BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ...

27
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO & DU LỊCH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC TDTT ĐÀ NẴNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Đà Nẵng, ngày 26 tháng 11 năm 2015 BÁO CÁO Kết quả tự đánh giá năm 2015 và kế hoạch khắc phục tồn tại 1. Đánh giá chung: Thực hiện Công văn số 462/KTKĐCLGD-KĐĐH ngày 09/5/2013 của Cục khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục về hướng dẫn tự đánh giá trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp; kế hoạch Tự đánh giá năm 2015 Trường Đại học TDTT Đà nẵng. Nhằm mục đích cải tiến, nâng cao chất lượng đào tạo và để đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục, đồng thời đánh giá tổng thể các hoạt động của Trường , từ tháng 3/2015 đến tháng 10/2015 Hội đồng Tự đánh giá đã triển khai các hoạt động đánh giá. Qua quá trình tổ chức hực hiện đảm bảo các bước theo đúng hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đến nay báo cáo Tự đánh giá cơ bản hoàn thành và đã được Hiệu trưởng phê duyệt và báo cáo kết quả ra Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ văn hóa, Thể thao và Du lịch. a. Thuận lợi Có sự quan tâm chỉ đạo của lãnh đạo trường, trưởng các nhóm phần lớn là cán bộ lãnh đạo nên việc tổ chức thực hiện có thuận lợi. Ban thư ký thường xuyên bám sát kế hoạch để triển khai đến các nhóm. Các nhóm cơ bản đã triển khai các hoạt động phục vụ cho công tác tự đánh giá năm 2015 theo kế hoạch, đã tổ chức viết phiếu đánh giá tiêu chí, tiêu chuẩn và tìm kiếm minh chứng theo yêu cầu của tiêu chí được phân công. b. Những điểm bất cập, tồn tại.

Transcript of BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ...

Page 1: BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ …upes3.edu.vn/assets/users/bbt/20151223143037... · Web viewCác nhóm cơ bản đã triển khai các hoạt động phục

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO & DU LỊCH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMTRƯỜNG ĐẠI HỌC TDTT ĐÀ NẴNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Đà Nẵng, ngày 26 tháng 11 năm 2015

BÁO CÁO Kết quả tự đánh giá năm 2015 và kế hoạch khắc phục tồn tại

1. Đánh giá chung:

Thực hiện Công văn số 462/KTKĐCLGD-KĐĐH ngày 09/5/2013 của Cục khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục về hướng dẫn tự đánh giá trường đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp; kế hoạch Tự đánh giá năm 2015 Trường Đại học TDTT Đà nẵng.

Nhằm mục đích cải tiến, nâng cao chất lượng đào tạo và để đăng ký kiểm định chất lượng giáo dục, đồng thời đánh giá tổng thể các hoạt động của Trường , từ tháng 3/2015 đến tháng 10/2015 Hội đồng Tự đánh giá đã triển khai các hoạt động đánh giá. Qua quá trình tổ chức hực hiện đảm bảo các bước theo đúng hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đến nay báo cáo Tự đánh giá cơ bản hoàn thành và đã được Hiệu trưởng phê duyệt và báo cáo kết quả ra Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ văn hóa, Thể thao và Du lịch.

a. Thuận lợi

Có sự quan tâm chỉ đạo của lãnh đạo trường, trưởng các nhóm phần lớn là cán bộ lãnh đạo nên việc tổ chức thực hiện có thuận lợi. Ban thư ký thường xuyên bám sát kế hoạch để triển khai đến các nhóm. Các nhóm cơ bản đã triển khai các hoạt động phục vụ cho công tác tự đánh giá năm 2015 theo kế hoạch, đã tổ chức viết phiếu đánh giá tiêu chí, tiêu chuẩn và tìm kiếm minh chứng theo yêu cầu của tiêu chí được phân công.

b. Những điểm bất cập, tồn tại.

Do trong thời gian triển khai tự đánh giá cũng là thời điểm các thành viên bận nhiều công việc, trưởng nhóm phần lớn là cán bộ lãnh đạo, phải thực hiện nhiều công việc vì vậy ít nhiều ảnh hưởng đến công tác tổ chức triển khai cho nhóm.

Việc quản lý và lưu trữ văn bản ở các đơn vị thiếu khoa học và hệ thống nên còn hạn chế cho công tác tìm kiếm và cung cấp minh chứng, mặt khác việc cung cấp cơ sở dữ liệu ở một số tiêu chuẩn chưa đầy đủ và tính chuẩn xác chưa cao nên kế hoạch xây dựng và lập hệ thống minh chứng còn nhiều khó khăn.

Một số minh chứng được coi là quan trọng và cần được mô tả ở nhiều tiêu chí nhưng thực tế kết quả chưa có hoặc có nhưng chưa đầy đủ vì vậy kết quả báo cáo còn bị chi phối và hạn chế trong đánh giá điểm mạnh.

Công tác tổ chức lấy ý kiến trong nhà trường đã được chú trọng triển khai, tuy nhiên việc phối hợp thực hiện của các đơn vị và mức độ quan tâm của CBVC nhà trường chưa thực sự sâu sắc nên các ý kiến góp ý còn hạn chế.

Page 2: BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ …upes3.edu.vn/assets/users/bbt/20151223143037... · Web viewCác nhóm cơ bản đã triển khai các hoạt động phục

2. Tổng hợp kết quả tự đánh giá năm 2015.Trong 61 tiêu chí đánh giá kết quả đạt như sau: Số tiêu chuẩn có ít nhất 1 tiêu chí đạt: 0; số tiêu chí đạt: 53 (chiếm 86,89 %); số

tiêu chí chưa đạt: 8 chiếm 13,11 % (các Tiêu chí: 4.6; 4.7; 6.7; 6.8; 7.5; 7.6; 7.7; 8.3.); số tiêu chí không đánh giá: 00.3. Những tồn tại và kế hoạch khắc phục báo cáo tự đánh giá năm 2015 trong giai đoạn từ năm 2016- 2018.

Tiêu chí Tồn tại Các hoạt động khắc phục ĐVthực hiện TGBĐ TGHT

Tiêu chuẩn 1.1.1. Sứ mạng của trường đại học được xác định phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, các nguồn lực và định hướng phát triển của nhà trường; phù hợp và gắn kết với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và cả nước.

- Đội ngũ giảng viên trình độ cao phát triển số lượng, nhưng về chất lượng về NCKH chưa đáp ứng đòi hỏi trong giai đoạn hiện nay.

- Sứ mạng của Trường chưa được quảng bá rộng rãi cho doanh nghiệp, địa phương, đơn vị và tổ chức bên ngoài để gắn kết cung và cầu.

- Đẩy mạnh công tác quảng bá, tư vấn, giới thiệu hình ảnh và sứ mạng của Trường trong cộng đồng.

- Tiến hành hoạt động đánh giá ngoài; nâng cấp quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015.- Tiếp tục rà soát quy hoạch và xây dựng chương trình hành động, các kế hoạch cụ thể về công tác đào tạo, bồi dưỡng và tuyển

TCCB

Ban ISO, TTTV, các đơn vị

HĐ TĐGKTĐBCLBan ISOTCCB

01/2016

01/2016

02/2016

3/2016

3/2017

12/2018

1.2. Mục tiêu của trường đại học được xác định phù hợp với mục tiêu đào tạo trình độ đại học quy định tại Luật Giáo dục và sứ mạng đã tuyên bố của nhà trường; được định kỳ rà soát, bổ sung, điều chỉnh và được triển khai thực hiện.

- Công tác kiểm tra giám sát, đánh giá việc triển khai thực hiện các mục tiêu chưa kịp thời, một số chỉ tiêu cụ thể để đảm bảo việc thực hiện mục tiêu chưa đạt yêu cầu.

- Định kỳ hàng năm tiến hành đánh giá rà soát để điều chỉnh, bổ sung mục tiêu và các chỉ tiêu cụ thể sát thực, phù hợp cho từng thời kỳ. Giám sát việc thực hiện mục tiêu giáo dục

- Phổ biến, tuyên truyền rộng rãi mục tiêu đến CBVC và SV thông qua công tác tuyên truyền, sinh hoạt đầu khóa, các tài liệu giới thiệu về nhà trường.

BGH, các đơn vị

BGHCĐ.ĐTN

11/2016

11/2016

11/2018

11/2018

Tiêu chuẩn 22.1. Cơ cấu tổ chức của trường đại học được thực hiện theo quy định của Điều lệ trường ĐH và được cụ thể hoá trong quy chế về tổ chức và hoạt động của nhà trường

- Quy chế tổ chức và hoạt động của trường chậm được xây dựng,

- Chế độ trách nhiệm của mỗi cá nhân, tập thể chưa rõ ràng.

- Xây dựng và ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường để thực hiện từ năm học 2015-2016.

- Tiếp tục kiện toàn, củng cố bộ máy tổ chức phù hợp với mỗi giai đoạn phát triển.

TCCB

TCCB

01/2016

01/2016

3/2016

12/2017

Page 3: BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ …upes3.edu.vn/assets/users/bbt/20151223143037... · Web viewCác nhóm cơ bản đã triển khai các hoạt động phục

2.2. Có hệ thống văn bản để tổ chức, quản lý một cách có hiệu quả các hoạt động của nhà trường.

- Một vài lĩnh vực công tác việc ban hành văn bản tổ chức, quản lý còn chậm, hiệu quả thực hiện chưa cao.

- Tiếp tục rà soát, sửa đổi, bổ sung nhằm hoàn thiện thêm một bước hệ thống văn bản tổ chức, quản lý của nhà trường và cập nhật đầy đủ..

Ban ISOCác đơn vị TTTV

01/2016 12/2016

2.3. Chức năng, trách nhiệm và quyền hạn của các bộ phận, cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên được phân định rõ ràng

- Tính hiệu lực của các văn bản chưa cao, một số đơn vị chưa thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ của mình.

- Tăng cường phổ biến các văn bản mới ban hành cho toàn thể cán bộ, viên chức biết và thực hiện tốt.

-Năm 2016, xây dựng và cụ thể hóa các văn bản quy định của Nhà nước về tiêu chuẩn, chức danh của CBVC.

HCQT, TTTV

TCCB

01/2016

3/2016

12/2016

4/2016

2.4. Tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể trong trường ĐH hoạt động hiệu quả và hằng năm được đánh giá tốt; các hoạt động của tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể thực hiện theo quy định của pháp luật.

- Chất lượng sinh hoạt tổ CĐ, chi đoàn chưa phong phú, chưa phát huy hết sức mạnh trí tuệ tập thể trong thực hiện nhiệm vụ.

- .

- Đổi mới nội dung, phương pháp nhằm nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ công đoàn, chi đoàn.

- Làm tốt công tác lựa chọn cán bộ và bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác đảng, đoàn thể.

BCH CĐBCH Đoàn trường

01/2016 12/2016

2.5. Có tổ chức đảm bảo chất lượng giáo dục đại học, bao gồm trung tâm hoặc bộ phận chuyên trách; có đội ngũ cán bộ có năng lực để triển khai các hoạt động đánh giá nhằm duy trì, nâng cao chất lượng các hoạt động của nhà trường.

- Một số công việc liên quan đến công tác khảo sát chất lượng của nhà trường triển khai chưa có hiệu quả.

- Đội ngũ làm công tác tự đánh giá còn thiếu kinh nghiệm chuyên môn

- Chuẩn bị các điều kiện, năm 2017 đăng ký đánh giá ngoài.

Tiếp tục cử cán bộ viên chức tham gia các bồi dưỡng, đào tạo kiểm định chất lượng giáo dục.

HĐTĐGKTĐBCL

01/2016 12/2017

2.6. Có các chiến lược và kế hoạch phát triển ngắn hạn, trung hạn, dài hạn phù hợp với định hướng phát triển và sứ mạng của nhà trường; có chính sách và biện pháp giám sát, đánh giá việc thực hiện các kế hoạch của nhà trường.

- Việc đánh giá, giám sát thực hiện mục tiêu, chiến lược, kế hoạch đôi lúc chưa được quan tâm đúng mức.

- Một số lĩnh vực như quy hoạch bổ sung đội ngũ CBVC, quy hoạch đầu tư cơ sở vật chất đã có mục tiêu,

- Định kỳ xem xét, điều chỉnh mục tiêu, chiến lược phù hợp với thực tiễn.

- Năm 2016 tổ chức đánh giá công tác phát triển đội ngũ CBVC giai đoạn 2011-2015 và xây dựng Kế hoạch phát triển đội ngũ CBVC giai đoạn 2016-2021 và tầm nhìn đến 2030; xây dựng Quy hoạch đội ngũ cán bộ lãnh

ĐU, TCCB, các đơn vị

TCCB

12/2016

02/2016

12/2018

3/2020

Page 4: BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ …upes3.edu.vn/assets/users/bbt/20151223143037... · Web viewCác nhóm cơ bản đã triển khai các hoạt động phục

chiến lược, giải pháp, song rất khó thực hiện.

đạo quản lý nhiệm kỳ 2016-2021 và giai đoạn 2021-2026.

2.7. Thực hiện đầy đủ chế độ định kỳ báo cáo cơ quan chủ quản, các cơ quan quản lý về các hoạt động và lưu trữ đầy đủ các báo cáo của nhà trường.

- Lưu trữ văn bản tại các bộ phận chức năng đôi lúc chưa khoa học, chưa thực hiện theo đúng quy trình, quy định dẫn đến khó khăn khi tra cứu.

- Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong tiếp nhận, xử lý đôi khi chưa kịp thời.

- Tổ chức kiểm tra định kỳ công tác quản lý và xử lý văn bản nhằm nâng cao ý thức trách nhiệm, trình độ chuyên môn của CBVC

- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác tiếp nhận thông tin và quản lý văn bản của nhà trường.

Các tổ kiểm tra theo QĐ

TTTV, các đơn vị

6/2016

01/2016

12/2016

12/2016

Tiêu chuẩn 3.3.1. Chương trình giáo dục của trường đại học được xây dựng trên cơ sở chương trình khung do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Chương trình giáo dục được xây dựng với sự tham gia của các giảng viên, cán bộ quản lý, đại diện của các tổ chức, hội nghề nghiệp và các nhà tuyển dụng lao động theo quy định.

- CTĐT trong quá trình đánh giá, điều chỉnh bổ sung còn hạn chế về sự tham gia của các nhà tuyển dụng, đại diện các tổ chức xã hội, nghề nghiệp để đảm bảo mục tiêu đào tạo và đáp ứng nhu cầu xã hội.

- Từ năm 2017 Nhà trường mời cựu sinh viên, nhà tuyển dụng lao động tham gia Hội đồng xây dựng và thẩm định chương trình đào tạo.

- Định kỳ hai năm một lần, tổ chức điều tra đối với giảng viên, sinh viên, các cơ sở giáo dục và nhà tuyển dụng nhận xét, đánh giá về CTĐT của Trường.

ĐT, các khoa, BM

ĐT, KTĐBCL, CTSV

6/2016

3/2016

12/2018

7/2017

3.2. Chương trình giáo dục có mục tiêu rõ ràng, cụ thể, cấu trúc hợp lý, được thiết kế một cách hệ thống, đáp ứng yêu cầu về chuẩn kiến thức, kỹ năng của đào tạo trình độ đại học và đáp ứng linh hoạt nhu cầu nhân lực của thị trường lao động.

- Số lượng các học phần tự chọn trong CTĐT còn ít, chưa phát huy tối đa việc lựa chọn môn học phù hợp với năng lực của sinh viên.

- Năm 2017 tổ chức Hội thảo khoa học về phát triển chương trình đào tạo đánh giá chất lượng chương trình hiện hành để điều chỉnh các chương trình đào tạo .

ĐT, Viện KHCN, các khoa, BM

02/2016 8/2017

3.3. Chương trình đào tạo chính quy và giáo dục thường xuyên được thiết kế theo quy

- Chưa có kế hoạch đánh giá chất lượng của CTĐT bậc

-Năm học 2015-2016, triển khai tổ chức xây dựng kế hoạch rà soát, đánh

ĐT,các khoa, BM

01/2016 7/2016

Page 5: BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ …upes3.edu.vn/assets/users/bbt/20151223143037... · Web viewCác nhóm cơ bản đã triển khai các hoạt động phục

định, đảm bảo chất lượng đào tạo.

đại học đào tạo theo học chế tín chỉ do chưa hết một chu kỳ đào tạo và CTĐT thường xuyên, nên chưa có cơ sở điều chỉnh rà soát lại chương trình để phù hợp với thực tế.

giá và xây dựng lại CTĐT cho các bậc đào tạo của Trường.

- Tổ chức các buổi hội thảo khoa học để rà soát và điều chỉnh các CTĐT hiện hành và đề ra giải pháp phát triển chương trình trong thời gian tới.

ĐT, viện KHCN,các khoa, BM

3/2016 8/2016

3.4. Chương trình đào tạo được định kỳ bổ sung, điều chỉnh dựa trên cơ sở tham khảo các chương trình tiên tiến quốc tế, các ý kiến phản hồi từ các nhà tuyển dụng lao động, người tốt nghiệp, các tổ chức giáo dục và các tổ chức khác nhằm đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực phát triển kinh tế-xã hội của địa phương hoặc cả nước.

- Việc điều chỉnh, bổ sung CTĐT chưa lấy được ý kiến phản hồi của các nhà tuyển dụng lao động, các tổ chức giáo dục. Nhà trường chưa tham khảo các chương trình tiên tiến quốc tế.

-HĐKH & ĐT trường chưa phát huy tích cực vai trò của mình trong tư vấn

- Từ năm 2016 tổ chức lấy ý kiến phản hồi đối với nhà tuyển dụng về CTĐT các ngành nhằm điều chỉnh đáp ứng nhu cầu xã hội.

- Xây dựng kế hoạch tự đánh giá chất lượng CTĐT ngành GDTC trong giai đoạn 2015 – 2020 và từng bước điều chỉnh, cải tiến CTĐT.

CTSV, ĐT, KHĐBCL

KTĐBCL, ĐT

03/2016

8/2016

12/2016

7/2018

3.5. Chương trình đào tạo được thiết kế theo hướng đảm bảo liên thông với các trình độ đào tạo và chương trình đào tạo khác

- Việc thực hiện đào tạo liên thông chưa đáp ứng được nhu cầu thực tế, do quy chế tuyển sinh hệ chính quy và nguồn nhân lực còn hạn chế. Các CTĐT chưa được thiết kế theo hướng chú trọng đến tính liên thông ngang (theo khối ngành).

Từ năm 2016, nhà trường phối hợp với các trường đại học thuộc ngành trong quá trình xây dựng, điều chỉnh, bổ sung CTĐT nhằm tăng cường tính liên thông giữa các trường đào tạo với nhau.

ĐT, Viện KHCN, các khoa, BM

3/2016 12/2017

3.6. Chương trình đào tạo được định kỳ đánh giá và thực hiện cải tiến chất lượng dựa trên kết quả đánh giá.

- Do mới chuyển đổi sang đào tạo tín chỉ và chưa đến chu kỳ kiểm định nên chưa triển khai tự đánh giá chất lượng CTĐT.

- Năm học 2015-2016 tổ chức rà soát, đánh giá CTĐT theo thông tư 07/2012/TT-BGDĐT.

- Từ năm 2016-2020, tiến hành tự đánh giá chất lượng CTĐT ngành GDTC theo Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng CTĐT

ĐT, khoa, BM

8/2016 7/2017

Page 6: BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ …upes3.edu.vn/assets/users/bbt/20151223143037... · Web viewCác nhóm cơ bản đã triển khai các hoạt động phục

Tiêu chuẩn 4.4.1. Đa dạng hóa các hình thức đào tạo, đáp ứng yêu cầu học tập của người học theo quy định.

- Hình thức đào tạo cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học mới chỉ thu hút được đối tượng học viên và sinh viên đang theo học tại trường, chưa liên kết đào tạo được với đối tượng bên ngoài.

- Tổ chức rà soát điều chỉnh lại các quy trình trong đào tạo không chính quy theo yêu cầu thực tiễn.

- Từ 2016 tiến hành khảo sát nhu cầu xă hội, đổi mới và mở rộng hình thức đào tạo cấp chứng chỉ.

ĐT, TCSĐH

TCSĐH, TTNN-TH

3/2016

01/2016

8/2016

6/2020

4.2. Thực hiện công nhận kết quả học tập của người học theo niên chế kết hợp với học phần; có kế hoạch chuyển quy trình đào tạo theo niên chế sang học chế tín chỉ có tính linh hoạt và thích hợp nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho người học.

- Bước đầu chuyển đổi phương thức đào tạo theo niên chế sang học chế tín chỉ do đó việc tổ chức các lớp tự học cho sinh viên còn chưa hiệu quả.

- Tiếp tục tổ chức hội nghị, hội thảo về phương thức đào tạo tín chỉ cho CBGV và sinh viên. Ban hành các văn bản hướng dẫn kịp thời .

- Xây dựng phần mềm quản lý đào tạo theo học chế tín chỉ.

ĐT, Viện KHCN, các đơn vị

Ban QL phần mềm

8/2016

01/2016

8/2017

3/2016

4.3. Có kế hoạch và phương pháp đánh giá hợp lý các hoạt động giảng dạy của giảng viên; chú trọng việc triển khai đổi mới phương pháp dạy và học, phương pháp đánh giá kết quả học tập của người học theo hướng phát triển năng lực tự học, tự nghiên cứu và làm việc theo nhóm của người học.

- Nội dung các hội nghị, hội thảo đổi mới, cải tiến phương pháp dạy học cấp khoa, bộ môn còn hạn chế, một số giảng viên còn có lúng túng trong việc đổi mới về PPGH.

- Một bộ phận sinh viên ý thức tự học, tự nghiên cứu chưa cao.

- Từ năm học 2015-2016 Trường tăng cường các hội nghị, hội thảo về đổi mới, cải tiến phương pháp dạy học cấp khoa, bộ môn

- Tổ chức hội thảo, hội nghị chia sẻ kinh nghiệm học tốt, hướng dẫn kỹ năng tự học cho sinh viên.

ĐT, các khoa, BM

5/2016 6/2018

4.4. Phương pháp và quy trình kiểm tra đánh giá được đa dạng hoá, đảm bảo nghiêm túc, khách quan, chính xác, công bằng và phù hợp với hình thức đào tạo, hình thức học tập, mục tiêu môn học và đảm bảo mặt bằng chất lượng giữa các hình thức đào tạo; đánh giá được mức độ tích luỹ của người học

- Việc tổ chức khảo sát việc áp dụng các loại hình kiểm tra đánh giá với từng học phần để có phân tích mức độ phù hợp với tính đặc thù của ngành học còn hạn chế.

- Các loại đề thi mở (cho phép sử dụng tài liệu), đề thi trắc nghiệm khách quan,

- Từ năm 2016 tổ chức khảo sát đánh giá việc áp dụng các loại hình kiểm tra, thi đánh giá theo từng học phần, phân tích mức độ phù hợp của các hình thức thi, kiểm tra.

- Từ năm học 2015 - 2016 các khoa/bộ môn và giảng viên phát triển các dạng đề thi mở, đề thi trắc nghiệm khách quan, thực hành trên máy tính,

KTĐBCL, ĐT, các khoa, BM

KTĐBCL, các khoa, BM

8/2016

3/2016

7/2017

7/2017

Page 7: BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ …upes3.edu.vn/assets/users/bbt/20151223143037... · Web viewCác nhóm cơ bản đã triển khai các hoạt động phục

về kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành và năng lực phát hiện, giải quyết vấn đề.

thực hành còn chưa được áp dụng cho nhiều môn học.

tiểu luận môn học,… nhằm tăng cường tính độc lập, tự giác, tích cực học tập của SV

4.5. Kết quả học tập của người học được thông báo kịp thời, được lưu trữ đầy đủ, chính xác và an toàn. Văn bằng, chứng chỉ được cấp theo quy định và được công bố trên trang thông tin điện tử của nhà trường

- Phần mềm quản lý đào tạo chưa được tối ưu hóa, chưa thể hiện tính năng quản lý việc cấp phát văn bằng, chứng chỉ và tra cứu kết quả học tập.

Năm học 2015-2016, nhà trường đầu tư nâng cấp phần mềm chuyên dụng cho các hoạt động đào tạo.

ĐT, Ban QL phần mền

01/2016 4/2016

4.6. Có cơ sở dữ liệu về hoạt động đào tạo của nhà trường, tình hình sinh viên tốt nghiệp, tình hình việc làm và thu nhập sau khi tốt nghiệp.

- Việc triển khai khảo sát tình hình việc làm và thu nhập của sinh viên sau khi tốt nghiệp chưa thực hiện thường xuyên, hiệu quả triển khai chưa cao.(chưa đạt yêu cầu tiêu chí)

- Từ năm 2016 xây dựng kế hoạch khảo sát sinh việc có việc làm theo đúng quy trình quy định

- Tổ chức thu thập địa chỉ SV để thu thập thông tin tình hình sinh viên sau khi tốt nghiệp đạt hiệu quả.

CTSV, KTĐBCL, ĐT

CTSV, ĐT

01/2016

2/2016

8/2016

10/2016

4.7. Có kế hoạch đánh giá chất lượng đào tạo đối với người học sau khi ra trường và kế hoạch điều chỉnh hoạt động đào tạo cho phù hợp với yêu cầu của xã hội.

- Chưa tổ chức đánh giá chất lượng đào tạo đối với sinh viên tốt nghiệp.

- Nhà trường chưa tổ chức lấy ý kiến đại diện các cơ quan, trường học, cơ quan tuyển dụng sau khi sinh viên tốt nghiệp ra trường.

Chưa đạt yêu cầu tiêu chí

Năm học 2015 - 2016, Trường tổ chức lấy ý kiến khảo sát cơ quan tuyển dụng sinh viên tốt nghiệp của trường trên địa bàn khu vực miền Trung – Tây Nguyên.

CTSV, KTĐBCL, ĐT

01/2016 8/2016

Tiêu chuẩn 5.5.1. Có kế hoạch tuyển dụng, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giảng viên và nhân viên; quy hoạch bổ nhiệm cán bộ quản lý đáp ứng mục tiêu, chức năng, nhiệm vụ và phù hợp với điều

- Công tác bồi dưỡng chuyên môn ở một số môn học mới cn khó khăn.

- Công tác tuyển dụng cán bộ, giảng viên còn gặp nhiều khó khăn, tỷ lệ sinh viên/giảng viên còn cao so

- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ CBGV các môn học mới.

TCCB

ĐU, TCCB

3/2016

2/2016

12/2017

2020

Page 8: BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ …upes3.edu.vn/assets/users/bbt/20151223143037... · Web viewCác nhóm cơ bản đã triển khai các hoạt động phục

kiện cụ thể của trường đại học; có quy trình, tiêu chí tuyển dụng, bổ nhiệm rõ ràng, minh bạch.

với quy định.

5.2. Đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên và nhân viên được đảm bảo các quyền dân chủ trong trường đại học.

- Tuy môi trường dân chủ hóa đã được mở rộng, song một bộ phận cán bộ, viên chức thờ ơ với việc thực hiện dân chủ, ít có chính kiến đối các hoạt động của nhà trường.

- Tiếp tục phát huy dân chủ cơ sở trong mọi hoạt động của trường nhằm phát huy trí tuệ tập thể.

BGH, CĐ, TCCB

01/2016 12/2016

5.3. Có chính sách, biện pháp tạo điều kiện cho đội ngũ cán bộ quản lý và giảng viên tham gia các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ ở trong và ngoài nước

- Việc trao đổi học thuật trong đào tạo và NCKH còn hạn chế do một số CBGV chưa thành thạo ngoại ngữ.

- Rà soát, điều chỉnh chính sách hỗ trợ đối với những giảng viên tự nghiên cứu, học tập nâng cao trình độ và học ngoại ngữ.

- Tăng cường đội ngũ cán bộ giảng viên có trình độ cao tham gia giảng dạy và nghiên cứu khoa học.

Ban xây dựng QC CTNB

TCCB, Khoa, BM

01/2016

01/2016

02/2016

12/2018

5.4. Đội ngũ cán bộ quản lý có phẩm chất đạo đức, năng lực quản lý chuyên môn, nghiệp vụ và hoàn thành nhiệm vụ được giao.

- Một số cán bộ quản lý còn thiếu chủ động, sáng tạo trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.

Tiếp tục cử đội ngũ cán bộ quản lý tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ.

Có biện pháp phát huy năng lực quản lý, tính sáng tạo trong công tác đối với đội ngũ cán bộ quản lý.

ĐU, TCCB, khoa, BM

01/2016 12/2018

5.5. Có đủ số lượng giảng viên để thực hiện chương trình giáo dục và nghiên cứu khoa học; đạt được mục tiêu của chiến lược phát triển giáo dục nhằm giảm tỷ lệ trung bình sinh viên / giảng viên.

- Đội ngũ giảng viên có trình độ cao tuy đã được nâng về số lượng, tuy nhiên vẫn chưa đáp ứng toàn diện về yêu cầu phát triển và chất lượng đào tạo của Nhà trường.

- Đội ngũ giảng viên tham

Từ năm 2016, tiếp tục rà soát điều chỉnh kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ cán bộ có trnh độ cao để từng bước nâng tỷ lệ giảng viên theo quy chuẩn. Có kế hoạch tổ chức các lớp nâng cao trnh độ ngoại ngữ và tổ chức học tập nghiệp vụ cho cán bộ giảng viên.

Tuyển dụng giảng viên mới, lựa chọn

TCCB 01/2016 12/2020

Page 9: BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ …upes3.edu.vn/assets/users/bbt/20151223143037... · Web viewCác nhóm cơ bản đã triển khai các hoạt động phục

gia hoạt động nghiên cứu khoa học còn hạn chế, chưa đáp ứng yêu cầu phát triển của nhà trường.

đào tạo lại đội ngũ giảng viên phù hợp với yêu cầu ở các ngành mới và yêu cầu xã hội.

5.6. Đội ngũ giảng viên đảm bảo trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo theo quy định. Giảng dạy theo chuyên môn được đào tạo; đảm bảo cơ cấu chuyên môn và trình độ theo quy định; có trình độ ngoại ngữ, tin học đáp ứng yêu cầu về nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học.

- Một số giảng viên còn hạn chế về năng lực sử dụng ngoại ngữ.

- Số lượng giảng viên có trình độ tiến sĩ tuy đảm bảo nhưng kinh nghiệm chuyên môn ở một số lĩnh vực chưa cao.

Tiếp tục chính sách khuyến khích và tạo điều kiện cho giảng viên đi học sau đại học, đào tạo nước ngoài để nâng cao trình độ ngoại ngữ.

Có biện pháp khuyến khích giảng viên học và nâng cao trình độ ngoại ngữ. Nâng cao năng lực NCKH.

Đổi mới nâng cao chất lượng công tác quy hoạch, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên, đồng thời chăm lo và tạo mọi điều kiện để đội ngũ giảng viên phát huy năng lực, hoàn thành tốt nhiệm vụ.

ĐU, TCCB, Ban xây dựng QC CTNB

TCCB

01/2016

2016

12/2016

2018

5.7. Đội ngũ giảng viên được đảm bảo cân bằng về kinh nghiệm công tác chuyên môn và trẻ hoá của đội ngũ giảng viên theo quy định.

- Một số giảng viên do tuổi đời còn trẻ, thâm niên công tác còn ít nên kinh nghiệm giảng dạy còn hạn chế.

- Có biện pháp khuyến khích giảng viên trẻ bồi dưỡng về chuyên môn ở trong và ngoài nước nhằm nâng cao trình độ và kinh nghiệm công tác.

ĐU, TCCB, Khoa, BM

01/2016 12/2018

5.8. Đội ngũ kỹ thuật viên, nhân viên đủ số lượng, có năng lực chuyên môn và được định kỳ bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, phục vụ có hiệu quả cho việc giảng dạy, học tập và nghiên cứu khoa học.

- Trường còn thiếu đội ngũ kỹ thuật viên để quản lý, sử dụng các thiết bị phục vụ nghiên cứu khoa học, thiết bị y học thể thao.

Có biện pháp, chính sách để đào tạo đội ngũ nhân viên kỹ thuật phục vụ việc quản lý, sử dụng các thiết bị nghiên cứu khoa học.

TCCB 01/2016 12/2018

Tiêu chuẩn 6.6.1. Người học được hướng dẫn đầy đủ về chương trình giáo dục, kiểm tra đánh giá và các quy định trong quy chế đào

- Công tác CVHT thực hiện chưa có hiệu quả. Chưa tổ chức khảo sát mức độ nắm bắt các quy định, quy chế của SV để có biện pháp cải

Tăng cường vai trò GVCN, CVHT trong việc nhắc nhở, giáo dục sinh viên thực hiện tốt hơn việc nắm bắt thông tin, quy chế đào tạo và các quy định của nhà trường.

CTSV, ĐT, khoa, BM

01/2016 12/2017

Page 10: BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ …upes3.edu.vn/assets/users/bbt/20151223143037... · Web viewCác nhóm cơ bản đã triển khai các hoạt động phục

tạo của Bộ GD&ĐT. tiến tổ chức hướng dẫn.6.2. Người học được đảm bảo chế độ chính sách xã hội, được khám sức khoẻ theo quy định y tế học đường; được tạo điều kiện hoạt động, tập luyện văn nghệ, thể dục thể thao và được đảm bảo an toàn trong khuôn viên của nhà trường.

- Phương thức tổ chức các hoạt động, phong trào ngoại khóa chưa phong phú và thường xuyên.

- Điều kiện tổ chức ngoại khoá, tự học một số môn thể thao cho sinh viên chưa được thuận tiện.

Tăng cường các hoạt động ngoại khóa thường xuyên và đa dạng hơn.

Từ năm 2016 nhà trường tạo điều kiện tổ chức ngoại khoá một số môn thể thao cho SV nhăm nâng cao chất lượng đào tạo.

CTSV, Đoàn TN, khoa, BM

01/2016 12/2017

6.3. Công tác rèn luyện chính trị, tư tưởng, đạo đức và lối sống cho người học được thực hiện có hiệu quả.

- Việc quản lý sinh hoạt và lối sống của sinh viên ngoại trú còn hạn chế.

- Công tác giáo dục chính trị tư tưởng cho sinh viên theo chuyên đề chưa được thường xuyên.

- Tăng cường công tác quản lý sinh viên ngoại trú, hợp tác giữa các lực lượng quản lý tại địa phương.

- Từ năm 2016 chú trọng mời chuyên gia nói chuyện chuyên đề có tính thời sự, tình hình cấp thiết nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục

CTSV, CVHT, CQ địa phương

CTSV

01/2016

01/2016

12/2018

12/2016

6.4. Công tác Đảng, đoàn thể có tác dụng tốt trong việc rèn luyện chính trị, tư tưởng, đạo đức và lối sống cho người học.

- Do việc chuyển đổi đào tạo từ niên chế sang đào tạo tín chỉ nên việc tổ chức sinh hoạt đoàn thể của sinh viên còn hạn chế nhất định.

Từ năm học 2015 - 2016 chú trọng xây dựng mô hình Đoàn TNCS HCM phù hợp với mô hình đào tạo nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động.

Đoàn TN 2016 2018

6.5. Có các biện pháp cụ thể, có tác dụng tích cực để hỗ trợ việc học tập và sinh hoạt của người học.

- Việc kiểm tra, giám sát công tác tổ chức thực hiện các biện pháp tổ chức cụ thể chưa chặt chẽ và thường xuyên.

Năm 2015-2016 Nhà trường quan tâm giáo dục, có chế độ hỗ trợ sinh viên tham gia nghiên cứu khoa học.

Thường xuyên theo dõi, giám sát việc tổ chức hoạt động.

Viện KHCN, CLB KHSV

5/2015 2020

6.6. Thường xuyên tuyên truyền, giáo dục đạo đức, lối sống lành mạnh, tinh thần trách nhiệm, tôn trọng luật pháp, chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước và các nội quy của nhà trường cho

- Hoạt động tuyên truyền giáo dục sinh viên về chính sách pháp luật chưa được tổ chức thường xuyên, còn hạn chế về các hình thức.

Từ năm học 2015-2016 nhà trường tăng cường nhiều kế hoạch sinh hoạt giáo dục về chính sách, pháp luật cho SV.

CTSV, CVHT

01/2016 12/2016

Page 11: BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ …upes3.edu.vn/assets/users/bbt/20151223143037... · Web viewCác nhóm cơ bản đã triển khai các hoạt động phục

người học6.7. Có các hoạt động hỗ trợ hiệu quả nhằm tăng tỷ lệ người tốt nghiệp có việc làm phù hợp với ngành nghề đào tạo.

- Nhà trường chưa triển khai kế hoạch tư vấn việc làm cho SV, việc thu thập thông tin việc làm của sinh viên sau tốt nghiệp còn hạn chế.

Chưa đạt yêu cầu tiêu chí

Từ năm 2016 nhà trường xây dựng cụ thể kế hoạch tư vấn việc làm cho sinh viên, triển khai thường xuyên công tác khảo sát việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp ra trường.

CTSV, CVHT

01/2016 12/2018

6.8. Người học có khả năng tìm việc làm và tự tạo việc làm sau khi tốt nghiệp. Trong năm đầu sau khi tốt nghiệp, trên 50% người tốt nghiệp tìm được việc làm đúng ngành được đào tạo

- Nhà trường chưa thu thập thông tin việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp.Chưa đạt yêu cầu tiêu chí

Năm 2016 nhà trường tổ chức khảo sát thường xuyên thông tin việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp.

CTSV, KTĐBCL.

01/2016 12/2018

6.9. Người học được tham gia đánh giá chất lượng giảng dạy của giảng viên khi kết thúc môn học, được tham gia đánh giá chất lượng đào tạo của trường đại học trước khi tốt nghiệp.

- Hệ thống tiêu chí đánh giá các hoạt động giảng dạy và đào tạo của nhà trường chưa đầy đủ. Kết quả chưa được công khai đầy đủ và cụ thể.

Năm 2016 rà soát lại hệ thống tiêu chí đánh giá để có những điều chỉnh phù hợp nâng cao hiệu quả lấy phiếu đánh giá. Sử dụng kết quả đánh giá như một tiêu chí thi đua của cá nhân, tập thể hàng năm.

CTSV, KTĐBCL.

01/2016 2018

Tiêu chuẩn 7. 7.1. Xây dựng và triển khai kế hoạch hoạt động khoa học, công nghệ phù hợp với sứ mạng nghiên cứu và phát triển của trường đại học.

- Công tác triển khai nhiệm vụ NCKH chưa đáp ứng yêu cầu thực tiễn.

- Trang thiết bị, dụng cụ hỗ trợ phục vụ cho công tác NCKH còn hạn chế nên khó tiếp cận với những lĩnh vực nghiên cứu mới. Nguồn nhân lực về khoa họ thiếu nhiều kinh nghiệm.

- Năm 2016, hoàn thiện phòng thí nghiệm sinh cơ nhằm tăng cường tiềm lực NCKH cho Nhà trường.

-Xây dựng kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ trong giai đoạn 2016 – 2020, có kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ cán bộ khoa học và trao đổi học thuật với các đối tác bên ngoài.

Tăng cường công tác kiểm tra giám sát việc tổ chức thực hiện kế hoạch.

Viện KHCN, Tài vụ

Viện KHCN

01/2016

01/2016

12/2016

12/2018

7.2. Có các đề tài, dự án được thực hiện và nghiệm thu theo kế hoạch.

- Việc tham gia đăng ký và thực hiện đề tài cấp bộ, thành phố còn quá ít, chưa

- Tiếp tục tạo điều kiện cho CBGV tham gia NCKH, tìm kiếm những hướng nghiên cứu mới để đề xuất các

HĐKH, viện KHCN,

01/2016 12/2016

Page 12: BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ …upes3.edu.vn/assets/users/bbt/20151223143037... · Web viewCác nhóm cơ bản đã triển khai các hoạt động phục

có công trình khoa học cấp Nhà nước.

- Cơ chế để thu hút giảng viên tham gia nghiên cứu khoa học chưa hiệu quả.

đề tài dự án cấp Bộ, Nhà nước.

- Tổ chức thực hiện có hiệu quả đề tài dự án cấp Bộ về xây dựng T/C Việt Nam về Xà đơn và Xà kép và dự án tăng cường tiềm lực NCKH

khoa, BM

Viện KHCN

Theo kế hoạch

7.3. Số lượng bài báo đăng trên các tạp chí chuyên ngành trong nước và quốc tế tương ứng với số đề tài nghiên cứu khoa học và phù hợp với định hướng nghiên cứu và phát triển của trường đại học.

- Số lượng bài báo đăng trên các tạp chí chuyên ngành trong nước và quốc tế còn hạn chế.

- Chưa có tạp chí khoa học được tính điểm để tích điểm nên không thu hút được việc đăng bài của các nhà KH

Có kế hoạch xin Giấy phép xuất bản Tạp chí khoa học và đào tạo TDTT để thay thế cho Bản tin Khoa học và Nội san của Nhà trường hiện nay.

Viện KHCN, TTTV

5/2016 8/2017

7.4. Hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của trường đại học có những đóng góp mới cho khoa học, có giá trị ứng dụng thực tế để giải quyết các vấn đề phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và cả nước

- Các đề tài của CBGV chủ yếu giải quyết vấn đề giảng dạy, ít mở rộng nghiên cứu bên ngoài với các địa phương nên số lượng công trình nghiên cứu được chuyển giao cho cơ sở it.

.

Từ năm 2016 trở đi có kế hoạch để liên kết với các cơ quan, đơn vị bên ngoài để chủ động tìm kiếm, xúc tiến các hoạt động hợp tác nghiên cứu với các địa phương, các cơ quan để tổ chức thực hiện các đề tài, các dự án theo đặt hàng của các địa phương, cơ quan có nhu cầu.

Viện KHCN, khoa, BM

01/2016 12/2018

7.5. Đảm bảo nguồn thu từ nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ không ít hơn kinh phí của trường đại học dành cho các hoạt động này.

- Nguồn thu còn rất ít. Chưa có quy định cụ thể về định mức kinh phí dành riêng cho NCKH hàng năm cũng như chính sách khuyến khích cán bộ giảng viên tạo nguồn thu từ việc thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học.

Chưa đạt yêu cầu tiêu chí

Năm 2016, xây dựng các văn bản qui định liên quan tới nguồn thu từ NCKH và chuyển giao công nghệ, chế độ đãi ngộ đến đơn vị, cá nhân đưa về cho trường nguồn thu để khuyến khích CBGV tích cực tham gia.

Chủ động xúc tiến tìm kiếm và thực hiện đề tài, dự án cho các địa phương, cấp Bộ.

Viện KHCN, TV, Ban xây dựng văn bản

01/2016 12/2016

7.6. Các hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của trường đại học gắn

- Các hoạt động nghiên cứu của Trường gắn kết với các

Trong năm 2015–2016, Nhà trường cần chủ động xúc tiến tìm kiếm và

Viện KHCN,

01/2016 12/2016

Page 13: BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ …upes3.edu.vn/assets/users/bbt/20151223143037... · Web viewCác nhóm cơ bản đã triển khai các hoạt động phục

với đào tạo, gắn kết với các viện nghiên cứu khoa học, các trường đại học khác và các doanh nghiệp. Kết quả của các hoạt động khoa học và công nghệ đóng góp vào phát triển các nguồn lực của trường.

Viện, các trường đại học khác và các trung tâm, cơ sở TDTT khác chưa được chú trọng đúng mứcvà hiệu quả chưa cao.

- Các hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của Trường chưa gắn kết với các doanh nghiệp.

Chưa đạt yêu cầu tiêu chí

thực hiện các đề tài, dự án cho các tỉnh, các địa phương, cấp Bộ và các doanh nghiệp có nhu cầu.

Rà soát và sửa đổi các văn bản nhằm đảm bảo cho các giảng viên có đủ thời gian tham gia NCKH. Đồng thời có chế độ khuyến khích các giảng viên mang nguồn thu từ hoạt động NCKH từ bên ngoài về cho Nhà trường.

Ban xây dựng văn bản

01/2016 7/2016

7.7. Có các quy định cụ thể về tiêu chuẩn năng lực và đạo đức trong các hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định; có các biện pháp để đảm bảo quyền sở hữu trí tuệ.

- Chưa có các biện pháp để đảm bảo quyền sở hữu trí tuệ, chưa có đề tài khoa học được đăng ký bản quyền.Chưa đạt yêu cầu tiêu chí

Từ năm 2016, xây dựng và áp dụng các biện pháp để đảm bảo quyền sở hữu trí tuệ vào quy định về quản lý hoạt động khoa học và công nghệ của Trường.

Viện KHCN

01/2016 3/2018

Tiêu chuẩn 8.8.1. Các hoạt động hợp tác quốc tế được thực hiện theo quy định của Nhà nước.

- Các hướng dẫn và quy định về hợp tác quốc tế chưa phổ biến rộng rãi đến tất cả CBGV liên quan, chưa quy định thành kiến thức nghề nghiệp bắt buộc cho CBGV.

Từ năm 2016, Trường điều chỉnh và bổ sung hệ thống các văn bản, quy trình hợp tác quốc tế; phổ biến, tuyên truyền rộng rãi các văn bản hợp tác quốc tế đến toàn thể cán bộ, giảng viên và SV.

HTQT 01/2016 12/2016

8.2. Các hoạt động hợp tác quốc tế về đào tạo có hiệu quả, thể hiện qua các chương trình hợp tác đào tạo, trao đổi học thuật; các chương trình trao đổi giảng viên và người học, các hoạt động tham quan khảo sát, hỗ trợ, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị của trường đại học.

- Việc thực hiện các điều khoản đã ký kết trong các văn bản hợp tác còn hạn chế; do trường chưa đủ nguồn lực để lựa chọn phương thức liên kết đào tạo với đối tác nước ngoài trong việc xây dựng các chương trình hợp tác đào tạo QTế

Từ năm 2016, tiếp tục triển khai nội dung của các văn bản hợp tác đã ký kết chính thức với đối tác; thực hiện kế hoạch đào tạo thạc sĩ và tiến sĩ ở nước ngoài theo chỉ tiêu được phân bổ và hợp tác.

Tăng cường trao đổi các đoàn sinh viên giữa nhà trường và đối tác trong việc giao lưu văn hóa, trao đổi học tập

HTQT 01/2016 12/2018

8.3. Các hoạt động hợp tác quốc tế về nghiên cứu khoa

- Do đặc thù cũng như là tiềm lực, nhân lực và điều

Trường tiếp tục nghiên cứu xây dựng chương trình hợp tác NCKH với các

HTQT 01/2016 12/2020

Page 14: BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ …upes3.edu.vn/assets/users/bbt/20151223143037... · Web viewCác nhóm cơ bản đã triển khai các hoạt động phục

học có hiệu quả, thể hiện qua việc thực hiện dự án, đề án hợp tác nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, các chương trình áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ vào thực tiễn, tổ chức hội nghị, hội thảo khoa học chung, công bố các công trình khoa học chung.

kiện của Nhà trường còn nhiều hạn chế nên việc xúc tiến các quá trình hợp tác về hoạt động NCKH gặp nhiều khó khăn.Chưa đạt yêu cầu tiêu chí

hình thức và phương thức phù hợp với trình độ khả năng của mình trong giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020.   

Tiêu chuẩn 9.9.1. Thư viện của trường đại học có đầy đủ sách, giáo trình, tài liệu tham khảo tiếng Việt và tiếng nước ngoài đáp ứng yêu cầu sử dụng của cán bộ, giảng viên và người học. Có thư viện điện tử được nối mạng, phục vụ dạy, học và nghiên cứu khoa học có hiệu quả.

- Thư viện điện tử chưa đáp ứng nhu cầu của giảng viên, sinh viên

- Nguồn tài liệu chưa đa dạng, phong phú với tính chất ngành năng khiếu đặc thù.

Kế hoạch bổ sung nguồn giáo trình phục vụ giảng dạy các môn học mới.

Xây dựng kế hoạch số hóa tài liệu phục vụ thư viện điện tử.

TTTV, ĐT, Viện KHCN, khoa, BM

01/2016 12/2018

9.2. Có đủ số phòng học, giảng đường lớn, phòng thực hành, thí nghiệm phục vụ cho dạy, học và nghiên cứu khoa học đáp ứng yêu cầu của từng ngành đào tạo.

- Một số nhà tập, sân tập còn chưa đáp ứng đủ nhu cầu giảng dạy ở từng môn học.

- Từ năm 2016 mở rộng nhà tập đa năng thành khối nhà tập 03 tầng đáp ứng nhu cầu về nhà tập cho học tập.

- Tiếp tục xây dựng cơ sở hạ tầng tại cơ sở 2 đồng thời từng bước đưa vào khai thác phục vụ giảng dạy.

HCQT

HCQT

2016

Hàng năm

2017

Hàng năm

9.3. Có đủ trang thiết bị dạy và học để hỗ trợ cho các hoạt động đào tạo và nghiên cứu khoa học, được đảm bảo về chất lượng và sử dụng có hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của các ngành đang đào tạo.

- Việc sử dụng các thiết bị nghiên cứu khoa học chưa đạt hiệu quả.

- Thiết bị còn thiếu tính đồng bộ.

Hàng năm, nhà trường sẽ tiếp tục tăng nguồn kinh phí đầu tư mua sắm các trang thiết bị phục vụ công tác giảng dạy, NCKH.

Tài vụ, HCQT

Hàng năm

Hàng năm

9.4. Cung cấp đầy đủ thiết bị tin học để hỗ trợ hiệu quả các

- Phần mềm chuyên dùng đào tạo theo tín chỉ chưa

Năm 2016, xây dựng phần mềm tín chỉ trực tuyến.

TTTV, HCQT

01/2016 7/2016

Page 15: BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ …upes3.edu.vn/assets/users/bbt/20151223143037... · Web viewCác nhóm cơ bản đã triển khai các hoạt động phục

hoạt động dạy và học, NCKH và quản lý.

đáp ứng yêu cầu quản lý đào tạo

9.5.Có đủ diện tích lớp học theo quy định cho việc dạy và học; có KTX cho người học, đảm bảo đủ diện tích nhà ở và sinh hoạt cho sinh viên nội trú; có trang thiết bị và sân bãi cho hoạt động văn hoá, nghệ thuật, thể dục thể thao theo quy định.

- Hệ thống âm thanh, ánh sáng, các phương tiện phục vụ các hoạt động tổ chức sự kiện, ngoại khóa, mức độ hiện đại hóa còn thấp.

- Còn thiếu một số dịch vụ phục vụ sinh viên nội trú.

Năm 2016 xây dựng dự án bổ sung thiết bị chuyên dùng trong đó có hệ thống âm thanh, ánh sáng đạt tiêu chuẩn tại hội trường lớn.

Có kế hoạch mở một số dịch vụ phục vụ sinh viên nội trú.

HCQT, TV

HCQT, CTSV, TV

01/2016

2/2016

12/2016

2/2017

9.6. Có đủ phòng làm việc cho các cán bộ, giảng viên và nhân viên cơ hữu theo quy định.

- Triển khai xây dựng các phòng làm việc, phòng học, nhà tập; xây dựng cơ sở 2 tiến độ còn chậm do nguồn kinh phí

Triển khai XD các phòng làm việc, phòng học, nhà tập, triển khai xây dựng cơ sở 2 với tổng diện tích là 35 ha tại quận Liên Chiểu - TP ĐN.

HCQT, Ban dự án

Theo kế hoạch được duyệt

9.7 Có đủ diện tích sử dụng theo quy định tiêu chuẩn TCVN 3981-85. Diện tích mặt bằng tổng thể đạt mức tối thiểu theo quy định

- Các công trình được xây dựng còn chậm do khó khăn về nguồn vốn đầu tư.

Từ nay đến 2020:tiếp tục đầu tư xây dựng cơ sở 2 theo kế quy hoạch được cấp thẩm quyền phê duyệt có các công trình đảm bảo tiêu chuẩn của trường Đại học.

HCQT, Ban dự án

Theo kế hoạch được duyệt

9.8 Có quy hoạch tổng thể về sử dụng và phát triển cơ sở vật chất trong kế hoạch chiến lược của trường.

- Việc triển khai xây dựng và phát triển cơ sở vật chất còn chậm do kinh phí Ngân sách Nhà nước cấp chưa đảm bảo yêu cầu xây dựng .

Từ nay đến 2020 hoàn chỉnh dự án mở rộng trường “cơ sở 2” tại quận Liên Chiểu tp Đà Nẵng đúng quy hoạch tổng thể đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.

HCQT, Ban dự án

2016 2020

9.9 Có các biện pháp hữu hiệu bảo vệ tài sản, trật tự, an toàn cho cán bộ quản lý, giảng viên, nhân viên và người học.

- Công tác bảo vệ an ninh, trật tự tại cơ sở 2 tại địa bàn quận Liên Chiểu còn nhiều khó khăn.

Tăng cường tham gia các lớp tập huấn công tác bảo vệ an ninh do các các cơ quan chức năng tổ chức.

Tăng cường lực lượng tham gia công tác trực tại cơ sở 2

HCQT, Đội tự vệ

Thường xuyên

Tiêu chuẩn 10.10.1. Có những giải pháp và kế hoạch tự chủ về tài chính, tạo

- Nguồn thu từ học phí hệ đào tạo không chính qui, các

- Nghiên cứu các mô hình phát triển nguồn thu đa dạng; tăng cường mở

Tài vụCác T Tâm

01/2016 12/2017

Page 16: BÁO CÁO TỔNG HỢP KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ …upes3.edu.vn/assets/users/bbt/20151223143037... · Web viewCác nhóm cơ bản đã triển khai các hoạt động phục

được các nguồn tài chính hợp pháp, đáp ứng các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học và các hoạt động khác của trường đại học.

hoạt động đào tạo cấp chứng chỉ còn hạn chế.

- Chưa có biện pháp hiệu quả để tổ chức các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học, tư vấn nhằm gia tăng nguồn thu của nhà trường.

rộng hoạt động đào tạo đặc biệt các hoạt động đào tạo cấp chứng chỉ

- Đẩy mạnh hoạt động tư vấn và nghiên cứu khoa học nhằm gia tăng nguồn thu.

- Hoàn thiện kế hoạch quản lý tài chính, định mức thu, chi cụ thể cho từng lĩnh vực hoạt động; có chính sách khuyến khích đối với các tập thể cá nhân có những giải pháp gia tăng nguồn thu của nhà trường.

Viện KHCN

Tài vụ

01/2016 12/2017

10.2 Công tác lập kế hoạch tài chính và quản lý tài chính trong trường đại học được chuẩn hoá, công khai hoá, minh bạch và theo quy định.

- Chưa xây dựng được qui định thu học phí theo học chế tín chỉ.

- Năm học 2015-2016 xây dựng qui định thu học phí học chế tín chỉ.

Phân tích các hoạt động của trường để quản lý và xây dựng kế hoạch hợp lý.

Tài vụ 01/2016 12/2016

10.3 Đảm bảo sự phân bổ, sử dụng tài chính hợp lý, minh bạch và hiệu quả cho các bộ phận và các hoạt động của trường đại học.

- Kinh phí được giao còn ít so với nhiệm vụ đào tạo của nhà trường, nên việc triển khai nhiệm vụ còn gặp khó khăn.

- Tìm giải pháp gia tăng nguồn thu, xây dựng định mức chi tiêu sát với thực tế. Triển khai thực hiện cùng với xây dựng dự toán NSNN năm .

Điều chỉnh các qui định về quản lý cơ sở vật chất và qui chế CTNB

Tài vụ

Tài vụ

01/2016

01/2016

12/2017

3/2018

Nơi nhận: TM HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ- BGH (báo cáo); Thư ký hội đồng - Lưu VT, KT&ĐBCLGD;- Website trường.

Nguyễn Thị Hiền