Báo cáo thường niên 2009static2.vietstock.vn/data/HOSE/2009/BCTN/VN/SFC_BCTN_2009.pdf · 07...

33
Báo cáo thường niên 2009 Công ty Cổ phần Nhiên liệu Sài Gòn 1A Phạm Ngọc Thạch, phường Bến Nghé, quận 1 TP. Hồ Chí Minh

Transcript of Báo cáo thường niên 2009static2.vietstock.vn/data/HOSE/2009/BCTN/VN/SFC_BCTN_2009.pdf · 07...

Page 1: Báo cáo thường niên 2009static2.vietstock.vn/data/HOSE/2009/BCTN/VN/SFC_BCTN_2009.pdf · 07 Lịch sử hoạt động Những sự kiện quan trọng Quá trình phát triển

Báo cáo thường niên 2009

Công ty Cổ phần Nhiên liệu Sài Gòn 1A Phạm Ngọc Thạch, phường Bến Nghé, quận 1

TP. Hồ Chí Minh

Page 2: Báo cáo thường niên 2009static2.vietstock.vn/data/HOSE/2009/BCTN/VN/SFC_BCTN_2009.pdf · 07 Lịch sử hoạt động Những sự kiện quan trọng Quá trình phát triển

2 3Báo cáo thường niên 2009

04 Thông điệp của Chủ tịch Hội đồng Quản trị

07 Lịch sử hoạt động Những sự kiện quan trọng Quá trình phát triển

11 Báo cáo của Hội đồng Quản trị Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2009 Công tác quản trị, điều hành và giám sát Phương hướng nhiêm vụ kế hoạch năm 2010

21 Báo cáo của Ban Tổng Giám đốc

25 Báo cáo tài chính

53 Báo cáo kiểm toán độc lập

57 Tổ chức và nhân sự

59 Thông tin cổ đông và thị trường chứng khoán

Mục Lục

Page 3: Báo cáo thường niên 2009static2.vietstock.vn/data/HOSE/2009/BCTN/VN/SFC_BCTN_2009.pdf · 07 Lịch sử hoạt động Những sự kiện quan trọng Quá trình phát triển

4 5Báo cáo thường niên 2009

Kính thưa Quý vị cổ đông,

Năm 2009, là một năm rất đặc biệt trong lịch sử phát triển của Công ty CP Nhiên Liệu Sài Gòn (SFC). Đặc biệt là vì trong bối cảnh nền kinh tế nói chung còn gặp rất nhiều khó khăn nhưng với sự nỗ lực và đồng lòng của tập thể Ban lãnh đạo và toàn thể CBCNV, Công ty CP Nhiên liệu Sài Gòn đã đạt được kết quả kinh doanh đầy ấn tượng và việc làm và thu nhập của người lao động được đảm bảo. Năm 2009, Công ty đã thực hiện được 1.115 tỷ đồng doanh thu, 53,7 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế, tăng 94,74% so với kế hoạch và tăng 139,84% so cùng kỳ, tỷ lệ cổ tức thực hiện đạt 30%. Đây cũng là năm mà kết quả kinh doanh của SFC đạt cao nhất từ trước đến nay.

Kết quả kinh doanh đạt được do sự đóng góp chủ lực của ngành hàng kinh doanh chính của Công ty là xăng dầu. Chúng ta bước đầu đã tạo dựng được thương hiệu SFC có uy tín trên thị trường phân phối và đang nỗ lực phấn đấu để trở thành một trong những doanh nghiệp bán lẻ xăng dầu hàng đầu tại thị trường Thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận. Chúng ta cũng đã từng bước chuyển dần theo hướng tập trung cho bán lẻ xăng dầu, kiểm soát tốt công nợ và đẩy mạnh chất lượng dịch vụ, phục vụ khách hàng. Việc khoán lương cho khối Cửa hàng, Trạm xăng dầu bán lẻ cũng đã gắn bó quyền lợi và kết quả công việc, tạo động lực thúc đẩy người công nhân nâng cao năng suất lao động, cố gắng phục vụ tốt khách hàng để có thể bán được sản lượng cao hơn. Bên cạnh ngành hàng xăng dầu, các mảng kinh doanh sản phẩm gỗ và kinh doanh dịch vụ cũng phát triển ổn định và đem lại hiệu quả khả quan. Đối với Công ty TNHH MTV Gỗ Tân Phú cũng đã tiếp tục đổi mới công nghệ, thiết bị, đảm bảo chất lượng sản phẩm cũng như tiến độ giao hàng và nhờ vậy, doanh số kinh doanh đã tăng cao, đời sống của người công nhân cũng được cải thiện.

Bên cạnh những thành công đó, trong năm 2009, SFC vẫn còn một số công việc chưa làm được hoặc làm chưa tốt như phát triển trạm xăng dầu mới, việc tuân thủ Quy chế bán hàng và quản lý công nợ, công tác xây dựng và phát triển thương hiệu SFC... vẫn còn thiếu sót và hạn chế.

Theo dự báo, tình hình kinh tế thế giới năm 2010 vẫn tiếp tục diễn biến phức tạp, khó lường do khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế vẫn chưa dừng lại và việc phục hồi kinh tế đang gặp nhiều trở ngại, khó khăn. Bên cạnh đó, chính sách quản lý vĩ mô của Nhà Nước đối với mặt hàng xăng dầu cũng còn nhiều bất cập, đặc biệt là chính sách liên quan đến giá xăng dầu nên chắc chắn sẽ tác động không nhỏ đến hoạt động kinh doanh chính của SFC. Do đó, Công ty sẽ lựa chọn mục tiêu phát triển năm 2010 trên cơ sở linh hoạt, thích ứng với biến động của nền kinh tế : Vừa đẩy mạnh hoạt động kinh do-anh của ngành hàng truyền thống cốt lõi đảm bảo an toàn và hiệu quả, phát

triển thương hiệu, quản lý tốt công nợ, tích cực tìm kiếm các giải pháp để mở rộng mạng lưới phân phối xăng dầu...nâng cao vị thế để trở thành một trong những doanh nghiệp bán lẻ xăng dầu hàng đầu tại TP. Hồ Chí Minh và khu vực phía Nam; ổn định và phát triển ngành hàng gỗ và ngành kinh doanh dịch vụ. Về dài hạn, Công ty sẽ tiếp tục kiên trì và lựa chọn thời điểm thích hợp để từng bước thực hiện chiến lược đầu tư theo kế hoạch 5 năm: 2008 – 2012!

Năm 2010 là năm Công ty CP Nhiên liệu Sài Gòn tổ chức kỷ niệm 35 năm ngày thành lập Công ty (tiền thân là Công ty Chất Đốt thành phố) và 10 năm chuyển sang hoạt động dưới hình thức Công ty cổ phần. Để đánh dấu sự kiện trên, toàn thể Công nhân lao động Công ty sẽ nỗ lực hoàn thành nhiệm vụ kinh doanh trọng tâm của năm, duy trì nhịp độ tăng trưởng kế hoạch lợi nhuận từ 20% - 30%/năm, phát triển thương hiệu, mở rộng thị trường và mạng lưới, tăng cường năng lực tài chính, nâng cao năng lực quản trị điều hành nhằm đạt hiệu quả kinh doanh và lợi ích tốt nhất cho cổ đông.

Thay mặt Hội đồng Quản trị, chúng tôi xin trân trọng cảm ơn quý vị cổ đông, các đối tác, quý vị khách hàng và toàn thể CBCNV - những người đã tín nhiệm, ủng hộ, đồng hành, sát cánh và chung sức làm nên thành công cho Công ty Cổ phần Nhiên liệu Sài Gòn ngày hôm nay.

Kính chúc Quý vị sức khỏe, hạnh phúc và thành công.

Chủ tịch Hội đồng Quản trịCông ty CP Nhiên liệu Sài Gòn

NGUYỄN TUẤN QUỲNH

Thông điệp của chủ tịch hội đồng quản trị

Page 4: Báo cáo thường niên 2009static2.vietstock.vn/data/HOSE/2009/BCTN/VN/SFC_BCTN_2009.pdf · 07 Lịch sử hoạt động Những sự kiện quan trọng Quá trình phát triển

6 7Báo cáo thường niên 2009

Lịch sử hoạt động

NHữNG Sự KiệN QUaN TrọNG: Việc thành lập Công ty:Tiền thân là Công ty Chất đốt Thành phố Hồ Chí Minh được thành lập từ năm 1976 với chức năng nhiệm vụ chính là đảm bảo phân phối các mặt hàng chất đốt trên địa bàn thành phố. Hưởng ứng chủ trương đổi mới quản lý các doanh nghiệp nhà nước, Cty Chất Đốt TP.HCM đã thực hiện cổ phần hóa theo Quyết định số 70/2000/QĐ-TTg ngày 20/06/2000 của Thủ Tướng Chính Phủ với vốn điều lệ là 17 tỉ đồng.Ngày 01/10/2000, Công ty Chất đốt Thành phố Hồ Chí Minh chính thức chuyển đổi thành theo Giấy phép Đăng ký Kinh doanh số 4103000145 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM cấp lần đầu ngày 01/09/2000 và đã đăng ký thay đổi lần thứ 13 vào ngày 26/11/2009.Sau hơn 09 năm cổ phần hoá, SFC đã đạt được những thành công nhất định, đánh dấu sự nỗ lực của cán bộ nhân viên Công ty và khẳng định hướng đi đúng đắn khi chuyển sang hoạt động dưới hình thức Công ty cổ phần. Công ty luôn hoàn thành vượt chỉ tiêu kế hoạch doanh thu và lợi nhuận do ĐHĐCĐ đề ra.

Niêm yết:Công ty Cổ phần Nhiên liệu Sài Gòn được Ủy Ban Chứng Khoán Nhà Nước chấp thuận cho niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh kể từ ngày 21/9/2004 với vốn đăng ký là 17 tỷ đồng, theo Quyết định số 31/GPPH. Trong năm 2007, Cty được niêm yết bổ sung thêm 1.700.000 cổ phiếu (17 tỷ đồng) tại Sở Giao Dịch Chứng Khoán TP.HCM (theo Quyết định số 139/QĐ-SGDCK), nâng số vốn điều lệ lên 34 tỷ đồng.Qua năm 2009, Cty lần lượt niêm yết bổ sung thêm 1.189.950 cổ phiếu (vào tháng 05/2009) và 3.518.665 cổ phiếu (tháng 12/2009) tại Sở Giao Dịch Chứng Khoán TP.HCM. Đến thời điểm 31/12/2009, Công ty có:Thành lập Công ty con:

Công ty TNHH Chế biến gỗ Tân Phú là Cty TNHH Một thành viên do Công ty CP Nhiên liệu Sài Gòn làm chủ sở hữu, được thành lập theo giấy chứng nhận ĐKKD số 4604000002 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp lần đầu ngày 15/10/2003 và đã đăng ký thay đổi lần thứ 10 vào ngày 09/10/2009.Vốn Điều lệ của Công ty TNHH Chế biến Gỗ Tân Phú khi mới thành lập là 5.050.000.000 đồng, được điều chỉnh tăng vốn 3 lần: Lần đầu tăng lên 7,9 tỷ đồng vào năm 2005, lần thứ hai tăng lên 10 tỷ đồng vào năm 2007 và lần thứ ba vốn điều lệ được điều chỉnh tăng lên 18 tỷ đồng trong năm vừa qua (2009).

Ngành nghề kinh doanh của Cty TNHH Chế biến gỗ Tân Phú:

• Sản xuất, chế biến và kinh doanh (mua, bán) sản phẩm gỗ các loại• Cho thuê kho bãi, nhà xưởng• Dịch vụ uỷ thác và giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu• Dịch vụ vận tải hành khách đường bộ, vận tải hành khách theo Hợp đồng, dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ.

QUá TrìNH PHáT TriểN:

Ngành nghề kinh doanh:• Kinh doanh các mặt hàng: xăng, dầu, nhớt, mỡ, khí đốt, bếp gas; dịch vụ rửa, giữ xe các loại; vật tư, máy móc, thiết bị, phụ tùng phục vụ kinh doanh xăng dầu; sản xuất và lắp ráp bếp gas các loại• Mua bán sản phẩm gỗ, thu mua nguyên vật liệu và sản xuất chế biến hàng mộc; thu mua chế biến hàng nông, thuỷ hải sản• Mua bán hàng Công nghệ phẩm, thực phẩm, rau quả tươi sống, nước tinh khiết, nước giải khát các loại, hàng kim khí điện máy, vật liệu xây dựng; Kinh doanh nhà hàng ăn uống (không kinh doanh tại trụ sở)• Đầu tư xây dựng và kinh doanh khu thương mại, xây dựng dân dụng và công nghiệp; kinh doanh nhà ở. Cho thuê mặt bằng, cửa hàng, kho bãi, nhà xưởng; cho thuê văn phòng, căn hộ cao cấp. Kinh doanh bất động sản• Dịch vụ vận tải hàng hoá đường bộ; dịch vụ uỷ thác và giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu; Đại lý bảo hiểmNhập khẩu: Gỗ nguyên liệu, vật tư, thiết bị dùng cho sản xuất chế biến hàng mộc, nông, thuỷ hải sản; Vật tư, máy móc, thiết bị, phụ tùng phục vụ kinh doanh xăng dầu, bếp gas và các loại phụ tùng bếp gas• Xuất khẩu: Hàng mộc tinh chế

Vốn Điều lệ: 81.086.150.000 Đồng

Số lượng chứng khoán niêm yết: 8.108.615cổ phiếu phổ thông

Mã chứng khoán: SFC

Mệnh giá cổ phiếu: 10.000 Đồng/cổ phiếu

Page 5: Báo cáo thường niên 2009static2.vietstock.vn/data/HOSE/2009/BCTN/VN/SFC_BCTN_2009.pdf · 07 Lịch sử hoạt động Những sự kiện quan trọng Quá trình phát triển

8 9Báo cáo thường niên 2009

Tình hình hoạt động: Nội dung kết quả kinh doanh của Cty SFC từ khi chuyển qua Cty cổ phần (theo số liệu báo cáo hợp nhất):

Chỉ tiêu Năm 2002

Năm 2003

Năm 2004

Năm 2005

Năm 2006

Năm 2007

Năm 2008

Năm 2009

Doanh thu tuần 335.063 335.155 388.132 515.612 644.631 801.126 1.204.484 1.108.476

Lợi nhuận từ KD 3.531 4.268 5.007 6.429 8.440 9.519 20.043 52.433

Lợi nhuận khác 1.795 1.396 2.745 1.337 461 70 2.367 1.315

Lợi nhuận trước thuế 5.326 5.664 7.753 7.766 8.900 9.588 22.410 53.748

Lợi nhuận sau thuế 5.174 4.7 6.662 6.672 7.805 8.348 16.721 44.477

Tổng tài sản 53.122 39.691 47.482 71.159 67.657 143.292 135.097 242.584

Nguồn vốn chủ sở hữu 17.000 17.000 17.000 17.000 17.000 34.000 34.000 81.086

Page 6: Báo cáo thường niên 2009static2.vietstock.vn/data/HOSE/2009/BCTN/VN/SFC_BCTN_2009.pdf · 07 Lịch sử hoạt động Những sự kiện quan trọng Quá trình phát triển

10 11Báo cáo thường niên 2009

Báo cáo của hội đồng quản trị

i. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KiNH DOaNH NĂM 2009:Trong bối cảnh khủng hoảng kinh tế toàn cầu, tình hình suy giảm kinh tế thế giới tác động lớn đến hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh và xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp trong nước cũng như đời sống xã hội, ảnh hưởng đến nhu cầu sản xuất và tiêu dùng, thể hiện rõ nhất trong những tháng đầu năm 2009. Tuy nhiên, từ giữa quý II/2009 đến nay, nền kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng có dấu hiệu hồi phục và khởi sắc trở lại, nhu cầu tiêu thụ của thị trường phục hồi và phát triển, tác động đến giá cả phần lớn nguyên vật liệu trong đó có giá xăng dầu. Giá dầu thô từ mức 43 USD/thùng vào đầu năm nay, tiếp tục giảm sâu thêm trong quý I/2009, sau đó tăng trở lại và thường xuyên ở ngưỡng 70 – 80 USD/thùng trong những tháng cuối năm (tăng 85%). Giá bán lẻ xăng dầu, hơi gas trong nước cũng diễn biến tương tự, điều chỉnh liên tục nhiều lần trong năm, tạo nhiều cơ hội lẫn khó khăn cho các DN kinh doanh xăng dầu. Đối với ngành hàng gỗ thì khó khăn lớn nhất trong năm 2009 là thị trường xuất khẩu sản phẩm gỗ bị thu hẹp. Từ việc phải đối mặt với việc bạn hàng thường xuyên ép giá đến việc áp các quy chuẩn mới về hóa chất sử dụng, quy định chứng minh nguồn gốc nguyên liệu,...của hàng rào bảo hộ thương mại tinh vi tại các thị trường lớn; ngành công nghiệp gỗ Việt Nam còn phải đối mặt với những thách thức mới khi các nước trong khu vực Asean liên kết lại để tăng sức cạnh tranh và ngay cả tại nước nhà, các DN cùng ngành gỗ cũng cạnh tranh với nhau gay gắt để có đơn hàng khi nhu cầu thị trường sụt giảm. Mặc dù tình hình kinh doanh khó khăn và nhiều biến động như trên, nhưng trong năm qua toàn Công ty đã phấn đấu hoàn thành vượt mức kế hoạch doanh thu và lợi nhuận, đánh dấu một năm thành công mạnh mẽ của Công ty với mức lợi nhuận trước thuế đạt cao nhất từ khi chuyển thành Công ty cổ phần đến nay. Sau đây là một số mục tiêu kinh doanh, chỉ tiêu tài chính đã thực hiện trong năm 2009 như sau:1. Doanh thu thuần thực hiện năm 2009: 1.108,476 tỷ đồng, tăng 10,19% so KH năm (1.006 tỷ đồng) và bằng 92,03% so với năm 2008 (1.204,484 tỷ đồng).2. Lợi nhuận trước thuế thực hiện năm 2009: 53,748 tỷ đồng, tăng 94,74% so KH năm (27,6 tỷ) và bằng 239,84% so thực hiện năm 2008 (22,41 tỷ đồng).3. Lợi nhuận sau thuế thực hiện năm 2009 là: 44,478 tỷ đồng, tăng 101,04% so KH năm (22,125 tỷ) và bằng 266% so thực hiện năm 2008 (16,721 tỷ đồng).

4. Tỷ suất lợi nhuận: • Tỷ suất lợi nhuận (trước thuế) trên vốn điều lệ (81,086 tỷ ): 66,29 %• Tỷ suất lợi nhuận (trước thuế) trên vốn chủ sở hữu bình quân: 40,53 %• Tỷ suất lợi nhuận (trước thuế) trên tổng tài sản bình quân: 22,16 %

Kết quả kinh doanh nêu trên được hợp nhất của hai Công ty: Công ty CP Nhiên liệu Sài Gòn và Công ty TNHH Chế biến gỗ Tân Phú; tập trung vào 3 mảng hoạt động kinh doanh chính như sau:

• Kinh doanh xăng dầu, hơi gas, dầu nhờn,…: Là mảng hoạt động chủ lực của Công ty, doanh số đạt 1.006,638 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 90,27% tổng do-anh số toàn Công ty, tăng 11,4% so KH năm, và bằng 87,5% so cùng kỳ. Đặc biệt trong năm nay, hoạt động kinh doanh xăng dầu vừa chịu tác động từ tình tình kinh tế suy thoái làm nhu cầu sản xuất tiêu dùng thu hẹp, vừa bị ảnh hưởng nặng nề bởi tình trạng làm đường, dựng lô cốt, kẹt xe,... trên nhiều tuyến đường và kéo dài suốt trong năm qua. Do vậy, tổng lượng xăng dầu của Công ty bán ra trong năm 2009 chỉ đạt 91,2% KH năm; riêng lượng xăng dầu bán lẻ vẫn tiếp tục tăng so với thực hiện năm 2008 nhưng tốc độ tăng trưởng không còn cao như các năm trước.Trong năm 2009, Công ty tập trung thực hiện việc trang trí lại toàn bộ các Trạm XD theo hệ thống nhận diện thương hiệu mới; súc rửa và lập barem bồn toàn bộ hệ thống bồn chứa tại các Trạm KDXD; lắp đặt hệ thống thu hồi hơi khi nhập hàng; trang bị phụ tùng thiết bị mới các trụ bơm tại các Trạm Xăng dầu nhằm đáp ứng yêu cầu an toàn PCCC, vệ sinh môi trường, tăng vẻ mỹ quan và tăng năng suất bán hàng. • Kinh doanh ngành hàng gỗ: Những tháng đầu năm 2009, dưới tác động suy thoái kinh tế, doanh thu xuất khẩu gỗ của Cty TNHH CB Gỗ Tân Phú sụt giảm nghiêm trọng. Tuy nhiên, qua 6 tháng cuối năm, hoạt động kinh doanh của TFC đã có những thay đổi ngoạn mục – Công ty đã nỗ lực tìm kiếm đơn hàng và đầu tư trang bị máy móc mới để cải tiến quy trình sản xuất nhằm đáp ứng yêu cầu chất lượng và đa dạng hàng hóa của khách hàng. Kết quả trong 6 tháng cuối năm Công ty thực hiện được gần 34 tỷ đồng do-anh thu (62% KH năm) đưa doanh thu toàn năm của Cty TFC tăng lên 52,824 tỷ đồng, đạt 96,04% KH năm (bằng 108,91% cùng kỳ) và 2,21 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế, đạt 108,28% KH năm, tăng gấp đôi so cùng kỳ (199,42%) – và là mức lợi nhuận cao nhất từ trước đến nay.

Page 7: Báo cáo thường niên 2009static2.vietstock.vn/data/HOSE/2009/BCTN/VN/SFC_BCTN_2009.pdf · 07 Lịch sử hoạt động Những sự kiện quan trọng Quá trình phát triển

12 Báo cáo thường niên 2009 13

Ngoài ra, để tạo điều kiện cho Cty TFC đầu tư máy móc bổ sung dây chuyền sản xuất, nâng cao năng lực cạnh tranh, Hội Đồng Quản Trị Công ty đã quyết định tăng vốn cho Cty TFC từ 10 tỷ lên 18 tỷ đồng, và ghi đầy đủ tên Cty TFC là Công ty TNHH Một thành viên Chế biến Gỗ Tân Phú vào Điều lệ Công ty (theo quy định của Luật Doanh Nghiệp) kể từ ngày 01/10/2009.• Kinh doanh dịch vụ: Công ty đã tận dụng khai thác hầu hết các diện tích mặt bằng trong thời gian chờ đợi triển khai các dự án. Hoạt động kinh doanh của mảng này cũng đóng góp đáng kể vào doanh thu (thực hiện 7,341 tỷ đồng đạt 103,4% KH, tăng 7,92% so cùng kỳ) và hiệu quả chung của toàn Công ty.

5. Tăng vốn điều lệ :• Thực hiện Nghị quyết của ĐHĐCĐ (số 390/NLSG ngày 30/10/2008) Công ty CP Nhiên liệu Sài Gòn đã hoàn thành việc phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn điều lệ từ 34 tỷ đồng lên 45.899.500.000 đồng và đã thực hiện niêm yết (cho số 1.189.950 CP phát hành thêm) vào ngày 12/05/2009. • Theo Nghị quyết của ĐHĐCĐ thường niên (124/2009/NQ-ĐHĐCĐ ngày 18/04/2009), Công ty tiếp tục phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn điều lệ từ 45.899.500.000 đồng lên 81.086.150.000 đồng. Tổng số cổ phiếu tăng thêm là 3.518.665 CP được chính thức niêm yết giao dịch tại Sở Giao Dịch Chứng Khoán TP.HCM vào ngày 11/12/2009.Qua 2 đợt phát hành cổ phiếu trong năm 2009, Công ty CP Nhiên liệu Sài Gòn đã tăng vốn điều lệ thêm 47.086.150.000 đồng từ các nguồn: Thặng dư vốn cổ phần (15,298 tỷ đồng), từ quỹ đầu tư phát triển (8,499 tỷ đồng), chia cổ tức bằng cổ phiếu (7,988 tỷ đồng) và huy động vốn (bán bằng mệnh giá cho cổ đông: 15,300 tỷ đồng). 6. Tình hình thực hiện các dự án:• Dự án 143 – 145 Điện Biên Phủ Q.BT và 468 Nguyễn Thị Minh Khai Q.3:Thực hiện các Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông v/v chấp thuận cho chuyển nhượng hai dự án xây dựng cao ốc văn phòng tại 468 Nguyễn Thị Minh Khai, Q.3 và tại 143 – 145 Điện Biên Phủ, Q.Bình Thạnh cho hai đối tác đang hợp tác kinh doanh với Công ty là Ngân hàng Đông Á (dự án 468 NTMK) và Công ty TNHH Thương mại & Đầu tư Cận Viễn Đông (dự án 143-145 ĐBP); Cty đã hoàn thành thủ tục chuyển nhượng dự án 143 – 145 Điện Biên Phủ, Q. Bình Thạnh với giá 42,2 tỷ đồng và hiện đang tiến hành các thủ tục chuyển nhượng dự án 468 Nguyễn Thị Minh Khai, Q.3 với giá 75 tỷ đồng. • Các dự án khác: Xuất phát từ bối cảnh khó khăn chung của nền kinh tế, thị trường bất động sản nói chung và phân khúc thị trường văn phòng cho thuê, thị trường căn hộ nói riêng trong thời gian qua trở nên ảm đạm:

Nhu cầu suy giảm trong khi nguồn cung dồi dào và vẫn tiếp tục tăng; do vậy Hội đồng Quản Trị Công ty đã điều chỉnh kế hoạch từ xin mua chỉ định quyền sử dụng đất tại một số dự án lớn sang lập thủ tục xin thuê đất lâu dài và giãn tiến độ thực hiện các dự án xây dựng văn phòng cho thuê và căn hộ cao cấp, cụ thể như sau:- Dự án Cao ốc văn phòng tại 01A Phạm Ngọc Thạch Q.I và 146E Nguyễn Đình Chính Q. PN: Công ty đã lập thủ tục xin các chỉ tiêu quy hoạch, tổ chức mời thầu và đã xét chọn được Đơn vị tư vấn thiết kế Công trình. Hiện Dự án đang trong giai đoạn thiết kế cơ sở và lập thủ tục xin giấy phép xây dựng.- Dự án Siêu thị tại 68/1 Quốc lộ 13, Thủ Đức: Theo kế hoạch trước đây, Công ty dự định sẽ triển khai dự án Căn hộ cao cấp và Trung tâm thương mại tại 68/1 Quốc lộ 13, Thủ Đức. Tuy nhiên, do tình hình kinh tế xã hội và thị trường bất động sản hiện nay không thuận lợi cho việc thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng căn hộ cao cấp và sau khi cân nhắc tính hiệu quả của dự án; Hội đồng Quản trị thống nhất tiến hành kế hoạch xây dựng siêu thị tại đây. Do vậy, trong năm qua Công ty đã tích cực đàm phán với một số đơn vị chuyên ngành có uy tín trong lĩnh vực Siêu thị và xét chọn được Cty CP Đầu Tư Phát triển Saigon Coop để tiến hành ký kết Hợp đồng hợp tác kinh doanh Siêu thị. Hiện Công ty đang xúc tiến các thủ tục cần thiết để triển khai Dự án.- Công ty đã tiến hành thủ tục xin giao đất có thu tiền sử dụng đất 50 năm đối với 13 căn nhà phố (trước đây kinh doanh dầu lửa) với mục đích sử dụng kinh do-anh dịch vụ, văn phòng làm việc. Kết quả Công ty đã nhận được Quyết định duyệt chấp thuận Ủy Ban Nhân dân Thành phố cho 09/13 căn và đã nộp tiền sử dụng đất (7.141.774.345 đồng) cho 03/13 căn nhà (224 Âu Cơ Q.TB, 57 Nguyễn Thị Tần Q.8, 394 Phạm Văn Chí Q.6).- Ngoài ra, Công ty đã thương lượng đền bù (2,5 tỷ đồng) cho Hợp tác xã Bàu Cát quận Tân Bình để giải tỏa các quầy bán hàng của HTX phía mặt tiền đường Trương Công Định nhằm tạo thông thoáng và mở rộng diện tích kinh doanh cho Trạm KDXD số 17.7. Tình hình phát triển Trạm Xăng dầu:Kế hoạch phát triển mới 2 Trạm Xăng dầu cũng chưa thực hiện được trong năm nay dù Công ty đã cố gắng tìm kiếm và đi khảo sát khoảng gần 40 địa điểm ở TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận (Bình Dương, Đồng Nai, Long An, Bình Phước, Vũng tàu, Bình Thuận…) do bị vướng về giá cả (giá cao, không đảm bảo hiệu quả), hay phương thức thanh toán, chứng từ sở hữu (không đảm bảo thủ tục pháp lý) hoặc địa điểm xây dựng Trạm XD chưa được quy hoạch ổn định lâu dài. Nhìn chung, việc phát triển Trạm Xăng dầu mới ngày càng khó khăn do các điều kiện quy hoạch của Nhà Nước ngày càng

chặt chẽ và trong bối cảnh các Đơn vị kinh doanh khác cùng ngành cũng đang ráo riết thực hiện chiến lược mở rộng mạng lưới bán lẻ xăng dầu.8. Hoạt động đầu tư tài chính:Vốn đầu tư vào các doanh nghiệp khác trong năm 2009 tiếp tục duy trì mức 10.396.000.000 đồng như năm 2008, cụ thể gồm:

• Cty CP Cà Phê Petec: Số lượng CP nắm giữ: 29.200 CP, trị giá đầu tư: 296.000.000 đồng. Công ty đã nhận tạm ứng cổ tức là: 15%; dự kiến cổ tức cả năm 2009 là: 23%.• Cty CP Năng lượng Đại Việt: Số lượng CP: 10.000 CP, trị giá đầu tư 100.000.000 đồng. Công ty đã nhận tạm ứng cổ tức là: 12%; dự kiến cổ tức cả năm 2009 là: 18%.• Cty CP Đầu tư & Phát triển Gia Định: Số lựơng CP: 625.000 CP, trị giá đầu tư: 10 tỷ đồng. Dự kiến cổ tức năm 2009 là: 5 %.

9. Cổ tức:Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2008 đã phê chuẩn KH trả cổ tức năm 2009 tối thiểu là 15% (trên VĐL bình quân cả năm dự kiến là 63,5 tỷ đồng). Trong năm 2009, dựa trên kết quả kinh doanh khả quan của 6 tháng đầu năm 2009, Công ty đã tạm ứng cổ tức đợt I bằng tiền mặt là 2.000 đồng/cổ phiếu (20% trên vốn điều lệ 45,89 tỷ đồng). Qua quý I năm 2010, Công ty tiếp tục chia thêm cổ tức đợt 2 bằng tiền mặt là 1.000 đồng/cổ phiếu (10% trên vốn điều lệ 81,086 tỷ đồng) cho các cổ đông từ nguồn lợi nhuận năm 2009. Tổng số cổ tức năm 2009 đã thực hiện có tỷ lệ là 30%.

Page 8: Báo cáo thường niên 2009static2.vietstock.vn/data/HOSE/2009/BCTN/VN/SFC_BCTN_2009.pdf · 07 Lịch sử hoạt động Những sự kiện quan trọng Quá trình phát triển

14 15Báo cáo thường niên 2009

ii. CÔNG TáC QUẢN TrỊ, ĐiỀU HÀNH VÀ GiáM SáT: 1. Công tác quản trị, điều hành và giám sát của Hội đồng Quản trị:Thực hiện Nghị Quyết của Đại Hội đồng cổ đông, Hội đồng Quản trị SFC nhiệm kỳ III (2008 – 2012) đã được bầu lại giữa kỳ trong phiên họp Đại hội cổ đông bất thường vào ngày 24/10/2009. Hội đồng Quản Trị mới được bầu có đến 4/5 người là thành viên độc lập.Ngày 25/02/2010, ông Lê Phúc Đại – thành viên Hội Đồng Quản Trị gởi đơn đến Văn Phòng Công ty xin từ nhiệm (với lý do bận việc) và đã được Hội đồng Quản trị Công ty chấp thuận. Để đảm bảo số lượng thành viên HĐQT theo quy định của Điều lệ và nhằm tạo thuận lợi, sâu sát cho công tác quản trị điều hành; Hội đồng Quản trị đã bổ nhiệm ông Nguyễn Thanh Chánh – là Phó Tổng Giám Đốc Công ty SFC kiêm Giám Đốc Cty TFC – làm thành viên Hội đồng Quản trị để thay thế. Sau khi được Đại hội đồng cổ đông thường niên lần này phê chuẩn, việc bổ nhiệm ông Nguyễn Thanh Chánh sẽ chính thức có hiệu lực từ ngày 01/03/2010 và như vậy Hội đồng Quản Trị sẽ có 3/5 người là thành viên độc lập. Hội đồng Quản trị đã thiết lập cơ chế họp định kỳ hàng tháng để xây dựng định hướng chiến lược tổng thể và định hướng hoạt động lâu dài cho Công ty, ấn định các mục tiêu tài chính giao cho Ban điều hành. Trong những buổi họp định kỳ và đột xuất của HĐQT có sự tham gia của Ban điều hành (Ban Tổng Giám Đốc SFC và Giám Đốc TFC), Hội đồng Quản trị kịp thời quyết định và chỉ đạo triển khai các dự án; giải quyết các báo cáo, kiến nghị của Ban điều hành và các vấn đề liên quan đến hoạt động của Công ty. Hội đồng Quản trị chỉ đạo và giám sát hoạt động của Ban điều hành thông qua các Nghị quyết; có kết luận cụ thể về các định hướng hành động và điều chỉnh kịp thời phù hợp với thực tiễn kinh doanh nhằm đảm bảo mục tiêu phát triển an toàn, hiệu quả. Những kết quả nổi bật trong hoạt động năm 2009:

• Lợi nhuận trước thuế của Công ty năm 2009 đạt 53,748 tỷ đồng, vượt kế hoạch 26,148 tỷ đồng. Đây là điểm nổi bật trong điều kiện thị trường kinh doanh nhiều khó khăn và biến động. • Điều chỉnh kịp thời kế hoạch tự đầu tư xây dựng các dự án lớn sang kêu gọi hợp tác đầu tư, giãn tiến độ thực hiện các dự án xây dựng cao ốc văn phòng và căn hộ cho thuê. Thực hiện thành công việc chuyển nhượng dự án Cao ốc văn phòng tại 143 – 145 Điện Biên Phủ, Q.BT đem lại thêm 11,865 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế cho Cty.• Thực hiện 2 đợt phát hành cổ phiếu để tăng vốn điều lệ của Công ty từ 34 tỷ đồng lên 81.086.150.000

đồng (tăng 138,5%); đồng thời tăng vốn điều lệ cho Cty TNHH Chế biến Gỗ Tân Phú từ 10 tỷ đồng lên 18 tỷ đồng tạo điều kiện cho Cty con đầu tư thêm máy móc thiết bị để phát triển sản xuất.• Hoàn tất việc chuẩn hóa toàn bộ hệ thống nhận dạng thương hiệu trên toàn mạng lưới; đem lại màu cờ sắc áo mới mẻ trên toàn hệ thống mạng lưới Cty. Thương hiệu và logo SFC ngày càng được nhận biết và khẳng định.

2.Thù lao của Hội đồng Quản trị, Ban Kiểm Soát và thu nhập của Tổng Giám Đốc trong năm 2009:- Tiền thù lao của HĐQT, BKS: 525.000.000 đồng Bình quân: + Hội đồng Quản trị: 5.742.200 đ/người/tháng + Ban Kiểm Soát: 4.329.417 đ/người/tháng- Thu nhập bình quân 1 tháng của Tổng Giám Đốc: 34.690.377 đ/tháng

iii. PHƯƠNG HƯỚNG NHiệM VỤ KẾ HOẠCH NĂM 2010:1.Mục tiêu định hướng chiến lược:Công ty Cổ phần Nhiên liệu Sài Gòn luôn phấn đấu để thực hiện định hướng trở thành một trong những Công ty bán lẻ xăng dầu, gas có uy tín, thương hiệu hàng đầu tại Thành phố Hồ Chí Minh. Trong năm 2010, hoạt động sản xuất và kinh doanh truyền thống các ngành hàng xăng dầu, hơi gas, gỗ vẫn là nền tảng phát triển cho toàn hệ thống. Đồng thời, Công ty sẽ mở rộng hoạt động qua lĩnh vực đầu tư tài chính và kinh doanh bất động sản để tận dụng khai thác ưu thế mạng lưới hiện có. Công ty sẽ tiến hành hợp tác, liên doanh liên kết với các đối tác khác để phát huy những lợi thế và ưu điểm của các bên trên tinh thần hợp tác có lợi và cùng nhau phát triển. 2. Về hoạt động kinh doanh:• Ngành xăng dầu, hơi gas:• Là hoạt động chủ lực của Công ty: Doanh thu kế hoạch 2010 tăng 23,75% so TH năm 2009, với KH tổng lượng xăng dầu bán ra tăng 2,44%, KH lượng hơi gas tăng 58,3% so năm trước (2009). • Kinh doanh bán lẻ là hoạt động chủ yếu của ngành hàng xăng dầu, chiếm tỷ trọng 82,5% trong tổng lượng xăng dầu bán ra. • Trong năm 2010, Công ty sẽ tập trung phát triển mở rộng mạng lưới, thực hiện kế hoạch mua thêm khoảng 3 Trạm XD và tiến hành xây dựng mới hoặc cải tạo sửa chữa các Trạm xăng dầu hiện hữu để nâng cấp mạng lưới kinh doanh, đáp ứng yêu cầu quy hoạch lộ giới và QĐ 39/UBND của Thành Phố.• Đồng thời, trong năm nay Công ty sẽ đẩy mạnh việc phát triển kinh doanh mặt hàng gas bằng nhiều biện pháp như: Mở rộng thêm mạng lưới bán lẻ gas, thực hiện các chương trình tiếp thị, khuyến mãi để nâng cao khả năng cạnh tranh, tăng thị phần và phát triển thêm ngành hàng mới là kinh doanh autogas. Với mục đích khai thác, phát huy lợi thế có sẵn của Công ty SFC về mạng lưới, cơ sở vật chất và của các đối tác về khả năng tài chính, kỹ thuật, uy tín thương hiệu trên thị trường,.. nhằm giảm chi phí đầu tư, nâng cao hiệu quả và cùng nhau phát triển; Công ty đã và đang tiến hành hợp tác kinh doanh với một số Công ty chuyên ngành gas như Công ty CP Năng lượng Đại Việt để phát triển kinh doanh bán lẻ hơi gas trên thị trường TP. Hồ Chí Minh và với Công ty TNHH Một thành viên Dầu Khí TP.HCM để kinh doanh Trạm nạp auto gas tại các Trạm xăng dầu của SFC có điều kiện về diện tích (nhằm đón trước cơ hội trong khi thị trường KD chuyển đổi nhiên liệu truyền thống sang LPG chưa có nhiều doanh nghiệp tham gia).

• Ngành chế biến & xuất khẩu sản phẩm gỗ:Doanh thu kế hoạch có tốc độ phát triển là 19,86% so cùng kỳ. Công ty sẽ thực hiện mục tiêu củng cố và phát triển thị trường xuất khẩu tại Mỹ, Nhật Bản, Đài Loan, Hàn Quốc; từng bước thâm nhập vào thị trường châu Âu, Úc; đồng thời thực hiện phương châm đa dạng hóa khách hàng nhập khẩu nhằm tránh sự phụ thuộc lớn vào một vài khách hàng. Trong năm 2010, Công ty sẽ đầu tư trang bị thêm máy móc, hòan chỉnh dây chuyền sản xuất để nâng cao năng suất, sản xuất được những sản phẩm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, chất lượng và độ tinh xảo nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của khách hàng.

• Ngành KD bất động sản – dịch vụ:Công ty tiếp tục khai thác hoạt động dịch vụ trên mạng lưới hiện có, dự kiến doanh thu kế hoạch năm 2010 chỉ bằng 79% so cùng kỳ, do có một số điểm thuộc kế hoạch các dự án sẽ ngưng kinh doanh dịch vụ khi dự án được triển khai thực hiện trong năm nay. Thực hiện Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông (số 330/NQ-ĐHĐCĐ ngày 21/09/2009) chấp thuận cho chuyển nhượng dự án xây dựng cao ốc văn phòng tại 468 Nguyễn Thị Minh Khai, Q. 3 cho đối tác đang hợp tác kinh doanh (là Ngân Hàng Đông Á) với giá không thấp hơn 75 tỷ đồng; Công ty sẽ hoàn tất các thủ tục chuyển nhượng trong năm nay và lợi nhuận thu từ việc chuyển nhượng được chuyển vào Quỹ phát triển SXKD để tạo nguồn vốn đầu tư xây dựng các dự án lớn khác của Công ty.3.Tăng vốn điều lệ: Dự kiến Công ty sẽ phát hành cổ phiếu để tăng vốn điều lệ trong năm 2010 từ nguồn lợi nhuận để chi trả cổ tức bằng cổ phiếu (10% trên VDL) và nguồn quỹ đầu tư phát triển để phát hành cổ phiếu thưởng cho cổ đông hiện hữu (chi tiết theo Tờ trình). Dự kiến vốn điều lệ đạt mức 102,709 tỷ đồng vào cuối năm 2010, tăng 26,67% so với cuối năm 2009.Ngoài ra, Công ty sẽ vận dụng các hình thức huy động vốn như: Hợp tác, liên doanh liên kết, vay ngân hàng, …. nhằm phục vụ nhu cầu phát triển Công ty tùy theo từng thời kỳ.4. Về lợi nhuận:Công ty phấn đấu đạt mức lợi nhuận trước thuế là 60 tỷ đồng, tăng 11,63% so TH 2009, lợi nhuận sau thuế đạt 45,42 tỷ đồng, tăng 2,12% so TH 2009.5. Kế hoạch thực hiện các dự án:Thực hiện Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông thường niên 2007 phê duyệt các Dự án theo kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm 2008 – 2012, trong năm 2010 Công ty sẽ triển khai thực hiện các dự án sau:

Page 9: Báo cáo thường niên 2009static2.vietstock.vn/data/HOSE/2009/BCTN/VN/SFC_BCTN_2009.pdf · 07 Lịch sử hoạt động Những sự kiện quan trọng Quá trình phát triển

16 17Báo cáo thường niên 2009

• Dự án Cao ốc văn phòng cho thuê tại 01A Phạm Ngọc Thạch, quận I:

- Quy mô xây dựng 1 hầm, 1 trệt, 1 lửng, 9 lầu. Tổng diện tích: 3.821m2 - Vốn đầu tư dự kiến: 46,06 tỷ đồng.- Tình trạng pháp lý: Thuê đất làm cao ốc văn phòng - Kế hoạch thực hiện năm 2010: Hoàn tất công tác thiết kế, xin Giấy phép xây dựng và tổ chức đấu thầu chọn đơn vị thi công, dự kiến khởi công vào cuối năm 2010 và hoàn thành vào đầu năm 2012.

• Dự án Cao ốc văn phòng tại 146E Nguyễn Đình Chính, quận Phú Nhuận: - Quy mô xây dựng 1 trệt, 5 lầu. Tổng diện tích XD: 1.320m2 - Vốn đầu tư dự kiến: 10,36 tỷ đồng.- Tình trạng pháp lý: Thuê đất làm cao ốc văn phòng.- Kế hoạch thực hiện năm 2010: Hoàn tất công tác thiết kế, xin Giấy phép xây dựng và tổ chức đấu thầu chọn đơn vị thi công, dự kiến khởi công vào quý 3/2010 và hoàn thành vào giữa năm 2011.• Dự án Siêu thị tại 68/1 Quốc lộ 13, Hiệp Bình Chánh, quận Thủ Đức: - Quy mô xây dựng 1 hầm, 1 trệt, 2 lầu. Tổng diện tích XD: 10.600m2 - Vốn đầu tư dự kiến: 38 tỷ đồng.- Tình trạng pháp lý: Thuê đất làm siêu thị.- Kế hoạch thực hiện năm 2010: Tổ chức đấu thầu chọn phương án kiến trúc, xét chọn Đơn vị tư vấn thiết kế và tiến hành thiết kế cơ sở để xin Giấy phép xây dựng. Dự kiến đầu quý 4/2010 Công ty sẽ tổ chức đấu thầu chọn đơn vị thi công và khởi công xây dựng. Công trình dự kiến hoàn thành vào giữa năm 2011.• Dự án căn hộ tại 105 Lê Lợi quận Gò Vấp: - Quy mô xây dựng 1 hầm, 1 trệt, 14 lầu. Tổng diện tích XD: 8.463m2 - Vốn đầu tư dự kiến: 55,54 tỷ đồng; trong đó tiền mua đất 35 tỷ đồng.- Kế hoạch thực hiện năm 2010: Lập thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng, thẩm định giá và xin mua chỉ định quyền sử dụng đất. Dự kiến hoàn thành nghĩa vụ tài chính trong năm nay. • Kế hoạch chuyển đổi mục đích sử dụng 13 căn nhà phố: Trong năm 2010 sẽ hoàn tất thủ tục pháp lý cho 09/13 căn nhà (đã có QĐ của UBND.TP) và tiếp tục thực hiện lộ trình xin giao đất có thu tiền để chuyển đổi mục đích sử dụng cho 04 căn còn lại.

6. Về công tác quản trị điều hành: • Tiếp tục cải tiến và hoàn thiện cơ cấu bộ máy tổ chức theo cơ chế quản trị điều hành chuyên nghiệp, xây dựng chính sách đào tạo và phát triển đội ngũ kế thừa.• Tiếp tục hoàn thiện các Quy chế quản lý, quy trình

nghiệp vụ đã ban hành nhằm tăng năng suất bán hàng, nâng cao chất lượng quản lý và năng lực quản lý rủi ro.• Đẩy mạnh hoạt động kiểm soát nội bộ, kịp thời đề xuất và ngăn chặn các rủi ro tiềm ẩn có thể phát sinh. • Xây dựng cơ chế lương, thưởng trên cơ sở chức danh, kết quả thực hiện công việc và năng suất lao động để đảm bảo chính sách đãi ngộ được công bằng, tạo động lực cho CBCNV phấn đấu làm việc. Ngoài ra, Hội đồng Quản trị sẽ thực hiện Chương trình cổ phiếu thưởng dành cho những CBCNV có tâm huyết gắn bó, có đóng góp đắc lực, hữu hiệu cho thành công chung của Công ty và để thu hút nhân tài bổ sung nguồn nhân lực cho Công ty.• Phát triển hoạt động marketing, chăm sóc khách hàng và việc xây dựng thương hiệu SFC và TFC. • Triển khai thực hiện Chương trình 5S trên toàn hệ thống mạng lưới nhằm xây dựng ý thức và cải tiến môi trường làm việc, nâng cao năng suất lao động, góp phần xây dựng giá trị và sự nhận biết thương hiệu SFC; đồng thời tạo tiền đề để Công ty tiến đến áp dụng một hệ thống quản lý chất lượng hiệu quả hơn. • Tiến hành xây dựng sửa chữa lớn tại 4 Trạm KDXD (Trạm 5, 6, 17, 21) với chi phí dự kiến là 4,1 tỷ đồng.và sửa chữa nâng cấp cho 6 Trạm XD khác (Trạm 3, 4, 9, 16, 18, 20) với chi phí dự kiến là 647 triệu đồng. • Xây dựng mới hoặc mua 3 Trạm XD tại những khu vực có khả năng phát triển thị trường xăng dầu và phù hợp với quy hoạch của Nhà Nước.• Hoàn tất việc thực hiện tin học hóa trên toàn hệ thống, đưa vào sử dụng chính thức phần mềm kế toán và quản trị kinh doanh của Cty SSP.7. CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH NĂM 2010:• Tổng doanh thu:

1.380 tỷ đồng, tăng 23,7% so TH 2009; gồm:- Cty SFC (Cty mẹ): 1.316,685 tỷ đồng, tăng 23,95% so TH 2009 - Cty TFC (Cty con): 63,315 tỷ đồng, tăng 19,86% so TH 2009

• Tổng lợi nhuận trước thuế: 60 tỷ đồng, tăng 11,63% so TH 2009; - Cty SFC (Cty mẹ): 57,2 tỷ đồng, tăng 11,46% so TH 2009 - Cty TFC (Cty con): 2,8 tỷ đồng, tăng 15,17% so TH 2009

• Tổng lợi nhuận sau thuế:45,42 tỷ đồng, tăng 02,12% so TH 2009; - Cty SFC (Cty mẹ): 42,90 tỷ đồng, tăng 01,51% so TH 2009 - Cty TFC (Cty con): 2,52 tỷ đồng, tăng 13,75% so TH 2009

• Vốn Điều lệ: Dự kiến tăng thêm 21.622.965.000 đồng để đạt 102.709.115.000 đồng vào cuối năm 2010, tăng 26,67% so cùng kỳ (cuối năm 2009).

• Cổ tức: Tối thiểu 26% trên vốn điều lệ. • Đầu tư XDCB cho các dự án lớn: Khoảng 90 tỷ đồng.• Đầu tư mua 3 Trạm XD: Khoảng 15 tỷ đồng.• Đầu tư XD, sửa chữa mạng lưới: Khoảng 05 tỷ đồng.

Page 10: Báo cáo thường niên 2009static2.vietstock.vn/data/HOSE/2009/BCTN/VN/SFC_BCTN_2009.pdf · 07 Lịch sử hoạt động Những sự kiện quan trọng Quá trình phát triển

18 19Báo cáo thường niên 2009

K T QU KINH DOANH N M 2009 VÀ K HO CH SX KINH DOANH N M 2010 N M 2009 % t l TH 2009

STT CH TIÊU VT TH C HI N 2007

TH C HI N 2008 K

HO CH TH C HI N so v i

KH so TH 2008

K HO CH

2010

%KH 2010 so TH 2009

%KH 2010 so TH 2008

A B C 1 2 3 4 5 = 4/3 6 = 4/2 7 8 = 7/4 9 = 7/2 I T NG DOANH THU (=A+B) Tri u 802.404 1.209.971 1.006.000 1.115.127 110,85% 92,16% 1.380.000 123,75% 114,05%

Trong ó Doanh thu thu n 801.126 1.204.484 1.006.000 1.108.476 110,19% 92,03% 1.377.585 124,28% 114,37% DT T/Chính & Khác -nt- 1.278 5.487 6.651 121,21% 2.415 36,31% 44,01%

A DTHU CTY SFC (Cty m ) Tri u 768.355 1.161.470 951.000 1.062.302 111,70% 91,46% 1.316.685 123,95% 113,36% 1 Doanh thu KD chính -nt- 762.182 1.150.152 943.900 1.048.861 111,12% 91,19% 1.308.785 124,78% 113,79% Trong ó: Dthu Bán l -nt- 552.979 874.706 715.300 802.491 112,19% 91,74% 1.030.000 128,35% 117,75%

2 Doanh thu m t b ng & DV -nt- 5.678 6.803 7.100 7.341 103,40% 107,91% 5.800 79,01% 85,26% 3 Doanh thu khác (TC&BT) -nt- 495 4.515 6.100 135,10% 2.100 34,43% 46,51%

B DTHU CTY TFC (Cty con) Tri u 34.049 48.501 55.000 52.824 96,04% 108,91% 63.315 119,86% 130,54% 1 Doanh thu s n xu t -nt- 33.266 47.529 55.000 52.273 95,04% 109,98% 63.000 120,52% 132,55% 2 Doanh thu tài chính & Khác -nt- 783 972 551 56,68% 315 57,16% 32,40% II LÃI G P Tri u 37.376 70.605 70.400 95.477 135,62% 135,23% 105.500 110,50% 149,42% Trong ó: LG kinh doanh -nt- 36.098 65.118 70.400 88.826 126,17% 136,41% 103.085 116,05% 158,30%

III L I NHU N TR C THU Tri u 9.588 22.410 27.600 53.748 194,74% 239,84% 60.000 111,63% 267,74%

Trong ó c a Cty SFC 8.414 21.179 25.400 51.317 202,03% 242,31% 57.200 111,46% 270,08% c a Cty TFC 1.174 1.231 2.200 2.431 110,51% 197,49% 2.800 115,17% 227,44%

IV L I NHU N SAU THU Tri u 8.348 16.721 22.125 44.478 201,04% 266,00% 45.420 102,12% 271,63%

Trong ó c a Cty SFC 7.203 15.610 20.079 42.263 210,49% 270,74% 42.900 101,51% 274,82% c a Cty TFC 1.145 1.111 2.046 2.215 108,28% 199,42% 2.520 113,75% 226,84%

V T L C T C % 15% 30% 15% 30% 200,00% 100,00% 26% 86,67% 86,67%

(V n i u l ) (Bq 25,5t ) (34 t và 45,9 t ) (45,9 t & 81,086t )

(81,086 & 102,709

VI M T HÀNG CH Y U

T ng l ng x ng d u 1000 lít 78.409 87.417 91.000 82.974 91,18% 94,92% 85.000 102,44% 97,24%

K T QU KINH DOANH N M 2009 VÀ K HO CH SX KINH DOANH N M 2010 N M 2009 % t l TH 2009

STT CH TIÊU VT TH C HI N 2007

TH C HI N 2008 K

HO CH TH C HI N so v i

KH so TH 2008

K HO CH

2010

%KH 2010 so TH 2009

%KH 2010 so TH 2008

A B C 1 2 3 4 5 = 4/3 6 = 4/2 7 8 = 7/4 9 = 7/2 I T NG DOANH THU (=A+B) Tri u 802.404 1.209.971 1.006.000 1.115.127 110,85% 92,16% 1.380.000 123,75% 114,05%

Trong ó Doanh thu thu n 801.126 1.204.484 1.006.000 1.108.476 110,19% 92,03% 1.377.585 124,28% 114,37% DT T/Chính & Khác -nt- 1.278 5.487 6.651 121,21% 2.415 36,31% 44,01%

A DTHU CTY SFC (Cty m ) Tri u 768.355 1.161.470 951.000 1.062.302 111,70% 91,46% 1.316.685 123,95% 113,36% 1 Doanh thu KD chính -nt- 762.182 1.150.152 943.900 1.048.861 111,12% 91,19% 1.308.785 124,78% 113,79% Trong ó: Dthu Bán l -nt- 552.979 874.706 715.300 802.491 112,19% 91,74% 1.030.000 128,35% 117,75%

2 Doanh thu m t b ng & DV -nt- 5.678 6.803 7.100 7.341 103,40% 107,91% 5.800 79,01% 85,26% 3 Doanh thu khác (TC&BT) -nt- 495 4.515 6.100 135,10% 2.100 34,43% 46,51%

B DTHU CTY TFC (Cty con) Tri u 34.049 48.501 55.000 52.824 96,04% 108,91% 63.315 119,86% 130,54% 1 Doanh thu s n xu t -nt- 33.266 47.529 55.000 52.273 95,04% 109,98% 63.000 120,52% 132,55% 2 Doanh thu tài chính & Khác -nt- 783 972 551 56,68% 315 57,16% 32,40% II LÃI G P Tri u 37.376 70.605 70.400 95.477 135,62% 135,23% 105.500 110,50% 149,42% Trong ó: LG kinh doanh -nt- 36.098 65.118 70.400 88.826 126,17% 136,41% 103.085 116,05% 158,30%

III L I NHU N TR C THU Tri u 9.588 22.410 27.600 53.748 194,74% 239,84% 60.000 111,63% 267,74%

Trong ó c a Cty SFC 8.414 21.179 25.400 51.317 202,03% 242,31% 57.200 111,46% 270,08% c a Cty TFC 1.174 1.231 2.200 2.431 110,51% 197,49% 2.800 115,17% 227,44%

IV L I NHU N SAU THU Tri u 8.348 16.721 22.125 44.478 201,04% 266,00% 45.420 102,12% 271,63%

Trong ó c a Cty SFC 7.203 15.610 20.079 42.263 210,49% 270,74% 42.900 101,51% 274,82% c a Cty TFC 1.145 1.111 2.046 2.215 108,28% 199,42% 2.520 113,75% 226,84%

V T L C T C % 15% 30% 15% 30% 200,00% 100,00% 26% 86,67% 86,67%

(V n i u l ) (Bq 25,5t ) (34 t và 45,9 t ) (45,9 t & 81,086t )

(81,086 & 102,709

VI M T HÀNG CH Y U

T ng l ng x ng d u 1000 lít 78.409 87.417 91.000 82.974 91,18% 94,92% 85.000 102,44% 97,24%

KẾT QUẢ KiNH DOaNH NĂM 2009 VÀ KẾ HOẠCH SX KiNH DOaNH NĂM 2010

Page 11: Báo cáo thường niên 2009static2.vietstock.vn/data/HOSE/2009/BCTN/VN/SFC_BCTN_2009.pdf · 07 Lịch sử hoạt động Những sự kiện quan trọng Quá trình phát triển

21Báo cáo thường niên 200920

Báo cáo của ban tổng giám đốcBan Tổng Giám đốc Công ty cổ phần nhiên liệu Sài Gòn trình bày Báo cáo của mình cùng với Báo cáo tài chính hợp nhất cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2009 bao gồm Báo cáo tài chính của Công ty cổ phần nhiên liệu Sài Gòn và các công ty con (gọi chung là Tập đoàn).

KHái QUáT VỀ CÔNG TY

Công ty cổ phần nhiên liệu Sài Gòn là Doanh nghiệp cổ phần hoá từ Doanh nghiệp Nhà nước - Công ty chất đốt TP. Hồ Chí Minh - theo Quyết định số 70/2000QĐ-TTg ngày 20 tháng 06 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ. Công ty hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103000145 ngày 29 tháng 08 năm 2000 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp.Trong quá trình hoạt động, Công ty đã được Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp bổ sung các Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi kinh doanh sau:

- Đăng ký thay đổi lần 2 ngày 02 tháng 01 năm 2003, lần 3 ngày 02 tháng 07 năm 2003, lần 6 ngày 04 tháng 08 năm 2004, lần 7 ngày 29 tháng 04 năm 2005 và lần 11 ngày 06 tháng 05 năm 2008 về việc bổ sung nghành nghề kinh doanh.- Đăng ký thay đổi lần 4 ngày 21 tháng 08 năm 2003, lần 8 ngày 06 tháng 02 năm 2006 và lần 9 ngày 21 tháng 08 năm 2007 về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của Công ty.- Đăng ký thay đổi lần 10 ngày 04 tháng 02 năm 2008, lần 12 ngày 04 tháng 5 năm 2009 và lần thứ 13 ngày 26 tháng 11 năm 2009 về việc tăng vốn điều lệ.

VốN ĐIềU Lệ THeO GIấy CHứNG NHậN ĐĂNG Ký KINH DOaNH: 81.086.150.000 VND

Báo cáo thường niên 2009 - 19 -

PHẦN III: BÁO CÁO CỦA BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

Ban Tổng Giám đốc Công ty cổ phần nhiên liệu Sài Gòn trình bày Báo cáo của mình cùng với Báo cáo tài chính hợp nhất cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2009 bao gồm Báo cáo tài chính của Công ty cổ phần nhiên liệu Sài Gòn và các công ty con (gọi chung là Tập đoàn).

KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY

Công ty cổ phần nhiên liệu Sài Gòn là Doanh nghiệp cổ phần hoá từ Doanh nghiệp Nhà nước - Công ty chất đốt TP. Hồ Chí Minh - theo Quyết định số 70/2000QĐ-TTg ngày 20 tháng 06 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ. Công ty hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103000145 ngày 29 tháng 08 năm 2000 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp.

Trong quá trình hoạt động, Công ty đã được Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp bổ sung các Giấy chứng nhận đăng ký thay đổi kinh doanh sau:

- Đăng ký thay đổi lần 2 ngày 02 tháng 01 năm 2003, lần 3 ngày 02 tháng 07 năm 2003, lần 6 ngày 04 tháng 08 năm 2004, lần 7 ngày 29 tháng 04 năm 2005 và lần 11 ngày 06 tháng 05 năm 2008 về việc bổ sung nghành nghề kinh doanh.

- Đăng ký thay đổi lần 4 ngày 21 tháng 08 năm 2003, lần 8 ngày 06 tháng 02 năm 2006 và lần 9 ngày 21 tháng 08 năm 2007 về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật của Công ty.

- Đăng ký thay đổi lần 10 ngày 04 tháng 02 năm 2008, lần 12 ngày 04 tháng 5 năm 2009 và lần thứ 13 ngày 26 tháng 11 năm 2009 về việc tăng vốn điều lệ.

VốN ĐIềU Lệ THEO GIấY CHứNG NHậN ĐĂNG KÝ KiNH DOaNH: 81.086.150.000 VND

TRONG ĐÓ:

Cổ đông Số cổ phần Vốn góp (VND) Tỷ lệ (%)

Cổ đông sáng lập 38.450 3.845.000.000 4,73

Sầm Thanh Liêm 34.000 3.400.000.000 4,19

Bùi Thị Thanh 1.400 140.000.000 0,17

Nguyễn Minh Tân 1.050 105.000.000 0,13

Phạm Ngọc Tân 1.000 100.000.000 0,12

Đỗ Thị Lợi 1.000 100.000.000 0,12

Các cổ đông khác 7.724.115 77.241.150.000 95,27

Cộng 8.108.615 81.086.150.000 100,00

Page 12: Báo cáo thường niên 2009static2.vietstock.vn/data/HOSE/2009/BCTN/VN/SFC_BCTN_2009.pdf · 07 Lịch sử hoạt động Những sự kiện quan trọng Quá trình phát triển

22 23Báo cáo thường niên 2009

Trụ sở hoạt độngĐịa chỉ: 1A Phạm Ngọc Thạch, phường Bến Nghé quận 1, TP. Hồ Chí MinhĐiện thoại: (08) 38.295.468 Fax: (08) 38.239.173Email: [email protected]ã số thuế: 0300631013

Công ty con:Tên công ty: Công ty TNHH một thành viên chế biến gỗ Tân PhúĐịa chỉ: Đường ĐT 746, ấp Hóa Nhựt, xã Tân Vĩnh Hiệp huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất, dịch vụTỷ lệ phần sở hữu: 100%Hoạt động chính của Công ty là kinh doanh các loại: xăng, dầu, nhớt, mỡ, khí đốt, bếp gas; dịch vụ rửa, giữ xe các loại; vật tư, máy móc, thiết bị, phụ tùng phục vụ kinh do-anh xăng dầu; thu mua nguyên vật liệu và sản xuất chế biến hàng mộc; thu mua chế biến hàng nông, thủy hải sản; nhập khẩu gỗ nguyên liệu, vật tư, thiết bị dùng cho sản xuất chế biến hàng nông, thủy hải sản; vật tư máy móc thiết bị, phụ tùng kinh doanh xăng, dầu, bếp gas và các loại phụ tùng bếp gas; xuất khẩu hàng mộc tinh chế. Cho thuê mặt bằng, cửa hàng, kho bãi. Vận tải hàng hóa đường bộ. Kinh doanh nhà. Mua bán sản phẩm gỗ. Cho thuê nhà xưởng. Dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu. Đại lý bảo hiểm. Xây dựng dân dụng và công nghiệp. Sản xuất và lắp ráp bếp gas các loại (trừ mua bán, sang chiết gas, gia công cơ khí, tái chế phế thải, xi mạ điện tại trụ sở). Mua bán hàng công nghệ phẩm, thực phẩm, rau quả tươi sống, nước tinh khiết, nước giải khát các loại (không kinh doanh dịch vụ ăn uống), hàng kim khí điện máy, vật liệu xây dựng. Đầu tư xây dựng và kinh doanh khu thương mại. Cho thuê văn phòng, căn hộ cao cấp. Kinh doanh nhà hàng ăn uống (không kinh doanh tại trụ sở). Kinh doanh bất động sản.

NHữNG ẢNH HƯỞNG QUaN TrọNG ĐẾN TìNH HìNH TẬP ĐOÀNGiá xăng, dầu trên thế giới trong năm 2009 biến động liên tục làm ảnh hưởng đến giá nhập vào và giá bán ra của Công ty. Doanh thu kinh doanh xăng, dầu năm 2009 giảm 143 tỷ VND tương ứng với 12,48% so với năm 2008 chủ yếu là do sản lượng tiêu thụ giảm ở hầu hết các loại sản phẩm xăng dầu.Trong năm, Công ty đã thực hiện phát hành cổ phiếu thưởng cho cổ đông hiện hữu, chia cổ tức bằng cổ phiếu và phát hành bổ sung cổ phiếu với tổng số tiền là

47.086.150.000 VND tương ứng với 4.708.615 cổ phiếu, mệnh giá: 10.000VND/cổ phiếu để tăng Vốn điều lệ từ 34.000.000.000 VND lên 81.086.150.000 VND.Công ty vẫn đang tiếp tục triển khai thực hiện các dự án kinh doanh bất động sản và mở rộng các trạm kinh doanh xăng dầu.

TìNH HìNH TÀi CHíNH VÀ HOẠT ĐỘNG KiNH DOaNHTình hình tài chính tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2009, kết quả hoạt động kinh doanh và lưu c huyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày của tập đoàn được trình bày trong báo cáo tài chính hợp nhất đính kèm báo cáo nàyTrong năm, Công ty đã phân phối lợi nhuận còn lại năm 2008 và tạm phân phối lợi nhuận năm 2009 như sau :

HỘi ĐỒNG QUẢN TrỊ VÀ BaN ĐiỀU HÀNH

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ1. Ông Nguyễn Tuấn Quỳnh

Chủ tịchNgày bổ nhiệm: 24/4/2008

2. Ông Châu Văn ChơnPhó Chủ tịchNgày bổ nhiệm: 24/4/2008

3. Ông Cao Văn PhátChủ tịchNgày bổ nhiệm: 24/4/2008

4. Ông Nguyễn Thanh ChánhThành viênNgày bổ nhiệm: 24/4/2008

Sự kiện sau ngày kết thúc năm tài chínhBan Tổng Giám đốc Công ty khẳng định không có sự kiện nào phát sinh sau ngày 31 tháng 12 năm 2009 cho đến thời điểm lập báo cáo này mà chưa được xem xét điều chỉnh số liệu hoặc công bố trong Báo cáo tài chính hợp nhất.

Chia cổ tứcTăng vốnTrích quỹ đầu tư phát triểnTrích quỹ dự phòng tài chínhTrích quỹ khen thưởng, phúc lợiThưởng Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát

Cộng

Năm 2008

1.480.0107.988.470.0002.661.082.265

674.721.3041.249.442.608

378.331.622

12.953.527.809

Năm 2009

9.179.900.000---

300.000.000-

9.479.900.000

5. Ông Trần Đình ThảoThành viênNgày bổ nhiệm: 24/4/2008

6. Ông Lê Phúc ĐạiThành viênNgày bổ nhiệm: 24/10/2009

7. Bà Đặng Thị LàiThành viênNgày bổ nhiệm: 24/10/20089

Page 13: Báo cáo thường niên 2009static2.vietstock.vn/data/HOSE/2009/BCTN/VN/SFC_BCTN_2009.pdf · 07 Lịch sử hoạt động Những sự kiện quan trọng Quá trình phát triển

24 25Báo cáo thường niên 2009

KiểM TOáN ViÊNCông ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn (A&C) đã kiểm toán Báo cáo tài chính hợp nhất cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2009, A&C bày tỏ nguyện vọng tiếp tục được chỉ định là kiểm toán viên độc lập của Công ty.Xác nhận của Ban Tổng Giám đốcBan Tổng Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm lập Báo cáo tài chính hợp nhất phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ của Tập đoàn trong từng năm tài chính. Trong việc lập Báo cáo tài chính hợp nhất này, Ban Tổng Giám đốc phải:• Chọn lựa các chính sách kế toán thích hợp và áp dụng các chính sách này một cách nhất quán;• Thực hiện các phán đoán và các ước tính một cách thận trọng;• Công bố các Chuẩn mực kế toán phải tuân theo trong các vấn đề trọng yếu được công bố và giải trình trong Báo cáo tài chính;• Lập Báo cáo tài chính trên cơ sở hoạt động liên tục trừ trường hợp không thể giả định rằng Tập đoàn sẽ tiếp tục hoạt động liên tục.Ban Tổng Giám đốc đảm bảo rằng, Công ty đã tuân thủ các yêu cầu nêu trên khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất; các sổ kế toán thích hợp được lưu giữ đầy đủ để phán ánh tại bất kỳ thời điểm nào, với mức độ chính xác hợp lý tình hình tài chính của Tập đoàn và Báo cáo tài chính hợp nhất được lập tuân thủ các Chuẩn mực và Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành.Ban Tổng Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm bảo vệ an toàn tài sản của Tập đoàn và do đó đã thực hiện các biện pháp thích hợp để ngăn chặn và phát hiện các hành vi gian lận và các vi phạm khác. Chúng tôi, các thành viên của Ban Tổng Giám đốc Công ty xác nhận rằng, Báo cáo tài chính hợp nhất kèm theo đã được lập một cách đúng đắn, phản ánh trung thực và hợp lý tình hình tài chính tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2009, kết quả hoạt động kinh doanh và lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày của Tập đoàn, đồng thời phù hợp với các Chuẩn mực, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành và các qui định pháp lý có liên quan. Thay mặt Ban Tổng Giám đốc,

Cao Văn Phát

Tổng Giám đốc

Ngày 11 tháng 03 năm 2010.

BaN KIỂM SOÁT1. Ông Phạm Trần Hiền

Trưởng banNgày bổ nhiệm: 20/4/2008

2. Bà Lê Thị Thu VânThành viênNgày bổ nhiệm: 20/4/2008

3. Bà Đặng Ngọc DungThành viênNgày bổ nhiệm: 20/4/2008

4.Ông Phan Ngọc HùngThành viênNgày bổ nhiệm: 24/10/2009

BAN TỔNG GIÁM ĐỐC1. Ông Cao Văn Phát

Tổng Giám đốcNgày bổ nhiệm: 23/4/2008

2. Ông Nguyễn Thanh ChánhPhó Tổng Giám đốcNgày bổ nhiệm: 28/4/2008

3. Ông Nguyễn Lương ThànhPhó Tổng Giám đốcNgày bổ nhiệm: 1/10/2009

Page 14: Báo cáo thường niên 2009static2.vietstock.vn/data/HOSE/2009/BCTN/VN/SFC_BCTN_2009.pdf · 07 Lịch sử hoạt động Những sự kiện quan trọng Quá trình phát triển

26 27Báo cáo thường niên 2009

Báo cáo tài chính(Được kiểm toán bởi Cty TNHH Kế toán và kiểm toán A&C)

Báo cáo thường niên 2009 - 24 -

PHẦN IV: BÁO CÁO TÀI CHÍNH ( Được kiểm toán bởi Cty TNHH Kế toán và kiểm toán A&C)

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT Tại ngày 31 tháng 12 năm 2009

Đơn vị tính: VND

TÀI SẢN Mã số

Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm

a - TÀI SẢN NGẮN HẠN 100

171.314.970.175

36.893.295.375

i. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 V.1

78.365.272.428

6.605.559.578

1. Tiền 111

7.865.272.428

6.605.559.578

2. Các khoản tương đương tiền 112

70.500.000.000

-

ii. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120

-

-

1. Đầu tư ngắn hạn 121

-

-

2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 129

-

-

iii. Các khoản phải thu ngắn hạn 130

36.496.743.008

12.966.514.591

1. Phải thu khách hàng 131 V.2

28.358.387.659

12.779.269.066

2. Trả trước cho người bán 132 V.3

8.241.043.354

515.562.304

3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133

-

-

4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134

-

-

5. Các khoản phải thu khác 135 V.4

494.516.435

62.765.665

6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139 V.5

(597.204.440)

(391.082.444)

iV. Hàng tồn kho 140 V.6

51.841.492.334

16.022.644.378

1. Hàng tồn kho 141

51.841.492.334

16.022.644.378

2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149

-

-

V. Tài sản ngắn hạn khác 150

4.611.462.405

1.298.576.828

1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 V.7

42.110.833

3.500.000

2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 152

4.337.958.980

1.204.876.828

3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 154 V.8

135.193.353

-

4. Tài sản ngắn hạn khác 158 V.9

96.199.239

90.200.000 Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2009 Bảng cân đối kế toán hợp nhất (tiếp theo)

BẢNG CÂN ĐỐi KẾ TOáN HỢP NHẤT

Page 15: Báo cáo thường niên 2009static2.vietstock.vn/data/HOSE/2009/BCTN/VN/SFC_BCTN_2009.pdf · 07 Lịch sử hoạt động Những sự kiện quan trọng Quá trình phát triển

28 29Báo cáo thường niên 2009

TÀI SẢN Mã số

Thuyết minh

Số cuối năm Số đầu năm

B - TÀI SẢN DÀI HẠN 200 71.269.487.254

98.203.785.922

i. Các khoản phải thu dài hạn 210

-

-

1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211

-

-

2. Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc 212

-

-

3. Phải thu dài hạn nội bộ 213

-

-

4. Phải thu dài hạn khác 218

-

-

5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 219

-

-

ii. Tài sản cố định 210 64.514.619.922

90.707.803.650

1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.10

22.652.506.084

22.582.436.110 Nguyên giá 222 48.353.897.249 46.640.237.810 Giá trị hao mòn lũy kế 223 (25.701.391.165) (24.057.801.700)

2. Tài sản cố định thuê tài chính 224

-

-

Nguyên giá 225

-

-

Giá trị hao mòn lũy kế 226

-

-

3. Tài sản cố định vô hình 227 V.11

37.054.670.654

66.337.908.882 Nguyên giá 228 39.207.393.622 67.774.464.547 Giá trị hao mòn lũy kế 229 (2.152.722.968) (1.436.555.665)

4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.12

4.807.443.184

1.787.458.658

iii. Bất động sản đầu tư 240

-

-

Nguyên giá 241

-

-

Giá trị hao mòn lũy kế 242

-

-

iV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 6.646.000.000

6.958.500.000

1. Đầu tư vào công ty con 251

-

-

2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252

-

-

3. Đầu tư dài hạn khác 258 V.13

10.396.000.000

10.396.000.000

4. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư dài hạn 259 V.14

(3.750.000.000)

(3.437.500.000)

V. Lợi thế thương mại 260

-

-

Vi. Tài sản dài hạn khác 270

108.867.332 537.482.272

1. Chi phí trả trước dài hạn 271 V.15

108.867.332

245.275.453

2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 272

-

5.081.819 3. Tài sản dài hạn khác 278 287.125.000

TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270 242.584.457.429 135.097.081.297

Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2009 Báo cáo thường niên 2009 - 26 -

Bảng cân đối kế toán hợp nhất (tiếp theo)

NGUỒN VỐN Mã số

Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm

A - NỢ PHẢI TRẢ 300

109.421.038.793

50.215.087.484

I. Nợ ngắn hạn 310

108.530.194.251

50.046.126.876

1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.16

10.391.419.268

2.674.770.000

2. Phải trả người bán 312 V.17

42.102.360.604

25.902.744.345

3. Người mua trả tiền trước 313 V.18

40.071.662.112

535.574.136

4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.19

7.645.562.052

4.039.032.943

5. Phải trả người lao động 315 V.20

5.700.627.915

4.589.265.614

6. Chi phí phải trả 316 V.21

214.018.181

70.500.000

7. Phải trả nội bộ 317

-

-

8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 318

-

-

9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 V.22

2.404.544.119

12.234.239.838

10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320

-

-

II. Nợ dài hạn 320

890.844.542

168.960.608

1. Phải trả dài hạn người bán 331

-

-

2. Phải trả dài hạn nội bộ 332

-

-

3. Phải trả dài hạn khác 333

-

-

4. Vay và nợ dài hạn 334 V.23

612.451.176

-

5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335

-

-

6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 V.24

278.393.366

168.960.608

7. Dự phòng phải trả dài hạn 337

-

-

B - NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 400

133.163.418.636

84.881.993.813

I. Vốn chủ sở hữu 410 V.25

132.608.506.376

84.278.029.601

1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411

81.086.150.000

34.000.000.000

2. Thặng dư vốn cổ phần 412

9.231.495.600

24.634.995.600

3. Vốn khác của chủ sở hữu 413

-

-

4. Cổ phiếu quỹ 414

-

-

5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415

-

-

Page 16: Báo cáo thường niên 2009static2.vietstock.vn/data/HOSE/2009/BCTN/VN/SFC_BCTN_2009.pdf · 07 Lịch sử hoạt động Những sự kiện quan trọng Quá trình phát triển

30 31Báo cáo thường niên 2009

Báo cáo thường niên 2009 - 27 -

6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416

(134.268.953)

-

7. Quỹ đầu tư phát triển 417

5.157.306.415

10.876.880.270

8. Quỹ dự phòng tài chính 418

2.269.183.938

1.544.862.930

9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419

-

-

10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420

34.998.639.376

13.221.290.801

11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 421

-

-

II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430

554.912.260

603.964.212

1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431 V.26

554.912.260

603.964.212

2. Nguồn kinh phí 432

-

-

3. Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định 433

-

-

C - LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ 500

-

-

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440

242.584.457.429

135.097.081.297 Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2009 Bảng cân đối kế toán hợp nhất (tiếp theo)

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT

CHỈ TIÊU Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm

1. Tài sản thuê ngoài -

-

2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công

1.421.272.723

735.935.355

3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược

-

-

4. Nợ khó đòi đã xử lý

-

-

5. Ngoại tệ các loại: Dollar Mỹ (USD)

30.647,52

9.771,92

6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án -

-

TP. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 03 năm 2010

_________________ ______________________ _________________

LÊ THỊ THU VÂN NGUYỄN THỊ BÍCH NGA CAO VĂN PHÁT

Người lập biểu Kế toán trưởng

Tổng Giám đốc

Báo cáo thường niên 2009 - 27 -

6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416

(134.268.953)

-

7. Quỹ đầu tư phát triển 417

5.157.306.415

10.876.880.270

8. Quỹ dự phòng tài chính 418

2.269.183.938

1.544.862.930

9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419

-

-

10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420

34.998.639.376

13.221.290.801

11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 421

-

-

II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430

554.912.260

603.964.212

1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431 V.26

554.912.260

603.964.212

2. Nguồn kinh phí 432

-

-

3. Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định 433

-

-

C - LỢI ÍCH CỦA CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ 500

-

-

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 440

242.584.457.429

135.097.081.297 Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2009 Bảng cân đối kế toán hợp nhất (tiếp theo)

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT

CHỈ TIÊU Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm

1. Tài sản thuê ngoài -

-

2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công

1.421.272.723

735.935.355

3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược

-

-

4. Nợ khó đòi đã xử lý

-

-

5. Ngoại tệ các loại: Dollar Mỹ (USD)

30.647,52

9.771,92

6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án -

-

TP. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 03 năm 2010

_________________ ______________________ _________________

LÊ THỊ THU VÂN NGUYỄN THỊ BÍCH NGA CAO VĂN PHÁT

Người lập biểu Kế toán trưởng

Tổng Giám đốc

Cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2009

BáO CáO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KiNH DOaNH HỢP NHẤT NĂM 2009

CáC CHỈ TiÊU NGOÀi BẢNG CÂN ĐỐi KẾ TOáN HỢP NHẤT

CaO VĂN PHáTNGUYỄN THỊ BíCH NGaLÊ THỊ THU VÂNTổng giám đốcKế toán trườngNgười lập biểu

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT NĂM 2009 Đơn vị tính: VND

CHỈ TIÊU Mã số

Thuyết minh Năm nay Năm trước

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 Vi.1 1.108.475.777.775 1.204.483.703.787 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 03 - - 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 Vi.1 1.108.475.777.775 1.204.483.703.787 4. Giá vốn hàng bán 11 Vi.2 1.019.649.399.353 1.139.365.683.934 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 88.826.378.422 65.118.019.853 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 Vi.3 4.774.340.968 1.728.712.889 7. Chi phí tài chính 22 Vi.4 1.216.201.859 7.658.516.496

Trong đó: chi phí lãi vay 23 840.277.478 2.193.719.671 8. Chi phí bán hàng 24 Vi.5 27.717.771.692 29.411.644.730 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 Vi.6 12.233.542.132 9.733.535.383 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 52.433.203.707 20.043.036.133 11. Thu nhập khác 31 Vi.7 1.876.708.132 3.758.594.430 12. Chi phí khác 32 Vi.8 561.801.781 1.391.984.518 13. Lợi nhuận khác 40 1.314.906.351 2.366.609.912 14. Phần lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty liên kết, liên doanh 50 - - 15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 60 53.748.110.058 22.409.646.045 15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 61 V.19 9.264.538.863 5.693.437.063 16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 62 5.081.819 (5.081.819) 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 70 44.478.489.376 16.721.290.801 17.1. Lợi ích của cổ đông thiểu số - - 17.2. Lợi nhuận sau thuế của cổ đông của công ty mẹ - - 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 Vi.9 6.676 2.542

TP. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 03 năm 2010

Lê Thu VânNgười lập biểu

Nguyễn Thị Bích NgaKế toán trưởng

Cao Văn PhátTổng giám đốc

Page 17: Báo cáo thường niên 2009static2.vietstock.vn/data/HOSE/2009/BCTN/VN/SFC_BCTN_2009.pdf · 07 Lịch sử hoạt động Những sự kiện quan trọng Quá trình phát triển

32 33Báo cáo thường niên 2009

BẢN THUYẾT MiNH BáO CáO TÀi CHíNH HỢP NHẤT NĂM 2009Báo cáo tài chính hợp nhất của Công ty cổ phần nhiên liệu Sài Gòn năm 2009 bao gồm Báo cáo tài chính của Công ty cổ phần nhiên liệu Sài Gòn và Công ty TNHH một thành viên chế biến gỗ Tân Phú (gọi chung là Tập đoàn).

I. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦa CÔNG Ty

1. Hình thức sở hữu vốn: Công ty cổ phần. 2. Lĩnh vực kinh doanh:Thương mại; dịch vụ.3. Ngành nghề kinh doanh:Kinh doanh các loại: xăng, dầu, nhớt, khí đốt, bếp gas; Dịch vụ rửa xe, gửi xe các loại; Vật tư, máy móc, thiết bị, phụ tùng phục vụ kinh doanh xăng dầu; Cho thuê mặt bằng, cửa hàng, kho bãi. Đại lý bảo hiểm. Kinh doanh bất động sản.4. Tổng số các công ty con: 01Trong đó: Số lượng các công ty con được hợp nhất: 015. Danh sách công ty con quan trọng được hợp nhất

Tên công ty: Công ty TNHH một thành viên chế biến gỗ Tân Phú Địa chỉ: Đường ĐT 746, ấp Hóa Nhựt, xã Tân Vĩnh Hiệp, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.Tỷ lệ lợi ích: 100%Quyền biểu quyết: 100%

6. Những sự kiện ảnh hưởng quan trọng đến hoạt động kinh doanh của Tập đoàn trong năm 2009Giá xăng, dầu trên thế giới trong năm 2009 biến động liên tục làm ảnh hưởng đến giá nhập vào và giá bán ra của Công ty cổ phần nhiên liệu Sài Gòn. Doanh thu kinh doanh xăng, dầu năm 2009 giảm 143 tỷ VND tương ứng với 12,48% so với năm 2008 chủ yếu là do sản lượng tiêu thụ giảm ở hầu hết các loại sản phẩm xăng dầu.Trong năm, Công ty cổ phần nhiên liệu Sài Gòn đã thực hiện phát hành cổ phiếu thưởng cho cổ đông hiện hữu, chia cổ tức bằng cổ phiếu và phát hành bổ sung cổ phiếu với tổng số tiền là 47.086.150.000 VND tương ứng với 4.708.615 cổ phiếu, mệnh giá: 10.000VND/cổ phiếu để tăng Vốn điều lệ từ 34.000.000.000 VND lên 81.086.150.000 VND.Công ty cổ phần nhiên liệu Sài Gòn vẫn đang tiếp tục triển khai thực hiện các dự án kinh doanh bất động sản và mở rộng các trạm kinh doanh xăng dầu.

II.NĂM TÀI CHÍNH, ĐƠN VỊ TIềN Tệ SỬ DỤNG TRONG KẾ TOÁN

1. Năm tài chính: Năm tài chính của các Công ty trong Tập đoàn bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm.

2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là Đồng Việt Nam (VND).

III.CHUẨN MỰC VÀ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG

1. Chế độ kế toán áp dụng: Báo cáo tài chính hợp nhất được lập và trình bày theo Chuẩn mực, Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam.2. Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán: Ban Tổng Giám đốc Công ty cổ phần nhiên liệu Sài Gòn đảm bảo đã tuân thủ đầy đủ yêu cầu của các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành trong việc lập Báo cáo tài chính hợp nhất.

IV.CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG

1. Cơ sở lập báo cáo tài chính hợp nhất: Báo cáo tài chính hợp nhất được trình bày theo nguyên tắc giá gốc. 2. Cơ sở hợp nhấtCác công ty con: Các công ty con là đơn vị chịu sự kiểm soát của công ty mẹ. Sự kiểm soát tồn tại khi công ty mẹ có khả năng trực tiếp hay gián tiếp chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của công ty con để thu được các lợi ích kinh tế từ các hoạt động này. Khi đánh giá quyền kiểm soát có tính đến quyền biểu quyết tiềm năng hiện đang có hiệu lực hay sẽ được chuyển đổi. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty con sẽ được đưa vào báo cáo tài chính hợp nhất kể từ ngày mua, là ngày công ty mẹ thực sự nắm quyền kiểm soát công ty con. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty con bị thanh lý được đưa vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất cho tới ngày thanh lý.Chênh lệch giữa chi phí đầu tư và phần sở hữu của Tập đoàn trong giá trị hợp lý của tài sản thuần có thể xác định được của công ty con tại ngày mua được ghi nhận là lợi thế thương mại. Số dư các tài khoản trên Bảng cân đối kế toán giữa các đơn vị trong cùng Tập đoàn, các giao dịch nội bộ, các khoản lãi nội bộ chưa thực hiện phát sinh từ các giao dịch này được loại trừ khi lập báo cáo tài chính hợp nhất. Các khoản lỗ chưa thực hiện phát sinh từ các giao dịch nội bộ cũng được loại bỏ trừ khi chí phí tạo nên khoản lỗ đó không thể thu hồi được. 3. Tiền và tương đương tiền Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua, dễ dàng chuyển đổi thành một lượng tiền xác định cũng như không có nhiều rủi ro trong việc chuyển đổi.

4. Hàng tồn kho: Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá gốc. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Giá gốc hàng tồn kho được tính theo phương pháp nhập trước, xuất trước và được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được ghi nhận khi giá gốc lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho trừ chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.5. Các khoản phải thu thương mại và phải thu khácCác khoản phải thu thương mại và các khoản phải thu khác được ghi nhận theo hóa đơn, chứng từ. Dự phòng phải thu khó đòi được lập dựa vào đánh giá về khả năng thu hồi của từng khoản nợ.Dự phòng phải thu khó đòi được lập cho từng khoản nợ phải thu khó đòi căn cứ vào tuổi nợ quá hạn của các khoản nợ hoặc dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra, cụ thể như sau:• Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán:

- 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn dưới 1 năm.- 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.- 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.

• Đối với nợ phải thu chưa quá hạn thanh toán nhưng khó có khả năng thu hồi: căn cứ vào dự kiến mức tổn thất để lập dự phòng.6. Tài sản cố định hữu hìnhTài sản cố định được thể hiện theo nguyên giá trừ hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài sản cố định bao gồm toàn bộ các chi phí mà Công ty phải bỏ ra để có được tài sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu chỉ được ghi tăng nguyên giá tài sản cố định nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí không thỏa mãn điều kiện trên được ghi nhận là chi phí trong kỳ. Khi tài sản cố định được bán hay thanh lý, nguyên giá và khấu hao lũy kế được xóa sổ và bất kỳ khoản lãi lỗ nào phát sinh do việc thanh lý đều được tính vào thu nhập hay chi phí trong kỳ. Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính. Số năm của các loại tài sản cố định như sau:

7. Tài sản cố định vô hìnhQuyền sử dụng đấtQuyền sử dụng đất là tiền thuê đất Tập đoàn trả một lần cho nhiều năm, được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và toàn bộ các chi phí thực tế Tập đoàn đã chi ra có liên quan trực tiếp tới đất sử dụng, bao gồm: tiền chi ra để có quyền sử dụng đất, chi phí cho đền bù, giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, lệ phí trước bạ.... Quyền sử dụng đất được khấu hao theo phương pháp đường thẳng kể từ ngày Tập đoàn bắt đầu hoạt động kinh doanh đến hết thời hạn của quyền sử dụng đất. 8. Chi phí đi vayChi phí đi vay được vốn hóa khi có liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang cần có một thời gian đủ dài (trên 12 tháng) để có thể đưa vào sử dụng theo mục đích định trước hoặc bán. Các chi phí đi vay khác được ghi nhận vào chi phí trong kỳ. Đối với các khoản vốn vay chung trong đó có sử dụng cho mục đích đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang thì chi phí đi vay vốn hóa được xác định theo tỷ lệ vốn hóa đối với chi phí lũy kế bình quân gia quyền phát sinh cho việc đầu tư xây dựng cơ bản hoặc sản xuất tài sản đó. Tỷ lệ vốn hóa được tính theo tỷ lệ lãi suất bình quân gia quyền của các khoản vay chưa trả trong kỳ, ngoại trừ các khoản vay riêng biệt phục vụ cho mục đích hình thành một tài sản cụ thể.9. Đầu tư tài chínhCác khoản đầu tư vào chứng khoán được ghi nhận theo giá gốc. Dự phòng giảm giá chứng khoán được lập cho từng loại chứng khoán được mua bán trên thị trường và có giá thị trường giảm so với giá đang hạch toán trên sổ sách.Khi thanh lý một khoản đầu tư, phần chênh lệch giữa giá trị thanh lý thuần và giá trị ghi sổ được hạch toán vào thu nhập hoặc chi phí trong kỳ. 10. Chi phí trả trước dài hạnCông cụ, dụng cụ: Các công cụ, dụng cụ đã đưa vào sử dụng được phân bổ vào chi phí trong kỳ theo phương pháp đường thẳng với thời gian phân bổ: 50% khi xuất dùng và 50% khi báo hỏng.11.Các khoản phải trả thương mại và phải trả khácCác khoản phải trả thương mại và các khoản phải trả khác được ghi nhận theo hóa đơn, chứng từ.

Loại tài sản cố định Số nămNhà cửa, vật kiến trúc 6 – 50 Máy móc và thiết bị 3 – 13 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 10 Thiết bị, dụng cụ quản lý 3 – 10

Page 18: Báo cáo thường niên 2009static2.vietstock.vn/data/HOSE/2009/BCTN/VN/SFC_BCTN_2009.pdf · 07 Lịch sử hoạt động Những sự kiện quan trọng Quá trình phát triển

34 35Báo cáo thường niên 2009

12. Chi phí phải trảChi phí phải trả được ghi nhận dựa trên các ước tính hợp lý về số tiền phải trả cho các hàng hóa, dịch vụ đã sử dụng trong kỳ.13. Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làmQuỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm được dùng để chi trả trợ cấp thôi việc, mất việc. Mức trích quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm là 3% quỹ lương làm cơ sở đóng bảo hiểm xã hội và được hạch toán vào chi phí trong kỳ. Trường hợp quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm không đủ để chi trợ cấp cho người lao động thôi việc, mất việc trong kỳ thì phần chênh lệch thiếu được hạch toán vào chi phí.14. Nguồn vốn kinh doanh - quỹNguồn vốn kinh doanh của Tập đoàn bao gồm:• Vốn đầu tư của chủ sở hữu: được ghi nhận theo số thực tế đã đầu tư của các cổ đông.• Thặng dư vốn cổ phần: chênh lệch do phát hành cổ phiếu cao hơn mệnh giá.Các quỹ được trích lập và sử dụng theo Điều lệ của từng Công ty.15. Cổ tứcCổ tức được ghi nhận là nợ phải trả trong kỳ cổ tức được công bố.16. Thuế thu nhập doanh nghiệpCông ty mẹ có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 25% trên thu nhập chịu thuế.Công ty con có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 20% trên thu nhập chịu thuế trong vòng 10 năm (kể từ năm 2005). Công ty con được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 02 năm (từ năm 2006) và giảm 50% số thuế phải nộp trong 03 năm tiếp theo (nếu sử dụng nhiều lao động thì được giảm 50% trong 05 năm tiếp theo). Trường hợp mức xuất khẩu hàng năm công ty chỉ đạt tỉ lệ từ 50% trở xuống thì công ty con chỉ được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 02 năm tiếp theo (nếu sử dụng nhiều lao động thì được giảm 50% số thuế phải nộp trong 03 năm tiếp theo). Áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ bao gồm thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại.Thuế thu nhập hiện hành là khoản thuế được tính dựa trên thu nhập chịu thuế trong kỳ với thuế suất áp dụng tại ngày cuối kỳ. Thu nhập chịu thuế chênh lệch so với lợi nhuận kế toán là do điều chỉnh các khoản chênh lệch tạm thời giữa thuế và kế toán cũng như điều chỉnh các khoản thu nhập và chi phí không phải chịu thuế hay không được khấu trừ.Thuế thu nhập hoãn lại là khoản thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp hoặc sẽ được hoàn lại do chênh lệch

tạm thời giữa giá trị ghi sổ của tài sản và nợ phải trả cho mục đích Báo cáo tài chính và các giá trị dùng cho mục đích thuế. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại chỉ được ghi nhận khi chắc chắn trong tương lai sẽ có lợi nhuận tính thuế để sử dụng những chênh lệch tạm thời được khấu trừ này.Giá trị ghi sổ của tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được xem xét lại vào ngày kết thúc năm tài chính và sẽ được ghi giảm đến mức đảm bảo chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế cho phép lợi ích của một phần hoặc toàn bộ tài sản thuế thu nhập hoãn lại được sử dụng.Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác định theo thuế suất dự tính sẽ áp dụng cho năm tài sản được thu hồi hay nợ phải trả được thanh toán dựa trên các mức thuế suất có hiệu lực tại ngày kết thúc năm tài chính. Thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trừ khi liên quan đến các khoản mục được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu khi đó thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được ghi thẳng vào vốn chủ sở hữu.17. Nguyên tắc chuyển đổi ngoại tệ Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày phát sinh nghiệp vụ. Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong năm được ghi nhận vào thu nhập hoặc chi phí trong năm. Số dư các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm được qui đổi theo tỷ giá tại ngày cuối năm. Việc xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư có gốc ngoại tệ cuối năm được thực hiện theo hướng dẫn của Thông tư 201/2009/TT-BTC ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài chính. Cụ thể như sau: • Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm của tiền và các khoản nợ ngắn hạn có gốc ngoại tệ được phản ánh trên Bảng cân đối kế toán (chỉ tiêu Chênh lệch tỷ giá hối đoái) và được ghi bút toán ngược lại để xoá số dư vào đầu năm sau.• Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ dài hạn có gốc ngoại tệ cuối năm được ghi nhận vào thu nhập hoặc chi phí trong năm.

Tỷ giá sử dụng để qui đổi tại thời điểm ngày:31/12/2008 :16.977 VND/USD31/12/2009 :17.941 VND/USD

18. Nguyên tắc ghi nhận doanh thuKhi bán hàng hóa, thành phẩm doanh thu được ghi nhận khi phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với việc sở hữu hàng hóa đó được chuyển giao cho người mua và không còn tồn tại yếu tố không chắc chắn đáng kể liên quan đến việc thanh toán tiền, chi phí kèm theo hoặc khả năng hàng bán bị trả lại.

Khi cung cấp dịch vụ, doanh thu được ghi nhận khi không còn những yếu tố không chắc chắn đáng kể liên quan đến việc thanh toán tiền hoặc chi phí kèm theo. Trường hợp dịch vụ được thực hiện trong nhiều kỳ kế toán thì việc xác định doanh thu trong từng kỳ được thực hiện căn cứ vào tỷ lệ hoàn thành dịch vụ tại ngày cuối kỳ. Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi Công ty có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch và doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất từng kỳ. Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.19. Bên liên quanCác bên được coi là liên quan nếu một bên có khả năng kiểm soát hoặc có ảnh hưởng đáng kể đối với bên kia trong việc ra quyết định các chính sách tài chính và hoạt động. Giao dịch với các bên có liên quan trong năm được trình bày ở thuyết minh VIII.2.

Page 19: Báo cáo thường niên 2009static2.vietstock.vn/data/HOSE/2009/BCTN/VN/SFC_BCTN_2009.pdf · 07 Lịch sử hoạt động Những sự kiện quan trọng Quá trình phát triển

36 37Báo cáo thường niên 2009

Báo cáo thường niên 2009 - 37 -

5. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi Số cuối năm Số đầu năm

Dự phòng cho các khoản nợ phải thu quá hạn dưới 1 năm 291.226.440 333.586.000

Dự phòng cho các khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm 305.978.000 57.496.444

Cộng 597.204.440 391.082.444

6. Hàng tồn kho

Số cuối năm Số đầu năm

Hàng mua đang đi trên đường 33.634.957.232 7.952.256.023

Nguyên liệu, vật liệu 4.038.100.417 1.580.970.216

Công cụ, dụng cụ 347.340.000 1.250.000

Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 1.248.258.223 1.514.096.648

Thành phẩm 697.679.817 146.050.432

Hàng hóa 10.707.144.045 3.628.507.520

Hàng gửi bán 1.168.012.600 1.199.513.539

Cộng 51.841.492.334 16.022.644.378

7. Chi phí trả trước ngắn hạn

Số đầu năm Tăng trong năm

Kết chuyển vào chi phí SXKD

trong năm Số cuối năm

Công cụ, dụng cụ 3.500.000 235.564.788 (214.361.455) 24.703.333

Chi phí khác - 172.910.376 (155.502.876) 17.407.500

Cộng 3.500.000 408.475.164 (369.864.331) 42.110.833

8. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước Thuế thu nhập cá nhân nộp thừa.

9. Tài sản ngắn hạn khác Số cuối năm Số đầu năm

Tạm ứng 91.817.904 90.200.000

Tài sản thiếu chờ xử lý 4.381.335 -

Cộng 96.199.239 90.200.000

V. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀy TRONG BẢNG CÂN ĐốI KẾ TOÁN HỢP NHấT

Báo cáo thường niên 2009 - 36 -

V. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN HỢP NHẤT

1. Tiền và các khoản tương đương tiền Số cuối năm Số đầu năm

Tiền mặt 4.461.845.291 3.144.571.044

Tiền gửi ngân hàng 3.403.427.137 3.460.988.534

Các khoản tương đương tiền (*) 70.500.000.000 -

Cộng 78.365.272.428 6.605.559.578

(*) Tiền gửi có kỳ hạn không quá 3 tháng.

2. Phải thu khách hàng Số cuối năm Số đầu năm

Phải thu khách hàng kinh doanh xăng, dầu 19.842.027.060 10.881.737.828

Phải thu khách hàng kinh doanh dịch vụ và kho bãi 62.321.000 37.851.000

Phải thu kinh doanh bất động sản 643.292.908 -

Phải thu khách hàng kinh doanh hàng gỗ 7.810.746.691 1.859.680.238

Cộng 28.358.387.659 12.779.269.066

3. Trả trước cho người bán Số cuối năm Số đầu năm

Sở Tài chính TP. Hồ Chí Minh 7.122.007.142 -

Công ty TNHH xây lắp công nghệ thương mại 11 301.823.200 -

Công ty cổ phần địa ốc Đông Á 151.250.000 -

Các nhà cung cấp khác 665.963.012 515.562.304

Cộng 8.241.043.354 515.562.304

4. Các khoản phải thu khác Số cuối năm Số đầu năm

Phải thu cổ tức, lợi nhuận được chia 4.000.000 3.000.000

Phải thu lãi tiền gửi có kỳ hạn 480.791.666 -

Các khoản phải thu khác 9.724.769 59.765.665

Cộng 494.516.435 62.765.665

Page 20: Báo cáo thường niên 2009static2.vietstock.vn/data/HOSE/2009/BCTN/VN/SFC_BCTN_2009.pdf · 07 Lịch sử hoạt động Những sự kiện quan trọng Quá trình phát triển

38 39Báo cáo thường niên 2009 Báo cáo thường niên 2009 - 40 -

12. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

Số đầu năm

Chi phí phát sinh trong

năm

Kết chuyển vào TSCĐ trong

năm Kết chuyển giảm khác Số cuối năm

Mua sắm tài sản cố định - 1.144.812.367 (618.311.145) - 526.501.222

Xây dựng cơ bản dở dang 1.787.458.658 2.677.844.295 (2.223.708.623) (525.963.295) 1.715.631.035

Công trình 146E Nguyễn Đình Chính 93.311.818 19.606.560 - - 112.918.378

Công trình 143-145 Điện Biên Phủ 286.184.545 2.223.708.623 (2.223.708.623) (286.184.545) -

Công trình 468 Nguyễn Thị Minh Khai 1.130.464.454 153.245.454 - - 1.283.709.908

Công trình 1A Phạm Ngọc Thạch 37.719.091 - - - 37.719.091

Công trình 167 Điện Biên Phủ 239.778.750 - - (239.778.750) -

Các công trình khác - 281.283.658 - - 281.283.658

Sửa chữa lớn tài sản cố định - 2.955.240.018 (389.929.091) - 2.565.310.927

Cộng 1.787.458.658 6.777.896.680 (3.231.948.859) (525.963.295) 4.807.443.184

13. Đầu tư dài hạn khác Khoản đầu tư vào cổ phiếu.

14. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán dài hạn.

15. Chi phí trả trước dài hạn

Số đầu năm Tăng trong năm

Kết chuyển vào chi phí SXKD

trong năm Số cuối năm

Công cụ, dụng cụ 85.426.844 71.920.237 (113.117.771) 44.229.310

Chi phí khác 159.848.609 90.893.158 (186.103.745) 64.638.022

Cộng 245.275.453 162.813.395 (299.221.516) 108.867.332

16. Vay và nợ ngắn hạn

Số cuối năm Số đầu năm

Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam – Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh (*) 10.208.763.504 -

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn - 2.674.770.000

10. T ng, gi m tài s n c nh h u hình

Nhà c a, v t ki n trúc Máy móc và

thi t b

Ph ng ti n v n t i, truy n

d n

Thi t b , d ng c qu n lý

C ng

Nguyên giá

S u n m 30.259.274.857 12.915.471.252 1.560.621.294 1.904.870.407 46.640.237.810

Mua s m m i 363.652.332 1.062.084.276 884.437.516 183.623.549 2.493.797.673

u t xây d ng c b n hoàn thành 389.929.091 618.311.145 - - 1.008.240.236

Thanh lý, nh ng bán

(1.713.294.710) (33.183.760) - (41.900.000) (1.788.378.470)

S cu i n m 29.299.561.570 14.562.682.913 2.445.058.810 2.046.593.956 48.353.897.249

Trong ó:

ã kh u hao h t nh ng v n còn s d ng 405.793.430 6.437.019.705 - 1.195.043.605 8.037.856.740

Giá tr hao mòn

S u n m 12.271.487.597 9.588.571.192 643.199.518 1.554.543.393 24.057.801.700

Kh u hao trong n m 1.688.931.633 973.500.994 200.506.204 99.124.870 2.962.063.701

Thanh lý, nh ng bán

(1.294.259.306) (24.214.930) - - (1.318.474.236)

S cu i n m 12.666.159.924 10.537.857.256 843.705.722 1.653.668.263 25.701.391.165

Giá tr còn l i

S u n m 17.987.787.260 3.326.900.060 917.421.776 350.327.014 22.582.436.110

S cu i n m 16.633.401.646 4.024.825.657 1.601.353.088 392.925.693 22.652.506.084

11. T ng, gi m tài s n c nh vô hình Nguyên giá Giá tr hao mòn Giá tr còn l i

S u n m 67.774.464.547 1.436.555.665 66.337.908.882

T ng trong n m 2.223.708.623 1.148.152.160

Thanh lý, nh ng bán (30.790.779.548) (431.984.857)

S cu i n m 39.207.393.622 2.152.722.968 37.054.670.654

Page 21: Báo cáo thường niên 2009static2.vietstock.vn/data/HOSE/2009/BCTN/VN/SFC_BCTN_2009.pdf · 07 Lịch sử hoạt động Những sự kiện quan trọng Quá trình phát triển

40 41Báo cáo thường niên 2009 Báo cáo thường niên 2009 - 42 -

(*) Thu tiền chuyển nhượng một phần quyền sử dụng đất tại số 468 Nguyễn Thị Minh Khai, quận 3, TP. Hồ Chí Minh để thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh số 242/HĐHTKD ngày 01 tháng 4 năm 2009.

19. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

Số đầu năm Số phải nộp trong năm

Số đã nộp trong năm Số cuối năm

Thuế GTGT hàng bán nội địa 82.449.160 6.538.903.572 (6.593.445.143) 27.907.589

Thuế GTGT hàng nhập khẩu - 71.180.772 (45.066.709) 26.114.063

Thuế thu nhập doanh nghiệp 2.618.647.293 9.264.538.863 (5.608.455.655) 6.274.730.501

Thuế thu nhập cá nhân (*) 78.357.800 (96.339.032) (117.212.121) (135.193.353)

Thuế nhà đất 1.250.275.374 2.624.840.504 (2.567.609.295) 1.307.506.583

Thuế môn bài - 41.000.000 (41.000.000) -

Các khoản phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 9.303.316 - - 9.303.316

Cộng 4.039.032.943 18.444.124.679 (14.972.788.923) 7.510.368.699

(*)Thuế thu nhập cá nhân nộp thừa được trình bày ở chỉ tiêu Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước (xem thuyết minh số V.8).

Thuế giá trị gia tăng

Công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Thuế suất thuế giá trị gia tăng như sau:

- Kinh doanh các sản phẩm gỗ xuất khẩu 0 %

- Kinh doanh xăng, dầu, các sản phẩm gỗ trong nước, chuyển nhượng bất động sản

10 %

- Dịch vụ vận chuyển, điện, nước 5 %

Thuế nhà đất

Tiền thuê đất được nộp theo thông báo của cơ quan thuế.

Các loại thuế khác

Các Công ty trong Tập đoàn kê khai và nộp theo qui định.

20. Phải trả người lao động Số dư cuối năm là quỹ tiền lương còn phải trả công nhân viên.

21. Chi phí phải trả Trích trước chi phí dịch vụ.

22. Các khoản phải trả, phải nộp khác Số cuối năm Số đầu năm

Tài sản thừa chờ giải quyết 220.733.630 207.043.850

Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế 43.809.583 22.123.819

Báo cáo thường niên 2009 - 41 -

Số cuối năm Số đầu năm

Việt Nam – Chi nhánh quận 10, TP. Hồ Chí Minh

Vay dài hạn đến hạn trả

(xem thuyết minh số V.23) 182.655.764 -

Cộng 10.391.419.268 2.674.770.000

(*) Khoản vay Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam – Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh để bổ sung vốn lưu động kinh doanh xăng dầu.

Chi tiết số phát sinh về các khoản vay như sau:

Số đầu năm Số tiền vay phát sinh trong năm

Số kết chuyển

Số tiền vay đã trả trong năm Số cuối năm

Vay ngắn hạn ngân hàng 2.674.770.000 202.863.188.274 - (195.329.194.770) 10.208.763.504

Vay dài hạn đến hạn trả - - 182.655.764 - 182.655.764

Cộng 2.674.770.000 202.863.188.274 182.655.764 (195.329.194.770) 10.391.419.268

17. Phải trả người bán Số cuối năm Số đầu năm

Công ty thương mại kỹ thuật và đầu tư (Petec) 21.640.149.200 12.136.795.991

Công ty TNHH một thành viên dầu khí TP. Hồ Chí Minh 13.431.364.000 9.356.273.000

Công ty TNHH san xuât, dịch vụ, thương mai Đăng Thanh - 1.452.492.800

Công ty TNHH san xuât - thương mai hóa keo Bình Thạnh 511.726.600 508.668.600

Công ty cô phần gỗ Bình Định 979.723.521 203.357.765

Công ty TNHH Lộc Phát Tài 594.669.075 -

Các nhà cung cấp khác 4.944.728.208 2.245.156.189

Cộng 42.102.360.604 25.902.744.345

18. Người mua trả tiền trước Số cuối năm Số đầu năm

Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á (*) 40.000.000.000 -

Các khách hàng khác 71.662.112 535.574.136

Cộng 40.071.662.112 535.574.136

Page 22: Báo cáo thường niên 2009static2.vietstock.vn/data/HOSE/2009/BCTN/VN/SFC_BCTN_2009.pdf · 07 Lịch sử hoạt động Những sự kiện quan trọng Quá trình phát triển

42 43Báo cáo thường niên 2009 Báo cáo thường niên 2009 - 44 -

25. Vốn chủ sở hữu

Bảng đối chiếu biến động của vốn chủ sở hữu

Vốn đầu tư của

chủ sở hữu Thặng dư vốn cổ

phần Chênh lệch tỷ giá hối đoái

Quỹ đầu tư phát triển

Quỹ dự phòng tài chính

Lợi nhuận sau thuế chưa

phân phối Cộng

Số dư đầu năm trước 34.000.000.000 24.634.995.600 - 9.032.298.647 1.206.358.129 5.730.643.335 74.604.295.711

Lợi nhuận tăng trong năm - - - - - 16.721.290.801 16.721.290.801

Trích lập các quỹ - - - 1.844.581.623 338.504.801 (2.960.096.026) (777.009.602)

Chia cổ tức - - - - - (6.120.000.000) (6.120.000.000)

Các khoản chi khác - - - - - (150.547.309) (150.547.309)

Số dư cuối năm trước 34.000.000.000 24.634.995.600 - 10.876.880.270 1.544.862.930 13.221.290.801 84.278.029.601

Số dư đầu năm nay 34.000.000.000 24.634.995.600 - 10.876.880.270 1.544.862.930 13.221.290.801 84.278.029.601

Tăng vốn do phát hành thêm cổ phiếu 15.299.830.000 (105.220.000) - - - 15.194.610.000

Tăng vốn từ quỹ đầu tư phát triển 8.499.570.000 - (8.499.570.000) - -

Tăng vốn từ thặng dư vốn 15.298.280.000 15.298.280.000 - - - -

Lợi nhuận tăng trong năm - - - - - 44.478.489.376 44.478.489.376

Trích lập quỹ - - - 2.779.996.145 724.321.008 (5.152.959.169) (1.648.642.016)

Chia cổ tức 7.988.470.000 - - - - (17.169.850.010) (9.181.380.010)

Các khoản chi khác - - (134.268.953) - - (378.331.622) (512.600.575)

Số dư cuối năm nay 81.086.150.000 9.231.495.600 (134.268.953) 5.157.306.415 2.269.183.938 34.998.639.376 132.608.506.376

Báo cáo thường niên 2009 - 43 -

Số cuối năm Số đầu năm

Kinh phí công đoàn 382.564.873 397.123.383

Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn 1.173.730.000 1.090.380.000

Công ty TNHH thương mại và đầu tư Cận Viễn Đông - 10.000.000.000

Các khoản phải trả, phải nộp khác 583.706.033 517.568.786

Cộng 2.404.544.119 12.234.239.838

23. Vay và nợ dài hạn Khoản vay Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam – Chi nhánh Hồ Chí Minh để mua sắm máy móc, thiết bị. Khoản vay này được đảm bảo bằng việc thế chấp tài sản hình thành trong tương lai.

Kỳ hạn thanh toán vay và nợ dài hạn:

Từ 1 năm trở xuống 182.655.764

Trên 1 năm đến 5 năm 612.451.176

Trên 5 năm -

Tổng nợ 795.106.940

Chi tiết số phát sinh về các khoản vay và nợ dài hạn:

Số đầu năm -

Số tiền vay phát sinh trong năm 801.782.940

Số tiền vay đã trả trong năm (6.676.000)

Số kết chuyển (182.655.764)

Số cuối năm 612.451.176

24. Dự phòng trợ cấp mất việc làm Số đầu năm 168.960.608

Số trích lập trong năm 189.964.433

Số chi trong năm (80.531.675)

Số cuối năm 278.393.366

Page 23: Báo cáo thường niên 2009static2.vietstock.vn/data/HOSE/2009/BCTN/VN/SFC_BCTN_2009.pdf · 07 Lịch sử hoạt động Những sự kiện quan trọng Quá trình phát triển

44 45Báo cáo thường niên 2009 Báo cáo thường niên 2009 - 45 -

Cổ tức

Cổ tức đã chi trả trong năm như sau:

Cổ tức năm trước 1.480.010

Tạm ứng cổ tức năm nay 9.179.900.000

Cộng 9.181.380.010

Cổ phiếu

Số cuối năm Số đầu năm

Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành 8.108.615 3.400.000

Số lượng cổ phiếu đã bán ra công chúng 8.108.615 3.400.000

- Cổ phiếu phổ thông 8.108.615 3.400.000

- Cổ phiếu ưu đãi - -

Số lượng cổ phiếu đang lưu hành 8.108.615 3.400.000

- Cổ phiếu phổ thông 8.108.615 3.400.000

- Cổ phiếu ưu đãi - -

Mệnh giá cổ phiếu đang lưu hành: 10.000 VND.

Mục đích trích lập quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính và quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

Quỹ đầu tư phát triển được dùng để bổ sung vốn điều lệ của Công ty.

Quỹ dự phòng tài chính được dùng để:

- Bù đắp những tổn thất, thiệt hại về tài sản, công nợ không đòi được xảy ra trong quá trình kinh doanh;

- Bù đắp khoản lỗ của Công ty theo quyết định của Hội đồng quản trị.

26. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

Số đầu năm

Tăng do trích lập từ lợi

nhuận Chi quỹ trong

năm Số cuối năm

Quỹ khen thưởng 50.485.401 924.321.008 (856.174.813) 118.631.596

Quỹ phúc lợi 553.478.811 724.321.008 (841.519.155) 436.280.664

Cộng 603.964.212 1.648.642.016 (1.697.693.968) 554.912.260

Page 24: Báo cáo thường niên 2009static2.vietstock.vn/data/HOSE/2009/BCTN/VN/SFC_BCTN_2009.pdf · 07 Lịch sử hoạt động Những sự kiện quan trọng Quá trình phát triển

46 47Báo cáo thường niên 2009

Báo cáo thường niên 2009 - 46 -

VI. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀY TRONG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HỢP NHẤT

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Năm nay Năm trước

Doanh thu bán hàng hóa 1.007.231.362.944 1.150.940.325.580

Doanh thu bán thành phẩm 51.615.782.416 46.638.648.175

Doanh thu cung cấp dịch vụ 560.122.935 752.894.203

Doanh thu cho thuê mặt bằng 6.844.800.857 6.151.835.829

Doanh thu kinh doanh bất động sản 42.223.708.623

Cộng 1.108.475.777.775 1.204.483.703.787

2. Giá vốn hàng bán Năm nay Năm trước

Giá vốn của hàng hóa đã cung cấp 943.911.474.032 1.097.705.086.241

Giá vốn của thành phẩm đã cung cấp (a) 45.375.422.830 41.575.128.643

Giá vốn của dịch vụ đã cung cấp 3.707.800 85.469.050

Giá vốn của hoạt động kinh doanh bất động sản 30.358.794.691

Cộng 1.019.649.399.353 1.139.365.683.934

(a) Giá vốn của thành phẩm đã cung cấp trong năm như sau:

Năm nay Năm trước

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 29.772.422.488 29.720.679.818

Chi nhân công trực tiếp 8.610.590.516 6.779.319.313

Chi phí sản xuất chung 6.812.676.504 4.483.379.027

Tổng chi phí sản xuất 45.195.689.508 40.983.378.158

Chênh lệch chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 265.838.425 1.142.196.633

Tổng giá thành sản xuất 45.461.527.933 42.125.574.791

Chênh lệch tồn kho thành phẩm (86.105.103) (550.446.148)

Giá vốn của thành phẩm đã cung cấp 45.375.422.830 41.575.128.643

VI. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TRÌNH BÀy TRONG BÁO CÁO KẾTT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOaNH HỢP NHấTT

Page 25: Báo cáo thường niên 2009static2.vietstock.vn/data/HOSE/2009/BCTN/VN/SFC_BCTN_2009.pdf · 07 Lịch sử hoạt động Những sự kiện quan trọng Quá trình phát triển

48 49Báo cáo thường niên 2009 Báo cáo thường niên 2009 - 49 -

Năm nay Năm trước

Cổ phiếu phổ thông đang lưu hành bình quân trong năm

10. Chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố Năm nay Năm trước

Chi phí nguyên liệu, vật liệu 30.722.984.759 30.750.791.148

Chi phí nhân công 32.398.108.082 28.669.795.501

Chi phí khấu hao tài sản cố định 4.110.215.861 3.882.112.650

Chi phí dịch vụ mua ngoài 10.787.469.469 8.000.660.826

Chi phí khác 7.128.225.161 8.825.198.146

Cộng 85.147.003.332 80.128.558.271

VII. THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC KHOẢN MỤC TrìNH BÀY TrONG BáO CáO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

1. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh Nhận ký quỹ, ký cược.

2. Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh

Năm nay Năm trước

Chi hoàn trả các khoản ký quỹ 128.160.000 481.355.000

Chi từ quỹ khen thưởng, phúc lợi 1.697.693.968 717.338.928

Chi từ lợi nhuận sau thuế 378.331.622 150.547.309

Cộng 2.204.185.590 1.349.241.237

Báo cáo thường niên 2009 - 47 -

3. Doanh thu hoạt động tài chính Năm nay Năm trước

Lãi tiền gửi không kỳ hạn 289.124.423 332.461.137

Lãi tiền gửi có kỳ hạn 3.695.439.260 627.291.629

Cổ tức, lợi nhuận được chia 370.300.000 80.460.000

Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện 419.477.285 687.991.311

Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện - 508.812

Cộng 4.774.340.968 1.728.712.889

4. Chi phí tài chính Năm nay Năm trước

Chi phí lãi vay 840.277.478 2.193.719.671

Lỗ chênh lệch tỷ giá đã thực hiện 63.409.177 1.954.699.414

Lỗ chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện 15.204 72.597.411

Dự phòng giảm giá các khoản đầu tư dài hạn 312.500.000 3.437.500.000

Cộng 1.216.201.859 7.658.516.496

5. Chi phí bán hàng Năm nay Năm trước

Chi phí cho nhân viên 16.005.867.979 18.890.783.616

Chi phí nguyên liệu, vật liệu 74.991.359 292.682.693

Chi phí khấu hao tài sản cố định 2.662.826.451 2.442.786.828

Chi phí dịch vụ mua ngoài 6.422.053.462 5.496.739.339

Chi phí khác 2.552.032.441 2.288.652.254

Cộng 27.717.771.692 29.411.644.730

6. Chi phí quản lý doanh nghiệp Năm nay Năm trước

Chi phí nhân viên quản lý 6.836.773.362 2.215.555.072

Chi phí đồ dùng văn phòng 272.544.922 200.986.349

Chi phí dự phòng - 636.710.378

Chi phí dịch vụ mua ngoài 1.145.381.971 1.013.998.943

Chi phí khác 3.978.841.877 5.666.284.641

Cộng 12.233.542.132 9.733.535.383

Page 26: Báo cáo thường niên 2009static2.vietstock.vn/data/HOSE/2009/BCTN/VN/SFC_BCTN_2009.pdf · 07 Lịch sử hoạt động Những sự kiện quan trọng Quá trình phát triển

50 51Báo cáo thường niên 2009

Báo cáo thường niên 2009 - 51 -

3. Chi phí lãi vay Chi tiết phân bổ chi phí lãi vay phát sinh trong năm như sau:

Năm nay Năm trước

Chi phí lãi vay được ghi nhận vào kết quả hoạt động kinh doanh 840.277.478 2.193.719.671

Chi phí lãi vay được vốn hóa - 1.272.131.956

Tổng chi phí lãi vay 840.277.478 3.465.851.627

Tỷ lệ vốn hóa 0% 36,70 %

4. Thay đổi chính sách kế toán Năm 2009, các Công ty trong Tập đoàn thay đổi chính sách kế toán liên quan đến việc xử lý chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư có gốc ngoại tệ của các khoản mục tiền tệ theo hướng dẫn của Thông tư số 201/2009/TT-BTC ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài chính (xem thuyết minh số IV.17). Theo đó, khoản lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư có gốc ngoại tệ cuối năm của tiền, các khoản nợ ngắn hạn là 177.072.745 VND được phản ánh trên Bảng cân đối kế toán (chỉ tiêu Chênh lệch tỷ giá hối đoái) thay vì kết chuyển vào chi phí như những năm trước.

Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 244/2009/TT-BTC hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp liên quan đến các vấn đề sau: đơn vị tiền tệ trong kế toán; hướng dẫn thực hiện chế độ kế toán cho nhà thầu nước ngoài; hướng dẫn sửa đổi, bổ sung phương pháp kế toán cho một số nghiệp vụ kinh tế. Các Công ty trong Tập đoàn sẽ áp dụng các qui định này trong việc lập và trình bày Báo cáo tài chính từ năm 2010 trở đi.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 03 năm 2010

_______________ ___________________ ______________

Lê Thị Thu Vân Nguyễn Thị Bích Nga Cao Văn Phát

Người lập biểu Kế toán trưởng Tổng Giám đốc

Báo cáo thường niên 2009 - 50 -

VIII. NHỮNG THÔNG TIN KHÁC 1. Các khoản cam kết

Theo Hợp đồng hợp tác kinh doanh số 242/HĐHTKD ngày 01 tháng 4 năm 2009, Công ty cổ phần nhiên liệu Sài Gòn và Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á cùng đồng ý hợp tác xây dựng, đầu tư và khai thác cao ốc văn phòng Công ty cổ phần nhiên liệu Sài Gòn tại số 468 Nguyễn Thị Minh Khai, quận 3, TP. Hồ Chí Minh.

- Thời gian hợp tác đến ngày 14 tháng 01 năm 2058.

Tổng số vốn góp:

- 140.000.000.000 VND

+ Công ty cổ phần nhiên liệu Sài Gòn: 35.000.000.000 VND (chiếm tỷ lệ 25%)

+ Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á: 105.000.000.000 VND (chiếm tỷ lệ 75%)

2. Giao dịch với các bên liên quan Giao dịch với các thành viên quản lý chủ chốt và các cá nhân có liên quan

Giao dịch với các thành viên quản lý chủ chốt và các cá nhân có liên quan như sau:

Năm nay Năm trước

Hội đồng quản trị

Tiền thưởng, thù lao 661.618.000 696.583.179

Ban điều hành

Tiền thưởng, thù lao 71.154.248 54.267.726

Tại ngày kết thúc năm tài chính, công nợ với các thành viên quản lý chủ chốt và các cá nhân có liên quan như sau:

Số cuối năm Số đầu năm

Hội đồng quản trị 13.000.000 -

Cộng nợ phải trả 13.000.000 -

Thu nhập của các thành viên quản lý chủ chốt như sau:

Năm nay Năm trước

Tiền lương 429.474.482 428.084.634

Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế 6.671.840 6.057.180

Phụ cấp 26.973.947 20.214.445

Tiền thưởng 181.759.000 227.126.000

Các khoản khác 308.290.678 305.276.513

Cộng 953.169.947 986.758.772

VII. NHỮNG THÔNG TIN KHÁC

Page 27: Báo cáo thường niên 2009static2.vietstock.vn/data/HOSE/2009/BCTN/VN/SFC_BCTN_2009.pdf · 07 Lịch sử hoạt động Những sự kiện quan trọng Quá trình phát triển

52 53Báo cáo thường niên 2009

Báo cáo kiểm toán độc lập

BáO CáO KiểM TOáNVề báo cáo tài chính hợp nhất năm 2009 của công ty cổ phần nhiên liệu Sài Gòn

Kính gửi: CỔ ĐÔNG, HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BaN TỔNG GIÁM ĐốCChúng tôi đã kiểm toán Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2009 của Công ty cổ phần nhiên liệu Sài Gòn và Công ty con (gọi chung là Tập đoàn) gồm: Bảng cân đối kế toán hợp nhất tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2009, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất và Bản thuyết minh Báo cáo tài chính cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, được lập ngày 05 tháng 03 năm 2010. Việc lập và trình bày Báo cáo tài chính này thuộc trách nhiệm của Ban Tổng Giám đốc Công ty cổ phần nhiên liệu Sài Gòn. Trách nhiệm của Kiểm toán viên là đưa ra ý kiến về các báo cáo này dựa trên kết quả công việc kiểm toán.Cơ sở ý kiếnChúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán theo các Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Các Chuẩn mực này yêu cầu công việc kiểm toán phải lập kế hoạch và thực hiện để có sự đảm bảo hợp lý rằng Báo cáo tài chính hợp nhất không còn chứa đựng các sai sót trọng yếu. Chúng tôi đã thực hiện kiểm toán theo phương pháp chọn mẫu và áp dụng các thử nghiệm cần thiết, kiểm tra các bằng chứng xác minh những thông tin trong Báo cáo tài chính hợp nhất; đánh giá việc tuân thủ các Chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành, các nguyên tắc và phương pháp kế toán được áp dụng, các ước tính và xét đoán quan trọng của Ban Tổng Giám đốc cũng như cách trình bày tổng thể Báo cáo tài chính hợp nhất. Chúng tôi tin rằng công việc kiểm toán đã cung cấp những cơ sở hợp lý cho ý kiến của chúng tôi.Ý kiến của kiểm toán viênTheo ý kiến chúng tôi, báo cáo tài chính hợp nhất đề cập đã phản ánh trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính của tập đoàn tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2009, cũng như kết quả hoạt động kinh doanh và các luồng lưu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết thúc cùng ngày, phù hợp với các chuẩn mực, chế độ kế toán doanh nghiệp việt nam hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan.

Công ty tnhh kiểm toán và tư vấn (A&C)

Lý QUỐC TrUNG HOÀNG THU HUYỀN

Phó tổng giám đốc Kiểm toán viên

Tp. Hồ chí minh, ngày 11 tháng 3 năm 2010.

Chứng chỉ kiểm toán viên số: Đ.0099/KTV Chứng chỉ kiểm toán viên số: 1257/KTV

Page 28: Báo cáo thường niên 2009static2.vietstock.vn/data/HOSE/2009/BCTN/VN/SFC_BCTN_2009.pdf · 07 Lịch sử hoạt động Những sự kiện quan trọng Quá trình phát triển

54 55Báo cáo thường niên 2009

Công ty có liên quanCông ty TNHH một thành viên chế biến gỗ Tân Phú được thành lập bởi Cty CP Nhiên liệu Sài Gòn.

Ngành nghề kinh doanh:• Sản xuất, chế biến và kinh doanh (mua, bán) sản phẩm gỗ các loại;• Cho thuê kho bãi, nhà xưởng;• Dịch vụ ủy thác và giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu;• Dịch vụ vận tải hành khách đường bộ, vận tải hành khách theo hợp đồng.

Vốn điều lệ: 18 tỷ đồngKết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV Chế biến gỗ Tân Phú được đưa vào báo cáo tài chính hợp nhất kể từ ngày mua, là ngày Cty mẹ thực sự nắm quyền kiểm soát Cty con.

Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2009:1. Doanh thu:2. Lãi gộp: 3. Chi phí: 4. Lợi nhuận kế toán trước thuế: 5. Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành: 6. Chi phí thuế thu nhập DN hoãn lại: 7. Lợi nhuận kế toán sau thuế:

52.824.428.722 đ6.074.597.712 đ4.086.109.731 đ2.431.262.199 đ

210.794.619 đ5.081.819 đ

2.215.385.761 đ

Page 29: Báo cáo thường niên 2009static2.vietstock.vn/data/HOSE/2009/BCTN/VN/SFC_BCTN_2009.pdf · 07 Lịch sử hoạt động Những sự kiện quan trọng Quá trình phát triển

Cty TNHH MTV Ch bi n

g Tân Phú (TFC)

T NG GIÁM C

PHÓ TG PHÓ TG

I H I NG C ÔNG

BAN KI M SOÁTH I NG QU N TR

Phòng u t

Phòng Tài chính K toán

Phòng K thu t

Phòng Kinh doanh

Phòng Nhân s

Kho x ng d u 30/4

C a hàng X ng d u s 1

C a hàng X ng d u s 2

C a hàng X ng d u s 3

Các Tr m KD X ng d u - gas

Phòng Marketing

56 57Báo cáo thường niên 2009

Ban Tổng Giám đốc :Ông Cao Văn Phát: Tổng Giám đốc - Năm sinh: 1959 - Trình độ văn hoá: Đại Học- Trình độ chuyên môn:

Cử nhân Kinh tế – Đại học Ngoại thương,Cử nhân Luật – Đại Học Luật

Ông Nguyễn Thanh Chánh: Phó Tổng Giám đốc - Năm sinh: 1953 - Trình độ văn hoá: Đại Học - Trình độ chuyên môn:

Kỹ sư Kinh tế Xây dựng – Đại học Xây Dựng

Ông Nguyễn Lương Thành: Phó Tổng Giám đốc - Năm sinh: 1958 - Trình độ văn hoá: Đại Học - Trình độ chuyên môn:

Cử nhân Quản trị kinh doanh – Đại học Thương Mại

Bà Nguyễn thị Bích Nga: Kế toán trưởng

- Năm sinh: 1956 - Trình độ văn hoá: Đại Học - Trình độ chuyên môn:

Cử nhân Tài chính Kế toán- Đại học Kinh tế

Tổ chức và nhân sự

Thu nhập của Ban Tổng Giám đốc :- Thu nhập bình quân của Tổng Giám đốc : 34.690.377 đ/tháng. - Thu nhập bình quân của Phó Tổng Giám đốc : 24.937.717 đồng/tháng. Chính sách đối với người lao động :Số lượng nhân viên : 549 ngườiCông nhân viên của Công ty đều được đào tạo đầy đủ, trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng các yêu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh.Công ty thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách của Luật Lao động, Thỏa ước lao động tập thể, các chế độ về BHXH, BHYT, BHTN, BH tai nạn cho nhân viên.Khuyến khích CNVC- LĐ tích cực tham gia xây dựng văn hóa Công ty, tạo môi trường làm việc dân chủ, có tinh thần đồng đội, phát huy sức mạnh của tập thể, tôn trọng ý kiến đóng góp xây dựng công ty của cá nhân, tạo sự đồng tâm nhất trí trong việc thực hiện mục tiêu kế hoạch của Đại hội đồng cổ đông để ra.

Page 30: Báo cáo thường niên 2009static2.vietstock.vn/data/HOSE/2009/BCTN/VN/SFC_BCTN_2009.pdf · 07 Lịch sử hoạt động Những sự kiện quan trọng Quá trình phát triển

58 59Báo cáo thường niên 2009

Thông tin cổ đông và thị trường chứng khoán

Hội đồng Quản Trị và Ban Kiểm Soát:1.1Hội đồng Quản trị:Ông Nguyễn Tuấn Quỳnh: Chủ tịch

- Năm sinh: 1972 - Trình độ văn hoá: Đại Học - Trình độ chuyên môn: Tiến sĩ Kinh tế

Ông Châu Văn Chơn: Phó Chủ tịch - Năm sinh: 1962 - Trình độ văn hoá: Đại Học- Trình độ chuyên môn:

Cử nhân Tài chính kế toánCử nhân Luật

Ông Cao Văn Phát: Thành viên - Năm sinh: 1959 - Trình độ văn hoá: Đại Học- Trình độ chuyên môn:

Cử nhân Kinh tế – Đại học Ngoại thươngCử nhân Luật – Đại Học Luật

Ông Lê Phước Đại: Thành viên - Năm sinh: 1962 - Trình độ văn hoá: Đại Học - Trình độ chuyên môn: Cử nhân Quản trị Kinh doanh.

Bà Đặng thị Lài Thành viên - Năm sinh: 1967 - Trình độ văn hoá: Đại Học - Trình độ chuyên môn:

Cử nhân Kinh tế - Đại học Kinh Tế

1.2 Ban Kiểm soát:Ông Phạm Trần Hiền: Trưởng Ban

- Năm sinh: 1965 - Trình độ văn hoá: Đại Học - Trình độ chuyên môn: Cử nhân Kinh tế

Ông Phan Ngọc Hùng: Thành viên - Năm sinh: 1979 - Trình độ văn hoá: Đại Học - Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ kinh tế

Bà Lê Thị Thu Vân: Thành viên - Năm sinh: 1965 - Trình độ văn hoá: Đại Học - Trình độ chuyên môn:Cử nhân Tài chính Kế toán – Đại học Kinh Tế

2.Báo cáo hoạt động của Ban Kiểm soát: Trình đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2009Căn cứ Điều lệ Công ty, Ban Kiểm soát kính trình Đại hội đồng cổ đông Báo cáo hoạt động của Ban Kiểm soát năm 2009 với các nội dung như sau:

i.VỀ HOẠT ĐỘNG CỦa BaN KiểM SOáT NĂM 2009:1. Định kỳ mỗi quý, Ban Kiểm soát tổ chức họp để thông báo tình hình kinh doanh, tài chính, các hoạt động đầu tư và hoạt động khác của Công ty phát sinh trong quý và xây dựng chương trình công tác của Ban Kiểm soát trong quý sau. 2. Ban Kiểm soát tham dự các cuộc họp định kỳ và đột xuất của Hội đồng quản trị; đồng thời cử đại diện tham dự các cuộc họp giao ban định kỳ hàng tuần của Ban Tổng Giám đốc; tham gia ý kiến trực tiếp về việc tuân thủ các quy định pháp luật, Điều lệ, các Quy chế của Công ty có liên quan trong hoạt động quản lý, điều hành của Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám Đốc.3. Ban Kiểm soát đã ban hành quyết định phân công nhiệm vụ của các thành viên.4. Năm 2009 Ban Kiểm soát đã tổ chức thực hiện một số công việc như sau:• Kiểm tra, theo dõi tình hình công nợ của các khách hàng, đôn đốc các bộ phận có liên quan tập trung thu hồi nợ, giảm nhanh số dư nợ nhằm giảm chi phí lãi vay; đảm bảo an toàn vốn.• Kiểm tra và góp ý chính sách mua hàng của Cty theo từng giai đoạn kinh doanh. • Đóng góp ý kiến về các Hợp đồng hợp tác Kinh doanh, hợp đồng thiết kế xây dựng.• Tham gia, đóng góp ý kiến về việc triển khai phần mềm Quản lý- Kế toán- Nhân sự.• Tham gia đóng góp ý kiến về việc phát triển Trạm xăng dầu.• Kiểm tra số liệu và góp ý công tác quản lý tại Công ty TNHH Một thành viênChế biến Gỗ Tân Phú (Công ty con).• Thẩm định báo cáo tài chính quý, năm 2009 của Công ty SFC - Công ty con (Cty TNHH MTV Chế biến Gỗ Tân Phú) và báo cáo hợp nhất.• Xem xét các báo cáo kiểm toán.• Tham gia kiểm phiếu lấy ý kiến Đại hội đồng cổ đông (bằng văn bản); chào thầu hợp tác một số Dự án lớn.

II. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ HOẠT ĐỘNG SX KINH DOaNH NĂM 2009:Ban Kiểm soát đã tổ chức thẩm định báo cáo tài chính hợp nhất năm 2009 của Cty CP Nhiên liệu Sài Gòn (đã được Công ty TNHH Kiểm toán và Tư Vấn - A&C thực hiện kiểm toán); sau đây là một số chỉ tiêu chủ yếu được thẩm định:

Page 31: Báo cáo thường niên 2009static2.vietstock.vn/data/HOSE/2009/BCTN/VN/SFC_BCTN_2009.pdf · 07 Lịch sử hoạt động Những sự kiện quan trọng Quá trình phát triển

60 61Báo cáo thường niên 2009

CÁC CH TIÊU

B N CÂN I K TOÁN Mã s S cu i

n m 2009 S u

n m 2009 T ng(+),

Gi m (-) T l %

A B 1 2 3=1-2 4=1/2

A. Tài s n ng n h n 100 171.314.970.175 36.893.295.375 +134.421.674.800 464,35

- Ti n và các kho n t ng ng ti n 110 78.365.272.428 6.605.559.578 +71.759.712.850

- Các kho n u t tài chính ng n h n 120

- Kho n ph i thu ng n h n 130 36.496.743.008 12.966.514.591 +23.530.228.417

- Hàng t n kho 140 51.841.492.334 16.022.644.378 +35.818.847.956

- Tài s n ng n h n khác 150 4.611.462.405 1.298.576.828 +3.312.885.577

B. Tài s n dài h n 200 71.269.487.254 98.203.785.922 -26.934.298.668 72,57

- Tài s n c nh 220 64.514.619.922 90.707.803.650 -26.193.183.728

- Kho n u t tài chính dài h n 250 6.646.000.000 6.958.500.000 -312.500.000

- Tài s n dài h n khác 270 108.867.332 537.482.272 -428.614.940

T NG TÀI S N 280 242.584.457.429 135.097.081.297 +107.487.376.132 179,56

A. N ph i tr 300 109.421.038.793 50.215.087.484 +59.205.951.309 217,90

- N ng n h n 310 108.530.194.251 50.046.126.876 +58.484.067.376

- N dài h n 320 890.844.542 168.960.608 +721.883.934

B. V n ch s h u 400 133.163.418.636 84.881.993.813 +48.281.424.823 156,88

- V n ch s h u 410 132.608.506.376 84.278.029.601 +48.330.476.775

+ V n i u l 411 81.086.150.000 34.000.000.000 +47.086.150.000

+ Th ng d v n 412 9.231.495.600 24.634.995.600 -15.403.500.000

+ Qu u t phát tri n 416 5.157.306.415 10.876.880.270 -5.719.573.855

+ Qu D phòng tài chính 417 2.269.183.938 1.544.862.930 +724.321.008

+ L i nhu n ch a phân ph i 419 34.998.639.376 13.221.290.801 +21.777.348.575

- Qu khen th ng, phúc l i 421 554.912.260 603.964.212 -49.051.952

T NG NGU N V N 242.584.457.429 135.097.081.297 +107.487.376.132 179,56

CÁC CH TIÊU BÁO CÁO K T QU KINH DOANH

Mã s N m 2009 N m 2008

T ng(+),

Gi m (-) T l %

I. T ng doanh thu 10+21+31 1.115.126.826.875 1.209.971.011.106 -94.844.184.231 92,16

Trong ó:

1. Doanh thu thu n t bán hàng và cung c p d ch v

10 1.108.475.777.775 1.204.483.703.787 -96.007.926.012

2. Doanh thu tài chính 21 4.774.340.968 1.728.712.889 +3.045.628.079

3. Thu nh p khác 31 1.876.708.132 3.758.594.430 -1.881.886.298

II. Giá v n hàng bán 11 1.019.649.399.353 1.139.365.683.934 -119.716.284.581 89,49

III. T ng chi phí 22+24+25 41.729.317.464 48.195.681.127 -6.466.363.663 86,58

1. Chi phí tài chính 22 1.216.201.859 7.658.516.496 -6.442.314.637

2. Chi phí bán hàng 24 27.717.771.692 29.411.644.730 -1.693.873.038

3. Chi phí qu n lý doanh nghi p 25 12.233.542.132 9.733.535.383 +2.500.006.749

4. Chi phí khác 561.801.781 1.391.984.518 -830.182.737

III. L i nhu n k toán tr c thu 60 53.748.110.058 22.409.646.045 +31.338.464.013 239,84

IV. Chi phí thu thu nh p hi n hành 61 9.269.620.682 5.688.355.244 +3.581.265.438 162,96

V. L i nhu n sau thu 70 44.478.489.376 16.721.290.801 +27.757.198.575 266,00

VI. Lãi c b n trên c phi u 80 6.676 2.542 4.134 262,63

VII. S l ng CP bình quân l u hành trong k 6.662.467 6.578.632

Page 32: Báo cáo thường niên 2009static2.vietstock.vn/data/HOSE/2009/BCTN/VN/SFC_BCTN_2009.pdf · 07 Lịch sử hoạt động Những sự kiện quan trọng Quá trình phát triển

62 63Báo cáo thường niên 2009

IV. KIẾN NGHỊ:Đề nghị Hội đồng quản trị trong năm 2010 cần tập trung một số công việc như sau:1. Chấn chỉnh và cải tiến tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty TNHH MTVChế biến Gỗ Tân Phú (Công ty con) nhằm tăng hiệu quả kinh doanh, có giải pháp dự phòng để hạn chế rủi ro (về tỷ giá USD, về thị trường xuất khẩu, …).2. Tăng cường quản lý đối với hoạt động kinh doanh bán trả chậm (xăng dầu) để đảm bảo hiệu quả và an toàn đồng vốn.3. Phân định trách nhiệm kiểm tra chéo giữa các phòng ban, bộ phận nhằm ngăn chặn kịp thời những sai sót, sai phạm phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh.4. Tập trung đầu tư cho ngành hàng chủ lực của Cty là ngành hàng xăng dầu thông qua việc phát triển mạng lưới (Trạm xăng dầu và các đại lý) để mở rộng thị phần. Cần có chính sách kinh doanh nhất quán để thu hút các đại lý.Trên đây là báo cáo của Ban Kiểm soát kính trình Đại hội đồng cổ đông thường niên 2009

Tm. Ban kiểm soátTrưởng ban

PHẠM TrẦN HiỀN

Báo cáo thường niên 2009 - 62 -

3. Các dữ liệu thống kê về cổ đông (tính đến ngày 11/3/2009):

Cổ đông Số lượng người

(tổ chức) SH Giá trị Tỷ lệ %

1. Cổ đông Nhà nước 1 16.218.000.000 20%

2. Thành viên HĐQT, Ban TGĐ, Ban KS 3 844.290.000 1,04%

3. Cổ đông trong Công ty 65 5.463.070.000 6,74%

- Cổ phiếu quỹ 0%

- Cán bộ công nhân viên 65 5.463.070.000 6,74%

4. Cổ đông ngoài Công ty 880 58.560.790.000 72,22%

- Cổ đông trong nước 800 55.995.970.000 69,06%

+ Tổ Chức 26 41.762.530.000 51,50%

+ Cá nhân 774 14.233.440.000 17,56%

- Cổ đông nước ngoài 80 2.564.820.000 3,16%

+ Tổ Chức 4 94.930.000 0,11%

+ Cá nhân 76 2.469.890.000 3,05%

TỔNG CỘNG 949 81.086.150.000 100%

IV. KẾT LUẬN: Kính thưa Đại hội,

Trên đây là toàn bộ nội dung báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2009 và những định hướng, chỉ tiêu chính trong kế hoạch kinh doanh năm 2010 và một số giải pháp trọng tâm Công ty sẽ triển khai thực hiện nhằm hoàn thành thắng lợi các chỉ tiêu nói trên.

Công ty cổ phần Nhiên liệu Sài Gòn Kính thông báo đến Ủy ban chứng khoán Nhà nước, Sở Giao dịch chứng khoán, Quý cổ đông, Quý nhà đầu tư được rõ.

Trân trọng.

TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CHỦ TỊCH

Nhận xét và kết luận: Các số liệu được nêu trong Báo cáo tài chính đã phản ánh trung thực và hợp lý các khía cạnh trọng yếu về tình hình tài chính của Công ty CP Nhiên liệu Sài Gòn (SFC) tại thời điểm 31/12/2009 tuân thủ các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy định pháp luật có liên quan.

III. KẾT QUẢ GIÁM SÁT ĐốI VỚI THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, THÀNH VIÊN BaN TỔNG GIÁM ĐốC: Nhìn chung các thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban Tổng Giám đốc thực hiện đúng chức năng và nhiệm vụ theo Điều lệ Công ty quy định; đã tổ chức quản lý và điều hành Công ty đạt vượt mức các chỉ tiêu kế hoạch năm 2009 theo Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.Trong năm 2009, Hội đồng quản trị đã tổ chức họp thường kỳ và đột xuất ( 23 lần), hình thức lấy ý kiến ( 02 lần), đã ban hành 23 Nghị quyết và 13 Quyết định thuộc thẩm quyền. Hàng tuần, Ban Tổng Giám Đốc đều tổ chức họp giao ban với các Trưởng Phòng và hàng quý họp giao ban mở rộng đến Trưởng các Đơn vị trực thuộc. Các vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của HĐQT hoặc Đại hội đồng cổ đông đều được trình theo đúng phân cấp quy định của Luật Doanh Nghiệp và Điều lệ Công ty. Trong năm 2009, đã tổ chức 02 lần Đại Hội đồng cổ đông đã bầu Hội Đồng Quản Trị và Ban Kiểm Soát mới với số lượng năm thành viên HĐQT (trong đó có 1/5 thành viên tham gia điều hành trong Ban Tổng Giám Đốc) và ba thành viên trong Ban Kiểm Soát.Nhận xét đánh giá sự phối hợp giữa Ban Kiểm soát với Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc: Ban Kiểm soát được cung cấp tài liệu đầy đủ và được mời tham dự các cuộc họp định kỳ do Hội đồng quản trị hoặc Ban Tổng Giám Đốc chủ trì để giám sát, tham gia ý kiến về các vấn đề có liên quan đến hoạt động Cty. Đồng thời Ban KS cũng thường xuyên phản hồi thông tin đến HĐQT và Ban TGĐ về kết quả kiểm tra, hoạt động của mình và đề nghị các cấp quản lý có trách nhiệm thực hiện đúng nhiệm vụ, tuân thủ các quy định pháp lý, Điều lệ, Quy chế của Công ty. Nhìn chung, những ý kiến đóng góp và phản hồi thông tin của Ban Kiểm soát với Hội đồng quản trị, Ban Tổng Giám đốc và các Cán bộ quản lý về các hoạt động kinh doanh, đầu tư, về công tác quản lý, đều được lắng nghe và xem xét sửa đổi.

Kính thưa Đại hội,Trên đây là toàn bộ nội dung báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2009 và những định hướng, chỉ tiêu chính trong kế hoạch kinh doanh năm 2010 và một số giải pháp trọng tâm Công ty sẽ triển khai thực hiện nhằm hoàn thành thắng lợi các chỉ tiêu nói trên.Công ty cổ phần Nhiên liệu Sài Gòn Kính thông báo đến Ủy ban chứng khoán Nhà nước, Sở Giao dịch chứng khoán, Quý cổ đông, Quý nhà đầu tư được rõ.Trân trọng.

TM. Hội đồng quản trịChủ tịch

NGUYỄN TUẤN QUỲNH

Page 33: Báo cáo thường niên 2009static2.vietstock.vn/data/HOSE/2009/BCTN/VN/SFC_BCTN_2009.pdf · 07 Lịch sử hoạt động Những sự kiện quan trọng Quá trình phát triển

Công ty Cổ phần Nhiên liệu Sài Gòn (SFC) Trụ sở hoạt động

1A Phạm Ngọc Thạch, phường Bến Nghé quận 1, TP. Hồ Chí MinhĐiện thoại: (08) 38.295.468 - Fax: (08) 38.239.173

[email protected]