CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG THẺ TÍN ... HMTD được JIVF cấp cho...

12
C ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIN SDNG THTÍN DNG Để đổi li vic Công ty Tài chính TNHH Mt Thành viên Quc tế Việt Nam JACCS (“JIVF) (như được định nghĩa dưới đây) xem xét cấp ThTín Dng (như được định nghĩa dưới đây) cho ChTh(như được định nghĩa dưới đây) theo đề nghca ChTh, ChThđồng ý bràng buc bởi Các Điều Khoản Và Điều Kin này (như được định nghĩa dưới đây) được son tho dựa trên các văn bản pháp lut hin hành (có thđược sửa đổi, bsung và/hoc thay thế bi JIVF tùy tng thời điểm khi có sthay đổi của các văn bản pháp luật điều chnh có liên quan) và có ththông báo công khai để các bên liên quan tham kho và áp dng. 1. GII THÍCH Trong Các Điều Khoản Và Điều Kin này, ngoi trtrong phm vi ngcnh yêu cu khác, các thut ngđược viết hoa dưới đây có các ý nghĩa tương ứng như sau: 1.1 “JIVF” được hiu là Công ty Tài chính TNHH Mt Thành viên Quc tế Việt Nam JACCS được thành lp và hoạt động theo Giy phép thành lp và hoạt động s90/GP-NHNN do Ngân hàng Nhà nước Vit Nam cp ngày 13 tháng 04 năm 2010 và Giấy Chng nhận Đăng ký Doanh nghiệp s0309985680 do SKế Hoạch và Đầu Tư Thành phHChí Minh cấp ngày 02 tháng 06 năm 2010 và đăng ký thay đổi ln th2 ngày 13 tháng 08 năm 2012, trong tng ngcnh cthđược gi là Trschính/Quy giao dch. 1.2 “Thẻ” hay “Thẻ Tín Dụng” là thtín dng do JIVF phát hành cho ChThđể thc hin các Giao Dch Ththeo nội dung quy định ti Các Điều Khon Và Điều Kin này. 1.3 “Thẻ Chip Theo Chun EMV” (viết tt là ThChip) là sn phm thđược gắn chip điện tvi bvi xlý như mt máy tính thu nhđa chức năng và ứng dng, có khnăng lưu trữ các thông tin quan trọng được mã hóa với độ bo mt cao. 1.4 Giy Đề NghCp ThTín Dnglà đơn theo mẫu được điền đầy đủ thông tin theo yêu cu và np li cho JIVF để JIVF xem xét có chp thun phát hành Thcho người np Giấy Đề NghCp ThTín Dng hay không. 1.5 ChThẻ” là cá nhân người Vit Nam, người nước ngoài đang sinh sống, làm vic ti Vit Nam được JIVF cung cp Thđể sdng, bao gm ChThChính và (các) ChThPh. 1.6 “Chủ ThChính” là cá nhân người Vit Nam đứng tên tha thun sdng Thvi JIVF theo Các Điu Khon Và Điu Kin này và có nghĩa vụ thc hin theo tha thuận đó. 1.7 “Chủ ThPhụ” là cá nhân người Vit Nam được ChThChính cho phép sdng Ththeo tha thun vvic sdng Thgia ChThChính vi JIVF. ChThPhchu trách nhim vvic sdng Thvi ChThChính. 1.8 “Đơn VChp Nhn Thẻ” (viết tt là ĐVCNT) là tt ccác tchc, cá nhân chp thun thanh toán hàng hóa, dch v, cung cp dch vnp, rút tin mt bng Th. 1.9 “Giao Dch Thẻ” là vic sdng Thđể gi, np, rút tin mt, thanh toán tin hàng hóa, dch v, sdng các dch vkhác do JIVF, TCTTT cung ng. 1.10 “Máy Giao Dch TĐộng” (Automated teller machine - viết tt là ATM) là thiết bmà ChThcó thsdụng để gi, np, rút tin mt, chuyn khon, tra cu thông tin giao dch Thhoc sdng các dch vkhác. 1.11 “Mã SXác Định ChThẻ” (Personal Identification Number - viết tt là PIN) là mã smt ca cá nhân được JIVF cung cp cho ChThsdng trong mt sgiao dch thđể chng thc ChTh. Mã snày do ChThchu trách nhim bo mt. Trong giao dịch điện tsPIN được coi là chký ca ChTh. 1.12 “Hạn Mc Tín Dụng” (viết tt là HMTD) là stin tối đa JIVF cấp cho ChThtrong quá trình sdng Thtrong K. 1.13 “Hạn Mc SDng Thẻ” là stin mà ChThcòn có thsdng trong phm vi HMTD.

Transcript of CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG THẺ TÍN ... HMTD được JIVF cấp cho...

CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG THẺ TÍN DỤNG

Để đổi lại việc Công ty Tài chính TNHH Một Thành viên Quốc tế Việt Nam JACCS (“JIVF”) – (như được định

nghĩa dưới đây) xem xét cấp Thẻ Tín Dụng (như được định nghĩa dưới đây) cho Chủ Thẻ (như được định nghĩa

dưới đây) theo đề nghị của Chủ Thẻ, Chủ Thẻ đồng ý bị ràng buộc bởi Các Điều Khoản Và Điều Kiện này (như

được định nghĩa dưới đây) được soạn thảo dựa trên các văn bản pháp luật hiện hành (có thể được sửa đổi, bổ

sung và/hoặc thay thế bởi JIVF tùy từng thời điểm khi có sự thay đổi của các văn bản pháp luật điều chỉnh có liên

quan) và có thể thông báo công khai để các bên liên quan tham khảo và áp dụng.

1. GIẢI THÍCH

Trong Các Điều Khoản Và Điều Kiện này, ngoại trừ trong phạm vi ngữ cảnh yêu cầu khác, các thuật ngữ được

viết hoa dưới đây có các ý nghĩa tương ứng như sau:

1.1 “JIVF” được hiểu là Công ty Tài chính TNHH Một Thành viên Quốc tế Việt Nam JACCS được thành lập và

hoạt động theo Giấy phép thành lập và hoạt động số 90/GP-NHNN do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày

13 tháng 04 năm 2010 và Giấy Chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp số 0309985680 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư

Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 02 tháng 06 năm 2010 và đăng ký thay đổi lần thứ 2 ngày 13 tháng 08 năm

2012, trong từng ngữ cảnh cụ thể được gọi là Trụ sở chính/Quầy giao dịch.

1.2 “Thẻ” hay “Thẻ Tín Dụng” là thẻ tín dụng do JIVF phát hành cho Chủ Thẻ để thực hiện các Giao Dịch Thẻ

theo nội dung quy định tại Các Điều Khoản Và Điều Kiện này.

1.3 “Thẻ Chip Theo Chuẩn EMV” (viết tắt là “Thẻ Chip”) là sản phẩm thẻ được gắn chip điện tử với bộ vi xử

lý như một máy tính thu nhỏ đa chức năng và ứng dụng, có khả năng lưu trữ các thông tin quan trọng được mã

hóa với độ bảo mật cao.

1.4 “Giấy Đề Nghị Cấp Thẻ Tín Dụng” là đơn theo mẫu được điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu và nộp lại cho

JIVF để JIVF xem xét có chấp thuận phát hành Thẻ cho người nộp Giấy Đề Nghị Cấp Thẻ Tín Dụng hay không.

1.5 “Chủ Thẻ” là cá nhân người Việt Nam, người nước ngoài đang sinh sống, làm việc tại Việt Nam được JIVF

cung cấp Thẻ để sử dụng, bao gồm Chủ Thẻ Chính và (các) Chủ Thẻ Phụ.

1.6 “Chủ Thẻ Chính” là cá nhân người Việt Nam đứng tên thỏa thuận sử dụng Thẻ với JIVF theo Các Điều

Khoản Và Điều Kiện này và có nghĩa vụ thực hiện theo thỏa thuận đó.

1.7 “Chủ Thẻ Phụ” là cá nhân người Việt Nam được Chủ Thẻ Chính cho phép sử dụng Thẻ theo thỏa thuận về

việc sử dụng Thẻ giữa Chủ Thẻ Chính với JIVF. Chủ Thẻ Phụ chịu trách nhiệm về việc sử dụng Thẻ với Chủ Thẻ

Chính.

1.8 “Đơn Vị Chấp Nhận Thẻ” (viết tắt là “ĐVCNT”) là tất cả các tổ chức, cá nhân chấp thuận thanh toán hàng

hóa, dịch vụ, cung cấp dịch vụ nạp, rút tiền mặt bằng Thẻ.

1.9 “Giao Dịch Thẻ” là việc sử dụng Thẻ để gửi, nạp, rút tiền mặt, thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ, sử dụng

các dịch vụ khác do JIVF, TCTTT cung ứng.

1.10 “Máy Giao Dịch Tự Động” (Automated teller machine - viết tắt là “ATM”) là thiết bị mà Chủ Thẻ có thể

sử dụng để gửi, nạp, rút tiền mặt, chuyển khoản, tra cứu thông tin giao dịch Thẻ hoặc sử dụng các dịch vụ khác.

1.11 “Mã Số Xác Định Chủ Thẻ” (Personal Identification Number - viết tắt là “PIN”) là mã số mật của cá nhân

được JIVF cung cấp cho Chủ Thẻ sử dụng trong một số giao dịch thẻ để chứng thực Chủ Thẻ. Mã số này do Chủ

Thẻ chịu trách nhiệm bảo mật. Trong giao dịch điện tử số PIN được coi là chữ ký của Chủ Thẻ.

1.12 “Hạn Mức Tín Dụng” (viết tắt là “HMTD”) là số tiền tối đa JIVF cấp cho Chủ Thẻ trong quá trình sử dụng

Thẻ trong Kỳ.

1.13 “Hạn Mức Sử Dụng Thẻ” là số tiền mà Chủ Thẻ còn có thể sử dụng trong phạm vi HMTD.

1.14 “Bảng Thông Báo Giao Dịch” (viết tắt là “BTBGD”) là chứng từ liệt kê các Giao Dịch Thẻ của Chủ Thẻ,

lãi, phí phát sinh và các bút toán điều chỉnh (nếu có) được JIVF lập trong Kỳ.

1.15 “Hóa Đơn Giao Dịch” (viết tắt là “HĐGD”) là chứng từ xác nhận các Giao Dịch Thẻ do Chủ Thẻ thực hiện

tại ĐVCNT.

1.16 “Số Tiền Giao Dịch” là số tiền mà Chủ Thẻ dùng để thanh toán hàng hóa, dịch vụ, rút tiền mặt hoặc thực

hiện giao dịch tương đương với giao dịch rút tiền mặt tại ĐVCNT hoặc tại ATM.

1.17 “Số Tiền Giao Dịch Quy Đổi” là Số Tiền Giao Dịch được quy đổi ra VNĐ, là đơn vị tiền tệ chính thức của

Việt Nam, theo tỷ giá do các bên liên quan thỏa thuận.

1.18 “Số Tiền Ghi Nợ” là số tiền bao gồm Số Tiền Giao Dịch Quy Đổi, các phí do JIVF, Tổ Chức Thẻ Quốc Tế

quy định (nếu có) và các khoản phụ phí (nếu có) được ghi nợ vào tài khoản Thẻ.

1.19 “Số Dư Nợ” là số tiền mà Chủ Thẻ đang nợ JIVF bao gồm giá trị các Giao Dịch Thẻ, phí, lãi phát sinh và

các khoản phải trả khác liên quan đến việc sử dụng Thẻ chưa được Chủ Thẻ thanh toán cho JIVF và được liệt kê

trong BTBGD.

1.20 “Số Tiền Thanh Toán Tối Thiểu” là số tiền tối thiểu mà Chủ Thẻ có trách nhiệm thanh toán cho JIVF được

quy định cụ thể trong BTBGD.

1.21 “Kỳ” là một khoảng thời gian từ ngày lập BTBGD liền trước đến ngày lập BTBGD liền sau.

1.22 “Ngày Đến Hạn Thanh Toán” là ngày cuối cùng mà Chủ Thẻ phải thanh toán Số Dư Nợ hoặc Số Tiền

Thanh Toán Tối Thiểu. Ngày Đến Hạn Thanh Toán được quy định trong BTBGD.

1.23 “Chấm Dứt Sử Dụng Thẻ” là việc JIVF quyết định không cho Chủ Thẻ tiếp tục sử dụng Thẻ theo Các

Điều Khoản Và Điều Kiện này.

1.24 “Tổ Chức Thẻ” là Hiệp hội các thành viên, đơn vị phát hành, thanh toán thẻ trong và ngoài nước mà JIVF

là thành viên hoặc tham gia hợp tác.

1.25 “Hợp Đồng Sử Dụng Thẻ” bao gồm Giấy Đề Nghị Cấp Thẻ đã được JIVF chấp thuận và Các Điều Khoản

Và Điều Kiện này và/hoặc các tài liệu có liên quan khác tùy từng trường hợp.

1.26 “Tổ Chức Thanh Toán Thẻ” (viết tắt là “TCTTT”) là ngân hàng, tổ chức khác không phải là ngân hàng

được phép thực hiện dịch vụ thanh toán Thẻ theo quy định của pháp luật Việt Nam.

1.27 “Các Điều Khoản Và Điều Kiện” là Điều Khoản và Điều Kiện Sử Dụng Thẻ Tín Dụng này, có thể được

sửa đổi, bổ sung tùy từng thời điểm.

2. ĐIỀU KIỆN TIÊN QUYẾT

JIVF có thể cấp hoặc tiếp tục cấp Thẻ cho Chủ Thẻ nếu tất cả các điều kiện dưới đây được đáp ứng:

a. Giấy Đề Nghị Cấp Thẻ đã được JIVF chấp thuận theo phương thức mà JIVF quy định;

b. Hợp Đồng Sử Dụng Thẻ được tạo bởi Giấy Đề Nghị Cấp Thẻ và Các Điều Khoản Và Điều Kiện này và/hoặc

tất cả các tài liệu khác phát sinh, tùy trường hợp và được quy định tại phần hồ sơ kèm theo của Giấy Đề Nghị

Cấp Thẻ, đã được hoàn tất, ký hợp lệ đáp ứng yêu cầu của JIVF và cung cấp cho JIVF; và

c. Tất cả các điều kiện tiên quyết khác mà JIVF có thể yêu cầu hoặc đặt ra đối với Chủ Thẻ đã được hoàn tất đáp

ứng yêu cầu của JIVF hoặc đã được tuân thủ một cách hợp lệ theo cách khác.

3. HẠN MỨC TÍN DỤNG

3.1 HMTD được JIVF cấp cho Chủ Thẻ thông qua hình thức phát hành Thẻ cho Chủ Thẻ. HMTD do JIVF quyết

định sau khi đánh giá khả năng tài chính của Chủ Thẻ và sẽ được thông báo cho Chủ Thẻ. Thời hạn hiệu lực của

HMTD được quy định là thời hạn hiệu lực của Thẻ.

3.2 JIVF có quyền (nhưng không có nghĩa vụ) tăng hoặc giảm HMTD tùy từng thời điểm hoặc cho phép thực

hiện các Giao Dịch Thẻ vượt quá HMTD và việc tăng hoặc giảm HMTD hoặc cho phép thực hiện các Giao Dịch

Thẻ vượt sẽ được thông báo với Chủ Thẻ. Chủ Thẻ luôn phải chịu trách nhiệm đối với tất cả các Giao Dịch Thẻ

trong mọi trường hợp.

3.3 Căn cứ vào điều kiện, tình hình thực tế của Chủ Thẻ, của JIVF tại mỗi thời điểm, JIVF có quyền thay đổi,

chấm dứt HMTD đã cấp cho Chủ Thẻ và thông báo cho Chủ Thẻ theo cách thức được quy định trong Các Điều

Khoản Và Điều Kiện này. Chủ Thẻ bị ràng buộc tuân thủ các thay đổi đó trừ trường hợp trả lại Thẻ cho JIVF

trước ngày các thay đổi có hiệu lực.

3.4 Trong mọi trường hợp, JIVF có quyền quyết định chấp thuận hoặc từ chối việc thực hiện các Giao Dịch Thẻ

của Chủ Thẻ mà có thể không tính đến HMTD đã cấp cho Chủ Thẻ nhằm đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của

JIVF và Chủ Thẻ.

3.5 JIVF sẽ thường xuyên xem xét về HMTD đã cấp cho Chủ Thẻ hoặc khi Chủ Thẻ có yêu cầu bằng văn bản gửi

cho JIVF.

4. CÁC KHOẢN GHI NỢ VÀO THẺ, CÁCH TÍNH LÃI, PHÍ

4.1 JIVF được quyền ghi nợ vào Thẻ các khoản sau đây:

a. Tất cả Giao Dịch Thẻ do Chủ Thẻ hay bất kỳ người nào khác thực hiện bất kể là có sự đồng ý của Chủ Thẻ hay

không hoặc các trường hợp khác phát sinh trong quá trình sử dụng Thẻ của Chủ Thẻ.

b. JIVF được quyền thu các khoản phí, bao gồm nhưng không giới hạn các khoản lãi, phí như sau:

Lãi vay: được tính trên Số Dư Nợ theo lãi suất do JIVF quy định trong Thông báo xác nhận ban hành kèm

theo Giấy Đề Nghị Cấp Thẻ hoặc thông báo sau đó hoặc được công bố công khai tại trụ sở của JIVF hoặc

trên website của JIVF tại từng thời điểm, bao gồm lãi suất rút tiền mặt (được áp dụng đối với các giao dịch

rút tiền mặt) và lãi suất thanh toán (được áp dụng đối với các giao dịch khác giao dịch rút tiền mặt);

Phí thường niên: là phí định kỳ duy trì Thẻ hằng năm, phí được thu vào đầu mỗi năm (tính từ thời điểm

phát hành Thẻ) và sẽ không phải hoàn trả lại bất kỳ phần nào cho Chủ Thẻ khi Chấm Dứt Sử Dụng Thẻ vì

bất kỳ lý do nào;

Phí rút tiền mặt: được tính trên Số Tiền Ghi Nợ của giao dịch rút tiền mặt và/hoặc giao dịch tương đương

với giao dịch rút tiền mặt. Phí này chưa bao gồm các phí được thu tại ĐVCNT hoặc tại ATM;

Lãi sử dụng vượt HMTD: được tính trên Số Dư Nợ vượt HMTD;

Phí không thanh toán Số Tiền Thanh Toán Tối Thiểu: được tính trên Số Tiền Thanh Toán Tối Thiểu còn

lại khi Chủ Thẻ không thanh toán hoặc thanh toán không đủ Số Tiền Thanh Toán Tối Thiểu vào Ngày Đến

Hạn Thanh Toán;

Phí thay thế Thẻ: được tính khi Chủ Thẻ yêu cầu thay thế Thẻ trước ngày hết hạn của Thẻ;

Phí thất lạc Thẻ: được tính khi Thẻ bị thất lạc/đánh cắp hoặc khi Chủ Thẻ không trả lại Thẻ cho JIVF theo

Các Điều Khoản Và Điều Kiện này;

Phí đặt hàng, dịch vụ qua thư, điện thoại, mạng internet: được tính khi Chủ Thẻ đặt hàng, dịch vụ qua

thư, điện thoại, mạng internet và có xác nhận của JIVF khi thực hiện Giao Dịch Thẻ;

Phí thay đổi HMTD: được tính khi Chủ Thẻ yêu cầu tăng hay giảm HMTD và được JIVF chấp thuận yêu

cầu đó;

Phí xác nhận theo yêu cầu Chủ Thẻ: được tính khi Chủ Thẻ yêu cầu xác nhận HMTD, tình trạng tài khoản

Thẻ hoặc các thông tin khác liên quan đến Thẻ và hoặc Chủ Thẻ;

Phí cấp bản sao BTBGD: được tính khi Chủ Thẻ yêu cầu cấp thêm bản sao ngoài BTBGD mà JIVF đã

định kỳ gửi cho Chủ Thẻ;

Phí cấp bản sao HĐGD: được tính khi Chủ thẻ yêu cầu cấp bản sao HĐGD ngoài HĐGD mà Chủ Thẻ đã

nhận tại ĐVCNT;

Phí cấp lại số PIN: được tính khi Chủ Thẻ yêu cầu cấp lại số PIN hoặc cấp số PIN mới;

Phí khiếu nại: được tính khi Chủ Thẻ khiếu nại không đúng hay không chính xác Giao Dịch Thẻ;

Phí xử lý giao dịch: áp dụng cho các Giao Dịch Thẻ khác VNĐ, được tính trên Số Tiền Giao Dịch Quy Đổi

vào ngày Giao Dịch Thẻ được ghi nợ vào tài khoản Thẻ;

Phí chênh lệch tỷ giá: áp dụng cho các Giao Dịch Thẻ khác VNĐ, được tính trên Số Tiền Giao Dịch Quy

Đổi vào ngày Giao Dịch Thẻ được ghi nợ vào tài khoản Thẻ; và

Các loại phí khác: được JIVF thông báo tại từng thời điểm theo các hình thức quy định trong Các Điều

Khoản Và Điều Kiện này.

4.2 Tất cả giá trị Giao Dịch Thẻ, phí, lãi phát sinh trong Kỳ được nhập vào Số Dư Nợ đầu Kỳ tiếp theo. JIVF vẫn

được quyền ghi nợ tài khoản thẻ cho dù Số Dư Nợ có vượt quá HMTD hay không.

4.3 Tất cả các loại phí/mức phí liên quan đến Giao Dịch Thẻ (VD: phí xử lý giao dịch, phí chênh lệch tỉ giá...)

được tính/áp dụng theo biểu phí hiện hành vào ngày Giao Dịch Thẻ được ghi nợ vào tài khoản Thẻ (không phụ

thuộc vào ngày Chủ Thẻ thực hiện Giao Dịch Thẻ). Các loại phí khác sẽ được tính vào ngày JIVF ghi nợ vào tài

khoản Thẻ với mức phí được áp dụng theo biểu phí hiện hành tại từng thời điểm.

4.4 Cách tính lãi:

a. Giao dịch thanh toán hàng hóa, dịch vụ:

Nếu Chủ Thẻ không thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần Số Dư Nợ cuối Kỳ hoặc thanh toán sau

Ngày Đến Hạn Thanh Toán thì JIVF sẽ tính lãi cho vay theo lãi suất hiện hành đối với Số Dư Nợ tính từ

ngày Giao Dịch Thẻ, lãi và phí được ghi nợ vào tài khoản Thẻ sau khi trừ đi số tiền đã thanh toán.

Nếu Chủ Thẻ thanh toán toàn bộ Số Dư Nợ cuối Kỳ vào Ngày Đến Hạn Thanh Toán thì Chủ Thẻ sẽ được

miễn lãi cho toàn bộ giao dịch thanh toán hàng hóa dịch vụ phát sinh trong Kỳ không bao gồm giao dịch

rút tiền mặt.

b. Giao dịch rút tiền mặt:

JIVF sẽ tính lãi đối với dư nợ phát sinh từ các giao dịch rút tiền mặt đã được ghi nợ vào tài khoản Thẻ cho đến

ngày Chủ Thẻ thanh toán lại toàn bộ Số Tiền Ghi Nợ phát sinh từ các giao dịch rút tiền mặt theo quy định của

JIVF tại thời điểm tính lãi.

4.5 Mức lãi suất, phí và cách tính lãi, phí được quy định chi tiết tại biểu lãi suất và phí do JIVF phát hành tại từng

thời điểm. Biểu lãi suất và phí là một phần không tách rời của Các Điều Khoản Và Điều Kiện này. JIVF có thể

thay đổi biểu lãi suất và phí trong quá trình sử dụng Thẻ của Chủ Thẻ và sẽ thông báo cho Chủ Thẻ theo các hình

thức được quy định tại Điều 13 của Các Điều Khoản Và Điều Kiện này hoặc được công bố công khai tại trụ sở

của JIVF hoặc trên website của JIVF.

5. QUẢN LÍ THẺ/SỐ PIN

5.1 Chủ Thẻ chấp nhận rằng JIVF có toàn quyền chuyển Thẻ và số PIN cho Chủ Thẻ theo bất kỳ cách thức

chuyển giao nào mà JIVF cho là phù hợp.

5.2 Chủ Thẻ chịu trách nhiệm bảo quản Thẻ và giữ bí mật số PIN của Thẻ. Trong trường hợp Thẻ bị mất hoặc bị

lộ số PIN, Chủ Thẻ phải:

a. Thông báo ngay cho JIVF bằng điện thoại và phải xác nhận lại thông báo này bằng văn bản với JIVF trong

vòng 03 (ba) ngày sau khi thông báo bằng điện thoại; và

b. Cung cấp các thông tin về thời gian, địa điểm bị mất Thẻ, các Giao Dịch Thẻ thực hiện cuối cùng và các

thông tin khác theo yêu cầu của JIVF.

5.3 Chủ Thẻ phải chịu hoàn toàn thiệt hại và bồi thường thiệt hại cho JIVF và/hoặc Bên thứ ba (nếu có) đối với

các Giao Dịch Thẻ, nếu:

a. Chủ Thẻ gian lận và/hoặc làm mất hoặc thất lạc Thẻ hoặc số PIN hoặc bất kỳ lý do nào khác dẫn đến việc Bên

thứ ba sử dụng Thẻ gây thiệt hại; hoặc

b. Chủ Thẻ không thông báo cho JIVF theo quy định tại Điều này ngay sau khi Thẻ bị mất, bị lộ số PIN; hoặc

c. Thẻ bị sử dụng trước khi JIVF có xác nhận bằng văn bản hoặc bằng thư điện tử hoặc tin nhắn qua điện thoại

về việc đã xử lý theo thông báo mất Thẻ hoặc bị lộ số PIN mà JIVF nhận được từ Chủ Thẻ. Thời hạn JIVF

xác nhận việc đã xử lý thông báo nhận được từ Chủ Thẻ tối đa không quá 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày

nhận được thông báo qua điện thoại của Chủ Thẻ.

5.4 Khi Thẻ bị mất hoặc bị lộ số PIN, Chủ Thẻ phải thông báo và đề nghị cấp lại Thẻ (nếu có) bằng văn bản cho

JIVF. JIVF sẽ xem xét và quyết định việc cấp lại Thẻ. Khi cấp lại, Chủ Thẻ phải trả phí thất lạc Thẻ và phí thay

thế Thẻ theo quy định của JIVF. Nếu tìm lại hoặc thu hồi được Thẻ bị mất, bị lộ số PIN (mà Chủ Thẻ đã thông

báo cho JIVF), Chủ Thẻ không được sử dụng lại Thẻ này mà phải cắt đôi Thẻ và gửi lại cho JIVF.

5.5 Nếu Thẻ bị giữ tại ATM/ĐVCNT của các ngân hàng, Chủ Thẻ phải làm thủ tục thay đổi Thẻ và số PIN.

5.6 Chủ Thẻ có thể đề nghị đổi Thẻ trước ngày hết hạn bằng văn bản cho JIVF. JIVF xem xét và quyết định việc

cấp lại Thẻ. Khi cấp lại Thẻ JIVF sẽ thu hồi Thẻ cũ, và Chủ Thẻ phải trả phí thay Thẻ và phí thất lạc Thẻ (nếu

Chủ Thẻ không trả lại Thẻ cũ cho JIVF) theo quy định của JIVF.

6. BẢNG THÔNG BÁO GIAO DỊCH

6.1 Hàng tháng, Chủ Thẻ sẽ nhận được BTBGD liệt kê chi tiết các Giao Dịch Thẻ, phí, lãi phát sinh trong Kỳ, các

bút toán điều chỉnh (nếu có), tổng Số Dư Nợ, số tiền đã thanh toán, Số Dư Nợ đầu Kỳ, Số Dư Nợ cuối Kỳ, Số

Tiền Thanh Toán Tối Thiểu, Ngày Đến Hạn Thanh Toán và các thông tin khác.

6.2 BTBGD sẽ được lập và gửi cho Chủ Thẻ hàng tháng, nếu sau 07 (bảy) ngày kể từ ngày lập BTBGD, JIVF

không nhận được bất kỳ thông báo nào của Chủ Thẻ thì JIVF xem như Chủ Thẻ đã nhận được BTBGD.

6.3 BTBGD sẽ là bằng chứng xác nhận các Giao Dịch Thẻ, phí, lãi (nếu có) và các khoản ghi nợ có trong

BTBGD là đúng và có hiệu lực, và Chủ Thẻ có nghĩa vụ thanh toán theo tổng Số Dư Nợ thể hiện trên BTBGD

theo thời hạn được quy định trong BTBGD. Trường hợp nhận được khiếu nại của Chủ Thẻ trong vòng 14 (mười

bốn) ngày kể từ ngày lập BTBGD, JIVF sẽ giải quyết các khiếu nại theo quy định của JIVF và theo quy định của

pháp luật Việt Nam và/hoặc các quy định của Tổ Chức Thẻ Quốc Tế.

7. THANH TOÁN

7.1 Chủ Thẻ có thể thanh toán Số Dư Nợ cho JIVF bằng tiền mặt hay chuyển khoản vào tài khoản của JIVF. Khi

Chủ Thẻ thanh toán theo hình thức chuyển khoản, việc thanh toán chỉ xem như đã được thực hiện khi JIVF nhận

được báo có từ ngân hàng nơi mở tài khoản tương ứng. Việc thanh toán phải được thực hiện bằng đồng tiền chính

thức của Việt Nam.

7.2 Tất cả các khoản tiền mà JIVF nhận được từ Chủ Thẻ sẽ được JIVF sử dụng để ghi giảm Số Dư Nợ của Thẻ

tại thời điểm nhận thanh toán. Nếu số tiền mà Chủ Thẻ chuyển cho JIVF nhiều hơn Số Dư Nợ phải thanh toán thì

số tiền còn lại sẽ được thanh toán cho các Giao Dịch Thẻ phát sinh trong Kỳ tiếp theo.

7.3 Trường hợp Chủ Thẻ không thể tiếp tục sử dụng Thẻ vì lý do Thẻ hết hiệu lực và/hoặc vì bất kỳ lý do nào

khác, Chủ Thẻ vẫn phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ thanh toán cho đến khi thanh toán hết toàn bộ Số Dư Nợ, các

khoản lãi, phí phát sinh và các khoản phải trả khác theo quy định, trừ trường hợp JIVF có thông báo khác.

Thời hạn thanh toán Số Dư Nợ, các khoản phí, lãi, phạt, các khoản phải trả khác không phụ thuộc vào thời hạn có

hiệu lực của Thẻ và có thể muộn hơn thời hạn hiệu lực của Thẻ.

7.4 Trường hợp JIVF nhận được khiếu nại của Chủ Thẻ trong thời hạn quy định và đang trong quá trình giải

quyết khiếu nại thì Chủ Thẻ có thể không thanh toán các giao dịch Thẻ đang khiếu nại. Chủ Thẻ vẫn phải có trách

nhiệm thanh toán các Giao Dịch Thẻ không bị khiếu nại và các khoản lãi, phí phát sinh theo BTBGD. Sau khi có

kết quả giải quyết khiếu nại, JIVF sẽ điều chỉnh các Giao Dịch Thẻ mà Chủ Thẻ khiếu nại đúng theo quy định

của JIVF, pháp luật Việt Nam, thông lệ quốc tế và quy định của Tổ Chức Thẻ Quốc Tế cùng với các khoản lãi,

phí phát sinh liên quan đến Giao Dịch Thẻ khiếu nại đúng (nếu có). Trong trường hợp khiếu nại Giao Dịch Thẻ

không đúng hay quá thời hạn quy định, Chủ Thẻ phải chịu trách nhiệm thanh toán toàn bộ các Giao Dịch Thẻ

khiếu nại và các khoản lãi, phí phát sinh (nếu có).

8. CHUYỂN NỢ QUÁ HẠN, TÍNH LÃI QUÁ HẠN VÀ CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ VI PHẠM

8.1 Ngay sau Ngày Đến Hạn Thanh Toán nếu Chủ Thẻ không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ Số Tiền

Thanh Toán Tối Thiểu và nếu JIVF không đồng ý gia hạn Ngày Đến Hạn Thanh Toán thì JIVF có quyền ngay lập

tức chuyển toàn bộ Số Dư Nợ thành Số Dư Nợ quá hạn và áp dụng lãi suất nợ quá hạn trên Số Dư Nợ đó theo

quy định của pháp luật Việt Nam. Đối với các khoản tiền thuộc Giao Dịch Thẻ chưa được ghi nợ vào Thẻ vào

thời điểm chuyển nợ trong hạn thành nợ quá hạn thì các khoản tiền đó sẽ được chuyển thành nợ quá hạn và bị áp

dụng lãi suất nợ quá hạn theo quy định vào thời điểm các khoản tiền này được ghi nợ vào Thẻ.

8.2 Sau khi chuyển nợ quá hạn, JIVF có quyền chấm dứt việc sử dụng Thẻ của Chủ Thẻ và thực hiện các biện

pháp theo quy định của pháp luật và quy định của JIVF để thu hồi nợ.

9. CÁC QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI CHỦ THẺ TRONG TRƯỜNG HỢP CÓ THẺ PHỤ

9.1 HMTD chỉ được JIVF cấp cho Chủ Thẻ Chính. (Các) Chủ Thẻ Phụ chỉ được phép sử dụng Thẻ trong phạm vi

HMTD đã được JIVF cấp cho Chủ Thẻ Chính, (các) Chủ Thẻ Phụ không được cấp HMTD riêng.

9.2 Chủ Thẻ Chính và/hoặc (các) Chủ Thẻ Phụ có trách nhiệm thanh toán cho JIVF tất cả các Giao Dịch Thẻ

được thực hiện bằng Thẻ của Chủ Thẻ, kể cả trong trường hợp Chủ Thẻ Chính và/hoặc (các) Chủ Thẻ Phụ không

ký xác nhận trên HĐGD. Trong trường hợp Chủ Thẻ Chính không có khả năng thanh toán Số Dư Nợ, (các) Chủ

Thẻ Phụ có trách nhiệm thanh toán toàn bộ Số Dư Nợ và ngược lại.

9.3 Chủ Thẻ Chính, (các) Chủ Thẻ Phụ chịu trách nhiệm chung và mỗi người chịu trách nhiệm riêng trong việc

thực hiện các quy định của Các Điều Khoản Và Điều Kiện này. Việc vô hiệu, không thể thi hành hay miễn trừ

một phần hay toàn bộ trách nhiệm của Chủ Thẻ Chính sẽ không miễn trừ trách nhiệm của (các) Chủ Thẻ Phụ và

ngược lại.

9.4 Mọi văn bản, tài liệu giao dịch của JIVF sẽ được gửi cho Chủ Thẻ Chính theo các hình thức được quy định

trong Các Điều Khoản Và Điều Kiện này.

9.5 (Các) Chủ Thẻ Phụ đồng ý cho Chủ Thẻ Chính thay mặt mình báo mất Thẻ, gia hạn Thẻ, nhận Thẻ, nhận PIN

và kích hoạt Thẻ của Chủ Thẻ Phụ.

9.6 Chủ Thẻ Chính có quyền yêu cầu chấm dứt việc sử dụng Thẻ Phụ và gửi trả Thẻ Phụ cắt đôi cho JIVF. Chủ

Thẻ Phụ hoàn toàn không có quyền yêu cầu chấm dứt việc sử dụng Thẻ Chính cũng như bất kỳ yêu cầu khác liên

quan đến hiệu lực của các Điều Khoản và Điều Kiện này.

10. CHẤM DỨT VIỆC SỬ DỤNG THẺ

10.1 Khi JIVF chấm dứt việc sử dụng Thẻ của Chủ Thẻ, JIVF sẽ tiến hành đồng thời việc thu hồi Thẻ (Thẻ được

cắt đôi) hoặc khóa việc sử dụng Thẻ của Chủ Thẻ, và Chủ Thẻ phải trả phí theo quy định của JIVF (nếu có) và

hoàn tất việc thanh toán toàn bộ Số Dư Nợ.

10.2 JIVF có quyền đơn phương chấm dứt việc sử dụng Thẻ trước khi hết thời hạn của Thẻ mà không cần thông

báo trước cho Chủ Thẻ trong các trường hợp sau:

a. Chủ Thẻ có một hoặc một số khoản vay và/hoặc Thẻ hoặc các thẻ khác chuyển sang nợ quá hạn tại JIVF

và/hoặc tại các tổ chức tín dụng khác hoặc có nguy cơ không có khả năng trả nợ. JIVF có toàn quyền quyết

định Chủ Thẻ có khả năng trả nợ hay không tùy theo nhận định của JIVF; hoặc

b. Các Giao Dịch Thẻ có dấu hiệu không bình thường, theo nhận định của JIVF, nhằm đảm bảo an toàn cho Thẻ

của Chủ Thẻ; hoặc

c. Việc duy trì HMTD, theo nhận định của JIVF, dẫn đến JIVF vi phạm các quy định của pháp luật, các quy định

của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; hoặc

d. Chủ Thẻ vi phạm các quy định về phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động Thẻ,

Quy chế cho vay của Ngân hàng Nhà nước, JIVF và các quy chế, quy định có liên quan; Chủ Thẻ và/hoặc bên

bảo đảm có liên quan đến các vụ kiện mà theo nhận định của JIVF là có ảnh hưởng đến phần lớn tài sản của

Chủ Thẻ; Chủ Thẻ vi phạm Các Điều Khoản Và Điều Kiện sử dụng Thẻ, hợp đồng bảo đảm hoặc bất cứ thỏa

thuận, cam kết nào với JIVF; hoặc

e. Chủ Thẻ cung cấp thông tin sai sự thật, kể cả những thông tin cung cấp trước khi được cấp HMTD; hoặc

f. Chủ Thẻ chết mà không có người thừa kế được JIVF chấp thuận; hoặc

g. Tài sản bảo đảm bị giảm giá trị do JIVF xác định, những thay đổi khác về tài sản bảo đảm dẫn đến nguy cơ

không xử lý, quản lý được tài sản bảo đảm theo nhận định của JIVF; hoặc

h. Chủ Thẻ bị mất năng lực hành vi hoặc bị hạn chế năng lực hành vi hoặc bị khởi tố/truy tố/xét xử hình sự; hoặc

i. Theo yêu cầu hoặc nhằm tuân thủ bất kỳ phán quyết, chỉ thị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bất kỳ

văn bản quy định pháp luật nào hoặc theo quy định của Tổ Chức Thẻ Quốc Tế; hoặc

j. Các nguy cơ khác ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của Chủ Thẻ theo nhận định của JIVF; hoặc

k. Chủ Thẻ không thực hiện các biện pháp bảo đảm theo yêu cầu của JIVF.

Việc Chấm Dứt Sử Dụng Thẻ không ảnh hưởng đến hiệu lực của Các Điều Khoản Và Điều Kiện này. Các nội

dung của Các Điều Khoản Và Điều Kiện vẫn có giá trị ràng buộc đối với các bên.

Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày JIVF có thông báo chấm dứt việc sử dụng Thẻ (trừ trường hợp nêu tại Điểm

9.2) mà Chủ Thẻ không thanh toán đủ Số Dư Nợ thì JIVF sẽ chuyển toàn bộ Số Dư Nợ sang nợ quá hạn và áp

dụng các biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật để thu hồi nợ, các chi phí có liên quan.

10.3 Chủ Thẻ có quyền đơn phương Chấm Dứt Sử Dụng Thẻ trước khi hết thời hạn sử dụng Thẻ vì bất kỳ lý do

nào. Trong trường hợp này, Chủ Thẻ phải thực hiện thủ tục chấm dứt Thẻ tại JIVF đồng thời có nghĩa vụ thanh

toán cho JIVF toàn bộ Số Dư Nợ theo yêu cầu của JIVF.

10.4 Việc sử dụng Thẻ sẽ đương nhiên chấm dứt vào ngày cuối cùng của thời hạn sử dụng Thẻ nếu yêu cầu gia

hạn sử dụng Thẻ bằng văn bản của Chủ Thẻ không được JIVF chấp thuận.

11. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ THẺ

11.1 Quyền của Chủ Thẻ

a. Sử dụng Thẻ để thanh toán hàng hóa, dịch vụ tại ĐVCNT hoặc rút tiền mặt tại ĐVCNT hay ATM;

b. Được JIVF cung cấp BTBGD định kỳ hoặc được cung cấp thông tin đột xuất về Giao Dịch Thẻ và Số Dư Nợ,

Hạn Mức Sử Dụng Thẻ theo quy định của JIVF;

c. Yêu cầu JIVF bằng văn bản về việc gửi Thẻ và số PIN qua đường bưu điện theo địa chỉ do Chủ Thẻ chỉ định,

và Chủ Thẻ chịu mọi thiệt hại, rủi ro (nếu có);

d. Yêu cầu JIVF bằng văn bản về việc thay thế Thẻ (do Thẻ bị thất lạc, mất cắp, hư hỏng, lộ thông tin về Thẻ…),

gia hạn Thẻ hoặc Chấm Dứt Sử Dụng Thẻ. Việc thay thế hoặc gia hạn Thẻ sẽ không ảnh hưởng đến các trách

nhiệm của Chủ Thẻ được quy định trong Các Điều Khoản Và Điều Kiện này; và

e. Khởi kiện JIVF trong trường hợp JIVF vi phạm Các Điều Khoản Và Điều Kiện này theo quy định pháp luật.

11.2 Nghĩa vụ của Chủ Thẻ

a. Không thực hiện các giao dịch Thẻ vi phạm pháp luật hoặc quy định của JIVF;

b. Cung cấp đầy đủ và chính xác các thông tin, tài liệu cần thiết theo yêu cầu của JIVF khi Chủ Thẻ đề nghị

JIVF phát hành Thẻ và trong quá trình sử dụng Thẻ. Chủ Thẻ phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của các

thông tin, tài liệu đã cung cấp;

c. Chịu mọi tổn thất về tài chính đối với các giao dịch Thẻ Chip mà Chủ Thẻ cho rằng bị giả mạo;

d. Thanh toán cho JIVF tất cả các Giao Dịch Thẻ được thực hiện bằng Thẻ của Chủ Thẻ, kể cả trong trường hợp

Chủ Thẻ không ký xác nhận trên HĐGD;

e. Thanh toán Số Dư Nợ đúng hạn cho JIVF và theo phương thức thanh toán đã quy định trong Các Điều Khoản

Và Điều Kiện này;

f. Chấp hành các yêu cầu của JIVF khi JIVF kiểm tra thông tin của Chủ Thẻ;

g. Trả lại cho JIVF Thẻ cũ đã cắt đôi theo quy định tại Các Điều Khoản Và Điều Kiện này. Trường hợp Chủ Thẻ

không trả lại Thẻ cũ thì Chủ Thẻ phải báo mất Thẻ và chịu phí thất lạc Thẻ theo biểu phí hiện hành của JIVF;

h. Thông báo kịp thời cho JIVF khi có những thay đổi của Chủ Thẻ và/hoặc bên bảo đảm về nguồn thu nhập để

trả nợ, các tranh chấp có khả năng ảnh hưởng tới việc trả nợ, tình trạng tài sản bảo đảm, địa chỉ liên lạc/cư

trú/nơi làm việc, thông tin về tài khoản của Chủ Thẻ tại các tổ chức tín dụng khác và tại JIVF và chịu mọi

thiệt hại nếu có thay đổi mà không có thông báo cho JIVF;

i. Trường hợp Chủ Thẻ có nhiều người thì toàn bộ những người này có trách nhiệm liên đới trong việc thực hiện

các nghĩa vụ đã cam kết với JIVF trong Các Điều Khoản Và Điều Kiện này và các cam kết, tài liệu khác kèm

theo (nếu có); và

j. Thực hiện đúng những thỏa thuận đã cam kết trong Các Điều Khoản Và Điều Kiện này, hợp đồng bảo đảm,

và các cam kết, tài liệu khác kèm theo (nếu có).

11.3 Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật và Các Điều Khoản Và Điều Kiện này.

12. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA JIVF

12.1 Quyền của JIVF

a. Yêu cầu Chủ Thẻ cung cấp đầy đủ các thông tin và tài liệu cần thiết nhằm làm rõ các điều kiện sử dụng Thẻ

của Chủ Thẻ khi đề nghị JIVF phát hành Thẻ và trong quá trình sử dụng Thẻ của Chủ Thẻ;

b. Nhắc Chủ Thẻ thanh toán kể từ sau Ngày Đến Hạn Thanh Toán theo quy định;

c. Thực hiện việc ghi có và/hoặc ghi nợ trên tài khoản Thẻ liên quan đến việc thực hiện Các Điều Khoản Và

Điều Kiện này và/hoặc vì bất kỳ lý do gì nhằm điều chỉnh/khắc phục sai sót (nếu có) mà không cần thông báo

trước cho Chủ Thẻ;

d. Khi Thẻ sắp hết thời hạn sử dụng, JIVF có quyền nhưng không có nghĩa vụ thông báo cho Chủ Thẻ về việc

gia hạn Thẻ qua thư, hoặc điện thoại, hoặc các hình thức khác. Nếu trong vòng 10 (mười) ngày kể từ ngày

JIVF có thông báo, JIVF không nhận được bất cứ phản hồi nào của Chủ Thẻ thì xem như Chủ Thẻ đồng ý gia

hạn Thẻ, và JIVF có quyền quyết định gia hạn hoặc không gia hạn Thẻ;

e. JIVF không chịu bất kỳ trách nhiệm nào liên quan đến việc giao hàng, chất lượng dịch vụ/hàng hóa mà Chủ

Thẻ thanh toán bằng Thẻ. Tranh chấp giữa Chủ Thẻ và ĐVCNT liên quan đến việc giao hàng, chất lượng dịch

vụ/hàng hóa không làm ảnh hưởng đến việc thực hiện nghĩa vụ thanh toán của Chủ Thẻ theo yêu cầu của

JIVF;

f. JIVF không chịu bất kỳ trách nhiệm nào với Chủ Thẻ về những Giao Dịch Thẻ đã thực hiện, thiệt hại hay mất

mát do:

- ĐVCNT từ chối chấp nhận Thẻ vì bất kỳ lý do gì; hoặc

- Trục trặc, thiếu sót, hỏng hóc của hệ thống ATM và các máy thuộc hệ thống chấp nhận thanh toán Thẻ;

hoặc

- JIVF thực hiện chậm trễ hay không thể thực hiện được trách nhiệm của mình theo đúng Các Điều Khoản

Và Điều Kiện này do có sự trục trặc về máy móc, xử lý dữ liệu, thông tin viễn thông, thiên tai, hay bất kỳ

sự việc nào ngoài sự kiểm soát của JIVF, hay do hậu quả của sự gian lận, giả mạo hoặc các trường hợp bất

khả kháng khác; hoặc

- Lỗi của Chủ Thẻ trong quá trình sử dụng Thẻ và/hoặc do Chủ Thẻ vi phạm Các Điều Khoản Và Điều Kiện

này vì bất cứ lý do gì; hoặc

- Chủ thẻ để lộ mã PIN và/hoặc Thẻ bị mất mà không thông báo cho JIVF theo quy định của Các Điều

Khoản Và Điều Kiện này hoặc trước khi có xác nhận của JIVF về việc đã xử lý thông báo nhận được từ

Chủ Thẻ.

g. JIVF có thể (nhưng không bắt buộc) thực hiện các yêu cầu của Chủ Thẻ về việc: báo mất Thẻ, khóa/mở Thẻ,

kích hoạt Thẻ, cung cấp thông tin… thông qua fax, điện thoại hay điện tử (email) mà JIVF tin rằng do chính

Chủ Thẻ đưa ra hay ủy quyền mặc dù những yêu cầu hay thông tin đó trên thực tế có thể không được Chủ Thẻ

đưa ra hay ủy quyền, và JIVF sẽ không chịu trách nhiệm về những thiệt hại do hậu quả của việc thực hiện hay

tuân theo các yêu cầu trên đây của Chủ Thẻ thông qua fax, điện thoại hay email;

h. Chấm dứt việc sử dụng Thẻ, thu hồi Số Dư Nợ theo quy định tại Các Điều Khoản Và Điều Kiện này;

i. Xử lý tài sản bảo đảm theo phương thức đã thỏa thuận theo (các) hợp đồng bảo đảm để thu hồi nợ;

j. Khởi kiện Chủ Thẻ theo quy định pháp luật khi Chủ Thẻ vi phạm nghĩa vụ đã cam kết;

k. Trường hợp Chủ Thẻ có nhiều người, JIVF có quyền yêu cầu một, một số hoặc toàn bộ những người này thực

hiện các nghĩa vụ đã cam kết với JIVF trong Các Điều Khoản Và Điều Kiện này, và các cam kết, tài liệu khác

kèm theo (nếu có); và

l. JIVF hoàn toàn không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ phương hại nào đến danh dự uy tín của Chủ Thẻ về

việc Chấm Dứt Sử Dụng Thẻ.

12.2 Nghĩa vụ của JIVF

a. Giải quyết hoặc trả lời các khiếu nại, yêu cầu tra soát của Chủ Thẻ;

b. Công bố thông tin cho Chủ Thẻ về lãi suất, các loại phí mà Chủ Thẻ phải trả và các thay đổi khác liên quan

việc sử dụng Thẻ của Chủ Thẻ;

c. Thực hiện đúng thỏa thuận trong Các Điều Khoản Và Điều Kiện này, hợp đồng bảo đảm, và các cam kết, tài

liệu khác kèm theo (nếu có); và

d. Lưu trữ hồ sơ phù hợp với quy định pháp luật.

12.3 Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật và Các Điều Khoản Và Điều Kiện này.

13. THÔNG BÁO

13.1 Việc JIVF gửi bất kỳ văn bản hoặc tài liệu giao dịch hoặc các tài liệu khác cho Chủ Thẻ được thực hiện

thông qua: điện tín, điện báo, fax, thư điện tử, bưu điện theo địa chỉ Chủ Thẻ đã đăng ký.

13.2 JIVF có quyền gửi thông tin cho Chủ Thẻ thông qua tin nhắn, gọi điện thoại vào máy di động, máy cố định

theo thông tin Chủ Thẻ đã cung cấp.

13.3 Mọi văn bản, tài liệu giao dịch được coi là Chủ Thẻ đã nhận:

a. Trong vòng 03 (ba) ngày tính từ ngày gửi đi (theo dấu bưu điện đi), nếu gửi bằng thư; hoặc

b. Vào ngày gửi đi nếu gửi bằng fax; hoặc

c. Vào ngày nhận nếu gửi thông qua hình thức tin nhắn tự động, điện thoại trực tiếp; hoặc

d. Vào ngày công bố trên website chính thức của JIVF; hoặc

e. Vào ngày JIVF thực hiện thông báo công khai theo hình thức khác.

13.4 Bất cứ mọi thông báo, xác nhận, đề nghị, yêu cầu nào của Chủ Thẻ với JIVF và/hoặc với bên thứ ba có liên

quan phải được thực hiện bằng văn bản, Chủ Thẻ phải ký tên, gửi cho JIVF và được JIVF xác nhận về việc đã

nhận văn bản. Tuy nhiên, JIVF có thể (nhưng không bắt buộc) chấp nhận và thực hiện các yêu cầu đó thông qua

fax, điện thoại hay thư điện tử mà JIVF tin rằng do chính Chủ Thẻ đưa ra hay ủy quyền mặc dù những yêu cầu

hay thông tin đó có thể không được Chủ Thẻ đưa ra hay ủy quyền.

13.5 Sửa đổi, bổ sung nội dung của Các Điều Khoản Và Điều Kiện này:

Các Điều Khoản Và Điều Kiện này có thể được sửa đổi, bổ sung và được JIVF thông báo qua một trong các kênh

sau: website chính thức của JIVF, thư điện tử hoặc các kênh thông tin khác…

14. CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN KHÁC

Chủ Thẻ đồng ý rằng việc thay đổi tên JIVF vì bất kỳ lý do gì, trong mọi trường hợp, sẽ không dẫn đến việc

chấm dứt hiệu lực nội dung Các Điều Khoản Và Điều Kiện này và Chủ Thẻ phải tuân thủ các nghĩa vụ của mình

theo quy định tại Các Điều Khoản Và Điều Kiện này.

14.1 Bất kỳ tài liệu nào được cung cấp bởi Chủ Thẻ cho JIVF để xem xét cấp Thẻ sẽ không được trả lại cho Chủ

Thẻ, trừ trường hợp pháp luật có quy định hoặc theo toàn quyền quyết định của JIVF.

14.2 Chủ Thẻ đồng ý bị ràng buộc bởi và tuân thủ Các Điều Khoản Và Điều Kiện được điều chỉnh mà JIVF đưa

ra tại từng thời điểm. Chủ Thẻ thừa nhận rằng Các Điều Khoản Và Điều Kiện có thể được JIVF sửa đổi tại từng

thời điểm và Chủ Thẻ có thể tiếp cận để tham khảo bản mới nhất của Các Điều Khoản Và Điều Kiện tại bất kỳ

chi nhánh nào của JIVF.

14.3 Trong trường hợp có sự không nhất quán giữa bất kỳ nội dung điều chỉnh nào của Các Điều Khoản Và Điều

Kiện này với Các Điều Khoản Và Điều Kiện này thì những nội dung điều chỉnh liên quan sẽ được đương nhiên

áp dụng.

14.4. Các vấn đề chưa được dự liệu và quy định trong Các Điều Khoản Và Điều Kiện này thì sẽ được tham chiếu

và áp dụng theo quy định pháp luật có liên quan.

15. TRANH CHẤP/KIỆN TỤNG, THÔNG BÁO VÀ TIẾP NHẬN TÀI LIỆU TỐ TỤNG

15.1 Trong quá trình thực hiện Các Điều Khoản Và Điều Kiện này, nếu có bất kỳ tranh chấp nào giữa JIVF và

Chủ Thẻ, các bên sẽ giải quyết trên cơ sở thỏa thuận, thương lượng. Trường hợp không thể giải quyết bằng thỏa

thuận, thương lượng thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại Tòa Án có thẩm quyền tại Thành phố Hồ Chí Minh.

15.2 Các Điều Khoản Và Điều Kiện này được điều chỉnh bởi pháp luật Việt Nam và các quy định về phát hành,

sử dụng và thanh toán thẻ quốc tế.

15.3 Nếu bất kỳ một hay nhiều điều khoản và điều kiện của Các Điều Khoản Và Điều Kiện này hay bất kỳ phần

nào của Các Điều Khoản Và Điều Kiện này trở nên không hợp lệ, không giá trị hoặc không thể thi hành theo bất

kỳ luật áp dụng trong bất kỳ phạm vi quyền hạn nào thì nó sẽ không ảnh hưởng đến tính hợp pháp, hiệu lực và thi

hành của những điều khoản và điều kiện còn lại của Các Điều Khoản Và Điều Kiện này ở phạm vi quyền hạn đó

và/hoặc bất cứ phạm vi quyền hạn nào khác.

15.4 Việc chưa hoặc chậm trễ thực hiện quyền hạn và nghĩa vụ của JIVF như quy định tại Các Điều Khoản Và

Điều Kiện này sẽ không được coi là từ bỏ toàn bộ hay một phần quyền hạn và nghĩa vụ của JIVF trừ khi JIVF có

thông báo bằng văn bản về sự khước từ quyền hạn và nghĩa vụ của mình.

15.5 Trường hợp Chủ Thẻ chưa thanh toán Số Dư Nợ và thay đổi địa chỉ thường trú, địa chỉ tạm trú, nơi cư trú

mới... mà không thông báo cho JIVF và/hoặc đã gạch tên khỏi hộ khẩu và/hoặc đã xuất cảnh quá 06 (sáu) tháng

mà không thông báo địa chỉ, nơi cư trú mới, Chủ Thẻ được xem là giấu địa chỉ nhằm trốn tránh nghĩa vụ trả nợ.

Trong trường hợp này, nơi cư trú nêu tại Giấy Đề Nghị Cấp Thẻ Tín Dụng là nơi cư trú cuối cùng của Chủ Thẻ và

JIVF được quyền tiến hành thủ tục khởi kiện Chủ Thẻ theo địa chỉ nơi cư trú cuối cùng đó.

15.6 Trường hợp Tòa Án buộc Chủ Thẻ đảm phải trả nợ cho JIVF theo đơn khởi kiện của JIVF, Chủ Thẻ phải

chịu án phí theo quy định của pháp luật và chịu mọi chi phí phát sinh của JIVF trong quá trình khởi kiện bao

gồm: chi phí đi lại, lương nhân viên, phí luật sư (trường hợp thuê luật sư).

16. CHUYỂN GIAO VÀ CHUYỂN NHUỢNG

16.1 Chủ Thẻ đồng ý rằng, JIVF có thể chuyển giao bất kỳ hoặc toàn bộ các quyền của JIVF cho bên thứ ba mà

không cần có sự đồng ý của Chủ Thẻ dưới bất kỳ hình thức nào với điều kiện là bên thứ ba này có thẩm quyền

hoặc được phép theo quy định pháp luật để tiếp nhận và thực hiện các quyền được JIVF chuyển giao. Ngược lại,

Chủ Thẻ đồng ý rằng Chủ Thẻ sẽ không thể chuyển giao bất kỳ quyền hoặc nghĩa vụ nào của Chủ Thẻ theo đây

mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của JIVF.

16.2 Các Điều Khoản Và Điều Kiện này sẽ có hiệu lực ràng buộc và bảo đảm cho lợi ích của JIVF và Chủ Thẻ và

các bên kế thừa hoặc bên nhận chuyển giao quyền và nghĩa vụ của JIVF và sẽ tiếp tục có hiệu lực ràng buộc Chủ

Thẻ, bất chấp:

a. Bất kỳ thay đổi nào về tên gọi hoặc tổ chức của JIVF; hoặc

b. Bất kỳ việc sáp nhập hoặc hợp nhất của JIVF vào hoặc với bất kỳ tổ chức nào khác; trong trường hợp sáp

nhập hoặc hợp nhất, tổ chức đó sẽ được thay thế cho JIVF liên quan đến Các Điều Khoản Và Điều Kiện này

và Các Điều Khoản Và Điều Kiện này vẫn tiếp tục hiệu lực và giá trị đầy đủ giữa Chủ Thẻ và tổ chức đó.

16.3 Chủ Thẻ chấp thuận cho JIVF ủy thác một bên thứ ba theo quyền quyết định của JIVF về việc quản lý và thu

hồi nợ và thực hiện các quy trình tố tụng có liên quan trong phạm vi phát hành và sử dụng Thẻ tín dụng theo Các

Điều Khoản Và Điều Kiện sử dụng Thẻ Tín Dụng.

17. TIẾT LỘ THÔNG TIN

Chủ Thẻ đồng ý không hủy ngang và vô điều kiện để JIVF và bất kỳ nhân viên nào của JIVF tiết lộ bất kỳ thông

tin khách hàng nào liên quan đến Chủ Thẻ hoặc bất kỳ thông tin nào khác liên quan đến Chủ Thẻ mà JIVF xem là

phù hợp cho bất kỳ người nào mà việc tiết lộ cho người đó là được phép theo đúng quy định pháp luật hoặc phải

thực hiện bởi bất kỳ quy định pháp lý hoặc pháp luật nào hoặc cho bất kỳ người nào khác cho dù đặt ra vì bất kỳ

mục đích nào, và Chủ Thẻ theo đây đồng ý rằng JIVF và bất kỳ nhân viên nào của JIVF có thể tiết lộ thông tin

được quy định trên đây trong phạm vi tối đa được bất kỳ quy định pháp lý hoặc pháp luật nào cho phép.

Chủ Thẻ đồng ý về việc JIVF sử dụng thông tin liên quan đến Chủ Thẻ và Giấy Đề Nghị Cấp Thẻ Tín Dụng

nhằm thực hiện việc điều tra thị trường, phát triển sản phẩm của JIVF và thông báo các thông tin về sản phẩm,

dịch vụ và các dịch vụ liên quan khác của JIVF bằng thư điện tử, thư bưu chính trực tiếp, fax, điện thoại…

Không ảnh hưởng đến các quy định trên đây, Chủ Thẻ đồng ý việc tiết lộ như vậy cho bất kỳ cơ quan quản lý tín

dụng nào hoặc bất kỳ tổ chức hoặc tập đoàn nào được lập ra với mục đích thu thập và cung cấp thông tin liên

quan đến tình hình tín dụng cá nhân, và việc tiết lộ do cơ quan quản lý tín dụng hoặc tổ chức hoặc tập đoàn khác

đó cho bất kỳ thành viên nào của mình, vì mục đích đánh giá khả năng tín dụng của Chủ Thẻ hoặc vì bất kỳ mục

đích khác. Quyền được trao cho JIVF theo điều khoản này sẽ bổ sung cho, và sẽ không bị cản trở hoặc bị ảnh

hưởng dưới bất kỳ hình thức nào bởi bất kỳ thỏa thuận nào khác, cho dù rõ ràng hoặc ngụ ý, giữa Chủ Thẻ và

JIVF liên quan đến bất kỳ thông tin được đề cập đến trong Các Điều Khoản Và Điều Kiện này, và bất kỳ thỏa

thuận nào như vậy cũng không bị cản trở hoặc ảnh hưởng dưới bất kỳ hình thức nào bởi bất kỳ quy định nào của

Các Điều Khoản Và Điều Kiện này. Việc đồng ý và cung cấp này sẽ tiếp tục duy trì hiệu lực kể cả sau khi chấm

dứt bất kỳ hoặc toàn bộ các khoản vay của Chủ Thẻ tại JIVF, và/hoặc chấm dứt bất kỳ quan hệ nào giữa Chủ Thẻ

và JIVF vì bất kỳ lí do nào.