nhà tối thiểu 5 năm và chủ nhà không có ý định

kết thúc hợp đồng trước hạn.

- Vật giá mua sắm trang thiết bị, vật tư, xây dựng, sửa chữa ít thay đổi trong suốt thời

gian thực hiện dự án. Nếu có thay đổi chỉ tăng tối đa trong khoản dự phòng là 16,4%.

- Nhu cầu, sở thích của sinh viên học sinh, nhân viên văn phòng ít thay đổi so với biến

động của thị trường.

4. CÁC RÀNG BUỘC (Constraints)

Trong dự án Café KIWI không có các ràng buộc, cần bổ sung các ràng buộc như sau:

- Quán cần được triển khai thực hiện nhanh vì mặt bằng thuê; thời gian chuẩn bị khai

trương tính từ khi ký hợp đồng thuê tối đa là 3 tháng (dự kiến khai trương 14/3/2012) để

đảm bảo hoạt động hiệu quả tạo ra lợi nhuận cao vì chi phí đầu tư ban đầu cao.

- Nguồn vốn có giới hạn là 500 triệu đồng, phải tính toán kỹ lưỡng việc triển khai sửa

chữa, trang trí, mua sắm các vật dụng, máy móc thiết bị…v.v… thật chính xác.

- Các thành viên đầu tư Quán café KIWI (không bao gồm nhân viên nhà thầu) vừa làm

công việc khác vừa kinh doanh thêm ngành nghề phụ, do đó trong thời gian thực hiện dự

án, việc có mặt thường xuyên có thể bị hạn chế.

- Các yêu cầu trong kinh doanh Quán Café KIWI:

Nộp hồ sơ Đăng ký kinh doanh trước 1 tháng, bảo đảm có Giấy phép kinh doanh

trước ngày dự kiến khai trương tối thiểu là 1 tuần.

Đăng ký Chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm: chọn lựa nguồn cung cấp

nguyên vật liệu bảo đảm an toàn sức khỏe của khách hàng là tiêu chí đầu tiên của

Café KIWI.

Chất lượng phục vụ: chuẩn bị tuyển dụng trước ngày dự kiến khai trương tối thiểu

là 01 tháng; đào tạo huấn luyện để có 01 đội ngũ nhân viên năng động, vui vẻ, sẵn

sàng đáp ứng các nhu cầu phục vụ khách hàng một cách nhanh chóng, tạo cảm

giác thoải mái dễ chịu cho khách hàng.

Các loại hình kinh doanh khác: bên cạnh việc kinh doanh café, trà, nước ép trái

cây, sinh tố và các loại nước giải khát khác; Café KIWI còn dự định khi Quán đã

đi vào hoạt động ổn định một thời gian thì sẽ phát triển thêm ở lĩnh vực phục vụ

“Cơm văn phòng” đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng với giá cả hợp lý,

chất lượng và uy tín.

Chi phí đầu tư bằng nguồn vốn vay ngân hàng phải trả lãi suất là 15%/năm.

Page 8: Café KiWi

G V H D : T S L ư u T r ư ờ n g V ă n

Trang 8

MBAA11006_ BÁO CÁO DỰ ÁN

Café KIWI

5. CÁC LOẠI TRỪ (Exclusions)

Trong dự án Café KIWI không có các loại trừ, cần bổ sung các loại trừ như sau:

- Nhà cung cấp chỉ cung cấp phần cứng: thiết bị máy tính, camera … phục vụ cho quán

café, không cung ứng phần mềm quản lý có bản quyền.

- Các công cụ, dụng cụ đi kèm không có phần bảo hành.

- Dự án không bao gồm các bước tiếp theo như mở rộng quy mô, dịch vụ cơm trưa văn

phòng. Bước đầu chỉ hoạt động chuyên kinh doanh café, trà, nước ép trái cây, sinh tố

và các loại nước giải khát.

- Dự án chưa tính cho những phát sinh đột xuất như chỉ số lạm phát tăng cao, làm chi

phí vật tư bị tăng lên.

- Các thiên tai, hoả hoạn, quy định thay đổi bất ngờ làm chậm trể tiến độ của dự án.

6. DỰ ÁN CÓ LIÊN QUAN (Related Projects)

Trong dự án Café KIWI không có các dự án có liên quan, cần bổ sung như sau:

- Dự án mở rộng đường số 20 F5 Q.Gò Vấp trong tương lai là 20m (hiện tại là 12m).

- Dự án mở rộng đường Dương Quãng Hàm F5 Q.Gò Vấp trong tương lai là 40m.

- Lựa chọn và cài đăt hệ thống phần mềm cho máy tính: để quản lý tốt hàng hoá tồn kho

và kinh doanh hàng ngày cần thiết ứng dụng chương trình phần mềm tương thích với chi

phí hợp lý .

7. WORK BREAKDOWN STRUCTURE

DỰ ÁN QUÁN

CAFÉ KIWI

Khảo sát và xác

định vị trí kd

Trang thiết bị và

cơ sở vật chất

Tìm nguồn cung

cấp

Chuẩn bị nhân sự

Khảo sát và đàm

phán ký Hđ thuê

Nghĩa vụ và qu.

lợi khi hđ thuê

Cải tạo và bố trí

mặt bằng

Thủ tục xin Giấy

phép k.doanh

Mua sắm TTB, đồ

nội thất, bàn ghế

Trang trí, lắp đặt

TTB, điện…

Café(Cty CP café

Trung Nguyên)

Trà (Cty Trà-Café

Tâm Châu)

Tuyển dụng và

đào tạo nhân sự

Bố trí nhân sự

hợp lý

Cài đặt phần

mềm quản lý

Mua đồ phục vụ

giải khát và l.tinh

Triển khai kinh

doanh

Chuẩn bị sản

phẩm và giá cả

Tiếp thị, thiết kế

băng rôn, tờ rơi…

Nước giải khát

(Siêu thị Metro)

Đá viên

Phục vụ chu đáo,

thõa mãn k.hàng

Tiếp thị kh, liên

hệ bạn bè ủng hộ

Chất lượng phục

vụ khách hàng

Page 9: Café KiWi

G V H D : T S L ư u T r ư ờ n g V ă n

Trang 9

MBAA11006_ BÁO CÁO DỰ ÁN

Café KIWI

8. TIẾN ĐỘ DỰ ÁN (Progress)

8.1. Bảng ký hiệu các công việc chính

KÝ HIỆU TÊN CÔNG VIỆC

A Khảo sát và xác định vị trí kinh doanh

A1 Khảo sát và đàm phán ký Hợp đồng thuê

A2 Nghĩa vụ và quyền lợi khi ký Hợp đồng thuê

A3 Cải tạo và bố trí mặt bằng

A4 Thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh và Giấy an toàn vệ sinh thực phẩm

B Chuẩn bị Trang thiết bị và Cơ sở vật chất

B1 Mua sắm trang thiết bị, đồ trang trí nội thất, bàn ghế phục vụ café …

B2 Trang trí, lắp đặt trang thiết bị (tivi, âm thanh, ánh sáng, bàn ghế, dù che, bố

trí cây cối, hòn non bộ), điện…v.v…

B3 Cài đặt phần mềm quản lý và tính tiền…

B4 Mua vật dụng cần thiết phục vụ giải khát (ly, muỗng, ống hút) và linh tinh…

C Tìm nguồn cung cấp nguyên liệu

C1 Café _ Công ty cổ phần Café Trung Nguyên

C2 Trà _ Công ty TNHH Trà-Café Tâm Châu

C3 Các loại nước giải khát khác _ Siêu thị Metro Quận 2

C4 Tìm nguồn cung cấp đá viên

D Chuẩn bị nguồn nhân sự

D1 Tuyển dụng và đào tạo nhân sự phù hợp với yêu cầu của Quán

D2 Bố trí nhân sự hợp lý theo từng vị trí công tác

D3 Đào tạo chất lượng phục vụ khách hàng

E Chuẩn bị và triển khai kinh doanh

E1 Chuẩn bị danh mục sản phẩm và xây dựng cơ cấu giá cả

E2 Tiếp thị, thiết kế băng rôn, tờ rơi chuẩn bị cho ngày khai trương

E3 Sự hài lòng của khách hàng qua cung cách phục vụ của Quán

E4 Tiếp thị đối tượng khách hàng theo kế hoạch và liên hệ bạn bè ủng hộ

Page 10: Café KiWi

G V H D : T S L ư u T r ư ờ n g V ă n

Trang 10

MBAA11006_ BÁO CÁO DỰ ÁN

Café KIWI

8.2. Tiến độ ngang

CÔNG

VIỆC

THỜI GIAN (THEO TUẦN – NĂM 2010)

T01 (1-2/01)

T02

(4-9/01) T03

(11-16/1) T04

(18-23/1) T05

(25-30/1) T06

(01-06/2) T07

(08-13/2) T08

(15-20/2) T09

(22-27/2) T10

(01-06/3) T11

(08-10/3)

A1 A2 A3 A4 B1 B2 B3 B4 C1 C2 C3 C4 D1 D2 D3 E1 E2 E3 E4

Thời gian làm việc: từ Thứ Hai đến Thứ Bảy trong tuần.

Tổng thời gian dự kiến của dự án: 2 tháng 10 ngày.

9. KIỂM SOÁT DỰ ÁN (Project Control)

Dự án Café KIWI đã dùng phương pháp giá trị đạt được EVM (Earned Value Method) để

kiểm soát trong giai đoạn thực hiện dự án, qua số liệu báo cáo cách thức theo dõi tiến

trình thực hiện dự án như sau:

9.1. Đánh giá tình trạng

Tiến độ dự án:

Để thực hiện EVM đánh giá tình trạng tiến độ của dự án, trước hết ta dùng tiến độ

ngang để kiểm soát tiến trình thực hiện dự án theo EVM.

Công

tác

Tiến độ ngang

Ngày cập nhật T9

% hoàn

thành theo

dự kiến

% hoàn

thành theo

thực tế

Đánh giá quá trình

A 100% 100% Công tác A thực hiện

đúng dự kiến

Page 11: Café KiWi

G V H D : T S L ư u T r ư ờ n g V ă n

Trang 11

MBAA11006_ BÁO CÁO DỰ ÁN

Café KIWI

B 50% 40% Công tác B thực hiện

chậm hơn dự kiến

C 75% 75% Công tác C thực hiện

đúng dự kiến

D 80% 90% Công tác D thực hiện

nhanh hơn dự kiến

E 10% 10% Công tác E thực hiện

đúng dự kiến Ngày bắt đầu T1

Khối lượng hoàn thành tích lũy tại thời điểm cập nhật

Tổng khối lượng cần phải hoàn thành theo Công tác

Giả định 1: Từ tuần thứ 1 đến tuần thứ 9: không thay đổi hoặc phát sinh công việc.

Giả định 2: Chủ đầu tư thay đổi đơn vị thi công, nghĩa là Chủ đầu tư không thực hiện mà

ký Hợp đồng với một đối tác khác.

Giả định 3: Khối lượng công việc thực hiện tuyến tính đều theo thời gian.

Ngân sách cho từng công tác:

Công tác A = 120 (tr.đ)

Công tác B = 15 + 95 + 106.3 + 9.695 = 225.995 (tr.đ)

Công tác C = 20 (tr.đ)

Công tác D = 24 (tr.đ)

Công tác E = 3 (tr.đ)

Ngân sách cho toàn bộ dự án:

BAC: tổng giá trị Hợp đồng thực hiện dự án = A+B+C+D+E

= 120+225.995+20+24+3 = 392.995 (triệu đồng)

9.2. So sánh kết quả thực tế với kết quả theo kế hoạch

Sau khi đã có tiến độ dự án và ngân sách dự án, chúng ta sẽ phân bổ chi phí theo

thời gian. Có 2 cách phân bổ: phân bổ đều và phân bổ không đều.

Dự án Café Kiwi đã dùng phương pháp phân bổ đều để kiểm soát.

Sau khi phân bổ ngân sách dự án, chúng ta sẽ cộng ngân sách theo tuần và tích

lũy theo thời gian.

TIẾN ĐỘ CỦA CHI PHÍ Đvt: triệu đồng

Công

tác

Chi

phí

hàng

tuần

Thời gian tính theo tuần

000 T01 T02 T03 T04 T05 T06 T07 T08 T09 T10 T11

A 10.9 10.9 10.9 10.9 10.9 10.9 10.9 10.9 10.9 10.9 11.0

% hoàn thành thực tế =

Page 12: Café KiWi

G V H D : T S L ư u T r ư ờ n g V ă n

Trang 12

MBAA11006_ BÁO CÁO DỰ ÁN

Café KIWI

B 56.5 56.5 56.5 56.495

C 5.0 5.0 5.0 5.0

D 4.8 4.8 4.8 4.8 4.8

E 1.0 1.0 1.0

Chi phí hàng

tuần 10.9 10.9 10.9 10.9 10.9 15.7 77.2 77.2 78.2 78.195 12.0

Chi phí hàng

ngày tích lũy 10.9 21.8 32.7 43.6 54.5 70.2 147.4 224.6 302.8 380.995 392.995

Tuần cập nhật là tuần thứ 9:

Ngân sách hàng tuần = 78.2 (tr.đ) = Giá trị đạt được của dự án trong tuần thứ 9, nếu

đúng dự kiến.

Ngân sách tích lũy = 302.8 (tr.đ) = Giá trị tích lũy phải đạt được của dự án tại cuối tuần

thứ 9, nếu đúng dự kiến.

ĐƯỜNG CONG NGÂN SÁCH TÍCH LŨY

0

50

100

150

200

250

300

350

400

450

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11

BCWS

BCWS (Budgeted Cost of Work Scheduled) = Giá trị tích lũy mà dự án đã dự trù của

công việc theo kế hoạch tại cuối tuần thứ 9 = 302.8 (tr.đ)

BCWP (Budgeted Cost of Work Performed) = Giá trị tích lũy mà dự án thực tế đã đạt

được tại cuối tuần thứ 8 = 224.6 (tr.đ)

SV (Scheduling Variance) = Sự chênh lệch về tiến độ được đo bằng tiền = BCWP –

BCWS = -78.2 (tr.đ)

9.3. Phân tích Earned Value và xác định nguyên nhân gây ra chênh lệch

Phân tích Earned Value là một hệ thống đo lường sự thực hiện cụ thể của dự án.

Tuần

BAC (tr.đ)

Khoảng thời gian

chậm tiến độ

1. Khoảng

thời gian

chậm

tiến độ

Page 13: Café KiWi

G V H D : T S L ư u T r ư ờ n g V ă n

Trang 13

MBAA11006_ BÁO CÁO DỰ ÁN

Café KIWI

Earned Value là giá trị của công việc mà đã được hoàn thành.

Phân tích Earned Value cung cấp một hệ thống kiểm soát toàn chi phí dự án.

Trong dự án Café Kiwi, tại tuần thứ 9, kết quả đo lường tiến trình dự án như sau (đvt:

triệu đồng)

Budgeted Cost of Work Scheduled: BCWS = 302.8(tr.đ)

Budgeted Cost of Work Performed: BCWP = 224.6(tr.đ)

Budgeted Cost at Completion: BAC = 392.995(tr.đ)

Đánh giá tiến trình thực hiện dự án về tiến độ, chúng ta dùng 4 chỉ số sau:

BCWP = 224.6(tr.đ)

BCWS = 302.8(tr.đ)

Đánh giá tiến trình theo SV (hàng tuần)

Phương sai của tiến độ $SV = - 78.2(tr.đ)

Tiến độ thực hiện dự án muộn so với kế hoạch đã lập.

Giá trị công việc bị chậm trễ là 78.2(tr.đ). Nguyên nhân Công tác B chậm so

với kế hoạch 10% mặc dù Công tác D có nhanh hơn so với kế hoạch 10%,

nhưng nhìn chung tiến độ toàn dự án bị ảnh hưởng chậm 01 tuần so với kế

hoạch.

Đánh giá tiến trình theo (%) SPI(Scheduling Performance Index)

Chỉ số thực hiện tiến độ SPI = BCWP/BCWS = 224.6/302.8 = 0.74 = 74%

Dự án chỉ thực hiện được 74% so với dự trù Tiến độ thực hiện dự án chậm

so với tiến độ dự kiến là 1 tuần.

Kết luận: Khi SV < 0 và SPI < 1, nên tiến hành họp các bên liên quan (project

parties), để xác định nguyên nhân và đề xuất biện pháp khắc phục. Trong trường hợp

này cần lên kế hoạch chi tiết cho công tác B trong tuần thứ 10 (liên quan đến việc

“chuẩn bị trang thiết bị và cơ sở vật chất”) bằng cách tăng cường nhân sự của công

tác D (đã hoàn thành nhanh hơn tiến độ dự kiến của dự án) để hổ trợ và theo dõi sự

thực thi biện pháp khắc phục trong tuần thứ 10, bảo đảm đúng tiến độ vào tuần cuối

cùng của dự án và đúng thời gian khai trương Café Kiwi.

9.4. Chuẩn bị các báo cáo

Kế hoạch chi tiết Công tác B trong tuần thứ 10

Bảng phân bổ nhân sự hổ trợ cho Công tác B trong tuần thứ 10

Đánh giá tiến trình D.A SV/BAC = 78.2/392.995 = 19.9%

10. MA TRẬN TRÁCH NHIỆM (Responsibility Assignment Matrix)

CÔNG

VIỆC

NHÂN LỰC BÊN TRONG NHÂN LỰC BÊN NGOÀI THỜI GIAN

HOÀN

THÀNH(ngày) BÁ

ANH

BẢO

CHÂU

GIA

HUY

NHÀ

THẦU

NHÀ CUNG

CẤP

NGUỒN

KHÁC

Khảo sát, xác định vị trí kinh doanh và ký Hợp đồng thuê

A1 V C 02

A2 V,B C B,H 02

A3 C H B,H 48

A4 C V H 24

Page 14: Café KiWi

G V H D : T S L ư u T r ư ờ n g V ă n

Trang 14

MBAA11006_ BÁO CÁO DỰ ÁN

Café KIWI

Chuẩn bị trang thiết bị và cơ sở vật chất

B1 C H V 12

B2 C H H H 12

B3 C V,H 06

B4 C H 06

Tìm nguồn cung cấp nguyên liệu

C1 H C V 06

C2 H C V 06

C3 C H 06

C4 C H 06

Chuẩn bị nguồn nhân sự

D1 V C B,H 24

D2 C H B,H 06

D3 V C B,H 24

Chuẩn bị và triển khai kinh doanh

E1 H C H H 12

E2 C H H H 09

E3 H C H H 09

E4 C H H H 09

Ghi chú : C : Chịu trách nhiệm trực tiếp B : Phải được thông báo

H : Hổ trợ V : Tư vấn

11. SƠ ĐỒ RACI (Responsible – Accountable – Coordinate – Inform)

Trong dự án Café KIWI không có sơ đồ Raci, cần bổ sung Raci của dự án như sau:

CÔNG VIỆC Bên có trách

nhiệm - R

Chịu trách

nhiệm trước – A

Phối hợp với

– C Báo tin cho - I

Khảo sát và ký Hợp

đồng thuê MB

Tư vấn khảo

sát

Chủ đầu tư Nhà thầu Chủ đầu tư

Chuẩn bị, lắp đặt TTB

và cơ sở vật chất

Nhà thầu Chủ đầu tư Tư vấn giám

sát

Chủ đầu tư

Tìm nguồn cung cấp

nguyên liệu

Nhà cung cấp Chủ đầu tư Chủ đầu tư –

Nhà cung cấp

Chủ đẩu tư

Chuẩn bị và đào tạo

nguồn nhân sự

Tư vấn đào tạo Chủ đầu tư Chủ đầu tư –

Nhân viên

Chủ đầu tư

Chuẩn bị và triển khai

kinh doanh

Tư vấn kinh

doanh

Chủ đầu tư Chủ đầu tư –

Nhân viên

Chủ đầu tư

Page 15: Café KiWi

G V H D : T S L ư u T r ư ờ n g V ă n

Trang 15

MBAA11006_ BÁO CÁO DỰ ÁN

Café KIWI

Sơ đồ này được sử dụng để xác định trách nhiệm và mối quan hệ trong công việc giữa

các bên tham gia quản lý dự án, nhằm hạn chế các sai sót, từ đó gia tăng hiệu quả cho công tác

hoạch định trong quản lý dự án.

12. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC DỰ ÁN (Organization Chart)

12.1. Yêu cầu nhân viên

- Quản lý : tối thiểu trình độ Cao đẳng ngành Quản trị kinh doanh.

- Kế toán : trình độ Trung cấp trở lên chuyên ngành Kế toán.

- Thu ngân : trình độ Trung học phổ thông trở lên, biết sử dụng máy vi tính.

- Pha chế : có chứng nhận chuyên môn

- Phục vụ : có kinh nghiệm phục vụ, kỹ năng giao tiếp tốt.

- Lao công : ngăn nắp, sạch sẽ…

- Bảo vệ : nam, tuổi từ 18 đến 35, có sức khỏe tốt.

12.2. Đào tạo – Khen thưởng

- Đào tạo: Chủ Quán chịu trách nhiệm hướng dẫn cho quản lý các yêu cầu công việc

của mình để quản lý làm việc trực tiếp với nhân viên, đặc biệt đối với nhân viên phục

vụ là người tiếp xúc trực tiếp với khách hàng.

- Khen thưởng: ngoại trừ những đợt thưởng vào dịp Lễ, Tết…tặng những vật dụng

quãng cáo như lịch, áo, nón…v.v…Quán còn trích lợi nhuận trực tiếp đưa vào quỹ

thưởng nếu vượt chỉ tiêu doanh thu. Biện pháp này nhằm kích thích sự nhiệt tình phấn

khởi của nhân viên trong công việc để khuyến khích họ làm tốt hơn.

CHỦ ĐẦU TƯ

QUẢN LÝ

THU NGÂN CA 1 KẾ TOÁN THU NGÂN CA 2

NV PHA CHẾ CA 1

(2 người)

NHÂN VIÊN PHỤC

VỤ CA 1 (5 người)

NHÂN VIÊN LAO

CÔNG CA 1

NHÂN VIÊN BẢO

VỆ (2 người)

NV PHA CHẾ CA 2

(2 người)

NHÂN VIÊN PHỤC

VỤ CA 2 (5 người)

NHÂN VIÊN LAO

CÔNG CA 2

NHÂN VIÊN BẢO

VỆ (2 người)

Page 16: Café KiWi

G V H D : T S L ư u T r ư ờ n g V ă n

Trang 16

MBAA11006_ BÁO CÁO DỰ ÁN

Café KIWI

13. QUẢN LÝ RỦI RO

STT VẤN ĐỀ RỦI RO MỨC ĐỘ

RỦI RO

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP

GIẢM NHẸ RỦI RO

01 Sự cạnh tranh của nhiều

quán café khu vực lân cận

M -Quan tâm đến hướng phát triển của đối thủ

cạnh tranh cũng như nhu cầu của khách hàng

02 Quán không có lượng khách

như mong đợi…

H -Mở rộng đối tượng khách hàng

-Xây dựng database danh sách khách hàng,

có chương trình chăm sóc khách hàng

03 Không có nhiều khách hàng

biết đến quán

H -Thực hiện quãng cáo trên các trang web và

facebook…

-Phát tờ rơi chương trình khuyến mãi cho

khách hàng

04 Những thay đổi gián tiếp từ

điều kiện tự nhiên (mưa,

bão…)

L -Kiểm soát và hạn chế tổn thất nếu có xảy ra

05 Cháy nổ do bất trắc L -Trang bị các thiết bị PCCC và mua bảo hiểm

cháy nổ để bảo vệ tài sản

06 Nguồn nguyên liệu đầu vào

không ổn định, giá cả thị

trường biến động…

M -Ngoài việc tiếp nhận nguồn nguyên liệu từ

nhà cung cấp hiện tại, nên tìm hiểu thêm

những nhà cung cấp khác, có uy tín cao…

07 Hàng tồn kho chậm xử lý M -Thiết lập quy trình kiểm soát chặt chẽ việc

đặt hàng, mua hàng và xuất hàng…

-Kiềm tra thường xuyên báo cáo hàng tồn kho

08 Nhân viên thôi việc đột xuất M -Làm Hợp đồng lao động chặt chẽ

-Chế độ đãi ngộ tốt khuyến khích tinh thần

làm việc tích cực của nhân viên…

09 Thái độ phục vụ khách hàng

chưa tốt của nhân viên

H -Đào tạo kỹ năng giao tiếp và thường xuyên

giám sát để kịp thời huấn luyện cho nhân viên

10 Chất lượng an toàn vệ sinh

sản phẩm chưa tốt

M - Giám sát thường xuyên và đào tạo ý thức an

toàn vệ sinh chất lượng sản phẩm trong nhân

viên

11 Chậm tiến độ dự án làm gia

tăng chi phí…

H -Bám sát các nguồn thông tin liên quan để

đảm bảo dự án được triển khai đúng tiến độ

12 Chủ nhà chấm dứt Hợp

đồng trước hạn hoặc tăng

giá thuê

M -Xem kỹ các điều kiện khi ký Hợp đồng thuê

nhà và đưa ra giải pháp ràng buộc trước khi

đầu tư

13 Mất cắp nguyên liệu L -Tr. bị camera quan sát nhằm hạn chế mất cắp

Ghi chú: H: cao M: trung bình L: thấp

Page 17: Café KiWi

G V H D : T S L ư u T r ư ờ n g V ă n

Trang 17

MBAA11006_ BÁO CÁO DỰ ÁN

Café KIWI

14. GIAO TIẾP GIỮA CÁC BÊN THAM GIA

Trong dự án Café KIWI, chủ đầu tư là các thành viên trong gia đình, do có mối liên hệ

với nhau nên việc họp và báo cáo tiến độ ít được thực hiện.

- Chủ yếu là các thành viên tự phân công và trực tiếp liên hệ với nhà thầu, nhà

cung cấp nguyên liệu và tự giám sát thực thi công việc.

- Ngoài một số công việc cần sự hổ trợ và hợp tác của nguồn nhân lực bên

ngoài, chủ yếu là thuê mướn.

15. MỨC ĐỘ THÀNH CÔNG CỦA DỰ ÁN CAFÉ KIWI

Để đo lường sự thành công của dự án, người quản lý dự án cần đánh giá thông qua 04

ràng buộc chính của dự án :

- Quản lý quy mô (tất cả công việc được yêu cầu để hoàn tất thành công dự án)

- Quản lý chi phí (giảm thiểu tối đa chi phí)

- Quản lý tiến độ (thực hiện dự án)

- Quản lý chất lượng (sự thõa mãn của khách hàng)

15.1. Quản lý quy mô

Café KIWI khá thành công trong việc quản lý quy mô, thực tế Quán đã hoàn

thành đúng tiến độ và đang hoạt động khá hiệu quả, các công việc được yêu cầu trong

phần báo cáo quy mô đã được thực hiện. Tuy nhiên để hiệu quả tốt hơn, café KIWI cần

xem xét lại về việc đã sử dụng nguồn nhân sự hiệu quả chưa ? Và cần làm phong phú hơn

danh mục sản phẩm của Quán…để tạo sự đặc biệt, phong phú và khác lạ với các đối thủ

cạnh tranh nhằm thu hút khách hàng hơn.

15.2. Quản lý chi phí

Dự án Café KIWI đã lập báo cáo nghiên cứu tính khả thi trong giai đoạn chuẩn bị thực

hiện dự án khá tốt để quản lý chi phí một cách hiệu quả nhất, thể hiện qua các số liệu báo

cáo dưới đây:

15.2.1. Hoạch định tài chính

15.2.1.1. Các khoản đầu tư và nguồn vốn dự kiến ban đầu

STT NGUỒN VỐN THÀNH TIỀN (triệu đồng)

Vốn tự có do các thành viên góp

01 Nguyễn Bá Anh 100

02 Ngô Thị Bảo Châu 100

03 Nguyễn Bá Gia Huy 100

04 Nguyễn Bảo Hân Tiffany 100

Vốn vay

05 Vay ngân hàng An Bình 100

TỔNG VỐN ĐẦU TƯ BAN ĐẦU 500

Page 18: Café KiWi

G V H D : T S L ư u T r ư ờ n g V ă n

Trang 18

MBAA11006_ BÁO CÁO DỰ ÁN

Café KIWI

BẢNG KẾ HOẠCH TRẢ NỢ NGÂN HÀNG (lãi suất 1,25%/tháng # 15%/năm)

Đơn vị tính : triệu đồng

Năm Dư nợ đầu kỳ Hoàn trả trong kỳ Dư nợ cuối kỳ

Nợ gốc Lãi Tổng

1 100 33.333 15 48.333 66.667

2 66.667 33.333 10 43.333 33.334

3 33.334 33.334 5 38.334 0

BẢNG DỰ TÍNH CHI PHÍ ĐẦU TƯ BAN ĐẦU

Đơn vị tính: triệu đồng

STT HẠNG MỤC ĐẦU TƯ ĐVT SL ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN

Trang trí, lắp đặt trang thiết bị cơ sở vật chất 162.0

01 Sửa chữa quán, thiết kế, trang trí nội

thất và cây cảnh…

gói 01 120.0 120.0

02 Chi phí bảng hiệu, hộp đèn bộ 01 15.0 15.0

03 Chi phí băng rôn quãng cáo tấm 04 0.5 2.0

04 Chi phí tờ rơi quãng cáo tờ 1000 0.5

05 In namecard cho Quán hộp 10 0.05 0.5

06 Đồng phục nhân viên bộ 24 1.0 24.0

Mua sắm và lắp đặt đồ điện tử 95.0

01 Dàn ampli hiệu Jaguar, công suất

400W

cái 01 2.0 2.0

02 Đầu đĩa hiệu Sony cái 01 1.0 1.0

03 Dàn loa hiệu Boston,công suất 180W cặp 02 2.0 4.0

04 Tivi 32inch hiệu Toshiba cái 02 6.0 12.0

05 Máy quay sinh tố hiệu Sanyo cái 02 0.5 1.0

06 Tủ đông đá cái 01 4.0 4.0

07 Máy điều hòa hiệu Reetech cái 02 6.5 13.0

08 Máy vi tính bộ 01 6.0 6.0

09 Máy tính tiền điện tử Casio (có két

sắt)

cái 01 5.5 5.5

10 Lắp đặt truyền hình cáp bộ 01 0.5 0.5

11 Lắp đặt internet, bộ phát sóng wifi bộ 01 1.0 1.0

12 Hệ thống điện nước, âm thanh, ánh gói 01 15.0 15.0

Page 19: Café KiWi

G V H D : T S L ư u T r ư ờ n g V ă n

Trang 19

MBAA11006_ BÁO CÁO DỰ ÁN

Café KIWI

sáng…

13 Máy phát điện bộ 01 30.0 30.0

Đồ trang trí nội thất 106.3

01 Sofa Nhật bộ 20 3.0 60.0

02 Bàn ghế mây bộ 10 2.5 25.0

03 Dù gỗ cái 07 1.4 9.8

04 Tủ quầy bar bằng gỗ cái 01 10.0 10.0

05 Bình hoa trang trí bàn khách bình 30 0.05 1.5

Đồ dùng phục vụ giải khát 9.695

01 Đế lót ly bằng gỗ cái 100 0.005 0.5

02 Gạt tàn thuốc bằng thủy tinh cái 30 0.02 0.6

03 Khay bưng nước (phục vụ) cái 10 0.1 1.0

04 Ly nhỏ uống trà đá ly 100 0.007 0.7

05 Ly nhỏ dùng cho café (sữa) nóng ly 25 0.008 0.2

06 Ly lớn dùng cho café (sữa) đá ly 50 0.02 1.0

07 Ly lớn dùng cho nước ép, sinh tố ly 25 0.25 0.625

08 Ly dùng cho các loại trà và nước giải

khát khác…

ly 25 0.2 0.5

09 Fin nhỏ pha café cho khách cái 25 0.01 0.25

10 Fin lớn pha café bằng inox cái 02 0.08 0.16

11 Tấm lượt pha café cái 02 0.025 0.05

12 Muỗng nhỏ dùng cho café (sữa) nóng cái 25 0.002 0.05

13 Muỗng lớn dùng cho café (sữa) đá cái 50 0.005 0.25

14 Cây khuấy dùng cho các loại nước ép

và sinh tố…

bịch 02 0.05 0.1

15 Ống hút dùng cho các loại nước ép

và sinh tố…

bịch 02 0.025 0.05

16 Bình thủy tinh lớn châm trà đá cái 05 0.08 0.4

17 Bình thủy cái 02 0.12 0.24

18 Bình nấu nước đun sôi Panasonic cái 02 0.5 1.0

19 Bình chứa café pha sẳn cái 01 0.12 0.12

20 Kệ đựng ly bằng inox cái 02 0.7 1.4

21 Các loại vật dụng linh tinh khác… bộ 01 0.5 0.5

Page 20: Café KiWi

G V H D : T S L ư u T r ư ờ n g V ă n

Trang 20

MBAA11006_ BÁO CÁO DỰ ÁN

Café KIWI

Chi phí thuê mặt bằng 45.0

01 Chi phí đặt cọc thuê mặt bằng tháng 03 15.0 45.0

TỔNG CHI PHÍ DỰ CHI BAN ĐẦU 417.995

BẢNG CHI PHÍ DỰ PHÒNG

KHOẢN MỤC THÀNH TIỀN (triệu đồng) TỈ LỆ

Tổng ngân sách đầu tư ban đầu 500.000

Tổng chi phí dự chi ban đầu 417.995 83,6%

Khoản chi phí dự phòng 82.005 16,4%

15.2.1.2.Chiến lược giá

Café KIWI cung cấp 05 loại sản phẩm đa dạng với nhiều chủng loại tương ứng các mức

giá phù hợp khác nhau. Dưới đây là bảng giá tại thời điểm Quán bắt đầu hoạt động:

SẢN PHẨM GIÁ SẢN PHẨM GIÁ

CAFÉ TRÀ

Café 12.000đ/ly

Trà lipton 12.000đ/ly

Café đá 12.000đ/ly

Trà lipton sữa 15.000đ/ly

Café sữa nóng 15.000đ/ly

Trà lài 12.000đ/ly

Café sữa đá 15.000đ/ly

Trà đào 12.000đ/ly

Café rum 20.000đ/ly

Trà dâu 12.000đ/ly

Café sữa rum 20.000đ/ly

Trà cam 12.000đ/ly

Bạc sỉu nóng 15.000đ/ly

Trà chanh dây 12.000đ/ly

Bạc sỉu đá 15.000đ/ly

Trà gừng 12.000đ/ly

NƯỚC ÉP TRÁI CÂY Trà bí đao

12.000đ/ly

Nước ép KIWI 20.000đ/ly

Nước ép dâu tây 20.000đ/ly

Nước ép táo 20.000đ/ly NƯỚC GIẢI KHÁT

Nước ép cà chua 18.000đ/ly Nước suối Lavie 10.000đ/chai

Nước ép thơm 18.000đ/ly Nước yến 12.000đ/lon

Nước ép ổi 18.000đ/ly Soda 15.000đ/lon

Page 21: Café KiWi

G V H D : T S L ư u T r ư ờ n g V ă n

Trang 21

MBAA11006_ BÁO CÁO DỰ ÁN

Café KIWI

Nước ép cà-rốt 18.000đ/ly Pepsi 12.000đ/lon

Nước ép bưởi 18.000đ/ly Coca Cola 12.000đ/lon

Nước ép cam 18.000đ/ly 7 up 12.000đ/lon

SINH TỐ Sting Dâu 12.000đ/lon

Sinh tố KIWI 20.000đ/ly Red Bull 15.000đ/lon

Sinh tố dâu 18.000đ/ly Dừa tươi 12.000đ/trái

Sinh tố mãng cầu 16.000đ/ly

Sinh tố sapuché 16.000đ/ly

Sinh tố bơ 16.000đ/ly

Sinh tố cà chua 16.000đ/ly

15.2.2.Dự trù doanh thu và chi phí

15.2.2.1.Doanh thu

THÔNG SỐ

Tổng số bàn 30 Bàn

Đơn giá bình quân 15.000 Đồng/ly

CÔNG SUẤT THIẾT KẾ

Bình quân ly/bàn/giờ 1,5 Ly/bàn/giờ

Giờ hoạt động 16 Giờ/ngày

Tổng số ly bán 01 ngày 720 Ly/ngày

Số lượng bán bình

quân

Doanh thu ngày

(tr.đ/ngày)

Doanh thu năm (tr.đ)

Năm thứ I (50%) 360 5.400 1,944.000

Năm thứ II (75%) 540 8.100 2,916.000

Năm thứ III (90%) 648 9.720 3,499.200

Số ngày Quán mở cửa trong năm là 360 ngày.

Page 22: Café KiWi

G V H D : T S L ư u T r ư ờ n g V ă n

Trang 22

MBAA11006_ BÁO CÁO DỰ ÁN

Café KIWI

15.2.2.2.Chi phí

Đơn vị tính: triệu đồng

NĂM THỨ I NĂM THỨ II NĂM THỨ III

Lương nhân viên 816.0 816.0 816.0

Điện 9.0 9.0 9.0

Nước 9.0 13.5 17.1

Nguyên liệu 613.8 920.7 1,104.8

Tiền ăn nhân viên 86.4 86.4 86.4

Chi phí mặt bằng 180.0 180.0 180.0

Chi phí lãi vay ngân hàng 48.333 43.333 38.334

Chi phí khấu hao TSCĐ 74.6 74.6 74.6

TỔNG 1,837.133 2,143.533 2,326.234

Khấu hao TSCĐ: tổng giá trị đầu tư ban đầu là (417.995 – 45.000) = 372.995tr.đ, dự tính giá trị

còn lại sau 3 năm là 40%.

15.2.2.3.Lợi nhuận

Đơn vị tính: triệu đồng

Doanh thu

thuần

Chi phí Lợi nhuận

trước thuế

Thuế TNDN

( 25%)

Lợi nhuận

sau thuế

Năm thứ 1 1,944.000 1,837.133 106.867 26.717 80.150

Năm thứ 2 2,916.000 2,143.533 772.467 193.117 579.350

Năm thứ 3 3,499.200 2,326.234 1,172.966 293.241 879.725

BÁO CÁO NGÂN LƯU RÒNG THEO PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP (NCF)

Đơn vị tính: triệu đồng

NĂM 0 1 2 3

Dòng ngân lưu vào 1,944.000 2,916.000 3,648.398

Doanh thu 1,944.000 2,916.000 3,499.200

Giá trị thanh lý 149.198

Dòng ngân lưu ra 500.000 1,789.250 2,262.050 2,544.875

Chi phí đầu tư Tài sản cố định 372.995

Vốn lưu động 127.005

Chi phí hoạt động Tổng chi phí 1,762.533 2,068.933 2,251.634

Thuế TNDN 26.717 193.117 293.241

Dòng ngân lưu ròng -500.000 154.750 653.950 1,103.523

Page 23: Café KiWi

G V H D : T S L ư u T r ư ờ n g V ă n

Trang 23

MBAA11006_ BÁO CÁO DỰ ÁN

Café KIWI

15.2.3. Đánh giá hiệu quả tài chính

15.2.3.1. Hiện giá lợi ích ròng (NPV)

P : vốn đầu tư ban đầu

r : lãi suất chiết khấu (áp dụng lãi suất chiết khấu là 12%/năm)

CF : dòng thu nhập ròng qua các năm

Áp dụng công thức trên excel, ta tính được NPV = 944.96(tr.đ)

NPV > 0 : dự án khả thi

15.2.3.2.Nội suất thu hồi vốn (IRR)

r : 12%

IRR = r NPV = 0 . Áp dụng công thức trên excel, ta tính được IRR = 76%

IRR > r : dự án khả thi

15.2.3.3.Thời gian hoàn vốn (PP)

Là thời gian để ngân lưu tạo ra của dự án đủ bù đắp chi phí đầu tư ban đầu.

Đơn vị tính: triệu đồng

Năm 0 1 2 3

Ngân lưu ròng -500 154.750 653.950 1,103.523

Hiện giá dòng ngân lưu ròng -500 138.170 521.325 785.466

Số chưa thu hồi -500 -361.830 - -

Thời gian hoàn vốn = 1 + (361.830/521.325) = 1,69 # 1,7 = 1 năm 7 tháng

Kết luận: qua báo cáo, các chỉ tiêu đánh giá tài chính của dự án khá tốt, dự án có tính

khả thi cao…Tuy nhiên, nếu quản lý tốt hơn về nguồn nhân sự sẽ giúp Quán giảm thiểu

tối đa chi phí, tăng lợi nhuận và đảm bảo thời gian hoàn vốn nhanh hơn nữa.

15.3. Quản lý tiến độ

Café KIWI mặc dù tại thời điểm tuần thứ 9, tiến độ dự án có chậm hơn so với dự

kiến là 1 tuần, tuy nhiên việc kiểm soát tiến độ thi công của dự án đã kịp thời và kết quả

là dự án đã hoàn thành đúng thời gian khai trương. Thực tế là dự án đã hoàn thành đúng

tiến độ và đi vào hoạt động đúng như dự kiến. Điều này chính là mấu chốt thành công

của dự án vì đã giảm được những rủi ro mà dự án đã hoạch định.

15.4. Quản lý chất lượng

Việc duy trì và ổn định của Café KIWI đến nay đủ khẳng định chất lượng về sản

phẩm và dịch vụ mà Café KIWI đã và đang mang đến cho khách hàng. Tuy nhiên, kinh

doanh café là loại hình khá thông dụng ở Tp.HCM, nên không tránh khỏi các đối thủ

cạnh tranh xuất hiện, chính vì vậy Café KIWI đã tìm hiểu đối thủ cạnh tranh và khai thác

cái mới lạ về sản phẩm để thu hút khách hàng nhiều hơn…thể hiện qua phần yếu tố cạnh

tranh trong những biện pháp cải thiện dự án Café KIWI dưới đây.

Page 24: Café KiWi

G V H D : T S L ư u T r ư ờ n g V ă n

Trang 24

MBAA11006_ BÁO CÁO DỰ ÁN

Café KIWI

16. BIỆN PHÁP CẢI THIỆN DỰ ÁN CAFÉ KIWI

Sau khi nghiên cứu kỹ các thông tin của dự án Café KIWI, cần nhìn lại thị trường

tổng quan, thị trường trọng tâm, đặc điểm của khách hàng…để phát triển đa dạng hơn

dòng sản phẩm đặc biệt mới lạ và không có ở những quán café lân cận. Đồng thời, phân

bổ lại nhân sự hợp lý nhằm cắt giảm chi phí mang lại tính hiệu quả cao hơn cho dự án.

16.1. Yếu tố cạnh tranh

Nhằm thõa mãn khách hàng, quản lý tốt chất lượng phục vụ khách hàng thông

qua các cuộc khảo sát thị trường khu vực lân cận, có không ít quán café thu hút khách

hàng nhờ không gian rộng rãi hơn như Café XP nằm trên đường Dương Quãng Hàm F5

Q.Gò Vấp và Café Không Gian nằm trên Đường số 13 F5 Q.Gò Vấp… Qua tìm hiểu,

các đối thủ cạnh tranh vẫn chưa đáp ứng được hết nhu cầu khách hàng…Ý tưởng về

những tách Café kem (1) mới lạ, thơm ngon và độc đáo xuất hiện…

Espresso

Để có được một tách “Espresso” chính hiệu thì người ta phải rang những hạt café

sẫm màu rồi xay rất nhuyễn, sau đó được pha chế bằng cách dùng nước nóng nén dưới áp

suất cao. Nhờ vậy mà một tách Espresso sẽ có vị rất đậm và trên mặt có một lớp bọt màu

nâu còn gọi là Crema rất thơm mà không đắng ngắt. Có khá nhiều những “tranh cãi” dữ

dội về phương thức làm ra một tách Espresso “tuyệt hảo” nhất; người thì nói rằng nguyên

liệu cần phải có sự pha chế theo tỉ lệ 60% là café Arabica và 40% là café Robusta; người

thì lại “cương quyết” cho rằng chỉ có một tách Espresso với 100% là hạt café Arabica

mới là “tuyệt vời” nhất.

Macchiato

Latte

Được bắt nguồn từ nước Ý, “Espresso”

còn có nghĩa là một cách tức khắc, tức

là loại café có thể phục vụ cho khách

hàng ngay lập tức và bắt đầu xuất hiện

vào khoảng những năm 1930. Ngày nay,

người ta đếm có khoảng ít nhất 10 loại

café được bắt nguồn từ Espresso được

phổ biến và ưa chuộng ở nhiều nước

trên thế giới.

Trong tiếng Ý thì “Macchiato” có nghĩa là

lốm đốm và cũng vì “cái tên” này mà có

khá nhiều tranh cãi trong cách pha chế của

loại đồ uống này. Có người thì nói

Macchiato là Espresso được cho thêm vài

vệt sữa trên bề mặt tạo thành các đường vân

trông khá đẹp mắt mà thôi. Tuy nhiên, hiện

nay thì nhiều quán café họ lại cho khá nhiều

sữa vào tách Macchiato, thế nên có rất

nhiều sự nhầm lẫn giữa Macchiato và Latte.

Page 25: Café KiWi

G V H D : T S L ư u T r ư ờ n g V ă n

Trang 25

MBAA11006_ BÁO CÁO DỰ ÁN

Café KIWI

Latte

Và theo đúng “chuẩn” truyền thống thì Cappuccino được uống trong những tách dày

được hâm nóng trước, còn Latte được uống trong những chiếc ly khá to. Có một điểm thú

vị nữa là Latte lúc mới được “sáng tạo” là để dành riêng cho trẻ em vì lượng cafein trong

này khá ít và có độ ngọt tương đối cao. Về sau thì dần dần chính người lớn cũng bị mê

mẫn bởi thức uống này nên nó trở thành đồ uống cho mọi lứa tuổi. Cũng xuất phát từ

cùng một lý do đó, ở Ý người ta còn nghe danh thêm Café hag (có tên đầy đủ là Granita

di caffé con panna) cũng là một loại café không chứa cafein, rất thích hợp cho giới trẻ.

Cappuccino

không nhắc đến “nghệ thuật vẽ” trên mặt lớp bọt sữa rồi. Còn về tên gọi của Cappuccino

thì trên dự đoán là được bắt nguồn từ tên gọi của các nhà tu dòng Capuchin vì màu áo

thụng của các vị ấy rất giống với màu của café.

Mocha

Americano

“Latte” được bắt nguồn từ Caffellatte trong tiếng

Ý có nghĩa là café và sữa. Nếu người thưởng thức

không sành café sẽ rất hay nhầm lẫn vị của Latte

với Cappuccino bởi cả hai đều có 3 thành phần cơ

bản: café espresso, sữa nóng và bọt sữa. Tuy

nhiên, nếu như ở Cappuccino người ta cho lượng

sữa nóng có thể tương đương so với bọt sữa thì ở

Latte lượng bọt sữa lại được cho bằng một nữa với

sữa nóng mà thôi. Vì thế mà một tách Latte bao

giờ cũng ít “bồng bềnh” hơn so với Cappuccino.

Và chắc chẳng ai còn xa lạ gì với café

Cappuccino rồi đúng không ? Một tách café

này cũng gồm có 3 phần là: café Espresso, sữa

nóng, bọt sữa và thường được chia rất đều

nhau. Tuy nhiên, tùy vào nơi pha chế mà lượng

Espresso cũng khác nhau. Có nơi để nguyên

Espresso đậm đặc nhưng lại có nơi pha loãng

Espresso cùng với lượng nước gấp đôi. Và để

hoàn thiện tách Cappuccino thì không thể

Thứ đồ uống được không chỉ giới trẻ ở Việt

Nam mà còn ở rất nhiều nước ưa chuộng nữa

chính là Mocha. Không “đơn giản” như

Cappuccino hay Latte, ở Mocha, người thưởng

thức sẽ được hưởng trọn vẹn cả vị thơm béo

của kem tươi và vị ngọt của chocolate nóng.

Espresso trong Mocha cũng được pha chế bằng

hơi nước nên lượng cafein cũng rất ít. Với mùi

hương nhẹ của café trộn với vị ngọt dịu của

kem và chocolate, lại còn không gây mất ngủ,

lo lắng vì sợ nóng, Mocha luôn được coi là

thức uống “ưa thích bậc nhất” cho mọi lứa

tuổi.

Page 26: Café KiWi

G V H D : T S L ư u T r ư ờ n g V ă n

Trang 26

MBAA11006_ BÁO CÁO DỰ ÁN

Café KIWI

Americano

Trên đây là những sản phẩm Café kem rất đặc biệt sẽ được phục vụ khách hàng

trong thời gian sắp tới. Ngoài ra, cũng với ý tưởng làm phong phú sản phẩm đáp ứng nhu

cầu khách hàng, KIWI sẽ phục vụ món mới rất đặc biệt nữa là Kem Mỹ (2) - điều quan

trọng là không có ở các quán Café lân cận. Đến Café KIWI, khách hàng không chỉ

thưởng thức phong cách trầm lắng, không gian thoáng đãng, thoải mái, không quá rộng

để cảm thấy trống trãi, cũng không quá chật để cảm thấy nghẹt thở.

Ngoài những nét độc đáo đó, Café KIWI nên có kế hoạch mở rộng đối tượng

khách hàng đến những ai quan tâm đến Tiểu thuyết (3) lãng mạn. Café KIWI sẽ đầu tư

khoảng 500 cuốn tiểu thuyết hay nhất mọi thời đại sẳn sàng phục vụ khách hàng.

Bên cạnh việc mở rộng đối tượng khách hàng, Café KIWI cũng nên hướng tới các

thành viên trong Hội nhiếp ảnh (4) và các thành viên trong câu lạc bộ Vespa cổ (5) :

- Tổ chức trưng bày các tác phẩm nhiếp ảnh của Hội.

- Tổ chức trưng bày và trình làng các loại xe Vespa cổ nhất.

- Tổ chức off-line giao lưu gặp gỡ giữa các thành viên Hội nhiếp ảnh và Câu lạc

bộ Vespa cổ.

Qua 5 yếu tố cạnh tranh được trình bày ở trên, chắc chắn rằng Café KIWI sẽ

khẳng định được tên gọi của mình trong lòng khách hàng, quản lý chất lượng tốt là sự hài

lòng của khách hàng sẽ đem lại hiệu quả nhất định cho dự án.

16.2. Yếu tố nhân sự

Tham khảo dự án Café KIWI, xem bảng dự toán chi phí trong đó chi phí tiền

lương và tiền ăn của nhân viên rất cao; để giảm thiểu chi phí, nên cắt bớt nhân sự và sắp

xếp lại cho hợp lý nhằm đảm bảo được nguồn nhân sự phục vụ cho Quán mà vẫn mang

lại hiệu quả cao. Tồng số nhân viên phục vụ cho Café KIWI hiện nay là 24 người; cần cắt

giảm nhân sự như sau:

- Vị trí Quản lý có thể kiêm nhiệm công tác kế toán, vì công việc quản lý chủ

yếu là sắp ca cho nhân viên, theo dõi và điều hành hoạt động của Quán; thực

tế nữa là công tác kế toán cho Quán café cũng đơn giản, dễ dàng cho người

quản lý có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Cuối cùng được “điểm danh” đến là loại

café nghe tên “rất Mỹ” nhưng lại hoàn toàn

bắt nguồn từ nước Ý – café Americano.

Thực ra, Americano chính là Espresso

nhưng được pha loãng với lượng nước gấp

đôi. Nhiều người không hề thích Americano

chút nào vì họ cho rằng nó đã “phá tan” cái

“chuẩn” của Espresso, nhưng lại có những

người rất khoái Americano vì nó vừa giữ

được hương vị của Espresso nhưng đồng

thời cũng hạn chế được nhiều tác hại từ

cafein.

Page 27: Café KiWi

G V H D : T S L ư u T r ư ờ n g V ă n

Trang 27

MBAA11006_ BÁO CÁO DỰ ÁN

Café KIWI

- Nhân viên phục vụ có thể cắt giảm được 2 người: với số lượng bàn phục vụ là

30 bàn, và tính bình quân khách thường xuyên tại Quán thì mỗi ca chỉ cần 04

nhân viên phục vụ là đủ để đáp ứng nhu cầu phục vụ khách hàng một cách

nhanh chóng.

- Nhân viên bảo vệ có thể cắt giảm 2 người: với lượng khách dự trù như trên

mỗi ca chỉ cần 01 nhân viên bảo vệ là có thể đảm bảo an toàn và an ninh cho

Quán.

Với sự sắp xếp lại như trên, tổng số nhân viên tại Café KIWI sẽ còn 19 người,

được bố trí như sau:

- 01 Quản lý kiêm kế toán

- 02 nhân viên thâu ngân

- 04 nhân viên pha chế

- 08 nhân viên phục vụ

- 02 nhân viên lao công

- 02 nhân viên bảo vệ

Tổng chi phí giảm trừ được: 186 trđ/năm

- Chi phí tiền lương : 14trđ x 12 tháng = 168trđ/năm

- Chi phí tiền ăn : 18trđ/năm

Chưa kể các chi phí khác như điện nước cũng sẽ được gia giảm theo nhưng không

đáng kể nên không liệt kê. Dưới đây là các bảng phân tích lại số liệu sau khi phân bổ lại

nhân sự và cắt giảm chi phí:

LỢI NHUẬN

Đơn vị tính: triệu đồng

Doanh thu

thuần

Chi phí Lợi nhuận

trước thuế

Thuế TNDN

( 25%)

Lợi nhuận

sau thuế

% LN

tăng

Năm thứ 1 1,944.000 1,651.133 292.867 73.217 219.650 174.05%

Năm thứ 2 2,916.000 1,957.533 958.467 239.617 718.850 24.08%

Năm thứ 3 3,499.200 2,140.234 1,358.966 339.741 1,019.225 15.86%

BÁO CÁO NGÂN LƯU RÒNG (NCF) SAU KHI PHÂN BỔ LẠI NHÂN SỰ

Đơn vị tính: triệu đồng

NĂM 0 1 2 3

Dòng ngân lưu vào 1,944.000 2,916.000 3,648.398

Doanh thu 1,944.000 2,916.000 3,499.200

Giá trị thanh lý 149.198

Dòng ngân lưu ra 500.000 1,649.750 2,122.550 2,405.375

Chi phí đầu tư Tài sản cố định 372.995

Vốn lưu động 127.005

Page 28: Café KiWi

G V H D : T S L ư u T r ư ờ n g V ă n

Trang 28

MBAA11006_ BÁO CÁO DỰ ÁN

Café KIWI

Chi phí hoạt động Tổng chi phí 1,576.533 1,882.933 2,065.634

Thuế TNDN 73.217 239.617 339.741

Dòng ngân lưu ròng -500.000 294.250 793.450 1,243.023

Khi đó, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính sẽ thay đổi như sau:

Hiện giá lợi ích ròng NPV = 1,280.02(tr.đ) > 0

Nội suất thu hồi vốn IRR = 100% > r

Thời gian hoàn vốn (PP)

Đơn vị tính: triệu đồng

Năm 0 1 2 3

Ngân lưu ròng -500 294.250 793.450 1,243.023

Hiện giá dòng ngân lưu ròng -500 262.723 632.533 884.759

Số chưa thu hồi -500 -237.277 - -

Thời gian hoàn vốn = 1 + (237.277/632.533) = 1,38 # 1,4 = 1 năm 4 tháng

Nhận xét:

- Việc phân bổ lại nhân sự đã làm tăng lợi nhuận như sau:

Năm thứ I, tăng 174.05%

Năm thứ II, tăng 24.08%

Năm thứ III, tăng 15.86%

- Đồng thời, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án cũng thay đổi:

NPV = 1,280.02(tr.đ)

IRR = 100%

Thời gian hoàn vốn (PP) nhanh hơn là 03 tháng.

Chưa kể việc bổ sung đa dạng một số sản phẩm mới và độc đáo, tăng cường hình thức

phục vụ mới lạ chắc chắn sẽ hấp dẫn khách hàng và làm tăng doanh thu một cách đáng

kể.

Page 29: Café KiWi

G V H D : T S L ư u T r ư ờ n g V ă n

Trang 29

MBAA11006_ BÁO CÁO DỰ ÁN

Café KIWI

17. MỘT SỐ HÌNH ẢNH CAFÉ KIWI

Mặt tiền Café KIWI Một góc sân vườn Café KIWI

Bên ngoài Café KIWI Café máy lạnh KIWI – có wifi

Page 30: Café KiWi

G V H D : T S L ư u T r ư ờ n g V ă n

Trang 30

MBAA11006_ BÁO CÁO DỰ ÁN

Café KIWI

18. KẾT LUẬN

Qua các thông tin thu thập được từ dự án Café Kiwi đã hoàn thành ngày

10/03/2010, có 02 yếu tố cần được cải thiện như đã trình bày ở trên :

Phát triển đa dạng, phong phú hơn về sản phẩm và hình thức phục vụ khách hàng

để làm thỏa mãn, hài lòng khách hàng.

Phân bổ và quản lý nguồn nhân sự hiệu quả hơn.

Qua đó, rút ra bài học kinh nghiệm từ dự án để kịp thời có biện pháp cải thiện góp

phần làm tốt hơn dự án :

Sau khi xem xét thông tin, kiểm soát và đánh giá dự án đã thực hiện, Café Kiwi đã

thành công trong việc quản lý quy mô và quản lý tiến độ, thực hiện được các yêu

cầu: ĐÚNG TIẾN ĐỘ, ĐÚNG MỤC TIÊU, ĐÚNG QUY MÔ.

Sự thành công của dự án cũng được thể hiện qua hiệu quả kinh tế mà Café Kiwi

mang lại, nó còn tuỳ thuộc vào năng lực quản lý và kiểm soát các rủi ro một cách

tốt nhất.

Với những biện pháp cải thiện nêu trên, hy vọng rằng Café Kiwi sẽ cải thiện được

trong việc quản lý chất lượng và quản lý chi phí đem lại hiệu quả tốt hơn và điều

quan trọng hơn hết là sự thành công trong kinh doanh, rất cần năng lực quản lý,

nghệ thuật kinh doanh để đem đến sự hài lòng của khách hàng, đạt mục tiêu

ĐÚNG NGÂN SÁCH.

Với mật độ sinh viên học sinh và nhân viên văn phòng lớn tại khu vực, nhu cầu

thưởng thức café thì đây rõ ràng là một thị trường có thể khai thác tốt.

Bài báo cáo này chắc chắn sẽ còn nhiều điểm thiếu sót; rất mong với sự hỗ trợ,

điều chỉnh của Thầy bài báo cáo sẽ tốt hơn và giúp cho dự án kịp thời có biện pháp cải

thiện đúng và mang lại hiệu quả kinh tế cao.

Vị đắng khó quên

C a f é K I W I

126 Đường số 20 F5 Q.Gò Vấp Tp.HCM

ĐT (08) 7307 0126 Fax (08) 7307 1126

Email : [email protected]

Website : www.cafekiwi.vn