BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - Tasco, bất động sản, xây dựng, cầu...
Transcript of BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN - Tasco, bất động sản, xây dựng, cầu...
Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2010
CÔNG TY CỔ PHẦN TASCO
(Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103021321 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 26/12/2007, thay đổi lần thứ 6 ngày 27/8/2010)
I. Lịch sử hoạt động của Công ty: 1. Những sự kiện quan trọng: 1.1. Thành lập Doanh Nghiệp:
Công ty Cổ phần Tasco nguyên là một doanh nghiệp Nhà nước được thành lập từ năm 1971 với tên gọi là Đội cầu Nam Hà và hoạt động trong lĩnh vực xây dựng hạ tầng giao thông. Cùng với sự thay đổi về địa giới hành chính cũng như quá trình đổi mới về quản lý các doanh nghiệp nhà nước của Chính phủ, Công ty có các tên gọi sau:
+ Năm 1976 Công ty Cầu Hà Nam Ninh trên cơ sở sát nhập với Xí nghiệp xây dựng Cầu đường Ninh Bình.
+ Tháng 4/1992 là Công ty Công trình Giao thông Nam Hà. + Tháng 1/1997 là Công ty Công trình Giao thông Nam Định. + Tháng 11/2000 Công ty tiến hành cổ phần hoá, từ doanh nghiệp Nhà nước chuyển sang
hoạt động theo mô hình Công ty cổ phần theo Quyết định số 2616/2000/QĐ-UB ngày 20/11/2000 của UBND tỉnh Nam Định và mang tên Công ty cổ phần giao thông cơ sở hạ tầng Nam Định.
+ Ngày 01/01/2002 Công ty đổi tên thành Công ty cổ phần xây dựng hạ tầng Thành Công. + Ngày 11/11/2003, Công ty sát nhập và trở thành Công ty liên kết của Tập đoàn Đầu tư
Phát triển Nhà và Đô thị (HUD). + Ngày 15/12/2003 Công ty đổi tên thành Công ty cổ phần Thành Công. + Ngày 26/12/2007 Công ty đổi tên thành Công ty cổ phần Tasco, được Phòng đăng ký
kinh doanh của Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại địa chỉ trụ sở chính: Tầng 3 toà nhà B15 khu đô thị mới Đại Kim, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội.
+ Ngày 26/1/2010, Công ty chuyển tới văn phòng trụ sở chính mới tại Tầng 33, Tòa nhà M5, Số 91 Nguyễn Chí Thanh, Phường Láng Hạ, Quận Đống Đa, TP. Hà Nội (Thông báo chuyển đổi trụ sở chính và thay đổi Giấy phép Đăng ký kinh doanh số 15/TB-TASCO ngày 26/1/2010) 1.2. Quá trình cổ phần hóa doanh nghiệp:
Tháng 11/2000, đánh dấu một bước ngoặt lớn trong tiến trình phát triển của Công ty. Công ty đã tiến hành cổ phần hóa, từ Doanh Nghiệp Nhà Nước chuyển sang hoạt động theo mô hình Công ty Cổ Phần (Quyết định số 2616/2000/QĐ-UB ngày 20/11/2000 của UBND tỉnh Nam Định).
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 1
Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
1.3. Quá trình niêm yết và tăng vốn điều lệ của Doanh Nghiệp: Tháng 4/2008, 5,5 triệu cổ phiếu của Công ty chính thức được giao dịch trên Trung Tâm
GDCK Hà Nội HASTC với mã cổ phiếu HUT, khẳng định vị thế của TASCO trong tiến trình hội nhập kinh tế thế giới.
Kể từ khi chuyển đổi sở hữu từ Doanh Nghiệp Nhà Nước sang Công ty Cổ Phần đến nay, Công ty đã thực hiện 05 đợt tăng vốn điều lệ nhằm mục đích mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư vào các dự án như sau: Bảng 01: Quá trình tăng vốn điều lệ (Đơn vị: Triệu đồng)
Thời gian Vốn điều lệ tại từng thời điểm
Giá trị tăng thêm tại từng thời điểm
Phương thức tăng vốn điều lệ
Khi cổ phần hoá
7.000
Lần 1 04/2003 (Theo NQ ĐHĐCĐ ngày 11/04/2003)
10.000 3.000 Chia cổ phiếu thưởng từ quỹ đầu tư phát triển cho cổ đông hiện hữu
Lần 2 04/2003 (Theo NQ ĐHĐCĐ thường niên lần 2 ngày 11/04/2003 và NQ ĐHCĐ bất thường ngày 02/11/2003)
16.000 6.000 + Phát hành thêm cho cổ đông hiện hữu và cán bộ công nhân viên. + Chia cổ phiếu thưởng từ quỹ đầu tư phát triển cho cổ đông hiện hữu.
Lần 3 06/2007 – 08/2007 (Theo NQ ĐHĐCĐ ngày 02/06/2007)
55.000 39.000 Phát hành riêng lẻ: - Phát hành cho cổ đông hiện hữu (**) + Chia cổ phiếu thưởng từ quỹ đầu tư phát triển cho cổ đông hiện hữu theo Danh sách cổ đông chốt tại ngày 01/01/2007: số lượng 263.458 cổ phần, mệnh giá 10.000 đồng. + Phát hành quyền mua cho cổ đông hiện hữu với tỷ lệ 1:1 theo Danh sách cổ đông chốt tại ngày 10/05/2007: số lượng 1.586.564 cổ phần, mệnh giá
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 2
Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
10.000 đồng. Phát hành cho những người ứng vốn cho dự án xử lý rác thải TP. HCM: 350.000 cổ phần, mệnh giá 10.000 đồng Phát hành cho đối tác chiến lược: 700.000 cổ phần, mệnh giá 10.000 đồng - Phát hành cho cán bộ chủ chốt trong công ty và các công ty con: 999.978 cổ phần, mệnh giá 10.000 đồng
Lần 4 12/2009 (Theo NQ ĐHĐCĐBT số 02/2009/NQ-DDHCĐ ngày 18/7/2009)
135.000 80.000 - Phát hành riêng lẻ: + Phát hành 5.500.000 cổ phần cho cổ đông hiện hữu với mức giá 10.000 đồng/CP theo tỷ lệ 1:1 + Phát hành 2.225.000 cổ phần cho cổ đông chiến lược với mức giá 13.500 đồng/CP - Phát hành cho cán bộ chủ chốt trong công ty và các công ty con: Phát hành 275.000 cổ phần cho cán bộ, nhân viên trong công ty với giá phát hành 12.000 đồng/CP
Lần 5 3/2010 (Theo NQ ĐHĐCĐ số 01/2010/NQ-ĐHCĐ ngày 31/3/2010)
350.000 215.000 - Phát hành riêng lẻ: + Phát hành 13.500.000 cổ phần cho cổ đông hiện hữu với mức giá 10.000 đồng/CP theo tỷ lệ 1:1 + Phát hành 3.225.000 cổ phần cho cổ đông chiến lược với mức giá 14.000 đồng/CP + Phát hành 675.000 cổ phần cho cán bộ nhân viên văn phòng công ty với giá phát hành 12.000 đồng/CP - Đấu giá ra bên ngoài: Phát hành 4.100.000 cổ phần với giá khởi điểm đấu giá.
1.4. Các sự kiện khác:
Tính đến nay, Công ty đã có bề dày truyền thống gần 40 năm hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng. Bằng năng lực và tính chuyên nghiệp cao, Công ty đã tạo lập và xây dựng thương hiệu TASCO trở thành một thương hiệu mạnh trong lĩnh vực xây lắp và kinh doanh bất động sản với một số thành tựu tiêu biểu sau:
+ Cờ khen thưởng của Chính phủ, tặng cho TASCO – đơn vị xuất sắc năm 2008 + Cờ khen thưởng của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 3
Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
+ Giải thưởng chất lượng Việt Nam năm 2004 + Giải thưởng chất lượng Việt Nam năm 2005 + Giải thưởng chất lượng Việt Nam năm 2006 + Giải thưởng chất lượng Việt Nam năm 2007 + Siêu cúp Thương hiệu mạnh và Phát triển bền vững + Cúp vàng Thương hiệu nổi tiếng vùng duyên hải đồng bằng Bắc bộ + Cúp “Thánh Gióng” cho doanh nhân tiêu biểu, ông Phạm Quang Dũng, Chủ tịch HĐQT
Công ty CP TASCO + Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen ông Phạm Quang Dũng đã có nhiều thành tích
góp phần vào sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc + Và nhiều giải thưởng giá trị khác ....
2. Quá trình phát triển: 2.1. Nghành nghề kinh doanh:
- Xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, hạ tầng kỹ thuật, san lấp mặt bằng;
- Xây lắp điện, nước; - Sản xuất, mua bán vật liệu xây dựng, cấu kiện bê tông đúc sẵn; - Tư vấn giám sát công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi (doanh nghiệp
chỉ hoạt động khi đủ năng lực theo quy định của pháp luật); - Dịch vụ thử nghiệm vật liệu xây dựng, thử nghiệm kiểm tra chất lượng các loại hình
công trình xây dựng; - Mua bán, cho thuê, xuất nhập khẩu máy móc thiết bị; - Dịch vụ du lịch, nhà hàng, ăn uống (không bao gồm kinh doanh quán bar, phòng hát
karaoke, vũ trường); - Kinh doanh phát triển nhà ở; kinh doanh bất động sản; cho thuê văn phòng, nhà ở, nhà
xưởng; - Dịch vụ thu gom và xử lý rác thải, sản xuất các chế phẩm sau rác; - Mua bán, ươm trồng cây xanh đô thị; - Xây dựng các công trình điện (nhiệt điện, thuỷ điện); sản xuất điện; đại lý bán điện; - Tu bổ, tôn tạo, phục hồi, phục dựng di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh; - Xây dựng các công trình điện (nhiệt điện, thủy điện); - Sản xuất điện; - Đại lý bán điện; - Kinh doanh khai thác công trình kết cấu hạ tầng; - Tư vấn và kinh doanh các dịch vụ về công nghệ môi trường (không bao gồm tư vấn tài
chính và tư vấn pháp luật); - Kinh doanh bãi đỗ xe và gara.
2.2. Tình hình hoạt động: Trải qua quá trình hoạt động gần 40 năm phát triển và trưởng thành, Công ty đã thi công
rất nhiều công trình lớn, đặc biệt là các công trình thuộc lĩnh vực giao thông cầu đường, các
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 4
Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
công trình thủy lợi... Kể từ năm 2009, Công ty đã khẳng định vị thế của mình trên thị trường đầu tư và kinh doanh bất động sản với hàng loạt các dự án đầu tư lớn. Điển hình là các công trình và dự án sau: Bảng 02A:Một số công trình xây lắp đã và đang thực hiện có giá trị lớn (Đơn vị tính: Tỷ đồng)
TT
Tên công trình Giá trị HĐ/Quy mô dự án
Chủ đầu tư Năm hoàn thành
1 Cải tạo nâng cấp đường 51B – Giao Thuỷ - Nam Định
81,200 Ban QLDA cải tạo và nâng cấp tỉnh lộ 51B đến KST Quất Lâm – Giao Thuỷ - Nam Định
2007
2 Cải tạo nâng cấp đường 39B đoạn Km4+100 - Km15+197 tỉnh Thái Bình
117,249
Ban QLDA giao thông - Sở GTVT Thái Bình
2010
3 Cầu Phù Vân – Hà Nam
102,218
Sở GTVT tỉnh Hà Nam
2011
4 Mở rộng, nâng cấp tỉnh lộ 490 C2( đường 55 cũ) đoạn từ Km3+540 đến Km 25+800
231,067
Ban quản lý dự án giao thông Nam Định
2011
5 Gói thầu số 04: Xây dựng công trình đường từ Mường La, tỉnh Sơn La đến Mù Căng Chải tỉnh Yên Bái; Lý trình Km82-Km92+105
123,138
BQLDA công trình giao thông tỉnh Yên Bái
2011
6 Mở rộng, nâng cấp Tỉnh lộ 490C2 (đường 55 cũ) giai đoạn 2 đoạn từ Km25+800-Km55+500 và đoạn từ Km40 đến phà Thịnh Long;
341
Sở GTVT Nam Định
2011
7 Thi c«ng x©y dùng ®o¹n tõ
cæng chµo Thµnh phè H−ng
Yªn ®Õn Dèc Suèi (Km
27+980 - Km 30+650) vµ
nh¸nh phô ph©n t¶i QL39
®o¹n Dèc Suèi - ng· 3 §inh
§iÒn (kh«ng bao gåm hÖ
thèng ®iÖn
89,413
Ban QLDA ĐTXDCT KCHT giao thông Hưng Yên
2011
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 5
Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
8 Dự án bảo tồn, tôn tạo phát huy giá trị khu di tích lịch sử Văn hoá Trần
102,605
Ban QLDA công trình trọng điểm tỉnh Nam Định
2011
9 Gãi thÇu sè 1: X©y l¾p c«ng
tr×nh ®−êng thuéc DADT
x©y dùng §−êng bê nam
s«ng KiÕn Giang ®o¹n tõ
®−êng 220B ®Õn ®−êng vµo
UBND x· T©n LËp , H. Vò
Th−, tØnh Th¸i B×nh
86,764
Ban QLDA giao thông Thái Bình
2011
10 Đê kè Hải Châu, Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hoá
69,966
Chi cục đê điều và PCLB Thanh Hóa
2012
Bảng 02B:Một số Dự án đầu tư đã ký kết hợp đồng và đang thực hiện (Đơn vị tính: Tỷ đồng)
STT Dự án Tổng mức đầu tư
Giá trị thực hiện đến 31/12/2010
Nguồn vốn
1 Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường từ đường Lê Đức Thọ đến đường 70.
1.543 197
- 15% vốn tự có - 70% vốn vay VDB. - 15% vốn vay NHTM
2
Dự án BOT Cải tạo, nâng cấp QL10 đoạn từ Cầu La Uyên đi Cầu Tân Đệ Tỉnh Thái Bình hoàn vốn dự án bằng thu phí giao thông trạm cầu Tân Đệ.
311 243
- 20% vốn tự có - 70% vốn vay VDB - 10% vốn vay BIDV
3
Dự án BOT tuyến đường bộ mới Nam định - Phủ lý đoạn từ thành phố Nam định đến thị trấn Mỹ lộc.
313 233
- 20% vốn tự có - 70% vốn vay VDB - 10% vốn vay BIDV
4 Dự án đơn vị ở số 3 và đơn vị ở số 2 – Khu đô thị mới Xuân Ngọc
1.086 340 Vốn đầu tư của Công ty và vốn vay
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 6
Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
5 Tòa nhà Pháp Vân 250 6 Vốn đầu tư của Công ty và vốn vay
6 Dự án đầu tư thứ phát xây dựng Khu đô thị mới Vân Canh
739 425 Vốn đầu tư của Công ty và vốn vay
7 Dự án khu nhà ở báo Nhân dân và văn phòng TW Đảng
2.000 8
Vốn đầu tư của Công ty và vốn vay
TỔNG CỘNG 6.242 1.452
II. Báo cáo của Hội Đồng Quản Trị 1. Những nét nổi bật của kết quả hoạt động năm 2010
Năm 2010, Hội đồng quản trị Công ty cổ phần TASCO đã định hướng và chỉ đạo sát sao Ban Giám đốc cùng toàn thể cán bộ CNV Công ty cố gắng, nỗ lực phấn đấu vượt bậc thực hiện nhiệm vụ do Đại hội đồng cổ đông giao cho và đã đạt được những thành tích đáng tự hào như:
- Phát hành thành công 21,5 triệu cổ phiếu tăng vốn điều lệ lên gần 350 tỷ đồng; - Phát hành thành công 200 tỷ đồng trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu; - Gắn biển Công trình 1000 năm Thăng Long cho Dự án tuyến đường Trần Hữu Dực -
một trong những công trình được UBND thành phố Hà Nội chọn để gắn biển nhân sự kiện lớn của Thủ đô;
- Được UBND Thành phố Hà Nội trao tặng chứng nhận về việc đã đóng góp tích cực vào hoạt động Kỷ niệm 1000 năm Thăng Long - Hà Nội;
- Được UBND Thành phố Hà Nội giao lập và triển khai thực hiện dự án khu ĐTM Tây Tựu - Thượng Cát, huyện Từ Liêm, Hà Nội với diện tích khoảng 120 ha;
- Hoàn thiện và áp dụng hệ thống đánh giá hiệu quả công việc KPI; - Là một trong 15 doanh nghiệp tiêu biểu được Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội mời
tham dự Lễ đánh cồng khai trương phiên giao dịch đầu năm 2011 và đầu xuân Tân Mão; ... Đặc biệt, năm 2010 Công ty đã đạt tăng trưởng lợi nhuận lớn nhất từ trước đến nay bằng
500% so với năm 2009 và lớn hơn tổng lợi nhuận của 10 năm trở lại đây (kể từ khi cổ phần hóa Công ty).
Chi tiết Biểu đồ 01 Tăng trưởng Doanh thu và Lợi nhuận qua các năm (2006-2010) (Đơn vị tính: tỷ đồng)
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 7
Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
BIỂU ĐỒ DOANH THU
BIỂU ĐỒ LỢI NHUẬN
2. Hoạt động của Hội đồng quản trị năm 2010 2.1. Hoạt động chung của HĐQT
- Hội đồng quản trị gồm có 07 thành viên gồm (01) Chủ tịch, (01) Phó chủ tịch và (05) thành viên.
- Hoạt động của Hội đồng Quản trị: Năm 2010, Hội đồng quản trị đã tổ chức họp định kỳ hàng quý và bất thường với 14 cuộc
họp để hoạch định chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh, thông qua các Nghị quyết quan trọng, đưa ra các quyết định, chỉ đạo và định hướng chính xác, kịp thời cho Ban Giám đốc tổ chức thực hiện mang lại hiệu quả kinh tế, hiệu quả đầu tư cao để tạo sự phát triển bền vững cho Công ty. Cụ thể:
+ Nghị quyết thông qua phương án phát hành 200 tỷ đồng trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu để huy động vốn cho các dự án mới.
+ Các nghị quyết HĐQT về việc thông qua phương án phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ từ 135 tỷ đồng lên 350 tỷ đồng, thông qua kế hoạch sử dụng tiền thu được từ đợt chào bán
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 8
Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
cổ phần tăng vốn điều lệ năm 2010, đặc biệt với tất cả tâm huyết, kinh nghiệm và trí tuệ tập thể HĐQT đã nghiên cứu kỹ và phân tích sâu thị trường để đưa ra các quyết định đúng hướng về việc lựa chọn thời điểm phát hành và phê duyệt giá khởi điểm đấu giá HUT tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội là 20.000đ/cổ phiếu, nên đợt phát hành đã rất thành công, với thặng dư thu được gần 65 tỷ đồng .
+ HĐQT đưa ra các quyết định về việc tham gia góp vốn bổ sung vào một số Công ty như: Công ty Cổ phần Xây dựng TASCO, Công ty Cổ phần Nam Thái để thực hiện 2 Dự án đầu tư BT 21và BT 39 với tổng mức đầu tư 2 Dự án gần 5.000 tỷ đồng; Tham gia góp vốn vào một số Công ty như: Công ty cổ phần Trường Giang, Công ty CP bất động sản du lịch Tasco, Công ty CP Bắc Phương; Công ty CP D.Tech... nhằm tối đa hóa lợi nhuận và tăng nguồn thu cho công ty.
+ Tái cấu trúc lại 5 Công ty con và không tham gia vốn chi phối vào các công ty này nữa. + Ngoài ra HĐQT thường xuyên chỉ đạo và đưa ra các quyết định kịp thời đối với Ban
Giám đốc trong việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư, hoạt động tài chính, quản trị nhân lực, ... của Công ty 2.2. Tình hình thực hiện nội dung Nghị quyết Đại hội cổ đông thường niên năm 2010
- Về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Trong năm 2010, Hội đồng đưa ra những quyết sách kịp thời, phù hợp với điều kiện thực tế của Công ty và thường xuyên giám sát để chỉ đạo Ban Giám đốc trong việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Cuối năm 2010 do thị trường giá cả vật tư, vật liệu xây dựng tăng cao, lãi suất cho vay của các ngân hàng cũng tăng cao nên HĐQT đã chỉ đạo kịp thời Ban Giám đốc thực hiện giãn tiến độ một số công trình xây lắp chưa có vốn để tiết kiệm chi phí đầu vào và không làm ảnh hưởng nhiều đến hoạt động tài chính năm 2011. Chính vì lý do đó, một số chỉ tiêu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chỉ gần đạt so với kế hoạch năm 2010
Cụ thể, Doanh thu bán hàng năm 2010 thực hiện 751 tỷ đồng, giảm 79 tỷ đồng tương ứng 9,52% so với kế hoạch (830 tỷ đồng); Lợi nhuận trước thuế thực hiện 90 tỷ, giảm 9 tỷ tương ứng 9,09% so với kế hoạch (99 tỷ đồng).
Chi tiết tại Biểu đồ 02: (Đơn vị tính: tỷ đồng)
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 9
Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
- Thực hiện được kế hoạch chi trả cổ tức năm 2010 là 25% như NQ Đại hội đồng cổ đông đã đề ra, đạt tỷ lệ chi trả cổ tức lớn nhất từ trước đến nay.
Chi tiết tại Biểu đồ 03: Cổ tức trong 5 năm gần nhất (Đơn vị tính: %)
- Đã phát hành thành công 21,5 triệu cổ phiếu và tăng vốn điều lệ Công ty lên gần 350 tỷ
đồng; phát hành thành công 200 tỷ đồng trái phiếu chuyển đổi để bổ sung vốn sản xuất kinh doanh cho năm 2010. Thặng dư thu được từ đợt phát hành năm 2010 gần 65 tỷ đồng.
Vốn điều lệ tăng từ 55 tỷ đồng lên đến 350 tỷ đồng trong vòng 3 năm, từ năm 2008 đến năm 2010:
Chi tiết Biểu đồ 04: Tăng trưởng vốn điều lệ (Đơn vị tính: tỷ đồng)
- HĐQT đã hoàn thành việc thực hiện một số các nội dung khác của Nghị quyết Đại hội
đồng cổ đông thường niên năm 2010: lựa chọn Công ty hợp danh kiểm toán Việt nam (CPA) để thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính Công ty; thay đổi người đại diện theo Pháp luật của Công ty; sửa đổi điều lệ Công ty; lựa chọn Công ty cổ phần Chứng khoán Sài Gòn (SSI) là đơn vị tư vấn phát hành cổ phiếu và trái phiếu chuyển đổi. 2.3. Hoạt động giám sát của HĐQT
Trong năm Hội đồng quản trị đã thường xuyên và định kỳ thực hiện việc kiểm tra giám sát Ban giám đốc, Bộ máy giúp việc của công ty trong hoạt động điều hành sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính, chấp hành điều lệ Công ty, qui chế, nghị quyết và quyết định của
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 10
Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
Hội đồng quản trị, chấp hành luật pháp nhà nước nhằm đảm bảo hoạt động SXKD đi đúng hướng và mang lại lợi ích cao nhất cho Công ty và các cổ đông.
Ngoài ra Hội đồng quản trị có tổ chức Phòng kiểm toán nội bộ để thực hiện nhiệm vụ giám sát, kiểm toán các hoạt động sản xuất kinh doanh theo nguyên tắc kiểm toán trước, kiểm toán định kỳ các hoạt động của BGĐ để đảm bảo tuân thủ theo các qui chế và quy định của Công ty. 3. Định hướng chiến lược phát triển kinh doanh:
Hội đồng quản trị định hướng một số hoạt động trọng tâm như sau: Chiến lược kinh doanh: Lĩnh vực bất động sản - Thị trường mục tiêu: Tập trung vào khách hàng thu nhập trung bình của xã hội - Sản phẩm mục tiêu: Bất động sản giao thông và bất động sản nhà ở Chiến lược quản trị: - Hoàn thành xây dựng định hướng chiến lược Công ty giai đoạn năm 2011-2015; - Tái lập và hoàn thiện hệ thống quản trị theo mô hình chuyên môn hóa sản phẩm: - Xây dựng một hệ thống tài chính lành mạnh, minh bạch, hệ thống kiểm toán nội bộ và
quản lý rủi ro được kiểm soát chặt chẽ; - Chú trọng đến công tác truyền thông và xây dựng thương hiệu một cách bài bản Kế hoạch kinh doanh giai đoạn 2011 - 2013: - Hoàn thành các dự án BT và BOT hạ tầng giao thông theo đúng tiến độ hợp đồng đã ký. - Tiếp tục khai thác các dự án hạ tầng giao thông theo hình thức hợp đồng xây dựng -
chuyển giao (BT) hoàn vốn bằng các dự án khu đô thị tại các Tỉnh và Thành phố - Tiếp tục triển khai các dự án khu đô thị và nhà ở để thực hiện bán hàng từ năm 2011
đến 2013 như sau:
TT Tên dự án/Thông tin chính
Diện tích khai thác, kinh doanh
Tiến độ thực hiện/Thời điểm bán hàng
1 Khu đô thị mới Xuân Ngọc
96 600 m2Diện tích khai thác đất hữu dụng khoảng 13,8 ha. Phần của TASCO là 70%
a - Kế hoạch năm 2011 10 200 m2Chào bán thứ phát hoặc ra thị trường khoảng 10 200 m2
b - Kế hoạch năm 2012 30 500 m2Chào bán thứ phát hoặc ra thị trường khoảng 30 500 m2
c - Kế hoạch năm 2013 40 000 m2Chào bán thứ phát hoặc ra thị trường khoảng 40 000 m2
2 Khu đô thị mới Bắc Mai Dịch
42 000 m2
Diện tích khu đô thị Bắc Mai Dịch khoảng 12ha Diện tích khai thác đất hữu dụng khoảng 4,2ha chiếm 35%.
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 11
Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 12
TT Tên dự án/Thông tin chính
Diện tích khai thác, kinh doanh
Tiến độ thực hiện/Thời điểm bán hàng
- Kế hoạch năm 2013 14 000 m2Cháo bán thứ phát hoặc ra thị trường khoảng 14 000 m2
3 Khu nhà ở Báo Nhân dân/VPTW Đảng
45 360 m2Phần diện tích sàn chung cư mà Tasco được khai thác khoảng 45 360m2
a - Kế hoạch năm 2012 45 360 m2Chào bán ra thị trường toàn bộ 45 360m2 sàn Thu được 30% giá bán.
b - Kế hoạch năm 2013 45 360 m2 Thu Tiếp 40% giá bán.
4 Tòa nhà Phương Nam (South Building)
10 374 m2Phần diện tích sàn căn hộ hữu dụng khoảng 10 374m2
a - Kế hoạch năm 2011 10 374 m2Chào bán ra thị trường toàn bộ 10 374m2 sàn .Thu được 35% giá bán.
b - Kế hoạch năm 2012 10 374 m2 Thu tiếp 35% giá bán
c - Kế hoạch năm 2013 10 374 m2 Thu tiếp 30% giá bán
5 Tòa nhà 48 Trần Duy Hưng
20 239 m2Tổng diện tích sàn xây dựng khoảng 26 985m2.Phần diện tích hữu dụng (gồm căn hộ và văn phòng) khoảng 20 239m2.
a - Kế hoạch năm 2012 20 239 m2Bán toàn bộ văn phòng và căn hộ.Thu được 40% giá bán
b - Kế hoạch năm 2013 20 239 m2 Thu tiếp 30% giá bán
5 Dự án Vân Canh 25 477 m2
Tổng số căn liền kế của các lô LK22, LK24, LK25, LK26 là 226 căn tương đương 25 477m2 (không tính BT01 và LK03 do vướng quy hoạch chung thủ đô)
a - Kế hoạch năm 2011 14 635 m2Bán ra thị trường toàn bộ 130 căn của LK22 và LK26.
b - Kế hoạch năm 2012 10 842 m2
Bán ra thị trường toàn bộ 96 căn liền kề của LK24 và LK25.Hoàn thành toàn bộ bàn giao cho khách hàng, thu 100% giá bán
Với kế hoạch kinh doanh như trên thì các chỉ tiêu tài chính năm 2011 - 2013 dự kiến
như sau:
Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
TT Chỉ tiêu Kế hoạch năm
2011 (tỷ đồng) Kế hoạch năm 2012 (tỷ đồng)
Kế hoạch năm 2013 (tỷ đồng)
1 Doanh thu 1.150 2.500 3.500
2 Lợi nhuận trước thuế 180 700 1.000
3 Cổ tức 18% 35% 40%
4 Vốn điều lệ từng năm Từ 600 - 750 1.250 1.550
Vốn điều lệ năm 2011: Phát hành thêm 250 tỷ đồng (theo mệnh giá) và trái phiếu chuyển
đổi phát hành năm 2010 mà chuyển đổi thành công thì Vốn điều lệ sẽ nâng lên 750 tỷ đồng, (Trường hợp trái phiếu chuyển đổi phát hành năm 2010 mà các trái chủ không thực hiện chuyển đổi thì Vốn điều lệ sẽ là 600 tỷ đồng)
Ngoài các dự án đang thực hiện trên, Công ty vẫn đang tiếp tục triển khai các dự án hạ tầng giao thông theo hình thức hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT) hoàn vốn bằng các dự án khu đô thị:
- Ngày 27/08/2010, UBND TP.Hà Nội đã có văn bản số 6866/UBND-KH&ĐT chấp thuận cho Công ty cổ phần Tasco được tổ chức nghiên cứu, lập nhiệm vụ và quy hoạch chi tiết xây dựng, lập và thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới Tây Tựu - Thượng Cát với diện tích khoảng 120ha để hoàn vốn cho dự án xây dựng tuyến đường từ đường Phạm Hùng đến đường 70 theo hình thức hợp đồng BT
- Ngày 23/03/2011, UBND thành phố Hà Nội đã có quyết định số 1442/QĐ-UBND chấp thuận thông qua đề xuất dự án cải tạo môi trường sông Om và chỉ định Công ty cổ phần Tasco là nhà đầu tư thực hiện dự án và được Khai thác khu đất có diện tích khoảng 99ha trên địa bàn xã Ngọc Hồi, huyện Thanh Trì đề hoàn vốn cho dự án. Nếu các dự án này sớm được thực hiện sẽ góp phần tăng thêm giá trị lợi nhuận vào kế hoạch của các năm tới III. Báo cáo của Ban Giám Đốc 1. Báo cáo tình hình tài chính: 1.1. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời, khả năng thanh toán: Bảng 03:Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời, khả năng thanh toán:
Cuối năm so với đầu năm
STT Chỉ tiêu 1/1/10 31/12/10 Số tăng/giảm
Tỷ lệ tăng/ giảm
I Đánh giá khả năng thanh toán
1 Hệ số khả năng thanh toán tổng quát 1,16 1,22 0,06 5,17%
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 13
Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
2 Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn 1,06 1,02 -0,04 -3,77%
3 Hệ số khả năng thanh toán nhanh 0,26 0,07 -0,19 -73,08%
II Khả năng sinh lời 1 Tỷ suất sinh lời của TS 2,14% 3,90% 1,76% 82,24% 2 Tỷ suất sinh lời của VCSH 13,90% 23,52% 9,62% 69,21%
1.2.Giá trị sổ sách tại thời điểm 31/12/2010: Bảng 04:Bảng tính giá trị sổ sách tại thời điểm 31/12/2010: ( Đơn vị tính: VND) STT Chỉ tiêu Số tiền 1 Tổng tài sản 2.654.514.460.231 2 Tổng nợ phải trả 2.181.266.844.864 3 Tài sản vô hình 288.610.039 4 Tổng số cổ phiếu phổ thông đang lưu hành 34.997.600 CP 5 Giá trị số sách cổ phiếu HUT 31/12/2010 13.516 đồng/CP
1.3. Những thay đổi về vốn cổ đông, vốn góp *) Trong năm 2010, DN đã phát hành thêm 21.497.600 cổ phiếu, chi tiết phát hành như sau: - Phát hành riêng lẻ + Phát hành 13.500.000 cổ phần cho cổ đông hiện hữu với mức giá 10.000 đồng/CP theo
tỷ lệ 1:1 + Phát hành 3.225.000 cổ phần cho cổ đông chiến lược với mức giá 14.000 đồng/CP + Phát hành 675.000 cổ phần cho cán bộ nhân viên văn phòng công ty với giá phát hành
12.000 đồng/CP - Đấu giá ra bên ngoài: Phát hành 4.097.600 cổ phần với giá khởi điểm đấu giá. *) Vốn chủ sở hữu tăng sau phát hành như sau:
Bảng 05:Những thay đổi về vốn cổ đông, vốn góp trong năm 2010 ( Đơn vị tính: VND)
Cuối năm so với đầu năm
TT
Chỉ tiêu 1/1/2010 31/12/2010
Số tăng/giảm
Tỷ lệ tăng/ giảm
1 Vốn đầu tư chủ sở hữu (Vốn điều lệ) 135,000,000,000 349.976.000.000
214,976,000,000 159%
2 Thặng dư vốn cổ phần 8,337,500,000 72.292.032.987 63,954,532,987 767%
1.4. Tổng số cổ phiếu đang lưu hành theo từng loại:
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 14
Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
Bảng 06A: Số cổ phiếu đang lưu hành vào ngày 31/12/2010 STT Loại cổ phiếu Số lượng CP lưu hành 1 Cổ phiếu thường 34.997.600 2 Cổ phiếu ưu đãi - Tổng cộng 34.997.600
Ghi chú: Ngày 20/9/2010 Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam đã cấp Giấy chứng nhận đăng
ký chứng khoán số 22/2008/GCNCP-VSD-2 đối với 21.497.600 cổ phiếu niêm yết bổ sung của Công ty Bảng 06B: Số trái phiếu đang lưu hành vào ngày 31/12/2010 STT Loại trái phiếu Số lượng CP lưu hành 1 Trái phiếu có thể chuyển đổi 200.000 2 Trái phiếu không thể chuyển đổi - Tổng cộng 200.000
1.5. Cổ tức, lợi nhuận chia cho các thành viên góp vốn năm 2010: 25%/năm 2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Đơn vị tính: tỷ đồng
NĂM 2010 TT Các chỉ tiêu
Năm 2009
Kế hoạch Đạt được Tỷ lệ
So với năm 2009
1 Doanh thu bán hàng 465 830 751 90,5% 161%
2 Lợi nhuận trước thuế 18 99 90 90.9% 500%
3 Thu nhập trên mỗi cổ phần 2.339 3.778 162%
4 Tỷ lệ trả cổ tức 12% 25% 25% 100% 208.3%
Một số nhận xét và đánh giá: - Doanh thu bán hàng trong năm đạt 161% so với năm 2009, do hoạt động kinh doanh bất
động sản bắt đầu đóng góp doanh thu cho Công ty, - Doanh thu hoạt động tài chính đạt hơn 19 tỷ đồng bằng 600% năm 2009 do Công ty đã
sử dụng có hiệu quả nguồn vốn nhàn rỗi tạm thời, - Chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng bằng 3,78% tổng doanh thu, giảm
xuống còn 88% so với năm 2009 (mức 4.28%), - Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu tăng từ 4% năm 2009 lên đến 10% trong
năm 2010, kết quả này có được từ việc hoạt động đầu tư kinh doanh bất động sản, - Lợi nhuận trước thuế bằng 500% so với năm 2009 do Công ty do có đóng góp lợi nhuận
từ 02 trạm thu phí Tân Đệ và Mỹ Lộc, từ các dự án đầu tư bất động sản. Một số nguyên nhân chính ảnh hưởng đến kết quả hoạt động:
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 15
Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
* Đối với hoạt động xây lắp: - Giá cả vật tư, vật liệu tăng cao đặc biệt giá các loại vật liệu xây dựng đã ảnh hưởng
không nhỏ đến chi phí đầu vào; - Công tác giải phóng mặt bằng của các công trình còn chậm, ảnh hưởng đến tiến độ các
công trình trong quá trình thi công; - Việc bố trí vốn cho các công trình của chủ đầu tư còn chậm và không đạt kế hoạch đề ra
theo Hợp đồng xây lắp; * Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản: - Quy hoạch chung của Thành phố Hà nội bị thay đổi làm ảnh hưởng đến tiến độ triển
khai các dự án đầu tư của Công ty. - Trình tự, thủ tục pháp lý của cơ quan có thẩm quyền liên quan đến các dự án của Công
ty còn gặp nhiều phức tạp, 3. Công tác triển khai các dự án đầu tư chủ yếu trong năm 2010:
3.1. Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường từ đường Lê Đức Thọ đến khu đô thị mới Xuân Phương (điểm cuối giao với đường 70).
- Đã thi công hoàn thành 700m đầu tuyến (từ đường Lê Đức Thọ đến sông Nhuệ) để phục vụ đại hội thể thao Asian Indoor Game 3.
- Hiện đang thi công tiếp cầu qua sông Nhuệ sang KĐT mới Xuân Phương - Tổng giá trị đã đầu tư đến 31/12/2010 là: 197 tỷ đồng. Công trình đã được UBND thành phố Hà Nội gắn biển Công trình 1000 năm Thăng Long.
Hiện tại, việc triển khai dự án còn chậm tiến độ có nguyên nhân từ việc giải phóng mặt bằng tại hai đầu cầu Xuân Phương chưa hoàn thành do các cấp chức năng tập trung vào các dự án trọng điểm của thành phố chào mừng sự kiện 1.000 năm Thăng Long – Hà Nội.
3.2. Dự án BOT Cải tạo, nâng cấp QL10 đoạn từ Cầu La Uyên đi Cầu Tân Đệ, Tỉnh Thái Bình hoàn vốn dự án bằng thu phí giao thông trạm cầu Tân Đệ:
- Đến hết tháng 12/2010, Dự án cơ bản đã hoàn thành thi công xong phần đường và các cầu trên tuyến, trừ phần còn vướng mặt bằng.
- Tổng giá trị đã đầu tư đến 31/12/2010 là: 243 tỷ đồng. 3.3. Dự án BOT tuyến đường bộ mới Nam Định - Phủ Lý đoạn từ thành phố Nam định đến
thị trấn Mỹ lộc hoàn vốn bằng trạm thu phí Mỹ Lộc: - Công tác giải phóng mặt bằng đã thực hiện được trên 90%, công tác thi công đã hoàn
thành gia tải xử lý nền đất yếu phần diện tích được giải phóng và thi công cơ bản hoàn thành kết cấu phần dưới các cầu trên tuyến.
- Tổng giá trị đã đầu tư đến 31/12/2010 là: 233 tỷ đồng. 3.4. Dự án Đơn vị ở 2+3 thuộc khu đô thị mới Xuân Phương (Xuân Ngọc), huyện Từ
Liêm, Tp.Hà Nội. - Đến nay đã giải phóng được cơ bản hoàn thành Dự án Đơn vị ở số 3 và đang tiếp tục
thực hiện GPMB đơn vị ở 2. - Dự kiến GPMB xong trước Quý II/2011 để tiến hành XD hạ tầng dự án.
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 16
Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
- Tổng giá trị đã đầu tư đến 31/12/2010 là 340 tỷ đồng. - Do thay đổi quy hoạch Thủ đô năm 2010, nên dự án bị chậm tiến độ so với kế hoạch đề
ra. 3.5. Dự án đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Vân Canh: - Hiện nay đã nhận bàn giao và thi công xong phần móng của 92 căn LK22 và cơ bản
hoàn thiện xong của 38 căn LK26. - Tổng giá trị đã đầu tư đến 31/12/2010 là 425 tỷ đồng. - Do thay đổi quy hoạch Thủ đô năm 2010, nên dự án bị chậm tiến độ so với kế hoạch đề
ra. 3.6. Dự án khu nhà ở báo Nhân dân và văn phòng TW Đảng: - Công tác giải phóng mặt bằng đã hoàn thành xong toàn bộ diện tích, hiện đang xin điều
chỉnh Quy hoạch 1/500. - Tổng giá trị đã đầu tư đến 31/12/2010 là 8,4 tỷ đồng. - Do thay đổi quy hoạch Thủ đô năm 2010, nên dự án bị chậm tiến độ so với kế hoạch đề
ra. 3.7. Dự án Pháp Vân: - Dự án đã được UBND thành phố Hà Nội chấp thuận đầu tư tại văn bản số 194/UBND-
KH&ĐT ngày 10/01/2011. - Tổng giá trị đã đầu tư đến 31/12/2010 là 5,7 tỷ đồng. - Thời gian dự kiến khởi công: đầu quý II/2011. 3.8. Các Dự án khác: Các dự án như : 48 Trần Duy Hưng, Sông Om, Tây tựu – Thượng Cát....Công ty đang tiếp
tục xúc tiến các công việc liên quan để chuẩn bị cho công tác đầu tư dự án... Nguồn vốn thực hiện các dự án trên là từ nguồn vốn đã huy động trong năm 2010: + Vốn Trái phiếu chuyển đổi: 200 tỷ đồng + Vốn cổ phần phát hành thêm: 215 tỷ đồng và thặng dư phát hành. + Vốn huy động khác và vốn vay Ngân hàng.
4. Công tác quản trị nguồn nhân lực: - Về quản lý nhân sự + Xác định nhân lực là nguồn lực quan trọng nhất quyết định sự thành công của các doanh
nghiệp, nên những năm qua Công ty đã và đang áp dụng chính sách tiền lương và thu nhập dựa trên năng suất và hiệu quả công việc của các cá nhân. Năm 2010, Công ty đã xây dựng và đưa vào áp dụng hệ thống đánh giá hiệu quả công việc KPI nhằm đo lường hiệu quả công việc của mỗi cán bộ và áp dụng đánh giá từng tháng. Đây được coi là bước đi chuyên nghiệp so với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng và kinh doanh bất động sản hiện nay.
+ Tập trung xây dựng hệ thống chính sách quản trị nguồn nhân lực hiện đại thông qua các tổ chức tư vấn để đào tạo và nâng cao nhận thức của cán bộ về tầm quan trọng của quản trị nguồn nhân lực.
+ Thường xuyên đổi mới công tác quản lý, linh hoạt phù hợp và theo sát thực tế sản xuất kinh doanh. Năm 2010 Công ty đã dần ổn định về tổ chức và cơ cấu bộ máy quản lý. Hệ thống
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 17
Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
ISO và các quy trình cũng dần được áp dụng một cách đồng bộ, nhịp nhàng nhưng cũng luôn cải tiến để phù hợp với tình hình thực tế của Công ty.
- Về đào tạo nhân sự: + Trong năm 2010, Công ty đã tổ chức 51 khoá đào tạo cho 694 lượt cán bộ với các nội
dung về nghiệp vụ chuyên môn, kỹ năng quản lý và giao tiếp ứng xử…, với chi phí bình quân 1 lớp học 21,9 triệu đồng, chi phí bình quân cho một người học 1,6 triệu đồng. Với chính sách nhân sự đúng đắn, trong năm 2010, Công ty đã thu hút được nhiều chuyên gia, cán bộ có bằng cấp và chất lượng cao.
+ Công ty cũng thực hiện cử cán bộ ra khảo sát, học tập ở các nước để áp dụng các tiến bộ, kinh nghiệm của các nước tiên tiến vào công tác và hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. 5. Công tác khác
- Xây dựng bảng cân đối dòng tiền cho cả năm kế hoạch, cho mỗi quý nhằm phục vụ việc quản lý dòng tiền tập trung, xác lập nhu cầu cân đối giữa nhu cầu chi tiêu và nguồn vốn trong từng thời kỳ,
- Thực hiện xây dựng hệ thống báo cáo quản trị và hệ thống thông tin điều hành một cách khoa học nhằm phục vụ công tác điều hành chuyên nghiệp và hiệu quả hơn,
- Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác điều hành hàng ngày đã phát huy hiệu quả. Trong đó, với hệ thống văn phòng điện tử Outlook đã giúp cho quá trình quản trị kịp thời và tiết kiệm chi phí cũng như đảm bảo thông tin nhanh nhất từ lãnh đạo đến các bộ phận trong Công ty cũng như mối liên hệ và phối hợp ngang cấp được rõ ràng và kịp thời.
- Ứng dụng phần mềm kế toán mới, phần mềm quản lý nhân sự, hệ thống chấm công vân tay, các phần mềm khác... nhằm chuyên nghiệp hơn trong công tác kinh doanh của Công ty.
- Thành lập thêm các bộ phận Nghiên cứu và phát triển nhằm tìm kiếm, định hướng và đưa ra những sản phẩm mới trong thời gian tới. Trong năm, Công ty cũng đã có những ứng dụng cải tiến về công nghệ làm tiết kiệm chi phí lên tới hàng chục tỷ đồng.
- Thực hiện công tác khuyến khích mỗi CBNV đều có sáng kiến, cải tiến, khuyến nghị... nhằm nâng cao hiệu quả công việc của mỗi vị trí, mỗi phòng ban và toàn Công ty.
- Việc công bố thông tin theo quy định UBCKNN được Công ty thực hiện đầy đủ, kịp thời và trung thực; được Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội đánh giá cao và thường xuyên mời tham dự các sự kiện quan trọng của Sở giao dịch. Xây dựng hình ảnh tốt và thân thiện với các Nhà đầu tư và tạo điều kiện cho các cổ đông Công ty giao dịch thuận lợi, nhanh chóng.
- Các công tác Đảng, Đoàn Thanh niên được quan tâm thích đáng, tạo điều kiện cho các Cán bộ nhân viên phát huy thế mạnh của bản thân, đóng góp vào các công tác và phong trào của Công ty ngày càng lớn mạnh. IV. Báo cáo tài chính 1. Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần TASCO
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 18
Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 19
Mẫu B 01-DN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày 31 tháng 12 năm 2010
TÀI SẢNMS TM
31/12/2010VND
01/01/2010VND
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 1.103.563.764.613 616.676.953.365 (100 = 110+120+130+140+150)
I- Tiền 110 79.918.871.489 153.911.317.912 1. Tiền 111 5.1 28.615.371.489 140.024.317.912 2. Các khoản tương đương tiền 112 5.1 51.303.500.000 13.887.000.000
II- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 83.017.324.103 26.250.000.000 1. Đầu tư ngắn hạn 121 5.2 83.017.324.103 26.250.000.000 III- Các khoản phải thu ngắn hạn 130 699.173.659.443 319.463.629.055 1. Phải thu khách hàng 131 331.814.333.825 168.087.171.324 2. Trả trước cho người bán 132 343.994.056.075 110.870.178.878 5 Các khoản phải thu khác 135 5.3 23.907.283.927 41.080.582.447 6 Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139 (542.014.384) (574.303.594)IV- Hàng tồn kho 140 106.332.310.463 86.812.176.923 1. Hàng tồn kho 141 5.4 106.332.310.463 86.812.176.923 V- Tài sản ngắn hạn khác 150 135.121.599.115 30.239.829.475 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 296.142.711 1.576.648.140 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 75.640.551.197 25.003.145.267 3. Thuế và các khoản khác phải thu
Nhà nước 154 5.5 1.124.703.943 320.291.385
4. Tài sản ngắn hạn khác 158 5.6 58.060.201.264 3.339.744.683 B - TÀI SẢN DÀI HẠN 200 1.550.950.695.618 521.908.839.493
(200 = 210+220+240+250+260)I Các khoản phải thu dài hạn 210 - 996.252.668 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 - 996.252.668 II Tài sản cố định 220 1.489.314.590.039 504.584.598.734 1. Tài sản cố định hữu hình 221 5.7 24.283.207.507 9.952.440.503 - Nguyên giá 222 36.687.179.863 27.759.970.635 - Giá trị hao mòn lũy kế 223 (12.403.972.356) (17.807.530.132)2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 5.8 2.204.809.627 4.375.508.717 - Nguyên giá 225 3.696.827.727 8.373.270.945 - Giá trị hao mòn lũy kế 226 (1.492.018.100) (3.997.762.228)3. Tài sản cố định vô hình 227 5.9 288.610.039 419.461.673 - Nguyên giá 228 601.639.888 654.032.088 - Giá trị hao mòn lũy kế 229 (313.029.849) (234.570.415)4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 5.10 1.462.537.962.866 489.837.187.841 IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 59.161.532.980 15.368.000.000 1. Đầu tư vào công ty con 251 5.11 40.541.532.980 9.558.000.000 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 5.12 11.440.000.000 - 3. Đầu tư dài hạn khác 258 5.12 7.180.000.000 5.810.000.000 V. Tài sản dài hạn khác 260 2.474.572.599 959.988.091 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 1.791.457.632 897.988.091 3. Tài sản dài hạn khác 268 683.114.967 62.000.000 TỔNG TÀI SẢN (270 = 100+200) 270 2.654.514.460.231 1.138.585.792.858
Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 20
Mẫu B 01-DN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Tiếp theo)
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2010
NGUỒN VỐNMS TM
31/12/2010VND
01/01/2010VND
A- NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330) 300 2.181.266.844.864 983.327.245.570 Nợ ngắn hạn 310 1.076.954.487.324 583.848.076.484
1. Vay và nợ ngắn hạn 311 5.13 383.809.238.736 218.559.801.413 2. Phải trả người bán 312 30.491.979.857 45.847.493.662 3. Người mua trả tiền trước 313 169.620.662.851 191.226.831.901 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 5.14 5.688.403.133 4.912.137.622 5. Phải trả người lao động 315 2.438.381.304 2.084.349.251 6. Chi phí phải trả 316 5.15 33.066.013.540 17.812.191.911 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn
hạn khác319 5.16 450.920.967.698 103.303.099.658
11. Quỹ khen thưởng phúc lợi 323 918.840.205 102.171.066 II- Nợ dài hạn 330 1.104.312.357.540 399.479.169.086 3. Phải trả dài hạn khác 333 5.17 420.138.750.000 62.500.000.000 4. Vay và nợ dài hạn 334 5.18 683.303.351.328 336.792.252.411 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 184.662.675 186.916.675 8. Doanh thu chưa thực hiện 338 685.593.537 - B- VỐN CHỦ SỞ HỮU
(400 = 410+ 430) 400 473.247.615.367 155.258.547.288
I- Vốn chủ sở hữu 410 473.247.615.367 155.258.547.288 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 5.19 349.976.000.000 135.000.000.000 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 5.19 72.292.032.987 8.337.500.000 7. Quỹ đầu tư phát triển 417 5.19 6.013.460.624 3.180.063.519 8. Quỹ dự phòng tài chính 418 5.19 2.496.467.914 1.788.123.689 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 5.19 42.469.653.842 6.952.860.080
440 2.654.514.460.231 1.138.585.792.858 TỔNG NGUỒN VỐN (440 = 300+400)
I-
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Chỉ tiêu31/12/2010
VND01/01/2010
VND
1. Tài sản thuê ngoài 2.103.739.050 2.103.739.050 4. Nợ khó đòi đã xử lý 459.575.032 362.768.042
Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 21
Mẫu B 02-DN
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2010
CHỈ TIÊU MS TM Năm 2010VND
Năm 2009VND
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 5.20 750.646.443.726 465.444.821.502 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 5.20 7.147.234.879 1.219.099.912 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (10 = 01-02) 10 5.20 743.499.208.847 464.225.721.590
4. Giá vốn hàng bán 11 5.21 654.880.553.664 426.571.775.494 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ (20 = 10-11)20 88.618.655.183 37.653.946.096
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 5.22 19.697.965.813 3.263.257.112 7. Chi phí tài chính 22 5.23 8.510.364.111 7.223.017.679
Trong đó: Chi phí lãi vay 23 7.685.364.111 7.223.017.679 8. Chi phí bán hàng 24 6.126.206.976 3.230.552.316 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 26.966.776.263 17.261.324.250 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 66.713.273.646 13.202.308.963
{30 = 20+(21-22)-(24+25)}11. Thu nhập khác 31 5.24 97.152.611.315 7.538.043.534 12. Chi phí khác 32 5.24 73.636.079.175 2.377.698.481 13. Lợi nhuận khác (40 = 31-32) 40 5.24 23.516.532.140 5.160.345.053 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50 = 30+40)50 90.229.805.786 18.362.654.016
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 5.25 16.310.151.943 2.937.038.661 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 - - 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp (60 = 50-51-52)60 73.919.653.843 15.425.615.355
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 5.26 3.778 2.339
Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 22
Mẫu B 03-DN BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(theo phương pháp gián tiếp) Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2010
CHỈ TIÊU MS Năm 2010VND
Năm 2009VND
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh1. Lợi nhuận trước thuế 01 90.229.805.786 18.362.654.016 2. Điều chỉnh cho các khoản
- Khấu hao tài sản cố định 02 4.008.649.675 3.908.629.476 - Các khoản dự phòng 03 (34.543.210) 7.461.446 - Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư 05 (44.285.153.973) (416.671.565)- Chi phí lãi vay 06 7.685.364.111 7.223.017.679
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động 08 57.604.122.389 29.085.091.052
- Tăng, giảm các khoản phải thu 09 (422.496.611.236) (206.899.961.686)- Tăng, giảm hàng tồn kho 10 (19.520.133.540) (30.313.982.442)- Tăng, giảm các khoản phải trả 11 655.282.309.844 325.502.077.872 - Tăng, giảm chi phí trả trước 12 301.309.885 49.112.661 - Tiền lãi vay đã trả 13 (7.685.364.111) (6.984.048.768)- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 14 (13.644.508.720) (605.836.481)- Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh 16 (7.045.884.356) (1.575.227.158)Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 242.795.240.155 108.257.225.050
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ
và các tài sản dài hạn khác 21 (1.031.176.743.341) (468.195.699.801)
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 22 8.091.101.948 5.624.394.886
3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23 (56.767.324.103) - 4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 24 10.000.000 -5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25
(25.603.532.980) (8.400.000.000)
6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 5.330.000.000 -7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 19.637.742.671 4.161.667.112
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 (1.080.478.755.805) (466.809.637.803)III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu 31 278.930.532.987 55.080.520.000 3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 1.176.697.938.313 691.135.763.868 4. Tiền chi trả nợ gốc vay 34 (663.418.289.743) (270.360.926.641)5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35 (1.519.112.330) (2.132.955.286)6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 (27.000.000.000) (12.100.000.000)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 763.691.069.227 461.622.401.941 Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) 50 (73.992.446.423) 103.069.989.188 Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 153.911.317.912 50.841.328.724 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61 - - Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) 70 79.918.871.489 153.911.317.912
Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
2 Báo cáo tài chính hợp nhất công ty CP TASCO
Mẫu B 01-DN/HN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2010
TÀI SẢN MS TM31/12/2010
VND01/01/2010
VND
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 100 1.504.725.283.346 624.527.707.884 (100 = 110+120+130+140+150)
I- Tiền và các khoản tương đương tiền 110 125.196.917.663 166.997.084.053 1. Tiền 111 5.1 60.998.417.663 149.110.584.053 2. Các khoản tương đương tiền 112 5.1 64.198.500.000 17.886.500.000
II- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 68.214.032.703 26.250.000.000 1. Đầu tư ngắn hạn 121 5.2 68.214.032.703 26.250.000.000
III- Các khoản phải thu ngắn hạn 130 983.581.001.342 246.223.295.135 1. Phải thu khách hàng 131 275.098.755.657 164.809.879.567 2. Trả trước cho người bán 132 638.733.407.755 41.772.005.717 5 Các khoản phải thu khác 135 5.3 70.290.852.314 40.215.713.445 6 Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139 (542.014.384) (574.303.594)
IV- Hàng tồn kho 140 169.710.990.294 137.238.215.438 1. Hàng tồn kho 141 5.4 169.710.990.294 137.238.215.438
V- Tài sản ngắn hạn khác 150 158.022.341.344 47.819.113.258 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 297.106.347 1.608.729.833 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 80.569.755.910 26.312.473.943 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 154 5.5 1.124.703.943 423.532.470 5. Tài sản ngắn hạn khác 158 5.6 76.030.775.144 19.474.377.012
B - TÀI SẢN DÀI HẠN 200 1.673.807.776.138 523.685.732.712
(200 = 210+220+240+250+260)II Tài sản cố định 220 1.650.520.619.540 514.001.189.158 1. Tài sản cố định hữu hình 221 5.7 37.365.346.217 18.187.605.644 - Nguyên giá 222 61.347.018.456 51.636.510.337 - Giá trị hao mòn lũy kế 223 (23.981.672.239) (33.448.904.693)2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 5.8 6.146.963.482 6.568.449.812 - Nguyên giá 225 8.477.245.909 11.260.542.373 - Giá trị hao mòn lũy kế 226 (2.330.282.427) (4.692.092.561)3. Tài sản cố định vô hình 227 5.9 473.813.279 419.461.673 - Nguyên giá 228 824.332.088 654.032.088 - Giá trị hao mòn lũy kế 229 (350.518.809) (234.570.415)4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 5.10 1.606.534.496.562 488.825.672.029
IV- Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 18.406.543.633 6.073.000.000 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 5.11 11.226.543.633 - 3. Đầu tư dài hạn khác 258 5.11 7.180.000.000 6.073.000.000 V- Tài sản dài hạn khác 260 4.880.612.965 3.611.543.554 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 4.116.497.998 3.519.543.554 3. Tài sản dài hạn khác 268 764.114.967 92.000.000
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100+200) 270 3.178.533.059.484 1.148.213.440.596
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 23
Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 24
Mẫu B 01-DN/HN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT (Tiếp theo)
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2010
NGUỒN VỐNMS TM
31/12/2010VND
01/01/2010VND
A- NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310+330) 300 2.684.479.135.725 989.621.008.067
I- Nợ ngắn hạn 310 1.172.579.090.885 587.211.763.927 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 5.12 391.354.176.836 197.733.282.080 2. Phải trả người bán 312 66.709.241.183 42.758.040.163 3. Người mua trả tiền trước 313 169.867.252.147 191.128.642.686 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 5.13 7.094.917.100 9.242.034.900 5. Phải trả người lao động 315 3.436.353.588 2.865.587.175 6. Chi phí phải trả 316 5.14 33.097.593.617 17.923.678.511 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn
hạn khác319 5.15 500.044.176.311 124.894.887.834
11. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 323 975.380.103 665.610.578 II- Nợ dài hạn 330 1.511.900.044.840 402.409.244.140 3. Phải trả dài hạn khác 333 5.16 420.138.750.000 62.500.000.000 4. Vay và nợ dài hạn 334 5.17 1.090.835.686.820 339.668.670.237 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 240.014.483 240.573.903 8. Doanh thu chưa thực hiện 338 685.593.537 -
B- VỐN CHỦ SỞ HỮU 400 460.531.296.421 149.933.444.011 (400 = 410+430)
I- Vốn chủ sở hữu 410 460.531.296.421 149.933.444.011 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 5.18 349.976.000.000 135.000.000.000 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 5.18 72.292.032.987 8.337.500.000 7. Quỹ đầu tư phát triển 417 5.18 6.201.950.511 3.871.948.342 8. Quỹ dự phòng tài chính 418 5.18 2.579.683.293 2.022.627.163 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 5.18 34.825.326 - 10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 5.18 29.446.804.304 701.368.506 C- LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ 439 33.522.627.338 8.658.988.518
440 3.178.533.059.484 1.148.213.440.596 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300+439+400)
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT
Chỉ tiêu TM31/12/2010
VND01/01/2010
VND
1. Tài sản thuê ngoài 2.103.739.050 2.103.739.050 4 Nợ khó đòi đã xử lý 459.575.032 362.768.042
Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
Mẫu B 02-DN/HN
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2010
CHỈ TIÊU MS TMNăm 2010
VNDNăm 2009
VND
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 5.19 845.209.783.580 472.873.027.100 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 5.19 7.153.941.243 1.219.099.912
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01-02)
10 5.19 838.055.842.337 471.653.927.188
4. Giá vốn hàng bán 11 5.20 734.296.701.640 421.461.468.974 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (20 = 10-11)20 103.759.140.697 50.192.458.214
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 5.21 18.264.307.718 2.566.474.512
7. Chi phí tài chính 22 5.22 8.307.841.465 7.349.420.133
Trong đó: Chi phí lãi vay 23 7.289.275.220 7.349.420.133
8. Chi phí bán hàng 24 197.131.024 583.691.538
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 42.769.546.281 27.994.266.438 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động 30 70.748.929.645 16.831.554.617
kinh doanh {30 = 20+(21-22)-(24+25)}11. Thu nhập khác 31 5.23 32.706.291.861 5.589.401.306
12. Chi phí khác 32 5.23 17.187.447.539 2.439.258.470 13. Lợi nhuận khác (40 = 31-32) 40 5.23 15.518.844.322 3.150.142.836
14. Phần lợi nhuận hoặc lỗ trong Công ty liên kết, liên doanh
45 (213.456.367) -
15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế(50 = 30+40)
50 86.054.317.600 19.981.697.453
16. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 5.24 18.270.575.513 3.404.156.019
17. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 - - 18. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp (60 = 50-51-52)60 67.783.742.087 16.577.541.434
19. Lợi nhuận sau thuế của cổ đông thiểu số 61 908.365.912 1.259.817.830 20. Lợi nhuận sau thuế của cổ đông Công
ty mẹ62 66.875.376.175 15.317.723.604
21. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 5.25 3.418 2.322
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 25
Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 26
Mẫu B 03-DN/HN BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT
(theo phương pháp gián tiếp) Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2010
CHỈ TIÊU MSNăm 2010
VNDNăm 2009
VNDI. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh1. Lợi nhuận trước thuế 01 86.054.317.600 19.981.697.4532. Điều chỉnh cho các khoản
- Khấu hao tài sản cố định 02 7.214.572.583 6.623.368.- Các khoản dự phòng 03 (32.289.210) 345.822.235 - Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư 05 (37.113.371.912) (440.449.854)- Chi phí lãi vay 06 7.289.275.220 7.349.420.133
3.Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốnlưu động
08 63.412.504.281 33.859.858.055
- Tăng, giảm các khoản phải thu 09 (1.210.114.481.736) (179.981.847.454)- Tăng, giảm hàng tồn kho 10 (169.710.990.294) (48.473.347.350)- Tăng, giảm các khoản phải trả (không k
088
ể lãi vay phải trả, thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp)
11 1.286.684.492.151 328.403.952.792
- Tăng, giảm chi phí trả trước 12 (4.458.422.667) (705.468.127)- Tiền lãi vay đã trả 13 (7.289.275.220) (7.349.420.133)- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 14 (14.737.543.759) (743.262.764)- Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh 16 (7.045.884.356) (3.116.281.692)Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 (63.259.601.600) 121.894.183.326
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dàihạn khác
21 (1.144.547.083.212) (470.123.020.989)
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
22 8.379.553.344 3.373.987.
3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23 (41.964.032.703) - 4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của ĐV khác 24 10.573.000.000 -5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25 (25.603.532.980) (8.400.000.000)6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 5.330.000.000 - 7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 12.573.086.435 2.566.474.512
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 (1.175.259.009.116) (472.582.559.065)III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủsở hữu
31 278.930.532.987 55.080.520.000
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 1.594.072.086.399 708.799.405.696 4. Tiền chi trả nợ gốc vay 34 (646.477.013.121) (283.154.407.673)5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35 (2.807.161.939) (2.829.220.254)6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 (27.000.000.000) (12.100.000.000)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 1.196.718.444.326 465.796.297.769 Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) 50 (41.800.166.390) 115.107.922.030 Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 166.997.084.053 51.889.162.023Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) 70 125.196.917.663 166.997.084.053
412
Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
Hà Nội, tháng 4 năm 2011
V. Bản giải trình báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán 1. Kiểm toán độc lập 1.1. Đơn vị kiểm toán độc lập:
Công ty Hợp Danh Kiểm Toán Việt Nam ( CPA VIETNAM) ( Thành viên đại diện hãng Moore Stephens International Limited)
1.2. Ý kiến kiểm toán độc lập: Theo ý kiến của CPA VIETNAM, Báo cáo tài chính kèm theo đã phản ánh trung thực và
hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu, tình hình tài chính của Công ty tại ngày 31 tháng 12 năm 2010 cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với Chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành và tuân thủ các quy định pháp lý có liên quan. 1.3 Các nhận xét đặc biệt: Không có 2. Kiểm toán nội bộ
Ý kiến kiểm toán nội bộ: Năm 2010, Phòng Kiểm toán nội bộ đã kiểm tra, kiểm soát các hoạt động của Ban Giám đốc thông qua hình thức chọn mẫu. Về cơ bản các nội dung được kiểm toán đã tuân thủ chế độ chính sách Nhà nước và các quy chế, quy định của Công ty. VI. Các công ty con và công ty liên quan 1. Công ty nắm giữ trên 50% vốn cổ phần/vốn góp của tổ chức, công ty: Bảng 07:Các công ty con có trên 50% vốn cổ phần của TASCO: (Đơn vị tính: VNĐ)
TASCO STT Tên Công ty
Vốn chủ sở hữu tại 31/12/2010 Mức vốn góp
Tỷ lệ vốn góp (%)
1 Công ty Cổ phần Xây dựng Tasco
35.000.000.000 17.850.000.000 51%
2 Công ty Cổ phần Tasco Thành Nam
6.000.000.000 3.060.000.000 51%
3 Công ty Cổ phần Tasco Nam Thái
30.465.000.000 17.850.000.000 58,59%
4 Công ty Cổ phần Tasco Thủ đô 3.061.132.980 1.731.532.980 56,57%5 Công ty TNHH một thành viên
TASCO6 50.000.000 50.000.000 100%
Tổng Cộng 74.576.132.980 40.541.532.980
2. Công ty có trên 50% vốn cổ phần/vốn góp do tổ chức, công ty nắm giữ: Không có 3. Tóm tắt về hoạt động và tình hình tài chính của các công ty liên quan:
27
Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
Hà Nội, tháng 4 năm 2011
28
Bảng 08:Tóm tắt về tình hình tài chính và hiệu quả đầu tư vào các công ty con: Đơn vị tính : Triệu đồng
STT Tên Công ty Doanh thu
thuần Lợi nhuận sau
thuế Cổ tức phải trả
cho TASCO
1 Công ty Cổ phần Xây dựng Tasco
185.211 3.325 1.224
2 Công ty Cổ phần Tasco Thành Nam
60.216 1.056 367,2
3 Công ty Cổ phần Tasco Nam Thái
16.906 225
4 Công ty Cổ phần Tasco Thủ đô
0 (1.036)
5 Công ty TNHH một thành viên TASCO6
12.615 10
Tổng Cộng 274.948
3.580
VII. Tổ chức và nhân sự 1. Cơ cấu tổ chức của công ty (xem Sơ Đồ Tổ Chức Công ty CP TASCO trang sau)
ổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
29 Hà Nội, tháng 4 năm 2011
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
PHÒNG KIỂM TOÁN TỔNG GIÁM ĐỐC
BAN QLDA PT NHÀ TASCO
CÔNG TY TASCO 3
C. TY CP TASCO TRƯỜNG PHÁT
CÔNG TY CP TASCO 10
CTY CP ĐT VÀ XD TIẾN PHÁT
CÔNG TY TNHH 1 TV TASCO 6
CÔNG TY CP TIC
CÔNG TY CP TASCO THÀNH NAM
CÔNG TY CP XÂY DƯNG TASCO
PHÒNG HÀNH CHÍNH
GIÁM ĐỐC NHÂN SỰ
PHÒNG NHÂN SỰ
GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH
PHÒNG KẾ TOÁN
PHÒNG TÀI CHÍNH
PHÒNG KINH DOANH
PHÒNG KT. THI CÔNG
CÁC ĐỘI THI CÔNG
GIÁM ĐỐC KỸ THUẬT THI CÔNG
PHÒNG QL. CHẤT LƯỢNG
GIÁM ĐỐCCHẤT LƯỢNG
GĐĐT DA HẠ TẦNG
GIÁM ĐỐC MARKETING
CÁC CÔNG TY CON, LIÊN KẾT
CÔNG TY CP DU LỊCH TASCO
GIÁM ĐỐC CNTT
PHÒNG CNTT
CÔNG TY CP TASCO XUÂN NGỌC
CÔNG TY CP TASCO THĂNG LONG
CTY CP ĐTĐT VÀ XD TRƯỜNG GIANG
CÔNG TY CP TASCO CẦU CÔNG TY CP TASCO NAM THÁI
CÔNG TY CP TASCO THỦ ĐÔ
PHÒNG QLDA HẠ
TẦNG
PHÒNG MARKETING
PHÒNG PT THỊ
TRƯỜNG
PHÒNG R&D
GĐĐTDA PT NHÀ
PHÒNG QLDA PT NHÀ
BAN QLDA BOT
BAN QLDA BT
BAN QLDA NHÀ 48 TRẦN DUY HƯNG
BAN QLDA HẠ TẦNG TASCO
BAN QLDA NHÀ Ở PHÁP VÂN
TRỢ LÝ TỔNG GIÁM ĐỐC
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
BAN KIỂM SOÁT
Công ty C
Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
2. Tóm tắt lý lịch của các cá nhân trong Ban điều hành 2.1. Ông Phạm Quang Dũng Chức vụ: Chủ tịch HĐQT Giới tính: Nam Ngày sinh: 12/04/1954 Nơi sinh: Nam Định Quốc tịch: Việt Nam Quê quán: Hải Phương - Hải Hậu – Nam Định Chứng minh nhân dân: 01302570 cấp ngày 12/12/2007 tại Hà Nội Địa chỉ thường trú: E2103 – TheManor, Mỹ Đình, Sông Đà, Mễ Trì, Từ Liêm, Hà Nội Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế ngành quản trị kinh doanh Quá trình công tác:
Thời gian Nơi làm việc Chức vụ 07/1980- 08/1994 Ban chỉ huy công trường Thuỷ Lợi –
Hải Hậu Kế toán
08/1994- 06/1997 Công ty xây dựng huyện Hải Hậu – Nam Định
Đội trưởng đội thi công – Phó giám đốc
7/1997-10/1998 Công ty công trình Giao thông Nam Định
Phó Giám đốc
11/1998-12/2000 Công ty công trình Giao thông Nam Định
Giám đốc
T1/2001 đến nay Công ty Cổ phần Tasco Chủ tịch HĐQT
2. 2. Bà Đỗ Kim Định Chức vụ: Phó Chủ tịch HĐQT Giới tính: Nữ Ngày sinh: 01/04/1959 Nơi sinh: Nam Định Quốc tịch: Việt Nam Quê quán: Thôn Ngoại Lãng – xã Song Lãng - huyện Vũ Thư - tỉnh Thái Bình Chứng minh nhân dân: 162659085 cấp ngày 15/09/2006 tại Nam Định Địa chỉ thường trú: D34, TT14, khu đô thị mới Văn Quán, Hà Đông, Hà Nội Trình độ chuyên môn: Cử nhân tài chính kế toán Quá trình công tác:
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 30
Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
Thời gian Nơi làm việc Chức vụ 01/1981-09/1991 Công ty cầu Nam Hà Kế toán 10/1991-12/1999 Công ty công trình Giao thông
Nam Hà Phó Kế toán trưởng Kế toán trưởng
01/2000-03/2001 Công ty cổ phần xây dựng hạ tấng Thành Công
Kế toán trưởng
03/2001 – đến nay
Công ty cổ phần Tasco Phó CT HĐQT
2.3. Ông Phạm Văn Lương Chức vụ hiện tại: Uỷ viên HĐQT – Tổng giám đốc Công ty Giới tính: Nam Ngày sinh: 05/09/1957 Nơi sinh: Nam Định Quốc tịch: Việt Nam Quê quán: Liêm Hải - Ninh Nam - Nam Định Chứng minh nhân dân: 162057066 Địa chỉ thường trú: Số nhà 22 Tô Hiệu, Phường Ngô Quyền, Thành phố Nam Định Trình độ chuyên môn: Cử nhân kế toán ngành kế toán doanh nghiệp Quá trình công tác:
Thời gian Nơi làm việc Chức vụ 1973 – 1976 Ty Thuỷ lợi – Hà Nam Ninh Công nhân kỹ thuật 1977 – 1978 Trường nghiệp vụ I Thuỷ lợi – Mê Linh
– Vĩnh Phúc Học sinh
1978- 1983 1983-1988
Trường sỹ quan công binh Trường sỹ quan công binh Sông Bé
Học viên Giáo viên
1988 – 1997 Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng Quản đốc 1997- 1998 Đội khai thác Công ty liên doanh công
trình miền Trung Đội trưởng
1998 – 2002 Đội công trình 14 Công ty công trình giao thông Nam Định
Đội trưởng
2002 – 4/3/2009
Công ty cổ phần ( Thành Công ) Tasco Giám đốc điều hành
4/3/2009 đến nay
Công ty CP TASCO Tổng Giám Đốc
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 31
Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
2.4. Ông Trần Xuân Lưỡng Chức vụ hiện tại: Uỷ viên HĐQT – Trưởng ban điều hành 490 Giới tính: Nam Ngày sinh: 10/08/1950 Nơi sinh: Lộc Vượng – Nam Định Quốc tịch: Việt Nam Quê quán: Lộc Vượng – Nam Định Chứng minh nhân dân: 162111068 Địa chỉ thường trú: 36 Trần Thái Tông – P. Thống Nhất – Nam Định Trình độ chuyên môn: Kỹ sư Cầu đường Quá trình công tác:
Thời gian Nơi làm việc Chức vụ 1968-1973 Trường ĐH giao thông đường sắt đường
bộ Hà Nội Học sinh
1974-1989 Xí nghiệp liên hiệp cầu Thăng Long Cán bộ kỹ thuật 1990-1996 Công ty CTGT Nam Hà Cán bộ phòng kế hoạch 1997-2000 Công ty CTGT Nam Định Phó giám đốc 2000- 2008 Công ty cổ phần (Thành Công) Tasco Giám đốc chất lượng 2009 đến nay Công ty CP Tasco Trưởng BĐH 490 C2, ủy
viên HĐQT 2.5. Ông Nguyễn Văn Đoàn Chức vụ hiện tại: Ủy viên Hội đồng quản trị Giới tính: Nam Ngày sinh: 10/3/1959 Nơi sinh: Hà Nội Quốc tịch: Việt Nam Quê quán: Liêm Phong -Thanh Liêm- Hà Nam Chứng minh nhân dân: 023324259 cấp ngày 28/7/1995 tại Hà Nội Địa chỉ thường trú: 238, Nguyễn Xí, Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ Quá trình công tác:
Thời gian Nơi làm việc Chức vụ 1980-1988 Công ty Xây dựng Thủy lợi 10 Kế toán viên
1988-1989 Công ty Xây dựng 43 - Tổng Công ty Xây dựng Thủy Lợi 4
Kế toán viên
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 32
Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
1989-1991 Công ty quản lý Khai thác Công trình Thủy lợi Lâm Đồng
Kế toán trưởng
1992-2006 Tổng Công ty xây dựng số 4 Phó phòng Kế toán 2007- đến nay Công ty cổ phần (ThànhCông ) Tasco Ủy viên HĐQT 2.6. Ông Vũ Quang Lâm Chức vụ hiện tại: Uỷ viên HĐQT - Giám đốc dự án Giới tính: Nam Ngày sinh: 04/08/1975 Nơi sinh: Yên Khánh – Ý Yên – Nam Định Quốc tịch: Việt Nam Quê quán: Yên Khánh – Ý Yên – Nam Định Chứng minh nhân dân: 162043265 cấp ngày 23/03/2003 tại Nam Định Địa chỉ thường trú: Phòng 1106, CT5, X2, Bắc Linh Đàm, Q. Hoàng Mai, Hà Nội Trình độ chuyên môn: Kỹ sư kinh tế xây dựng giao thông Quá trình công tác:
Thời gian Nơi làm việc Chức vụ 1997-1999 Tổng công ty xây dựng Sông Đà
1999-2001 Công ty Samwhan Corparation – Hàn Quốc
2002- đến nay Công ty cổ phần Tasco Uỷ viên HĐQT - Giám đốc dự án
2.7. Kế toán trưởng: Bà Phạm Thị Nhàn Chức vụ hiện tại: Kế toán trưởng Giới tính: Nữ Ngày sinh: 22/02/1962 Nơi sinh: Hồng Thuận – Giao Thuỷ - Nam Định Quốc tịch: Việt Nam Quê quán: Hồng Thuận – Giao Thuỷ - Nam Định Chứng minh nhân dân: 160264836 cấp ngày 07/07/1978 tại Nam Định Địa chỉ thường trú: 118- Giải phóng – Nam Định Trình độ chuyên môn: Cử nhân kinh tế ngành kế toán Quá trình công tác:
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 33
Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
Thời gian Nơi làm việc Chức vụ
1983-1985 Xí nghiệp gạch Nam An Nhân viên kế toán
1985-2007 Công ty XNK thủ công mỹ nghệ tỉnh Nam Định
Kế toán trưởng
5/2007 - nay Công ty cổ phần Tasco Kế toán trưởng 3. Thay đổi Giám đốc (Tổng Giám đốc) điều hành trong năm: Không có 4. Quyền lợi của Ban Giám Đốc ( lương, thưởng...):
Lương: Các thành viên trong ban giám đốc được hưởng lương theo chức danh đảm nhiệm, thuộc ngạch lương quản lý cấp cao của Công ty, đảm bảo công bằng và cạnh tranh so với thị trường
Thưởng: Thưởng tương đương với một tháng lương theo mức lương trong Hợp đồng Lao động của tháng 12, thưởng các ngày nghỉ lễ, tết, nghỉ phép theo quy định của Công ty. 5. Số lượng cán bộ, nhân viên và chính sách đối với người lao động: 5.1. Số lượng cán bộ nhân viên:
Số lượng lao động của Công ty đến 31/12/2010 là 212 người, trong đó: - Phân theo trình độ: + Trên đại học: 11 + Đại học: 149 + Cao đẳng, trung cấp: 15 + Công nhân kỹ thuật, lao động phổ thông: 37 - Phân theo chức năng: + Lao động gián tiếp: 175 + Lao động trực tiếp: 37
5.2. Chính sách đối với người lao động: - Nhằm vươn tới mục tiêu phát triển bền vững và lâu dài, Công ty đã xây dựng
chính sách đối với người lao động theo định hướng sau: - Hỗ trợ và tạo mọi điều kiện để người lao động phát huy khả năng trong học tập nâng
cao kiến thức chuyên môn nghiệp vụ. - Đào tạo và sắp xếp nguồn nhân lực phù hợp với tình hình phát triển của Công ty. - Đảm bảo công việc đầy đủ cho người lao động, đảm bảo thu nhập phù hợp với khả
năng cống hiến và thị trường.
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 34
Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
- Thực hiện đầy đủ quyền lợi và nghĩa vụ đối với người lao động theo đúng với chế độ, chính sách quy định.
- Có chính sách khen thưởng kịp thời đối với cá nhân và tập thể có công lao đóng góp cho Công ty, có biện pháp kỷ luật đối với những cá nhân có hành động ảnh hưởng xấu đến quyền lợi và uy tín Công ty.
- Có chính sách đãi ngộ thu hút lao động giỏi, phù hợp về Công ty và Chính sách khuyến khích CBCNV gắn bó, làm việc lâu dài tại Công ty như: Chính sách thăm quan Du lịch nước ngoài, chính sách thăm quan Du lịch cho CBCNV, chính sách chăm sóc sức khỏe, giám định sức khỏe định kỳ, chính sách nghỉ lễ, tết, ốm đau, thai sản, hiếu, hỷ...
- Công ty thường xuyên tổ chức các hoạt động tập thể nhân dịp kỷ niệm những ngày lễ lớn và khuyến khích, động viên tinh thần người lao động như: Tết thiếu nhi, tết trung thu, kỷ niệm ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3; Kỷ niệm ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10; Thưởng cho con em CBCNV đạt thành tích cao trong học tập, chế độ đường sữa chống nóng...
- Hàng năm, Công ty cũng luôn xây dựng kế hoạch, thực hiện đào tạo và đào tạo lại tay nghề, trình độ cho người lao động bằng nhiều hình thức, nhằm phát triển đội ngũ cán bộ công nhân viên, đáp ứng yêu cầu đa dạng hóa ngành nghề của Công ty, theo kịp trình độ công nghệ của các nước tiên tiến trên thế giới.
- Công ty xây dựng chính sách đào tạo cho riêng từng cấp: cho cấp quản lý và cho nhân viên, đội trưởng/ chủ nhiệm công trình và công nhân. Theo nội dung của Nghị quyết Hội đồng quản trị, hàng năm công ty sẽ dành từ 0,5 đến 1% doanh thu cho chi phí đào tạo. Điều này chứng tỏ Lãnh đạo công ty rất chú trọng đến công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, cũng chính là tạo điều kiện và cơ hội cho toàn thể CBNV của mình phát huy năng lực, khẳng định bản lĩnh của cá nhân trong xu thế phát triển của công ty. 6. Thay đổi thành viên HĐQT, Ban Kiểm Soát, Kế Toán Trưởng: Không có VIII. Thông tin cổ đông/thành viên góp vốn và Quản trị công ty 1. Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát: 1.1. Hội đồng quản trị
- Hội đồng quản trị gồm có 07 thành viên gồm (01) Chủ tịch, (01) Phó chủ tịch và (05) thành viên.
- Hoạt động của Hội đồng Quản trị: Trong năm Hội đồng quản trị đã thường xuyên và định kỳ thực hiện việc kiểm tra giám sát Ban giám đốc, Bộ máy giúp việc của công ty trong hoạt động điều hành, hoạt động tài chính, chấp hành điều lệ Công ty, qui chế, nghị quyết và quyết định của Hội đồng quản trị, chấp hành luật pháp nhà nước. Hội đồng quản trị giám sát chặt chẽ các giao dịch của cổ đông lớn và đặc biệt là các thành viên trong ban lãnh đạo công ty, thông qua việc thực hiện công bố thông tin, đã góp phần nâng cao trách
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 35
Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
nhiệm của HĐQT trước các cô đông, tạo điều kiện cho các cổ đông trong việc giám sát HĐQT ,qui chế nội bộ được sửa đổi cho phù hợp với điều lệ hoạt động Công ty, 1.2. Hoạt động của Ban kiểm soát :
- Ban kiểm soát gồm có 03 thành viên ( 01 trưởng ban và 02 thành viên) - Ban kiểm soát đại diện cho cổ đông đã thường xuyên giám sát toàn bộ hoạt động
kinh doanh của Công ty, giám sát HĐQT và Tổng giám đốc trong việc điều hành và quản lý Công ty. Ngoài giám sát thường kỳ, Ban Kiểm soát họp định kỳ mỗi quý một lần để kiểm tra tình hình hoạt động tài chính của Công ty, kịp thời có kiến nghị và tham mưu cho HĐQT để chỉ đạo các bộ phận có liên quan khắc phục những sai sót trong công tác tài chính. 1.3. Kế hoạch để tăng cường hiệu quả trong hoạt động quản trị Công ty :
Trong năm Công ty đã mời giảng viên đến Công ty truyền đạt kiến thức về thị trường chứng khoán cho CBCNV, Công ty đã sắp xếp tổ chức lại bộ máy quản lý, tăng cường đào tạo nghiệp vụ chuyên môn cho CBNV, thiết lập website Công ty, công khai thông tin đầy đủ, kịp thời, minh bạch về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Công ty đang xây dựng các nguyên tắc về Quản trị Công ty theo thông lệ và Điều lệ Công ty nhằm đảm bảo cho Công ty được định hướng và được kiểm soát một cách có hiệu quả vì quyền lợi của cổ đông và những người có quyền lợi liên quan đến Công ty. 1.4. Thù lao của Hội đồng Quản trị - Ban Kiểm soát năm 2010:
Mức chi phí, thù lao và phụ cấp cho các thành viện Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát năm 2010 là 900.000.000 đồng 1.5. Số lượng thành viên Hội đồng Quản trị, Ban kiểm soát, Ban Tổng Giám đốc đã có chứng chỉ đào tạo về quản trị Công ty : 07 1.6. Tỷ lệ sở hữu cổ phần của thành viên HĐQT : 22,88%
STT Tên tổ chức/ cá nhân Chức vụ/ mối quan hệ với cổ đông nội
bộ
Số lượng cổ phiếu nắm
giữ
Tỷ lệ nắm giữ
1 Tập đoàn Đầu tư Phát triển Nhà và đô thị
Ủy viên HĐQT 4.524.480 12,93%
2 Phạm Quang Dũng Chủ tịch HĐQT 2.230.538 6,37%
3 Đỗ Kim Định Phó chủ tịch HĐQT 328.728 0,94%
4 Phạm Văn Lương Ủy viên HĐQT kiêm TGĐ
389.578 1,11%
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 36
Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
5 Trần Xuân Lưỡng Ủy viên HĐQT 209.000 0,60%
6 Nguyễn Văn Đoàn Ủy viên HĐQT 161.700 0,46%
7 Vũ Quang Lâm Ủy viên HĐQT kiêm Giám đốc Đầu tư phát triển hạ tầng
162.901 0,47%
Tổng Cộng
8.006.925 22,88%1.7. Thông tin về các giao dịch cổ phiếu/chuyển nhượng phần vốn góp của công ty của các thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc điều hành, Ban kiểm soát và những người liên quan tới các đối tượng nói trên:
- Giao dịch cổ phiếu của Công ty của các thành viên Hội đồng Quản trị, Ban Kiểm sóat, Ban Tổng Giám đốc từ năm 2010 đến nay:
TT Tên tổ chức/ cá
nhân
Chức vụ/ mối quan hệ với cổ đông nội bộ
Giao dịch mua
Giao dịch bán
Số lượng cổ phần nắm giữ
1 Tập đoàn Nhà và Phát triển đô thị
Thành viên BKS 2.761.240 4.524.480
2 Phạm Quang Dũng Chủ tịch HĐQT 1.476.808 2.230.5383 Đỗ Kim Định Phó CT HĐQT 266.814 328.7284 Phạm Văn Lương Ủy viên HĐQT 247.352 389.5785 Trần Xuân Lưỡng Ủy viên HĐQT 107.000 209.0006 Vũ Quang Lâm Ủy viên HĐQT 99.789 162.9017 Nguyễn Văn Đoàn Ủy viên HĐQT 81.700 20.000 161.700
8 Ngô Đại Yến Thành viên Ban
kiểm soát 5.000 5.346
- Những người có liên quan đến các đối tượng nói trên đã giao dịch bán :
TT Tên tổ chức/ cá nhân Mối quan hệ với cổ
đông nội bộ
Giao dịch mua
Giao dịch bán
Số lượng cổ phần nắm giữ
1 Trần Thị Bích Liên Con gái Uỷ viên HĐQT
5.684 2.500 8.468
2. Các dữ liệu thống kê về cổ đông/thành viên góp vốn: 2.1. Thông tin chi tiết về cơ cấu cổ đông, thành viên góp vốn Nhà Nước:
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 37
Công ty Cổ phần TASCO Báo cáo thường niên 2010
Bảng 09:Thông tin chi tiết về thành viên vốn góp Nhà Nước:
STT Tên cổ đông Địa chỉ Nghành
nghề kinh doanh
Số lượng CP Tỷ lệ vốn góp
(%)
1 Tập đoàn đầu tư phát triển nhà và đô thị
Tòa nhà M5, số 91 Phố Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà nội
4.524.480 12,93%
Tp. Hà Nội, ngày .......... tháng ........... năm 2011
CÔNG TY CỔ PHẦN TASCO CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
(Đã ký)
PHẠM QUANG DŨNG
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Đã ký)
Phạm Văn Lương
TRƯỞNG BAN KIỂM SOÁT
(Đã ký)
Nguyễn Thị Thúy Vinh
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Đã ký)
Phạm Thị Nhàn
Hà Nội, tháng 4 năm 2011 38