BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY · nh Thị tr ường giảm ... (TCTD), phát hành gần...
Transcript of BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY · nh Thị tr ường giảm ... (TCTD), phát hành gần...
www.VPBS.com.vn Trang | 1
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Tổng quan Thị trường HSX HNX
Giá trị Đóng cửa 521,88 73,06
Thay đổi (%) -1,43% -1,19%
Khối lượng GD 152.779.535 43.830.511
Giá trị GD (tỷ đồng) 1.926 387
Chỉ số HSX/HNX-30 538,53 125,07
Số CP Tăng giá/Trần 53/3 55/14
Số CP Giảm giá/Sàn 170/36 137/30
Số CP Đứng giá 55 60
Giao dịch NĐTNN HSX HNX
Mua (tỷ đồng) 213,2(11,1%)* 16,7(4,3%)*
Bán (tỷ đồng) 308,8(16,1%)* 26,4(6,8%)*
GTGD Ròng (tỷ đồng) -95,6 -9,7
* % Tổng GTGD
Thị trường giảm điểm vào cuối phiên
Sau nhịp hồi phục nhẹ trong phiên giao dịch sáng
nay để các chỉ số như VN-Index và HNX-Index kiểm
nghiệm kháng cự ngắn hạn của đường trung bình
động MA5 ngày tại 531 và 74 điểm, diễn biến tiêu
cực của thị trường chứng khoán châu Á đã tác động
xấu đến tâm lý của nhà đầu tư trong nước trong
phiên chiều. Việc những chỉ số như Nikkei giảm tới
2,43% hay Hang Seng giảm 1,82% đã khiến lực bán
giá thấp tăng mạnh trên hai sàn ngay sau giờ nghỉ
trưa. 170 cổ phiếu giảm/53 cổ phiếu tăng trên HSX
và 137 cổ phiếu giảm/55 cổ phiếu tăng đã khiến chỉ
số VN-Index mất 1,43% giá trị khi đóng cửa trong
khi HNX-Index cũng giảm 1,3%. Nhóm cổ phiếu dầu
khí không phải là nhóm mất điểm mạnh nhất trong
phiên hôm nay khi mà giá dầu thô thế giới bất ngờ
phục hồi từ vùng trên 26 USD/thùng lên hơn 28
USD/thùng. Những cổ phiếu đầu cơ như VHG, FLC,
KLF, ITQ, FIT… mới là những cổ phiếu giảm mạnh
nhất, có thể là do áp lực giải chấp margin. Trong
nhóm các cổ phiếu bluechip, đáng chú ý có BID và
HAG giảm sàn.
Nhà đầu tư nước ngoài hôm nay quay trở lại bán
ròng trên thị trường với giá trị 95,6 tỷ trên HSX, tập
trung vào những cổ phiếu như VIC, HPG, HSG, DPM,
CTG. Trên HNX, họ cũng bán ròng với giá trị 9,7 tỷ
đồng, trong đó PVS bị bán ròng nhiều nhất với khối
lượng lên tới hơn 1 triệu cổ phiếu.
Trên phương diện phân tích kỹ thuật, phiên giảm
điểm ngày hôm nay vẫn chưa làm xấu hơn kịch bản
của thị trường. Chỉ số VN-Index vẫn được giữa trong
ngưỡng hỗ trợ 520-525 điểm còn HNX-Index vẫn tiếp
tục đóng cửa phía trên ngưỡng 72,5-73 điểm.
BẢN TIN NHẬN ĐỊNH HÀNG NGÀY
Ngày 21 tháng 1 năm 2016
NHẬN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG
Nội dung:
Nhận định Thị trường Trang 1-2
Phân tích Kỹ thuật Trang 3
Đồ thị các chỉ số sàn HSX Trang 4
Tinh doanh nghiệp Trang 5
Danh mục cổ phiếu khuyến nghị Trang 6-7
Biến động Thị trường Trang 8
Tốp 5 theo Vốn hóa trong Ngành Trang 9
Giao dịch 2 Quỹ ETF nước ngoài Trang 10
Giao dịch 2 Quỹ ETF trong nước Trang 11
So sánh với Thị trường Lân cận Trang 12
Thông tin liên hệ Trang 13
Khuyến cáo Trang 14
www.VPBS.com.vn Trang | 2
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Tuy vậy, hiệu ứng bán ra của phiên hôm nay có thể tạo quán tính giảm trong phiên giao
dịch sáng mai, đẩy VN-Index xuống phía dưới khu vực hỗ trợ. Tuy vậy, chúng tôi vẫn kỳ
vọng rằng thị trường sẽ hồi phục trở lại trong phiên chiều và duy trì xu hướng hồi phục
kỹ thuật lên vùng 540-545 điểm trong những phiên giao dịch tuần sau. Nhà đầu tư mạo
hiểm có thể tham gia mua tại các vùng giá thấp ngày mai với một tỷ trọng vừa phải.
Tốc độ xử lý nợ xấu tăng nhanh
Theo báo cáo mới nhất của Công ty quản lý tài sản các tổ chức tín dụng Việt Nam
(VAMC), trong năm 2015, VAMC đã duyệt mua hơn 111 nghìn tỷ đồng nợ xấu từ các tổ
chức tín dụng (TCTD), phát hành gần 110 nghìn tỷ đồng trái phiếu đặc biệt (TPĐB), đưa
tổng giá trị TPĐB VAMC đã phát hành lên 243 nghìn tỷ đồng tính từ khi VAMC bắt đầu đi
vào hoạt động. Trong đó, VAMC đã thu hồi được 22,78 nghìn tỷ đồng nợ xấu.
VAMC cùng với những giải pháp quyết liệt của Chính phủ đã giúp đưa tỷ lệ nợ xấu về
2,72% tổng dư nợ, so với mức 17% ở thời điểm cuối tháng 9/2012. Một số những giải
pháp của Chính phủ gồm Chỉ thị 02/CT-NHNN đưa ra các giải pháp và lộ trình cụ thể để
xử lý nợ xấu, nhằm thực hiện mục tiêu giảm tỷ lệ nợ xấu về dưới mức 3% đến cuối năm
2015; văn bản số 5055/NHNN-TTGSNH yêu cầu các chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
TCTD liên doanh, TCTD 100% vốn nước ngoài xây dựng kế hoạch và triển khai quyết liệt
các giải pháp xử lý nợ xấu để đưa tỷ lệ nợ xấu về mức dưới 3% trước ngày 01/10/2015;
nghị định 53 yêu cầu những tổ chức tín dụng có tỷ lệ nợ xấu trên 3% phải bán nợ xấu
cho VAMC, nếu không sẽ bị thanh tra.
BIDV là ngân hàng bán nợ xấu nhiều nhất với hơn 11 nghìn tỷ đồng, tiếp đến là Maritime
Bank với gần 6 tỷ đồng.
Đẩy nhanh xử lý nợ xấu sẽ giúp hệ thống ngân hàng để cải thiện chất lượng tài sản và
tình hình tài chính.
www.VPBS.com.vn Trang | 3
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
HSX – Đồ thị ngày (3 tháng)
.
VN-Index
Thoái lui từ đường MA5: Chỉ số VN-Index hôm
nay giảm do gặp ngưỡng kháng cự của đường MA5
tại 531 điểm. Biểu đồ kỹ thuật xuất hiện một nến
đen với khối lượng tăng. Vì vậy dù đóng cửa tại
ngưỡng hỗ trợ 520-525, chỉ số có thể tiếp tục giảm
điểm vào ngày mai về vùng 510-515 để kiểm
nghiệm lực cầu ở vùng giá thấp.
Dự báo: VN-Index có thể sẽ tăng trở lại vào ngày
mai từ mức 510-515.
HNX-Index
Đóng cửa tại ngưỡng hỗ trợ: Chỉ số HNX-Index
giảm ngày hôm nay trước kháng cự của đường MA5
tại 74 điểm. Tuy vậy, hỗ trợ mạnh tại vùng 72,5-
73,0 đã khiến lực cầu tại vùng giá thấp bật tăng
làm giảm áp lực bán. Do đó trên biểu đồ kỹ thuật
xuất hiện một nến con quay với khối lượng cao, cho
thấy phần nào sự lưỡng lự của thị trường.
Dự báo: HNX-Index có thể sẽ hồi phục trong phiên
ngày mai từ ngưỡng 72,5-73,0.
VN30 - Index
Giảm từ đường MA5: Do kháng cự 546 của đường
MA5, chỉ số VN30 đã giảm vào cuối phiên và tạo
đáy mới trong vòng 2 năm qua nếu tính theo mức
đóng cửa. Biểu đồ kỹ thuật xuất hiện một nến đen
với khối lượng cao, cho thấy bên bán vẫn chiếm lĩnh
thị trường. Diễn biến này có thể khiến chỉ số tiếp
tục giảm ngày mai để kiểm nghiệm ngưỡng 530-
535.
Dự báo: VN30 có thể hồi phục vào ngày mai từ
ngưỡng 530-535.
HNX – Đồ thị ngày (3 tháng)
VN30 – Đồ thị ngày (3 tháng)
PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
www.VPBS.com.vn Trang | 4
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
VNSmall 641,18 -0,99%
VNMidcap 693,08 -0,68%
VN100 525,46 -0,87%
VNAllshare 532,17 -0,88%
Nguồn: HSX,Bloomberg. VPBS tổng hợp
ĐỒ THỊ CÁC CHỈ SỐ SÀN HSX
595
610
625
640
655
670
685
700
715
10/15 11/15 12/15 01/16
605
630
655
680
705
730
755
780
10/15 11/15 12/15 01/16
500
515
530
545
560
575
590
605
10/15 11/15 12/15 01/16
520
535
550
565
580
595
610
10/15 11/15 12/15 01/16
www.VPBS.com.vn Trang | 5
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
DHG: Kỳ vọng vào kết
quả khả quan hơn trong
năm 2016
Hôm nay DHG vừa công bố báo cáo tài chính chưa kiểm toán cho năm
2015 với doanh thu thuần đạt 3.609 tỷ đồng, giảm 8% so với năm trước
và lợi nhuận ròng ở mức 590 tỷ đồng, tăng 11% và tương đương với dự
phóng trước đó của chúng tôi. Nguyên nhân chính khiến doanh thu sụt
giảm là do hàng tồn kho từ các khách hàng lớn bị tồn đọng vì công ty đã
đẩy mạnh việc bán hàng trong năm 2014 nhưng không lặp lại chiến lược
bán hàng này trong năm nay. Thay vào đó, công ty tập trung tái cơ cấu
chính sách và đội ngũ bán hàng để đạt tốc độ tăng trưởng bền vững hơn
trong thời gian tới.
Cơ cấu doanh thu của DHG trong năm 2015 có sự chuyển dịch, với việc tỷ
trọng doanh thu của hoạt động phân phối tăng lên mức 25% so với 8%
trong năm trước. Doanh thu hoạt động phân phối năm 2015 tăng gấp ba
lần so với năm 2014 và đạt 915 tỷ đồng.
Biên lợi nhuận gộp ở mức 39% cho cả năm 2015, giảm 15 điểm phần trăm
chủ yếu do (1) ảnh hưởng từ Thông tư 200 với việc ghi nhận các khoản
khuyến mãi vào giá vốn hàng bán thay vì chi phí bán hàng; và (2) hoạt
động phân phối có biên lợi nhuận thấp hơn hoạt động sản xuất nhưng lại
chiếm tỷ trọng doanh thu lớn hơn.
Mặc dù vậy, lợi nhuận ròng năm 2015 tăng trưởng 11% nhờ thuế suất
giảm.
Chúng tôi kỳ vọng kết quả năm 2016 của DHG sẽ khả quan hơn. Chúng tôi
dự phóng doanh thu thuần năm 2016 sẽ đạt 3.857 tỷ đồng, tăng 7% so
với năm trước và lợi nhuận ròng ở mức 691 tỷ đồng, tăng 17%.
Do xu hướng ngắn hạn hiện đang là giảm giá, nên chúng tôi duy trì khuyến
nghị NẮM GIỮ đối với cổ phiếu DHG với giá mục tiêu 68.600 đồng/cổ
phiếu. Hôm nay, giá cổ phiếu DHG không đổi, đóng cửa ở mức 62.500
đồng/cổ phiếu, tương đương với mức P/E năm 2015 và 2016 lần lượt là
10,9 lần và 8,9 lần.
*Kế hoạch của ban điều hành dự kiến sẽ được trình tại ĐHCĐTN sắp tới. Nguồn: VPBS, DHG
TIN DOANH NGHIỆP
Tỷ đồng 2012A% tăng /
giảm2013A
% tăng /
giảm2014A
% tăng /
giảm2015A
% tăng /
giảm2016P *
% tăng /
giảm
Doanh thu thuần 2.931 17,7% 3.391 15,7% 3.913 15,4% 3.609 -7,8% 3.733 3,4%
- Sản xuất 2.704 17,3% 3.005 11,1% 3.569 18,8% 2.673 -25,1%
- Phân phối 113 13,4% 366 224,8% 328 -10,4% 915 178,9%
- Khác 114 31,5% 20 -82,4% 16 -21,5% 20 28,5%
Biên lợi nhuận gộp 49,3% 48,0% 54,5% 39,2%
Chi phí HĐKD, % DT 31,7% 30,3% 37,6% 21,9%
CPBH, % DT 24,2% 22,3% 28,1% 12,7%
CPQL, % DT 7,4% 8,0% 8,0% 7,2%
Chiết khấu thanh toán, % DT 0,0% 0,0% 1,5% 2,0%
Biên lợi nhuận HĐKD 17,6% 17,7% 16,9% 17,3%
Lợi nhuận trước thuế 585 19,1% 782 33,6% 722 -7,6% 704 -2,5% 750 6,6%
Lợi nhuận ròng 486 16,9% 589 21,2% 533 -9,5% 590 10,7% 679 14,2%
www.VPBS.com.vn Trang | 6
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Mã CK Giá tại
21/01/2016 Khuyến
nghị Giá trị nội tại
dài hạn
Giá mục tiêu
(PTCB)
Xu hướng ngắn hạn
Ngưỡng hỗ trợ
Ngưỡng kháng cự
P/E P/B
Tăng trưởng
EPS
2015
Room NN
còn lại
GMD 39.000 MUA Undervalued 46.400 Trung lập 35.000 43.500 14,5 0,9 -23% 0,0%
HBC 20.000 MUA Fully-valued 19.000 Tăng giá 16.500 21.000 11,1 1,4 27% 1,1%
IMP 38.100 MUA Undervalued 40.800 Tăng giá 35.000 41.000 12,3 1,2 -19% 0,0%
VSC 71.000 MUA Undervalued 88.800 Trung lập 68.500 78.500 9,1 2,4 -5% 0,0%
BID 15.800 GIỮ Undervalued 19.000 Giảm giá 12.000 19.000 8,1 1,4 11% 28,0%
BTP 10.500 GIỮ Undervalued 12.600 Giảm giá 10.000 13.000 5,5 0,7 -55% 40,4%
CII 21.800 GIỮ Undervalued 27.600 Giảm giá 20.000 24.000 4,6 1,4 1% 8,4%
CTG 16.400 GIỮ Undervalued 18.300 Giảm giá 16.000 19.000 10,4 1,1 -6% 0,5%
DBC 26.000 GIỮ Fully-valued 25.400 Trung lập 22.000 27.000 6,5 0,9 -16% 21,1%
DCM 12.400 GIỮ Undervalued 15.000 Giảm giá 11.800 13.800 8,0 1,2 -14% 44,2%
DHG 62.500 GIỮ Undervalued 68.600 Giảm giá 50.000 70.000 10,5 2,3 10% 0,0%
DPM 27.400 GIỮ Undervalued 34.600 Giảm giá 26.500 28.500 7,8 1,1 43% 22,8%
EIB 10.700 GIỮ Undervalued 11.400 Giảm giá 10.000 14.200 NA 0,9 6% 2,7%
FPT 44.900 GIỮ Undervalued 63.000 Giảm giá 44.000 50.000 10,3 2,1 -3% 0,0%
GAS 30.000 GIỮ Undervalued 45.800 Giảm giá N/A 41.500 4,8 1,4 -32% 47,1%
HCM 25.900 GIỮ Undervalued 33.800 Giảm giá 25.000 30.000 15,4 1,4 -27% 0,0%
HPG 25.500 GIỮ Undervalued 37.700 Giảm giá 24.500 30.000 5,5 1,3 -22% 9,9%
HSG 25.800 GIỮ Undervalued 34.600 Giảm giá 25.500 32.000 5,0 1,2 54% 9,7%
HUT 9.800 GIỮ Undervalued 12.800 Giảm giá 8.500 11.000 3,5 0,8 -69% 29,2%
MBB 13.300 GIỮ Undervalued 15.500 Giảm giá 12.500 14.500 6,2 1,0 -19% 0,0%
MSN 71.500 GIỮ Undervalued 94.000 Giảm giá 67.000 80.000 26,2 3,4 44% 16,6%
MWG 69.000 GIỮ Undervalued 99.000 Giảm giá 68.000 82.000 10,3 4,5 14% 0,0%
NLG 22.800 GIỮ Fully-valued 22.400 Trung lập 22.000 23.700 15,0 1,5 61% 0,0%
NT2 26.200 GIỮ Undervalued 31.000 Giảm giá 24.000 26.500 10,0 1,6 -50% 30,5%
PGS 15.100 GIỮ Undervalued 25.500 Giảm giá N/A 16.500 6,6 0,8 10% 28,2%
PPC 16.200 GIỮ Undervalued 19.400 Giảm giá 15.500 23.000 5,2 0,9 -42% 34,4%
PVD 18.300 GIỮ Undervalued 36.200 Giảm giá N/A 30.000 4,0 0,5 -21% 13,5%
PVS 12.500 GIỮ Undervalued 17.200 Giảm giá N/A 19.000 3,0 0,6 -6% 24,1%
PVT 8.500 GIỮ Undervalued 10.800 Giảm giá 8.000 12.000 7,3 0,7 -10% 35,5%
REE 23.400 GIỮ Undervalued 30.700 Giảm giá 21.800 25.000 6,5 1,0 -11% 0,0%
SHB 5.700 GIỮ Undervalued 6.750 Giảm giá 5.500 6.500 6,8 0,5 -16% 18,3%
SSI 19.000 GIỮ Undervalued 26.600 Giảm giá 16.500 22.000 12,9 1,4 40% 48,7%
STB 10.600 GIỮ Undervalued 14.600 Giảm giá 10.600 12.500 7,9 0,8 -87% 19,7%
DANH MỤC CỔ PHIẾU KHUYẾN NGHỊ
www.VPBS.com.vn Trang | 7
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
TCM 26.500 GIỮ Undervalued 30.000 Giảm giá 25.000 30.000 7,6 1,5 5% 0,0%
VCB 39.400 GIỮ Undervalued 46.100 Giảm giá 35.000 43.500 20,7 2,4 10% 9,0%
VHC 24.100 GIỮ Undervalued 43.200 Giảm giá 22.500 32.500 7,7 1,1 -30% 16,8%
VIC 47.800 GIỮ Fully-valued 51.000 Trung lập 41.000 48.000 64,3 4,0 -48% 15,0%
VND 10.200 GIỮ Undervalued 12.400 Giảm giá 9.500 12.000 8,1 0,8 -27% 6,1%
VNM 116.000 GIỮ Undervalued 132.000 Giảm giá 115.000 140.000 19,8 7,3 12% 0,0%
VNS 29.400 GIỮ Undervalued 35.800 Giảm giá 28.000 34.000 6,0 1,3 -13% 0,0%
ACB 18.900 BÁN Fully-valued 19.400 Giảm giá 18.000 24.000 17,5 1,3 25% 0,0%
BVH 46.400 BÁN Overvalued 30.500 Giảm giá 44.500 52.000 25,1 2,6 -9% 24,4%
HAG 8.400 BÁN Fully-valued 9.400 Giảm giá N/A 10.500 6,2 0,4 -17% 28,6%
VSH 15.500 BÁN Fully-valued 14.900 Giảm giá 15.000 21.000 6,4 1,1 74% 21,5%
Ghi chú:
Cổ phiếu bị thị trường định giá thấp (Undervalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới lớn hơn 10%
Cổ phiếu phản ánh đúng giá trị nội tại (Fully-valued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới dao động
từ 0% đến 10%
Cổ phiếu được thị trường định giá cao (Overvalued): Lợi suất kỳ vọng bao gồm cổ tức trong vòng 12 tháng tới thấp hơn
0%
*** cổ phiếu có sự thay đổi khuyến nghị
www.VPBS.com.vn Trang | 8
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HSX (*)
5 CỔ PHIẾU TĂNG MẠNH NHẤT HNX (*)
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
MHC 11.500 600 5,5% - 1.259.230
AAA 15.700 1.000 6,8% 9,0% 876.915
PTB 79.500 3.500 4,6% 6,7% 104.360
HHG 8.100 400 5,2% 9,5% 362.200
C32 33.600 1.400 4,3% 15,9% 307.590
VND 10.200 100 1,0% 4,1% 1.062.500
VPH 9.700 300 3,2% 4,3% 577.060
BII 10.300 100 1,0% 1,0% 589.500
OGC 3.700 100 2,8% -2,6% 9.724.230
CVT 21.000 200 1,0% 4,0% 280.660
5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HSX (*)
5 CỔ PHIẾU GIẢM MẠNH NHẤT HNX (*)
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
AMD 9.300 (700) -7,0% -7,9% 487.270
HLD 14.700 (1.600) -9,8% -9,3% 164.200
TMT 45.200 (3.300) -6,8% -5,8% 154.950
PVB 18.900 (2.000) -9,6% -16,0% 471.100
HAG 8.400 (600) -6,7% -9,7% 12.664.870
KLF 3.200 (300) -8,6% -5,9% 2.590.256
HSG 25.800 (1.800) -6,5% -7,2% 1.060.710
PVS 12.500 (800) -6,0% -8,8% 2.840.250
BID 15.800 (1.100) -6,5% -4,8% 2.699.730
SDA 6.300 (400) -6,0% -4,5% 248.288
(*) (Vốn hóa > 150 tỷ, KLGD > 100,000)
5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU CÓ KLGD NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD Mã CK Giá Thay đổi %+/- T %+/-T+3 KLGD
FLC 5.800 (400) -6,5% -7,9% 23.147.680
SHB 5.700 (100) -1,7% - 4.938.223
HAG 8.400 (600) -6,7% -9,7% 12.664.870
PVS 12.500 (800) -6,0% -8,8% 2.840.250
OGC 3.700 100 2,8% -2,6% 9.724.230
KLF 3.200 (300) -8,6% -5,9% 2.590.256
VHG 4.500 (300) -6,3% -10,0% 5.777.480
SCR 8.300 (100) -1,2% 1,2% 2.165.592
FIT 7.300 (500) -6,4% -6,4% 4.938.970
PVX 2.500 - - - 1.949.840
5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU NĐTNN MUA RÒNG NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
SSI 19.000 629.050 64.950 564.100 10.836 PVB 18.900 59.000 - 59.000 1.124
MSN 71.500 153.180 80.200 72.980 5.297 BCC 13.600 80.000 - 80.000 1.109
VCB 39.400 419.660 307.430 112.230 4.428 PVC 10.700 97.000 - 97.000 1.056
HAH 46.000 91.000 - 91.000 4.170 KLS 6.300 164.100 - 164.100 1.019
SJS 22.400 152.470 - 152.470 3.435 AAA 15.700 35.000 1.000 34.000 534
5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HSX
5 CỔ PHIẾU NĐTNN BÁN RÒNG NHIỀU NHẤT HNX
Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng Mã CK Giá KL Mua KL Bán Mua-Bán Giá trị ròng
VIC 47.800 778.360 1.681.270 (902.910) (43.079) PVS 12.500 522.600 1.528.900 (1.006.300) (13.117)
HPG 25.500 894.510 1.664.130 (769.620) (19.478) DBC 26.000 - 82.300 (82.300) (2.153)
HSG 25.800 46.550 652.140 (605.590) (15.934) VCG 9.200 - 177.500 (177.500) (1.672)
DPM 27.400 172.640 462.430 (289.790) (7.960) SHB 5.700 130.000 247.000 (117.000) (669)
CTG 16.400 900 426.270 (425.370) (7.119) VAT 7.800 - 30.000 (30.000) (234)
Giá trị: triệu đồng, Khối lượng: cổ phiếu Nguồn: HSX, HNX, Bloomberg
BIẾN ĐỘNG THỊ TRƯỜNG
www.VPBS.com.vn Trang | 9
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Các ngành vượt trội so với HSX
Các ngành kém so với HSX
Công nghệ
Y tế
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 10,5 1,5 22,1%
Trung bình 10,5 1,4 13,4%
FPT 10,3 2,1 21,4% 17.845 -7,4% DHG 10,5 2,3 23,1% 5.434 -3,8%
MWG 20,4 4,5 41,2% 10.120 -12,7% TRA 12,7 2,6 21,1% 2.097 2,4%
DGW 2,8 1,1 43,8% 953 -3,7% IMP 12,3 1,2 11,1% 1.103 3,0%
CMG 7,9 1,1 15,4% 874 -7,0% DMC 7,8 1,4 19,3% 1.069 2,6%
ELC 12,3 1,4 11,7% 911 -15,2% OPC 9,5 2,0 18,0% 861 -2,9%
Tiêu dùng
Vật liệu cơ bản
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 13,5 1,5 21,8%
Trung bình 8,0 0,9 13,3%
VNM 19,8 7,3 37,9% 139.216 -7,2% HPG 5,5 1,3 26,6% 18.689 -15,0%
MSN 26,2 3,4 13,6% 53.390 5,1% DPM 7,8 1,1 14,5% 10.410 -13,3%
HNG 11,8 1,3 11,6% 15.933 -21,1% HT1 11,0 2,0 19,5% 8.267 -5,5%
KDC 0,9 0,9 83,7% 4.319 -18,3% HSG 5,0 1,2 24,5% 3.380 -21,1%
VCF 15,1 2,3 16,4% 3.588 -8,2% POM 87,8 0,5 0,6% 1.211 -4,4%
Công nghiệp
Tài chính
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 9,7 1,0 11,0%
Trung bình 17,3 1,0 8,7%
REE 6,5 1,0 16,9% 6.296 -9,7% VCB 20,7 2,4 11,4% 105.002 -7,3%
CII 4,6 1,4 32,1% 4.758 2,3% VIC 64,3 4,0 6,4% 89.299 15,2%
ITA 16,4 0,4 2,7% 4.024 -17,2% CTG 10,4 1,1 10,7% 61.064 -11,4%
BMP 10,8 2,7 27,5% 5.366 -11,9% BVH 25,1 2,6 10,3% 31.574 -9,9%
CTD 12,0 2,2 19,3% 6.644 -9,6% STB 7,9 0,8 10,8% 19.119 -9,4%
Dịch vụ tiện ích
Năng lượng
Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D Mã CK P/E P/B ROE Vốn hóa (Tỷ) Thay đổi 30D
Trung bình 6,5 1,3 16,8%
Trung bình 4,6 1,3 26,1%
PPC 5,2 0,9 17,9% 5.154 -7,4% GAS 4,8 1,4 31,7% 56.832 -18,3%
VSH 6,4 1,1 17,9% 3.197 -3,7% PVD 4,0 0,5 17,1% 6.369 -30,9%
TMP 7,5 2,0 28,1% 2.065 0,0% PGD 12,7 2,5 16,1% 3.258 3,1%
TBC 13,4 1,8 13,6% 1.556 -2,0% CNG 7,1 2,1 28,5% 837 -4,0%
SJD 5,8 1,1 19,5% 1.150 -3,8% PGC 6,9 0,9 13,6% 622 -15,3%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
5 CÔNG TY CÓ VỐN HÓA CAO NHẤT TRONG NGÀNH
www.VPBS.com.vn Trang | 10
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
GIAO DỊCH QUỸ ETF
Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày
Số lượng CCQ
Thay đổi số lượng CCQ
Giá CCQ Thay đổi giá trong ngày
Premium/ Discount
Ngày cập nhật
VNM $ 13,00 -1,58% 25.550.000 (300.000) $ 12,67 -2,80% -2,56% Giá tại 20/01/2016,
NAV tại 20/01/2016
FTSE
Vietnam $ 20,84 -0,92% 15.280.400 30.000 $ 20,17 -1,47% -1,79%
Giá tại 21/01/2016,
NAV tại 20/01/2016
Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)
VNM
FTSE
Vietnam
www.VPBS.com.vn Trang | 11
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
GIAO DỊCH QUỸ ETF TRONG NƯỚC
Quỹ ETF NAV Thay đổi NAV trong ngày
Số lượng CCQ
Thay đổi số lượng CCQ
Giá CCQ Thay đổi giá trong ngày
Premium/Discount
Ngày cập nhật
VFMVN30 8.789 - 38.000.000 0 8.700 -1,14% -1,01% Giá tại 21/01/2016,
NAV tại 19/01/2016
E1SSHN30 7.347 - 10.100.000 0 10.000 0,00% 36,10% Giá tại 21/01/2016,
NAV tại 13/01/2016
Số lượng Chứng chỉ Quỹ Chênh lệch giữa giá và NAV (%)
VFM
VN30
E1SS
HN30
-
5
10
15
20
25
30
35
40
45
-3%
-2%
-1%
0%
1%
2%
3%
4%
5%
6%
-
2
4
6
8
10
12
0%
5%
10%
15%
20%
25%
30%
35%
40%
www.VPBS.com.vn Trang | 12
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
75
80
85
90
95
100
105
110
115
01/15 03/15 05/15 07/15 09/15 11/15 01/16
Sàn Hồ Chí Minh MSCI EFM - Châu Á Sàn Bangkok
Sàn Jakarta Sàn Philippines
SO SÁNH VỚI CÁC THỊ TRƯỜNG LÂN CẬN
Thị trường Sàn
Bangkok Sàn
Jakarta Sàn
Philippines Sàn
Hồ Chí Minh
P/E 16,4 24,9 17,4 10,2
P/B 1,7 2,3 2,2 1,6
ROE 7,9 9,6 12,8 15,4
ROA 2,0 2,4 2,9 2,7
Vốn hóa Thị trường
(tỷ USD) 327,8 336,1 152,7 46,9
Đầu tư Ròng Nước ngoài
-YTD (triệu USD) (299,9) (265,1) (63,0) (27,2)
Đầu tư Ròng Nước ngoài
-5 ngày (triệu USD) (80,4) (172,9) (28,6) (15,2)
Lợi tức trái phiếu 5 năm 1,77% 8,46% 4,19% 6,63%
Nguồn: Bloomberg. VPBS tổng hợp
www.VPBS.com.vn Trang | 13
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
LIÊN HỆ
Mọi thông tin liên quan đến báo cáo này, xin vui lòng liên hệ Phòng Phân tích của VPBS:
Nguyễn Thị Thùy Linh
Giám đốc – Vĩ mô và Tài chính
Vũ Minh Đức
Giám đốc – Phân tích kỹ thuật
Nguyễn Bá Hoàn
Chuyên viên phân tích
Trịnh Quốc Hưng
Trợ lý phân tích
Hoàng Thúy Lương
Chuyên viên phân tích
Mọi thông tin liên quan đến tài khoản của quý khách, xin vui lòng liên hệ:
Lý Đắc Dũng
Giám đốc Khối Môi giới Khách hàng Cá nhân
+84 1900 6457 Ext: 1700
Trần Cao Dũng
Giám đốc Tư vấn Đầu tư và Quản lý Tài sản
Khối Dịch vụ Ngân hàng cá nhân cao cấp Prestige
+848 3910 0868
Võ Văn Phương
Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 1
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 6296 4210 Ext: 130
Domalux
Giám đốc Môi giới Nguyễn Chí Thanh 2
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 6296 4210 Ext: 128
Trần Đức Vinh
Giám đốc Môi giới PGD Láng Hạ
Hà Nội
+844 3835 6688 Ext: 369
Nguyễn Danh Vinh
Phó Giám đốc Môi giới Lê Lai
Thành phố Hồ Chí Minh
+848 3823 8608 Ext: 146
www.VPBS.com.vn Trang | 14
Vui lòng đọc khuyến cáo cuối bản tin này
Khuyến cáo
Báo cáo phân tích được lập và phát hành bởi Công ty CP Chứng khoán Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng (“VPBS”). Báo cáo này không trực tiếp hoặc ngụ ý dùng để phân phối, phát hành hay sử
dụng cho bất kì cá nhân hay tổ chức nào là công dân hay thường trú hoặc tạm trú tại bất kì địa
phương, lãnh thổ, quốc gia hoặc đơn vị có chủ quyền nào khác mà việc phân phối, phát hành hay sử
dụng đó trái với quy định của pháp luật. Báo cáo này không nhằm phát hành rộng rãi ra công chúng
và chỉ mang tính chất cung cấp thông tin cho nhà đầu tư cũng như không được phép sao chép hoặc
phân phối lại cho bất kỳ bên thứ ba nào khác. Tất cả những cá nhân, tổ chức nắm giữ báo cáo này
đều phải tuân thủ những điều trên.
Mọi quan điểm và khuyến nghị về bất kỳ hay toàn bộ mã chứng khoán hay tổ chức phát hành là đối
tượng đề cập trong bản báo cáo này đều phản ánh chính xác ý kiến cá nhân của những chuyên gia
phân tích tham gia vào quá trình chuẩn bị và lập báo cáo, theo đó,lương và thưởng của những chuyên
gia phân tích đã, đang và sẽ không liên quan trực tiếp hay gián tiếp đối với những quan điểm hoặc
khuyến nghị được đưa ra bởi các chuyên gia phân tích đó trong báo cáo này. Các chuyên gia phân tích
tham gia vào việc chuẩn bị và lập báo cáo không có quyền đại diện (thực tế, ngụ ý hay công khai) cho
bất kỳ tổ chức phát hành nào được đề cập trong bản báo cáo.
Các báo cáo nghiên cứu chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin cho những nhà đầu tư cá nhân và tổ
chức của VPBS. Báo cáo nghiên cứu này không phải là một lời kêu gọi, đề nghị, mời chào mua hoặc
bán bất kỳ mã chứng khoán nào.
Các thông tin trong báo cáo nghiên cứu được chuẩn bị từ các thông tin công bố công khai, dữ liệu phát
triển nội bộ và các nguồn khác được cho là đáng tin cậy, nhưng chưa được kiểm chứng độc lập bởi
VPBS và VPBS sẽ không đại diện hoặc đảm bảo đối với tính chính xác, đúng đắn và đầy đủ của những
thông tin này. Toàn bộ những đánh giá, quan điểm và khuyến nghị nêu tại đây được thực hiện tại
ngày đưa ra báo cáo và có thể được thay đổi mà không báo trước. VPBS không có nghĩa vụ phải cập
nhật, sửa đổi hoặc bổ sung bản báo cáo cũng như không có nghĩa vụ thông báo cho tổ chức, cá nhân
nhận được bản báo cáo này trong trường hợp các đánh giá, quan điểm hay khuyến nghị được đưa ra
có sự thay đổi hoặc trở nên không còn chính xác hay trong trường hợp báo cáo bị thu hồi.
Các diễn biến trong quá khứ không đảm bảo kết quả trong tương lai, không đại diện hoặc bảo đảm,
công khai hay ngụ ý, cho diễn biến tương lai của bất kì mã chứng khoán nào đề cập trong bản báo cáo
này. Giá của các mã chứng khoán được đề cập trong bản báo cáo và lợi nhuận từ các mã chứng khoán
đó có thể được dao động và/hoặc bị ảnh hưởng trái chiều bởi những yếu tố thị trường hay tỷ giá và
nhà đầu tư phải ý thức được rõ ràng về khả năng thua lỗ khi đầu tư vào những mã chứng khoán đó,
bao gồm cả những khoản lạm vào vốn đầu tư ban đầu. Hơn nữa, các chứng khoán được đề cập trong
bản báo cáo có thể không có tính thanh khoản cao, hoặc giá cả bị biến động lớn, hay có những rủi ro
cộng hưởng và đặc biệt gắn với các mã chứng khoán và việc đầu tư vào thị trường mới nổi và/hoặc thị
trường nước ngoài khiến tăng tính rủi ro cũng như không phù hợp cho tất cả các nhà đầu tư. VPBS
không chịu trách nhiệm về bất kỳ thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng hoặc dựa vào các thông tin
trong bản báo cáo này.
Các mã chứng khoán trong bản báo cáo có thể không phù hợp với tất cả các nhà đầu tư, và nội dung
của bản báo cáo không đề cập đến các nhu cầu đầu tư, mục tiêu và điều kiện tài chính của bất kỳ nhà
đầu tư cụ thể nào. Nhà đầu tư không nên chỉ dựa trên những khuyến nghị đầu tư, nếu có, tại bản báo
cáo này để thay thế cho những đánh giá độc lập trong việc đưa ra các quyết định đầu tư của chính
mình và, trước khi thực hiện đầu tư bất kỳ mã chứng khoán nào nêu trong báo cáo này, nhà đầu tư
nên liên hệ với những cố vấn đầu tư của họ để thảo luận về trường hợp cụ thể của mình.
VPBS và những đơn vị thành viên, nhân viên, giám đốc và nhân sự của VPBS trên toàn thế giới, tùy
từng thời điểm,có quyền cam kết mua hoặc cam kết bán, mua hoặc bán các mã chứng khoán thuộc sở
hữu của (những) tổ chức phát hành được đề cập trong bản báo cáo này cho chính mình; được quyền
tham gia vào bất kì giao dịch nào khác liên quan đến những mã chứng khoán đó; được quyền thu phí
môi giới hoặc những khoản hoa hồng khác; được quyền thiết lập thị trường giao dịch cho các công cụ
tài chính của (những) tổ chức phát hành đó; được quyền trở thành nhà tư vấn hoặc bên vay/cho vay
đối với (những) tổ chức phát hành đó; hay nói cách khác là luôn tồn tại những xung đột tiềm ẩn về lợi
ích trong bất kỳ khuyến nghị và thông tin, quan điểm có liên quan nào được nêu trong bản báo cáo
này.
Bất kỳ việc sao chép hoặc phân phối một phần hoặc toàn bộ báo cáo nghiên cứu này mà không được
sự cho phép của VPBS đều bị cấm.
Nếu báo cáo nghiên cứu này được phân phối bằng phương tiện điện tử, như e-mail, thì không thể đảm
bảo rằng phương thức truyền thông này sẽ an toàn hoặc không mắc những lỗi như thông tin có thể bị
chặn, bị hỏng, bị mất, bị phá hủy, đến muộn, không đầy đủ hay có chứa virus. Do đó, nếu báo cáo
cung cấp địa chỉ trang web, hoặc chứa các liên kết đến trang web thứ ba, VPBS không xem xét lại và
không chịu trách nhiệm cho bất cứ nội dung nào trong những trang web đó. Địa chỉ web và hoặc các
liên kết chỉ được cung cấp để thuận tiện cho người đọc, và nội dung của các trang web của bên thứ ba
không được đưa vào báo cáo dưới bất kỳ hình thức nào. Người đọc có thể tùy chọn truy cập vào địa
chỉ trang web hoặc sử dụng những liên kết đó và chịu hoàn toàn rủi ro.
Hội sở Hà Nội
362 Phố Huế
Quận Hai Bà Trưng – Hà Nội
T - +84 1900 6457
F - +84 (0) 4 3974 3656
Chi nhánh Hồ Chí Minh
76 Lê Lai
Quận 1 – Hồ Chí Minh
T - +84 (0) 8 3823 8608
F - +84 (0) 8 3823 8609
Chi nhánh Đà Nẵng
112 Phan Châu Trinh
Quận Hải Châu – Đà Nẵng
T - +84 (0) 511 356 5419
F - +84 (0) 511 356 5418