Các khuyến cáo của CDC về phòng ngừa NKHLQC

25
Các khuyến cáo của CDC về phòng ngừa NKHLQC

description

Các khuyến cáo của CDC về phòng ngừa NKHLQC. Nhắc lại các nguyên tắc cơ bản. Vệ sinh tay. Có thể dùng dd sát khuẩn tay nhanh chứa cồn, rửa tay bằng xà phòng nước (khi tay vấy bẩn rõ) Rửa tay trước khi Chuẩn bị dụng cụ và chích Tiếp xúc trực tiếp với bệnh nhân để làm thủ thuật - PowerPoint PPT Presentation

Transcript of Các khuyến cáo của CDC về phòng ngừa NKHLQC

Page 1: Các khuyến cáo của CDC về phòng ngừa NKHLQC

Các khuyến cáo của CDC về phòng ngừa NKHLQC

Page 2: Các khuyến cáo của CDC về phòng ngừa NKHLQC

Nhắc lại các nguyên tắc cơ bản

Page 3: Các khuyến cáo của CDC về phòng ngừa NKHLQC

Vệ sinh tay

Có thể dùng dd sát khuẩn tay nhanh chứa cồn, rửa tay bằng xà phòng nước (khi tay vấy bẩn rõ)

Rửa tay trước khi Chuẩn bị dụng cụ và chích Tiếp xúc trực tiếp với bệnh nhân để làm thủ thuật Trước và sau khi chạm vào vị trí tiêm Mang găng

Rửa tay sau khi Thực hiện tiêm chích Sau khi tiếp xúc trực tiếp với bệnh nhân Tháo găng

Page 4: Các khuyến cáo của CDC về phòng ngừa NKHLQC

Mang găngChỉ định khi Thận trọngNguy cơ tiếp xúc với máu, dịch cơ thể,niêm mạc, da không lành lặn

Không dùng găng khiTB, tiêm dưới da, tiêm trong daNếu da của bn và NVYT lành lặn

Tiêm tĩnh mạch hoặc lập đường truyền TM

Găng tay không giúp bảo vệ da tay tránh khỏi tổn thương

Da của NVYT không lành lặn Tháo găng ngay sau khi thực hiện xong thủ thuật trên 1 bn

Da của bn không lành lặn

Page 5: Các khuyến cáo của CDC về phòng ngừa NKHLQC

Các phương tiện phòng hộ khác

Khẩu trang, kính che mắt không có chỉ định sử dụng trong tiêm chích (ngoại trừ có nguy cơ bắn tóe máu và chích vào tủy sống)

Page 6: Các khuyến cáo của CDC về phòng ngừa NKHLQC

Chích thuốc hoặc làm thủ thuật ở cột sống

2004, CDC kiểm tra 8 trường hợp viêm màng não sau chụp tủy: kết quả cấy liên cầu khuẩn thấy có trong vùng hầu họng của NVYT.

Đều có thực hiện sát khuẩn da và dụng cụ được tiệt khuẩn, nhưng không mang khẩu trang.

2005, có đầy đủ chứng cứ khuyến cáo nên mang khẩu trang khi thực hiện các thủ thuật trên cột sống và đặt catheter tĩnh mạch trung tâm

Page 7: Các khuyến cáo của CDC về phòng ngừa NKHLQC

Câu hỏi1. Dùng Oxytocin rút 10ml, lấy 5ml bơm vào chai Glucose

(tăng co), còn 5 ml dùng cho bn khác? (có thay kim)2. Dùng Pethidin giảm đau cho bn sau mổ, mỗi lần dùng

là nửa ống, có thể để nửa ống còn lại cho bn khác?3. BN đang được phẫu thuật, được bơm propofol tĩnh

mạch nhiều lần, có thể dùng một ống chích đã rút nguyên ống để chích từ từ cho bn?

4. Tại khoa nhi, thuốc kháng sinh (Upocin, Tobroxin) dùng nhiều lần cho nhiều bé, rút thuốc như thế nào? Lưu trữ thuốc còn lại?

5. Dùng Glucose để pha thuốc cho nhiều bệnh nhân?

Page 8: Các khuyến cáo của CDC về phòng ngừa NKHLQC

Những khuyến cáo cập nhật của CDC về phòng ngừa NKHLQC

Page 9: Các khuyến cáo của CDC về phòng ngừa NKHLQC

Phân loại chứng cứLoại chứng cứ Giải thích

IA Khuyến cáo ứng dụng mạnh, chứng minh bằng các thử nghiệm lâm sàng hoặc các nghiên cứu dịch tễ thiết kế tốt

IB Khuyến cáo ứng dụng mạnh, chứng minh bằng một vài thử nghiệm lâm sàng và nghiên cứu dịch tễ và hợp lý về mặt lý thuyết, hoặc thực hành chấp nhận được (ví dụ kĩ thuật vô khuẩn) có bằng chứng hạn chế

IC Yêu cầu của bộ y tế về các chuẩn mực thực hành

II Gợi ý ứng dụng và có bằng chứng được ủng hộ bởi các nghiên cứu lâm sàng, dịch tễ hoặc các lập luận giả thuyết

Vấn đề chưa được giải quyết

Chưa đủ bằng chứng hoặc không đồng thuận.

Page 10: Các khuyến cáo của CDC về phòng ngừa NKHLQC

Khuyến cáo chung (CDC)Khuyến cáo Chứng cứTuân thủ các kĩ thuật vô khuẩn nhằm tránh vấy nhiễm các công cụ vô khuẩn

IA

Không lấy thuốc trong cùng một ống chích để dùng cho nhiều bệnh nhân, ngay cả sau khi thay kim hoặc kim luồn. Kim, kim luồn và ống chích vô khuẩn, dùng một lần duy nhất, không được tái sử dụng cho bn khác cũng như không dùng chung để rút thuốc hoặc dung dịch để pha có thể dùng cho bệnh nhân tiếp theo

IA

Dùng dung dịch truyền tĩnh mạch và bộ dây truyền chỉ cho một bệnh nhân duy nhất, hủy ngay sau khi sử dụng. Bơm tiêm, kim, kim luồn được xem là nhiễm khi có tiếp xúc với chai dịch truyền hoặc bộ dây dịch truyền đang sử dụng cho bn

IB

Nên dùng chai thuốc đơn liều (ngoài đường tiêu hóa) nếu được IAKhông dùng thuốc từ lọ/ống đơn liều cho nhiều bệnh nhân hoặc dùng thuốc còn dư cho bn khác

IA

Page 11: Các khuyến cáo của CDC về phòng ngừa NKHLQC

Khuyến cáo chung (CDC)Khuyến cáo Chứng

cứNếu phải dùng lọ thuốc đa liều, cả kim hoặc kim pha và bơm tiêm phải là loại vô khuẩn và chỉ dùng một lần

IA

Không nên lưu giữ lọ thuốc đa liều tại khu điều trị bn, phải lưu trữ theo khuyến cáo của nhà sản xuất, phải hủy ngay nếu nghi ngờ khả năng vấy nhiễm hoặc chất lượng vô khuẩn không đảm bảo

IA

Không nên dùng dung dịch truyền tĩnh mạch (loại chai hoặc túi) để pha thuốc dùng cho nhiều bệnh nhân

IB

Phải mang khẩu trang phẫu thuật khi thực hiện thủ thuật tại tủy sống hoặc khoang ngoài màng cứng

IB

2007 Guideline for Isolation Precautions: Preventing Transmission of Infectious Agents in Healthcare Settings

Page 12: Các khuyến cáo của CDC về phòng ngừa NKHLQC

Phòng ngừa NKHLQ catheter

Vệ sinh tay đúng lúc, đúng kĩ thuật Chỉ dùng 1 kim tiêm, 1 bơm kim cho 1

bệnh nhân trong 1 lần duy nhất Tuân thủ nghiêm ngặt các kĩ thuật vô

khuẩn, không gây vấy nhiễm khi lấy và pha thuốc

Page 13: Các khuyến cáo của CDC về phòng ngừa NKHLQC

13

Page 14: Các khuyến cáo của CDC về phòng ngừa NKHLQC

Lựa chọn vị trí

Chích TM ngoại biên ởTrẻ emNgười lớn

Theo dõi? Làm gì khi phát hiện

viêm tĩnh mạch

• Chích TM ngoại biên ở– chi trên– chi dưới – da đầu

Page 15: Các khuyến cáo của CDC về phòng ngừa NKHLQC

Lựa chọn vị tríKhuyến cáo Chứng

cứỞ người lớn, chọn chi trên để chích tĩnh mạch. Nên thay các đường truyền tĩnh mạch từ chi dưới sang chi trên càng sớm càng tốt

II

Ở bệnh nhi, có thể đặt catheter ở vị trí chi trên, chi dưới hoặc da đầu (đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ).

II

Giám sát catheter hàng ngày bằng cách sờ qua băng dán để cảm nhận sự căng nề và quan sát nếu sử dụng băng dán trong suốt. Băng gạc không cần tháo bỏ nếu không có dấu hiệu nhiễm khuẩn trên lâm sàng. Nếu BN có triệu chứng căng tức tại chỗ hoặc có dấu hiệu khác của nhiễm khuẩn huyết liên quan catheter, nên tháo bỏ băng dán để quan sát trực tiếp

II

Rút bỏ catheter TM ngoại biên nếu BN có dấu hiệu viêm tĩnh mạch (sưng, nóng, đỏ, sờ được tĩnh mạch), nhiễm khuẩn, hoặc catheter không sử dụng được

IB

Page 16: Các khuyến cáo của CDC về phòng ngừa NKHLQC

Vệ sinh tay và kỹ thuật vô khuẩn Thời điểm vệ sinh tay? Chọn loại dung dịch rửa tay:

xà phòng hay ddsktn chứa cồn? Có được chạm vào vị trí tiêm:

Trước sát khuẩn da? Sau khi sát khuẩn da?

Chọn găng sạch hay vô khuẩn? Đặt đường truyền TM ngoại biên Đặt catheter động mạch, catheter trung tâm, và

catheter trung tâm từ ngoại biên Khi thay gạc che phủ vị trí tiêm

Page 17: Các khuyến cáo của CDC về phòng ngừa NKHLQC

Vệ sinh tay, mang găngKhuyến cáo Chứng cứThực hiện rửa tay, có thể rửa tay bằng xà phòng và nước hoặc sát khuẩn tay với hợp chất chứa cồn. Nên rửa tay trước và sau khi chạm vàovị trí tiêm cũng như trước và sau khi đặt, thay, chỉnh sửa, hoàn tất hoặc dán băng. Không nên sờ vào vị trí đặt sau khi sát khuẩn, ngoại trừ đang dùng kĩ thuật vô khuẩn

IB

Khi đặt và chăm sóc catheter lòng mạch phải tuân thủ kĩ thuật vô khuẩn

IB

Mang găng sạch hơn là găng vô khuẩn khi đặt đường truyền tĩnh mạch ngoại biên, nếu không chạm vào vùng da đã được sát khuẩn

IC

Mang găng vô khuẩn khi đặt catheter động mạch, catheter trung tâm, và catheter trung tâm từ ngoại biên

IA

Dùng găng vô khuẩn mới trước khi đặt đường truyền mới và thay dây dẫn mới

II

Mang găng sạch hoặc vô khuẩn khi thay gạc che phủ vị trí tiêm IC

Page 18: Các khuyến cáo của CDC về phòng ngừa NKHLQC

Sát khuẩn da

Chọn dung dịch sát khuẩn da Trước chích TM ngoại

biên Trước chích TM trung

tâm, động mạch ngoại biên và động mạch trung tâm

Cho trẻ sơ sinh

a. dd chlorhexidine gluconate có chứa cồn

b. hợp chất cồn iodc. cồn 70%

Page 19: Các khuyến cáo của CDC về phòng ngừa NKHLQC

Sát khuẩn daKhuyến cáo Chứng cứSát khuẩn sạch da bằng chất diệt khuẩn (cồn 70%, hợp chất cồn iod, hay dd chlorhexidine gluconate có chứa cồn) trước khi đặt catheter tĩnh mạch ngoại biên

IB

Sát khuẩn sạch da bằng chlorhexidine >0.5% có cồn trước khi đặt catheter tĩnh mạch trung tâm và catheter động mạch ngoại biên và trong lúc thay băng. Nếu có chống chỉ định với chlorhexidine, có thể dùng cồn iod, hay hợp chất iod hay cồn 70% để thay thế

IA

Việc sử dụng chlorhexidine có cồn so với hợp chất povidine-iodine có cồn để sát khuẩn da chưa được thực hiện

chưa được làm rõ

Chưa có khuyến nghị nào được thực hiện về tính an toàn hay hiệu quả của chlorhexidine ở trẻ dưới 2 tháng tuổi.

chưa được làm rõ

Nên chờ cho chất sát khuẩn khô theo khuyến cáo của nhà sản xuất trước khi đặt catheter

IB

Page 20: Các khuyến cáo của CDC về phòng ngừa NKHLQC

Thay băng, gạc

Chọn loại gạc băng chỗ chích: ngoại biên? Trung ương?

Khi rỉ máu, ẩm ướt Thoa kháng sinh tại

chỗ chích? Có được tắm khi đang

đặt catheter?

• Gạc vô khuẩn• Gạc sạch• Gạc trong suốt

Page 21: Các khuyến cáo của CDC về phòng ngừa NKHLQC

Thay băng gạcKhuyến cáo Chứng cứSử dụng gạc vô khuẩn, hay băng vô khuẩn, trong suốt và bán thấm để che vị trí đặt catheter

IA

Nếu bệnh nhân thấm ướt mồ hôi hay nếu vị trí đặt bị chảy máu hay rỉ máu, dùng băng gạc đến khi khô

II

Không được thoa kháng sinh dạng mỡ hay kem tại vị trí tiêm chích, ngoại trừ những catheter thẩm phân, vì có khả năng thúc đẩy nhiễm nấm và đề kháng kháng sinh

IB

Thay ngay băng ở vị trí đặt catheter, nếu băng dán ẩm ướt, lỏng lẻo hoặc bị bẩn

IB

Không được để ngập catheter hoặc vị trí đặt catheter trong nước. Chỉ được phép tắm nếu có thể phòng ngừa khả năng xâm nhập của vi sinh vật vào catheter (ví dụ nếu catheter và các thiết bị kết nối được bảo vệ với bao không thấm nước trong lúc tắm)

IB

Page 22: Các khuyến cáo của CDC về phòng ngừa NKHLQC

Thay bộ dây truyền và hệ thống kim

Thời gian thay bộ dây truyền và kim luồn?a. Sau 48 giờb. Sau 72 giờc. Sau 96 giờd. Sau 7 ngày

Chọn loại cổng chícha. Khóa cơ họcb. Van áp lực

Nên sát khuẩn cổng chích bằng dd sát khuẩn trong thời giana) 5 giâyb) 10 giâyc) 15 giâyd) 30 giây

Page 23: Các khuyến cáo của CDC về phòng ngừa NKHLQC

Thay thế catheter ngoại biênKhuyến cáo Chứng cứKhông cần thiết phải thường xuyên thay catheter ngoại biên trước mỗi 72-96 giờ để giảm nguy cơ nhiễm trùng và viêm tĩnh mạch ở người lớn

IB

Tần suất thay những bộ phận của kim tương tự như thay bộ dây truyền. Việc thay những bộ phận này nhiều hơn mỗi 72 giờ không đem lại lợi ích gì

II

Thay các bộ phận nối của kim không nhiều hơn mỗi 72 giờ hay theo khuyến cáo của nhà sản xuất vì mục đích giảm tỉ lệ nhiễm khuẩn

II

Đảm bảo tất cả các bộ phận của hệ thống không bị hở và rò rỉ dịch IIHạn chế tối thiểu nguy cơ bằng cách sát khuẩn cổng chích với chất sát khuẩn thích hợp (chlorhexidine, povidone iodine, iodophor hay cồn 70%) và chỉ tiếp xúc với cổng chích bằng các dụng cụ vô khuẩn

IA

Khi sử dụng hệ thống kim, 1 van có vách ngăn tốt hơn một vài loại van cơ học do nguy cơ nhiễm khuẩn ở van cơ học cao

II

Page 24: Các khuyến cáo của CDC về phòng ngừa NKHLQC

Catheter rốn

Tháo bỏ và không thay thế catheter tĩnh/động mạch rốn nếu có nhiễm trùng

Chọn dung dịch sát khuẩn khi đặt catheter TM/ĐM rốn

Nên truyền Heparin liều thấp qua catheter ĐM rốn

Thời gian lưu catheter ĐM/TM rốn tối đa: 5/14 ngày

Page 25: Các khuyến cáo của CDC về phòng ngừa NKHLQC

Chỗ nối, đường truyềnVi khuẩn thường trútrên da tại chỗ chích

Vấy nhiễm catheter/cổng tiêm(tay, dịch truyền, kim bơm tiêm)

Vấy nhiễm trong lúc pha chế, lưu trữ

Sát khuẩn da