Các dạng bài tập về Hidrocacbon

19
CÁC DẠNG BÀI TẬP HIDROCACBON Dạng 1: Viết đồng phân, gọi tên các hidrocacbon no Bài 1: Viết các đồng phân ankan của C 4 H 10 , C 5 H 12 , C 6 H 14 , C 7 H 16 . Gọi tên các đồng phân Bài 2: Viết các đồng phân xicloankan của : C 3 H 6 , C 4 H 8 , C 5 H 10 , C 6 H 12 . Gọi tên các đồng phân Bài 3: Viết các công thức cấu tạo của các chất có tên sau: 1) 3-metylbutan 2) 2,3-dimetylpentan 3) 2,3,4-trimetylpentan 4) 2,2,3,3-tetrametylpentan 5) 2,3,4-trimetylheptan 6) 2,23,5-tetrametylhexan 7) 4-etyl-2,3,3-trimetylheptan 8) 3,5-dietyl-2,2,3-trimetyloctan 9) 1-etyl-3,4-dimetylxiclohexan 10) 1-etyl-1-metylxiclohexan 11) 1,1-dimetylxiclopropan 12) 1-metyl-4-isopropylxiclohexan Dạng 2: Bài tập phản ứng halogen hóa Bài 1:Ankan A thể khí ở điều kiện thường. Khi cho A tác dụng với Cl 2 theo tỉ lệ mol 1:1 thì thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm thế Bài 2: X là đồng phân của pentan. Khi monoclo hóa theo tỉ lệ mol 1:1 chỉ cho 1 dẫn xuất duy nhất. XĐ X Bài 3:Hai hidrocacbon A và B có cùng công thức C 5 H 12 tác dụng với Cl 2 theo tỉ lệ mol 1:1 thì A cho dẫn xuất duy nhất, còn B cho 4 dẫn xuất. XĐ A,B Bài 4: Có bao nhiêu đồng phân ứng với công thức C 6 H 14 khi monoclo hóa tạo ra hai sản phẩm thế duy nhất Bài 5:Ankan X tác dụng với Cl 2 (askt) tạo được dẫn xuất monoclo trong đó clo chiếm 38,38% khối lượng.XĐ X Bài 6: Một hidrocacbon mạch hở thể khí ở điều kiện thường nặng hơn không khí và không làm mất màu nước Br 2 . Biết rằng X chỉ cho 1 sản phẩm thế monoclo. XĐ CTPT của X Bài 7: Xác định CT và gọi tên hidrocacbon A,B,C, biết rằng khi điclo hóa A ( C 4 H 10 ) thu được 6 dẫn xuất điclo là đồng phân, monobrom hóa B( C 5 H 12 ) thu được 1 dẫn xuất halogen duy nhất, monoclo hóa C( C 6 H 14 ) thu được 2 dẫn xuất halogen là đồng phân. Bài 8:Một ankan X chứa 16,67%H. X khi thế với clo theo tỉ lệ mol 1:1 chỉ tạo 1 sản phẩm thế duy nhất Y. XĐ CTCT đúng X và gọi tên X,Y Bài 9: X là 1 xicloankan khi tham gia phản ứng thế với Cl 2 theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm thế duy nhất. Y có phân tử khối bằng 1,41 phân tử khối của X. XĐ CTCT đúng của X,Y và gọi tên. Nếu X tác dụng với Cl 2 theo tỉ lệ mol 1:2 thì được bao nhiêu dẫn xuất điclo đồng phân? Viết CTCT các dẫn xuất đó. Bài 10: X là 1 xiclankan khi tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm thế duy nhất Y có phân tử khối 1,41 phân tử khối của X. XĐ CTCT đúng của X,Y và gọi tên. Nếu X tác dụng với Cl 2 theo tỉ lệ mol 1:2 thì tạo được bao nhiêu dẫn xuất điclo đồng phân? Viết CTCT các dẫn xuất. Bài 1: X là 1 xicloankan không chứa quá 8 nguyên tử cacbon. Trong điều kiện thích hợpX tác dụng với dung dịch Br 2 tạo dẫn xuất Y chứa 74,07%Br. XĐ CTPT,CTCT của X,Y.

Transcript of Các dạng bài tập về Hidrocacbon

Page 1: Các dạng bài tập về Hidrocacbon

CÁC DẠNG BÀI TẬP HIDROCACBON

Dạng 1: Viết đồng phân, gọi tên các hidrocacbon noBài 1: Viết các đồng phân ankan của C4H10 , C5H12 , C6H14 , C7H16 . Gọi tên các đồng phânBài 2: Viết các đồng phân xicloankan của : C3H6 , C4H8 ,C5H10 ,C6H12 . Gọi tên các đồng phânBài 3: Viết các công thức cấu tạo của các chất có tên sau:1) 3-metylbutan 2) 2,3-dimetylpentan3) 2,3,4-trimetylpentan 4) 2,2,3,3-tetrametylpentan5) 2,3,4-trimetylheptan 6) 2,23,5-tetrametylhexan7) 4-etyl-2,3,3-trimetylheptan 8) 3,5-dietyl-2,2,3-trimetyloctan9) 1-etyl-3,4-dimetylxiclohexan 10) 1-etyl-1-metylxiclohexan11) 1,1-dimetylxiclopropan 12) 1-metyl-4-isopropylxiclohexan

Dạng 2: Bài tập phản ứng halogen hóaBài 1:Ankan A thể khí ở điều kiện thường. Khi cho A tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 thì thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm thếBài 2: X là đồng phân của pentan. Khi monoclo hóa theo tỉ lệ mol 1:1 chỉ cho 1 dẫn xuất duy nhất. XĐ XBài 3:Hai hidrocacbon A và B có cùng công thức C5H12 tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 thì A cho dẫn xuất duy nhất, còn B cho 4 dẫn xuất. XĐ A,BBài 4: Có bao nhiêu đồng phân ứng với công thức C6H14 khi monoclo hóa tạo ra hai sản phẩm thế duy nhấtBài 5:Ankan X tác dụng với Cl2 (askt) tạo được dẫn xuất monoclo trong đó clo chiếm 38,38% khối lượng.XĐ XBài 6: Một hidrocacbon mạch hở thể khí ở điều kiện thường nặng hơn không khí và không làm mất màu nước Br2. Biết rằng X chỉ cho 1 sản phẩm thế monoclo. XĐ CTPT của XBài 7: Xác định CT và gọi tên hidrocacbon A,B,C, biết rằng khi điclo hóa A ( C4H10) thu được 6 dẫn xuất điclo là đồng phân, monobrom hóa B( C5H12 ) thu được 1 dẫn xuất halogen duy nhất, monoclo hóa C( C6H14) thu được 2 dẫn xuất halogen là đồng phân.Bài 8:Một ankan X chứa 16,67%H. X khi thế với clo theo tỉ lệ mol 1:1 chỉ tạo 1 sản phẩm thế duy nhất Y. XĐ CTCT đúng X và gọi tên X,YBài 9: X là 1 xicloankan khi tham gia phản ứng thế với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm thế duy nhất. Y có phân tử khối bằng 1,41 phân tử khối của X. XĐ CTCT đúng của X,Y và gọi tên. Nếu X tác dụng với Cl 2 theo tỉ lệ mol 1:2 thì được bao nhiêu dẫn xuất điclo đồng phân? Viết CTCT các dẫn xuất đó.Bài 10: X là 1 xiclankan khi tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm thế duy nhất Y có phân tử khối 1,41 phân tử khối của X. XĐ CTCT đúng của X,Y và gọi tên. Nếu X tác dụng với Cl 2 theo tỉ lệ mol 1:2 thì tạo được bao nhiêu dẫn xuất điclo đồng phân? Viết CTCT các dẫn xuất.Bài 1: X là 1 xicloankan không chứa quá 8 nguyên tử cacbon. Trong điều kiện thích hợpX tác dụng với dung dịch Br2 tạo dẫn xuất Y chứa 74,07%Br. XĐ CTPT,CTCT của X,Y.Bài 11:Ankan X có tỉ khối đối với không khí là 3,931. X tác dụng với Br2 trong điều kiện thích hợp chỉ tạo 1 dẫn xuất monobrom duy nhất. XĐ CTCT của X. Gọi tên.Bài 12: Khi cho 3-metylpentan tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra bao nhiêu dẫn xuất monoclo đồng phân.Bài 13:Một ankan X có tỉ khối đối với H2 lớn gấp 4,5 lần tỉ khối của metan đối với H2. Tính số đồng phân của X sau khi monoclo hóa tạo 4 dẫn xuất monoclo đồng phân?Bài 14: Một ankan X khi tham gia phản ứng điclo hóa tạo hỗn hợp chỉ có 2 dẫn xuất điclo đồng phân có tỉ khối hơi đối với không khí là 4,38. XĐ XBài 15: Đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon A cần dùng 38,4gam O 2 và thu được 16,8lit CO2 (đkc). Khi cho A tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 thu được 1 sản phẩm thế. XĐ CTPT và gọi tên ABai 16: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon X1, X2 ( hơn kém nhau 1 nguyên tử C) cần dùng 44,8gam O2 và thu được 37,4gam CO2. a) XĐ CTPT và CTCT của X1, X2

b) Viết PTPƯ khi cho X1, X2 tác dụng với Cl2 có chiếu sáng theo tỉ lệ mol 1:1Bài 17: Một ankan A có mc :mH =5,33:1a) XĐ CTPT của Ab) Biết A khi tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1: 1 chỉ tạo 1 dẫn xuất monoclo đồng phân.XĐ CTCT đúng của A và gọi tên.Bài 18:Một hidrocacbon mạch hở thể khí ở đk thường nặng hơn không khí và không làm mất màu nước Br2

a) XĐ CTPT của A biết rằng A chỉ có 1 sản phẩm thế monoclo

Page 2: Các dạng bài tập về Hidrocacbon

b) Trộn 6gam A với 14,2gam Cl2 có chiếu sáng thu được 2 sản phẩm thế môn và ddiclo hai sản phẩm này ở thể lỏng ở đk thường. Cho hỗn hợp khí còn lại đi qua dung dịch NaOH dư thì còn lại 1 khí duy nhất thoát ra khỏi bình V= 2,24 lit (đkc). Dung dịch NaOH có khả năng OXH 200ml FeSO4 0,5M. XĐ khối lượng mỗi sản phẩm thế.Bài 19: Một hỗn hợp gồm 1 ankan A và 2,24lit Cl2 được chiếu sáng tạo ra hỗn hợp X gồm 2 sản phẩm thế monoclo và điclo ở thể lỏng có mX = 4,26gam và hỗn hợp khí Y có VY= 3,36lit. Cho Y tác dụng với 1 lượng vừa đủ dung dịch NaOHcho 1 dung dịch có V= 200ml và tổng nồng độ mol các muối tan là 0,6M. Còn lại 1 khí Z thoát ra khỏi dung dịch có VZ = 1,12 lit. Các V khí đo ở đkca) Tim CTPT của A biết rằng tỉ lệ mol hai chất dẫn xuất monoclo và điclo là 2: 3b) Tính thành phần % V hỗn hợp (A, Cl2) ban đầu

Dạng 3: Bài toán crackinhBài 1: Crackinh C4H10 được hỗn hợp gồm Y CH4, C3H6, C2H6, C2H4, H2, C4H8 và C4H10 dư . Biết =36,25 gam/mol. Tính Hpư crăckinh.Bài 2: Nhiệt phân m gam C3H8, giả sử xảy ra 2 phản ứng:C3H8 CH4 + C2H4

C3H8 C3H6 + H2

Ta thu được hỗn hợp Y. Biết có 70% C3H8 bị nhiệt phân, tính giá trị của (g/mol)Bài 3: Crackinh hỗn hợp X gồm C4H10 ,CH4, H2 thu được hỗn hợp Y gồm 7 chất. Biết có 80% C4H10 bị phân hủy. dX/Y có giá trị trong khoảng nàoBài 4: Crackinh m gam C4H10 được hỗn hợp gồm CH4, C3H6, C2H6, C2H4, H2, C4H8 và C4H10 dư . Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp này thu được 17,6 gam CO2 và 9 gam H2O. Giá trị của m là bao nhiêu.Bài 5: Nhiệt phân 8,8 g C3H8 giả sử xảy ra 2 phản ứng ta thu được hỗn hợp X. Biết có 90% C3H8 bị nhiệt phân. Giá trị của (g/mol)Bài 6: Khi crăckinh 40lit C4H10 ta thu được 56 lit hỗn hợp khí X gồm CH4, C3H6, C2H6, C2H4, H2, C4H8 và C4H10 dư. XĐ hiệu suất của phản ứng crăckinh.Bài 7: Crăckinh hoàn toàn 1 ankan X thu được hỗn hợp Y có dY/He = 7,25. XĐ CTPT của X.Bài 8: Crăckinh V lit butan ta thu được 35lit hỗn hợp A gồm: CH4, C3H6, C2H6, C2H4, H2, C4H8 và C4H10 chưa crăckinh. Cho hỗn hợp khí A lội rất từ từ qua bình nước Br2 dư ( Các anken đều bị hấp thụ,thấy còn lại 20lit kí B. Tính % butan tham gia phản ứngBài 9: Crăckinh 560lit C4H10 (đkc) xảy ra phản ứng C4H10 C2H6 + C2H4

C4H10 CH4 + C3H6

C4H10 C4H8 + H2

Người ta thu được hỗn hợp khí Y có V= 1010lit (đkc). Tính thể tích CH4 chưa bị crăckinhBài 10: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H 2 bằng 12. Công thức phân tử của X là: A. C6H14. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12.Bài 11: Khi crăckinh hoàn toàn m ột ankan X thu được hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở c ùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 14,5. Công thức phân tử của X là :

Page 3: Các dạng bài tập về Hidrocacbon

A. C6H14 B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12.

Page 4: Các dạng bài tập về Hidrocacbon

Bài 12: Crackinh 1 ankan A thu đư ợc hỗn hợp sản phẩm gồm 5 hiđrocacbon có M = 36,25, hiệu suất phản ứng là 60%. Công thức phân tử của A là :A. C4H10 B. C5H12. C. C3H8. D. C2H6.Bài 13: Cracking 11,6g C4H10 thu được hỗn hợp khí X gồm 7 chất: C4H8, C3H6, C2H6, C2H4, CH4, H2, C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn X cần thể tích không khí ở đktc là bao nhiêu? (Biết ôxi chiếm 20% thể tích không khí)

Page 5: Các dạng bài tập về Hidrocacbon

Dạng 4: Bài tập về phản ứng đốt cháyI) Đốt cháy một hidrocacbonBài 1: Đốt cháy hoàn toàn agam 1 hidrocacbon X thu được 0,896lit CO2 (đkc) và 0,81gam H2O. XĐ CTPT của XBài 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,224lit ankan X ở điều kiện chuẩn thì được 1,32g CO2 . XĐ CTPT của X.Bài 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 hidrocacbon X thu được 2,64gam CO2 và 1,26gam H2O. a) Tính m.b) XĐ CTPT của XBài 4:Đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon A, sản phảm cháy lần lượt cho qua bình đựng CaCl2 k và NaOH làm khối lượng các bình tăng lần lượt 1,8gam và 3,52 gama) XĐ CTPT của Ab) Viết CTPT và gọi tên các đồng phânBài 5: OXH hoàn toàn m gam 1 hidrocacbon X thì cần 17,92lit O2 (đkc) thu được 11,2lit CO2 (đkc). XĐ CTPT của XBài 6: Đốt cháy x mol 1 hidrocacbon A mạch hở thu được 22gam CO2 và 10,8 gam H2Oa) XĐ xb) XĐ CTPT của Ac) Viết CTPT và gọi tên các đồng phân của ABài 7: Chất A là 1 ankan thể khí. Để đốt cháy hoàn toàn 1,2 lit A cần dùng vừa hết 6,0lit O2 ở cùng đka) XĐ CTPT của Ab) Cho A tác dụng ới khí Cl2 ở 250C và có ánh sáng. Hỏi có thể thu được mấy dẫn xuất monoclo của A ? Cho biết tên của mỗi dẫn xuất đó. Dẫn xuất nào thu được nhiều hơn.Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn 2,688lit (đkc) 1 ankan X và hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng thêm 31,92gam. XĐ CTPT của XBài 9: Đốt cháy 5cm3 hidrocacbon no X bằng 45 cm3 O2 ( lấy dư). Sản phẩm thu được sau khi cho hơi nước ngưng tụ còn 32,5cm3 trong đó có 12,5cm3 là O2 ( các thể tích đo ở trong cùng điều kiện) XĐ CTPT của XBài 10: Ở đkc 2lit hidrocacbon X có khối lượng bằng 1lit O2 XĐ CTPT của XBài 11: Đốt cháy hết xlit metan rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 200ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 10gam . Tính thể tich x lit khí CH4 đem đốt.Bài 12: Đốt cháy hidrocacbon X thu được 2,64gam CO2 và 1,26gam H2O monoclo hóa x tạo thành 2 dẫn xuất monoclo đồng phân. Gọi tên của XBài 13: Để đốt cháy hoàn toàn 1,45gam 1 ankan phải dùng vừa hết 3,64lit O2 (đkc) a) XĐ CTPT của ankan đób) Viết CTCT các đồng phân ứng với CTPT đó. Ghi tên tương ứngBài 14: Khi đốt cháy hoàn toàn 1,8 gam 1 ankan người ta thấy trong sản phẩm tạo thành khối lượng CO 2 nhiều hơn khối lượng nước là 2,8 gama) XĐ CTPT của 2 ankan mang đốtb) Viết CTCT và tên tất cả các đồng phân ứng với CTPT đóBài 15: Đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon A. Sản phẩm cháy lần lượt cho qua bình đựng CaCl2 khan và NaOH làm khối lượng các bình này tăng lần lượt là 0,9 gam và 1,76 gam. XĐ CTPT của ABài 16:Đốt cháy hoàn toàn 0,02mol ankan A trong khí Cl2 phản ứng vừa đủ, sau đó cho sản phẩm cháy qua dung dịchAgNO3 dư tạo 22,96 gam 1 kết tủa trắnga) XĐ CTPT của Ab) Tính thể tích không khí cần dùng đê đốt cháy hoàn toàn lượng A trênBài 17: Chất khí A là 1 xicloankan. Khi đốt cháy 672ml A (đkc) thì thấy khối lượng CO2 tạo thành nhiều hơn khối lượng nước tạo thành 3,12gama) XĐ CTPT của Ab) Viết CTCT và tên các xicloankan ứng với CTPT tìm được c) Cho chất A qua dung dịch Br2, màu của dung dịch mất đi. XĐ CTCT của ABài 18: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hidrocacbon A và O2 dư thu được hỗn hợp khí và hơi. Làm lạnh hỗn hợp này thể tích giảm 50%. Nếu cho hỗn hợp còn lại qua dung dịch KOH, thể tích giảm 83,3% so với số còn lạia) XĐ CTPT của hidrocacbonb) Tính % khối lượng hidrocacbon và Oxi trong hỗn hợp Xc) Viết CTCT các đồng phân của X

Page 6: Các dạng bài tập về Hidrocacbon

Bài 19: Đốt cháy hoàn toàn 2,8 chất hữu cơ X bằng 6,72 lit O2 (đktc) chỉ tạo thành khí CO2 và hơi nước có thể tích bằng nhau trong cùng điều kiện.Nếu cho 2,8g X nói trên vào dung dịch Br2 dư thì được 9,2g sản phẩm cộng. Tìm công thức phân tử của X.Bài 20: Một monoxicloankan có tỉ khối hơi so với N2 bằng 3a) XĐ CTPT của xicloankan đó b) Viết CTCT và gọi tên tất cả các xicloankan ứng với CTPT tìm được.II) Đốt cháy hỗn hợp ankan đồng đẳng liên tiếpBài 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol hỗn hợp hai ankan thu được 6,3 gam H2O cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 thì thấy khối lượng kết tủa là bao nhiêu?Bài 2: Hỗn hợp hai hidrocacbon là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên ta thu được 5,6lit CO2 và 6,3gam H2O. XĐ CTPT hai hidrocacbonBài 3: Hỗn hợp X gồm hai ankan cùng dãy đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X , sản phẩm cháy thu được cho hết vào bình I đựng H2SO4 đặc , bình 2 đựng 300ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Sau khi kết thúc phản ứng khối lượng bình 1 tăng 6,3gam , bình 2 có 25gam kết tủa xuất hiện. XĐ CTPT của hai ankan trong XBài 4: Đốt cháy hết hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 25gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi trong giảm 7,7 gam. XĐ CTPT 2 hidrocacbon.Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon mạch hở X, Y liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 11,2 lit CO2 (đkc) và 12,6gam H2O. XĐ CTPT của X và Y Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 30cm3 hỗn hợp metan và hidro cần 45cm3 O2 thể tích các khí đó ở đkc . Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,28 lit một hỗn hợp hai ankan đồng đẳng kế tiếp cần vừa đủ 3,22lit không khí ở cùng đk. Giả thiết không khí chỉ chứa O2 và N2 với tỉ lệ phần trăm về thể tích tương ứng là 20%, 80%. XĐ CTPT hai ankan đóBài 8: Một hỗn hợp X gồm metan và propan khi bị đốt cháy hoàn toàn thu được CO 2 và H2O có tỉ lệ về số mol theo thứ tự 2: 3. Tính tỉ lệ khối lượng của metan và propan trong hỗn hợp.Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích khí thiên nhiên gồm metan ,etan, propan bằng oxi không khí ( trong không khí oxi chiếm 20% thể tích thu được 7,84lit CO2 (đkc) và 9,9gam H2O. Tính thể tích không khí (đkc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên.Bài 10: Một loại xăng là hỗn hợp của các ankan có CTPT là C7H16 và C8H18. Để đốt cháy hoàn toàn 6,95gam xăng đó phải dùng hết 17,08 lit O2 (đkc). XĐ % về khối lượng của từng chất trong loại xăng đóBài 11: Hỗn hợp M chứa hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 22,2 gam M cần dùng vừa hết 54,88lit O2 đkc. XĐ CTPT và % về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp MBài 12: Hỗn hợp X chứa ancol etylic và hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khi đốt cháy hoàn toàn 18,9 gam X thu được 26,1gam nước và 26,88lit CO2 đkc .XĐ CTPT và % về khối lượng của từng ankan trong mỗi hỗn hợp X.Bài 13: Một bình kín dung tích 11,2lit có chứa 6,4gam O2 và 1,36gam hỗn hợp khí A gồm hai ankan . Nhiệt độ trong bình là 00C và áp suất là p1 atm. Bật tia lửa điện trong bình kín đó thì hỗn hợp A cháy hoàn toàn. Sau phản ứng nhiệt độ trong bình là 136,50C và áp suất là p2 atm. Nếu dẫn các chất trong bình sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 lấy du thì có 9 gam kết tủa tạo thànha) Tính P1,P2 biết rằng thể tích bình không đổib) XĐ CTPT và % thể tích từng chất trong hỗn hợp A biết rằng số mol của ankan có phân tử khối nhỏ và nhiều gấp 1,5 lần số mol của ankan có phân tử khối lớnBài 14: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lit hỗn hợp propan và butan (đkc) rồi cho tất cả sản phẩm thu được vào dung dịch NaOH thì thu được 94,5gam Na2CO3và 84 gam NaHCO3

a) Tính % về số mol hỗn hợpb) Tìm thể tích dung dịch NaOH 0,5M cần thiết dùng trong trường hợp trênBài 15: Một hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon trong cùng dãy đồng đẳng có khối lượng 10,2gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp người ta dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua các bình đựng H2SO4 đặc và Ba(OH)2 dư thì thấy khối lượng các bình tăng lần lượt là 16,2gam và 30,8gama) Tim CTPT của hai hidrocacbon nếu chúng là dãy đồng đẳng liên tiếpb) Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp

Page 7: Các dạng bài tập về Hidrocacbon

Bài 16: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai ankan liên tiếp thu được 2,688lit(đkc) hỗn hợp hơi gồm CO2 và H2O. Hỗn hợp này có tỉ khối so với H2 bằng 1,73a) Tim CTPT hai ankanb) Tính % khối lượng mỗi ankan trong hỗn hợp Bài 17: Một hỗn hợp gồm hai ankan A và B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có tỉ khối so với H2 là 33,2. XĐ CTPT hai ankan và tính % V mỗi chất trong hỗn hợpBài 18 : Đốt cháy hoàn toàn 19,2gam hỗn hợp hai ankan liên tiếp thu được 14,56 lit CO2 ( đo ở 00C , 2atm)a) Tính thể tích hỗn hợp hai ankan ở đkcb) XĐ CTPT và CTCT của A,BBài 19: Một hỗn hợp gồm ankan X và Y là đồng đẳng kế tiếp nhau có khối lượng 10,2gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp cần 36,8gam O2. Tim CTPT của hai ankanBài 20: Đốt cháy hoàn toàn 2,86gam hỗn hợp gồm hexan và octan người ta thu được 4,48lit CO2 (đkc). XĐ phần trăm về khối lượng từng chất trong hỗn hợp ankan mang đốtBài 21 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon A,B ( MA < MB) thuộc cùng dẫy đồng đẳng liên tiếp . Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thấy có 85gam kết tủa xuất hiện và thu được dung dịch có khối lượng giảm 27,8gam so với khối lượng dung dịch nước vôi ban đầua) XĐ CTPT A,Bb) Tính % số mol mỗi chất trong hỗn hợp xBài 22: Hỗn hợp khí X gồm 3 hidrocacbon liên tiếp trong dãy đồng đẳng, trong đó có hai hidrocacbon có số mol bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn m gam x rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 226,55gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 148,05gam. XĐ CTPT và %V của mỗi chất trong XBài 23. Đốt cháy hoàn toàn 24,64 lit (27,3oC; 1 atm) hỗn hợp khí X gồm 3 hidrocacbon đồng đẳng liên tiếp, thu sản phẩm cho hấp thụ hết vào một bình nước vôi trong dư thi khối lượng toàn bình tăng 149,4g và khi lọc thu được 270g kết tủa trắng.

a) Xác định dãy đồng đẳng của 3 hidrocacbonb) Xác định công thức phân tử 3 hidrocacbon: a. C2H4, C3H6 và C4H8 b. C6H6, C7H8 và C8H10 b. C2H6, C3H8 và C4H10 d. C2H2, C3H4 và C4H6

Bài 24: Một hỗn hợp gồm hai chất đồng đẳng ankan kế tiếp có khối lượng 24,8g. Thể tích tương ứng là 11,2 lit (đktc).Hãy xác định công thức phân tử của ankan.

A. C6H8 và C3H8 B. C5H12 và C6H14 C. C3H8 và C4H10 D. Đáp án khácBài 25: Cho 5,6 lit hỗn hợp hai olefin là đồng đẳng kế tiếp nhau hợp nước (có xúc tác) được hỗn hợp 2 rượu. Chia hỗn hợp hai rượu này ở dạng khan rồi chia làm 2 phần bằng nhau. Phần thứ nhất phản ứng hết với Na dư thu được 840ml khí. Đốt cháy hết phần thứ hai rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng NaOH dư thì khối lượng bình NaOH tăng 13,75g.Công thức phân tử của hai olefin là:

A. C2H6 và C3H8 B. C3H4 và C4H6 C. C2H4 và C3H6 D. C4H8 và C3H6 Bài 26. Đốt cháy V(lít) hỗn hợp hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng CaCl2 khan rồi bình 2 đựng dung dịch KOH. Sau thí nghiệm khối lượng bình 1 tăng 6,43gam và bình 2 tăng 9,82 gam.

a. Lập công thức hai ankan b. Tính % theo số mol các ankan trong hỗn hợp, tính V (đkc).Bài 27. Đốt cháy 20,4 gam một hỗn hợp 2 hiđrocacbon no mạch hở cần dùng 51,52 lít oxi (đktc). a. Tính thể tích khí CO2 ở (đktc) và khối lượng nước tạo thành. b. Xác định CTPT và tính % theo thể tích mỗi hiđrocacbon trong hh. Biết 2 hiđrocacbon đều là chất khí ở điều kiện thường.Bài 28: Đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp hai ankan đồng đẳng kế tiếp, toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt được dẫn qua bình (1) đựng CaCl2 khan, rồi bình (2) đựng dung dịch KOH dư. Sau thí nghiệm, khối lượng bình (1) tăng 6,43 gam còn bình (2) tăng 9,82 gam a) Xác định CTPT của hai ankan? b) Tính % về thể tích của mỗi ankan trong hỗn hợp?III) Đốt cháy hỗn hợp hai ankan đồng đẳng không liên tiếpBài 1: Đốt cháy hoàn toàn 1 hỗn hợp A gồm hai hidrocacbon ( đk thường, ở thể khí có khối lượng mol phân tử hơn kém nhau 28g) sản phẩm tạo thành cho đi qua bình đựng P2O5 và bình CaO. Bình đựng P2O5 nặng thêm 9

Page 8: Các dạng bài tập về Hidrocacbon

gam. Còn bình đựng CaO nặng thêm 13,2gam. XĐ CT 2 hidrocacbon. Tính thể tích O2 (đkc) cần để đốt cháy hỗn hợpBài 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon cùng dãy đồng đẳng ( thể khí ở đk thường hơn kém nhau 2 nguyên tử C) cần dùng 30,08gam O2 thu được 12,544 lit O2 đkc)a) XĐ CTPT của hai hidrocacbonb) Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong X. Bài 3: Hỗn hợp M ở thể lỏng chứa hai ankan.Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M cần dùng vừa hết 63,28lit không khí đkc. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư thu được 36gam ↓a) Tính khối lượng hỗn hợp M biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí b) XĐ CTPT và phần trăm khối lượng của từng chất trong hỗn hợp M nếu biết thêm rằng hai ankan khác nhau hai nguyên tử C.Bài 4. Cho 6,72 lit hỗn hợp khí gồm 2 olefin lội qua nước brom dư thấy khối lượng bình tăng 16,8g. Hãy tìm công thức phân tử các olefin biết rằng số nguyên tử cacbon trong mỗi olefin không quá 5.A. C2H4 và C4H8 B C3H6 và C4H8 C. C5H10 và C6H12 D. C2H4 và C4H8 ; C3H6 và C4H8 Bài 5. Hỗn hợp X gồm ankan A và B có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 (đ.v.C). Đốt cháy hoàn toàn m(g) hh X cho hỗn hợp sản phẩm khí và hơi sau phản ứng đi qua bình 1 đựng dung dịch H 2SO4đđ và bình 2 đựng dung dịch KOH thì khối lượng bình 1 tăng m1(g) và bình 2 tăng m2(g).a)Nếu m1 = 25,2 và m2 = 44. Xác định công thức phân tử và % theo số mol của A, B trong hh X, tính m?b)Nếu m1 = 32,4 và m2 = 61,6. Xác định công thức phân tử của A, B và tính m = ? Biết A, B đều là chất khí ở đkt. Bài 6*. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai đồng đẳng của các hiđrocacbon no, mạch hở có thành phần hơn kém nhau k nguyên tử cacbon thì thu được b gam CO2.a. Tìm khoảng xác định của số nguyên tử C trong hiđrocacbon theo a, b, k.

b. Cho a = 2,72 (g) ; b = 8,36 (g) và k = 2. Tìm công thức của các hiđrocacbon và tính % theo khối lượng của chúng trong hỗn hợp.

Dạng 5: Viết đồng phân các hidrocacbon không no. Gọi tên.Bài 1:Viết các đồng phân anken của C5H10 , C6H12 , , C4H8 . Gọi tên các đồng phânBài 2: Viết các đồng phân ankanđien của : C4H6 , C5H8 ,C6H10 ,C7H12 . Gọi tên các đồng phânBài 3: Viết các đồng phân ankin của C4H6 , C5H8 ,C6H10 . Gọi tên các đồng phânBài 4: Viết các CTCT của các chất có tên sau: 1) 2-metylbut-1-en 2) 2,3-dimetylbut-2-en3) 3,4-đimetylpent-1-en 4) 2,3,4-trimetylhex-2-en5) 2,3,4-trimetylhex-1-en 6) 2,2,3,3-tetrametyloct-4-en7) 3, 4-đimetylhexa-2,4-dien 8) 3,5-dimetylhexa-1,3-đien9) 3,3-dimetylpent-1,4-đien 10) 3,4-đimetylpent-1-in11) 2,3-dimetylhexa-2,5-dien 12) 3-etylpent-1-in

13)Dạng 6: Bài tập về phản ứng đốt cháyI) Đốt cháy 1 hidrocacbon.Bài 1:Đốt cháy m gam 1 hidrocacbon X thu được 2,64gam CO2 và 10,8gam H2Oa) Tính m B)XĐ CTPT của XBài 2: Đốt cháy hoàn toàn 112cm3 1 hidrocacbon A ( là chất khí, đkc) rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 chứa NaOH dư người ta thấy khối lượng bình I tăng 0,18g và khối lượng bình 2 tăng 0,44gam. XĐ CTPT của ABài 3: Đốt cháy hết 0,1mol 1 hidrocacbon A mạch hở thu được 22g CO2 và 9 gam H2O

a) XĐ CTPT của Ab) Viết CTCT và gọi tên các đồng phân mạch hở của A

Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon X mạch hở có dX/k2 < 12 cần 10,08lit O2 ở đkc thu được 6,72lit CO2

(đkc). XĐ CTPT của X.Bài 5: Hỗn hợp gồm hidrocacbon X và oxi có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 19. XĐ CTPT của X

Page 9: Các dạng bài tập về Hidrocacbon

Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 2,688lit(đkc) một anken X và hấp thụ hết sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng thêm 31,92gam. XĐ CTPT của XBài 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol anken A cần vừa đủ 7,6gam O2 . Cho toàn bộ sản phẩm qua bình đựng Ba(OH)2

thấy khối lượng bình Ba(OH)2 tăng 10,4gam. XĐ CTPT, CTCT của ABài 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A ở thể khí ở đk thường thu được 22m/7 gam CO 2 và 9m/7 gam H2O. XĐ CTPT , CTCT của A.II) Ankin hoặc ankadienBài 1: Đốt 10cm3 một hidrocacbon X bằng 80cm3 O2 (lấy dư) .Sản phẩm thu được sau khi cho nước ngưng tụ còn 65cm3 trong đó có 25cm3 là oxi. Các thể tích đều đo ở đkc. XĐ CTPTBài 2: Đốt cháy hoàn toàn a lit(đkc) một ankin thu được 2,7gam H2O. Tất cả sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 12,6gam. XĐ aBài 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ A cần 12,8gam O2. Sản phẩm thu được là 16,8 lit hỗn hợp hơi ( ở 136,50C , 1atm) gồm CO2 và H2O, hỗn hợp này có tỉ khối so với CH4 là 2,1

a) XĐ CTPT của A. Viết CTCT có thể có của A b) XĐ CTCT đúng của A và gọi tên A biết rằng A tạo kết tủa vàng khi tác dụng với dung dịch AGNO 3 / NH3.

Tính lượng kết tủa thu được khi dùng 0,1mol A với H=90%Bài 4: Đốt cháy 3.4gam hợp chất hữu cơ A thu được 11gam CO2 và 3,6gam H2O

a) Tìm CTPT của A biết dA/H2=34b) Viết CTCT và đọc tên các đồng phân mạch hở.

II) Đốt cháy hỗn hợp hidrocacbon cùng dãy đồng đẳngBài 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon A và B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần dùng 8,4lit O2 (đkc) thu được 5,6 lit CO2 (đkc). XĐ CTPT của A,BBài 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A thể khí ở đk thường thu được 22m/7 gam CO 2 và 9m/7 gam H2O. XĐ CTPT , CTCT của ABài 8: Đốt cháy hoàn toàn 5,6lit (đkc) hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon mạch hở cùng dãy đồng đẳng liên tiếp. Sản phẩm cháy được hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy 108.35 gam kết tủa và khối lượng dung dịch này giảm 74,25g. Tính %V của hai hidrocacbon trong XBài 9: Hỗn hợp khí X gồm 3 hidrocacbon A,B,C. Đốt cháy hoàn toàn 0,4mol hỗn hợp X thì thu được 33g CO 2 và 16,2gam H2O. Mặt khác nếu cho 0,4mol X lội qua bình dung dịch Br2 dư thì khối lượng bình Br2 tăng 8,4gam.

a) XĐ CTPT của các chất trong X biết A,B cùng dãy đồng đẳng ankenb) Tính % theo thể tích của các chất trong Xc) Hoàn thành các phản ứng sau theo sơ đồ:

( C)→ (D) →(A)→(E)→(F)→(B)Bài 10: Hỗn hợp M gồm 2 anken X và Y là 2 đồng đẳng liêp tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 4,48lit hỗn hợp M thì thu được 2a(g) H2O và (a+16,8)g CO2.a. Tìm CTPT của X và Y.b. tính % theo thể tích của X và Y trong hỗn hợp M.Bài 11, Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 anken thu được CO2 là 7,2g H2O. Cho toàn bộ lượng CO2 vừa thu được vào Ca(OH)2 dư thì thu được m (g) kết tủa. Hỏi m có giá trị bằng bao nhiêu?Bài 12: Hỗn hợp A gồm 2 olephin khí là đồng dẳng kế tiếp nhau. Cho 4,48 lít hỗn hợp qua bình đựng Brom dư thì khối lượng bình tăng 7g. Công thức phân tử của hiđrôcacbon là gì?Bài 14: Đốt cháy hoàn toàn a (g) hỗn hợp 2 anken thu được (m–14) g H2O và (m+14) g CO2.a, m có giá trị bằng bao nhiêu?b, a có giá trị bằng bao nhiêu?Bài 12: Đốt cháy 1 số mol như nhau của 3 hiđrôcacbon A,B,C thu được lượng CO 2 như nhau, còn tỉ lệ giữa số mol CO2 và H2O đối với A,B,C lần lượt là 0,5 ; 1 ; 1,5 . A,B,C là những chất nào?IV) Hỗn hợp hai hidrocacbon không cùng dãy đồng đẳngBài 1: Hỗn hợp khí A chứa 1 ankan,1monoxicloankan. dA/H2 = 25,8. Đốt cháy hoàn toàn 2,58gam A rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 35,46gam kết tủa. Hãy XĐ CTPT và % V của từng chất trong hỗn hợp khí ABài 2: Đốt cháy 560cm3 hỗn hợp khí (đktc) gồm hai hidrocacbon có cùng số nguyên tử cacbon ta thu được 4,4g CO2 và 1,9125g hơi nước. Xác định công thức phân tử các hidrocacbon.

Page 10: Các dạng bài tập về Hidrocacbon

Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken. Cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng P2O5 dư và bình 2 đựng KOH rắn dư thấy bình 1 tăng 4,14gam, bình 2 tăng 6,16gam. XĐ số mol ankan trong hỗn hợp.Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 1 ankan A và 1 anken B thu được 0,15mol CO2 và 0,2mol H2O. XĐ số mol của ABài 5: Hỗn hợp X gồm hai ankan A,B và 1 anken C. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi cho sản phẩm cháy qua 950ml dung dịch Ba(OH)2 1M vừa đủ thì thu được 147,75gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 71,95gam. Mặt khác nếu cho m gam X lội qua bình đựng nước Br2 dư thì có 16gam Br2 phản ứng và khối lượng bình tăng 5,6gam

a) XĐ CTPT của A,B,Cb) Tính % khối lượng của mỗi chất trong X

Bài 6: Một hỗn hợp X gồm 2,24lit C3H4 và 4,48 lit 1 hidrocacbon A. Đốt cháy hết X thu được 20.16 lit CO2 và 14,4gam H2O. XĐ CTPT của A ( V khí đo ở đkc)Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 5,6lit (đkc) hỗn hợp khí X gồm 1 anken A và 1 ankin B. Sản phẩm cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư sinh ra 147,75gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 103,05gam

a) XĐ CTPT của A,Bb) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X

Bài 8: Hỗn hợp khí X gồm anken M và anken N có cúng số nguyên tử C trong phân tử. Hỗn hợp X có khối lượng 12,4gam và thể tích là 6,72 lít( đkc) >XĐ số mol ,CTPT cua M và NBài 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon A ,B kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.cần dùng 8,4 lit O2 (đkc) thu được 5,6lit CO2 (đkc). XĐ CTPT của A,B Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 1 ankan và 1 anken. Cho sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình 1 đựng P2O5 dư và bình 2 đựng KOH rắn dư thấy bình 1 tăng 4,14 gam bình 2 tăng 6,16gam. XĐ số mol ankan trong hỗn hợp.Bài 11: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 1 ankan A và 1 anken B thu được 0,15 mol CO 2 và 0,2 mol H2O. XĐ số mol của A.Bài 12: Một hỗn hợp khí gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và có cùng số mol. Nếu cho m (g) hỗn hợp này qua dung dịch Brom dư thấy có 16g Brom phản ứng. Nếu đốt cháy hoàn toàn m (g) hỗn hợp này thu được 0,6 mol CO2 và a (g) H2O.a, Công thức phân tử của ankan, anken là gì?b, Giá trị của a là bao nhiêu?Bài 13: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23 mol H2O. Số mol của ankan và anken có trong hỗn hợp là bao nhiêu?Bài 14: Một hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và có cùng số mol. Biết m(g) hỗn hợp này tác dụng vừa đủ với 80 g dung dịch Brom 20% trong dung môi CCl4. Nếu đốt cháy hoàn toàn m (g) hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO2. Công thức phân tử của ankan và anken là gì?Bài 15: Một hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken có tỷ lệ số mol 1:1. Số nguyên tử cacbon của ankan gấp 2 lần số nguyên tử cacbon của anken. Lấy a (g) hỗn hợp thì làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol Brom. Đốt cháy hoàn toàn a (g) hỗn hợp thu được 0,6 mol CO2. Công thức phân tử của chúng là gì?Bài 16 (A-07). Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được m gam kết tủa. Tính m. Đáp án: m = 30 gam. Bài 17 (B-2008). Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Xác định công thức phân tử của X.Bài 18 (B-2010). Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H 2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Xác định công thức của ankan và anken. Bài 19 (A-07). Cho 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Xác định công thức phân tử của 2 hiđrocacbon. Bài 20 (B-08). Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Xác định công thức phân tử của hai hiđrocacbon (biết các thể tích khí đều đo ở đktc).

Page 11: Các dạng bài tập về Hidrocacbon

Bài 21 (A-2010). Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín (xúc tác Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 10,08. Tính giá trị của m. Bài 22 (B-09). Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Xác định công thức cấu tạo của anken. Bài 23 (CĐ-09). Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Tính hiệu suất của phản ứng hiđro hoá. Bài 24 (CĐ-2010). Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H2 (xúc tác Pd/PbCO3, t0), thu được hỗn hợp Y chỉ có hai hiđrocacbon. Xác định công thức phân tử của X. Bài 25. Hỗn hợp X gồm một olefin M và H2 có khối lượng phân tử trung bình 10.67 đi qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 18. Biết M phản ứng hết. Xác định CTPT của M. Bài 26 (A-2011). Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H 2 là 8. Tính thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y. Bài 27 (A-2011). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H2, C3H4 và C4H4 (số mol mỗi chất bằng nhau) thu được 0,09 mol CO . Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Xác định công thức cấu tạo của C3H4 và C4H4 trong X.Bài 28 (A-2011). Cho buta-1,3- đien phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. Viết CTCT số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được trong phản ứng trên. Bài 29 (B-2011). Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H 2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH) 2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Tính giá trị của m?

Dạng 7: Bài tập về phản ứng cộng. Hiệu suất phản ứngI) Cộng H2.Bài 1: Một hỗn hợp X gồm C2H4 và H2.dX/H2 =7,5. Đun nóng hỗn hợp với xúc tác Ni,sau 1 thời gian thu được hỗn hợp Y có dY/H2 = 9a) Tính %V khí trong hỗn hợp ban đầub) Tính %V khí trong hỗn hợp sauc) Tính Hpư hidro hóaBài 2: Hỗn hợp khí X gồm H2 và 1 anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất dX/H2 = 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y không làm mất màu dung dịch Br 2 . dY/H2 = 13. CTCT hai anken đó là:A: CH2=C(CH3)2 B: CH2=CH2 C: CH2=CH-C2H5 D: CH3-CH=CH-CH3

Bài 3: Hỗn hợp khí A chứa eten và H2. Tỉ khối của A đối với H2 là 7,5. Dãn A đi qua chất xúc tác Ni, t0 thì A biến thành hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H2 là 9. Tính hiệu suất phản ứng cộng H2 của etenBài 4: Hỗn hợp khí A chứa H2 và 1 anken. dA/H2 = 6. Đun nóng hỗn hợp A có mặt chất xúc tác Ni, t0 thì A biến thành hỗn hợp khí B không làm mất màu nước Br2 và có tỉ khối đối với H2 là 8. XĐ CTPT và %V của từng chất trong hỗn hợp A và hỗn hợp BBài 5: Hỗn hợp khí A chứa H2 và 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng có dA/H2=8,26. Đun nóng nhẹ hỗn hợp A có mặt chất xúc tác Ni.t0 thì A biến thành hỗn hợp khí B không làm mất màu nước Br2 và có tỉ khối đối với H2 bằng 11,8.XĐ CTPT và %V của từng chất trong hỗn hợp A và hỗn hợp BBài 6: Cho 11,2 lit (đkc) hỗn hợp khí X gồm hai anken A,B và H2 vào bình kín có chứa sẵn 1 ít bột Ni. Nung nóng bình 1 thời gian thu được hỗn hợp Y. Đốt hoàn toàn Y rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng 400ml dung dịch Ba(OH)2 1Mvuwaf đủ thu được 59,1 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 22,7gam.

a) XĐ CTPT của A,Bb) Cho hỗn hợp X lội qua bình đựng dung dịch Br2 dư. Tính khối lượng bình tăng

Bài 7: X là hỗn hợp gồm hai khí C3H6 và H2có V= 1,68lit (00C, 2atm). Cho toàn bộ lượng X trên vào bình kín dung tích không đổi có chứa sẵn 1 ít bột Ni,( V không đáng kể). Nung nóng bình 1 thời gian thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy có 18 gam kết tủa xuất hiện. %VH2 trong X là:

Page 12: Các dạng bài tập về Hidrocacbon

A: 60% B: 80% C: 70% D: 40%Bài 8: X là hỗn hợp gồm 1 ankan,1 anken và H2. Đốt cháy 8,512lit khí ở đkc thu được 22gam CO2 và 14,04 gam H2Oa) Tìm dX/K2

b) Dẫn 8,512lit khí X (đkc) nói trên qua bột Ni, t0 được hỗn hợp Y có dY/H2 là 12,6. Dẫn Y qua bình Br2 dư thấy có 3,2gam Br2 phản ứng. Hỗn hợp Z thoát ra khỏ bình có dZ/H2=12. Tìm CTPT các hidrocacbon đã cho và tính %V các khí trong X. Giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Bài 9: Một hỗn hợp X gồm C3H6 , C4H8 và H2. Cho 8,96lit ở đkc khí X vào 1 bình kín có dung tích 5,6lit có chứa ít bột Ni ( V không đáng kể). Nung nóng bình 1 thời gian, sau đó đưa về 0 0C, thu được hỗn hợp khí Y, áp suất trong bình bây giờ là 0,8atm. Số mol H2 đã tham gia phản ứng là:A: 0.15 B: 0.2 C: 0.25 D: 0.3Bài 10: Hỗn hợp khí A gồm 1 ankan, anken và H2 . Dẫn 13,44lit A đi qua chất xúc tác Ni,t0 thì thu được 10,08 lit hỗn hợp khí B. Dẫn B đi qua bình nước Br2 thì màu của dung dịch nhạt đi,khối lượng bình tăng thêm 15gam. Sau thí nghiệm còn lại 8,4lit hỗn hợp khí C có tỉ khối đối với H2 là 17,8. Biết V khí đo ở đkc và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. XĐ CTPT và %V của từng chất trong hỗn hợp A,B,C.Bài 11: Hỗn hợp khí A gồm 1 ankan, anken và H2. Đốt cháy hoàn toàn 100ml A thu được 210ml khí CO2 . Nếu đun nóng nhẹ 100ml A có mặt chất xúc tác Ni thì còn lại 70ml 1 chất khí duy nhất. Các thể tích khí đo ở cùng đk

a) XĐ CTPT và %V của từng chất trong hỗn hợp A.b) Tính VO2 vừa đủ để đốt cháy hoàn toàn 100ml A

Bài 12:Cho 19,04lit hỗn hợp khí A(đkc) gồm H2 và hai olefin là đồng đẳng liên tiếp đi qua bột N,t0 thu được hỗn hợp khí B (H=100%), giả sử tốc độ phản ứng của hai olefin là như nhau. Mặt khác đốt cháy 1/2 hỗn hợp B thu được 43,56gam CO2 và 20,43gam H2O.a) XĐ CTPT,CTCT và gọi tên hai olefin biết rằng danh pháp của 1 trong 2 olefin có tiếp đầu ngữ là trans-b) Tính %V mỗi khí trong hỗn hợp Ac) Tính dB/N2

Bài 13: Cho 6,72 lit hỗn hợp khí gồm 2 olefin lội qua nước brom dư thấy khối lượng bình tăng 16,8g. Hãy tìm công thức phân tử các olefin biết rằng số nguyên tử cacbon trong mỗi olefin không quá 5.

a. C2H4 và C4H8 b. C3H6 và C4H8 c. C5H10 và C6H12 d. C2H4 và C4H8 ; C3H6 và C4H8

Bài 14: Cho 1 anken A và H2 vào bình phản ứng có xúc tác Ni, t0 được ankan B.a) Xác định CTPT của A,B biết rằng để đốt cháy hết B bằng 1 lượng O2 vừa đủ thì VCO2 thu được bằng ½

tổng thể tích của B và O2.b) Một hỗn hợp X gồm A,B và H2 với VX=22,4lit. Cho X đi qua Ni, t0 thu được hỗn hợp Y có dX/Y =0,7.

Tính thể tích Y, số mol H2 và A đã phản ứng với nhau.c) Biết rằng hỗn hợp Y không làm mất màu Br2 và dY/H2=16. Tính thành phần % V hỗn hợp X. Các thể tích

khí đo ở đkc.Bài 15: Có 3 anken khi cho tác dụng H2 xt Ni, 500C đều tạo thành 2-metylbutan. XĐ CTCT đúng của 3 anken đó và gọi tên.II) Cộng Br2

Bài 1:Cho 3,36 lit (đkc) hỗn hợp khí gồm 1 ankan và 1 anken đi qua dung dịch Br 2 dư. Sau phản ứng hoàn toàn thấy có 8 gam Br2 phản ứng. Khối lượng của 6,72lit (đkc) hỗn hợp khí đó là 13gam. CTPT của hai hidrocacbon là:A: C3H8 và C2H4 B: C2H6 và C3H6 C: C3H8 và C3H6 D: C2H6 và C2H4

Bài 2: Cho 0,3mol hỗn hợp khí gồm hai anken có mạch C không phân nhánh lội chậm qua bình nước Br2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng thêm 16,8 gam. Biết hai anken là chất khí ở đk thường. CTCT thu gọn của hai anken là:A: CH3CH2CH=CH2 và CH3CH=CHCH3 B: CH2=CH2 và CH3CH=CHCH3 C: CH2=CH2 và CH3CH=CH2 D: CH3CH2CH=CH2 và CH3CH=CH2 Bài 3:Dẫn 3,36lit (đkc) hỗn hợp X gồm hai anken là hai đồng đẳng kế tiếp vào bình nước Br 2 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7gam. XĐ CTPT của hai ankenBài 4: Hỗn hợp X gồm 3 hidrocacbon A,B,C. Đốt cháy hoàn toàn 0,4mol hỗn hợp X thì thu được 33 gam CO2 và 16,2gam H2O. Mặt khác nếu cho 0,4mol X lội chậm qua bình đựng dung dịch nước Br2 dư thì khối lượng bình đựng Br2 tăng 8,4gam

a) XĐ CTPT của các chất trong X biết A,B cùng dãy đồng đẳng anken.

Page 13: Các dạng bài tập về Hidrocacbon

b) Tính %V của các chất trong X

Bài 5: Cho m gam anken X tác dụng vừa đủ với gam Br2 trong dung dịch nước . XĐ CTPT của anken X

Bài 6: Một hỗn hợp gồm hai hidrocacbon mạch hở. Cho 1680ml hỗn hợp trên đi chậm qua nước Br 2 dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn còn lại 1120ml và lượng Br2 tham gia phản ứng là 4,0gam.XĐ CT chung của dãy đồng đẳng hidrocacbon không no đó.Bài 7: A,B là hai đồng đẳng liên tiếp nhau. Cho 13,44lit hỗn hợp hai anken A,B(đkc) qua bình đựng dung dịch Br2

thấy bình Br2 tăng thêm 28gama) XĐ CTPT , viết CTCT hai anken.b) Cho hỗn hợp anken tác dụng với HCl thì thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm. XĐ CTCT của 2 anken và

gọi tên chúng.Bài 8: Cho 10lit hỗn hợp khí (54,60C, 0,8064atm) gồm 2 olefin lội qua bình nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2

tăng lên 16,8gama) Tính tổng số phân tử gam 2 olefin.b) Hãy biện luận các cặp olefin có thể có trong hỗn hợp ban đầu và tính số mol mỗi olefin. Biết rắng số

nguyên tử C trong mỗi olefin không quá 5.c) Nếu đốt cháy hoàn toàn 10lit hỗn hợp trên thì thu được bao nhiêu lit CO2(đkc) và bao nhiêu gam H2O

Bài 9: Hỗn hợp A và B là 2 anken có khối lượng 12,6g trộn theo tỉ lệ đồng mol tác dụng vừa đủ với 3,2gam Br 2. Nếu trộn hỗn hợp trên đẳng lượng thì 16,8gam hỗn hợp tác dụng vừa đủ với 0,6gam H2 . Tìm CTPT A,B biết MA

< MB.Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon X thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ tương ứng 2: 1. Tìm CTPT có thể có của X biết MX < 150 đvc. X làm mất màu dung dịch Br2 ngay ở nhiệt độ thường tạo sản phẩm cộng chứa 26,67%. Tìm CTPT của X.Bài 11: Cho 4,48lit hỗn hợp X (đkc) gồm hai hidrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình 1,4 lit dung dịch Br 2 0,5M . Sau phản ứng hoàn toàn số mol Br2 giảm đi 1 nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7gam. CTPT của hidrocacbon là:

A C3H4 và C3H8 C. C2H2 và C3H8

B. C2H2 và C4H6 D. C2H2 và C4H8

Bài 12: Cho 2 gam hidrocacbon X tác dụng với dung dịch Br2 thấy khối lượng Br2 đã tham gia phản ứng là 16 gam. X có CTCT nào trong các CT sau biết X có CTCT giống axetilenA: CH ≡C−CH2−CH3 C. CH ≡C−CH2−CH3

B CH ≡C−CH3 D. CH3−C ≡C−CH3

Bài 13: Chia hỗn hợp ankin thành hai phần bằng nhau. Đem đốt cháy phần thứ nhất thu được 0,896 lit khí CO 2

(đkc) và 0,54gam H2O. Phần 2 tác dụng với dung sịch Br2. Khối lượng Br2 đã tham gia phản ứng là: A: 3,2gam B: 3,3gam C: 2,3gam D: 3,4gamBài 14:Cho 3,36lit (đkc) hỗn hợp khí gồm 1 ankan và 1 anken đi qua dung dịch Br 2 dư tới phản ứng hoàn toàn thấy có 8gam Br2 phản ứng khối lượng của 6,72lit(đkc) hỗn hợp khí đó là 13gam. CTPT của hai hidrocacbon là:A: C3H8 và C2H4 B: C2H6 và C3H6

C: C3H8 và C3H6 D: C2H6 và C2H4

Bài 15: Cho 0,3 mol hỗn hợp khí gồm 0,3mol hỗn hợp khí gồm hai anken có mạch cacbon không phân nhánh, lội chậm qua bình đựng nước Br2 (dư) sau phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng của bình tăng 16,8gam. Biết hai anken là chất khí ở điều kiện thường. CTCT thu gọn của hai anken là: A: CH3CH2CH=CH2 và CH3CH=CHCH3

B CH2=CH2 và CH3CH=CHCH3

C: CH2=CH2 và CH3CH=CH2

D: CH3CH2CH=CH2 và CH3CH=CH2

Bài 16: Biết m (g) 1 anken phản ứng được với tối đa 20/7 m (g) Brom. Công thức phân tử của anken là gì?

Dạng 8: Bài tập ankin tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3

Bài 16: Sục 0,672lit axetilen ở đkc qua 100ml dung dịch AgNO3 0,2M trong NH3. Khối lượng kết tủa thu được là: A: 2,4gam B: 3,6gam C: 1,33gam D: 7,2gamBài 17: Sục 0,896lit hỗn hợp axetilen và etilen ở đkc qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư xuất hiện 6 gam kết tủa. %V etilen có trong hỗn hợp là:

Page 14: Các dạng bài tập về Hidrocacbon

A: 37,5% B: 62,5% C: 50% D: 80%Bài 18: 6,6gam hỗn hợp hai ankin đồng đẳng tác dụng hết với H2 có xt : Ni, tạo ra 7,4gam hỗn hợp hai ankan tương ứng. Cho 6,6gam hỗn hợp hai ankan này vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu dược a gam kết tủa. Giá trị của a là:A: 40,1 B: 24,0 C 16,1 D: 38,7Bài 19: Dẫn V lít (đkc) hỗn hợp X gồm axetilen và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni, t0 thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y vào lượng AgNO3 trong NH3 dư thu được 12 gam kết tủa. Khí đi qua khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16gam Br2 và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lit khí CO2 (đkc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của V là:A: 11,2 B: 13,44 C: 5,6 D: 8,96Bài 20: Cho hỗn hợp X gồm CH4 , C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch Br2 dư thì khối lượng Br2 phản ứng là 48gam. Mặt khác , nếu cho 13,44lit (đkc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3/ NH3 thu được 36gam kết tủa. %VCH4 trong X là:A: 20% B: 50% C: 25% D: 40%