Cac benh nkhhct

11
16/10/2013 1 Các bệnh lý nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở trẻ em PGS. TS. BS. Bùi Bỉnh Bảo Sơn Bộ Môn Nhi – Trường Đại Học Y Dược Huế 2 2 Mục tiêu Kể được các tác nhân gây NKHHCT chính ở TE. Phân loại được NKHHCT ở TE. Chẩn đoán và xử trí được một số bệnh NKHHCT chủ yếu ở TE. Nêu được cách phòng NKHHCT. 3 3 Nguyên nhân - VI KHUẨN Haemophilus influenzae Staph. aureus Liên cầu beta tan huyết nhóm A Moraxella catarrhalis Strep. pneumoniae Mycoplasma pneumoniae Nguồn: AAP Red Book Online 4 4 Nguyên nhân - VIRUS Parainfluenza virus Adenovirus Influenza virus Rhinovirus RSV Coxackie virus A Metapneumovirus Nguồn: AAP Red Book Online 5 5 Phân loại theo tác nhân gây bệnh NKHHCT do virus NKHHCT do vi khuẩn 6 6 Phân loại theo vị trí tổn thương NKHH trên NKHH dưới

Transcript of Cac benh nkhhct

Page 1: Cac benh nkhhct

16/10/2013

1

Các bệnh lý nhiễm khuẩn

hô hấp cấp tính ở trẻ em PGS. TS. BS. Bùi Bỉnh Bảo Sơn

Bộ Môn Nhi – Trường Đại Học Y Dược Huế

2 2

Mục tiêu

Kể được các tác nhân gây NKHHCT chính ở TE.

Phân loại được NKHHCT ở TE.

Chẩn đoán và xử trí được một số bệnh NKHHCT

chủ yếu ở TE.

Nêu được cách phòng NKHHCT.

3 3

Nguyên nhân - VI KHUẨN

Haemophilus

influenzae

Staph. aureus

Liên cầu beta

tan huyết

nhóm A

Moraxella

catarrhalis

Strep.

pneumoniae

Mycoplasma

pneumoniae

Nguồn: AAP Red Book Online

4 4

Nguyên nhân - VIRUS

Parainfluenza

virus

Adenovirus

Influenza

virus

Rhinovirus

RSV

Coxackie virus A Metapneumovirus

Nguồn: AAP Red Book Online

5 5

Phân loại theo tác nhân gây bệnh

NKHHCT do virus

NKHHCT do vi khuẩn

6 6

Phân loại theo vị trí tổn thương

NKHH trên

NKHH dưới

Page 2: Cac benh nkhhct

16/10/2013

2

7 7

Viêm mũi cấp (cảm lạnh)

Nguyên nhân

Rhinovirus

Coronavirus

RSV

Human metapneumovirus

Influenza virus

Parainfluenza virus

Adenovirus

Enterovirus

Bocavirus

8 8

Viêm mũi cấp (cảm lạnh)

Dịch tễ

Cao điểm đầu thu cuối xuân.

Nhiễm rhinovirus: thường gặp đầu thu (tháng 8-10)

và cuối xuân (tháng 4-5).

Nhiễm parainfluenza virus: cao điểm cuối thu.

Nhiễm RSV và influenza virus: tháng 12 - tháng 4.

Trẻ nhỏ thường bị TB 6-8 đợt cảm lạnh/năm.

9 9

Viêm mũi cấp (cảm lạnh)

Lâm sàng

Đau hoặc “rát” họng

Chảy mũi (trong đục vàng, xanh)

Xương xoăn mũi sưng, đỏ

Tắc mũi ± Ho

Sốt: influenza virus,

RSV, adenovirus

1 t

uần

10 10

Viêm mũi cấp (cảm lạnh)

Cận lâm sàng

BC đa nhân/chất tiết mũi viêm mũi chưa biến

chứng.

Nghi viêm mũi dị ứng: lam dịch mũi tìm eosinophils.

Tìm virus: cấy, phát hiện KN, PCR, huyết thanh.

Tìm vi khuẩn: khi nghi nhiễm liên cầu A, Bordetella

pertussis hoặc bạch hầu.

11 11

Viêm mũi cấp (cảm lạnh)

Điều trị

Kháng virus và kháng sinh: không

có hiệu quả.

Sốt: có thể cho Paracetamol.

Tắc mũi: NaCl 0,9% đối với trẻ nhỏ;

cho Xylometazoline, Oxymetazoline,

Phenylephrine đối với trẻ > 2 tuổi.

Chảy mũi: cho kháng histamine toàn

thân, hoặc Ipratropium bromide tại

chỗ.

12 12

Viêm mũi cấp (cảm lạnh)

Điều trị (TT)

Đau họng: có thể cho

Paracetamol. Không nên sử dụng

Aspirin.

Ho: kháng histamine I hoặc kẹo ho

nếu ho do HC chảy mũi sau. Nếu

do phản ứng đường thở:

steroid và giãn phế quản hít.

Các biện pháp không hiệu quả:

Vitamin C, Codeine, Guaifenesin,

Dextromethorphan, kẽm, hít không

khí ấm, ẩm.

Page 3: Cac benh nkhhct

16/10/2013

3

13 13

Viêm mũi cấp (cảm lạnh)

Biến chứng

Viêm tai giữa: 5-30%.

Viêm xoang: 5-13%.

Khởi phát cơn hen cấp.

14 14

Viêm họng cấp

Nguyên nhân

Virus • Adenovirus

• Coronavirus

• Enterovirus

• Rhinovirus

• RSV

• EBV

• HSV

• Metapneumovirus

GABHS

Khác • Liên cầu C

• Arcanobacterium

haemolyticum

• Francisella

tularensis

• Mycoplasma

pneumoniae

• Lậu cầu, bạch hầu

• H. influenzae

• Phế cầu

15 15

Viêm họng cấp

Dịch tễ

Viêm họng virus: mùa thu, đông và xuân.

Viêm họng liên cầu: ít gặp ở trẻ < 2-3 tuổi, thường

gặp nhất 5-7 tuổi, sau đó giảm dần. Thường xảy ra

mùa đông-xuân.

Viêm họng do liên cầu C và liên cầu tan máu nhóm

A: thường gặp ở trẻ vị thành niên và người lớn.

Nhiễm HIV tiên phát cũng có thể có biểu hiện viêm

họng và hội chứng giả tăng bạch cầu đơn nhân.

16 16

Viêm họng cấp

Lâm sàng viêm họng do liên cầu

Ủ bệnh 2-5 ngày.

Khởi phát nhanh: đau họng, sốt, đau

đầu, đau bụng, nôn, không ho.

Họng đỏ, 2 amiđan lớn + xuất tiết vàng

lẫn ít máu.

Chấm XH ở vòm khẩu cái mềm, sau

họng. Lưỡi gà sưng đỏ.

Hạch cổ 2 bên lớn và đau.

Tinh hồng nhiệt: tái quanh miệng, lưỡi

dâu tây, ban sẩn đỏ mịn như giấy nhám.

17 17

Viêm họng cấp

Tinh hồng nhiệt

http://upload.wikimedia.org

www.accesskent.com

www.visualdxhealth.com

http://cache.eb.com

18 18

Viêm họng cấp

Lâm sàng viêm họng do virus

Khởi bệnh từ từ: chảy mũi, ho, khàn

tiếng, viêm kết mạc, tiêu chảy.

VH Adenovirus: sốt + viêm kết mạc.

VH Coxsackievirus : bóng nước nhỏ màu

xám nhạt và các vết loét, hoặc các nốt

trắng vàng nhỏ ở sau họng.

VH Epstein-Barr virus: 2 amiđan lớn,

xuất tiết, kèm viêm hạch cổ, gan lách

lớn, phát ban.

HSV có thể gây viêm họng

Page 4: Cac benh nkhhct

16/10/2013

4

19 19

Thang điểm lâm sàng

Viêm họng cấp

Joachim L, Campos D Jr, Smeesters PR.

Pragmatic scoring system for pharyngitis in

low-resource settings. Pediatrics. 2010 Sep;

126(3): e608-14.

Giá trị

Tuổi ? ≤ 35 tháng 1

36-59 tháng 2

≥ 60 tháng 3

+ Các dấu chứng

Dấu nhiễm

khuẩn ?

Sưng đau hạch cổ

Nhức đầu

Chấm XH trên khẩu cái

Đau bụng

Khởi phát đột ngột (< 12h)

- Các dấu chứng

Dấu nhiễm

virus ?

Viêm kết mạc

Chảy nước mũi

Tiêu chảy

=

Tổng điểm

20 20

Tổng điểm RADT Điều trị

Cơ sở không có chẩn đoán vi

khuẩn học:

≤ 2 điểm

≥ 3 điểm

Triệu chứng

Kháng sinh

Cơ sở có chẩn đoán vi khuẩn

học nhưng hạn chế:

≤ 2 điểm

3 điểm

≥ 4 điểm

Không

Không

Triệu chứng

Kháng sinh theo kết quả RADT

Kháng sinh

Viêm họng cấp – Xử trí dựa trên thang điểm LS

Joachim L, Campos D Jr, Smeesters PR. Pragmatic scoring system for pharyngitis in low-resource settings. Pediatrics.

2010 Sep; 126(3): e608-14.

21 21

Viêm họng cấp

Chẩn đoán

Cấy dịch ngoáy họng: chưa phải là tiêu chuẩn hoàn hảo.

Test nhanh phát hiện kháng nguyên LC A: độ đặc hiệu

cao nhưng độ nhạy thấp hơn cấy dịch ngoáy họng.

Cấy virus: kết quả chậm và rất đắt tiền.

PCR: kết quả nhanh, chỉ cần trong trường hợp đặc biệt.

CTM phát hiện nhiều BC lympho không điển hình + test

ngưng kết (+) Tăng BC đơn nhân nhiễm khuẩn do

Epstein-Barr virus.

22 22

Viêm họng cấp – Điều trị kháng sinh

Điều trị ban đầu:

Penicillin V: 250 mg/lần x 2-3 lần/ngày x 10 ngày.

Amoxicillin: - Nhẹ-TB: 12,25 mg/kg x 2 lần/ngày x 10 ngày.

- Nặng: 22,5 mg/kg x 2 lần/ngày x 10 ngày.

Penicillin G benzathine: 600 000 U cho trẻ < 27 kg; 1 200 000 U

cho trẻ > 27 kg, TB 1 lần.

Trường hợp dị ứng Penicillin:

Erythromycin: 30-50 mg/kg/ngày chia 2-4 lần x 10 ngày.

Cefadroxil: 30 mg/kg/ngày chia 2 x 10 ngày.

Cephalexin: 25-50 mg/kg/ngày chia 2-4 lần x 10 ngày.

Cefuroxime axetil: 10 mg/kg x 2 lần/ngày x 5 ngày. Choby BA. Diagnosis and Treatment of Streptococcal Pharyngitis.

Am Fam Physician. 2009 Mar 1;79(5):383-90.

Liệu pháp kháng sinh thế hệ sau uống trong 3-6 ngày có hiệu quả tương đương

với liệu trình chuẩn 10 ngày Penicillin uống trong điều trị viêm họng cấp do

GABHS ở trẻ em. Tuy vậy, ở những khu vực có tỷ lệ hiện mắc bệnh tim do thấp

cao, thì cần thận trọng khi áp dụng liệu pháp ngắn ngày này.

24 24

Viêm họng cấp

Điều trị

Hạ sốt: Paracetamol hoặc

Ibuprofen.

Uống nhiều nước.

Giảm đau họng:

− Trẻ lớn ngậm nước muối ấm.

− Viên ngậm hoặc thuốc xịt (chứa

benzocaine, phenol, hoặc menthol)

để làm giảm đau họng.

Page 5: Cac benh nkhhct

16/10/2013

5

25 25

Viêm họng cấp

Biến chứng

Viêm họng virus: Viêm tai giữa do vi khuẩn.

Viêm họng liên cầu:

− Áp-xe quanh họng.

− Thấp tim cấp.

− Viêm cầu thận cấp sau nhiễm liên cầu.

25 26 26

Viêm tai giữa cấp

Nguyên nhân Vi khuẩn (65-75%) • S. pneumoniae (40%)

• H. influenzae không

định type (25-30%)

• Moraxella catarrhalis

(10-15%).

Virus • Rhinovirus

• RSV

• Liên cầu A

• Staph. aureus.

• Vi khuẩn gram âm

27 27 27

Viêm tai giữa cấp

Dịch tễ học

28 28

Lâm sàng

Có thể sốt + triệu chứng toàn thân +

dấu hiệu NKHH trên.

Đau tai.

Chảy mủ tai.

Nghe kém.

Khó chịu hoặc nặng trong tai (trẻ lớn).

Soi tai có bơm hơi: màng nhĩ sung

huyết, mờ đục, phồng và kém di động.

28

Viêm tai giữa cấp

29 29

Tiêu chuẩn chẩn đoán

Bệnh khởi phát cấp.

Có bất kỳ dấu hiệu xuất tiết tai giữa sau:

– Màng nhĩ phồng.

– Màng nhĩ kém hoặc không di động.

– Mức hơi-dịch sau màng nhĩ.

– Chảy dịch, mủ tai.

Dấu hiệu viêm tai giữa:

– Màng nhĩ đỏ rõ, hoặc

– Đau tai rõ.

29 (theo Tiểu ban Xử Trí VTGC – Viện Hàn Lâm Nhi Khoa / Viện Hàn Lâm Bác Sĩ Gia Đình Hoa Kỳ 2004)

Viêm tai giữa cấp

30 30

VTG cấp – Khuyến cáo xử trí ban đầu (2013)

a Chỉ áp dụng cho trẻ với chẩn đoán rõ được ghi nhận cụ thể khi khám.

b Trẻ có vẻ nhiễm độc, đau tai kéo dài trên 48 giờ, nhiệt độ 39°C trong 48 giờ qua hoặc nếu chưa

chắc đến theo dõi sau lần khám ban đầu.

c Trường hợp quyết định theo dõi, cần theo dõi sát và bắt đầu điều trị kháng sinh ngay nếu tình trạng

trẻ xấu đi hoặc không cải thiện sau 48-72 giờ.

Tuổi

Chảy dịch tai

kèm VTG cấp a

VTG cấp 1 hoặc

2 bên a kèm triệu

chứng nặng b

VTG cấp 2 bên a

không có chảy

dịch tai

VTG cấp 1 bên a

không có chảy

dịch tai

6 tháng – 2 tuổi Điều trị KS Điều trị KS Điều trị KS Điều trị KS hoặc

theo dõi thêm

2 tuổi Điều trị KS Điều trị KS Điều trị KS hoặc

theo dõi thêm

Điều trị KS hoặc

theo dõi thêm c

Lieberthal AS et al. The Diagnosis and Management of Acute Otitis Media. Pediatrics

2013;131:e964–e999

Page 6: Cac benh nkhhct

16/10/2013

6

31 31

VTG cấp – Khuyến cáo điều trị KS (2013)

a Cân nhắc sử dụng cho trẻ đã dùng amoxicillin trong 30 ngày trước hoặc trẻ bị hội chứng viêm tai-

viêm kết mạc.

b Rạch màng nhĩ/dẫn lưu dịch nếu làm được hoặc mời BS TMH làm. Nếu rạch màng nhĩ cấy dịch phát

hiện vi khuẩn đa kháng thuốc mời chuyên gia bệnh truyền nhiễm

Lieberthal AS et al. The Diagnosis and Management of Acute Otitis Media. Pediatrics

2013;131:e964–e999

Điều trị KS ngay ban đầu hoặc trì hoãn Thất bại sau 48-72 giờ điều trị KS ban đầu

Khuyến cáo Thay thế (nếu dị ứng penicillin) Khuyến cáo Thay thế

Amoxicillin (80-

90 mg/ kg/ngày

chia 2 lần)

hoặc

Amoxicillin-

clavulanate a

(90 mg

amoxicillin/kg/

ngày, chia 2 lần)

Cefdinir (14 mg/kg/ngày chia 1

hoặc 2 lần)

Cefuroxime (30 mg/kg/ngày

chia 2 lần)

Cefpodoxime (10 mg/kg/ngày

chia 2 lần)

Ceftriaxone (50 mg/kg/ngày

TB hoặc TM trong 1 hoặc 3

ngày)

Amoxicillin-

clavulanate a

(90 mg amoxicillin/

kg/ngày, chia 2 lần)

hoặc

Ceftriaxone (50

mg/kg/ngày TB

hoặc TM trong 3

ngày)

Ceftriaxone 3 ngày, hoặc

Clindamycin (30-40

mg/kg/ngày chia 3 lần)

Ceph3 uống.

Không đáp ứng KS lần 2:

Clindamycin (30-40

mg/kg/ngày chia 3 lần) +

Ceph3 uống.

Rạch màng nhĩ b

Khám chuyên gia b

32 32

Xử trí đau tai

• Acetaminophen, Ibuprofen, Codeine.

• Chườm ấm, chườm lạnh tại chỗ.

• Thuốc giảm đau tại chỗ: Benzocaine

(Auralgan®).

• Mở màng nhĩ.

Viêm tai giữa cấp

33 33

Các biện pháp điều trị khác

• Thuốc kháng histamines đơn thuần.

• Thuốc chống sung huyết mũi đơn

thuần.

• Chế phẩm phối hợp kháng histamine–

chống sung huyết mũi.

• Thuốc làm lỏng chất tiết.

Viêm tai giữa cấp

34 34

Biến chứng

Biến chứng vùng xương

thái dương:

– Viêm da.

– Thủng màng nhĩ.

– VTG mủ mạn tính.

– Viêm xương chũm.

– Điếc.

– Liệt dây thần kinh mặt.

– Hình thành cholesteatoma.

– Viêm mê lộ.

Biến chứng nội sọ:

– Viêm màng não.

– Áp-xe ngoài và dưới

màng cứng.

– Viêm não khu trú.

– Áp-xe não.

– Não úng thủy do tai.

Viêm tai giữa cấp

35 35

Nguyên nhân, dịch tễ

Virus • Parainfluenza virus

(type 1, 2, 3) 75%

• Influenza virus A, B

• Adenovirus

• RSV

• Sởi

• M. pneumoniae

• Trẻ trai.

• Cuối thu - đông.

• Thường tái phát

trong độ tuổi từ

3-6 tuổi.

• 15% tiền sử gia

đình bị croup

Croup

36 36

Croup – Lâm sàng

• Chảy mũi, viêm họng, ho

ít và sốt nhẹ 1-3 ngày.

• Ho ông ổng, khàn tiếng

và thở rít.

• Sốt nhẹ, không sốt hay

sốt cao đến 39-40°C.

• Triệu chứng thường

nặng lên về đêm, khi trẻ

kích thích hoặc khóc.

• Trẻ thường thích ngồi

hoặc được bế thẳng

• Khàn tiếng, chảy mũi,

viêm họng, TST ↑ nhẹ.

• Đôi khi SHH nặng: TST

↑, phập phồng cánh mũi,

co kéo hõm trên ức, co

kéo gian sườn và thở rít

hai thì.

• Âm thở hai bên giảm, ran

ngáy và ran ẩm rải rác.

• SO2 giảm khi đường thở

bị tắc nghẽn hoàn toàn.

• Đôi khi khó phân biệt với

viêm nắp thanh quản

cấp.

Page 7: Cac benh nkhhct

16/10/2013

7

37 37

Croup

Dấu hiệu hẹp dưới thanh môn (dấu hiệu “nóc nhà thờ”)

Có thể gặp ở một số

trẻ không bị croup

hoặc ở trẻ viêm nắp

thanh quản cấp.

Hình ảnh X-quang

không tương ứng

với mức độ nặng

trên LS.

Chỉ chụp X-quang

khi lâm sàng không

điển hình và sau khi

đường thở đã

thông.

38 38

Croup

39 39

Croup

Chỉ khàn

tiếng, thở

rít khi khóc

Thở rít khi

nằm yên

IIA

+

khó thở,

thở nhanh,

RLLN

IIB

+

vật vã,

kích thích

hoặc

tím tái

Độ I

Độ IIA

Độ IIB

Độ III

PHÂN ĐỘ KHÓ THỞ THANH QUẢN

40 40

Croup – Chỉ định nhập viện

Khi có một trong các biểu hiện sau:

Thở rít ngày càng tăng.

Thở rít lúc nghỉ nặng.

Suy hô hấp.

Thiếu khí.

Tím.

Giảm tri giác.

Ăn uống kém.

41 41

Croup – Chẩn đoán phân biệt

42 42

Croup

Biến chứng: 15%

Viêm tai giữa cấp.

Viêm tiểu phế quản cấp.

Viêm phổi.

Page 8: Cac benh nkhhct

16/10/2013

8

43 43

Croup

Điều trị

Làm thông đường thở.

Phun sương epinephrine:

Chỉ định: thở rít lúc nghỉ từ vừa đến nặng, suy hô

hấp, thiếu khí và khả năng cần đặt NKQ.

Racemic epinephrine (hỗn hợp d- và l-isomers của

epinephrine tỷ lệ 1:1) với liều 0,25-0,75 mL DD

2,25% pha với 3 mL NaCl 0,9% mỗi 20 ph. Thời gian

tác dụng dưới 2 giờ.

l-epinephrine (5 mL DD 1:1000) hiệu quả tương

đương và không tăng tác dụng phụ.

Thận trọng: ở trẻ có nhịp tim nhanh, tứ chứng Fallot,

tắc nghẽn đường ra tâm thất.

44 44

Croup

Điều trị (TT)

Corticosteroids:

Dexamethasone uống liều duy nhất 0,6 mg/kg = Dexamethasone TB = Budesonide phun sương.

Không nên sử dụng cho trẻ có kèm thủy đậu, lao

Kháng sinh: không có CĐ.

Thở Heliox: có thể có hiệu quả ở trẻ bị croup nặng cần đặt NKQ.

Đặt NKQ: tím tái; lơ mơ, kiệt sức; cơn ngừng thở; điều trị nội khoa thất bại. Nên chọn ống cỡ < bình thường 0,5.

CĐ nhập viện: thở rít nhiều hơn, thở rít nặng lúc nằm

yên, SHH, thiếu oxy, tím, giảm tri giác.

45 45

Viêm nắp thanh quản cấp

Nguyên nhân, dịch tễ

• H. influenzae b

• S. pyogenes

• S. pneumoniae

• Staph. aureus

• Trước vaccine: thường gặp ở

trẻ 2-4 tuổi (có thể gặp từ nhũ

nhi - 7 tuổi).

46 46

VNTQC – Lâm sàng

• Sốt, đau họng xuất hiện

đột ngột.

• Trong vài giờ: nhiễm

độc, khó nuốt, khó thở.

• Đùn nước bọt, cổ ngữa

hẳn ra sau.

• Thở rít: xuất hiện muộn.

• Ít ho ông ổng.

• Thích ngồi gập người ra

trước, ngữa cằm, há

miệng

• Thở rít hít vào hoặc 2 thì.

• PPCM, co kéo hõm trên

ức, khoảng liên sườn,

RLLN.

• Nắp thanh quản sưng đỏ,

ứ chất nhầy, đờm giãi.

• Thở rít và âm thở giảm.

• Vật vã, tím tái, hôn mê,

rồi tử vong.

47 47

Viêm nắp thanh quản cấp

Nguồn: AAP Red Book

Lâm sàng

Nguồn: www.faemse.org

48 48

Viêm nắp thanh quản cấp

Cận lâm sàng

Chụp X-quang cổ

nghiêng

Cấy máu, cấy dịch trên

nắp thanh quản hoặc nếu

cần, cấy DNT sau khi đã

làm thông đường thở. Nguồn: www.learningradiology.com

Page 9: Cac benh nkhhct

16/10/2013

9

49 49

Viêm nắp thanh quản cấp – Biến chứng

Viêm phổi

Viêm tai giữa

Viêm khớp NT

Viêm màng não mủ

Viêm hạch cổ

TKTT, TKMP

50 50

Croup Viêm nắp thanh quản cấp

Dấu hiệu Croup Viêm nắp thanh quản cấp

Tổng trạng Trung bình Nhiễm độc

Sốt < 38,5°C > 38,5°C

Khởi phát Nhiều ngày Nhiều giờ

Chảy mũi, ho + -

Uống, nuốt + -

Chảy nước bọt - +

Thở rít Thô ráp Nhẹ

Giọng nói Khàn Không nói được

51 51

Viêm nắp thanh quản cấp

Điều trị

Thiết lập ngay đường thở nhân tạo (tại ICU).

Thở oxy trong thời gian chờ đặt NKQ.

Chọn ống NKQ nhỏ hơn kích thước theo tuổi

từ 0,5-1 mm.

Ceftriaxone, Cefotaxime, hoặc

Ampicillin/sulbactam (Unasyn®) tiêm TM.

Racemic epinephrine và corticosteroids

không hiệu quả.

Sau vài ngày rút NKQ. KS nên tiếp tục

trong 7-10 ngày.

Cho Paracetamol nếu trẻ sốt.

52 52

Viêm nắp thanh quản cấp

Dự phòng

Chỉ định điều trị dự phòng bằng

Rifampicine (20 mg/kg, tối đa 600 mg,

uống ngày 1 lần trong 4 ngày) cho các

thành viên trong gia đinh khi:

1. Trẻ < 48 tháng tuổi chủng ngừa chưa

đầy đủ có tiếp xúc với trẻ bệnh;

2. Trẻ < 12 tháng tuổi chưa được chủng

ngừa có tiếp xúc với trẻ bệnh;

3. Trẻ suy giảm miễn dịch trong gia đình.

53 53

Viêm phế quản cấp

Nguyên nhân

Virus • RSV

• Influenza virus A, B

• Parainfluenza virus

(đặc biệt type 3)

• Adenovirus

• Rhinovirus

• Paramyxovirus

(metapneumovirus)

• S. pneumoniae

• S. aureus

• H. influenzae

• M. pneumoniae

• M. catarrhalis

• C. pneumoniae

• B. pertussis

• C. diphtheriae

• M. tuberculosis

54 54

Viêm phế quản cấp

Dịch tễ

Thường gặp ở trẻ nhỏ và trẻ trai, nhất là trẻ < 6 tuổi.

Điều tra ở Úc (1990-1991): tỷ lệ viêm phế quản cấp

2,4%; là bệnh đứng hàng thứ 5 trong số các trường

hợp đến khám tại các phòng khám.

Có thể xảy ra bất kỳ thời điểm nào, thường thu-đông.

Adenovirus và rhinovirus có thể không xảy ra theo

mùa.

Page 10: Cac benh nkhhct

16/10/2013

10

55 55

VPQ cấp – Lâm sàng

• Khởi đầu với viêm HH

trên (viêm mũi) vài ngày.

• Ho khan ↑ dần, thường

vào ngày thứ 3-4 sau

viêm HH trên. Ho khan

dữ dội.

• Có thể sò sè nhẹ.

• Sau vài ngày, ho có

đàm.

• Thường kéo dài 2 tuần,

tối đa 4 tuần.

• Không sốt hoặc sốt nhẹ.

• Thường có viêm mũi,

viêm mũi họng hay viêm

kết mạc đi kèm.

• Giai đoạn đầu: nghe phổi

không phát hiện gì.

• Về sau: âm thở thô, rải

rác ran ẩm vừa hạt và

ran ngáy.

56 56

Viêm phế quản cấp

Chẩn đoán

Chủ yếu dựa vào ho, các XN thường ít có giá trị.

X-quang ngực: ít cần thiết, ngoại trừ nghi ngờ viêm

phổi, xẹp phổi hoặc dị vật đường thở bỏ sót.

Cấy virus: chỉ áp dụng cho NC dịch tễ.

Cấy đàm, nhuộm Gram và nhuộm Wright đàm: hữu

ích trong trường hợp nghi bội nhiễm hoặc nghi

nguyên nhân bất thường.

Phản ứng ngưng kết HT lạnh (+), ↑ hiệu giá KT kháng

Mycoplasma, PCR (+) Mycoplasma.

57 57

Viêm phế quản cấp

Chẩn đoán

Nguồn: www.samlown.com Nguồn: http://myweb.lsbu.ac.uk

58 58

Viêm phế quản cấp

Chẩn đoán phân biệt

Nhiễm virus:

– RSV

– Parainfluenza virus 1,

2, 3

– Influenza virus A và B

– Adenovirus

– Rhinovirus

– Metapneumovirus.

Tiếp xúc hóa chất:

– Hít chất nôn

– Hít khói thuốc lá

– Ô nhiễm môi trường.

59 59

Viêm phế quản cấp

Biến chứng

Viêm tai giữa

Viêm xoang.

Viêm phổi

60 60

Viêm phế quản cấp

Điều trị

Nghỉ ngơi, bù dịch.

Tránh tiếp xúc với tác nhân kích thích.

KS: chỉ định khi diễn tiến rất nghi ngờ

bội nhiễm hoặc khi cấy dương tính.

Thuốc giảm ho: không dùng hoặc CCĐ.

Vật lý ngực liệu pháp: không cần thiết.

Chủ vận beta 2 hít: CĐ khi có sò sè.

Corticosteroid (hít hoặc uống): có thể

hiệu quả trong trường hợp khó thở

và/hoặc tắc nghẽn đường thở nặng.

Page 11: Cac benh nkhhct

16/10/2013

11

61 61

Phòng bệnh

Giáo dục kiến thức về chăm sóc con khỏe.

Biết lợi ích của sữa mẹ.

Biết lúc nào cần đưa con đến cơ sở y tế khi con bị

NKHHCT.

Biết lợi ích của việc tiêm chủng (đặc biệt là tiêm

chủng lao, BH-HG-UV, sởi, Hib, phế cầu).

Biết tác hại của khói, bụi, đặc biệt là khói thuốc lá.