PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN ỨNG TRƯỚC, GHI SỔ VÀ CHUYỂN TIỀN - LA PRO
CÁC THANH GHI
-
Upload
huu-kiet-tran -
Category
Documents
-
view
84 -
download
2
Transcript of CÁC THANH GHI
CÁC THANH GHI
1. Thanh ghi trạng thái .
Khi thực hiện lệnh, CPU sẽ ghi nhận lại trạng thái trung gian cũng
như kết quả vào 1 thanh ghi đặc biệt 16 bits, được gọi là thanh ghi trạng
thái, tuy nhiên ta chỉ sử dụng 9 bits với cấu trúc như sau:
BR CC1 CC0 OV OS OR STA RLO FC
FC(First check): Khi phải thực hiện các lệnh logic liên tiếp nhau gồm các
phép tính ^, v và nghịch đảo, bit FC có giá trị bằng 1.
RLO(Result of logic operation): Kết quả tức thời của phép tính logic vừa
đươc thực hiện.
STA(Status bit): luôn có giá trị logic của tiếp điểm được chỉ định trong
lệnh.
OR: Ghi lại giá trị của phép logic ^ cuối cùng thực hiện phụ giúp cho việc
thực hiện phép toán v sau đó.
OS(Stored overflow bit): Bit ghi lại giá trị bit bị tràn ra ngoài mảng ô nhớ.
OV(Overflow bit): Bit báo kết quả phép tính bị tràn ra ngoài mảng ô nhớ.
CC0, CC1 (condition code): Hai bit báo trạng thái của kết quả phép tính
với số nguyên, số thực, phép dịch chuyển hoặc phép tính logic trong
ACCU.
BR(Binary result bit): Bit trạng thái cho phép liên kết 2 loại ngôn ngữ
STL và LAD
Cụ thể :
Khi thực hiện lệnh toán học như cộng, trừ, nhân ,chia với số nguyên
hoặc số thực.
CC1 CC0 Ý nghĩa
0 0 kết quả bằng 0
0 1 kết quả nhỏ hơn 0
1 0 kết quả lơn hơn 0
Khi thực hiện lệnh toán học với số nguyên nhưng kết quả bị tràn ô
nhớ
Khi thực hiện lệnh toán học với số thực nhưng kết quả bị tràn ô nhớ
Khi thực hiện lệnh dịch chuyển.
CC1 CC0 Ý nghĩa
0 0kết quả quá nhỏ khi thực
hiện lệnh cộng(I,D)
0 1
kết quả quá nhỏ khi thực
hiện nhân(I,D) hoặc quá
lớn khi thực hiện lệnh
cộng trừ(I,D)
1 0
kết quả quá lớn khi thực
hiện lệnh nhân, chia (I,D)
hoặc quá nhỏ khi thực
hiện lệnh cộng, trừ1 1
kết quả bị tràn do thực
hiện lệnh chia cho 0
CC1 CC0 Ý nghĩa
0 0 Kết quả có mũ e quá lớn
0 1 KQ có mantissa quá nhỏ
1 0 KQcó mantissa quá lớn
1 0 Phép tính sai quy chuẩn
CC1 CC0 Ý nghĩa
0 0 GT bit bị đẩy ra bằng 0
1 0 GT bit bị đẩy ra bằng 1
Khi thực hiện lệnh logic trong ACCU.
2. Thanh ghi ACCU.
Các CPU của S7-300 thường có hai thanh ghi Accumulator (ACCU) ký
hiệu là ACCU1 và ACCU2. Hai thanh ghi này có cùng kích thước 32 bits. Mọi
phép tính toán học trên số thực, số nguyên…đều được thực hiện trên 2 thanh ghi
này.
Cấu trúc 2 thanh ghi này như sau:
31 24 23 16 15 8 7 0
ACCU1
31 24 23 16 15 8 7
0
ACCU2
Từ cao Từ thấp
CC1 CC0 Ý nghĩa
0 0 KQ bằng 0
1 0 KQ khác 0
Byte cao Byte thấp Byte cao Byte thấp
Byte cao Byte thấp Byte cao Byte thấp
PID TRONG S7-3001.1. Sử dụng module mềm FB41 “CONT_C” .
Module mềm PID “CONT_C” là một bộ điều khiển PID có đầu vào và đầu
ra là các tín hiệu liên tục (analog).
Bộ PID có thể được sử dụng làm bộ điều khiển có điểm đặt cố định hoặc
sủ dụng là bộ điều khiển nhiều vòng như điều khiển tầng, và điều khiển tỉ lệ.
Chức năng của bộ điều khiển này dựa trên thuật toán điều khiển PID.
Sơ đồ khối của bộ điều khiển:
Module mềm PID gồm có tín hiệu chủ đạo SP_INT, tín hiệu ra của đối
tượng PVF_PER, tín hiệu giả để mô phỏng tín hiệu ra của đối tượng PV_IN, các
biến trung gian trong trong quá trình thực hiện luật và thuật toán điều khiển PID
như PV_PERON, P_SEL, I_SEL…
Tín hiệu chủ đạo SP_INT : được nhập dưới dạng dấu phẩy động.
Tín hiệu ra của đối tượng PV_PER : được nhập dưới dạng số nguyên có
dấu hoặc dưới dạng số thực dấu phảy động. Thông qua một hàm nội CRP_IN nó
sẽ chuyển đổi kiểu biểu diễn của PV_PER sang số thực dấu phảy động có giá trị
nằm trong khoản -100…100% theo công thức:
Tín hiệu ra của CRP_IN = PV_PER.
Hàm chuẩn hóa : PV_NORM sẽ chuẩn hóa tín hiệu ra của CRP_IN theo công
thức :
Tín hiệu ra của PV_NORM = (Tín hiệu ra của CRP_IN).PV_FAC +
PV_OFF
Bảng mô tả các tham số của bộ điều khiển :
Bảng mô tả tham số đầu vào :
Tham số Kiểu
loại
Dải
giá trị
Giá trị mặc
định
Mô tả
COM_RST BOOL FALSE COMPLETE RESTART
Khối có chức năng khởi tạo
lại hệ thống hoàn toàn khi
đầu vào “complete restart”
được thiết lập giá trị logic là
TRUE
MAIN_ON BOOL TRUE MANUAL VALUE ON
Khi đầu vào “manual value
on” là TRUE, mạch vòng
điều khiển sẽ bị ngắt , các giá
trị sẽ được thiết lập bằng tay.
PVPER_ON BOOL FALSE PROCESS VARIABLE
PERIPHERAL ON
Khi đọc biến quá trình từ các
cổng vào/ra đầu vào
PV_PER phải được nối tới
các cổng vào ra và đầu vào
“process variable peripheral”
có giá trị là TRUE
P_SEL BOOL TRUE PROPORTIONAL ACTION
ON
Chọn luật điều khiển P
I_SEL BOOL TRUE INTEGRAL ACTION ON
Chọn luật điều khiển I
INT_HOLD BOOL FALSE INTEGRAL ACTION
HOLD
Đầu ra của bộ điều khiển I có
thể bị giữ lại không được sử
dụng khi ta thiết lập TRUE
cho thông số này
I_ITL_ON BOOL FALSE INITIALIZATION OF THE
INTEGRAL ACTION
Đầu ra của bộ điều khiển I có
thể được nối vào cổng vào
I_ITL_VAL nếu đầu vào
I_ITL_ON có giá trị là
TRUE
D_SEL BOOL FALSE DERIVATIVE ACTION ON
Chọn thành phần D
CYCLE TIME >=1ms T#1s SAMPLING TIME
Thời gian lấy mẫu
SP_INT REAL 100.0…
100.0%
0.0 INTERNAL SETPOINT
Tín hiệu chủ đạo
PV_IN REAL 100.0…
100.0%
0.0 PROCESS VARIABLE IN
Giá trị khởi tạo có thể đặt ở
đầu vào PV_IN cũng có thể
được đặt từ biến quá trình
PV_PER WORD W#16#0000 PROCESS VARIABLE
PERIPHERAL
Biến quá trình được nối với
CPU thông qua cổng vào
tương tự
MAIN REAL 100.0…
100.0%
0.0 MANUAL VALUE
Cổng vào “manual value”
được sử dụng để đặt giá trị
bằng các hàm giao diện
GAIN REAL 2.0 PROPORTIONAL GAIN
Hệ số tỉ lệ của luật P
TI TIME >=
CYCLE
T#20s RESET TIME
Hằng số thời gian tích phân
TD TIME >=
CYCLE
T#10s DERIVATIVE TIME
Hằng số thời gian vi phân
TM_LAG TIME >=
CYCLE/2
T#2s TIME LAG OF THE
DERIVATIVE ACTION
Chọn thời gian tích cực của
luật điều khiển vi phân
DEADB_W REAL >=0.0% 0.0 DEAD BAND WIDTH
Để xử lý tính hiệu nhiễu
LMN_HLM REAL LMN_LL
M…100%
100.0 MANIPULATED VALUE
HIGH LIMIT
Thiết lập bằng tay giới hạn
trên
LMN_LLM REAL -100…
LMN_HL
M %
0.0 MANIPULATED VALUE
LOW LIMIT
Thiết lập bằng tay giới hạn
dưới
PV_FAC REAL 1.0 PROCESS VARIABLE
FACTOR
Biến quá trình được nhân với
hệ số phù hợp với phạm vi
của biến này, Hệ số chọn
thông qua cổng PV_FAC
PV_OFF REAL 0.0 PROCESS VARIABLE
OFFSET
Biến quá trình được cộng với
một lượng bù cho phù hợp
với phạm vi quy định của
biến này. Giá trị bù được
chọn thông qua PV_OFF
LMN_FAC REAL 1.0 MANIPULATED VALUE
FACTOR
Giá trị giới hạn được nhân
với một hệ số bù cho phù hợp
với phạm vi quy định của
biến quá trình, giá trị bù này
được thiết lập thông qua
LMN_FAC
LMN_OFF REAL 0.0 MANIPULATED VALUE
OFFSET
Giá trị giới hạn được cộng
với với một hệ số bù cho phù
hợp với phạm vi quy định
của biến quá trình, giá trị bù
này được thiết lập thông qua
LMN_OFF
I_ITLVAL REAL -100.0…
100.0%
0.0 INITIALIZATION VALUE
OF THE INTEGRAL
ACTION
Giá trị đầu ra của bộ điều
khiển tích phân có thể được
thiết lập thông qua cổng vào
I_ITLVAL
DISV REAL -100.0…
100.0%
0.0 DISTURBANCE
VARIABLE
Giá trị đặt bù nhiễu khi sử
dụng phương pháp điều
khiển thẳng
Bảng môt tả tham số đầu ra :
Tham số Kiểu loại Dải giá trị Giá trị mặc
định
Mô tả
LMN REAL 0.0 MANIPULATED VALUE
Giá trị được thiết lập bằng
tay thông qua cổng ra LMN
LMN_PER WORD W#16#0000 MANIPULATED VALUE
PERIPHERAL
Giá trị đầu ra được thiết lập
bằng tay theo kiểu biểu diễn
phù hợp với cổng vào ra
tương tự được chọn qua
LMN_PER
QLMN_HL
M
BOOL FALSE HIGH LIMIT OF
MANIPULATED VALUE
REACHED
Giá trị thông báo biến quá
trình vượt giới hạn trên
QLMN_LL
M
BOOL FALSE LOW LIMIT OF
MANIPULATED VALUE
REACHED
Giá trị thông báo biến quá
trình vượt giới hạn dưới
LMN_P REAL 0.0 PROPORTIONAL
COMPONENT
Tín hiệu ra của bộ điều khiển
tỉ lệ
LMN_I REAL 0.0 INTEGRAL COMPONENT
Tín hiệu ra của bộ điều khiển
tích phân
LMN_D REAL 0.0 DERIVATIVE
COMPONENT
Tín hiệu ra của bộ điều khiển
vi phân
PV REAL 0.0 PROCESS VALUE
Tín hiệu quá trình được xuất
ra cổng PV
ER REAL 0.0 ERROR SIGNAL
Tín hiệu sai lệch được xuất
qua cổng ER
BÀI TẬP Bài 1 ANALOGViết chương trình cấu trúc đọc PIW0 theo chu kỳ 10ms tính trung bình 10 giá trị chuyển đổi ra điện áp từ 0---10V. Và so sánh giá trị đó với 3000. Nếu lớn hơn thì ON Q0.0.
Bài 2 TIMERViết chương trình điều khiển cột đèn giao thông.
Đèn giao thông ngã 4 gồm pha A và pha B vuông góc nhau (2 pha C và D đối diện hoạt động tương tự nên chỉ cần nối song song).
Nguyên lý hoạt động của đèn GT
Yêu cầu: Đèn Xanh A sáng 40s đèn vàng A sáng 10s đèn đỏ A sáng 20s Đèn Xanh B sáng 40s đèn vàng B sáng 10s đèn đỏ B sáng 20s Lưu ý:Thời gian đèn Xanh A +Thời gian đèn Vàng A sang = Thời gian đèn Đỏ BTương tự Thời gian đèn Xanh B +Thời gian đèn Vàng B sáng = Thời gian đèn Đỏ A
Bài 3 Điều khiển tuần tự 3 động cơCó 4 Động cơ M1, M2, M3Yêu cầu:
Khi ấn nút khởi động (START), động cơ M1 khởi động trước, sau 60s, động cơ M1 dừng lại và động cơ M2 bắt đầu khởi động.
Sauk hi động cơ M1 khởi động được 40s, động cơ M3 bắt đầu hoạt động trong 20s thì dừng.
Khi nhấn nút dừng (STOP) hệ thống dừng.
Bài 4 Thời gian thực Viết chương trình điều khiển chuông báo tiết học theo yêu cầu sau:- Từ 7h00’00” đến 7h00’10” chuông kêu, báo vào tiết học.- Từ 9h00’00” đến 9h00’10” chuông kêu, báo giò giải lao.- Từ 9h15’00” đến 7h15’10” chuông kêu, báo hết giờ giải lao.- Từ 11h00’00” đến 11h00’10” chuông kêu, báo giò học kết thúc.
Bài 5 Động cơ chạy thuận nghịch theo chu kỳ. Điều khiển động cơ chạy theo yêu cầu công nghệ sau: - Nhấn nút ON Động cơ chuẩn bị làm việc, sau đó chọn chế độ làm
việc:o Nếu nhấn nút P1 thì động cơ chạy thuận 50s,
dừng 10s rồi chạy ngược 50s, dừng 10s và chu kỳ lặp lại 3 lần.o Nếu nhấn nút P2 động cơ chạy thuận 40s, dừng
10s sau đó chạy ngược 40s, dừng 10s và chu kỳ lặp lại 5 lần.
Bài 6 Điều khiển khởi động sao – tam giác. Lập trình điều khiển khởi động động cơ chạy Sao/Tam giác theo nguyên lý sau:
- Nhấn nút START, Contactor K1, K2 có điện đóng các tiếp điểm thường hỏ K1, K2 bên mạch động lực ĐC khỏi động theo chế độ sao, đồng thời trong thời gian này Timer T1 tính thời gian mở chậm, sau 10s cấp điện cho Contactor K3 đồng thời cắt điện Contactor K2. Các tiếp điểm mạch động lực K1, K3 đóng lại ĐC chuyển sang chạy ở chế động Tam giác.
- Nhấn nút STOP hệ thống dừng.