Các kỹ thuật khám cơ bản

30
Các kỹ thuật khám cơ bản BS. Nguyễn Thị Hồng Bộ môn Bệnh học miệng

Transcript of Các kỹ thuật khám cơ bản

Page 1: Các kỹ thuật khám cơ bản

Các kỹ thuật khám cơ bản

BS. Nguyễn Thị Hồng

Bộ môn Bệnh học miệng

Page 2: Các kỹ thuật khám cơ bản

Nhìn

Visual inspection

Page 3: Các kỹ thuật khám cơ bản

Nhìn

Định nghĩa: Nhìn là quan sát bệnh nhân có hệ thống.

Nguyên tắc: 1. Cần ánh sáng đủ.

2. Cần bộc lộ vùng khám.

Mục đích: chẩn đoán và theo dõi điều trị.

Kết quả:

1. Cho thông tin về hình thái (hình dạng, màu sắc,

kích thước, sự đối xứng, tổn thương...

2. Giúp đánh giá chức năng như:

- Mắt: lồi mắt, cử động

- Cơ, khớp: độ há miệng, cử động hàm dưới...

Page 4: Các kỹ thuật khám cơ bản

Khám bằng phiến kính - Diascopy

Định nghĩa: Là một test sinh lý làm trắng mô khi đè

bằng ngón tay hoặc phiến kính.

Mục đích: xác định màu đỏ hay xanh tím có bản chất

mạch máu hay do nguyên nhân khác

Chỉ định:

Phân biệt tổn thương mạch máu (hồng ban do viêm,

mạch trương, giãn mạch, u máu) với:

- Xuất huyết (điểm, ban xuất huyết).

- Tổn thương không phải mạch máu (amalgam, nhiễm

sắc melanin, nêvi...)

Page 5: Các kỹ thuật khám cơ bản

Khám bằng phiến kính (Diascopy)

Kỹ thuật:

1.Đặt phiến kính ở bờ tổn thương

2.Ép phiến kính trên tổn thương

Kết quả:

1. TT trắng đi (mất màu) và trở lại

màu nguyên thủy khi thôi ép:

Tổn thương mạch máu.

2. TT còn màu: TT xuất huyết

TT không phải mạch máu.

Page 6: Các kỹ thuật khám cơ bản

Tổn thương mạch máu

Xuất huyết Nêvi

Page 7: Các kỹ thuật khám cơ bản

Sờ

Palpation

Page 8: Các kỹ thuật khám cơ bản

SờĐịnh nghĩa: Sờ là thao tác sờ / ấn các cấu trúc khám

Kết quả: Sờ cho thông tin > nhìn thấy, về:

1. Bề mặt: sờ nhẹ với các đầu ngón tay

2. Kích thước, độ sâu

3. Mật độ: ép mô

Kỹ thuật sờ một ngón

Kỹ thuật sờ hai ngón (bidigital palpation)

Kỹ thuật sờ hai tay (bimanual palpation)

4. Nhiệt độ

5. Giới hạn

6. Di động / dính

7. Đau

8. Hoạt động chức năng: độ lung lay răng, mạch đập/ u máu động mạch, rung miu/ dò động tĩnh mạch

Page 9: Các kỹ thuật khám cơ bản
Page 11: Các kỹ thuật khám cơ bản
Page 12: Các kỹ thuật khám cơ bản
Page 13: Các kỹ thuật khám cơ bản
Page 14: Các kỹ thuật khám cơ bản
Page 15: Các kỹ thuật khám cơ bản

Thăm dò

Probing

Một trong những kỹ thuật chẩn đoán

quan trọng nhất trong nha khoa.

Page 16: Các kỹ thuật khám cơ bản

Thăm dò

Định nghĩa: Thăm dò là sờ bằng dụng cụ.

Mục đích:

1. Dò tìm lỗ sâu răng

2. Đo túi nha chu

3. Thăm dò ống Wharton của tuyến dưới hàm và

ống Stenon của tuyến mang tai.

4. Thăm dò đường dò:

côn gutta percha để xác

định nguồn gốc gây dò.

Page 17: Các kỹ thuật khám cơ bản

Page 18: Các kỹ thuật khám cơ bản

Định nghĩa: Gõ là một kỹ thuật đập vào mô bằng

ngón tay hay dụng cụ để nghe âm thanh tạo ra và

quan sát đáp ứng của bệnh nhân.

Mục đích:

1. Ngoài mặt: điểm đau của xoang trán, xoang hàm.

2. Trong miệng: Thường gõ răng bằng cán gương:

-> có thể gây đau ở vùng viêm nha chu, viêm tủy

- > dính răng trong xương: thay đổi âm thanh.

Page 19: Các kỹ thuật khám cơ bản
Page 20: Các kỹ thuật khám cơ bản
Page 21: Các kỹ thuật khám cơ bản
Page 22: Các kỹ thuật khám cơ bản

Nghe

Ausculation

Page 23: Các kỹ thuật khám cơ bản

Nghe

Định nghĩa: Nghe là một động tác lắng nghe những

âm thanh trong cơ thể bằng tai hay ống nghe.

Mục đích:

Tiếng kêu ở khớp thái dương hàm khi há ngậm.

Tiếng rung miu trong TT mạch máu.

Gãy xương hàm dưới: (gõ và nghe) sự dẫn truyền

âm thanh bị giảm.

Ống nghe: đo huyết áp.

Page 24: Các kỹ thuật khám cơ bản

Chọc hút

Aspiration

Page 25: Các kỹ thuật khám cơ bản

Chọc hút

Định nghĩa: Chọc hút là rút dịch ra khỏi một xoang, một tổn thương trong cơ thể.

Mục đích: Hút dịch và tế bào để chẩn đoán

Điều trị

Chỉ định:

1. Chọc hút bằng kim to (16-20): nang, áp xe

2. Chọc hút bằng kim nhỏ (22-25):

(Fine Needle Aspiration)

Lựa chọn hàng đầu trong chẩn đoán bướu như bướu giáp, bướu tuyến mang tai

Page 26: Các kỹ thuật khám cơ bản

CHOÏC HUÙT BÖÔÙU BAÈNG KIM NHOÛ

Fine Needle Aspiration (FNA)

Page 27: Các kỹ thuật khám cơ bản

Chọc hút

Kết quả:

- Không có hay có rất ít dịch lẫn máu: mô đặc

như bướu, hốc trống (nang xương đơn độc...).

- Mũ: cấy và kháng sinh đồ để xác định vi sinh

vật gây bệnh và thuốc điều trị tốt nhất.

- Dịch màu vàng rơm hay máu: nang.

- Máu: nhiều ml máu dễ dàng -> nghi ngờ tổn

thương mạch máu (u máu, dò động tĩnh mạch)

Page 28: Các kỹ thuật khám cơ bản

Đánh giá chức năng

Evaluation of function

Page 29: Các kỹ thuật khám cơ bản

Đánh giá chức năng

Cần đánh giá nhiều chức năng trong khám đầu cổ.

1. Chảy nước mắt:

- Giảm nước mắt: do thuốc, h/c Sjogren,

viêm khớp dạng thấp, tuổi...

- Chảy nước mắt sống: tắt ống lệ tỵ, liệt Bell...

2. Tiết nước bọt:

a. TNB chính: lưu lượng, mũ, màu sắc, độ nhầy

b. TNB phụ: khám ở môi

Page 30: Các kỹ thuật khám cơ bản

Đánh giá chức năng

3. Lưỡi: đánh giá chức năng vị giác bằng

dung dịch muối và chua, quinine và đường.

4. Khám 12 dây thần kinh sọ

5. Chức năng nhai và nuốt: nướt bọt, các cơ

nhai, khớp thái dương hàm, răng và mô nha

chu, khớp cắn răng, niêm mạc miệng và hầu.