CAÙC NGUOÀN GAÂY OÂ NHIEÃM MOÂI TRÖÔØNG … · 28 Chöông II Caùc nguoàn gaây oâ...
-
Upload
nguyenduong -
Category
Documents
-
view
217 -
download
1
Transcript of CAÙC NGUOÀN GAÂY OÂ NHIEÃM MOÂI TRÖÔØNG … · 28 Chöông II Caùc nguoàn gaây oâ...
24
Chö
ông
IÑ
ieàu ki
eän tö
ï nhie
ân va
ø kinh
teá -
xaõ h
oäi aûn
h höô
ûng ñ
eán m
oâi trö
ôøng k
hoâng
khí
25
Caùc n
guoàn
gaây o
â nhieãm
moâi
tröôøn
g kho
âng kh
íC
höôn
g II
25
CaCaùcùcnn
guguoàoàn
n gagaâyyoo
âânhnhieieãmm
moââi i
trtöôôønøn
gg khkhoâon
gngkkh
íhíC
hC
höôöôngng
II I
CA
ÙC N
GU
OÀN
GA
ÂYO
 NH
IEÃM
M
OÂI
TRÖ
ÔØN
GK
HO
ÂNG
KH
Í
Chöông 2
412
27
Caùc n
guoàn
gaây o
â nhieãm
moâi
tröôøn
g kho
âng kh
íC
höôn
g II
CH
ÖÔ
NG
2
CÁ
C N
GU
ỒN
GÂY
Ô N
HIỄ
M M
ÔI T
RƯỜ
NG
KH
ÔN
G K
HÍ
Việt
Nam
là
nước
đan
g ph
át t
riển
với n
hiều
hoạ
t độn
g m
ang
lại h
iệu
quả
tăng
tr
ưởng
kin
h tế
. Tuy
nhi
ên, s
ong
song
với
vi
ệc p
hát t
riển
kinh
tế, c
ác h
oạt đ
ộng
phát
tr
iển
cũng
là n
guồn
phá
t thả
i gây
ô n
hiễm
m
ôi tr
ường
nói
chun
g và
môi
trườ
ng k
hông
kh
í nói
riê
ng. T
rong
đó,
các
ngu
ồn c
hính
gâ
y ô
nhiễ
m m
ôi t
rườn
g kh
ông
khí
gồm
: gi
ao th
ông v
ận tả
i; sả
n xu
ất cô
ng n
ghiệ
p; xâ
y dự
ng và
dân
sinh
; nôn
g ngh
iệp
và là
ng n
ghề;
chôn
lấp
và x
ử lý
chất
thải
.Tá
c nh
ân g
ây ô
nhi
ễm m
ôi t
rườn
g kh
ông
khí
chủ
yếu
bao
gồm
: bụi
lơ
lửng
tổ
ng s
ố (T
SP),
bụi P
M10
(bụ
i ≤ 1
0μm
), ch
ì (P
b), ô
zôn
(O3);
các
chất
vô
cơ n
hư c
acbo
n m
onox
it (C
O),
lưu
huỳn
h đi
oxit
(SO
2), ox
it ni
tơ (N
Ox),
hydr
oclo
rua
(HCl
), hy
drofl
orua
(H
F)…
; các
chấ
t hữu
cơ
như
hydr
ocac
bon
(CnH
m),
benz
en (C
6H6)…
; các
chất
gây m
ùi
khó
chịu
như
am
onia
c (N
H3),
hydr
osun
fua
(H 2S)
…; n
hiệt
, tiế
ng ồ
n…
Hoạ
t độ
ng g
iao
thôn
g vậ
n tả
i đượ
c xe
m là
một
tron
g nh
ững
nguồ
n gâ
y ô n
hiễm
lớ
n đố
i với
môi
trườ
ng k
hông
khí
, đặc
biệ
t ở
các
khu
đô th
ị và
khu
vực
đông
dân
cư.
Cù
ng v
ới s
ự ph
át tr
iển
của
hệ th
ống
cơ s
ở hạ
tầng
gia
o th
ông,
tăng
trưở
ng cá
c phư
ơng
tiện
cơ g
iới v
à kh
ối lư
ợng
vận
tải h
àng
hóa,
hành
khá
ch là
sự
phát
thả
i các
chấ
t gây
ô
nhiễ
m m
ôi tr
ường
khô
ng k
hí.
Các
chấ
t gâ
y ô
nhiễ
m k
hông
khí
ch
ủ yế
u sin
h ra
do
khí t
hải t
ừ qu
á tr
ình
đốt
nhiê
n liệ
u độ
ng c
ơ ba
o gồ
m C
O, N
Ox, S
O2,
hơi x
ăng
dầu
(CnH
m, V
OC s),
PM10
... v
à bụ
i do
đất
cát
cuố
n ba
y lê
n từ
mặt
đườ
ng p
hố
trong
quá
trìn
h di
chuy
ển (T
SP).
413
28
Caùc n
guoàn
gaây o
â nhieãm
moâi
tröôøn
g kho
âng kh
íC
höôn
g II
Sự p
hát
thải
của
các
phư
ơng
tiện
cơ g
iới đ
ường
bộ
phụ
thuộ
c rấ
t nhi
ều v
ào
chủn
g lo
ại v
à ch
ất l
ượng
phư
ơng
tiện,
nh
iên
liệu,
đườ
ng x
á...
Nhì
n ch
ung,
xe
có tả
i trọ
ng c
àng
lớn
thì h
ệ số
phá
t thả
i ô
nhiễ
m c
àng
cao,
sử
dụng
nhi
ên li
ệu c
àng
sạch
thì h
ệ số
phát
thải
ô n
hiễm
càng
thấp
.
Tại V
iệt N
am h
iện
nay,
sự g
ia tă
ng
các
phươ
ng ti
ện đ
ặc b
iệt l
à ô
tô v
à xe
máy
cù
ng v
ới ch
ất lư
ợng
các t
uyến
đườ
ng ch
ưa
đáp
ứng
nhu
cầu
là m
ột t
rong
nhữ
ng
nguy
ên n
hân
chín
h gâ
y ô
nhiễ
m m
ôi
trườ
ng k
hông
khí
. Khí
thải
từ p
hươn
g tiệ
n gi
ao th
ông v
ẫn đa
ng là
một
tron
g nhữ
ng tá
c nh
ân lớ
n gâ
y ô
nhiễ
m m
ôi tr
ường
khô
ng
khí.
Tron
g đó
, xe
máy
chi
ếm tỷ
trọn
g lớ
n tro
ng s
ự ph
át th
ải c
ác c
hất ô
nhi
ễm C
O,
VOC,
TSP
, còn
ô tô
con
và
ô tô
các
loại
ch
iếm
tỷ tr
ọng
lớn
trong
sự p
hát t
hải S
O2,
NO
2 (Biểu
đồ
2.1)
.
Lượn
g ph
át th
ải c
ác c
hất ô
nhi
ễm
khôn
g kh
í TSP
, NO
x, CO
, SO
2,… tă
ng lê
n hà
ng n
ăm cù
ng vớ
i sự
phát
triể
n về
số lư
ợng
của
các p
hươn
g tiệ
n gi
ao th
ông
đườn
g bộ
. Vớ
i tốc
độ
tăng
trưở
ng h
àng
năm
các
loại
xe
ô tô
đạt
12%
, tro
ng đ
ó xe
ô tô
con
có tố
c độ
tăng
cao n
hất l
à 17%
/năm
, xe t
ải kh
oảng
13
%, x
e m
áy tă
ng k
hoản
g 15
% k
èm th
eo
việc
sử
dụng
nhi
ên li
ệu (c
hủ y
ếu là
xăn
g,
dầu
diez
en),
cùng
với
chấ
t lượ
ng p
hươn
g tiệ
n cò
n hạ
n ch
ế (x
e cũ
, khô
ng đ
ược
bảo
dưỡn
g th
ường
xuy
ên)
làm
gia
tăn
g đá
ng
kể n
ồng
độ c
ác c
hất ô
nhi
ễm tr
ong
khôn
g kh
í. Bê
n cạ
nh đ
ó, c
ác t
uyến
đườ
ng c
hật
hẹp,
xuố
ng c
ấp, t
hiếu
quy
hoạ
ch đ
ồng
bộ,
chưa
đáp
ứng
nhu
cầu
đi l
ại c
ùng
với ý
th
ức th
am g
ia g
iao
thôn
g củ
a ng
ười d
ân
chưa
cao
gây ù
n tắ
c gia
o th
ông
cũng
là yế
u tố
đán
g kể
làm
ngh
iêm
trọn
g th
êm v
ấn đ
ề ô
nhiễ
m m
ôi tr
ường
khô
ng k
hí, đ
ặc b
iệt
là tạ
i các
đô
thị l
ớn n
hư H
à N
ội v
à Tp
. Hồ
Chí M
inh. Hoạ
t độn
g sản
xuất
công
ngh
iệp
với
nhiề
u lo
ại h
ình
khác
nha
u đư
ợc đ
ánh
giá
là m
ột t
rong
nhữ
ng n
guồn
gây
ô n
hiễm
m
ôi t
rườn
g kh
ông
khí
đáng
kể
tại
Việt
N
am. C
ác tá
c nh
ân g
ây ô
nhi
ễm c
hủ y
ếu
phát
sin
h từ
quá
trìn
h kh
ai th
ác v
à cu
ng
ứng n
guyê
n vậ
t liệ
u đầ
u và
o, k
hí th
ải từ
các
công
đoạ
n sả
n xu
ất n
hư đ
ốt n
hiên
liệu
hóa
th
ạch,
khí
thải
lò h
ơi, h
óa ch
ất b
ay h
ơi…
Ngu
ồn ô
nhi
ễm k
hông
khí
từ h
oạt
động
côn
g ng
hiệp
thườ
ng c
ó nồ
ng đ
ộ cá
c ch
ất đ
ộc h
ại ca
o, tậ
p tr
ung t
rong
một
vùng
.
020406080100
TSP
SO2
NO
2CO
VOC
%Xe
máy
Ô tô
con
TSP
SO2
NO
2CO
V
OC
Ghi c
hú: T
ính
toán
theo
hệ s
ố phá
t thả
i WH
O, 19
93Ng
uồn:
Trun
g tâm
Qua
n trắ
c môi
trườn
g - T
CMT,
2013
29
Caùc n
guoàn
gaây o
â nhieãm
moâi
tröôøn
g kho
âng kh
íC
höôn
g II
Tùy t
huộc
vào
loại
hìn
h sả
n xu
ất, q
uy tr
ình
công
ngh
ệ, qu
y m
ô sả
n xu
ất v
à nh
iên
liệu
sử d
ụng
mà
các
hoạt
độn
g cô
ng n
ghiệ
p kh
ác n
hau
sẽ p
hát s
inh
khí t
hải v
ới th
ành
phần
và n
ồng
độ k
hác n
hau
(Bản
g 2.1
).
Các
chấ
t độc
hại
từ k
hí th
ải c
ông
nghi
ệp đ
ược
phân
loại
thà
nh c
ác n
hóm
bụ
i, nh
óm c
hất v
ô cơ
và
nhóm
các
chấ
t hữ
u cơ
với
các
chấ
t ô
nhiễ
m p
hổ b
iến
gồm
NO
2, SO
2, VO
C, T
SP, c
ác h
óa c
hất
và c
ác k
im lo
ại. T
rong
đó
lượn
g ph
át th
ải
SO2, N
O2 và
TSP
chiế
m p
hần
lớn
tron
g tải
lư
ợng
các c
hất ô
nhi
ễm, c
òn lạ
i là c
ác ch
ất
ô nh
iễm
khô
ng k
hí k
hác (
Bảng
2.2
).Tr
ong
các
nhóm
ngà
nh c
ông
ng-
hiệp
ở V
iệt N
am, c
ác h
oạt đ
ộng:
kha
i thá
c và
chế
biế
n th
an, s
ản x
uất t
hép,
sản
xuấ
t vậ
t liệ
u xâ
y dự
ng v
à nhi
ệt đ
iện
đang
đượ
c đá
nh g
iá l
à nh
ững
nguồ
n gâ
y ô
nhiễ
m
môi
trườ
ng k
hông
khí
đán
g kể
hiệ
n na
y.
22
2
22
2x
22
23
22
x.
2
-2
2
22
23 2
2
2 2x
2
265
5.89
9
21.
117.
757
267.
706
673.
842
143.
569
960
Nguồ
n: N
gân
hàng
Thế g
iới, 2
010
414
30
Caùc n
guoàn
gaây o
â nhieãm
moâi
tröôøn
g kho
âng kh
íC
höôn
g II
than
Kha
i thá
c và
chế
biế
n th
an là
một
tro
ng n
hững
ngà
nh cô
ng n
ghiệ
p gó
p ph
ần
giữ
vững
an
ninh
năn
g lư
ợng
và t
ăng
trưở
ng k
inh
tế c
ủa V
iệt N
am. Th
eo th
ống
kê, h
iện
có k
hoản
g 28
doa
nh n
ghiệ
p kh
ai
thác
, chế
biế
n th
an n
ằm tr
ong
Tập
đoàn
cô
ng n
ghiệ
p Th
an v
à K
hoán
g sả
n Vi
ệt
Nam
. Son
g do
côn
g ng
hệ k
hai t
hác
còn
lạc
hậu,
các
biệ
n ph
áp g
iảm
thiể
u bụ
i, kh
í th
ải cò
n hạ
n ch
ế nên
các t
ác đ
ộng
đến
môi
tr
ường
khô
ng k
hí v
ẫn là
vấn
đề
cần
được
ch
ú ý
trong
ngà
nh sả
n xu
ất n
ày.
Tác
nhân
gây
ô n
hiễm
môi
trườ
ng
khôn
g kh
í ph
át s
inh
từ h
oạt
động
của
ng
ành
khai
thác
và
chế
biến
than
chủ
yếu
là
bụi
(TSP
, PM
10) v
à m
ột số
chất
ô n
hiễm
kh
ác n
hư S
O2, C
O, N
O2, C
H4...
Mặc
dù
trong
quá
trìn
h kh
ai th
ác,
chế
biến
và
vận
chuy
ển, c
ác d
oanh
ngh
iệp
đã th
ực h
iện
một
số b
iện
pháp
giả
m th
iểu
tác
động
như
tran
g bị
hệ
thốn
g xử
lý b
ụi
(75%
), ch
e ph
ủ xe
vận
chuy
ển, c
ải ti
ến d
ây
chuy
ền s
ản x
uất n
hưng
kết
quả
qua
n trắ
c ch
o th
ấy 1
00%
các
cơ
sở k
hai t
hác
và c
hế
biến
than
có n
ồng
độ b
ụi v
ượt n
gưỡn
g qu
y ch
uẩn
cho p
hép
(QCV
N 06
:200
9/BT
NM
T).
Đơn
vị: m
g/m
3
QCV
N 06
: 200
9 quy
địn
h hà
m lư
ợng b
ụi: 0
,15m
g/m
3
Nguồ
n: C
ục K
ỹ thu
ật an
toàn
và m
ôi tr
ường
công
ngh
iệp, B
ộ Cô
ng th
ương
1 214
3-
--
4-
--
5-
6-
7-
31
Caùc n
guoàn
gaây o
â nhieãm
moâi
tröôøn
g kho
âng kh
íC
höôn
g II
Theo
đán
h gi
á nêu
tron
g Ch
ương
1,
ngàn
h sả
n xu
ất th
ép vớ
i đặc
trưn
g tiê
u th
ụ nh
iều
năng
lượn
g (th
an, d
ầu, đ
iện)
đượ
c đá
nh g
iá là
một
tron
g nh
ững
nguồ
n ph
át
sinh
nhiề
u lo
ại k
hí th
ải v
ào m
ôi tr
ường
.
Ngu
ồn g
ây ô
nhi
ễm k
hông
khí
của
ho
ạt đ
ộng
sản
xuất
thép
chủ
yếu
phát
sinh
từ
các
khu
vực
sản
xuấ
t như
nhà
xưở
ng,
lò th
an, k
hu v
ực tạ
o hì
nh, k
hu v
ực tậ
p kế
t sả
n ph
ẩm v
ới c
ác k
hí t
hải c
hủ y
ếu: b
ụi,
gỉ s
ắt c
hứa
các
oxit
kim
loại
(FeO
, MnO
, A
l 2O3,
SiO
2, C
aO,
MgO
); kh
í th
ải c
hứa
CO
2, SO
2. Tại
các
khu
vực
nhà
kho
, bãi
ch
ứa, k
ho th
an, k
hu v
ực v
ận c
huyể
n, k
hí
thải
phá
t sin
h ch
ủ yế
u gồ
m N
Ox, V
OC,
hơ
i xăn
g dầ
u.
Côn
g tá
c bả
o vệ
môi
trườ
ng tạ
i các
nh
à m
áy s
ản x
uất t
hép
thời
gia
n gầ
n đâ
y đã
đượ
c qua
n tâ
m so
ng m
ức đ
ộ đầ
u tư
cho
hệ th
ống
xử lý
khí
thải
phá
t sin
h cò
n ch
ưa
đồng
bộ.
Mới
chỉ c
ó m
ột số
doa
nh n
ghiệ
p lớ
n qu
an tâ
m đ
ến c
ông
tác
xử lý
khí
thải
tr
ước k
hi th
ải ra
môi
trườ
ng b
ằng c
ách
đầu
tư cá
c thi
ết b
ị hiệ
n đạ
i như
hệ
thốn
g xử
lý
khí t
hải,
hệ th
ống
lọc
bụi..
. Còn
lại c
ác c
ơ sở
cán
thép
côn
g su
ất n
hỏ, c
ác lò
sản
xuất
th
ép tư
nhâ
n vớ
i côn
g ng
hệ lạ
c hậ
u, c
hưa
có s
ự đầ
u tư
đún
g m
ức c
ho c
ông
tác
xử
lý k
hí th
ải. C
ác c
ơ sở
này
chí
nh là
nhữ
ng
nguồ
n ph
át si
nh k
hí th
ải g
ây ô
nhi
ễm m
ôi
trườ
ng k
hông
khí
các k
hu vự
c xun
g qua
nh.
Sự p
hân
bố c
ủa c
ác n
hà m
áy s
ản
xuất
thép
khô
ng đ
ồng
đều
giữa
các
vùn
g trê
n cả
nướ
c, ch
ủ yế
u tậ
p tr
ung
ở vù
ng
Đồn
g bằ
ng s
ông
Hồn
g và
Đôn
g N
am B
ộ (c
hiếm
tỷ lệ
43,
72%
và 2
8,57
% n
ăm 2
009)
. Áp
lực
ô nh
iễm
môi
trườ
ng k
hông
khí
từ
hoạt
độn
g sả
n xu
ất th
ép tạ
i hai
khu
vực
nà
y cũ
ng lớ
n hơ
n cá
c kh
u vự
c kh
ác, đ
òi
hỏi p
hải c
ó sự
cân
nhắ
c tro
ng q
uy h
oạch
ph
át t
riển
vùng
và
sự đ
ầu t
ư đú
ng m
ức
cho
các h
ệ thố
ng x
ử lý
khí
thải
.
Theo
dự
báo
nhu
cầu
sử d
ụng
các
sản
phẩm
thép
đến
năm
202
5, c
ả nư
ớc sẽ
tiê
u th
ụ kh
oảng
37
triệ
u tấ
n, k
èm th
eo đ
ó là
một
lượn
g lớ
n cá
c kh
í th
ải p
hát
sinh
(Bản
g 2.4
).
23.
913
7.82
514
.018
21.3
56
281
61.
696
3.01
24.
584
498
1.09
11.
916
2.91
2
573
1.39
32.
396
3.63
2
Đơn
vị: t
ấn/n
ăm
Nguồ
n: V
iện N
ghiên
cứu
Chiến
lược
, Chí
nh sá
ch C
ông n
ghiệp
, Bộ
Công
thươ
ng, 2
009
415
32
Caùc n
guoàn
gaây o
â nhieãm
moâi
tröôøn
g kho
âng kh
íC
höôn
g II
Theo
các s
ố liệu
phân
tích
tại c
hươn
g 1 c
ho th
ấy sự
phâ
n bố
các n
hà m
áy sả
n xu
ất
vật l
iệu xâ
y dựn
g tập
trun
g chủ
yếu
tại Đ
ồng
bằng
sông
Hồn
g và T
rung
du,
miề
n nú
i phí
a Bắ
c, do
đó, c
hất lư
ợng m
ôi tr
ường
khôn
g khí
tạ
i các
khu
vực n
ày b
ị ảnh
hưở
ng n
hiều
hơn
so
với
các
khu
vực
khá
c. Ô
nhi
ễm k
hông
kh
í do
hoạt
độn
g sản
xuất
vật l
iệu xâ
y dựn
g ph
át s
inh
từ q
uá tr
ình
khai
thác
, sản
xuấ
t và
vận
chu
yển
nguy
ên v
ật li
ệu. Q
uá tr
ình
khai
thác
và
chế b
iến th
ường
phá
t sin
h bụ
i và
một
số
khí:
CO, N
Ox, S
O2, H
2S,…
; quá
trì
nh v
ận c
huyể
n ng
uyên
vật
liệu
chủ
yếu
ph
át si
nh b
ụi.
Ngà
nh c
ông
nghi
ệp s
ản x
uất
xi
măn
g là
ngà
nh c
ông
nghi
ệp đ
óng
vai t
rò
quan
trọ
ng t
rong
quá
trìn
h cô
ng n
ghiệ
p ho
á, hi
ện đ
ại h
oá. T
uy n
hiên
ngà
nh c
ông
nghi
ệp n
ày lạ
i đượ
c coi
là m
ột tr
ong n
hững
ng
ành
có tá
c độ
ng n
hiều
và
đặc
trưn
g tớ
i m
ôi tr
ường
khô
ng k
hí.
Hiệ
n na
y, cô
ng n
ghệ
sản
xuất
xi
măn
g củ
a nư
ớc t
a ch
ủ yế
u th
eo p
hươn
g ph
áp k
hô, l
ò qu
ay. Th
eo đ
ánh
giá
của
các
chuy
ên g
ia, s
ản x
uất x
i măn
g bằ
ng c
ông
nghệ
lò q
uay
ít gâ
y ản
h hư
ởng
đến
môi
tr
ường
hơn
lò đ
ứng.
Mặc
dù
đã c
ó ch
ủ tr
ương
loạ
i bỏ
xi
măn
g lò
đứn
g nh
ưng
trên
thực
tế v
ẫn c
òn tồ
n tạ
i một
số
nhà
máy
xi m
ăng
lò đ
ứng
và c
ác tr
ạm n
ghiề
n độ
c lậ
p, c
ó cô
ng su
ất n
hỏ, t
hiết
bị c
ũ, lạ
c hậ
u. K
hí th
ải từ
lò n
ung
xi m
ăng
có h
àm
lượn
g bụ
i, N
O2, C
O2, F
rất c
ao v
à có
khả
nă
ng g
ây ô
nhi
ễm n
ếu k
hông
đượ
c ki
ểm
soát
tốt.
Bụi x
i măn
g ph
át si
nh ở
hầu
hết
cá
c cô
ng đ
oạn
trong
quá
trìn
h sả
n xu
ất
như:
quá
trìn
h ng
hiền
, đập
, sàn
g, p
hân
ly,
đóng
bao
và v
ận ch
uyển
.
Các n
gành
sản
xuất
vật l
iệu xâ
y dựn
g kh
ác c
ũng
gây
ảnh
hưởn
g đế
n ch
ất lư
ợng
khôn
g kh
í tạ
i cá
c kh
u vự
c xu
ng q
uanh
tro
ng q
uá tr
ình
hoạt
độn
g. V
iệc k
hai t
hác
và ch
ế biến
đá g
ây ô
nhi
ễm b
ụi từ
quá
trìn
h nổ
mìn
, đập
ngh
iền v
à bố
c xú
c đá
. Ngo
ài
bụi, q
uá tr
ình
khai
thác
còn
phát
sinh
ra cá
c kh
í: CO
, NO
x, SO
2, H2S,
… d
o nổ
mìn
và s
ử dụ
ng d
ầu d
iezen
. Hoạ
t độn
g sả
n xu
ất g
ốm
sứ, g
ạch
nung
, gạc
h ốp
lát,
do sử
dụn
g th
an
làm n
hiên
liệu
nên
khí
thải
chủ
yếu
là b
ụi
và S
O2. 2
Đơn
vị: t
riệu
tấn/
năm
Nguồ
n: V
iện V
ật li
ệu xâ
y dựn
g, Bộ
Xây
dựn
g, 20
13
2 2
Đơn
vị: t
riệu
tấn/
năm
Nguồ
n: V
iện V
ật li
ệu xâ
y dựn
g, Bộ
Xây
dựn
g, 20
13
33
Caùc n
guoàn
gaây o
â nhieãm
moâi
tröôøn
g kho
âng kh
íC
höôn
g II
Các
nhà
máy
nhi
ệt đ
iện
tập
trun
g ch
ủ yế
u tạ
i khu
vực p
hía B
ắc (Q
uảng
Nin
h,
Nin
h Bì
nh, H
ải D
ương
,…) v
à khu
vực p
hía
Nam
(Bà R
ịa –
Vũn
g Tàu
, Cần
Thơ,
Tp.
Hồ
Chí M
inh)
và
hầu
hết c
ác n
hà m
áy n
hiệt
đi
ện đ
ốt t
han
cũ c
hủ y
ếu s
ử dụ
ng n
hiệt
đi
ện n
gưng
hơi
, lò
hơi t
uần
hoàn
tự n
hiên
, cô
ng su
ất th
ấp, k
hông
đáp
ứng
yêu
cầu
về
môi
trườ
ng. V
ới sự
phâ
n bố
các
nhà
máy
nh
iệt đ
iện
chủ
yếu
tập
trun
g tạ
i các
thàn
h ph
ố lớ
n cù
ng v
ới c
ông
nghệ
lạc
hậu
đã v
à đa
ng g
ây áp
lực k
hông
nhỏ
lên
môi
trườ
ng
khôn
g kh
í của
các k
hu v
ực n
ày.
Mỗi
loại
hìn
h sả
n xu
ất c
ủa n
gành
nh
iệt
điện
sẽ
phát
sin
h cá
c lo
ại k
hí t
hải
khác
nha
u. L
ượng
phá
t thả
i các
chấ
t gây
ô
nhiễ
m c
ũng
phụ
thuộ
c và
o lo
ại n
guyê
n liệ
u và
côn
g ng
hệ sử
dụn
g (B
ảng
2.7,
2.8
). Tr
ong
đó, n
hiệt
điệ
n th
an p
hát
thải
một
lư
ợng
lớn
khí S
O2, N
Ox v
à CO
2; nhi
ệt đ
iện
dầu
phát
thải
chủ
yếu
khí C
O2 và
bụi
; nhi
ệt
điện
khí
– tu
bin
khí h
ỗn h
ợp p
hát t
hải c
hủ
yếu
khí C
O2 v
à NO
x.
SO2
NO
CO
2
1.0
0831
.494
32.3
4216
.501
6.90
256
3.42
925
.077
00
15.4
3122
.977
Đơn
vị: t
ấn/n
ăm (C
O2: n
ghìn
tấn/
năm
)
Nguồ
n: V
iện N
ghiên
cứu
Chiến
lược
, Ch
ính
sách
công
ngh
iệp, B
ộ Cô
ng th
ương
, 201
0
416
34
Caùc n
guoàn
gaây o
â nhieãm
moâi
tröôøn
g kho
âng kh
íC
höôn
g II
Đơn
vị: t
ấn/n
ăm (C
O2: n
ghìn
tấn/
năm
)
Bên
cạnh
hoạ
t độ
ng g
iao
thôn
g,
hoạt
độn
g xâ
y dự
ng tr
ong
đô th
ị cũn
g là
ng
uồn
gây
ảnh
hưởn
g đế
n m
ôi t
rườn
g kh
ông
khí.
Tron
g nh
ững
năm
gần
đây
, ho
ạt đ
ộng
xây
dựng
các
khu
chu
ng c
ư,
khu
đô t
hị m
ới,
cầu
đườn
g, s
ửa c
hữa
nhà,
vận
chu
yển
vật l
iệu
và p
hế th
ải x
ây
dựng
,… d
iễn
ra ở
khắ
p nơ
i, đặ
c bi
ệt là
cá
c đô
thị
lớn.
Các
hoạ
t độ
ng n
hư đ
ào
lấp
đất,
đập
phá
công
trìn
h cũ
, vật
liệu
xâ
y dự
ng b
ị rơi
vãi
tron
g qu
á tr
ình
vận
chuy
ển th
ường
gây
ô n
hiễm
bụi
đối
với
m
ôi tr
ường
xun
g qu
anh.
M
ặc d
ù đã
có
quy
định
về
che
chắn
bụi
tại c
ác c
ông
trườ
ng x
ây d
ựng
và
phươ
ng ti
ện ch
uyên
chở
nguy
ên vậ
t liệ
u và
ph
ế thả
i xây
dựn
g, rử
a xe t
rước
khi
ra k
hỏi
công
trườ
ng, p
hun
nước
rửa đ
ường
như
ng
việc
thực
hiệ
n cò
n nh
iều
hạn
chế.
Vì v
ậy,
đây
là n
guồn
phá
t tán
một
lượn
g lớ
n bụ
i và
o m
ôi tr
ường
khô
ng k
hí. B
ên c
ạnh
bụi,
các t
hiết
bị x
ây d
ựng
(máy
xúc
, máy
ủi,
...),
các
phươ
ng t
iện
vận
chuy
ển v
ật li
ệu x
ây
dựng
còn
thải
ra
môi
trườ
ng k
hông
khí
cá
c khí
thải
khá
c như
: SO
2, CO
, VO
C,...
Đ
ối v
ới k
hu v
ực d
ân cư
, vẫn
tồn
tại
hoạt
độn
g đun
nấu
sử d
ụng n
hiên
liệu
than
tổ
ong
, gây
ô n
hiễm
cục
bộ
trong
phạ
m v
i hộ
gia
đìn
h ho
ặc v
ài h
ộ xu
ng q
uanh
. Tuy
nh
iên,
hiệ
n na
y, ho
ạt đ
ộng
này
đã g
iảm
đá
ng kể
ở cá
c khu
vực đ
ô th
ị, ch
ỉ còn
nhi
ều
ở cá
c khu
vực
ven
đô
và v
ùng
nông
thôn
.
Hoạ
t độn
g nôn
g ngh
iệp
Hoạ
t độn
g chă
n nu
ôi ở
nướ
c ta h
iện
nay
đang
tồn
tại ở
hai
loại
hìn
h: tr
ang
trại
và
hộ
gia đ
ình.
Theo
các đ
ặc đ
iểm
của t
ừng
loại
hìn
h đã
đượ
c ph
ân tí
ch tạ
i chư
ơng
1,
loại
hìn
h ch
ăn n
uôi t
heo
mô
hình
hộ
gia
đình
đan
g là
ngu
ồn g
ây ô
nhi
ễm k
hó k
iểm
so
át đ
ối v
ới m
ôi tr
ường
khô
ng k
hí tạ
i các
kh
u vự
c nô
ng t
hôn.
Theo
thố
ng k
ê m
ỗi
năm
ngà
nh ch
ăn n
uôi g
ia sú
c, gi
a cầm
thải
2.02
42.
374
3.03
14.
092
5.74
2
231
.625
30.9
9635
.707
40.8
8050
.054
235
.240
37.8
1945
.014
45.5
9049
.642
227
.975
31.8
2040
.150
52.5
5472
.671
2.77
23.
133
4.00
53.
043
805
24.
848
5.45
06.
917
5.10
51.
267
22.
740
3.14
64.
222
3.11
21.
288
Ghi c
hú: P
hát t
hải đ
ược t
ính
toán
với đ
iều k
iện th
ực tế
của c
ác d
ự án
Các h
ệ số
phát
thải
được
áp d
ụng l
à các
hệ s
ố củ
a IPC
C và
AP4
2 của
Mỹ
Nguồ
n: V
iện N
ghiên
cứu
Chiến
lược
, Chí
nh sá
ch cô
ng n
ghiệp
, Bộ
Công
thươ
ng, 2
010
35
Caùc n
guoàn
gaây o
â nhieãm
moâi
tröôøn
g kho
âng kh
íC
höôn
g II
ra k
hoản
g 75
-85
triệ
u tấ
n ch
ất th
ải. T
rong
qu
á trìn
h ch
ăn n
uôi,
khí C
O2 th
ải ra
chiế
m
9%, k
hí C
H4 c
hiếm
37%
, khí
NO
x chi
ếm
65%
và cá
c khí
khá
c: H
2S, N
H3…
Theo
báo
cá
o củ
a Vi
ện C
hăn
nuôi
, nồn
g độ
khí
H2S
và N
H3 tro
ng c
hất t
hải c
hăn
nuôi
cao
hơn
kh
oảng
30-
40 lầ
n m
ức ch
o ph
ép. K
hí C
O2
từ ch
ăn n
uôi c
hủ y
ếu p
hát s
inh
từ v
iệc đ
ốt
nhiê
n liệ
u ch
ạy m
áy m
óc d
ùng
cho
thức
ăn
gia
súc,
gia c
ầm. K
hí C
H4 p
hát s
inh
chủ
yếu
từ q
uá tr
ình
lên
men
thức
ăn
ở dạ
cỏ
của đ
ộng
vật n
hai l
ại v
à phâ
n củ
a gia
súc.
Tron
g nh
ững
năm
qua
, hoạ
t độn
g trồ
ng t
rọt
khôn
g ng
ừng
gia
tăng
về
sản
lượn
g, th
eo đ
ó là
sự g
ia tă
ng li
ều lư
ợng
và
chủn
g loạ
i thu
ốc b
ảo vệ
thực
vật,
phân
bón
hó
a họ
c. C
ông
tác
thu
gom
, lưu
giữ
và
xử
lý cá
c loạ
i hóa
chất
, vỏ
bao
bì h
óa ch
ất b
ảo
vệ th
ực vậ
t chư
a đượ
c qua
n tâ
m đ
úng m
ức,
nhiề
u nơ
i, th
ải b
ỏ ng
ay tạ
i đồn
g ru
ộng,
từ
đó p
hát s
inh
mùi
, khí
thải
gây
ảnh
hưở
ng
đến
môi
trườ
ng k
hông
khí
.
Hiệ
n na
y, tạ
i các
vùn
g nô
ng th
ôn,
rơm
rạ
khôn
g cò
n là
chấ
t đốt
chủ
yếu
do
có c
ác n
hiên
liệu
khá
c th
ay th
ế nh
ư: đ
iện,
kh
í gas
… Th
êm v
ào đ
ó, v
iệc
gia
tăng
số
mùa
vụ
canh
tác
hàng
năm
cũn
g là
m g
ia
tăng
lượn
g rơm
rạ th
ải ra
môi
trườ
ng. B
iện
pháp
chí
nh đ
ược
ngườ
i dân
sử
dụng
đối
vớ
i lượ
ng rơ
m rạ
thải
nói
trên
là đ
ốt n
gay
trên
đồng
ruộn
g. C
hính
vì v
ậy, s
au m
ỗi v
ụ th
u ho
ạch,
hoạ
t độn
g đố
t rơm
rạ
đã g
ây
hiện
tượn
g kh
ói m
ù ch
o cá
c vùn
g lâ
n cậ
n.
Việc
đốt
rơm
rạ n
goài
trời
là q
uá tr
ình
đốt
khôn
g ki
ểm s
oát,
trong
đó
sản
phẩm
chủ
yế
u là
các c
hất k
hí: b
ụi, C
O2, C
O, N
Ox. K
hi
rơm
rạ
cháy
khô
ng h
ết c
ó th
ể tạ
o ra
hợp
ch
ất A
nđêh
it và
bụi
mịn
là n
hững
chất
gây
ản
h hư
ởng
xấu
tới s
ức k
hỏe c
on n
gười
.
x2
42
x2
4.
Ngu
ồn: Đ
ại họ
c Quố
c gia
Hà N
ội, 2
013
417
36
Caùc n
guoàn
gaây o
â nhieãm
moâi
tröôøn
g kho
âng kh
íC
höôn
g II
Làng
ngh
ề
Ô n
hiễm
môi
trườ
ng k
hông
khí
tại
các
làng
ngh
ề có
ngu
ồn g
ốc ch
ủ yế
u từ
vi
ệc sử
dụn
g th
an là
m n
hiên
liệ
u (p
hổ b
iến l
à th
an
chất
lư
ợng
thấp
), sử
dụn
g ng
uyên
vậ
t liệ
u và
hóa
ch
ất tr
ong
dây
chuy
ền
công
ng
hệ sả
n xu
ất,
khí
thải
chứ
a cá
c th
ành
phần
đặc
trưn
g là
bụi
, CO
2, CO
, SO
2, N
Ox v
à ch
ất
hữu
cơ b
ay h
ơi.
Tùy
theo
tính
chất
của
từng
loại
làng
ngh
ề mà l
oại ô
nhi
ễm m
ôi
trườ
ng c
ũng
khác
nha
u. T
rong
đó,
ngà
nh
sản
xuất
có
thải
lượn
g ô
nhiễ
m lớ
n nh
ất
là tá
i chế
kim
loại
, quá
trìn
h tá
i chế
và
gia
công
cũn
g gâ
y ph
át si
nh c
ác k
hí đ
ộc n
hư
hơi a
xit,
kiềm
, oxi
t kim
loại
(Pb
O, Z
nO,
Al 2O
3). Cá
c làn
g ngh
ề chế
biế
n lư
ơng t
hực,
thực
phẩ
m, c
hăn
nuôi
và gi
ết m
ổ ph
át si
nh
ô nh
iễm
mùi
do
quá
trìn
h ph
ân h
uỷ
các
chất
hữu
cơ
trong
nướ
c th
ải v
à cá
c ch
ất h
ữu
cơ t
rong
chế
phẩ
m
thừa
thả
i ra
tạo
nê
n cá
c kh
í nh
ư SO
2, NO
2, H
2S,
NH
3...Cá
c kh
í nà
y có
m
ùi
hôi
tanh
rất
khó
ch
ịu. C
ác l
àng
nghề
ươ
m
tơ,
dệt v
ải và
thuộ
c da,
thườ
ng b
ị ô n
hiễm
bởi
cá
c khí
: SO
2, NO
2. Các
làng
ng
hề th
ủ cô
ng m
ỹ ng
hệ th
ường
bị
ô nh
iễm
nặn
g bởi
khí
SO
2 phá
t sin
h từ
quá
tr
ình
xử lý
chố
ng m
ốc c
ho c
ác s
ản p
hẩm
m
ây tr
e đan
. Ở cá
c làn
g ng
hề sả
n xu
ất m
ặt
hàng
mây
, tre
đan
… có
tình
trạn
g ô n
hiễm
kh
ông
khí,
do p
hải s
ử dụ
ng lư
u hu
ỳnh
khi
sấy
nguy
ên li
ệu.
2
Ngu
ồn: Đ
ại họ
c Quố
c gia
Hà N
ội, 2
013
2
Nguồ
n: Th
ông t
ấn xã
Việt
Nam
, 200
9
37
Caùc n
guoàn
gaây o
â nhieãm
moâi
tröôøn
g kho
âng kh
íC
höôn
g II
Bãi r
ác lộ
thiê
n là
nơi
tập
hợp
các
loại
chấ
t thả
i rắn
, chủ
yếu
là c
hất t
hải r
ắn
sinh
hoạt
có th
ành
phần
hữu
cơ ca
o. D
ưới
tác đ
ộng c
ủa n
hiệt
độ,
độ
ẩm và
các v
i sin
h vậ
t, ch
ất th
ải r
ắn h
ữu c
ơ bị
phâ
n hủ
y và
sả
n sin
h ra
các c
hất k
hí (C
H4 –
63.
8%, C
O2
– 33
.6%
, và
một
số
khí k
hác)
. Ước
tính
, lư
ợng
khí
CH4 v
à CO
2 ph
át s
inh
từ c
ác
bãi r
ác lộ
thiê
n và
các k
hu ch
ôn lấ
p ch
iếm
3-
19%
tổn
g lư
ợng
phát
sin
h. L
ượng
khí
ph
át th
ải tă
ng k
hi n
hiệt
độ
tăng
. Đối
với
cá
c bãi
chôn
lấp,
ước
tính
30%
các c
hất k
hí
phát
sinh
tron
g qu
á tr
ình
phân
hủy
rác
có
thể
thoá
t lên
trên
mặt
đất
mà
khôn
g cầ
n m
ột sự
tác đ
ộng
nào.
Quá
trìn
h vậ
n ch
uyển
và
lưu
giữ
chất
thả
i rắn
cũn
g ph
át s
inh
mùi
từ q
uá
trìn
h ph
ân hủ
y các
chất
hữu
cơ gâ
y ô n
hiễm
m
ôi tr
ường
khôn
g khí
. Các
khí p
hát s
inh
từ
quá t
rình
phân
hủy
chất
hữu
cơ tr
ong
chất
th
ải rắ
n ba
o gồ
m: A
mon
i có
mùi
kha
i, H
y-dr
osun
fur
mùi
trứn
g th
ối, S
unfu
r hữ
u cơ
m
ùi b
ắp c
ải th
ối rữ
a, M
ecap
tan
hôi n
ồng,
A
min
mùi
cá
ươn,
Dia
min
mùi
thịt
thối
, Cl
2 hôi
nồn
g, P
heno
l mùi
ốc đ
ặc tr
ưng.
Tạ
i nhi
ều k
hu ch
ôn lấ
p, đ
ặc b
iệt c
ác
bãi r
ác lộ
thiê
n, đ
ã và
đan
g di
ễn r
a ho
ạt
động
đốt
rác
thải
tùy
tiện,
gây
ảnh
hưở
ng
đến
chất
lượn
g m
ôi tr
ường
khô
ng k
hí tạ
i nh
ững
thời
điể
m n
hất
định
. Rác
thả
i tại
cá
c bã
i rác
(giấ
y, gỗ
, cao
su, n
i lôn
g, n
hựa,
vải,
các
chất
khá
c...)
khi b
ị đốt
đã
thải
ra
môi
trườ
ng cá
c chấ
t khí
chủ
yếu
như:
NO
x, CO
, CO
2, SO
x, HCl
, HF,
Dio
xin,
Fur
an v
à tro
. Tuy
nhi
ên, h
iện
nay
chưa
có n
hiều
ng-
hiên
cứu
cũng
như
các s
ố liệ
u cụ
thể v
ề tải
lư
ợng
phát
thải
các
chấ
t khí
từ h
oạt đ
ộng
đốt r
ác b
ãi rá
c.
418
38
Caùc n
guoàn
gaây o
â nhieãm
moâi
tröôøn
g kho
âng kh
íC
höôn
g II
Hiệ
n na
y, bi
ện p
háp
xử lý
CTN
H
đang
đượ
c áp
dụn
g ph
ổ bi
ến ở
nướ
c ta
là
sử d
ụng
công
ngh
ệ lò
đốt
. Tín
h đế
n nă
m
2006
, hơn
500 l
ò đố
t đã đ
ược l
ắp đ
ặt tạ
i các
cơ
sở y
tế, c
ác lò
đốt
chất
thải
công
ngh
iệp,
sin
h ho
ạt…
cũn
g đã
đượ
c đầ
u tư
lắp
đặt
ở nh
iều
địa
phươ
ng. Q
uá tr
ình
vận
hành
và
sử d
ụng
các l
ò đố
t chấ
t thả
i đan
g bộ
c lộ
nhiề
u hạ
n ch
ế do
liên
quan
đến
công
ngh
ệ, tr
ình
độ q
uản
lý, k
inh
phí
vận
hành
,…
Các
công
ngh
ệ hiệ
n có
còn
chưa
hiệ
n đạ
i, sử
dụn
g cá
c côn
g ng
hệ đ
a dụn
g ch
o nh
iều
loại
CTN
H v
à th
ường
ở q
uy m
ô nh
ỏ. D
o đó
, xét
về k
hía c
ạnh
môi
trườ
ng, c
ông n
ghệ
xử lý
CTN
H v
ẫn g
ây r
a nh
ững
tác
động
nh
ất đ
ịnh
đến
môi
trườ
ng k
hông
khí
. Các
ch
ất k
hí tạ
o ra
sau
quá t
rình
đốt:
SO2, H
Cl,
Dio
xin
và F
u ran
. Việ
c đốt
các c
hất t
hải y
tế
đượ c
đựn
g tro
ng tú
i ni l
ông P
VC, c
ùng v
ới
các
loại
dượ
c ph
ẩm n
hất đ
ịnh,
có
thể
tạo
ra k
hí a
xit t
hườn
g là
HCl
. Tro
ng q
uá tr
ình
đốt c
ác d
ẫn x
uất h
alog
en (F
, Cl,
…Br
…I)
ở
nhiệ
t độ
thấp
thườ
ng tạ
o ra
axi
t (H
Cl).
Điề
u nà
y dẫn
tới n
guy c
ơ tạ
o th
ành
Dio
xin,
Fu
ran
và cá
c kim
loại
nặn
g nh
ư th
ủy n
gân
phát
thải
theo
khí
lò đ
ốt. M
ột số
kim
loại
nặ
ng v
à hợ
p ch
ất ch
ứa k
im lo
ại (n
hư th
ủy
ngân
, chì
) cũn
g có
thể b
ay h
ơi, t
heo
tro b
ụi
phát
tán
vào
môi
trườ
ng. M
ặc d
ù, ô
nhi
ễm
tro
bụi t
hườn
g là
lý d
o kh
iếu
nại c
ủa cộ
ng
đồng
vì
dễ n
hận
biết
bằn
g m
ắt t
hườn
g,
nhưn
g tá
c nh
ân g
ây ô
nhi
ễm n
guy
hiểm
hơ
n nh
iều
chín
h là
các
hợp
chất
(như
kim
lo
ại nặ
ng, D
ioxi
n và
Fura
n) b
ám tr
ên b
ề mặt
hạ
t bụi
phá
t tán
vào
khô
ng k
hí. M
ặt k
hác,
nếu
nhiệ
t độ
tại l
ò đố
t rác
khô
ng đ
ủ ca
o và
hệ
thốn
g th
u hồ
i xử
lý k
hí th
ải k
hông
đảm
bả
o tiê
u ch
uẩn
khiế
n ch
o ch
ất th
ải k
hông
đư
ợc ti
êu h
ủy h
oàn
toàn
làm
phá
t sin
h cá
c kh
í CO
, NO
x, Dio
xin
và F
uran
.
39
Caùc n
guoàn
gaây o
â nhieãm
moâi
tröôøn
g kho
âng kh
íC
höôn
g II
Lượn
g phá
t thả
i khí
nhà
kính
(CO
2, C
H4, N
2O,..
) toà
n cầ
u kh
ông
ngừn
g tă
ng
nhan
h kể
từ s
au th
ời k
ỳ cá
ch m
ạng
công
ng
hiệp
do
các
hoạt
độn
g củ
a co
n ng
ười,
đặc b
iệt l
à do
sử d
ụng n
hiên
liệu
hóa
thạc
h ph
ục v
ụ cô
ng n
ghiệ
p, g
iao
thôn
g vậ
n tả
i, nô
ng n
ghiệ
p...
Khí
nhà
kín
h đư
ợc tí
ch lũ
y tr
ong
thời
gia
n dà
i gây
ra h
iện
tượn
g hi
ệu
ứng
nhà
kính
, làm
tăng
nhi
ệt đ
ộ củ
a Tr
ái
đất (
Bảng
2.9
).
Việt
Nam
đã t
hực h
iện k
iểm k
ê phá
t th
ải k
hí n
hà k
ính
vào
các n
ăm 1
993
(Thôn
g
báo
quốc
gia
lần
thứ
nhất
, 200
4), n
ăm 1
998
(Báo
cáo
kiểm
kê
phát
thải
khí
nhà
kín
h,
2008
) và n
ăm 20
00 (Th
ông b
áo q
uốc g
ia lầ
n th
ứ ha
i, 20
10).
Kết q
uả k
iểm k
ê ch
o th
ấy,
tổng
lượn
g ph
át th
ải cá
c khí
nhà
kín
h nă
m
2000
là 1
50,9
triệu
tấn
CO2 tư
ơng
đươn
g.
Cơ cấ
u ph
át th
ải ở
các l
ĩnh
vực c
ó th
ay đ
ổi
so v
ới n
hững
năm
trướ
c, tỷ
lệ p
hát t
hải s
o vớ
i tổn
g số
tăng
lên
ở cá
c lĩn
h vự
c: ch
ất th
ải,
năng
lượn
g và
các
quá
trìn
h cô
ng n
ghiệp
(B
iểu đ
ồ 2.
2).
Nguồ
n: FA
R, IP
CC, 2
007
CO
2N
2OC
FC-1
1C
F
00
0
1960
- 20
050
1995
- 20
05
50-2
0012
120
5012
50.0
00
2
20 1111
5-
4-
Nguồ
n: (*
) Clim
ate C
hang
e 101
: Und
ersta
ndin
g and
Re-
spon
ding
to G
loba
l Clim
ate C
hang
e, 20
07(*
*) Ư
ớc tí
nh t
heo
Thôn
g báo
đầu
tiên
của V
iệt N
am ch
o Cô
ng ư
ớc k
hung
của L
iên h
iệp q
uốc v
ề BĐ
KH, 2
003
Mặc
dù
tỷ lệ
lượn
g ph
át t
hải
khí
nhà
kính
tín
h trê
n đầ
u ng
ười
của
Việt
Nam
hiệ
n th
ấp h
ơn
so v
ới m
ức t
rung
bìn
h củ
a th
ế gi
ới (
Bảng
2.1
0),
nhưn
g nư
ớc t
a lạ
i là
một
tro
ng n
hững
quố
c gia
chịu
tá
c độn
g nặ
ng n
ề nhấ
t của
BĐ
KH.
419
40
Caùc n
guoàn
gaây o
â nhieãm
moâi
tröôøn
g kho
âng kh
íC
höôn
g II
020406080100
120
140
160
1994
*19
98**
2000
***
2
52,8
(35%
)
10
65,1
( 43%
)
15,1
(10%
)(5
%)
2
Nguồ
n: Th
ông b
áo q
uốc g
ia lần
thứ
hai c
ho C
ông ư
ớc
khun
g của
Liên
hợp
quố
c về b
iến đ
ổi k
hí h
ậu,
Bộ
TN&M
T, 20
10
Nguồ
n: *Th
ông b
áo q
uốc g
ia lần
thứ
nhất
cho
Công
ước
khu
ng củ
a Liên
hợp
quố
c về b
iến đ
ổi
khí h
ậu, B
ộ TN
&MT,
2004
**Bá
o cá
o ki
ểm kê
phá
t thả
i khí
nhà
kín
h, B
ộ TN
&MT,
2008
***Th
ông b
áo q
uốc g
ia lần
thứ
hai c
ho C
ông ư
ớc k
hung
của L
iên h
ợp q
uốc v
ề biến
đổi
khí
hậu
, Bộ
TN
&MT,
2010
Kết q
uả k
iểm
kê
cho
năm
200
0 ch
o th
ấy, n
ông
nghi
ệp là
ngu
ồn p
hát
thải
lớn
nhấ
t vớ
i 65
triệ
u tấ
n CO
2 tư
ơng
đươn
g (c
hiếm
43,
1%),
tiếp
đến
là lĩ
nh v
ực n
ăng
lượn
g (3
5%) (
Biểu
đồ
2.3.
). Tu
y nh
iên,
tỷ
lệ p
hát
thải
của
nô
ng n
ghiệ
p so
với
tổng
lượn
g ph
át
thải
giảm
đi s
o vớ
i 2 lầ
n ki
ểm kê
trướ
c.Vi
ệc n
ghiên
cứu
kiểm
kê
phát
th
ải k
hí n
hà k
ính
ở cá
c lĩn
h vự
c ch
o th
ấy, c
hỉ c
ó lâm
ngh
iệp v
à ch
uyển
đổi
sử
dụn
g đấ
t có
khả
năn
g hấ
p th
ụ và
làm
giả
m C
O2. H
ấp th
ụ CO
2 từ r
ừng
và từ
các v
ùng
đất k
hác đ
ạt 7
5,74
triệu
tấ
n CO
2 tư
ơng đ
ương
, tro
ng đ
ó rừ
ng là
ng
uồn
hấp
thụ
chủ
yếu;
giả
m p
hát t
hải
CO2 từ
chu
yển
đổi s
ử dụ
ng đ
ất v
à từ
m
ặt đ
ất là
90,
85 t
riệu
tấn
CO2
tươn
g đư
ơng.
Tín
h tổ
ng c
ộng,
phá
t thả
i khí
nh
à kí
nh t
ừ lĩn
h vự
c lâm
ngh
iệp v
à ch
uyển
đổi
sử d
ụng đ
ất là
15,1
triệu
tấn
(Biểu
đồ
2.4)
, chi
ếm 1
0% t
ổng
lượn
g ph
át th
ải.
41
Caùc n
guoàn
gaây o
â nhieãm
moâi
tröôøn
g kho
âng kh
íC
höôn
g II
Phân
tích
số li
ệu k
iểm
kê
phá
t thả
i the
o cá
c loạ
i khí
nh
à kí
nh (q
uy ra
CO
2 tươn
g đư
ơng)
cho
năm
200
0 ch
o th
ấy, l
ượng
CO
2 là
67,
8 tr
iệu
tấn,
chi
ếm 4
4,9%
, CH
4 là
66,4
triệ
u tấ
n, c
hiếm
44%
và
N2O
là 1
6,7
triệ
u tấ
n, c
hiếm
11
,1%
(Biểu
đồ
2.5)
.
Nguồ
n: Th
ông b
áo q
uốc g
ia lần
thứ
hai c
ho C
ông ư
ớc k
hung
củ
a Liên
hợp
quố
c về b
iến đ
ổi
khí h
ậu, B
ộ TN
&MT,
2010
-60
-40
-200204060 2
2
2
Nguồ
n: Th
ông b
áo q
uốc g
ia lần
thứ
hai c
ho C
ông ư
ớc k
hung
củ
a Liên
hợp
quố
c về b
iến đ
ổi k
hí
hậu,
Bộ
TN&M
T, 20
10
(11,
1%)
66.4
CO2
CH4
N2O2 4
2
420
42
Caùc n
guoàn
gaây o
â nhieãm
moâi
tröôøn
g kho
âng kh
íC
höôn
g II
Nôn
g ng
hiệp
là
ng
uồn
chủ
yếu
phát
thả
i CH
4, N2O
, chi
ếm 7
5-80
%,
trong
khi
đó
năng
lượn
g là
ng
uồn
phát
thả
i CO
2 chủ
yế
u, ch
iếm
70%
tổng
lượn
g ph
át th
ải (B
iểu đ
ồ 2.
6)
Trên
cơ
sở t
ốc đ
ộ ph
át tr
iển
kinh
tế -
xã h
ội
trong
nhữ
ng n
ăm q
ua v
à kế
hoạ
ch p
hát
triể
n tổ
ng
thể
của
các
ngàn
h ki
nh
tế c
hủ y
ếu t
hì lư
ợng
phát
th
ải k
hí n
hà k
ính
của n
ước
ta đ
ược
dự b
áo s
ẽ tă
ng
mạn
h (B
iểu đ
ồ 2.
7). N
ăm
2000
, nôn
g ng
hiệp
có
tỷ lệ
ph
át t
hải c
ao n
hất,
chiế
m
65,1
%.
Theo
dự
báo,
đến
nă
m 2
030,
lĩn
h vự
c nă
ng
lượn
g là
ngu
ồn p
hát
thải
kh
í nh
à kí
nh l
ớn n
hất
là
470,
8 tr
iệu
tấn
CO2 tư
ơng
đươn
g,
chiế
m
phần
lớ
n tổ
ng lư
ợng
phát
thải
tron
g nă
m n
ày.
0%10%
20%
30%
40%
50%
60%
80%
100%
CO2
CH4
N2O
CH4
N
2O
2
Nguồ
n: Th
ông b
áo q
uốc g
ia lần
thứ
hai c
ho C
ông
ước k
hung
của L
iên h
ợp q
uốc v
ề biến
đổi
khí
hậu
, Bộ
TN&M
T, 20
10
-1000
100
200
300
400
500
600
2000
2010
2020
2030
2
Nguồ
n: Th
ông b
áo qu
ốc gi
a lần
thứ
hai c
ho C
ông ư
ớc k
hung
của
Liên
hợp
quố
c về b
iến đ
ổi k
hí h
ậu, B
ộ TN
&MT,
2010
Chö
ông
III
43
Hieän
traïn
g cha
át löô
ïng m
oâi trö
ôøng k
hoâng
khí
Chö
ông
III
43
Hieän
traïn
g cha
át löô
ïng m
oâi trö
ôøng k
hoâng
khí
HIE
ÄN T
RA
ÏNG
C
HA
ÁT L
ÖÔ
ÏNG
M
OÂI
TRÖ
ÔØN
GK
HO
ÂNG
KH
Í
Chöông 3
421
Chö
ông
III
45
Hieän
traïn
g cha
át löô
ïng m
oâi trö
ôøng k
hoâng
khí
CH
ÖÔ
NG
3
HIỆ
N T
RẠN
G C
HẤT
LƯ
ỢN
G M
ÔI T
RƯỜ
NG
KH
ÔN
G K
HÍ
Các
thô
ng t
in v
à đá
nh g
iá h
iện
trạn
g ch
ất lư
ợng
môi
trườ
ng k
hông
khí
tr
ong
báo
cáo
được
xây
dựn
g dự
a trê
n số
liệ
u qu
an tr
ắc từ
các
chư
ơng
trìn
h qu
an
trắc
môi
trườ
ng d
o Tổ
ng cụ
c Môi
trườ
ng,
các
đơn
vị t
rong
mạn
g lư
ới q
uan
trắc
m
ôi tr
ường
quố
c gi
a và
các
địa
phư
ơng
thực
hiệ
n.
Hiệ
n na
y ho
ạt đ
ộng
quan
trắc
môi
tr
ường
ở V
iệt N
am c
hủ y
ếu là
qua
n tr
ắc
thủ
công
, lấy
mẫu
tại h
iện
trườn
g và
vận
ch
uyển
về
phòn
g th
í ngh
iệm
để
phân
tích
. Cá
c ch
ương
trìn
h qu
an tr
ắc th
ủ cô
ng c
ủa
quốc
gia
và
địa
phươ
ng đ
ược
thực
hiệ
n vớ
i tần
suất
từ 2
- 6
lần/n
ăm. B
ên cạ
nh đ
ó,
mạn
g lướ
i các
trạm
qua
n trắ
c tự
động
đã v
à đa
ng đ
ược
lắp đ
ặt v
à vậ
n hà
nh tr
ong
toàn
qu
ốc ở
cả cấ
p Tr
ung ư
ơng v
à địa
phư
ơng đ
ể gi
ám sá
t liê
n tụ
c di
ễn b
iến
chất
lượn
g m
ôi
trườn
g khô
ng k
hí xu
ng q
uanh
(Khu
ng 3.
1.).
Nguồ
n: T
CMT
tổng
hợp
, 201
3.
422
Hieän
traïn
g cha
át löô
ïng m
oâi trö
ôøng k
hoâng
khí
Chö
ông
III
46
10và
12
2x
3
Tron
g bá
o cá
o nà
y, ch
ất l
ượng
kh
ông
khí đ
ược
đánh
giá
dựa
vào
số
liệu
quan
trắ
c cá
c th
ông
số m
ôi t
rườn
g tậ
p tr
ung
trong
gia
i đo
ạn t
ừ nă
m 2
008
đến
2013
và
so s
ánh
với q
uy c
huẩn
kỹ
thuậ
t
quốc
gia
QCV
N 0
5:20
13/B
TNM
T -
Quy
ch
uẩn
kỹ t
huật
quố
c gi
a về
chấ
t lư
ợng
khôn
g kh
í xun
g qu
anh.
Thôn
g số
độ
ồn
được
so sá
nh vớ
i QCV
N 2
6:20
10/B
TNM
T - Q
uy ch
uẩn
quốc
gia v
ề tiế
ng ồ
n. Ô
nhi
ễm
môi
trườ
ng k
hông
khí
đượ
c xá
c đị
nh k
hi
nồng
độ
các
thôn
g số
vượ
t gi
ới h
ạn c
ho
phép
của
QCV
N v
ới c
ác n
gưỡn
g kh
ác
nhau
của
trun
g bì
nh 1
giờ
, 8 g
iờ, 2
4 gi
ờ (n
gày)
và
năm
. Đây
là cơ
sở d
ùng
để đ
ánh
giá
diễn
biế
n ô
nhiễ
m m
ôi tr
ường
khô
ng
khí t
heo
thời
gia
n.
SO2:
CO
:
NO
x:
O3
Pb
Nguồ
n: T
CMT
tổng
hợp
, 201
3
Chö
ông
III
47
Hieän
traïn
g cha
át löô
ïng m
oâi trö
ôøng k
hoâng
khí
Đơn
vị: μ
g/m
3
bình
bình
bình
SO2
-
CO
--
NO
2-
O3
--
-
10-
-
--
Pb-
-
2
x3
10
423
Hieän
traïn
g cha
át löô
ïng m
oâi trö
ôøng k
hoâng
khí
Chö
ông
III
48
TRU
NG
TÂ
M Q
UAN
TRẮ
C M
ÔI T
RƯỜ
NG
TỔN
G C
ỤC
MÔ
I TRƯ
ỜN
G
Chö
ông
III
49
Hieän
traïn
g cha
át löô
ïng m
oâi trö
ôøng k
hoâng
khí
Môi
trư
ờng
khôn
g kh
í tại
các
đô
thị
chịu
ảnh
hưở
ng t
ổng
hợp
từ n
hiều
ng
uồn
thải
. Tro
ng k
hoản
g 5
năm
trở
lại
đây,
chất
lượn
g kh
ông
khí đ
ô th
ị chư
a có
nh
iều
cải t
hiện
. Chỉ
số c
hất l
ượng
khô
ng
khí A
QI v
ẫn d
uy tr
ì ở m
ức tư
ơng
đối c
ao,
điển
hìn
h nh
ư ở
Hà
Nội
số
ngày
có
AQ
I ở
mức
kém
(AQ
I = 1
01 ÷
200
) gia
i đoạ
n từ
201
0 -
2013
chi
ếm tớ
i 40
- 60
% tổ
ng
số n
gày
quan
trắc
tron
g nă
m v
à có
nhữ
ng
ngày
chấ
t lượ
ng k
hông
khí
suy
giảm
đến
ng
ưỡng
xấu
(A
QI
= 20
1 ÷
300)
và
nguy
hạ
i (A
QI>
300)
(Biể
u đồ
3.1
).
Nhì
n ch
ung,
nồn
g độ
bụi
cao
vẫn
là
vấn
đề
đáng
lo n
gại
nhất
, đặc
biệ
t là
đố
i với
môi
trườ
ng k
hông
khí
tại c
ác đ
ô th
ị. Tạ
i cá
c đi
ểm q
uan
trắc
cạn
h đư
ờng
giao
thôn
g, s
ố ng
ày c
ó gi
á tr
ị AQ
I khô
ng
đảm
bảo
ngư
ỡng
khuy
ến c
áo a
n to
àn v
ới
sức
khỏe
cộn
g đồ
ng d
o nồ
ng đ
ộ bụ
i PM
10
vượt
ng
ưỡng
Q
CVN
05
:201
3/BT
NM
T vẫ
n ch
iếm
tỷ lệ
lớn.
Bên
cạnh
đó,
nồn
g độ
N
Ox
trong
khô
ng k
hí c
ao v
ượt
mức
cho
ph
ép Q
CVN
cũng
góp
phầ
n đá
ng k
ể tro
ng
nhữn
g ng
ày g
iá tr
ị AQ
I vượ
t ngư
ỡng
100
(Biểu
đồ
3.2)
.
111
5024
340
25
22
122
6671
66
01
43
0050100
150
200
250
2010
2011
2012
2013
2011
2012
2013
2012
2013
--
-
10
050100
150
200
250
2010
2011
2012
2013
2011
2012
2013
2012
2013
--
-
171
11
00
00
0
524
2521
00
101
0
242
151
178
237
4090
128
642
Nguồ
n: T
CMT,
201
3
NO
x10
Nguồ
n: T
CMT,
201
3
424