B˚¢N CÔNG B˚—THÔNG TIN cong bo thong tin... · B˚£ncông b˚Ñ thông tin Công ty TNHH...

41
a BAN CHỈ ĐẠO CỎ PHẦN HモA ĐẦU TƯ NハN THAM KHẢO K QUYẾT ĐỊNH ĐĂNG Kン THAM B B N N C C B B N N Đ Đ U U CヤNG TY TNHH M TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐẤU SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHO Trụ sở chính : Số 2 Pha Điện thoại : (084-4) Fax : (084-4) TỔ CHỨC PHチT HタNH: CヤNG TY TNHH MTV VẬT T Trụ sở chính : Phường Điện thoại : (084-3) Fax : (084-3) TỔ CHỨC TƯ VẤN: CヤNG TY CỔ PHẦN CHỨNG Trụ sở chính : Tầng 6 t Điện thoại : (084-4) Fax : (084-4) A TẬP ĐOタN THAN KHOチNG SẢN – VINACOMIN KHU KỸ CチC THヤNG TIN TRONG TタI LIỆU NタY Vタ QUY CHẾ M DỰ ĐẤU GIチ. C C N N G G B B T T H H N N G G U U G G I I C C P P H H N N L L N MTV VẬT TƯ, VẬN TẢI Vタ XẾP DỠ U GIチ: OチN Hタ NỘI an Chu Trinh, Hoàn Kiếm, Hà Nội 3941 2626 3934 7818 TƯ, VẬN TẢI Vタ XẾP DỠ - VINACOMIN g Cẩm Đông, Thành phố Cẩm Phả, Tỉnh Quảng 33862 063 33862908 G KHOチN TツN VIỆT tòa nhà TTXVN, 79 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm 3728 0921 3728 0920 UYẾN CチO CチC NHタ Ế ĐẤU GIチ TRƯỚC KHI G T T I I N N N N Đ Đ U U Ỡ – VINACOMIN g Ninh m, Hà Nội

Transcript of B˚¢N CÔNG B˚—THÔNG TIN cong bo thong tin... · B˚£ncông b˚Ñ thông tin Công ty TNHH...

Page 1: B˚¢N CÔNG B˚—THÔNG TIN cong bo thong tin... · B˚£ncông b˚Ñ thông tin Công ty TNHH MTV V˚›t t°, V˚›n t˚£i và X˚¿p d˚Æ- Vinacomin T˚Õ ch˚Øc t° v˚¥n-M˚äC

FaBAN CHỈ ĐẠO CỎ PHẦN HÓA TẬP ĐOÀN THAN KHOÁNG SẢN – VINACOMIN KHUYẾN CÁO CÁC NHÀĐẦU TƯ NÊN THAM KHẢO KỸ CÁC THÔNG TIN TRONG TÀI LIỆU NÀY VÀ QUY CHẾ ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHIQUYẾT ĐỊNH ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ.

BBẢẢNN CCÔÔNNGG BBỐỐ TTHHÔÔNNGG TTIINNBBÁÁNN ĐĐẤẤUU GGIIÁÁ CCỔỔ PPHHẦẦNN LLẦẦNN ĐĐẦẦUU

CCÔÔNNGG TTYY TTNNHHHH MMTTVV VVẬẬTT TTƯƯ,, VVẬẬNN TTẢẢII VVÀÀ XXẾẾPP DDỠỠ –– VVIINNAACCOOMMIINN

TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐẤU GIÁ:SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘITrụ sở chính : Số 2 Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm, Hà NộiĐiện thoại : (084-4) 3941 2626Fax : (084-4) 3934 7818

TỔ CHỨC PHÁT HÀNH:CÔNG TY TNHH MTV VẬT TƯ, VẬN TẢI VÀ XẾP DỠ - VINACOMINTrụ sở chính : Phường Cẩm Đông, Thành phố Cẩm Phả, Tỉnh Quảng NinhĐiện thoại : (084-3) 33862 063Fax : (084-3) 33862908

TỔ CHỨC TƯ VẤN:CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TÂN VIỆTTrụ sở chính : Tầng 6 tòa nhà TTXVN, 79 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà NộiĐiện thoại : (084-4) 3728 0921Fax : (084-4) 3728 0920

FaBAN CHỈ ĐẠO CỎ PHẦN HÓA TẬP ĐOÀN THAN KHOÁNG SẢN – VINACOMIN KHUYẾN CÁO CÁC NHÀĐẦU TƯ NÊN THAM KHẢO KỸ CÁC THÔNG TIN TRONG TÀI LIỆU NÀY VÀ QUY CHẾ ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHIQUYẾT ĐỊNH ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ.

BBẢẢNN CCÔÔNNGG BBỐỐ TTHHÔÔNNGG TTIINNBBÁÁNN ĐĐẤẤUU GGIIÁÁ CCỔỔ PPHHẦẦNN LLẦẦNN ĐĐẦẦUU

CCÔÔNNGG TTYY TTNNHHHH MMTTVV VVẬẬTT TTƯƯ,, VVẬẬNN TTẢẢII VVÀÀ XXẾẾPP DDỠỠ –– VVIINNAACCOOMMIINN

TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐẤU GIÁ:SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘITrụ sở chính : Số 2 Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm, Hà NộiĐiện thoại : (084-4) 3941 2626Fax : (084-4) 3934 7818

TỔ CHỨC PHÁT HÀNH:CÔNG TY TNHH MTV VẬT TƯ, VẬN TẢI VÀ XẾP DỠ - VINACOMINTrụ sở chính : Phường Cẩm Đông, Thành phố Cẩm Phả, Tỉnh Quảng NinhĐiện thoại : (084-3) 33862 063Fax : (084-3) 33862908

TỔ CHỨC TƯ VẤN:CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TÂN VIỆTTrụ sở chính : Tầng 6 tòa nhà TTXVN, 79 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà NộiĐiện thoại : (084-4) 3728 0921Fax : (084-4) 3728 0920

FaBAN CHỈ ĐẠO CỎ PHẦN HÓA TẬP ĐOÀN THAN KHOÁNG SẢN – VINACOMIN KHUYẾN CÁO CÁC NHÀĐẦU TƯ NÊN THAM KHẢO KỸ CÁC THÔNG TIN TRONG TÀI LIỆU NÀY VÀ QUY CHẾ ĐẤU GIÁ TRƯỚC KHIQUYẾT ĐỊNH ĐĂNG KÝ THAM DỰ ĐẤU GIÁ.

BBẢẢNN CCÔÔNNGG BBỐỐ TTHHÔÔNNGG TTIINNBBÁÁNN ĐĐẤẤUU GGIIÁÁ CCỔỔ PPHHẦẦNN LLẦẦNN ĐĐẦẦUU

CCÔÔNNGG TTYY TTNNHHHH MMTTVV VVẬẬTT TTƯƯ,, VVẬẬNN TTẢẢII VVÀÀ XXẾẾPP DDỠỠ –– VVIINNAACCOOMMIINN

TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐẤU GIÁ:SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘITrụ sở chính : Số 2 Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm, Hà NộiĐiện thoại : (084-4) 3941 2626Fax : (084-4) 3934 7818

TỔ CHỨC PHÁT HÀNH:CÔNG TY TNHH MTV VẬT TƯ, VẬN TẢI VÀ XẾP DỠ - VINACOMINTrụ sở chính : Phường Cẩm Đông, Thành phố Cẩm Phả, Tỉnh Quảng NinhĐiện thoại : (084-3) 33862 063Fax : (084-3) 33862908

TỔ CHỨC TƯ VẤN:CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TÂN VIỆTTrụ sở chính : Tầng 6 tòa nhà TTXVN, 79 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà NộiĐiện thoại : (084-4) 3728 0921Fax : (084-4) 3728 0920

Page 2: B˚¢N CÔNG B˚—THÔNG TIN cong bo thong tin... · B˚£ncông b˚Ñ thông tin Công ty TNHH MTV V˚›t t°, V˚›n t˚£i và X˚¿p d˚Æ- Vinacomin T˚Õ ch˚Øc t° v˚¥n-M˚äC

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn -

MỤC LỤC

I. CÁC KHÁI NIỆM VÀ TỪ VIẾT TẮT 1II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÔNG BỐ

THÔNG TIN 21. Ban chỉ đạo cổ phần hóa - Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam ......... 22. Doanh nghiệp cổ phần hóa: CÔNG TY TNHH MTV VẬT TƯ, VẬN TẢI VÀ XẾP DỠ -

VINACOMIN ................................................................................................................... 23. Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TÂN VIỆT .................................... 2III.CÁC NHÂN TỐ RỦI RO 31. Rủi ro về kinh tế ............................................................................................................. 32. Rủi ro về pháp luật......................................................................................................... 33. Rủi ro đặc thù................................................................................................................. 34. Rủi ro của đợt chào bán................................................................................................. 45. Rủi ro khác ..................................................................................................................... 4IV. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HÓA 51. Giới thiệu chung về doanh nghiệp cổ phần hóa............................................................ 52. Ngành nghề kinh doanh................................................................................................. 63. Sản phẩm và dịch vụ chủ yếu ........................................................................................ 64. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp trước khi cổ phần hóa................... 95. Thực trạng lao động tại thời điểm chuyển sang công ty cổ phần ............................... 106. Giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa ............................................................................... 117. Tình hình tài sản........................................................................................................... 128. Danh sách những công ty mẹ, công ty con, công ty liên kết ....................................... 159. Tình hình hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3

năm trước khi cổ phần hóa ......................................................................................... 1610. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành ........................ 25V. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC SAU CỔ PHẦN HÓA CỦA CÔNG TY

281. Phương án đầu tư và chiến lược phát triển của doanh nghiệp sau cổ phần hóa....... 282. Cơ cấu bộ máy quản lý và tổ chức sau cổ phần hóa ................................................... 32VI. CÁC THÔNG TIN CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN CHÀO BÁN CỔ PHIẾU LẦN ĐẦU 341. Căn cứ pháp lý về đợt chào bán .................................................................................. 342. Phương thức bán và thanh toán tiền mua cổ phần .................................................... 353. Kế hoạch sử dụng tiền thu được từ cổ phần hóa........................................................ 374. Các đối tác liên quan đến đợt chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng: ................. 38

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn -

MỤC LỤC

I. CÁC KHÁI NIỆM VÀ TỪ VIẾT TẮT 1II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÔNG BỐ

THÔNG TIN 21. Ban chỉ đạo cổ phần hóa - Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam ......... 22. Doanh nghiệp cổ phần hóa: CÔNG TY TNHH MTV VẬT TƯ, VẬN TẢI VÀ XẾP DỠ -

VINACOMIN ................................................................................................................... 23. Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TÂN VIỆT .................................... 2III.CÁC NHÂN TỐ RỦI RO 31. Rủi ro về kinh tế ............................................................................................................. 32. Rủi ro về pháp luật......................................................................................................... 33. Rủi ro đặc thù................................................................................................................. 34. Rủi ro của đợt chào bán................................................................................................. 45. Rủi ro khác ..................................................................................................................... 4IV. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HÓA 51. Giới thiệu chung về doanh nghiệp cổ phần hóa............................................................ 52. Ngành nghề kinh doanh................................................................................................. 63. Sản phẩm và dịch vụ chủ yếu ........................................................................................ 64. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp trước khi cổ phần hóa................... 95. Thực trạng lao động tại thời điểm chuyển sang công ty cổ phần ............................... 106. Giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa ............................................................................... 117. Tình hình tài sản........................................................................................................... 128. Danh sách những công ty mẹ, công ty con, công ty liên kết ....................................... 159. Tình hình hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3

năm trước khi cổ phần hóa ......................................................................................... 1610. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành ........................ 25V. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC SAU CỔ PHẦN HÓA CỦA CÔNG TY

281. Phương án đầu tư và chiến lược phát triển của doanh nghiệp sau cổ phần hóa....... 282. Cơ cấu bộ máy quản lý và tổ chức sau cổ phần hóa ................................................... 32VI. CÁC THÔNG TIN CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN CHÀO BÁN CỔ PHIẾU LẦN ĐẦU 341. Căn cứ pháp lý về đợt chào bán .................................................................................. 342. Phương thức bán và thanh toán tiền mua cổ phần .................................................... 353. Kế hoạch sử dụng tiền thu được từ cổ phần hóa........................................................ 374. Các đối tác liên quan đến đợt chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng: ................. 38

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn -

MỤC LỤC

I. CÁC KHÁI NIỆM VÀ TỪ VIẾT TẮT 1II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÔNG BỐ

THÔNG TIN 21. Ban chỉ đạo cổ phần hóa - Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam ......... 22. Doanh nghiệp cổ phần hóa: CÔNG TY TNHH MTV VẬT TƯ, VẬN TẢI VÀ XẾP DỠ -

VINACOMIN ................................................................................................................... 23. Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TÂN VIỆT .................................... 2III.CÁC NHÂN TỐ RỦI RO 31. Rủi ro về kinh tế ............................................................................................................. 32. Rủi ro về pháp luật......................................................................................................... 33. Rủi ro đặc thù................................................................................................................. 34. Rủi ro của đợt chào bán................................................................................................. 45. Rủi ro khác ..................................................................................................................... 4IV. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HÓA 51. Giới thiệu chung về doanh nghiệp cổ phần hóa............................................................ 52. Ngành nghề kinh doanh................................................................................................. 63. Sản phẩm và dịch vụ chủ yếu ........................................................................................ 64. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp trước khi cổ phần hóa................... 95. Thực trạng lao động tại thời điểm chuyển sang công ty cổ phần ............................... 106. Giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa ............................................................................... 117. Tình hình tài sản........................................................................................................... 128. Danh sách những công ty mẹ, công ty con, công ty liên kết ....................................... 159. Tình hình hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3

năm trước khi cổ phần hóa ......................................................................................... 1610. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành ........................ 25V. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC SAU CỔ PHẦN HÓA CỦA CÔNG TY

281. Phương án đầu tư và chiến lược phát triển của doanh nghiệp sau cổ phần hóa....... 282. Cơ cấu bộ máy quản lý và tổ chức sau cổ phần hóa ................................................... 32VI. CÁC THÔNG TIN CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN CHÀO BÁN CỔ PHIẾU LẦN ĐẦU 341. Căn cứ pháp lý về đợt chào bán .................................................................................. 342. Phương thức bán và thanh toán tiền mua cổ phần .................................................... 353. Kế hoạch sử dụng tiền thu được từ cổ phần hóa........................................................ 374. Các đối tác liên quan đến đợt chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng: ................. 38

Page 3: B˚¢N CÔNG B˚—THÔNG TIN cong bo thong tin... · B˚£ncông b˚Ñ thông tin Công ty TNHH MTV V˚›t t°, V˚›n t˚£i và X˚¿p d˚Æ- Vinacomin T˚Õ ch˚Øc t° v˚¥n-M˚äC

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 1/39

I. CÁC KHÁI NIỆM VÀ TỪ VIẾT TẮT

HĐTV : Hội đồng thành viênTNHH : Trách nhiệm hữu hạnMTV : Một thành viênSXKD : Sản xuất kinh doanhGTDN : Gía trị doanh nghiệpBCTC : Báo cáo tài chínhTSCĐ : Tài sản cố địnhQLDN : Quản lý doanh nghiệpLN : Lợi nhuậnGCNQSDĐ : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đấtTCT : Tổng công tyCN : Chin nhánhTập đoàn : Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoán sản Việt NamBCTC : Báo cáo tài chính 6 tháng cuối năm 2010, năm 2011, 2012 và 6

tháng đầu năm 2013 là báo cáo do Công ty TNHH MTV Vât tư,Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin lâp đã được kiểm toán bởi Công tyTNHH BDO Việt Nam (nay là Công ty TNHH Kiểm toán AFC).

Báo cáo tài chính năm 2010 là báo cáo do Công ty TNHH MTVVât tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin lâp.Báo cáo tài chính Quý III/2013 là báo cáo do Công ty TNHH MTVVât tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin lâp.

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 1/39

I. CÁC KHÁI NIỆM VÀ TỪ VIẾT TẮT

HĐTV : Hội đồng thành viênTNHH : Trách nhiệm hữu hạnMTV : Một thành viênSXKD : Sản xuất kinh doanhGTDN : Gía trị doanh nghiệpBCTC : Báo cáo tài chínhTSCĐ : Tài sản cố địnhQLDN : Quản lý doanh nghiệpLN : Lợi nhuậnGCNQSDĐ : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đấtTCT : Tổng công tyCN : Chin nhánhTập đoàn : Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoán sản Việt NamBCTC : Báo cáo tài chính 6 tháng cuối năm 2010, năm 2011, 2012 và 6

tháng đầu năm 2013 là báo cáo do Công ty TNHH MTV Vât tư,Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin lâp đã được kiểm toán bởi Công tyTNHH BDO Việt Nam (nay là Công ty TNHH Kiểm toán AFC).

Báo cáo tài chính năm 2010 là báo cáo do Công ty TNHH MTVVât tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin lâp.Báo cáo tài chính Quý III/2013 là báo cáo do Công ty TNHH MTVVât tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin lâp.

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 1/39

I. CÁC KHÁI NIỆM VÀ TỪ VIẾT TẮT

HĐTV : Hội đồng thành viênTNHH : Trách nhiệm hữu hạnMTV : Một thành viênSXKD : Sản xuất kinh doanhGTDN : Gía trị doanh nghiệpBCTC : Báo cáo tài chínhTSCĐ : Tài sản cố địnhQLDN : Quản lý doanh nghiệpLN : Lợi nhuậnGCNQSDĐ : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đấtTCT : Tổng công tyCN : Chin nhánhTập đoàn : Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoán sản Việt NamBCTC : Báo cáo tài chính 6 tháng cuối năm 2010, năm 2011, 2012 và 6

tháng đầu năm 2013 là báo cáo do Công ty TNHH MTV Vât tư,Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin lâp đã được kiểm toán bởi Công tyTNHH BDO Việt Nam (nay là Công ty TNHH Kiểm toán AFC).

Báo cáo tài chính năm 2010 là báo cáo do Công ty TNHH MTVVât tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin lâp.Báo cáo tài chính Quý III/2013 là báo cáo do Công ty TNHH MTVVât tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin lâp.

Page 4: B˚¢N CÔNG B˚—THÔNG TIN cong bo thong tin... · B˚£ncông b˚Ñ thông tin Công ty TNHH MTV V˚›t t°, V˚›n t˚£i và X˚¿p d˚Æ- Vinacomin T˚Õ ch˚Øc t° v˚¥n-M˚äC

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 2/39

II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÔNG BỐTHÔNG TIN

1. Ban chỉ đạo cổ phần hóa - Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam

Ông Nguyễn Văn Hải Chức vụ: Thành viên HĐTVTrưởng ban chỉ đạo

Ông Nguyễn Văn Biên Chức vụ: Phó tổng giám đốcPhó trưởng ban

Ông Bùi Thế Bình Chức vụ: Kế toán trưởngPhó ban thường trực

Ông Lê Tuấn Minh Chức vụ: Trưởng Ban Tổ chức cán bộThành viên

Ông Lê Quang Dũng Chức vụ: Trưởng Ban Kế toánThành viên

Ông Trần Văn Cừ Chức vụ: Trưởng ban Lao động tiền lươngThành viên

Ông Nguyễn Hoàng Trung Chức vụ: Trưởng Ban KH - Đại diện Công đoànThành viên

2. Doanh nghiệp cổ phần hóa: CÔNG TY TNHH MTV VẬT TƯ, VẬN TẢI VÀ XẾP DỠ -VINACOMIN

Ông Vũ Đức Tuấn Chức vụ: Chủ tịch kiêm Giám đốc Bà Nguyễn Thị Thanh Huyền Chức vụ: Kế toán trưởng Bà Tô Thị Lan Chức vụ: Trưởng ban kiểm soát

Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này làchính xác, trung thực và cam kết chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác củanhững thông tin và số liệu này.

3. Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TÂN VIỆT

Ông Nguyễn Việt Cường Chức vụ: Phó Tổng giám đốc

Bản công bố thông tin này là một phần của hồ sơ chào bán cổ phiếu lần đầu ra côngchúng của Công ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin do Công ty Cổ phầnchứng khoán Tân Việt tham gia lập trên cơ sở hợp đồng tư vấn với Công ty TNHH MTVVật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin. Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giávà lựa chọn ngôn từ trong Bản công bố thông tin này đã được thực hiện một cách hợplý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do Công ty TNHH MTV Vật tư, Vậntải và Xếp dỡ - Vinacomin cung cấp.

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 2/39

II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÔNG BỐTHÔNG TIN

1. Ban chỉ đạo cổ phần hóa - Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam

Ông Nguyễn Văn Hải Chức vụ: Thành viên HĐTVTrưởng ban chỉ đạo

Ông Nguyễn Văn Biên Chức vụ: Phó tổng giám đốcPhó trưởng ban

Ông Bùi Thế Bình Chức vụ: Kế toán trưởngPhó ban thường trực

Ông Lê Tuấn Minh Chức vụ: Trưởng Ban Tổ chức cán bộThành viên

Ông Lê Quang Dũng Chức vụ: Trưởng Ban Kế toánThành viên

Ông Trần Văn Cừ Chức vụ: Trưởng ban Lao động tiền lươngThành viên

Ông Nguyễn Hoàng Trung Chức vụ: Trưởng Ban KH - Đại diện Công đoànThành viên

2. Doanh nghiệp cổ phần hóa: CÔNG TY TNHH MTV VẬT TƯ, VẬN TẢI VÀ XẾP DỠ -VINACOMIN

Ông Vũ Đức Tuấn Chức vụ: Chủ tịch kiêm Giám đốc Bà Nguyễn Thị Thanh Huyền Chức vụ: Kế toán trưởng Bà Tô Thị Lan Chức vụ: Trưởng ban kiểm soát

Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này làchính xác, trung thực và cam kết chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác củanhững thông tin và số liệu này.

3. Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TÂN VIỆT

Ông Nguyễn Việt Cường Chức vụ: Phó Tổng giám đốc

Bản công bố thông tin này là một phần của hồ sơ chào bán cổ phiếu lần đầu ra côngchúng của Công ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin do Công ty Cổ phầnchứng khoán Tân Việt tham gia lập trên cơ sở hợp đồng tư vấn với Công ty TNHH MTVVật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin. Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giávà lựa chọn ngôn từ trong Bản công bố thông tin này đã được thực hiện một cách hợplý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do Công ty TNHH MTV Vật tư, Vậntải và Xếp dỡ - Vinacomin cung cấp.

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 2/39

II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÔNG BỐTHÔNG TIN

1. Ban chỉ đạo cổ phần hóa - Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam

Ông Nguyễn Văn Hải Chức vụ: Thành viên HĐTVTrưởng ban chỉ đạo

Ông Nguyễn Văn Biên Chức vụ: Phó tổng giám đốcPhó trưởng ban

Ông Bùi Thế Bình Chức vụ: Kế toán trưởngPhó ban thường trực

Ông Lê Tuấn Minh Chức vụ: Trưởng Ban Tổ chức cán bộThành viên

Ông Lê Quang Dũng Chức vụ: Trưởng Ban Kế toánThành viên

Ông Trần Văn Cừ Chức vụ: Trưởng ban Lao động tiền lươngThành viên

Ông Nguyễn Hoàng Trung Chức vụ: Trưởng Ban KH - Đại diện Công đoànThành viên

2. Doanh nghiệp cổ phần hóa: CÔNG TY TNHH MTV VẬT TƯ, VẬN TẢI VÀ XẾP DỠ -VINACOMIN

Ông Vũ Đức Tuấn Chức vụ: Chủ tịch kiêm Giám đốc Bà Nguyễn Thị Thanh Huyền Chức vụ: Kế toán trưởng Bà Tô Thị Lan Chức vụ: Trưởng ban kiểm soát

Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này làchính xác, trung thực và cam kết chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác củanhững thông tin và số liệu này.

3. Tổ chức tư vấn: CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN TÂN VIỆT

Ông Nguyễn Việt Cường Chức vụ: Phó Tổng giám đốc

Bản công bố thông tin này là một phần của hồ sơ chào bán cổ phiếu lần đầu ra côngchúng của Công ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin do Công ty Cổ phầnchứng khoán Tân Việt tham gia lập trên cơ sở hợp đồng tư vấn với Công ty TNHH MTVVật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin. Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giávà lựa chọn ngôn từ trong Bản công bố thông tin này đã được thực hiện một cách hợplý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do Công ty TNHH MTV Vật tư, Vậntải và Xếp dỡ - Vinacomin cung cấp.

Page 5: B˚¢N CÔNG B˚—THÔNG TIN cong bo thong tin... · B˚£ncông b˚Ñ thông tin Công ty TNHH MTV V˚›t t°, V˚›n t˚£i và X˚¿p d˚Æ- Vinacomin T˚Õ ch˚Øc t° v˚¥n-M˚äC

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 3/39

III. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO

1. Rủi ro về kinh tế

Cũng như các doanh nghiệp khác hoạt động trong lĩnh vực vận tải, bốc xếp, kinh doanhxăng dầu, vật tư thiết bị, sự ổn định của nền kinh tế trong nước và thế giới là điều kiệnđể Công ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin thực hiện được các mụctiêu phát triển đã đề ra.

Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta có những biến động sâu sắc, gây ảnhhưởng lớn tới hoạt động ngành. Theo số liệu của Tổng cục thống kê, tăng trưởng GDPnăm 2007 đạt 8,44%, mức cao nhất 11 năm kể từ 1997, nhưng sang tới 2008, nền kinhtế trong nước bị tác động mạnh bởi khủng hoảng tài chính toàn cầu, tỷ lệ lạm phát lêntới 22,97%,trong khi tăng trưởng GDP cả năm chỉ đạt 6,23%. Liên tiếp kể từ đó, nềnkinh tế rơi vào suy thoái kéo dài với GDP cả năm 2012 chỉ đạt 5,03% trong khi lạm phátvẫn đứng ở mức 9,21%, thị trường tiêu thụ cho các sản phẩm công nghiệp, vật liệu xâydựng ngày càng thu hẹp, đầu ra cho ngành than bị ảnh hưởng nghiêm trọng.

Tuy nhiên, cùng với các chính sách kinh tế vĩ mô của chính phủ như: ưu tiên kiềm chếlạm phát, giảm lãi suất cơ bản nên trong thời gian tới, khi Công ty TNHH MTV Vật tư,Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin chuyển sang hoạt động mô hình công ty cổ phần, sẽ hứahẹn nhiều cơ hội ổn định hoạt động và thích nghi với nền kinh tế có nhiều cạnh tranh.

2. Rủi ro về pháp luật

Hệ thống luật pháp Việt Nam hiện đang trong quá trình hoàn thiện, việc vận dụng cácquy định của luật pháp vào thực tế hoạt động kinh doanh của Công ty còn gặp nhiềukhó khăn, không kịp thời và thiếu nhất quán.

Hoạt động của công ty sẽ chịu ảnh hưởng của các quy định khác nhau như luật doanhnghiệp, luật chứng khoán, luật giao thông đường bộ, luật bảo vệ môi trường… Theo dựkiến, các sắc luật này sẽ tiếp tục được điều chỉnh để phù hợp, chặt chẽ hơn trong thờigian tới, do đó cũng ảnh hưởng đến tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty.

Tuy nhiên việc thay đổi này lại tạo ra các thay đổi tích cực như tạo ra hành lang pháp lýngày càng chặt chẽ, khoa học và phù hợp với thông lệ quốc tế, giúp thu hút nguồn vốnđầu tư nước ngoài, thúc đẩy nền kinh tế trong nước, qua đó tạo điều kiện giúp hoạtđộng kinh doanh của Công ty phát triển.

3. Rủi ro đặc thù

Công ty là đơn vị hậu cần, nhiệm vụ chính là cung cấp sản phẩm dịch vụ cho các đơn vịtrong ngành nên sản lượng, doanh thu phụ thuộc chủ yếu vào xu thế hoạt động SXKDcủa ngành than.

Đặc điểm vật kiến trúc của Công ty là các kho xăng dầu tuy có giá trị khá cao, song donằm chủ yếu tại khai trường của các mỏ (không phải đất do Công ty sở hữu), phụ thuộcvào quy trình khai thác mỏ nên tính ổn định, tính chất sử dụng không cao. Khi quy

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 3/39

III. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO

1. Rủi ro về kinh tế

Cũng như các doanh nghiệp khác hoạt động trong lĩnh vực vận tải, bốc xếp, kinh doanhxăng dầu, vật tư thiết bị, sự ổn định của nền kinh tế trong nước và thế giới là điều kiệnđể Công ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin thực hiện được các mụctiêu phát triển đã đề ra.

Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta có những biến động sâu sắc, gây ảnhhưởng lớn tới hoạt động ngành. Theo số liệu của Tổng cục thống kê, tăng trưởng GDPnăm 2007 đạt 8,44%, mức cao nhất 11 năm kể từ 1997, nhưng sang tới 2008, nền kinhtế trong nước bị tác động mạnh bởi khủng hoảng tài chính toàn cầu, tỷ lệ lạm phát lêntới 22,97%,trong khi tăng trưởng GDP cả năm chỉ đạt 6,23%. Liên tiếp kể từ đó, nềnkinh tế rơi vào suy thoái kéo dài với GDP cả năm 2012 chỉ đạt 5,03% trong khi lạm phátvẫn đứng ở mức 9,21%, thị trường tiêu thụ cho các sản phẩm công nghiệp, vật liệu xâydựng ngày càng thu hẹp, đầu ra cho ngành than bị ảnh hưởng nghiêm trọng.

Tuy nhiên, cùng với các chính sách kinh tế vĩ mô của chính phủ như: ưu tiên kiềm chếlạm phát, giảm lãi suất cơ bản nên trong thời gian tới, khi Công ty TNHH MTV Vật tư,Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin chuyển sang hoạt động mô hình công ty cổ phần, sẽ hứahẹn nhiều cơ hội ổn định hoạt động và thích nghi với nền kinh tế có nhiều cạnh tranh.

2. Rủi ro về pháp luật

Hệ thống luật pháp Việt Nam hiện đang trong quá trình hoàn thiện, việc vận dụng cácquy định của luật pháp vào thực tế hoạt động kinh doanh của Công ty còn gặp nhiềukhó khăn, không kịp thời và thiếu nhất quán.

Hoạt động của công ty sẽ chịu ảnh hưởng của các quy định khác nhau như luật doanhnghiệp, luật chứng khoán, luật giao thông đường bộ, luật bảo vệ môi trường… Theo dựkiến, các sắc luật này sẽ tiếp tục được điều chỉnh để phù hợp, chặt chẽ hơn trong thờigian tới, do đó cũng ảnh hưởng đến tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty.

Tuy nhiên việc thay đổi này lại tạo ra các thay đổi tích cực như tạo ra hành lang pháp lýngày càng chặt chẽ, khoa học và phù hợp với thông lệ quốc tế, giúp thu hút nguồn vốnđầu tư nước ngoài, thúc đẩy nền kinh tế trong nước, qua đó tạo điều kiện giúp hoạtđộng kinh doanh của Công ty phát triển.

3. Rủi ro đặc thù

Công ty là đơn vị hậu cần, nhiệm vụ chính là cung cấp sản phẩm dịch vụ cho các đơn vịtrong ngành nên sản lượng, doanh thu phụ thuộc chủ yếu vào xu thế hoạt động SXKDcủa ngành than.

Đặc điểm vật kiến trúc của Công ty là các kho xăng dầu tuy có giá trị khá cao, song donằm chủ yếu tại khai trường của các mỏ (không phải đất do Công ty sở hữu), phụ thuộcvào quy trình khai thác mỏ nên tính ổn định, tính chất sử dụng không cao. Khi quy

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 3/39

III. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO

1. Rủi ro về kinh tế

Cũng như các doanh nghiệp khác hoạt động trong lĩnh vực vận tải, bốc xếp, kinh doanhxăng dầu, vật tư thiết bị, sự ổn định của nền kinh tế trong nước và thế giới là điều kiệnđể Công ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin thực hiện được các mụctiêu phát triển đã đề ra.

Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta có những biến động sâu sắc, gây ảnhhưởng lớn tới hoạt động ngành. Theo số liệu của Tổng cục thống kê, tăng trưởng GDPnăm 2007 đạt 8,44%, mức cao nhất 11 năm kể từ 1997, nhưng sang tới 2008, nền kinhtế trong nước bị tác động mạnh bởi khủng hoảng tài chính toàn cầu, tỷ lệ lạm phát lêntới 22,97%,trong khi tăng trưởng GDP cả năm chỉ đạt 6,23%. Liên tiếp kể từ đó, nềnkinh tế rơi vào suy thoái kéo dài với GDP cả năm 2012 chỉ đạt 5,03% trong khi lạm phátvẫn đứng ở mức 9,21%, thị trường tiêu thụ cho các sản phẩm công nghiệp, vật liệu xâydựng ngày càng thu hẹp, đầu ra cho ngành than bị ảnh hưởng nghiêm trọng.

Tuy nhiên, cùng với các chính sách kinh tế vĩ mô của chính phủ như: ưu tiên kiềm chếlạm phát, giảm lãi suất cơ bản nên trong thời gian tới, khi Công ty TNHH MTV Vật tư,Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin chuyển sang hoạt động mô hình công ty cổ phần, sẽ hứahẹn nhiều cơ hội ổn định hoạt động và thích nghi với nền kinh tế có nhiều cạnh tranh.

2. Rủi ro về pháp luật

Hệ thống luật pháp Việt Nam hiện đang trong quá trình hoàn thiện, việc vận dụng cácquy định của luật pháp vào thực tế hoạt động kinh doanh của Công ty còn gặp nhiềukhó khăn, không kịp thời và thiếu nhất quán.

Hoạt động của công ty sẽ chịu ảnh hưởng của các quy định khác nhau như luật doanhnghiệp, luật chứng khoán, luật giao thông đường bộ, luật bảo vệ môi trường… Theo dựkiến, các sắc luật này sẽ tiếp tục được điều chỉnh để phù hợp, chặt chẽ hơn trong thờigian tới, do đó cũng ảnh hưởng đến tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty.

Tuy nhiên việc thay đổi này lại tạo ra các thay đổi tích cực như tạo ra hành lang pháp lýngày càng chặt chẽ, khoa học và phù hợp với thông lệ quốc tế, giúp thu hút nguồn vốnđầu tư nước ngoài, thúc đẩy nền kinh tế trong nước, qua đó tạo điều kiện giúp hoạtđộng kinh doanh của Công ty phát triển.

3. Rủi ro đặc thù

Công ty là đơn vị hậu cần, nhiệm vụ chính là cung cấp sản phẩm dịch vụ cho các đơn vịtrong ngành nên sản lượng, doanh thu phụ thuộc chủ yếu vào xu thế hoạt động SXKDcủa ngành than.

Đặc điểm vật kiến trúc của Công ty là các kho xăng dầu tuy có giá trị khá cao, song donằm chủ yếu tại khai trường của các mỏ (không phải đất do Công ty sở hữu), phụ thuộcvào quy trình khai thác mỏ nên tính ổn định, tính chất sử dụng không cao. Khi quy

Page 6: B˚¢N CÔNG B˚—THÔNG TIN cong bo thong tin... · B˚£ncông b˚Ñ thông tin Công ty TNHH MTV V˚›t t°, V˚›n t˚£i và X˚¿p d˚Æ- Vinacomin T˚Õ ch˚Øc t° v˚¥n-M˚äC

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 4/39

hoạch mỏ thay đổi thì các kho dầu lại phải di chuyển phá dỡ và thay đổi theo, giá trị thuhồi không đáng kể.

Đặc biệt, trong số phương tiện vận tải Công ty quản lý có 23 đoàn phương tiện vận tảithủy chở than nội địa và xuất khẩu có giá trị trên 27% giá trị doanh nghiệp, nhưng chỉchiếm 10% doanh thu toàn Công ty, đây là lĩnh vực hoạt động không hiệu quả và có ảnhhưởng không nhỏ tới hoạt động sản xuất kinh doanh toàn Công ty.

Hoạt động kinh doanh của Công ty chịu ảnh hưởng nhiều từ biến động chi phí của cácyếu tố đầu vào, đặc biệt là xăng, dầu các loại. Do đó, một sự bất ổn về giá cả nguyên vậtliệu có thể tác động mạnh đến tình hình lợi nhuận của công ty. Trong thời gian tới, khinền kinh tế phục hồi, tỷ giá USD tăng sẽ đẩy chi phí nguyên vật liệu đầu vào lên cao, cóthể tác động không nhỏ tới tình hình sản xuất kinh doanh và lợi nhuận của Công ty.

4. Rủi ro của đợt chào bán

Thị trường chứng khoán Việt Nam còn khá non trẻ, bên cạnh đó do ảnh hưởng của biếnđộng của nền kinh tế thế giới và kinh tế đất nước trong thời gian qua dẫn tới tâm lý củacác nhà đầu tư chưa thực sự ổn định. Phần đông số họ đang chờ các động thái tích cựchơn của Chính phủ và các chính sách ổn định kinh tế trong thời gian tới. Do đó, tìnhhình giao dịch cổ phiếu cả trên thị trường niêm yết và thị trường OTC chưa thực sự sôiđộng. Vì vậy, việc chào bán cổ phần ra công chúng trong thời điểm này sẽ gặp phải mộtsố khó khăn, bất lợi nhất định.

Tuy nhiên dựa trên cơ sở thương hiệu, uy tín đã được khẳng định trên thị trường cùngvới hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm qua và khảnăng phát triển của Công ty trong thời gian tới, khả năng thành công của đợt chào báncó thể tăng lên đáng kể.

5. Rủi ro khác

Ngoài các loại rủi ro trên, hoạt động kinh doanh của Công ty còn chịu ảnh hưởng bởimột số rủi ro bất khả kháng như: thiên tai, hỏa hoạn, chiến tranh, rủi ro biến động chínhtrị xã hội…

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 4/39

hoạch mỏ thay đổi thì các kho dầu lại phải di chuyển phá dỡ và thay đổi theo, giá trị thuhồi không đáng kể.

Đặc biệt, trong số phương tiện vận tải Công ty quản lý có 23 đoàn phương tiện vận tảithủy chở than nội địa và xuất khẩu có giá trị trên 27% giá trị doanh nghiệp, nhưng chỉchiếm 10% doanh thu toàn Công ty, đây là lĩnh vực hoạt động không hiệu quả và có ảnhhưởng không nhỏ tới hoạt động sản xuất kinh doanh toàn Công ty.

Hoạt động kinh doanh của Công ty chịu ảnh hưởng nhiều từ biến động chi phí của cácyếu tố đầu vào, đặc biệt là xăng, dầu các loại. Do đó, một sự bất ổn về giá cả nguyên vậtliệu có thể tác động mạnh đến tình hình lợi nhuận của công ty. Trong thời gian tới, khinền kinh tế phục hồi, tỷ giá USD tăng sẽ đẩy chi phí nguyên vật liệu đầu vào lên cao, cóthể tác động không nhỏ tới tình hình sản xuất kinh doanh và lợi nhuận của Công ty.

4. Rủi ro của đợt chào bán

Thị trường chứng khoán Việt Nam còn khá non trẻ, bên cạnh đó do ảnh hưởng của biếnđộng của nền kinh tế thế giới và kinh tế đất nước trong thời gian qua dẫn tới tâm lý củacác nhà đầu tư chưa thực sự ổn định. Phần đông số họ đang chờ các động thái tích cựchơn của Chính phủ và các chính sách ổn định kinh tế trong thời gian tới. Do đó, tìnhhình giao dịch cổ phiếu cả trên thị trường niêm yết và thị trường OTC chưa thực sự sôiđộng. Vì vậy, việc chào bán cổ phần ra công chúng trong thời điểm này sẽ gặp phải mộtsố khó khăn, bất lợi nhất định.

Tuy nhiên dựa trên cơ sở thương hiệu, uy tín đã được khẳng định trên thị trường cùngvới hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm qua và khảnăng phát triển của Công ty trong thời gian tới, khả năng thành công của đợt chào báncó thể tăng lên đáng kể.

5. Rủi ro khác

Ngoài các loại rủi ro trên, hoạt động kinh doanh của Công ty còn chịu ảnh hưởng bởimột số rủi ro bất khả kháng như: thiên tai, hỏa hoạn, chiến tranh, rủi ro biến động chínhtrị xã hội…

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 4/39

hoạch mỏ thay đổi thì các kho dầu lại phải di chuyển phá dỡ và thay đổi theo, giá trị thuhồi không đáng kể.

Đặc biệt, trong số phương tiện vận tải Công ty quản lý có 23 đoàn phương tiện vận tảithủy chở than nội địa và xuất khẩu có giá trị trên 27% giá trị doanh nghiệp, nhưng chỉchiếm 10% doanh thu toàn Công ty, đây là lĩnh vực hoạt động không hiệu quả và có ảnhhưởng không nhỏ tới hoạt động sản xuất kinh doanh toàn Công ty.

Hoạt động kinh doanh của Công ty chịu ảnh hưởng nhiều từ biến động chi phí của cácyếu tố đầu vào, đặc biệt là xăng, dầu các loại. Do đó, một sự bất ổn về giá cả nguyên vậtliệu có thể tác động mạnh đến tình hình lợi nhuận của công ty. Trong thời gian tới, khinền kinh tế phục hồi, tỷ giá USD tăng sẽ đẩy chi phí nguyên vật liệu đầu vào lên cao, cóthể tác động không nhỏ tới tình hình sản xuất kinh doanh và lợi nhuận của Công ty.

4. Rủi ro của đợt chào bán

Thị trường chứng khoán Việt Nam còn khá non trẻ, bên cạnh đó do ảnh hưởng của biếnđộng của nền kinh tế thế giới và kinh tế đất nước trong thời gian qua dẫn tới tâm lý củacác nhà đầu tư chưa thực sự ổn định. Phần đông số họ đang chờ các động thái tích cựchơn của Chính phủ và các chính sách ổn định kinh tế trong thời gian tới. Do đó, tìnhhình giao dịch cổ phiếu cả trên thị trường niêm yết và thị trường OTC chưa thực sự sôiđộng. Vì vậy, việc chào bán cổ phần ra công chúng trong thời điểm này sẽ gặp phải mộtsố khó khăn, bất lợi nhất định.

Tuy nhiên dựa trên cơ sở thương hiệu, uy tín đã được khẳng định trên thị trường cùngvới hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm qua và khảnăng phát triển của Công ty trong thời gian tới, khả năng thành công của đợt chào báncó thể tăng lên đáng kể.

5. Rủi ro khác

Ngoài các loại rủi ro trên, hoạt động kinh doanh của Công ty còn chịu ảnh hưởng bởimột số rủi ro bất khả kháng như: thiên tai, hỏa hoạn, chiến tranh, rủi ro biến động chínhtrị xã hội…

Page 7: B˚¢N CÔNG B˚—THÔNG TIN cong bo thong tin... · B˚£ncông b˚Ñ thông tin Công ty TNHH MTV V˚›t t°, V˚›n t˚£i và X˚¿p d˚Æ- Vinacomin T˚Õ ch˚Øc t° v˚¥n-M˚äC

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 5/39

IV. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HÓA

1. Giới thiệu chung về doanh nghiệp cổ phần hóa1.1 Tên, địa chỉ của doanh nghiệp cổ phần hóa

Tên công ty : Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Vật tư, Vậntải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tên tiếng Anh : Vinacomin - Materials, Transport & Stevedoring CompanyLimited

Tên viết tắt : VMTSTên gọi ngắn gọn : Công ty Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - VinacominTrụ sở chính : Phường Cẩm Đông, thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng NinhĐiện thoại : (033) 3862 063Fax : (033) 3862 908Website : http://www.vmts.vnVốn điều lệ trước cổphần hóa

: 90.500.000.000 đồng(chín mươi tỷ năm trăm triệu đồng chẵn)

1.2 Lịch sử hình thành và phát triển

Công ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin (tiền thân là Xí nghiệp Vật tư,Vận tải và Xếp dỡ trực thuộc Công ty Than Cẩm Phả) là doanh nghiệp 100% vốn Nhànước trực thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than và Khoáng sản Việt Nam (Vinacomin),được thành lập vào tháng 5/1996 trên cơ sở nâng cấp Xí nghiệp Vật tư, Vận tải và Xếpdỡ thuộc Công ty Than Cẩm Phả (thành lập năm 1960) thành Công ty Vật tư, Vận tải vàXếp dỡ theo Nghị định 27/NĐ-CP của Chính phủ về việc phê duyệt điều lệ của Tổng côngty than Việt Nam.

Ngày 08/11/2006 Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam có Quyết định số2467/QĐ-HĐQT về việc đổi tên Công ty Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ thành Công ty Vật tư,Vận tải và Xếp dỡ - TKV.

Theo Quyết định số 3127/QĐ-BCT ngày 15/06/2010 của Bộ trưởng Bộ Công thương,Công ty chuyển sang mô hình Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên trực thuộcTập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam(Vinacomin).

Thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước về cổ phần hóa doanh nghiệp 100% vốnnhà nước, ngày 07/02/2013, Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định 314/QĐ-TTg phêduyệt đề án tái cơ cấu Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam giai đoạn2012 - 2015, theo đó, Công ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin là mộttrong những đơn vị sẽ thực hiện cổ phần hóa chuyển sang hoạt động theo hình thứccông ty cổ phần. Ngày 03/04/2013 Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Namcó Quyết định số 526/QĐ – Vinacomin về việc cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Vật tư,Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin.

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 5/39

IV. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HÓA

1. Giới thiệu chung về doanh nghiệp cổ phần hóa1.1 Tên, địa chỉ của doanh nghiệp cổ phần hóa

Tên công ty : Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Vật tư, Vậntải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tên tiếng Anh : Vinacomin - Materials, Transport & Stevedoring CompanyLimited

Tên viết tắt : VMTSTên gọi ngắn gọn : Công ty Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - VinacominTrụ sở chính : Phường Cẩm Đông, thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng NinhĐiện thoại : (033) 3862 063Fax : (033) 3862 908Website : http://www.vmts.vnVốn điều lệ trước cổphần hóa

: 90.500.000.000 đồng(chín mươi tỷ năm trăm triệu đồng chẵn)

1.2 Lịch sử hình thành và phát triển

Công ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin (tiền thân là Xí nghiệp Vật tư,Vận tải và Xếp dỡ trực thuộc Công ty Than Cẩm Phả) là doanh nghiệp 100% vốn Nhànước trực thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than và Khoáng sản Việt Nam (Vinacomin),được thành lập vào tháng 5/1996 trên cơ sở nâng cấp Xí nghiệp Vật tư, Vận tải và Xếpdỡ thuộc Công ty Than Cẩm Phả (thành lập năm 1960) thành Công ty Vật tư, Vận tải vàXếp dỡ theo Nghị định 27/NĐ-CP của Chính phủ về việc phê duyệt điều lệ của Tổng côngty than Việt Nam.

Ngày 08/11/2006 Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam có Quyết định số2467/QĐ-HĐQT về việc đổi tên Công ty Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ thành Công ty Vật tư,Vận tải và Xếp dỡ - TKV.

Theo Quyết định số 3127/QĐ-BCT ngày 15/06/2010 của Bộ trưởng Bộ Công thương,Công ty chuyển sang mô hình Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên trực thuộcTập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam(Vinacomin).

Thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước về cổ phần hóa doanh nghiệp 100% vốnnhà nước, ngày 07/02/2013, Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định 314/QĐ-TTg phêduyệt đề án tái cơ cấu Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam giai đoạn2012 - 2015, theo đó, Công ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin là mộttrong những đơn vị sẽ thực hiện cổ phần hóa chuyển sang hoạt động theo hình thứccông ty cổ phần. Ngày 03/04/2013 Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Namcó Quyết định số 526/QĐ – Vinacomin về việc cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Vật tư,Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin.

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 5/39

IV. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HÓA

1. Giới thiệu chung về doanh nghiệp cổ phần hóa1.1 Tên, địa chỉ của doanh nghiệp cổ phần hóa

Tên công ty : Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Vật tư, Vậntải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tên tiếng Anh : Vinacomin - Materials, Transport & Stevedoring CompanyLimited

Tên viết tắt : VMTSTên gọi ngắn gọn : Công ty Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - VinacominTrụ sở chính : Phường Cẩm Đông, thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng NinhĐiện thoại : (033) 3862 063Fax : (033) 3862 908Website : http://www.vmts.vnVốn điều lệ trước cổphần hóa

: 90.500.000.000 đồng(chín mươi tỷ năm trăm triệu đồng chẵn)

1.2 Lịch sử hình thành và phát triển

Công ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin (tiền thân là Xí nghiệp Vật tư,Vận tải và Xếp dỡ trực thuộc Công ty Than Cẩm Phả) là doanh nghiệp 100% vốn Nhànước trực thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than và Khoáng sản Việt Nam (Vinacomin),được thành lập vào tháng 5/1996 trên cơ sở nâng cấp Xí nghiệp Vật tư, Vận tải và Xếpdỡ thuộc Công ty Than Cẩm Phả (thành lập năm 1960) thành Công ty Vật tư, Vận tải vàXếp dỡ theo Nghị định 27/NĐ-CP của Chính phủ về việc phê duyệt điều lệ của Tổng côngty than Việt Nam.

Ngày 08/11/2006 Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam có Quyết định số2467/QĐ-HĐQT về việc đổi tên Công ty Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ thành Công ty Vật tư,Vận tải và Xếp dỡ - TKV.

Theo Quyết định số 3127/QĐ-BCT ngày 15/06/2010 của Bộ trưởng Bộ Công thương,Công ty chuyển sang mô hình Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên trực thuộcTập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam(Vinacomin).

Thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước về cổ phần hóa doanh nghiệp 100% vốnnhà nước, ngày 07/02/2013, Thủ tướng Chính phủ đã có Quyết định 314/QĐ-TTg phêduyệt đề án tái cơ cấu Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam giai đoạn2012 - 2015, theo đó, Công ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin là mộttrong những đơn vị sẽ thực hiện cổ phần hóa chuyển sang hoạt động theo hình thứccông ty cổ phần. Ngày 03/04/2013 Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Namcó Quyết định số 526/QĐ – Vinacomin về việc cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Vật tư,Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin.

Page 8: B˚¢N CÔNG B˚—THÔNG TIN cong bo thong tin... · B˚£ncông b˚Ñ thông tin Công ty TNHH MTV V˚›t t°, V˚›n t˚£i và X˚¿p d˚Æ- Vinacomin T˚Õ ch˚Øc t° v˚¥n-M˚äC

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 6/39

2. Ngành nghề kinh doanh

Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Số 5700100707 cấp lần đầu ngày 25 tháng06 năm 2010, thay đổi lần thứ 5 ngày 25 tháng 05 năm 2012 tại Phòng Đăng ký kinhdoanh Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Quảng Ninh, bao gồm:

- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác;- Bán buôn tổng hợp;- Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan;- Bán lẻ nhiên liệu động cơ trong các cửa hàng chuyên doanh;- Sản xuất sản phẩm hóa chất khác chưa được phân vào đâu;- Đóng tàu và cẩu kiện nổi;- Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe cộ

động cơ khác);- Vận tải hàng hóa đường thuỷ nội địa;- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ;- Bốc xếp hàng hóa;- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải;- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy;- Nuôi trồng thủy sản biển;- Trồng rừng và chăm sóc rừng;- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng;- Chuẩn bị mặt bằng;- Xây dựng nhà các loại;- Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc

đi thuê;- Dịch vụ lưu trú ngắn ngày;- Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên với khách hàng

(phục vụ tiệc, hội họp, đám cưới...)- Quảng cáo.

3. Sản phẩm và dịch vụ chủ yếu

3.1. Dịch vụ cung ứng vật tư, xăng dầu

Dịch vụ cung ứng vật tư thiết bị, xăng dầu được Công ty triển khai từ những năm đầuthành lập, trở thành mảng kinh doanh chính của Công ty với tỷ trọng doanh thu hàngnăm trên 90%.

Về vật tư thiết bị, Công ty cung cấp vật tư thiết bị cho ngành khai thác khoáng sản vàxây dựng hạ tầng cơ sở mỏ như: phụ tùng vật tư thay thế, bảo dưỡng sửa chữa các loạimáy công trình, phương tiện vận tải, thiết bị khai thác mỏ lộ thiên, thiết bị khai tháchầm lò với chất lượng cao, có nguồn gốc từ các nước như Mỹ, Đức, Nga, Nhật Bản, ThụyĐiển, Hàn Quốc,… và được sản xuất bởi các hãng uy tín như CAT, KOMATSU, BELAZ,SCANIA, VOLVO, HUYNDAI, SAMSUNG, HITACHI, KAWASAKI, FURUKAWA, TAMAROCK,

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 6/39

2. Ngành nghề kinh doanh

Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Số 5700100707 cấp lần đầu ngày 25 tháng06 năm 2010, thay đổi lần thứ 5 ngày 25 tháng 05 năm 2012 tại Phòng Đăng ký kinhdoanh Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Quảng Ninh, bao gồm:

- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác;- Bán buôn tổng hợp;- Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan;- Bán lẻ nhiên liệu động cơ trong các cửa hàng chuyên doanh;- Sản xuất sản phẩm hóa chất khác chưa được phân vào đâu;- Đóng tàu và cẩu kiện nổi;- Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe cộ

động cơ khác);- Vận tải hàng hóa đường thuỷ nội địa;- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ;- Bốc xếp hàng hóa;- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải;- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy;- Nuôi trồng thủy sản biển;- Trồng rừng và chăm sóc rừng;- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng;- Chuẩn bị mặt bằng;- Xây dựng nhà các loại;- Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc

đi thuê;- Dịch vụ lưu trú ngắn ngày;- Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên với khách hàng

(phục vụ tiệc, hội họp, đám cưới...)- Quảng cáo.

3. Sản phẩm và dịch vụ chủ yếu

3.1. Dịch vụ cung ứng vật tư, xăng dầu

Dịch vụ cung ứng vật tư thiết bị, xăng dầu được Công ty triển khai từ những năm đầuthành lập, trở thành mảng kinh doanh chính của Công ty với tỷ trọng doanh thu hàngnăm trên 90%.

Về vật tư thiết bị, Công ty cung cấp vật tư thiết bị cho ngành khai thác khoáng sản vàxây dựng hạ tầng cơ sở mỏ như: phụ tùng vật tư thay thế, bảo dưỡng sửa chữa các loạimáy công trình, phương tiện vận tải, thiết bị khai thác mỏ lộ thiên, thiết bị khai tháchầm lò với chất lượng cao, có nguồn gốc từ các nước như Mỹ, Đức, Nga, Nhật Bản, ThụyĐiển, Hàn Quốc,… và được sản xuất bởi các hãng uy tín như CAT, KOMATSU, BELAZ,SCANIA, VOLVO, HUYNDAI, SAMSUNG, HITACHI, KAWASAKI, FURUKAWA, TAMAROCK,

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 6/39

2. Ngành nghề kinh doanh

Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Số 5700100707 cấp lần đầu ngày 25 tháng06 năm 2010, thay đổi lần thứ 5 ngày 25 tháng 05 năm 2012 tại Phòng Đăng ký kinhdoanh Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Quảng Ninh, bao gồm:

- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác;- Bán buôn tổng hợp;- Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan;- Bán lẻ nhiên liệu động cơ trong các cửa hàng chuyên doanh;- Sản xuất sản phẩm hóa chất khác chưa được phân vào đâu;- Đóng tàu và cẩu kiện nổi;- Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe cộ

động cơ khác);- Vận tải hàng hóa đường thuỷ nội địa;- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ;- Bốc xếp hàng hóa;- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải;- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy;- Nuôi trồng thủy sản biển;- Trồng rừng và chăm sóc rừng;- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng;- Chuẩn bị mặt bằng;- Xây dựng nhà các loại;- Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc

đi thuê;- Dịch vụ lưu trú ngắn ngày;- Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên với khách hàng

(phục vụ tiệc, hội họp, đám cưới...)- Quảng cáo.

3. Sản phẩm và dịch vụ chủ yếu

3.1. Dịch vụ cung ứng vật tư, xăng dầu

Dịch vụ cung ứng vật tư thiết bị, xăng dầu được Công ty triển khai từ những năm đầuthành lập, trở thành mảng kinh doanh chính của Công ty với tỷ trọng doanh thu hàngnăm trên 90%.

Về vật tư thiết bị, Công ty cung cấp vật tư thiết bị cho ngành khai thác khoáng sản vàxây dựng hạ tầng cơ sở mỏ như: phụ tùng vật tư thay thế, bảo dưỡng sửa chữa các loạimáy công trình, phương tiện vận tải, thiết bị khai thác mỏ lộ thiên, thiết bị khai tháchầm lò với chất lượng cao, có nguồn gốc từ các nước như Mỹ, Đức, Nga, Nhật Bản, ThụyĐiển, Hàn Quốc,… và được sản xuất bởi các hãng uy tín như CAT, KOMATSU, BELAZ,SCANIA, VOLVO, HUYNDAI, SAMSUNG, HITACHI, KAWASAKI, FURUKAWA, TAMAROCK,

Page 9: B˚¢N CÔNG B˚—THÔNG TIN cong bo thong tin... · B˚£ncông b˚Ñ thông tin Công ty TNHH MTV V˚›t t°, V˚›n t˚£i và X˚¿p d˚Æ- Vinacomin T˚Õ ch˚Øc t° v˚¥n-M˚äC

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 7/39

DONGFENG, HOWO, KAMAZ, KRAZ; các thiết bị khai thác hầm lò có nguồn gốc từ Úc,Nga, Ucraina, Ba Lan, Trung Quốc.

Về mảng kinh doanh xăng dầu, Công ty hiện đang cung ứng các loại xăng, dầu DO, dầunhờn, mỡ máy… chủ yếu phục vụ lĩnh vực khai thác khoáng sản và đang dần tiếp cậncác nguồn tiêu thụ khác nhằm đa dạng hóa thị trường đầu ra. Các loại xăng dầu củaCông ty đều được nhập từ các đối tác uy tín như Tập đoàn dầu khí Việt Nam, Tổng côngty xăng dầu, Tổng công ty xăng dầu Quân đội - Bộ Quốc phòng… trong khi dầu gốc vànguyên liệu sản xuất dầu nhờn được nhập từ thị trường Singapore, Trung Quốc nênnguồn cung tương đối ổn định. Với hệ thống kho tàng, bể chứa có mặt trên toàn bộ địabàn khu công nghiệp Mỏ Quảng Ninh, Công ty đang cung cấp tới 95% lượng nhiên liệu(xăng, dầu diesel, dầu FO) phục vụ cho công nghiệp khai thác than trên địa bàn.

3.2. Sản xuất dầu nhờn Cominlub

Xuất hiện trên thị trường từ những năm 1997, sau quá trình liên tục nghiên cứu, nângcao chất lượng sản phẩm song song với việc đầu tư phát triển các dòng sản phẩm mới,đến nay, thương hiệu dầu nhờn Cominlub của Xí nghiệp Dầu nhờn - Công ty TNHH MTVVật tư, Vận tải và Xếp dỡ đã trở nên rất quen thuộc với các đơn vị trong ngành côngnghiệp khai khoáng của Việt Nam. Một số sản phẩm tiêu biểu của đơn vị đã tạo đượcdấu ấn như: Dầu thủy lực cao cấp, dầu truyền động chống ăn mòn, chống tạo bọt, độbền ô xy hóa cao; Dầu nhũ thủy lực cho cột chống thủy lực trong các mỏ hầm lò. HiệnCông ty đã xác định mục tiêu tập trung vào chiến lược đổi mới toàn diện chất lượng,không ngừng mở rộng và chiếm lĩnh thị trường trong và ngoài Vinacomin.

Dây chuyền sản xuất dầu nhờn Cominlub Xí nghiệp Dầu nhờn tham gia triển lãm ”Quảng Ninh 50 năm hội tụ và lan tỏa”

3.3. Dịch vụ bốc xếp, vận chuyển than

Với vai trò là đơn vị hậu cần của ngành than, hoạt động xếp dỡ, vận chuyển than cũngnhư hàng hóa khác là mảng hoạt động truyền thống trong sản xuất kinh doanh của toànCông ty.

Với uy tín và kinh nghiệm lâu năm, dịch vụ vận tải của Công ty (trong đó vận tải thủynội địa là chủ yếu) hiện đang chiếm lĩnh phần lớn thị phần trong nội bộ ngành, với đầura được đảm bảo ổn định. Với đội tàu và sà lan được đầu tư nâng cấp thường xuyên,

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 7/39

DONGFENG, HOWO, KAMAZ, KRAZ; các thiết bị khai thác hầm lò có nguồn gốc từ Úc,Nga, Ucraina, Ba Lan, Trung Quốc.

Về mảng kinh doanh xăng dầu, Công ty hiện đang cung ứng các loại xăng, dầu DO, dầunhờn, mỡ máy… chủ yếu phục vụ lĩnh vực khai thác khoáng sản và đang dần tiếp cậncác nguồn tiêu thụ khác nhằm đa dạng hóa thị trường đầu ra. Các loại xăng dầu củaCông ty đều được nhập từ các đối tác uy tín như Tập đoàn dầu khí Việt Nam, Tổng côngty xăng dầu, Tổng công ty xăng dầu Quân đội - Bộ Quốc phòng… trong khi dầu gốc vànguyên liệu sản xuất dầu nhờn được nhập từ thị trường Singapore, Trung Quốc nênnguồn cung tương đối ổn định. Với hệ thống kho tàng, bể chứa có mặt trên toàn bộ địabàn khu công nghiệp Mỏ Quảng Ninh, Công ty đang cung cấp tới 95% lượng nhiên liệu(xăng, dầu diesel, dầu FO) phục vụ cho công nghiệp khai thác than trên địa bàn.

3.2. Sản xuất dầu nhờn Cominlub

Xuất hiện trên thị trường từ những năm 1997, sau quá trình liên tục nghiên cứu, nângcao chất lượng sản phẩm song song với việc đầu tư phát triển các dòng sản phẩm mới,đến nay, thương hiệu dầu nhờn Cominlub của Xí nghiệp Dầu nhờn - Công ty TNHH MTVVật tư, Vận tải và Xếp dỡ đã trở nên rất quen thuộc với các đơn vị trong ngành côngnghiệp khai khoáng của Việt Nam. Một số sản phẩm tiêu biểu của đơn vị đã tạo đượcdấu ấn như: Dầu thủy lực cao cấp, dầu truyền động chống ăn mòn, chống tạo bọt, độbền ô xy hóa cao; Dầu nhũ thủy lực cho cột chống thủy lực trong các mỏ hầm lò. HiệnCông ty đã xác định mục tiêu tập trung vào chiến lược đổi mới toàn diện chất lượng,không ngừng mở rộng và chiếm lĩnh thị trường trong và ngoài Vinacomin.

Dây chuyền sản xuất dầu nhờn Cominlub Xí nghiệp Dầu nhờn tham gia triển lãm ”Quảng Ninh 50 năm hội tụ và lan tỏa”

3.3. Dịch vụ bốc xếp, vận chuyển than

Với vai trò là đơn vị hậu cần của ngành than, hoạt động xếp dỡ, vận chuyển than cũngnhư hàng hóa khác là mảng hoạt động truyền thống trong sản xuất kinh doanh của toànCông ty.

Với uy tín và kinh nghiệm lâu năm, dịch vụ vận tải của Công ty (trong đó vận tải thủynội địa là chủ yếu) hiện đang chiếm lĩnh phần lớn thị phần trong nội bộ ngành, với đầura được đảm bảo ổn định. Với đội tàu và sà lan được đầu tư nâng cấp thường xuyên,

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 7/39

DONGFENG, HOWO, KAMAZ, KRAZ; các thiết bị khai thác hầm lò có nguồn gốc từ Úc,Nga, Ucraina, Ba Lan, Trung Quốc.

Về mảng kinh doanh xăng dầu, Công ty hiện đang cung ứng các loại xăng, dầu DO, dầunhờn, mỡ máy… chủ yếu phục vụ lĩnh vực khai thác khoáng sản và đang dần tiếp cậncác nguồn tiêu thụ khác nhằm đa dạng hóa thị trường đầu ra. Các loại xăng dầu củaCông ty đều được nhập từ các đối tác uy tín như Tập đoàn dầu khí Việt Nam, Tổng côngty xăng dầu, Tổng công ty xăng dầu Quân đội - Bộ Quốc phòng… trong khi dầu gốc vànguyên liệu sản xuất dầu nhờn được nhập từ thị trường Singapore, Trung Quốc nênnguồn cung tương đối ổn định. Với hệ thống kho tàng, bể chứa có mặt trên toàn bộ địabàn khu công nghiệp Mỏ Quảng Ninh, Công ty đang cung cấp tới 95% lượng nhiên liệu(xăng, dầu diesel, dầu FO) phục vụ cho công nghiệp khai thác than trên địa bàn.

3.2. Sản xuất dầu nhờn Cominlub

Xuất hiện trên thị trường từ những năm 1997, sau quá trình liên tục nghiên cứu, nângcao chất lượng sản phẩm song song với việc đầu tư phát triển các dòng sản phẩm mới,đến nay, thương hiệu dầu nhờn Cominlub của Xí nghiệp Dầu nhờn - Công ty TNHH MTVVật tư, Vận tải và Xếp dỡ đã trở nên rất quen thuộc với các đơn vị trong ngành côngnghiệp khai khoáng của Việt Nam. Một số sản phẩm tiêu biểu của đơn vị đã tạo đượcdấu ấn như: Dầu thủy lực cao cấp, dầu truyền động chống ăn mòn, chống tạo bọt, độbền ô xy hóa cao; Dầu nhũ thủy lực cho cột chống thủy lực trong các mỏ hầm lò. HiệnCông ty đã xác định mục tiêu tập trung vào chiến lược đổi mới toàn diện chất lượng,không ngừng mở rộng và chiếm lĩnh thị trường trong và ngoài Vinacomin.

Dây chuyền sản xuất dầu nhờn Cominlub Xí nghiệp Dầu nhờn tham gia triển lãm ”Quảng Ninh 50 năm hội tụ và lan tỏa”

3.3. Dịch vụ bốc xếp, vận chuyển than

Với vai trò là đơn vị hậu cần của ngành than, hoạt động xếp dỡ, vận chuyển than cũngnhư hàng hóa khác là mảng hoạt động truyền thống trong sản xuất kinh doanh của toànCông ty.

Với uy tín và kinh nghiệm lâu năm, dịch vụ vận tải của Công ty (trong đó vận tải thủynội địa là chủ yếu) hiện đang chiếm lĩnh phần lớn thị phần trong nội bộ ngành, với đầura được đảm bảo ổn định. Với đội tàu và sà lan được đầu tư nâng cấp thường xuyên,

Page 10: B˚¢N CÔNG B˚—THÔNG TIN cong bo thong tin... · B˚£ncông b˚Ñ thông tin Công ty TNHH MTV V˚›t t°, V˚›n t˚£i và X˚¿p d˚Æ- Vinacomin T˚Õ ch˚Øc t° v˚¥n-M˚äC

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 8/39

công suất vận tải thủy của Công ty trong 3 năm gần đây liên tục đạt xấp xỉ 1 triệu tấnmỗi năm.

Bên cạnh dịch vụ vận tải nội địa phục vụ nhu cầu than trong nước, đối với mảng xuấtthan, Công ty cũng đã xây dựng và vận hành Xí nghiệp xếp dỡ cung ứng dịch vụ bốc xếptại các cảng. Tới nay, mảng dịch vụ này vẫn đang mang lại doanh thu và lợi nhuận đángkể cho Công ty khi tỷ trọng giá trị sản xuất của hoạt động bốc xếp chiếm tới khoảng 18%tổng giá trị sản xuất trong 3 năm gần đây.

Tuy nhiên, theo Chiến lược phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2015, định hướngđến năm 2025, Chính Phủ sẽ điều tiết kế hoạch sản xuất nhằm mục đích giảm dần sảnlượng xuất khẩu, khiến ảnh hưởng trực tiếp tới sản lượng bốc xếp của Xí nghiệp Xếp dỡnói riêng và các hoạt động hậu cần ngành than khác của Công ty nói chung. Theo đó,doanh thu và lợi nhuận của Công ty có thể sẽ sụt giảm trong những năm tới.

Một số hình ảnh về hoạt động của Xí nghiệp xếp dỡ:

3.4. Sản phẩm cơ khí

Sản phẩm cơ khí của Công ty hiện tại chủ yếu là sửa chữa, nâng cấp, đóng mới máy mócthiết bị và phương tiện vận tải phục vụ hoạt động dịch vụ bốc xếp, vận tải của Công tycũng như khai thác mỏ của một số đơn vị trong ngành.

Một số hình ảnh về hoạt động phân xưởng cơ khí của Công ty:

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 8/39

công suất vận tải thủy của Công ty trong 3 năm gần đây liên tục đạt xấp xỉ 1 triệu tấnmỗi năm.

Bên cạnh dịch vụ vận tải nội địa phục vụ nhu cầu than trong nước, đối với mảng xuấtthan, Công ty cũng đã xây dựng và vận hành Xí nghiệp xếp dỡ cung ứng dịch vụ bốc xếptại các cảng. Tới nay, mảng dịch vụ này vẫn đang mang lại doanh thu và lợi nhuận đángkể cho Công ty khi tỷ trọng giá trị sản xuất của hoạt động bốc xếp chiếm tới khoảng 18%tổng giá trị sản xuất trong 3 năm gần đây.

Tuy nhiên, theo Chiến lược phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2015, định hướngđến năm 2025, Chính Phủ sẽ điều tiết kế hoạch sản xuất nhằm mục đích giảm dần sảnlượng xuất khẩu, khiến ảnh hưởng trực tiếp tới sản lượng bốc xếp của Xí nghiệp Xếp dỡnói riêng và các hoạt động hậu cần ngành than khác của Công ty nói chung. Theo đó,doanh thu và lợi nhuận của Công ty có thể sẽ sụt giảm trong những năm tới.

Một số hình ảnh về hoạt động của Xí nghiệp xếp dỡ:

3.4. Sản phẩm cơ khí

Sản phẩm cơ khí của Công ty hiện tại chủ yếu là sửa chữa, nâng cấp, đóng mới máy mócthiết bị và phương tiện vận tải phục vụ hoạt động dịch vụ bốc xếp, vận tải của Công tycũng như khai thác mỏ của một số đơn vị trong ngành.

Một số hình ảnh về hoạt động phân xưởng cơ khí của Công ty:

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 8/39

công suất vận tải thủy của Công ty trong 3 năm gần đây liên tục đạt xấp xỉ 1 triệu tấnmỗi năm.

Bên cạnh dịch vụ vận tải nội địa phục vụ nhu cầu than trong nước, đối với mảng xuấtthan, Công ty cũng đã xây dựng và vận hành Xí nghiệp xếp dỡ cung ứng dịch vụ bốc xếptại các cảng. Tới nay, mảng dịch vụ này vẫn đang mang lại doanh thu và lợi nhuận đángkể cho Công ty khi tỷ trọng giá trị sản xuất của hoạt động bốc xếp chiếm tới khoảng 18%tổng giá trị sản xuất trong 3 năm gần đây.

Tuy nhiên, theo Chiến lược phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2015, định hướngđến năm 2025, Chính Phủ sẽ điều tiết kế hoạch sản xuất nhằm mục đích giảm dần sảnlượng xuất khẩu, khiến ảnh hưởng trực tiếp tới sản lượng bốc xếp của Xí nghiệp Xếp dỡnói riêng và các hoạt động hậu cần ngành than khác của Công ty nói chung. Theo đó,doanh thu và lợi nhuận của Công ty có thể sẽ sụt giảm trong những năm tới.

Một số hình ảnh về hoạt động của Xí nghiệp xếp dỡ:

3.4. Sản phẩm cơ khí

Sản phẩm cơ khí của Công ty hiện tại chủ yếu là sửa chữa, nâng cấp, đóng mới máy mócthiết bị và phương tiện vận tải phục vụ hoạt động dịch vụ bốc xếp, vận tải của Công tycũng như khai thác mỏ của một số đơn vị trong ngành.

Một số hình ảnh về hoạt động phân xưởng cơ khí của Công ty:

Page 11: B˚¢N CÔNG B˚—THÔNG TIN cong bo thong tin... · B˚£ncông b˚Ñ thông tin Công ty TNHH MTV V˚›t t°, V˚›n t˚£i và X˚¿p d˚Æ- Vinacomin T˚Õ ch˚Øc t° v˚¥n-M˚äC

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 9/39

3.5. Hoạt động khác: Hàng bảo hộ lao động

Sản phẩm hàng bảo hộ lao động của Công ty chủ yếu phục vụ ngành khai thác mỏ và cóđầu ra ổn định là các đơn vị trong cùng Tập đoàn.

Nuôi trồng thủy sản, trồng rừng

Hiện nay Công ty đang được giao quản lý trồng và bảo vệ rừng trên diện tích 430.000m2 tại đảo Vạn Duội. Công ty đang trồng keo tai tượng phủ xanh đảo để bảo vệ môitrường. Với tinh thần chủ động, sáng tạo của cán bộ công nhân viên Công ty, diện tíchrừng này không những được bảo vệ, quản lý tốt mà còn được khai thác hiệu quả thôngqua các hoạt động nuôi trồng thủy sản, vật nuôi.

4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp trước khi cổ phần hóa

4.1 Mô hình quản lý của công ty (hiện nay)

Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ -Vinacomingồm: Chủ tịch Công ty, Giám đốc và Kiểm soát viên.

4.2 Cơ cấu tổ chức và bố trí nhân sự (hiện nay):

Chủ tịch Công ty kiêm Giám đốc Công ty: 01 người Ban điều hành: 07 người (01 Giám đốc, 05 Phó Giám đốc, 01 Kế toán trưởng) Kiểm soát viên: 01 người Các phòng ban chức năng:

- Văn phòng Giám đốc- Phòng Tổ chức lao động - Y tế- Phòng Kỹ thuật- Phòng An toàn- Phòng Kế toán Tài chính - Thống kê- Phòng Thương mại

- Phòng Kế hoạch chỉ huy sản xuất- Phòng Quản lý dự án đầu tư- Phòng Thanh tra Kiểm toán Bảo vệ

Quân sự- Phòng Tổng hợp cơ khí thủy- Phân xưởng cơ khí thủy

Các chi nhánh trực thuộc:

- Chi nhánh Xí nghiệp Vật tư Cẩm Phả- Chi nhánh Xí nghiệp Vật tư Hòn Gai- Chi nhánh Xí nghiệp Xếp dỡ- Chi nhánh Xí nghiệp Vận tải thủy- Chi nhánh Xí nghiệp Dầu nhờn- Chi nhánh Hà Nội

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 9/39

3.5. Hoạt động khác: Hàng bảo hộ lao động

Sản phẩm hàng bảo hộ lao động của Công ty chủ yếu phục vụ ngành khai thác mỏ và cóđầu ra ổn định là các đơn vị trong cùng Tập đoàn.

Nuôi trồng thủy sản, trồng rừng

Hiện nay Công ty đang được giao quản lý trồng và bảo vệ rừng trên diện tích 430.000m2 tại đảo Vạn Duội. Công ty đang trồng keo tai tượng phủ xanh đảo để bảo vệ môitrường. Với tinh thần chủ động, sáng tạo của cán bộ công nhân viên Công ty, diện tíchrừng này không những được bảo vệ, quản lý tốt mà còn được khai thác hiệu quả thôngqua các hoạt động nuôi trồng thủy sản, vật nuôi.

4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp trước khi cổ phần hóa

4.1 Mô hình quản lý của công ty (hiện nay)

Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ -Vinacomingồm: Chủ tịch Công ty, Giám đốc và Kiểm soát viên.

4.2 Cơ cấu tổ chức và bố trí nhân sự (hiện nay):

Chủ tịch Công ty kiêm Giám đốc Công ty: 01 người Ban điều hành: 07 người (01 Giám đốc, 05 Phó Giám đốc, 01 Kế toán trưởng) Kiểm soát viên: 01 người Các phòng ban chức năng:

- Văn phòng Giám đốc- Phòng Tổ chức lao động - Y tế- Phòng Kỹ thuật- Phòng An toàn- Phòng Kế toán Tài chính - Thống kê- Phòng Thương mại

- Phòng Kế hoạch chỉ huy sản xuất- Phòng Quản lý dự án đầu tư- Phòng Thanh tra Kiểm toán Bảo vệ

Quân sự- Phòng Tổng hợp cơ khí thủy- Phân xưởng cơ khí thủy

Các chi nhánh trực thuộc:

- Chi nhánh Xí nghiệp Vật tư Cẩm Phả- Chi nhánh Xí nghiệp Vật tư Hòn Gai- Chi nhánh Xí nghiệp Xếp dỡ- Chi nhánh Xí nghiệp Vận tải thủy- Chi nhánh Xí nghiệp Dầu nhờn- Chi nhánh Hà Nội

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 9/39

3.5. Hoạt động khác: Hàng bảo hộ lao động

Sản phẩm hàng bảo hộ lao động của Công ty chủ yếu phục vụ ngành khai thác mỏ và cóđầu ra ổn định là các đơn vị trong cùng Tập đoàn.

Nuôi trồng thủy sản, trồng rừng

Hiện nay Công ty đang được giao quản lý trồng và bảo vệ rừng trên diện tích 430.000m2 tại đảo Vạn Duội. Công ty đang trồng keo tai tượng phủ xanh đảo để bảo vệ môitrường. Với tinh thần chủ động, sáng tạo của cán bộ công nhân viên Công ty, diện tíchrừng này không những được bảo vệ, quản lý tốt mà còn được khai thác hiệu quả thôngqua các hoạt động nuôi trồng thủy sản, vật nuôi.

4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp trước khi cổ phần hóa

4.1 Mô hình quản lý của công ty (hiện nay)

Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ -Vinacomingồm: Chủ tịch Công ty, Giám đốc và Kiểm soát viên.

4.2 Cơ cấu tổ chức và bố trí nhân sự (hiện nay):

Chủ tịch Công ty kiêm Giám đốc Công ty: 01 người Ban điều hành: 07 người (01 Giám đốc, 05 Phó Giám đốc, 01 Kế toán trưởng) Kiểm soát viên: 01 người Các phòng ban chức năng:

- Văn phòng Giám đốc- Phòng Tổ chức lao động - Y tế- Phòng Kỹ thuật- Phòng An toàn- Phòng Kế toán Tài chính - Thống kê- Phòng Thương mại

- Phòng Kế hoạch chỉ huy sản xuất- Phòng Quản lý dự án đầu tư- Phòng Thanh tra Kiểm toán Bảo vệ

Quân sự- Phòng Tổng hợp cơ khí thủy- Phân xưởng cơ khí thủy

Các chi nhánh trực thuộc:

- Chi nhánh Xí nghiệp Vật tư Cẩm Phả- Chi nhánh Xí nghiệp Vật tư Hòn Gai- Chi nhánh Xí nghiệp Xếp dỡ- Chi nhánh Xí nghiệp Vận tải thủy- Chi nhánh Xí nghiệp Dầu nhờn- Chi nhánh Hà Nội

Page 12: B˚¢N CÔNG B˚—THÔNG TIN cong bo thong tin... · B˚£ncông b˚Ñ thông tin Công ty TNHH MTV V˚›t t°, V˚›n t˚£i và X˚¿p d˚Æ- Vinacomin T˚Õ ch˚Øc t° v˚¥n-M˚äC

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 10/39

4.3 Sơ đồ tổ chức hiện tại của Công ty

CHỦ TỊCH, GIÁM ĐỐC

PGĐ KINH TẾ PGĐ KỸ THUẬT PGĐ SẢN XUẤT PGĐ KINH DOANH PGĐ PT PXCKT KẾ TOÁN TRƯỞNG

PHÂNXƯỞNGCƠ KHÍTHỦY

CN XNVẬT TƯ

HÒN GAI

CN XNVẬT TƯ

CẨM PHẢ

CN XNDẦU

NHỜN

CN XNVẬN TẢI

THỦYCN XN

XẾP DỠCHI

NHÁNHHÀ NỘI

PHÒNGKTTK

TC

PHÒNGTCLĐ

YTPHÒNG

KH CHSX

PHÒNGKỸ

THUẬT

PHÒNGTT-KT-BVQS

VĂNPHÒNG

GIÁMĐỐC

PHÒNGQUẢN LÝ

DAĐTPHÒNG

AT BHLĐ

PHÒNGTỔNG

HỢP CKT

PHÒNGTHƯƠNG

MẠI

KIỂM SOÁT VIÊN

(Nguồn: Công ty TNHH MTV Vận tải, Vật tư và Xếp dỡ - Vinacomin)

5. Thực trạng lao động tại thời điểm chuyển sang công ty cổ phần

Tại thời điểm 20/11/2013, tổng số cán bộ công nhân viên có tên trong danh sáchthường xuyên của VMTS là 1.189 người với cơ cấu như sau:

Tiêu chí Số lượng (người) Tỷ trọng (%)Theo trình độ lao động 1.189

- Trên đại học 8 0,7%- Đại học 259 21,7%- Trung cấp, cao đẳng 69 5,8%- Lao động phổ thông 118 10%- Công nhân kỹ thuật 735 61,8%

Phân theo HĐ lao động 1.189- Hợp đồng không xác định thời hạn 1078 90,7%- Hợp đồng thời hạn 1- 3 năm 111 9,3%- Hợp đồng thời vụ 0

Phân theo giới tính 1.189- Nam 901 75,8%- Nữ 288 24,2%

(Nguồn: Công ty TNHH MTV Vận tải, Vật tư và Xếp dỡ - Vinacomin)

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 10/39

4.3 Sơ đồ tổ chức hiện tại của Công ty

CHỦ TỊCH, GIÁM ĐỐC

PGĐ KINH TẾ PGĐ KỸ THUẬT PGĐ SẢN XUẤT PGĐ KINH DOANH PGĐ PT PXCKT KẾ TOÁN TRƯỞNG

PHÂNXƯỞNGCƠ KHÍTHỦY

CN XNVẬT TƯ

HÒN GAI

CN XNVẬT TƯ

CẨM PHẢ

CN XNDẦU

NHỜN

CN XNVẬN TẢI

THỦYCN XN

XẾP DỠCHI

NHÁNHHÀ NỘI

PHÒNGKTTK

TC

PHÒNGTCLĐ

YTPHÒNG

KH CHSX

PHÒNGKỸ

THUẬT

PHÒNGTT-KT-BVQS

VĂNPHÒNG

GIÁMĐỐC

PHÒNGQUẢN LÝ

DAĐTPHÒNG

AT BHLĐ

PHÒNGTỔNG

HỢP CKT

PHÒNGTHƯƠNG

MẠI

KIỂM SOÁT VIÊN

(Nguồn: Công ty TNHH MTV Vận tải, Vật tư và Xếp dỡ - Vinacomin)

5. Thực trạng lao động tại thời điểm chuyển sang công ty cổ phần

Tại thời điểm 20/11/2013, tổng số cán bộ công nhân viên có tên trong danh sáchthường xuyên của VMTS là 1.189 người với cơ cấu như sau:

Tiêu chí Số lượng (người) Tỷ trọng (%)Theo trình độ lao động 1.189

- Trên đại học 8 0,7%- Đại học 259 21,7%- Trung cấp, cao đẳng 69 5,8%- Lao động phổ thông 118 10%- Công nhân kỹ thuật 735 61,8%

Phân theo HĐ lao động 1.189- Hợp đồng không xác định thời hạn 1078 90,7%- Hợp đồng thời hạn 1- 3 năm 111 9,3%- Hợp đồng thời vụ 0

Phân theo giới tính 1.189- Nam 901 75,8%- Nữ 288 24,2%

(Nguồn: Công ty TNHH MTV Vận tải, Vật tư và Xếp dỡ - Vinacomin)

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 10/39

4.3 Sơ đồ tổ chức hiện tại của Công ty

CHỦ TỊCH, GIÁM ĐỐC

PGĐ KINH TẾ PGĐ KỸ THUẬT PGĐ SẢN XUẤT PGĐ KINH DOANH PGĐ PT PXCKT KẾ TOÁN TRƯỞNG

PHÂNXƯỞNGCƠ KHÍTHỦY

CN XNVẬT TƯ

HÒN GAI

CN XNVẬT TƯ

CẨM PHẢ

CN XNDẦU

NHỜN

CN XNVẬN TẢI

THỦYCN XN

XẾP DỠCHI

NHÁNHHÀ NỘI

PHÒNGKTTK

TC

PHÒNGTCLĐ

YTPHÒNG

KH CHSX

PHÒNGKỸ

THUẬT

PHÒNGTT-KT-BVQS

VĂNPHÒNG

GIÁMĐỐC

PHÒNGQUẢN LÝ

DAĐTPHÒNG

AT BHLĐ

PHÒNGTỔNG

HỢP CKT

PHÒNGTHƯƠNG

MẠI

KIỂM SOÁT VIÊN

(Nguồn: Công ty TNHH MTV Vận tải, Vật tư và Xếp dỡ - Vinacomin)

5. Thực trạng lao động tại thời điểm chuyển sang công ty cổ phần

Tại thời điểm 20/11/2013, tổng số cán bộ công nhân viên có tên trong danh sáchthường xuyên của VMTS là 1.189 người với cơ cấu như sau:

Tiêu chí Số lượng (người) Tỷ trọng (%)Theo trình độ lao động 1.189

- Trên đại học 8 0,7%- Đại học 259 21,7%- Trung cấp, cao đẳng 69 5,8%- Lao động phổ thông 118 10%- Công nhân kỹ thuật 735 61,8%

Phân theo HĐ lao động 1.189- Hợp đồng không xác định thời hạn 1078 90,7%- Hợp đồng thời hạn 1- 3 năm 111 9,3%- Hợp đồng thời vụ 0

Phân theo giới tính 1.189- Nam 901 75,8%- Nữ 288 24,2%

(Nguồn: Công ty TNHH MTV Vận tải, Vật tư và Xếp dỡ - Vinacomin)

Page 13: B˚¢N CÔNG B˚—THÔNG TIN cong bo thong tin... · B˚£ncông b˚Ñ thông tin Công ty TNHH MTV V˚›t t°, V˚›n t˚£i và X˚¿p d˚Æ- Vinacomin T˚Õ ch˚Øc t° v˚¥n-M˚äC

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 11/39

6. Giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa

Căn cứ Quyết định số 2205/QĐ-VINACOMIN ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Tập đoànCông nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam về việc phê duyệt giá trị doanh nghiệp củaCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin, giá trị thực tế tại thời điểm01/07/2013 của Công ty cụ thể như sau:

Tổng giá trị thực tế của doanh nghiệpo Giá trị sổ sách 1.511.076.606.003 đồngo Giá trị xác định lại 1.599.568.760.664 đồngo Chênh lệch 88.492.154.661 đồng

Tổng giá trị phần vốn nhà nước tại doanh nghiệpo Giá trị sổ sách 136.375.932.835 đồngo Giá trị xác định lại 224.915.227.120 đồngo Chênh lệch 88.539.294.285 đồng

Giá trị còn lại tài sản không cần dùng loại khỏi giátrị doanh nghiệp

7.024.641.344 đồng

Bản xác định giá trị thực tế của doanh nghiệp:Đơn vị tính: đồng

TT TÊN TÀI SẢN THEO SỔ KẾ TOÁN ĐÁNH GIÁ LẠI CHÊNH LỆCH

A. TÀI SẢN ĐANG DÙNG 1.511.076.606.003 1.599.568.760.664 88.492.154.661I. Tài sản dài hạn 126.044.446.106 179.754.623.972 53.710.177.8661. Tài sản cố định 116.123.765.643 168.070.530.056 51.946.764.413a. Tài sản cố định hữu hình 115.537.285.073 167.484.049.486 51.946.764.413- Nguyên giá 380.616.066.392 448.419.486.653 67.874.435.288- Khấu hao luỹ kế (265.078.781.319) (280.935.437.167) (15.927.670.875)

b. Tài sản cố định vô hình - - -c. Chi phí XDCB dở dang 586.480.570 586.480.570 -2. Đầu tư tài chính dài hạn - - -3. Tài sản dài hạn khác 9.920.680.463 11.684.093.916 1.763.413.453a. Chi phí trả trước dài hạn 9.240.680.463 11.004.093.916 1.763.413.453b. Tài sản dài hạn khác 680.000.000 680.000.000 -II. Tài sản ngắn hạn 1.385.032.159.897 1.385.032.182.990 23.0931. Tiền 20.880.889.339 20.880.912.432 23.093a. Tiền mặt tồn quỹ 2.791.816.782 2.791.817.400 618b. Tiền đang chuyển 571.966.071 571.966.071 -c. Tiền gửi ngân hàng 17.517.106.486 17.517.128.961 22.4752. Đầu tư tài chính ngắn hạn - - -3. Các khoản phải thu 1.135.531.063.861 1.135.531.063.861 -4. Hàng tồn kho 226.836.063.877 226.836.063.877 -5. Tài sản ngắn hạn khác 1.784.142.820 1.784.142.820 -

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 11/39

6. Giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa

Căn cứ Quyết định số 2205/QĐ-VINACOMIN ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Tập đoànCông nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam về việc phê duyệt giá trị doanh nghiệp củaCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin, giá trị thực tế tại thời điểm01/07/2013 của Công ty cụ thể như sau:

Tổng giá trị thực tế của doanh nghiệpo Giá trị sổ sách 1.511.076.606.003 đồngo Giá trị xác định lại 1.599.568.760.664 đồngo Chênh lệch 88.492.154.661 đồng

Tổng giá trị phần vốn nhà nước tại doanh nghiệpo Giá trị sổ sách 136.375.932.835 đồngo Giá trị xác định lại 224.915.227.120 đồngo Chênh lệch 88.539.294.285 đồng

Giá trị còn lại tài sản không cần dùng loại khỏi giátrị doanh nghiệp

7.024.641.344 đồng

Bản xác định giá trị thực tế của doanh nghiệp:Đơn vị tính: đồng

TT TÊN TÀI SẢN THEO SỔ KẾ TOÁN ĐÁNH GIÁ LẠI CHÊNH LỆCH

A. TÀI SẢN ĐANG DÙNG 1.511.076.606.003 1.599.568.760.664 88.492.154.661I. Tài sản dài hạn 126.044.446.106 179.754.623.972 53.710.177.8661. Tài sản cố định 116.123.765.643 168.070.530.056 51.946.764.413a. Tài sản cố định hữu hình 115.537.285.073 167.484.049.486 51.946.764.413- Nguyên giá 380.616.066.392 448.419.486.653 67.874.435.288- Khấu hao luỹ kế (265.078.781.319) (280.935.437.167) (15.927.670.875)

b. Tài sản cố định vô hình - - -c. Chi phí XDCB dở dang 586.480.570 586.480.570 -2. Đầu tư tài chính dài hạn - - -3. Tài sản dài hạn khác 9.920.680.463 11.684.093.916 1.763.413.453a. Chi phí trả trước dài hạn 9.240.680.463 11.004.093.916 1.763.413.453b. Tài sản dài hạn khác 680.000.000 680.000.000 -II. Tài sản ngắn hạn 1.385.032.159.897 1.385.032.182.990 23.0931. Tiền 20.880.889.339 20.880.912.432 23.093a. Tiền mặt tồn quỹ 2.791.816.782 2.791.817.400 618b. Tiền đang chuyển 571.966.071 571.966.071 -c. Tiền gửi ngân hàng 17.517.106.486 17.517.128.961 22.4752. Đầu tư tài chính ngắn hạn - - -3. Các khoản phải thu 1.135.531.063.861 1.135.531.063.861 -4. Hàng tồn kho 226.836.063.877 226.836.063.877 -5. Tài sản ngắn hạn khác 1.784.142.820 1.784.142.820 -

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 11/39

6. Giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa

Căn cứ Quyết định số 2205/QĐ-VINACOMIN ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Tập đoànCông nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam về việc phê duyệt giá trị doanh nghiệp củaCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin, giá trị thực tế tại thời điểm01/07/2013 của Công ty cụ thể như sau:

Tổng giá trị thực tế của doanh nghiệpo Giá trị sổ sách 1.511.076.606.003 đồngo Giá trị xác định lại 1.599.568.760.664 đồngo Chênh lệch 88.492.154.661 đồng

Tổng giá trị phần vốn nhà nước tại doanh nghiệpo Giá trị sổ sách 136.375.932.835 đồngo Giá trị xác định lại 224.915.227.120 đồngo Chênh lệch 88.539.294.285 đồng

Giá trị còn lại tài sản không cần dùng loại khỏi giátrị doanh nghiệp

7.024.641.344 đồng

Bản xác định giá trị thực tế của doanh nghiệp:Đơn vị tính: đồng

TT TÊN TÀI SẢN THEO SỔ KẾ TOÁN ĐÁNH GIÁ LẠI CHÊNH LỆCH

A. TÀI SẢN ĐANG DÙNG 1.511.076.606.003 1.599.568.760.664 88.492.154.661I. Tài sản dài hạn 126.044.446.106 179.754.623.972 53.710.177.8661. Tài sản cố định 116.123.765.643 168.070.530.056 51.946.764.413a. Tài sản cố định hữu hình 115.537.285.073 167.484.049.486 51.946.764.413- Nguyên giá 380.616.066.392 448.419.486.653 67.874.435.288- Khấu hao luỹ kế (265.078.781.319) (280.935.437.167) (15.927.670.875)

b. Tài sản cố định vô hình - - -c. Chi phí XDCB dở dang 586.480.570 586.480.570 -2. Đầu tư tài chính dài hạn - - -3. Tài sản dài hạn khác 9.920.680.463 11.684.093.916 1.763.413.453a. Chi phí trả trước dài hạn 9.240.680.463 11.004.093.916 1.763.413.453b. Tài sản dài hạn khác 680.000.000 680.000.000 -II. Tài sản ngắn hạn 1.385.032.159.897 1.385.032.182.990 23.0931. Tiền 20.880.889.339 20.880.912.432 23.093a. Tiền mặt tồn quỹ 2.791.816.782 2.791.817.400 618b. Tiền đang chuyển 571.966.071 571.966.071 -c. Tiền gửi ngân hàng 17.517.106.486 17.517.128.961 22.4752. Đầu tư tài chính ngắn hạn - - -3. Các khoản phải thu 1.135.531.063.861 1.135.531.063.861 -4. Hàng tồn kho 226.836.063.877 226.836.063.877 -5. Tài sản ngắn hạn khác 1.784.142.820 1.784.142.820 -

Page 14: B˚¢N CÔNG B˚—THÔNG TIN cong bo thong tin... · B˚£ncông b˚Ñ thông tin Công ty TNHH MTV V˚›t t°, V˚›n t˚£i và X˚¿p d˚Æ- Vinacomin T˚Õ ch˚Øc t° v˚¥n-M˚äC

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 12/39

TT TÊN TÀI SẢN THEO SỔ KẾ TOÁN ĐÁNH GIÁ LẠI CHÊNH LỆCH

III. Lợi thế kinh doanh - 34.781.953.702 34.781.953.702IV. Giá trị quyền sử dụng đất - - -B. TÀI SẢN KHÔNG CẦN DÙNG 7.024.641.344 7.024.641.344 -I. Tài sản dài hạn - - -II. Tài sản ngắn hạn 7.024.641.344 7.024.641.344 -1. Tài sản cố định - - -- Nguyên giá 654.229.666 654.229.666 -- Hao mòn lũy kế ( 654.229.666) ( 654.229.666) -

2.Hàng hoá tồn kho ứ đọngkém, mất phẩm chất

7.024.641.344 7.024.641.344 -

C. TÀI SẢN CHỜ THANH LÝ - - -I. Tài sản dài hạn - - -II. Tài sản ngắn hạn - - -

D.TÀI SẢN HÌNH THÀNH TỪQUĨ KHEN THƯỞNG PL

403.359.796 403.359.796 -

TỔNG GIÁ TRỊ TÀI SẢN CỦA DN(A+B+C+D)

1.518.504.607.143 1.606.996.761.804 88.492.154.661

Trong đó:TỔNG GIÁ TRỊ THỰC TẾ DN(MỤC A)

1.511.076.606.003 1.599.568.760.664 88.492.154.661

E1. NỢ THỰC TẾ PHẢI TRẢ 1.372.824.168.369 1.372.777.028.745 (47.139.624)(Không bao gồm nhận vốn góp liên doanhvà giá trị còn lại của tài sản hình thành từ quỹ phúc lợi)

E2. NHẬN VỐN GÓP LIÊN DOANH 1.876.504.799 1.876.504.799 -GIÁ TRỊ THỰC TẾ PHẦN VỐNNHÀ NƯỚC TẠI DN (A-[E1+E2])

136.375.932.835 224.915.227.120 88.539.294.285

(Trích hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp tại 30/06/2013 để cổ phần hóa - Công ty TNHH MTV Vận tải,Vật tư và Xếp dỡ - Vinacomin)

7. Tình hình tài sản

7.1 Tình hình đất đai của Doanh nghiệp tại thời điểm 30/06/2013

Tổng diện tích đất đai Công ty đang sử dụng tính đến thời điểm 30/6/2013 như sau:

Loại đất Diện tích m2

- Diện tích có GCNQSDĐ (1) 10.597,30- Diện tích có QĐ thuê đất nhưng chưa có GCNQSDĐ (2) 58.065,80- Diện tích chưa có QĐ thuê đất (3) 223.437,50- Diện tích hết hạn thuê đất (4) 73.534,10- Diện tích giao quản lý trồng và bảo vệ rừng (5) 430.000,00- Diện tích không có nhu cầu sử dụng 968,00

Tổng 796.602,54(Nguồn: Công ty TNHH MTV Vận tải, Vật tư và Xếp dỡ - Vinacomin)

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 12/39

TT TÊN TÀI SẢN THEO SỔ KẾ TOÁN ĐÁNH GIÁ LẠI CHÊNH LỆCH

III. Lợi thế kinh doanh - 34.781.953.702 34.781.953.702IV. Giá trị quyền sử dụng đất - - -B. TÀI SẢN KHÔNG CẦN DÙNG 7.024.641.344 7.024.641.344 -I. Tài sản dài hạn - - -II. Tài sản ngắn hạn 7.024.641.344 7.024.641.344 -1. Tài sản cố định - - -- Nguyên giá 654.229.666 654.229.666 -- Hao mòn lũy kế ( 654.229.666) ( 654.229.666) -

2.Hàng hoá tồn kho ứ đọngkém, mất phẩm chất

7.024.641.344 7.024.641.344 -

C. TÀI SẢN CHỜ THANH LÝ - - -I. Tài sản dài hạn - - -II. Tài sản ngắn hạn - - -

D.TÀI SẢN HÌNH THÀNH TỪQUĨ KHEN THƯỞNG PL

403.359.796 403.359.796 -

TỔNG GIÁ TRỊ TÀI SẢN CỦA DN(A+B+C+D)

1.518.504.607.143 1.606.996.761.804 88.492.154.661

Trong đó:TỔNG GIÁ TRỊ THỰC TẾ DN(MỤC A)

1.511.076.606.003 1.599.568.760.664 88.492.154.661

E1. NỢ THỰC TẾ PHẢI TRẢ 1.372.824.168.369 1.372.777.028.745 (47.139.624)(Không bao gồm nhận vốn góp liên doanhvà giá trị còn lại của tài sản hình thành từ quỹ phúc lợi)

E2. NHẬN VỐN GÓP LIÊN DOANH 1.876.504.799 1.876.504.799 -GIÁ TRỊ THỰC TẾ PHẦN VỐNNHÀ NƯỚC TẠI DN (A-[E1+E2])

136.375.932.835 224.915.227.120 88.539.294.285

(Trích hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp tại 30/06/2013 để cổ phần hóa - Công ty TNHH MTV Vận tải,Vật tư và Xếp dỡ - Vinacomin)

7. Tình hình tài sản

7.1 Tình hình đất đai của Doanh nghiệp tại thời điểm 30/06/2013

Tổng diện tích đất đai Công ty đang sử dụng tính đến thời điểm 30/6/2013 như sau:

Loại đất Diện tích m2

- Diện tích có GCNQSDĐ (1) 10.597,30- Diện tích có QĐ thuê đất nhưng chưa có GCNQSDĐ (2) 58.065,80- Diện tích chưa có QĐ thuê đất (3) 223.437,50- Diện tích hết hạn thuê đất (4) 73.534,10- Diện tích giao quản lý trồng và bảo vệ rừng (5) 430.000,00- Diện tích không có nhu cầu sử dụng 968,00

Tổng 796.602,54(Nguồn: Công ty TNHH MTV Vận tải, Vật tư và Xếp dỡ - Vinacomin)

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 12/39

TT TÊN TÀI SẢN THEO SỔ KẾ TOÁN ĐÁNH GIÁ LẠI CHÊNH LỆCH

III. Lợi thế kinh doanh - 34.781.953.702 34.781.953.702IV. Giá trị quyền sử dụng đất - - -B. TÀI SẢN KHÔNG CẦN DÙNG 7.024.641.344 7.024.641.344 -I. Tài sản dài hạn - - -II. Tài sản ngắn hạn 7.024.641.344 7.024.641.344 -1. Tài sản cố định - - -- Nguyên giá 654.229.666 654.229.666 -- Hao mòn lũy kế ( 654.229.666) ( 654.229.666) -

2.Hàng hoá tồn kho ứ đọngkém, mất phẩm chất

7.024.641.344 7.024.641.344 -

C. TÀI SẢN CHỜ THANH LÝ - - -I. Tài sản dài hạn - - -II. Tài sản ngắn hạn - - -

D.TÀI SẢN HÌNH THÀNH TỪQUĨ KHEN THƯỞNG PL

403.359.796 403.359.796 -

TỔNG GIÁ TRỊ TÀI SẢN CỦA DN(A+B+C+D)

1.518.504.607.143 1.606.996.761.804 88.492.154.661

Trong đó:TỔNG GIÁ TRỊ THỰC TẾ DN(MỤC A)

1.511.076.606.003 1.599.568.760.664 88.492.154.661

E1. NỢ THỰC TẾ PHẢI TRẢ 1.372.824.168.369 1.372.777.028.745 (47.139.624)(Không bao gồm nhận vốn góp liên doanhvà giá trị còn lại của tài sản hình thành từ quỹ phúc lợi)

E2. NHẬN VỐN GÓP LIÊN DOANH 1.876.504.799 1.876.504.799 -GIÁ TRỊ THỰC TẾ PHẦN VỐNNHÀ NƯỚC TẠI DN (A-[E1+E2])

136.375.932.835 224.915.227.120 88.539.294.285

(Trích hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp tại 30/06/2013 để cổ phần hóa - Công ty TNHH MTV Vận tải,Vật tư và Xếp dỡ - Vinacomin)

7. Tình hình tài sản

7.1 Tình hình đất đai của Doanh nghiệp tại thời điểm 30/06/2013

Tổng diện tích đất đai Công ty đang sử dụng tính đến thời điểm 30/6/2013 như sau:

Loại đất Diện tích m2

- Diện tích có GCNQSDĐ (1) 10.597,30- Diện tích có QĐ thuê đất nhưng chưa có GCNQSDĐ (2) 58.065,80- Diện tích chưa có QĐ thuê đất (3) 223.437,50- Diện tích hết hạn thuê đất (4) 73.534,10- Diện tích giao quản lý trồng và bảo vệ rừng (5) 430.000,00- Diện tích không có nhu cầu sử dụng 968,00

Tổng 796.602,54(Nguồn: Công ty TNHH MTV Vận tải, Vật tư và Xếp dỡ - Vinacomin)

Page 15: B˚¢N CÔNG B˚—THÔNG TIN cong bo thong tin... · B˚£ncông b˚Ñ thông tin Công ty TNHH MTV V˚›t t°, V˚›n t˚£i và X˚¿p d˚Æ- Vinacomin T˚Õ ch˚Øc t° v˚¥n-M˚äC

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 13/39

Chi tiết về từng vị trí lô đất Công ty đang sử dụng:

TT Vị trí lô đất Diện tích( m2)

Thời hạn sửdụng

Quyền sửdụng

Mục đích sửdụng

1 Văn phòng Công ty(Phường Cẩm Đông)

5.362,6 20 nămtừ 1996

Đất thuê trảtiền hàng năm

Văn phòng

2 Kho Cẩm Phả(Phường Cẩm Tây)

8.165,5 20 nămtừ 1996

Đất thuê trảtiền hàng năm

Văn phòng,nhà kho

3 Kho dầu Cửa Ông(Phường Cửa Ông)

13.482,5 20 nămtừ 1996

Đất thuê trảtiền hàng năm

Kho dầu

4 Kho thiết bị Cửa Ông(Phường Cửa Ông)

11.692 20 nămtừ 1996

Đất thuê trảtiền hàng năm

Kho vật tư

5 Văn phòng XN Vật tưCẩm Phả (P. Cẩm Thủy)

1.100 15 nămtừ 1996

Đất thuê trảtiền hàng năm

Văn phòng

6 Cảng bốc xếp vật tư(P. Cửa Ông)

2.865 20 nămtừ 1996

Đất thuê trảtiền hàng năm

Cảng, kho bãi

7 Khu cảng bốc xếp vật tưCoalimex (P. Cửa Ông)

4.590,3 10 nămtừ 2002

Đang làm thủtục thuê tiếp

Cảng, kho bãi

8 Khu đất(P. Cẩm Thạch)

3.019 Chưa có QĐthuê đất

9 Cảng Vũng Hoa 1(P. Cửa Ông)

46.430 5 nămtừ 2002

Đang làm thủtục thuê tiếp

Cảng, kho bãi

Văn phòng làm việc cảngVũng Hoa (P. Cửa Ông)

475 24 năm từnăm 2002

Đất thuê trảtiền hàng năm

Văn phòng

10 Cảng Vũng Hoa 2(P. Cẩm Đông)

10.210 Hết hạn thuênăm 2001

Đang làm thủtục thuê tiếp

Cảng, kho bãi

11 CH xăng dầu MôngDương (P. Mông Dương)

1.280 50 nămtừ 2013

QDS đất Cửa hàng bánlẻ xăng dầu

12 Văn phòng XN Xếp Dỡ(P. cẩm Sơn)

2.802,5 10 nămtừ 2004

Đất thuê trảtiền hàng năm

Văn phòng

13 Cảng Vũng Đục ( P. CẩmĐông)

7.069 Hết hạn thuênăm 2001

Đang làm thủtục thuê tiếp

Cảng, kho bãi

14 Đảo Thẻ Vàng 3.750 10 nămtừ 2006

Đất thuê trảtiền hàng năm

Nhà nghỉ cacông nhân

15 Đảo Vạn Duội(Huyện Vân Đồn)

430.000 Đất giao Trồng rừng

16 Văn phòng XN Vận tảithủy ( P. Cẩm Thịnh)

5.244,5 20 nămtừ 1996

Đất thuê trảtiền hàng năm

Văn phòng

17 Văn phòng XN DầuNhờn( P. Cẩm Tây)

5.064,34 10 nămtừ 2003

Đang làm thủtục thuê tiếp

Văn phòng

18 Khu tập thể 2 tầng(P. Cẩm Tây)

170,5 10 nămtừ 2003

Đang làm thủtục thuê tiếp

Văn phòng

19 Kho vặt tư Quang Hanh(P. Quang Hanh)

6.726,6 50 nămtừ 2005

QSD đất Kho vật tư

20 Khu đất xã Việt Hưng –Hoành Bồ

1.728,5 15 nămtừ 2002

QSD đất

21 CH xăng dầu Cột 5(TP Hạ Long)

862,2 50 nămtừ 2004

QSD đất Cửa hàng bánlẻ xăng dầu

22 Phân xưởng cơ khí thủy(P. Cẩm thịnh)

183.500 Chưa có QĐthuê đất

Xưởng sửachữa, đóngmới tàu, sà lan

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 13/39

Chi tiết về từng vị trí lô đất Công ty đang sử dụng:

TT Vị trí lô đất Diện tích( m2)

Thời hạn sửdụng

Quyền sửdụng

Mục đích sửdụng

1 Văn phòng Công ty(Phường Cẩm Đông)

5.362,6 20 nămtừ 1996

Đất thuê trảtiền hàng năm

Văn phòng

2 Kho Cẩm Phả(Phường Cẩm Tây)

8.165,5 20 nămtừ 1996

Đất thuê trảtiền hàng năm

Văn phòng,nhà kho

3 Kho dầu Cửa Ông(Phường Cửa Ông)

13.482,5 20 nămtừ 1996

Đất thuê trảtiền hàng năm

Kho dầu

4 Kho thiết bị Cửa Ông(Phường Cửa Ông)

11.692 20 nămtừ 1996

Đất thuê trảtiền hàng năm

Kho vật tư

5 Văn phòng XN Vật tưCẩm Phả (P. Cẩm Thủy)

1.100 15 nămtừ 1996

Đất thuê trảtiền hàng năm

Văn phòng

6 Cảng bốc xếp vật tư(P. Cửa Ông)

2.865 20 nămtừ 1996

Đất thuê trảtiền hàng năm

Cảng, kho bãi

7 Khu cảng bốc xếp vật tưCoalimex (P. Cửa Ông)

4.590,3 10 nămtừ 2002

Đang làm thủtục thuê tiếp

Cảng, kho bãi

8 Khu đất(P. Cẩm Thạch)

3.019 Chưa có QĐthuê đất

9 Cảng Vũng Hoa 1(P. Cửa Ông)

46.430 5 nămtừ 2002

Đang làm thủtục thuê tiếp

Cảng, kho bãi

Văn phòng làm việc cảngVũng Hoa (P. Cửa Ông)

475 24 năm từnăm 2002

Đất thuê trảtiền hàng năm

Văn phòng

10 Cảng Vũng Hoa 2(P. Cẩm Đông)

10.210 Hết hạn thuênăm 2001

Đang làm thủtục thuê tiếp

Cảng, kho bãi

11 CH xăng dầu MôngDương (P. Mông Dương)

1.280 50 nămtừ 2013

QDS đất Cửa hàng bánlẻ xăng dầu

12 Văn phòng XN Xếp Dỡ(P. cẩm Sơn)

2.802,5 10 nămtừ 2004

Đất thuê trảtiền hàng năm

Văn phòng

13 Cảng Vũng Đục ( P. CẩmĐông)

7.069 Hết hạn thuênăm 2001

Đang làm thủtục thuê tiếp

Cảng, kho bãi

14 Đảo Thẻ Vàng 3.750 10 nămtừ 2006

Đất thuê trảtiền hàng năm

Nhà nghỉ cacông nhân

15 Đảo Vạn Duội(Huyện Vân Đồn)

430.000 Đất giao Trồng rừng

16 Văn phòng XN Vận tảithủy ( P. Cẩm Thịnh)

5.244,5 20 nămtừ 1996

Đất thuê trảtiền hàng năm

Văn phòng

17 Văn phòng XN DầuNhờn( P. Cẩm Tây)

5.064,34 10 nămtừ 2003

Đang làm thủtục thuê tiếp

Văn phòng

18 Khu tập thể 2 tầng(P. Cẩm Tây)

170,5 10 nămtừ 2003

Đang làm thủtục thuê tiếp

Văn phòng

19 Kho vặt tư Quang Hanh(P. Quang Hanh)

6.726,6 50 nămtừ 2005

QSD đất Kho vật tư

20 Khu đất xã Việt Hưng –Hoành Bồ

1.728,5 15 nămtừ 2002

QSD đất

21 CH xăng dầu Cột 5(TP Hạ Long)

862,2 50 nămtừ 2004

QSD đất Cửa hàng bánlẻ xăng dầu

22 Phân xưởng cơ khí thủy(P. Cẩm thịnh)

183.500 Chưa có QĐthuê đất

Xưởng sửachữa, đóngmới tàu, sà lan

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 13/39

Chi tiết về từng vị trí lô đất Công ty đang sử dụng:

TT Vị trí lô đất Diện tích( m2)

Thời hạn sửdụng

Quyền sửdụng

Mục đích sửdụng

1 Văn phòng Công ty(Phường Cẩm Đông)

5.362,6 20 nămtừ 1996

Đất thuê trảtiền hàng năm

Văn phòng

2 Kho Cẩm Phả(Phường Cẩm Tây)

8.165,5 20 nămtừ 1996

Đất thuê trảtiền hàng năm

Văn phòng,nhà kho

3 Kho dầu Cửa Ông(Phường Cửa Ông)

13.482,5 20 nămtừ 1996

Đất thuê trảtiền hàng năm

Kho dầu

4 Kho thiết bị Cửa Ông(Phường Cửa Ông)

11.692 20 nămtừ 1996

Đất thuê trảtiền hàng năm

Kho vật tư

5 Văn phòng XN Vật tưCẩm Phả (P. Cẩm Thủy)

1.100 15 nămtừ 1996

Đất thuê trảtiền hàng năm

Văn phòng

6 Cảng bốc xếp vật tư(P. Cửa Ông)

2.865 20 nămtừ 1996

Đất thuê trảtiền hàng năm

Cảng, kho bãi

7 Khu cảng bốc xếp vật tưCoalimex (P. Cửa Ông)

4.590,3 10 nămtừ 2002

Đang làm thủtục thuê tiếp

Cảng, kho bãi

8 Khu đất(P. Cẩm Thạch)

3.019 Chưa có QĐthuê đất

9 Cảng Vũng Hoa 1(P. Cửa Ông)

46.430 5 nămtừ 2002

Đang làm thủtục thuê tiếp

Cảng, kho bãi

Văn phòng làm việc cảngVũng Hoa (P. Cửa Ông)

475 24 năm từnăm 2002

Đất thuê trảtiền hàng năm

Văn phòng

10 Cảng Vũng Hoa 2(P. Cẩm Đông)

10.210 Hết hạn thuênăm 2001

Đang làm thủtục thuê tiếp

Cảng, kho bãi

11 CH xăng dầu MôngDương (P. Mông Dương)

1.280 50 nămtừ 2013

QDS đất Cửa hàng bánlẻ xăng dầu

12 Văn phòng XN Xếp Dỡ(P. cẩm Sơn)

2.802,5 10 nămtừ 2004

Đất thuê trảtiền hàng năm

Văn phòng

13 Cảng Vũng Đục ( P. CẩmĐông)

7.069 Hết hạn thuênăm 2001

Đang làm thủtục thuê tiếp

Cảng, kho bãi

14 Đảo Thẻ Vàng 3.750 10 nămtừ 2006

Đất thuê trảtiền hàng năm

Nhà nghỉ cacông nhân

15 Đảo Vạn Duội(Huyện Vân Đồn)

430.000 Đất giao Trồng rừng

16 Văn phòng XN Vận tảithủy ( P. Cẩm Thịnh)

5.244,5 20 nămtừ 1996

Đất thuê trảtiền hàng năm

Văn phòng

17 Văn phòng XN DầuNhờn( P. Cẩm Tây)

5.064,34 10 nămtừ 2003

Đang làm thủtục thuê tiếp

Văn phòng

18 Khu tập thể 2 tầng(P. Cẩm Tây)

170,5 10 nămtừ 2003

Đang làm thủtục thuê tiếp

Văn phòng

19 Kho vặt tư Quang Hanh(P. Quang Hanh)

6.726,6 50 nămtừ 2005

QSD đất Kho vật tư

20 Khu đất xã Việt Hưng –Hoành Bồ

1.728,5 15 nămtừ 2002

QSD đất

21 CH xăng dầu Cột 5(TP Hạ Long)

862,2 50 nămtừ 2004

QSD đất Cửa hàng bánlẻ xăng dầu

22 Phân xưởng cơ khí thủy(P. Cẩm thịnh)

183.500 Chưa có QĐthuê đất

Xưởng sửachữa, đóngmới tàu, sà lan

Page 16: B˚¢N CÔNG B˚—THÔNG TIN cong bo thong tin... · B˚£ncông b˚Ñ thông tin Công ty TNHH MTV V˚›t t°, V˚›n t˚£i và X˚¿p d˚Æ- Vinacomin T˚Õ ch˚Øc t° v˚¥n-M˚äC

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 14/39

TT Vị trí lô đất Diện tích( m2)

Thời hạn sửdụng

Quyền sửdụng

Mục đích sửdụng

23 Đường đi chung(P. Cửa Ông)

4.918,5 Chưa có QĐthuê đất

Đường đi

24 Đảo Thẻ Vàng(H. Vân Đồn)

32.000 Chưa có QĐthuê đất

Quản lý và bảovề rừng

25 Xưởng Sato(TP. Hạ Long)

3.180 Đất thuê trảtiền hàng năm

26 Khu tập thể Hải Tạo(P. Cẩm Tây)

968 20 nămtừ 1996

Đang làm thủtục trả lại

Nhà ở tập thể

Tổng cộng 796.602,54(Nguồn: Công ty TNHH MTV Vận tải, Vật tư và Xếp dỡ - Vinacomin)

(1) Diện tích đất có GCNQSDĐ là đất thuê trả tiền hàng năm đã được cấp giấy chứngnhận quyền sử dụng đất.

(2) Diện tích đất có quyết định thuê đất, có hợp đồng thuê đất nhưng chưa có giấychứng nhận quyền sử dụng đất.

(3) Diện tích đất chưa có quyết định thuê đất Công ty đang hoàn thiện các thủ tục xinthuê đất.

(4) Diên tích đã hết hạn thuê: Công ty đang làm thủ tục để gia hạn thuê đất.(5) Diện tích đất giao quản lý trồng và bảo vệ rừng: gồm 1 mảnh tại Đảo Vạn Duội với

diện tích 430.000 m2.

Đối với diện tích đất giao: giá trị quyền sử dụng đất không tính vào giá trị doanh nghiệp.

7.2 Tài sản chủ yếu của doanh nghiệp

Tổng giá trị tài sản theo số sách kế toán tại ngày 30/06/2013 đã được kiểm toán độc lậplà 1.511.076 triệu đồng, chi tiết theo biểu sau:

Đơn vị: Triệu đồng

STT Loại tài sản Nguyên giáKhấu hao

(dự phòng)Giá trị còn lại Tỷ lệ

A Tài sản ngắn hạn 1.386.059 91,64%1 Vốn bằng tiền 20.881 1,38%2 Các khoản phải thu 1.135.531 75,08%3 Hàng tồn kho 233.861 6.000 227.861 15,07%4 Tài sản ngắn hạn khác 1.786 0,12%B Tài sản dài hạn 126.448 8,36%1 Tài sản cố định hữu hình 382.914 266.973 115.941 7,67%

- Nhà cửa vật kiến trúc 91.723 52.924 38.799 2,59%- Máy móc thiết bị 70.519 36.461 34.058 2,25%- Phương tiện vận tải 218.033 175.455 42.578 2,82%- Thiết bị dụng cụ quản lý 927 733 194 0,01%

1712 1400 3122 Tài sản thuê tài chính -

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 14/39

TT Vị trí lô đất Diện tích( m2)

Thời hạn sửdụng

Quyền sửdụng

Mục đích sửdụng

23 Đường đi chung(P. Cửa Ông)

4.918,5 Chưa có QĐthuê đất

Đường đi

24 Đảo Thẻ Vàng(H. Vân Đồn)

32.000 Chưa có QĐthuê đất

Quản lý và bảovề rừng

25 Xưởng Sato(TP. Hạ Long)

3.180 Đất thuê trảtiền hàng năm

26 Khu tập thể Hải Tạo(P. Cẩm Tây)

968 20 nămtừ 1996

Đang làm thủtục trả lại

Nhà ở tập thể

Tổng cộng 796.602,54(Nguồn: Công ty TNHH MTV Vận tải, Vật tư và Xếp dỡ - Vinacomin)

(1) Diện tích đất có GCNQSDĐ là đất thuê trả tiền hàng năm đã được cấp giấy chứngnhận quyền sử dụng đất.

(2) Diện tích đất có quyết định thuê đất, có hợp đồng thuê đất nhưng chưa có giấychứng nhận quyền sử dụng đất.

(3) Diện tích đất chưa có quyết định thuê đất Công ty đang hoàn thiện các thủ tục xinthuê đất.

(4) Diên tích đã hết hạn thuê: Công ty đang làm thủ tục để gia hạn thuê đất.(5) Diện tích đất giao quản lý trồng và bảo vệ rừng: gồm 1 mảnh tại Đảo Vạn Duội với

diện tích 430.000 m2.

Đối với diện tích đất giao: giá trị quyền sử dụng đất không tính vào giá trị doanh nghiệp.

7.2 Tài sản chủ yếu của doanh nghiệp

Tổng giá trị tài sản theo số sách kế toán tại ngày 30/06/2013 đã được kiểm toán độc lậplà 1.511.076 triệu đồng, chi tiết theo biểu sau:

Đơn vị: Triệu đồng

STT Loại tài sản Nguyên giáKhấu hao

(dự phòng)Giá trị còn lại Tỷ lệ

A Tài sản ngắn hạn 1.386.059 91,64%1 Vốn bằng tiền 20.881 1,38%2 Các khoản phải thu 1.135.531 75,08%3 Hàng tồn kho 233.861 6.000 227.861 15,07%4 Tài sản ngắn hạn khác 1.786 0,12%B Tài sản dài hạn 126.448 8,36%1 Tài sản cố định hữu hình 382.914 266.973 115.941 7,67%

- Nhà cửa vật kiến trúc 91.723 52.924 38.799 2,59%- Máy móc thiết bị 70.519 36.461 34.058 2,25%- Phương tiện vận tải 218.033 175.455 42.578 2,82%- Thiết bị dụng cụ quản lý 927 733 194 0,01%

1712 1400 3122 Tài sản thuê tài chính -

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 14/39

TT Vị trí lô đất Diện tích( m2)

Thời hạn sửdụng

Quyền sửdụng

Mục đích sửdụng

23 Đường đi chung(P. Cửa Ông)

4.918,5 Chưa có QĐthuê đất

Đường đi

24 Đảo Thẻ Vàng(H. Vân Đồn)

32.000 Chưa có QĐthuê đất

Quản lý và bảovề rừng

25 Xưởng Sato(TP. Hạ Long)

3.180 Đất thuê trảtiền hàng năm

26 Khu tập thể Hải Tạo(P. Cẩm Tây)

968 20 nămtừ 1996

Đang làm thủtục trả lại

Nhà ở tập thể

Tổng cộng 796.602,54(Nguồn: Công ty TNHH MTV Vận tải, Vật tư và Xếp dỡ - Vinacomin)

(1) Diện tích đất có GCNQSDĐ là đất thuê trả tiền hàng năm đã được cấp giấy chứngnhận quyền sử dụng đất.

(2) Diện tích đất có quyết định thuê đất, có hợp đồng thuê đất nhưng chưa có giấychứng nhận quyền sử dụng đất.

(3) Diện tích đất chưa có quyết định thuê đất Công ty đang hoàn thiện các thủ tục xinthuê đất.

(4) Diên tích đã hết hạn thuê: Công ty đang làm thủ tục để gia hạn thuê đất.(5) Diện tích đất giao quản lý trồng và bảo vệ rừng: gồm 1 mảnh tại Đảo Vạn Duội với

diện tích 430.000 m2.

Đối với diện tích đất giao: giá trị quyền sử dụng đất không tính vào giá trị doanh nghiệp.

7.2 Tài sản chủ yếu của doanh nghiệp

Tổng giá trị tài sản theo số sách kế toán tại ngày 30/06/2013 đã được kiểm toán độc lậplà 1.511.076 triệu đồng, chi tiết theo biểu sau:

Đơn vị: Triệu đồng

STT Loại tài sản Nguyên giáKhấu hao

(dự phòng)Giá trị còn lại Tỷ lệ

A Tài sản ngắn hạn 1.386.059 91,64%1 Vốn bằng tiền 20.881 1,38%2 Các khoản phải thu 1.135.531 75,08%3 Hàng tồn kho 233.861 6.000 227.861 15,07%4 Tài sản ngắn hạn khác 1.786 0,12%B Tài sản dài hạn 126.448 8,36%1 Tài sản cố định hữu hình 382.914 266.973 115.941 7,67%

- Nhà cửa vật kiến trúc 91.723 52.924 38.799 2,59%- Máy móc thiết bị 70.519 36.461 34.058 2,25%- Phương tiện vận tải 218.033 175.455 42.578 2,82%- Thiết bị dụng cụ quản lý 927 733 194 0,01%

1712 1400 3122 Tài sản thuê tài chính -

Page 17: B˚¢N CÔNG B˚—THÔNG TIN cong bo thong tin... · B˚£ncông b˚Ñ thông tin Công ty TNHH MTV V˚›t t°, V˚›n t˚£i và X˚¿p d˚Æ- Vinacomin T˚Õ ch˚Øc t° v˚¥n-M˚äC

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 15/39

STT Loại tài sản Nguyên giáKhấu hao

(dự phòng)Giá trị còn lại Tỷ lệ

3 Tài sản cố định vô hình -4 Xây dựng cơ bản dở dang 586 586 0,04%5 Tài sản dài hạn khác 9.921 9.921 0,66%

Tổng 1.512.507 100%(Nguồn: BCTC 6 tháng đầu năm 2013 đã kiểm toán - Công ty TNHH MTV Vận tải, Vật tư và Xếp dỡ -

Vinacomin) Nhà xưởng, vật kiến trúc

Chủ yếu là văn phòng làm việc của Công ty, hệ thống các kho xăng dầu. Phần lớn trongsố này đã được đầu tư từ lâu.

Hệ thống các kho xăng dầu tuy có giá trị khá cao, song do nằm chủ yếu tại khai trườngcủa các mỏ (không phải đất do Công ty sở hữu). Khi quy hoạch mỏ thay đổi thì các khodầu lại phải di chuyển phá dỡ và thay đổi theo, giá trị thu hồi không đáng kể. Đây là sựkhác biệt của các kho xăng dầu trên mỏ so với kho dưới mặt bằng đô thị ổn định.

Máy móc thiết bị

Máy móc thiết bị Công ty bao gồm máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất và kinh doanhdịch vụ cung ứng (Xăng, Dầu Diesel, dầu nhờn, mỡ máy). Phần lớn các máy móc thiết bịnày được đầu tư từ lâu (khoảng trên dưới 10 năm), khả năng hoạt động và làm việc cónhiều hạn chế.

Phương tiện vận tải

Gồm 23 đoàn phương tiện vận tải thủy và hệ thống các xe ô tô con, ô tô vận tải đườngbộ phục vụ sản xuất kinh doanh. Đặc biệt, trong số phương tiện vận tải trên có 23 đoànphương tiện vận tải thủy chở than nội địa và xuất khẩu có giá trị lớn nhưng chỉ chiếmkhoảng 10% doanh thu toàn Công ty. Đây là đơn vị hoạt động không hiệu quả, thườngxuyên bị lỗ, ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động sản xuất kinh doanh toàn Công ty.

8. Danh sách những công ty mẹ, công ty con, công ty liên kết

Công ty con: (Không có)

Công ty liên kết, kiên doanh: (Không có)

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 15/39

STT Loại tài sản Nguyên giáKhấu hao

(dự phòng)Giá trị còn lại Tỷ lệ

3 Tài sản cố định vô hình -4 Xây dựng cơ bản dở dang 586 586 0,04%5 Tài sản dài hạn khác 9.921 9.921 0,66%

Tổng 1.512.507 100%(Nguồn: BCTC 6 tháng đầu năm 2013 đã kiểm toán - Công ty TNHH MTV Vận tải, Vật tư và Xếp dỡ -

Vinacomin) Nhà xưởng, vật kiến trúc

Chủ yếu là văn phòng làm việc của Công ty, hệ thống các kho xăng dầu. Phần lớn trongsố này đã được đầu tư từ lâu.

Hệ thống các kho xăng dầu tuy có giá trị khá cao, song do nằm chủ yếu tại khai trườngcủa các mỏ (không phải đất do Công ty sở hữu). Khi quy hoạch mỏ thay đổi thì các khodầu lại phải di chuyển phá dỡ và thay đổi theo, giá trị thu hồi không đáng kể. Đây là sựkhác biệt của các kho xăng dầu trên mỏ so với kho dưới mặt bằng đô thị ổn định.

Máy móc thiết bị

Máy móc thiết bị Công ty bao gồm máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất và kinh doanhdịch vụ cung ứng (Xăng, Dầu Diesel, dầu nhờn, mỡ máy). Phần lớn các máy móc thiết bịnày được đầu tư từ lâu (khoảng trên dưới 10 năm), khả năng hoạt động và làm việc cónhiều hạn chế.

Phương tiện vận tải

Gồm 23 đoàn phương tiện vận tải thủy và hệ thống các xe ô tô con, ô tô vận tải đườngbộ phục vụ sản xuất kinh doanh. Đặc biệt, trong số phương tiện vận tải trên có 23 đoànphương tiện vận tải thủy chở than nội địa và xuất khẩu có giá trị lớn nhưng chỉ chiếmkhoảng 10% doanh thu toàn Công ty. Đây là đơn vị hoạt động không hiệu quả, thườngxuyên bị lỗ, ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động sản xuất kinh doanh toàn Công ty.

8. Danh sách những công ty mẹ, công ty con, công ty liên kết

Công ty con: (Không có)

Công ty liên kết, kiên doanh: (Không có)

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 15/39

STT Loại tài sản Nguyên giáKhấu hao

(dự phòng)Giá trị còn lại Tỷ lệ

3 Tài sản cố định vô hình -4 Xây dựng cơ bản dở dang 586 586 0,04%5 Tài sản dài hạn khác 9.921 9.921 0,66%

Tổng 1.512.507 100%(Nguồn: BCTC 6 tháng đầu năm 2013 đã kiểm toán - Công ty TNHH MTV Vận tải, Vật tư và Xếp dỡ -

Vinacomin) Nhà xưởng, vật kiến trúc

Chủ yếu là văn phòng làm việc của Công ty, hệ thống các kho xăng dầu. Phần lớn trongsố này đã được đầu tư từ lâu.

Hệ thống các kho xăng dầu tuy có giá trị khá cao, song do nằm chủ yếu tại khai trườngcủa các mỏ (không phải đất do Công ty sở hữu). Khi quy hoạch mỏ thay đổi thì các khodầu lại phải di chuyển phá dỡ và thay đổi theo, giá trị thu hồi không đáng kể. Đây là sựkhác biệt của các kho xăng dầu trên mỏ so với kho dưới mặt bằng đô thị ổn định.

Máy móc thiết bị

Máy móc thiết bị Công ty bao gồm máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất và kinh doanhdịch vụ cung ứng (Xăng, Dầu Diesel, dầu nhờn, mỡ máy). Phần lớn các máy móc thiết bịnày được đầu tư từ lâu (khoảng trên dưới 10 năm), khả năng hoạt động và làm việc cónhiều hạn chế.

Phương tiện vận tải

Gồm 23 đoàn phương tiện vận tải thủy và hệ thống các xe ô tô con, ô tô vận tải đườngbộ phục vụ sản xuất kinh doanh. Đặc biệt, trong số phương tiện vận tải trên có 23 đoànphương tiện vận tải thủy chở than nội địa và xuất khẩu có giá trị lớn nhưng chỉ chiếmkhoảng 10% doanh thu toàn Công ty. Đây là đơn vị hoạt động không hiệu quả, thườngxuyên bị lỗ, ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động sản xuất kinh doanh toàn Công ty.

8. Danh sách những công ty mẹ, công ty con, công ty liên kết

Công ty con: (Không có)

Công ty liên kết, kiên doanh: (Không có)

Page 18: B˚¢N CÔNG B˚—THÔNG TIN cong bo thong tin... · B˚£ncông b˚Ñ thông tin Công ty TNHH MTV V˚›t t°, V˚›n t˚£i và X˚¿p d˚Æ- Vinacomin T˚Õ ch˚Øc t° v˚¥n-M˚äC

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 16/39

9. Tình hình hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3năm trước khi cổ phần hóa

9.1 Tình hình hoạt động kinh doanh

9.1.1 Sản lượng sản phẩm, giá trị dịch vụ cơ cầu doanh thu và lợi nhuận của Công tyqua các năm 2010, 2011, 2012

(Nguồn: Công ty TNHH MTV Vận tải, Vật tư và Xếp dỡ - Vinacomin)

Khoản mụcNăm 2010 Năm 2011 Năm 2012 30/9/2013

Giá trịTỷ

trọngGiá trị

Tỷtrọng

Giá trịTỷ

trọngGiá trị

Tỷtrọng

I. Sản lượng

Xăng (1000 lít) 6.085 7.017 7.612 5.325

Dầu DO (1000 lít) 235.865 274.118 253.328 146.229

Dầu nhờn, mỡ máy(tấn)

3.423 3.485 2.9424.585

Gỗ chống lò (m3) 11.602 16.307 11.981 14.180

Bốc xếp (tấn) 9.640.959 11.196.844 11.401.655 8.221.000

Vận tải thủy (tấn) 957.353 1.184.505 1.038.864 769.727

SX dầu nhờn (1000lít)

3.525 3.727 4.0073.260

II. Giá trị sản xuất(triệu đồng)

454.084 100% 642.608 100% 600.123 100% 429.674 100%

Kinh doanh vật tưthiết bị

121.779 26.8% 207.271 32.2% 147.252 24.5% 92.249 21,5%

Bốc xếp 81.930 18% 106.559 16.5% 112.558 18.7% 71.702 16,7%Vận tải thủy 49.219 10,8% 60.542 9.4% 69.259 11.5% 52.511 12,2%SX dầu nhờn 133.760 29.4% 189.872 29.5% 220.744 36.7% 181.677 42,3%Đóng mới, sửa chữa 13.682 3% 11.401 17.7% 2.829 0.47% 0 0,0%Vận tải và dịch vụkhác

53.715 11.8% 66.963 10.4% 47.481 7.9% 31.535 7,3%

III. Doanh thu (triệuđồng)

4.334.194 100% 6.497.298 100% 6.344.590 100% 4.357.249 100%

Doanh thu bán hànghóa

3.998.389 92,3% 6.061.919 93,3% 5.892.262 92,9% 4.019.260 92,2%

Doanh thu bán thànhphẩm

151.226 3,5% 213.352 3,3% 233.495 3,7% 192.152 4,4%

Doanh thu dịch vụ 184.580 4,3% 222.026 3,4% 218.833 3,4% 145.837 3,3%IV. Lợi nhuận gộp 176.985 100% 291.615 100% 252.851 100% 172.865 100%LN gộp bán hàng hóa 113.931 64,4% 192.356 66,0% 136.319 53,9% 83.831 48,5%LN gộp bán thànhphẩm

33.355 18,8% 62.165 21,3% 60.471 23,9% 46.407 26,9%

LN gộp dịch vụ đãcung cấp

29.699 16,8% 37.094 12,7% 56.061 22,2% 42.627 24,7%

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 16/39

9. Tình hình hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3năm trước khi cổ phần hóa

9.1 Tình hình hoạt động kinh doanh

9.1.1 Sản lượng sản phẩm, giá trị dịch vụ cơ cầu doanh thu và lợi nhuận của Công tyqua các năm 2010, 2011, 2012

(Nguồn: Công ty TNHH MTV Vận tải, Vật tư và Xếp dỡ - Vinacomin)

Khoản mụcNăm 2010 Năm 2011 Năm 2012 30/9/2013

Giá trịTỷ

trọngGiá trị

Tỷtrọng

Giá trịTỷ

trọngGiá trị

Tỷtrọng

I. Sản lượng

Xăng (1000 lít) 6.085 7.017 7.612 5.325

Dầu DO (1000 lít) 235.865 274.118 253.328 146.229

Dầu nhờn, mỡ máy(tấn)

3.423 3.485 2.9424.585

Gỗ chống lò (m3) 11.602 16.307 11.981 14.180

Bốc xếp (tấn) 9.640.959 11.196.844 11.401.655 8.221.000

Vận tải thủy (tấn) 957.353 1.184.505 1.038.864 769.727

SX dầu nhờn (1000lít)

3.525 3.727 4.0073.260

II. Giá trị sản xuất(triệu đồng)

454.084 100% 642.608 100% 600.123 100% 429.674 100%

Kinh doanh vật tưthiết bị

121.779 26.8% 207.271 32.2% 147.252 24.5% 92.249 21,5%

Bốc xếp 81.930 18% 106.559 16.5% 112.558 18.7% 71.702 16,7%Vận tải thủy 49.219 10,8% 60.542 9.4% 69.259 11.5% 52.511 12,2%SX dầu nhờn 133.760 29.4% 189.872 29.5% 220.744 36.7% 181.677 42,3%Đóng mới, sửa chữa 13.682 3% 11.401 17.7% 2.829 0.47% 0 0,0%Vận tải và dịch vụkhác

53.715 11.8% 66.963 10.4% 47.481 7.9% 31.535 7,3%

III. Doanh thu (triệuđồng)

4.334.194 100% 6.497.298 100% 6.344.590 100% 4.357.249 100%

Doanh thu bán hànghóa

3.998.389 92,3% 6.061.919 93,3% 5.892.262 92,9% 4.019.260 92,2%

Doanh thu bán thànhphẩm

151.226 3,5% 213.352 3,3% 233.495 3,7% 192.152 4,4%

Doanh thu dịch vụ 184.580 4,3% 222.026 3,4% 218.833 3,4% 145.837 3,3%IV. Lợi nhuận gộp 176.985 100% 291.615 100% 252.851 100% 172.865 100%LN gộp bán hàng hóa 113.931 64,4% 192.356 66,0% 136.319 53,9% 83.831 48,5%LN gộp bán thànhphẩm

33.355 18,8% 62.165 21,3% 60.471 23,9% 46.407 26,9%

LN gộp dịch vụ đãcung cấp

29.699 16,8% 37.094 12,7% 56.061 22,2% 42.627 24,7%

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 16/39

9. Tình hình hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3năm trước khi cổ phần hóa

9.1 Tình hình hoạt động kinh doanh

9.1.1 Sản lượng sản phẩm, giá trị dịch vụ cơ cầu doanh thu và lợi nhuận của Công tyqua các năm 2010, 2011, 2012

(Nguồn: Công ty TNHH MTV Vận tải, Vật tư và Xếp dỡ - Vinacomin)

Khoản mụcNăm 2010 Năm 2011 Năm 2012 30/9/2013

Giá trịTỷ

trọngGiá trị

Tỷtrọng

Giá trịTỷ

trọngGiá trị

Tỷtrọng

I. Sản lượng

Xăng (1000 lít) 6.085 7.017 7.612 5.325

Dầu DO (1000 lít) 235.865 274.118 253.328 146.229

Dầu nhờn, mỡ máy(tấn)

3.423 3.485 2.9424.585

Gỗ chống lò (m3) 11.602 16.307 11.981 14.180

Bốc xếp (tấn) 9.640.959 11.196.844 11.401.655 8.221.000

Vận tải thủy (tấn) 957.353 1.184.505 1.038.864 769.727

SX dầu nhờn (1000lít)

3.525 3.727 4.0073.260

II. Giá trị sản xuất(triệu đồng)

454.084 100% 642.608 100% 600.123 100% 429.674 100%

Kinh doanh vật tưthiết bị

121.779 26.8% 207.271 32.2% 147.252 24.5% 92.249 21,5%

Bốc xếp 81.930 18% 106.559 16.5% 112.558 18.7% 71.702 16,7%Vận tải thủy 49.219 10,8% 60.542 9.4% 69.259 11.5% 52.511 12,2%SX dầu nhờn 133.760 29.4% 189.872 29.5% 220.744 36.7% 181.677 42,3%Đóng mới, sửa chữa 13.682 3% 11.401 17.7% 2.829 0.47% 0 0,0%Vận tải và dịch vụkhác

53.715 11.8% 66.963 10.4% 47.481 7.9% 31.535 7,3%

III. Doanh thu (triệuđồng)

4.334.194 100% 6.497.298 100% 6.344.590 100% 4.357.249 100%

Doanh thu bán hànghóa

3.998.389 92,3% 6.061.919 93,3% 5.892.262 92,9% 4.019.260 92,2%

Doanh thu bán thànhphẩm

151.226 3,5% 213.352 3,3% 233.495 3,7% 192.152 4,4%

Doanh thu dịch vụ 184.580 4,3% 222.026 3,4% 218.833 3,4% 145.837 3,3%IV. Lợi nhuận gộp 176.985 100% 291.615 100% 252.851 100% 172.865 100%LN gộp bán hàng hóa 113.931 64,4% 192.356 66,0% 136.319 53,9% 83.831 48,5%LN gộp bán thànhphẩm

33.355 18,8% 62.165 21,3% 60.471 23,9% 46.407 26,9%

LN gộp dịch vụ đãcung cấp

29.699 16,8% 37.094 12,7% 56.061 22,2% 42.627 24,7%

Page 19: B˚¢N CÔNG B˚—THÔNG TIN cong bo thong tin... · B˚£ncông b˚Ñ thông tin Công ty TNHH MTV V˚›t t°, V˚›n t˚£i và X˚¿p d˚Æ- Vinacomin T˚Õ ch˚Øc t° v˚¥n-M˚äC

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 17/39

Là một đơn vị trực thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, các sảnphẩm, dịch vụ Công ty cung ứng chủ yếu phục vụ cho các đơn vị trong cùng Tập đoàn,chính vì vậy hoạt động SXKD của Công ty có quan hệ mật thiết với kết quả sản xuất, tiêuthụ than của Tập đoàn.

Năm 2010, 2011 hoạt động SXKD của Tập đoàn có sự phát triển ổn định, lượng tiêu thụtốt, doanh thu cao do đó sản lượng và giá trị sản xuất của Công ty năm 2011 có sự tăngtrưởng mạnh so với năm 2010 (tăng 41,5%), đặc biệt là mảng kinh doanh vật tư thiết bị(dầu DO, gỗ chống lò…), bốc xếp, vận tải đều đạt mức cao.

Bước sang năm 2012, tình hình SXKD của Tập đoàn gặp nhiều khó khăn: xuất khẩu thangiảm (giảm 28% so với doanh thu xuất khẩu than năm 2011); lợi nhuận Tập đoàn năm2012 chỉ đạt khoảng 39% so với lợi nhuận năm 2010 và 2011. Tình hình đó khiến hoạtđộng SXKD Công ty năm 2012 chững lại và có chiều hướng suy giảm. Doanh thu thuầnvà giá trị sản xuất năm 2012 của Công ty đã giảm nhẹ so với năm 2011 (doanh thu giảm2,35%, giá trị sản xuất giảm giảm 6,7%). Đóng góp chủ yếu vào xu thế giảm kể trên là từnhững sụt giảm trong hoạt động kinh doanh vật tư, thiết bị. Mảng kinh doanh này thườngxuyên chiếm trên 90% cơ cấu tổng doanh thu thuần và trên dưới 30% giá trị sản xuất toànCông ty nhưng năm 2012 đã giảm tới gần 30% so với giá trị sản xuất năm 2011.

Trái lại, hoạt động sản xuất dầu nhờn đang ngày càng đóng góp nhiều hơn cho sản xuấtkinh doanh toàn Công ty. Trong năm 2012, sản lượng sản xuất dầu nhờn đã tăng 7,5%so với sản lượng 2011 đạt tỷ trọng 36,7% tổng giá trị sản xuất, lớn nhất trong cơ cấu sảnphẩm, dịch vụ của Công ty. Theo đó, doanh thu bán thành phẩm dầu nhờn cũng tăng9,5% so với trong năm 2011, đóng góp 3,7% tổng doanh thu và 23,9% tổng lợi nhuậngộp trong năm 2012.

Năm 2013 giá than trên thị trường thế giới có sự sụt giảm mạnh, lượng than tồn khotăng cao, giá thành cao hơn giá bán. Theo số liệu 6 tháng đầu năm 2013 doanh thu thanxuất khẩu chỉ còn chiếm 1/4 tổng doanh thu Tập đoàn, kéo theo lợi nhuận Tập đoàn sụtgiảm, chỉ còn 600 tỷ đồng, khiến lợi nhuận dự kiến của Tập đoàn cả năm 2013 chỉ đạt1.200 tỷ đồng (35% của cả năm 2012). Là đơn vị hậu cần trực thuộc Vinacomin nên hoạtđộng kinh doanh trong năm 2013 của Công ty cũng bị ảnh hưởng, cụ thể: tính đến QuýIII/2013, sản lượng tiêu thụ dầu DO, bốc xếp, chuyển tải và các dịch vụ khác chỉ bằngxấp xỉ 70% sản lượng tiêu thụ của năm 2012; doanh thu hàng hóa và dịch vụ bằngkhoảng 68% doanh thu của năm 2012; riêng hoạt động sản xuất dầu nhờn là ổn định vàcó xu hướng phát triển, giá trị sản xuất dầu nhờn đạt 82,3% so với giá trị sản xuất dầunhờn năm 2012 do đó doanh thu bán thành phẩm của hoạt động này cũng bằng 82,3%so với năm 2012.

9.1.2 Nguyên vật liệu, và sự ổn định của nguồn nguyên liệu

Trong các hạng mục SXKD của Công ty, hạng mục sản xuất và kinh doanh dầu bôi trơnsử dụng nguyên liệu là các loại dầu gốc, phụ gia. Dầu gốc nhập khẩu 100%, tất cả cácloại phụ gia sản xuất dầu bôi trơn máy móc, phương tiện vận tải đều nhập khẩu 100%,được cung cấp bởi đối tác truyền thống của Công ty. Phụ gia để sản xuất dầu nhũ hóa

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 17/39

Là một đơn vị trực thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, các sảnphẩm, dịch vụ Công ty cung ứng chủ yếu phục vụ cho các đơn vị trong cùng Tập đoàn,chính vì vậy hoạt động SXKD của Công ty có quan hệ mật thiết với kết quả sản xuất, tiêuthụ than của Tập đoàn.

Năm 2010, 2011 hoạt động SXKD của Tập đoàn có sự phát triển ổn định, lượng tiêu thụtốt, doanh thu cao do đó sản lượng và giá trị sản xuất của Công ty năm 2011 có sự tăngtrưởng mạnh so với năm 2010 (tăng 41,5%), đặc biệt là mảng kinh doanh vật tư thiết bị(dầu DO, gỗ chống lò…), bốc xếp, vận tải đều đạt mức cao.

Bước sang năm 2012, tình hình SXKD của Tập đoàn gặp nhiều khó khăn: xuất khẩu thangiảm (giảm 28% so với doanh thu xuất khẩu than năm 2011); lợi nhuận Tập đoàn năm2012 chỉ đạt khoảng 39% so với lợi nhuận năm 2010 và 2011. Tình hình đó khiến hoạtđộng SXKD Công ty năm 2012 chững lại và có chiều hướng suy giảm. Doanh thu thuầnvà giá trị sản xuất năm 2012 của Công ty đã giảm nhẹ so với năm 2011 (doanh thu giảm2,35%, giá trị sản xuất giảm giảm 6,7%). Đóng góp chủ yếu vào xu thế giảm kể trên là từnhững sụt giảm trong hoạt động kinh doanh vật tư, thiết bị. Mảng kinh doanh này thườngxuyên chiếm trên 90% cơ cấu tổng doanh thu thuần và trên dưới 30% giá trị sản xuất toànCông ty nhưng năm 2012 đã giảm tới gần 30% so với giá trị sản xuất năm 2011.

Trái lại, hoạt động sản xuất dầu nhờn đang ngày càng đóng góp nhiều hơn cho sản xuấtkinh doanh toàn Công ty. Trong năm 2012, sản lượng sản xuất dầu nhờn đã tăng 7,5%so với sản lượng 2011 đạt tỷ trọng 36,7% tổng giá trị sản xuất, lớn nhất trong cơ cấu sảnphẩm, dịch vụ của Công ty. Theo đó, doanh thu bán thành phẩm dầu nhờn cũng tăng9,5% so với trong năm 2011, đóng góp 3,7% tổng doanh thu và 23,9% tổng lợi nhuậngộp trong năm 2012.

Năm 2013 giá than trên thị trường thế giới có sự sụt giảm mạnh, lượng than tồn khotăng cao, giá thành cao hơn giá bán. Theo số liệu 6 tháng đầu năm 2013 doanh thu thanxuất khẩu chỉ còn chiếm 1/4 tổng doanh thu Tập đoàn, kéo theo lợi nhuận Tập đoàn sụtgiảm, chỉ còn 600 tỷ đồng, khiến lợi nhuận dự kiến của Tập đoàn cả năm 2013 chỉ đạt1.200 tỷ đồng (35% của cả năm 2012). Là đơn vị hậu cần trực thuộc Vinacomin nên hoạtđộng kinh doanh trong năm 2013 của Công ty cũng bị ảnh hưởng, cụ thể: tính đến QuýIII/2013, sản lượng tiêu thụ dầu DO, bốc xếp, chuyển tải và các dịch vụ khác chỉ bằngxấp xỉ 70% sản lượng tiêu thụ của năm 2012; doanh thu hàng hóa và dịch vụ bằngkhoảng 68% doanh thu của năm 2012; riêng hoạt động sản xuất dầu nhờn là ổn định vàcó xu hướng phát triển, giá trị sản xuất dầu nhờn đạt 82,3% so với giá trị sản xuất dầunhờn năm 2012 do đó doanh thu bán thành phẩm của hoạt động này cũng bằng 82,3%so với năm 2012.

9.1.2 Nguyên vật liệu, và sự ổn định của nguồn nguyên liệu

Trong các hạng mục SXKD của Công ty, hạng mục sản xuất và kinh doanh dầu bôi trơnsử dụng nguyên liệu là các loại dầu gốc, phụ gia. Dầu gốc nhập khẩu 100%, tất cả cácloại phụ gia sản xuất dầu bôi trơn máy móc, phương tiện vận tải đều nhập khẩu 100%,được cung cấp bởi đối tác truyền thống của Công ty. Phụ gia để sản xuất dầu nhũ hóa

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 17/39

Là một đơn vị trực thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, các sảnphẩm, dịch vụ Công ty cung ứng chủ yếu phục vụ cho các đơn vị trong cùng Tập đoàn,chính vì vậy hoạt động SXKD của Công ty có quan hệ mật thiết với kết quả sản xuất, tiêuthụ than của Tập đoàn.

Năm 2010, 2011 hoạt động SXKD của Tập đoàn có sự phát triển ổn định, lượng tiêu thụtốt, doanh thu cao do đó sản lượng và giá trị sản xuất của Công ty năm 2011 có sự tăngtrưởng mạnh so với năm 2010 (tăng 41,5%), đặc biệt là mảng kinh doanh vật tư thiết bị(dầu DO, gỗ chống lò…), bốc xếp, vận tải đều đạt mức cao.

Bước sang năm 2012, tình hình SXKD của Tập đoàn gặp nhiều khó khăn: xuất khẩu thangiảm (giảm 28% so với doanh thu xuất khẩu than năm 2011); lợi nhuận Tập đoàn năm2012 chỉ đạt khoảng 39% so với lợi nhuận năm 2010 và 2011. Tình hình đó khiến hoạtđộng SXKD Công ty năm 2012 chững lại và có chiều hướng suy giảm. Doanh thu thuầnvà giá trị sản xuất năm 2012 của Công ty đã giảm nhẹ so với năm 2011 (doanh thu giảm2,35%, giá trị sản xuất giảm giảm 6,7%). Đóng góp chủ yếu vào xu thế giảm kể trên là từnhững sụt giảm trong hoạt động kinh doanh vật tư, thiết bị. Mảng kinh doanh này thườngxuyên chiếm trên 90% cơ cấu tổng doanh thu thuần và trên dưới 30% giá trị sản xuất toànCông ty nhưng năm 2012 đã giảm tới gần 30% so với giá trị sản xuất năm 2011.

Trái lại, hoạt động sản xuất dầu nhờn đang ngày càng đóng góp nhiều hơn cho sản xuấtkinh doanh toàn Công ty. Trong năm 2012, sản lượng sản xuất dầu nhờn đã tăng 7,5%so với sản lượng 2011 đạt tỷ trọng 36,7% tổng giá trị sản xuất, lớn nhất trong cơ cấu sảnphẩm, dịch vụ của Công ty. Theo đó, doanh thu bán thành phẩm dầu nhờn cũng tăng9,5% so với trong năm 2011, đóng góp 3,7% tổng doanh thu và 23,9% tổng lợi nhuậngộp trong năm 2012.

Năm 2013 giá than trên thị trường thế giới có sự sụt giảm mạnh, lượng than tồn khotăng cao, giá thành cao hơn giá bán. Theo số liệu 6 tháng đầu năm 2013 doanh thu thanxuất khẩu chỉ còn chiếm 1/4 tổng doanh thu Tập đoàn, kéo theo lợi nhuận Tập đoàn sụtgiảm, chỉ còn 600 tỷ đồng, khiến lợi nhuận dự kiến của Tập đoàn cả năm 2013 chỉ đạt1.200 tỷ đồng (35% của cả năm 2012). Là đơn vị hậu cần trực thuộc Vinacomin nên hoạtđộng kinh doanh trong năm 2013 của Công ty cũng bị ảnh hưởng, cụ thể: tính đến QuýIII/2013, sản lượng tiêu thụ dầu DO, bốc xếp, chuyển tải và các dịch vụ khác chỉ bằngxấp xỉ 70% sản lượng tiêu thụ của năm 2012; doanh thu hàng hóa và dịch vụ bằngkhoảng 68% doanh thu của năm 2012; riêng hoạt động sản xuất dầu nhờn là ổn định vàcó xu hướng phát triển, giá trị sản xuất dầu nhờn đạt 82,3% so với giá trị sản xuất dầunhờn năm 2012 do đó doanh thu bán thành phẩm của hoạt động này cũng bằng 82,3%so với năm 2012.

9.1.2 Nguyên vật liệu, và sự ổn định của nguồn nguyên liệu

Trong các hạng mục SXKD của Công ty, hạng mục sản xuất và kinh doanh dầu bôi trơnsử dụng nguyên liệu là các loại dầu gốc, phụ gia. Dầu gốc nhập khẩu 100%, tất cả cácloại phụ gia sản xuất dầu bôi trơn máy móc, phương tiện vận tải đều nhập khẩu 100%,được cung cấp bởi đối tác truyền thống của Công ty. Phụ gia để sản xuất dầu nhũ hóa

Page 20: B˚¢N CÔNG B˚—THÔNG TIN cong bo thong tin... · B˚£ncông b˚Ñ thông tin Công ty TNHH MTV V˚›t t°, V˚›n t˚£i và X˚¿p d˚Æ- Vinacomin T˚Õ ch˚Øc t° v˚¥n-M˚äC

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 18/39

thủy lực được cung cấp bởi công ty trong nước, là đối tác cùng phát triển sản phẩm vớicông ty trong hơn 10 năm. Nguồn nguyên liệu luôn ổn định, đảm bảo dự trữ cho sảnxuất trong ít nhất 09 tháng.

Trong những năm qua, do ảnh hưởng của suy thoái kinh tế thế giới, nền kinh tế đấtnước cũng chịu ảnh hưởng suy giảm kinh tế toàn cầu, giá cả nguyên vật liệu liên tụcbiến động bất thường. Sự biến động của nguồn nguyên liệu của Công ty chịu sự ảnhhưởng biến động của giá cả xăng dầu, điện (đây là nguồn nguyên liệu chịu sự biến độngliên tục). Bên cạnh đó, những nguyên, nhiên liệu chính cho hoạt động sản xuất của Côngty được nhập khẩu khiến chi phí đầu vào không những chịu tác động từ biến động giátrên thị trường quốc tế mà còn chịu tác động không nhỏ của tỷ giá ngoại tệ (USD).

Chi phí đầu vào biến động sẽ làm ảnh hưởng đến tình hình SXKD và lợi nhuận của Côngty. Tuy nhiên, do nguồn nguyên liệu của Công ty được cung cấp bởi các khách hàngtruyền thống, có mối quan hệ lâu dài nên sự ổn định giá cả nguyên vật liệu là tương đối.Bên cạnh đó, Công ty còn xây dựng được định mức dự trữ nguyên nhiên liệu phù hợpnên đảm bảo duy trì sản xuất diễn ra liên tục khi nền kinh tế có sự biến động lớn về giácả nguyên vật liệu.

9.1.3 Chi phí sản xuất

Cơ cấu chi phí SXKD của Công ty qua các năm 2010, 2011, 2012:Đơn vị tính: Triệu đồng

Khoản mụcNăm 2010 Năm 2011 Năm 2012

Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọngGiá vốn hàng bán 4.157.209 96,34% 6.205.682 96,18% 6.091.739 96,28%Chi phí tài chính 34.149 0,79% 44.723 0,69% 68.739 1,09%Chi phí bán hàng 87.219 2,02% 135.176 2,10% 107.671 1,70%Chi phí QLDN 35.863 0,83% 64.932 1,01% 56.841 0,90%Chi phí khác 527 0,01% 1.532 0,02% 1.919 0,03%Tổng 4.314.967 100% 6.452.045 100% 6.326.909 100%

(Nguồn: BCTC năm 2010, 2011, 2012 - Công ty TNHH MTV Vận tải, Vật tư và Xếp dỡ - Vinacomin)

Do hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực kinh doanh thương mại nên tỷ lệ giá vốn hàng hóadịch vụ trên tổng chi phí SXKD của Công ty chiếm tỷ trọng lớn.

Cơ cấu giá vốn của Công ty qua các năm 2010, 2011, 2012Đơn vị tính: Triệu đồng

Khoản mụcNăm 2010 Năm 2011 Năm 2012

Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng

Giá vốn hàng hóa 3.884.459 93,4% 5.869.563 94,6% 5.755.943 94,5%

Giá vốn thành phẩm 117.870 2,8% 151.188 2,4% 173.024 2,8%

Giá vốn dịch vụ 154.880 3,7% 184.932 3,0% 162.773 2,7%

Tổng 4.157.209 100% 6.205.682 100% 6.091.739 100%

(Nguồn: BCTC năm 2010, 2011, 2012 - Công ty TNHH MTV Vận tải, Vật tư và Xếp dỡ - Vinacomin)

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 18/39

thủy lực được cung cấp bởi công ty trong nước, là đối tác cùng phát triển sản phẩm vớicông ty trong hơn 10 năm. Nguồn nguyên liệu luôn ổn định, đảm bảo dự trữ cho sảnxuất trong ít nhất 09 tháng.

Trong những năm qua, do ảnh hưởng của suy thoái kinh tế thế giới, nền kinh tế đấtnước cũng chịu ảnh hưởng suy giảm kinh tế toàn cầu, giá cả nguyên vật liệu liên tụcbiến động bất thường. Sự biến động của nguồn nguyên liệu của Công ty chịu sự ảnhhưởng biến động của giá cả xăng dầu, điện (đây là nguồn nguyên liệu chịu sự biến độngliên tục). Bên cạnh đó, những nguyên, nhiên liệu chính cho hoạt động sản xuất của Côngty được nhập khẩu khiến chi phí đầu vào không những chịu tác động từ biến động giátrên thị trường quốc tế mà còn chịu tác động không nhỏ của tỷ giá ngoại tệ (USD).

Chi phí đầu vào biến động sẽ làm ảnh hưởng đến tình hình SXKD và lợi nhuận của Côngty. Tuy nhiên, do nguồn nguyên liệu của Công ty được cung cấp bởi các khách hàngtruyền thống, có mối quan hệ lâu dài nên sự ổn định giá cả nguyên vật liệu là tương đối.Bên cạnh đó, Công ty còn xây dựng được định mức dự trữ nguyên nhiên liệu phù hợpnên đảm bảo duy trì sản xuất diễn ra liên tục khi nền kinh tế có sự biến động lớn về giácả nguyên vật liệu.

9.1.3 Chi phí sản xuất

Cơ cấu chi phí SXKD của Công ty qua các năm 2010, 2011, 2012:Đơn vị tính: Triệu đồng

Khoản mụcNăm 2010 Năm 2011 Năm 2012

Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọngGiá vốn hàng bán 4.157.209 96,34% 6.205.682 96,18% 6.091.739 96,28%Chi phí tài chính 34.149 0,79% 44.723 0,69% 68.739 1,09%Chi phí bán hàng 87.219 2,02% 135.176 2,10% 107.671 1,70%Chi phí QLDN 35.863 0,83% 64.932 1,01% 56.841 0,90%Chi phí khác 527 0,01% 1.532 0,02% 1.919 0,03%Tổng 4.314.967 100% 6.452.045 100% 6.326.909 100%

(Nguồn: BCTC năm 2010, 2011, 2012 - Công ty TNHH MTV Vận tải, Vật tư và Xếp dỡ - Vinacomin)

Do hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực kinh doanh thương mại nên tỷ lệ giá vốn hàng hóadịch vụ trên tổng chi phí SXKD của Công ty chiếm tỷ trọng lớn.

Cơ cấu giá vốn của Công ty qua các năm 2010, 2011, 2012Đơn vị tính: Triệu đồng

Khoản mụcNăm 2010 Năm 2011 Năm 2012

Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng

Giá vốn hàng hóa 3.884.459 93,4% 5.869.563 94,6% 5.755.943 94,5%

Giá vốn thành phẩm 117.870 2,8% 151.188 2,4% 173.024 2,8%

Giá vốn dịch vụ 154.880 3,7% 184.932 3,0% 162.773 2,7%

Tổng 4.157.209 100% 6.205.682 100% 6.091.739 100%

(Nguồn: BCTC năm 2010, 2011, 2012 - Công ty TNHH MTV Vận tải, Vật tư và Xếp dỡ - Vinacomin)

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 18/39

thủy lực được cung cấp bởi công ty trong nước, là đối tác cùng phát triển sản phẩm vớicông ty trong hơn 10 năm. Nguồn nguyên liệu luôn ổn định, đảm bảo dự trữ cho sảnxuất trong ít nhất 09 tháng.

Trong những năm qua, do ảnh hưởng của suy thoái kinh tế thế giới, nền kinh tế đấtnước cũng chịu ảnh hưởng suy giảm kinh tế toàn cầu, giá cả nguyên vật liệu liên tụcbiến động bất thường. Sự biến động của nguồn nguyên liệu của Công ty chịu sự ảnhhưởng biến động của giá cả xăng dầu, điện (đây là nguồn nguyên liệu chịu sự biến độngliên tục). Bên cạnh đó, những nguyên, nhiên liệu chính cho hoạt động sản xuất của Côngty được nhập khẩu khiến chi phí đầu vào không những chịu tác động từ biến động giátrên thị trường quốc tế mà còn chịu tác động không nhỏ của tỷ giá ngoại tệ (USD).

Chi phí đầu vào biến động sẽ làm ảnh hưởng đến tình hình SXKD và lợi nhuận của Côngty. Tuy nhiên, do nguồn nguyên liệu của Công ty được cung cấp bởi các khách hàngtruyền thống, có mối quan hệ lâu dài nên sự ổn định giá cả nguyên vật liệu là tương đối.Bên cạnh đó, Công ty còn xây dựng được định mức dự trữ nguyên nhiên liệu phù hợpnên đảm bảo duy trì sản xuất diễn ra liên tục khi nền kinh tế có sự biến động lớn về giácả nguyên vật liệu.

9.1.3 Chi phí sản xuất

Cơ cấu chi phí SXKD của Công ty qua các năm 2010, 2011, 2012:Đơn vị tính: Triệu đồng

Khoản mụcNăm 2010 Năm 2011 Năm 2012

Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọngGiá vốn hàng bán 4.157.209 96,34% 6.205.682 96,18% 6.091.739 96,28%Chi phí tài chính 34.149 0,79% 44.723 0,69% 68.739 1,09%Chi phí bán hàng 87.219 2,02% 135.176 2,10% 107.671 1,70%Chi phí QLDN 35.863 0,83% 64.932 1,01% 56.841 0,90%Chi phí khác 527 0,01% 1.532 0,02% 1.919 0,03%Tổng 4.314.967 100% 6.452.045 100% 6.326.909 100%

(Nguồn: BCTC năm 2010, 2011, 2012 - Công ty TNHH MTV Vận tải, Vật tư và Xếp dỡ - Vinacomin)

Do hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực kinh doanh thương mại nên tỷ lệ giá vốn hàng hóadịch vụ trên tổng chi phí SXKD của Công ty chiếm tỷ trọng lớn.

Cơ cấu giá vốn của Công ty qua các năm 2010, 2011, 2012Đơn vị tính: Triệu đồng

Khoản mụcNăm 2010 Năm 2011 Năm 2012

Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng

Giá vốn hàng hóa 3.884.459 93,4% 5.869.563 94,6% 5.755.943 94,5%

Giá vốn thành phẩm 117.870 2,8% 151.188 2,4% 173.024 2,8%

Giá vốn dịch vụ 154.880 3,7% 184.932 3,0% 162.773 2,7%

Tổng 4.157.209 100% 6.205.682 100% 6.091.739 100%

(Nguồn: BCTC năm 2010, 2011, 2012 - Công ty TNHH MTV Vận tải, Vật tư và Xếp dỡ - Vinacomin)

Page 21: B˚¢N CÔNG B˚—THÔNG TIN cong bo thong tin... · B˚£ncông b˚Ñ thông tin Công ty TNHH MTV V˚›t t°, V˚›n t˚£i và X˚¿p d˚Æ- Vinacomin T˚Õ ch˚Øc t° v˚¥n-M˚äC

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 19/39

Như đã phân tích ở trên, giá vốn có xu hướng tăng từ so với năm 2010 do chịu tác độngtừ xu hướng tăng của các mặt hàng thiết yếu như điện, xăng dầu và tỷ giá đồng USD.Giá vốn hàng bán của Công ty bao gồm Giá vốn hàng hóa (chủ yếu là giá vốn kinh doanhvật tư thiết bị, xăng dầu); Giá vốn thành phẩm (gồm giá vốn dầu nhờn các loại) và Giávốn dịch vụ (bao gồm: giá vốn dịch vụ cảng như bốc xếp, giá vốn đóng mới, sửa chữa vàgiá vốn vận tải).

Có thể thấy, trong 3 năm gần đây, giá vốn cho hàng hóa đã bán vẫn chiếm phần lớntrong cơ cấu tổng giá vốn hàng bán của Công ty.

Trong năm 2012, hoạt động sản xuất kinh doanh Vật tư thiết bị và các dịch vụ cảng,đóng mới, sửa chữa máy móc, phương tiện vận tải phục vụ ngành than giảm nhẹ, khiếngiá vốn hàng hóa bán ra và giá vốn dịch vụ giảm nhẹ. Giá vốn hàng hóa và giá vốn dịchvụ giảm tương ứng 2% và 12% so với năm 2011, xấp xỉ mức suy giảm doanh thu. Trongkhi đó, hoạt động sản xuất dầu nhờn, dầu nhũ thủy lực được mở rộng nên giá vốn chomảng sản xuất thành phẩm đã tăng 14,5% cao hơn mức tăng doanh thu (9,5%) củamảng sản xuất này, khiến lợi nhuận gộp suy giảm.

Chi phí tài chính có sự gia tăng đáng kể giữa các năm trong khi doanh thu không có sựtăng trưởng lớn. Năm 2010 tỷ lệ chi phí tài chính trên doanh thu là 0,85%, năm 2011 là0,74% thì đến năm 2012 tỷ lệ này đã lên đến 1,17% (do trong năm 2012 chi phí tài chínhtăng mạnh 54% trong khi doanh thu giảm nhẹ 2,5% so với năm 2011). Điều đó cho thấytốc độ quay vòng vốn trong kinh doanh chậm lại, khiến Công ty phải đi vay vốn lưu độngđể kinh doanh, làm giảm hiệu quả SXKD của Công ty. Để đạt được một đồng doanh thu,Công ty cần phải bỏ ra một lượng lớn chi phí tài chính do dòng vốn lưu động không đủđể đáp ứng được nhu cầu kinh doanh. Nguyên nhân chính dẫn đến sự gia tăng chi phítài chính của Công ty là do tình hình sản xuất tiêu thụ than của Tập đoàn gặp khó khăn,tiến độ thanh toán công nợ của các đơn vị trong ngành với Công ty diễn ra chậm, nợphải thu thường xuyên tăng cao đã dẫn đến việc Công ty phải huy động tối đa hạn mứcvay tại các ngân hàng để đảm bảo việc cung ứng vật tư, xăng dầu cho các đơn vị trongngành duy trì sản xuất.

Công ty đã xây dựng hệ thống quản lý nhằm kiểm soát các khoản chi phí tiết kiệm đểđảm bảo tỷ lệ chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trêndoanh thu sẽ giảm xuống, làm tăng hiệu quả hoạt động SXKD của Công ty.

9.1.4 Trình độ công nghệ

Hiện nay Công ty đang từng bước thay đổi công nghệ trong sản xuất kinh doanh, cụ thể:

- Về sản xuất dầu nhờn, Công ty đã áp dụng các công nghệ sản xuất tiên tiến, hiện đạinhất, kết hợp với nguồn nguyên liệu tốt để có thành phẩm chất lượng cao;

- Về bốc xếp hàng hóa, Công ty đã trang bị nhiều thiết bị hiện đại như gầu ngoạmđiều khiển từ xa, nhà nổi cho công nhân làm việc...;

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 19/39

Như đã phân tích ở trên, giá vốn có xu hướng tăng từ so với năm 2010 do chịu tác độngtừ xu hướng tăng của các mặt hàng thiết yếu như điện, xăng dầu và tỷ giá đồng USD.Giá vốn hàng bán của Công ty bao gồm Giá vốn hàng hóa (chủ yếu là giá vốn kinh doanhvật tư thiết bị, xăng dầu); Giá vốn thành phẩm (gồm giá vốn dầu nhờn các loại) và Giávốn dịch vụ (bao gồm: giá vốn dịch vụ cảng như bốc xếp, giá vốn đóng mới, sửa chữa vàgiá vốn vận tải).

Có thể thấy, trong 3 năm gần đây, giá vốn cho hàng hóa đã bán vẫn chiếm phần lớntrong cơ cấu tổng giá vốn hàng bán của Công ty.

Trong năm 2012, hoạt động sản xuất kinh doanh Vật tư thiết bị và các dịch vụ cảng,đóng mới, sửa chữa máy móc, phương tiện vận tải phục vụ ngành than giảm nhẹ, khiếngiá vốn hàng hóa bán ra và giá vốn dịch vụ giảm nhẹ. Giá vốn hàng hóa và giá vốn dịchvụ giảm tương ứng 2% và 12% so với năm 2011, xấp xỉ mức suy giảm doanh thu. Trongkhi đó, hoạt động sản xuất dầu nhờn, dầu nhũ thủy lực được mở rộng nên giá vốn chomảng sản xuất thành phẩm đã tăng 14,5% cao hơn mức tăng doanh thu (9,5%) củamảng sản xuất này, khiến lợi nhuận gộp suy giảm.

Chi phí tài chính có sự gia tăng đáng kể giữa các năm trong khi doanh thu không có sựtăng trưởng lớn. Năm 2010 tỷ lệ chi phí tài chính trên doanh thu là 0,85%, năm 2011 là0,74% thì đến năm 2012 tỷ lệ này đã lên đến 1,17% (do trong năm 2012 chi phí tài chínhtăng mạnh 54% trong khi doanh thu giảm nhẹ 2,5% so với năm 2011). Điều đó cho thấytốc độ quay vòng vốn trong kinh doanh chậm lại, khiến Công ty phải đi vay vốn lưu độngđể kinh doanh, làm giảm hiệu quả SXKD của Công ty. Để đạt được một đồng doanh thu,Công ty cần phải bỏ ra một lượng lớn chi phí tài chính do dòng vốn lưu động không đủđể đáp ứng được nhu cầu kinh doanh. Nguyên nhân chính dẫn đến sự gia tăng chi phítài chính của Công ty là do tình hình sản xuất tiêu thụ than của Tập đoàn gặp khó khăn,tiến độ thanh toán công nợ của các đơn vị trong ngành với Công ty diễn ra chậm, nợphải thu thường xuyên tăng cao đã dẫn đến việc Công ty phải huy động tối đa hạn mứcvay tại các ngân hàng để đảm bảo việc cung ứng vật tư, xăng dầu cho các đơn vị trongngành duy trì sản xuất.

Công ty đã xây dựng hệ thống quản lý nhằm kiểm soát các khoản chi phí tiết kiệm đểđảm bảo tỷ lệ chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trêndoanh thu sẽ giảm xuống, làm tăng hiệu quả hoạt động SXKD của Công ty.

9.1.4 Trình độ công nghệ

Hiện nay Công ty đang từng bước thay đổi công nghệ trong sản xuất kinh doanh, cụ thể:

- Về sản xuất dầu nhờn, Công ty đã áp dụng các công nghệ sản xuất tiên tiến, hiện đạinhất, kết hợp với nguồn nguyên liệu tốt để có thành phẩm chất lượng cao;

- Về bốc xếp hàng hóa, Công ty đã trang bị nhiều thiết bị hiện đại như gầu ngoạmđiều khiển từ xa, nhà nổi cho công nhân làm việc...;

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 19/39

Như đã phân tích ở trên, giá vốn có xu hướng tăng từ so với năm 2010 do chịu tác độngtừ xu hướng tăng của các mặt hàng thiết yếu như điện, xăng dầu và tỷ giá đồng USD.Giá vốn hàng bán của Công ty bao gồm Giá vốn hàng hóa (chủ yếu là giá vốn kinh doanhvật tư thiết bị, xăng dầu); Giá vốn thành phẩm (gồm giá vốn dầu nhờn các loại) và Giávốn dịch vụ (bao gồm: giá vốn dịch vụ cảng như bốc xếp, giá vốn đóng mới, sửa chữa vàgiá vốn vận tải).

Có thể thấy, trong 3 năm gần đây, giá vốn cho hàng hóa đã bán vẫn chiếm phần lớntrong cơ cấu tổng giá vốn hàng bán của Công ty.

Trong năm 2012, hoạt động sản xuất kinh doanh Vật tư thiết bị và các dịch vụ cảng,đóng mới, sửa chữa máy móc, phương tiện vận tải phục vụ ngành than giảm nhẹ, khiếngiá vốn hàng hóa bán ra và giá vốn dịch vụ giảm nhẹ. Giá vốn hàng hóa và giá vốn dịchvụ giảm tương ứng 2% và 12% so với năm 2011, xấp xỉ mức suy giảm doanh thu. Trongkhi đó, hoạt động sản xuất dầu nhờn, dầu nhũ thủy lực được mở rộng nên giá vốn chomảng sản xuất thành phẩm đã tăng 14,5% cao hơn mức tăng doanh thu (9,5%) củamảng sản xuất này, khiến lợi nhuận gộp suy giảm.

Chi phí tài chính có sự gia tăng đáng kể giữa các năm trong khi doanh thu không có sựtăng trưởng lớn. Năm 2010 tỷ lệ chi phí tài chính trên doanh thu là 0,85%, năm 2011 là0,74% thì đến năm 2012 tỷ lệ này đã lên đến 1,17% (do trong năm 2012 chi phí tài chínhtăng mạnh 54% trong khi doanh thu giảm nhẹ 2,5% so với năm 2011). Điều đó cho thấytốc độ quay vòng vốn trong kinh doanh chậm lại, khiến Công ty phải đi vay vốn lưu độngđể kinh doanh, làm giảm hiệu quả SXKD của Công ty. Để đạt được một đồng doanh thu,Công ty cần phải bỏ ra một lượng lớn chi phí tài chính do dòng vốn lưu động không đủđể đáp ứng được nhu cầu kinh doanh. Nguyên nhân chính dẫn đến sự gia tăng chi phítài chính của Công ty là do tình hình sản xuất tiêu thụ than của Tập đoàn gặp khó khăn,tiến độ thanh toán công nợ của các đơn vị trong ngành với Công ty diễn ra chậm, nợphải thu thường xuyên tăng cao đã dẫn đến việc Công ty phải huy động tối đa hạn mứcvay tại các ngân hàng để đảm bảo việc cung ứng vật tư, xăng dầu cho các đơn vị trongngành duy trì sản xuất.

Công ty đã xây dựng hệ thống quản lý nhằm kiểm soát các khoản chi phí tiết kiệm đểđảm bảo tỷ lệ chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trêndoanh thu sẽ giảm xuống, làm tăng hiệu quả hoạt động SXKD của Công ty.

9.1.4 Trình độ công nghệ

Hiện nay Công ty đang từng bước thay đổi công nghệ trong sản xuất kinh doanh, cụ thể:

- Về sản xuất dầu nhờn, Công ty đã áp dụng các công nghệ sản xuất tiên tiến, hiện đạinhất, kết hợp với nguồn nguyên liệu tốt để có thành phẩm chất lượng cao;

- Về bốc xếp hàng hóa, Công ty đã trang bị nhiều thiết bị hiện đại như gầu ngoạmđiều khiển từ xa, nhà nổi cho công nhân làm việc...;

Page 22: B˚¢N CÔNG B˚—THÔNG TIN cong bo thong tin... · B˚£ncông b˚Ñ thông tin Công ty TNHH MTV V˚›t t°, V˚›n t˚£i và X˚¿p d˚Æ- Vinacomin T˚Õ ch˚Øc t° v˚¥n-M˚äC

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 20/39

- Về vận chuyển thủy, Công ty đã đóng mới, hoán cải, sửa chữa nâng cấp cho rấtnhiều đoàn phương tiện;

- Về kinh doanh nhiên liệu ở các kho khai trường, kho trung chuyển, cửa hàng bán lẻ,Công ty áp dụng rất nhiều công nghệ quản lý hiện đại, tiên tiến như: Que đo bồn,máy in hóa đơn tự động, quản lý vòi bơm PLC, camera an ninh, báo cháy tự động,hệ thống giám sát hành trình đối với các xe bồn. Các hệ thống đều hoạt động tốt, cósự liên kết, tương tác với nhau, được truyền lên mạng và tới các trung tâm điềukhiển của Công ty và các xí nghiệp thành viên.

9.1.5 Tình hình nghiên cứu sản phẩm mới

Công ty đang từng bước ứng dụng những tiến bộ của khoa học kỹ thuật, đồng thời dựatrên cơ sở năng lực hiện có để nghiên cứu các sản phẩm mới như dầu nhờn thân thiệnvới môi trường nhằm đáp ứng nhu cầu hoạt động SXKD của Công ty.

9.1.6 Hệ thống quản lý

Đối với lĩnh vực sản xuất dầu nhờn, hiện Công ty đang áp dụng hệ thống quản lý chấtlượng ISO 9001:2000 và hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001. Bảnthân Xí nghiệp Dầu nhờn cũng có một phòng thí nghiệm sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốcgia VILAS 256, góp phần tạo sự ổn định trong sản xuất, đưa ra thị trường những sảnphẩm chất lượng và phục vụ phát triển sản phẩm mới.

Đối với lĩnh vực kinh doanh xăng dầu, Công ty luôn đảm bảo các tiêu chuẩn quốc gia củaViệt Nam. Tại Công ty và các Xí nghiệp đều có bộ phận kiểm tra chất lượng, thườngxuyên kiểm tra định kỳ, đột xuất, kiểm tra theo chuyên đề hoặc phối hợp cùng với cácđoàn kiểm tra của các cơ quan chức năng, nhằm đảm bảo việc áp dụng các hệ thốngquản lý chất lượng được đồng bộ và nhất quán.

9.1.7 Hoạt động Marketing

Bên cạnh bảo hộ nhãn hiệu, Công ty đã từng bước thực hiện các hoạt động marketingđối với toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình. Đối với sản phẩm dầu nhờn, Công ty tổchức quảng cáo trên tạp chí chuyên ngành, truyền hình Quảng Ninh; đặt in và sản xuấtcác loại tờ rơi, áo, mũ,... có tên sản phẩm để làm quà tặng cho khách hàng, đối tác; tổchức súc rửa, thay dầu và cung cấp sử dụng thử miễn phí cho khách hàng. Tất cả cáchoạt động này đều được thực hiện theo kế hoạch từ đầu năm và luôn được điều chỉnhđể phù hợp với yêu cầu của khách hàng.

9.1.8 Nhãn hiệu thương mại

Công ty đã đăng ký 02 nhãn hiệu thương mại và đã được Cục sở hữu trí tuệ - Bộ khoahọc công nghệ công nhận năm 2011 (đối với nhãn hiệu “MTS”) và năm 2012 (đối vớinhãn hiệu “Cominlub”). Các nhãn hiệu này đều được bảo hộ 10 năm kể từ ngày đượccấp giấy chứng nhận.

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 20/39

- Về vận chuyển thủy, Công ty đã đóng mới, hoán cải, sửa chữa nâng cấp cho rấtnhiều đoàn phương tiện;

- Về kinh doanh nhiên liệu ở các kho khai trường, kho trung chuyển, cửa hàng bán lẻ,Công ty áp dụng rất nhiều công nghệ quản lý hiện đại, tiên tiến như: Que đo bồn,máy in hóa đơn tự động, quản lý vòi bơm PLC, camera an ninh, báo cháy tự động,hệ thống giám sát hành trình đối với các xe bồn. Các hệ thống đều hoạt động tốt, cósự liên kết, tương tác với nhau, được truyền lên mạng và tới các trung tâm điềukhiển của Công ty và các xí nghiệp thành viên.

9.1.5 Tình hình nghiên cứu sản phẩm mới

Công ty đang từng bước ứng dụng những tiến bộ của khoa học kỹ thuật, đồng thời dựatrên cơ sở năng lực hiện có để nghiên cứu các sản phẩm mới như dầu nhờn thân thiệnvới môi trường nhằm đáp ứng nhu cầu hoạt động SXKD của Công ty.

9.1.6 Hệ thống quản lý

Đối với lĩnh vực sản xuất dầu nhờn, hiện Công ty đang áp dụng hệ thống quản lý chấtlượng ISO 9001:2000 và hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001. Bảnthân Xí nghiệp Dầu nhờn cũng có một phòng thí nghiệm sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốcgia VILAS 256, góp phần tạo sự ổn định trong sản xuất, đưa ra thị trường những sảnphẩm chất lượng và phục vụ phát triển sản phẩm mới.

Đối với lĩnh vực kinh doanh xăng dầu, Công ty luôn đảm bảo các tiêu chuẩn quốc gia củaViệt Nam. Tại Công ty và các Xí nghiệp đều có bộ phận kiểm tra chất lượng, thườngxuyên kiểm tra định kỳ, đột xuất, kiểm tra theo chuyên đề hoặc phối hợp cùng với cácđoàn kiểm tra của các cơ quan chức năng, nhằm đảm bảo việc áp dụng các hệ thốngquản lý chất lượng được đồng bộ và nhất quán.

9.1.7 Hoạt động Marketing

Bên cạnh bảo hộ nhãn hiệu, Công ty đã từng bước thực hiện các hoạt động marketingđối với toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình. Đối với sản phẩm dầu nhờn, Công ty tổchức quảng cáo trên tạp chí chuyên ngành, truyền hình Quảng Ninh; đặt in và sản xuấtcác loại tờ rơi, áo, mũ,... có tên sản phẩm để làm quà tặng cho khách hàng, đối tác; tổchức súc rửa, thay dầu và cung cấp sử dụng thử miễn phí cho khách hàng. Tất cả cáchoạt động này đều được thực hiện theo kế hoạch từ đầu năm và luôn được điều chỉnhđể phù hợp với yêu cầu của khách hàng.

9.1.8 Nhãn hiệu thương mại

Công ty đã đăng ký 02 nhãn hiệu thương mại và đã được Cục sở hữu trí tuệ - Bộ khoahọc công nghệ công nhận năm 2011 (đối với nhãn hiệu “MTS”) và năm 2012 (đối vớinhãn hiệu “Cominlub”). Các nhãn hiệu này đều được bảo hộ 10 năm kể từ ngày đượccấp giấy chứng nhận.

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 20/39

- Về vận chuyển thủy, Công ty đã đóng mới, hoán cải, sửa chữa nâng cấp cho rấtnhiều đoàn phương tiện;

- Về kinh doanh nhiên liệu ở các kho khai trường, kho trung chuyển, cửa hàng bán lẻ,Công ty áp dụng rất nhiều công nghệ quản lý hiện đại, tiên tiến như: Que đo bồn,máy in hóa đơn tự động, quản lý vòi bơm PLC, camera an ninh, báo cháy tự động,hệ thống giám sát hành trình đối với các xe bồn. Các hệ thống đều hoạt động tốt, cósự liên kết, tương tác với nhau, được truyền lên mạng và tới các trung tâm điềukhiển của Công ty và các xí nghiệp thành viên.

9.1.5 Tình hình nghiên cứu sản phẩm mới

Công ty đang từng bước ứng dụng những tiến bộ của khoa học kỹ thuật, đồng thời dựatrên cơ sở năng lực hiện có để nghiên cứu các sản phẩm mới như dầu nhờn thân thiệnvới môi trường nhằm đáp ứng nhu cầu hoạt động SXKD của Công ty.

9.1.6 Hệ thống quản lý

Đối với lĩnh vực sản xuất dầu nhờn, hiện Công ty đang áp dụng hệ thống quản lý chấtlượng ISO 9001:2000 và hệ thống quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001. Bảnthân Xí nghiệp Dầu nhờn cũng có một phòng thí nghiệm sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốcgia VILAS 256, góp phần tạo sự ổn định trong sản xuất, đưa ra thị trường những sảnphẩm chất lượng và phục vụ phát triển sản phẩm mới.

Đối với lĩnh vực kinh doanh xăng dầu, Công ty luôn đảm bảo các tiêu chuẩn quốc gia củaViệt Nam. Tại Công ty và các Xí nghiệp đều có bộ phận kiểm tra chất lượng, thườngxuyên kiểm tra định kỳ, đột xuất, kiểm tra theo chuyên đề hoặc phối hợp cùng với cácđoàn kiểm tra của các cơ quan chức năng, nhằm đảm bảo việc áp dụng các hệ thốngquản lý chất lượng được đồng bộ và nhất quán.

9.1.7 Hoạt động Marketing

Bên cạnh bảo hộ nhãn hiệu, Công ty đã từng bước thực hiện các hoạt động marketingđối với toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình. Đối với sản phẩm dầu nhờn, Công ty tổchức quảng cáo trên tạp chí chuyên ngành, truyền hình Quảng Ninh; đặt in và sản xuấtcác loại tờ rơi, áo, mũ,... có tên sản phẩm để làm quà tặng cho khách hàng, đối tác; tổchức súc rửa, thay dầu và cung cấp sử dụng thử miễn phí cho khách hàng. Tất cả cáchoạt động này đều được thực hiện theo kế hoạch từ đầu năm và luôn được điều chỉnhđể phù hợp với yêu cầu của khách hàng.

9.1.8 Nhãn hiệu thương mại

Công ty đã đăng ký 02 nhãn hiệu thương mại và đã được Cục sở hữu trí tuệ - Bộ khoahọc công nghệ công nhận năm 2011 (đối với nhãn hiệu “MTS”) và năm 2012 (đối vớinhãn hiệu “Cominlub”). Các nhãn hiệu này đều được bảo hộ 10 năm kể từ ngày đượccấp giấy chứng nhận.

Page 23: B˚¢N CÔNG B˚—THÔNG TIN cong bo thong tin... · B˚£ncông b˚Ñ thông tin Công ty TNHH MTV V˚›t t°, V˚›n t˚£i và X˚¿p d˚Æ- Vinacomin T˚Õ ch˚Øc t° v˚¥n-M˚äC

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 21/39

9.1.9 Các hợp đồng lớn

Một số hợp đồng lớn Công ty đang thực hiện hoặc đã được ký kết:

TT Số hiệu hợp đồngLoại hình hợp

đồngĐối tác Hiệu lực

Giá trị(triệu đồng)

1 06/B12-HĐBB2013Hợp đồng muabán Xăng dầu

Công ty Xăng dầuB12

từ 01/01/2013đến31/12/2013

3.345

201/2013/KDHN-VMTS

Hợp đồng muabán Xăng dầu

Công ty CP xăngdầu dầu khí HàNội

từ 01/01/2013đến31/12/2013

783

302/2013/DKQN-VMTS

Hợp đồng muabán Xăng dầu

Công ty CP xăngdầu dầu khíQuảng Ninh

từ 01/01/2013đến31/12/2013

347

408/HĐ2013/VMTS-PGDM

Hợp đồng muabán Hàng hóa

Công ty CP Pháttriển phụ gia vàsản phẩm dầumỏ.

từ 02/01/2013đến31/12/2013

8,31

501/HĐNT/VTCP-ĐN/2013

Hợp đồng muabán vật tư, xăngdầu

Công ty CP thanĐèo Nai

từ 01/01/2013đến31/12/2013

660

602/HĐNT/VTCP-C6/2013

Hợp đồng muabán vật tư, xăngdầu

Công ty CP thanCọc 6

từ 01/01/2013đến31/12/2013

1.151

703/HĐNT/VTCP-TCS/2013

Hợp đồng muabán vật tư, xăngdầu

Công ty CP thanCao Sơn

từ 01/01/2013đến31/12/2013

687

(Nguồn: Công ty TNHH MTV Vận tải, Vật tư và Xếp dỡ - Vinacomin)

Các hợp đồng hợp tác kinh doanh

Hợp đồng hợp tác kinh doanh số 02A/HĐ-KH ngày 01/01/2008 giữa Công ty Vật tư Vậntải và Xếp dỡ - Vinacomin - Bên A với Công ty Cổ phần Đầu tư Vật tư Vận tải và Xếp dỡ -Bên B. Theo đó hai bên cùng hợp tác góp vốn đóng tầu chở dầu 800m3 theo dự án củaVMTS để vận chuyển dầu DO phục vụ cho các đơn vị sản xuất than của Tập đoàn Côngnghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, mỗi bên đóng góp 50% tổng vốn đầu tư, thời gianhiệu lực của hợp đồng là 5 năm (sẽ bàn bạc bổ sung văn bản nếu hai bên đồng ý kéo dàithời gian hợp đồng). Tầu chở dầu 800m3 là một tổ sản xuất hạch toán phụ thuộc doCông ty Vật tư, Vận tải và Xêp dỡ -Vinacomin quản lý điều hành. Tỷ lệ phân chia lợinhuận theo tỷ lệ góp vốn. Tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp (30/06/2013), giátrị còn lại của tài sản hình thành từ hợp đồng hợp tác liên doanh này là: 372.198.530đồng (nguyên giá: 4.626.570.884 đồng, khấu hao lũy kế: 4.254.372.354 đồng)

Hợp đồng hợp tác kinh doanh số 77/HĐ-KH ngày 10/06/2009 giữa Công ty Vật tư Vậntải và Xếp dỡ - Vinacomin - Bên A với Công ty Cổ phần Đầu tư Vật tư Vận tải và Xếp dỡ -

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 21/39

9.1.9 Các hợp đồng lớn

Một số hợp đồng lớn Công ty đang thực hiện hoặc đã được ký kết:

TT Số hiệu hợp đồngLoại hình hợp

đồngĐối tác Hiệu lực

Giá trị(triệu đồng)

1 06/B12-HĐBB2013Hợp đồng muabán Xăng dầu

Công ty Xăng dầuB12

từ 01/01/2013đến31/12/2013

3.345

201/2013/KDHN-VMTS

Hợp đồng muabán Xăng dầu

Công ty CP xăngdầu dầu khí HàNội

từ 01/01/2013đến31/12/2013

783

302/2013/DKQN-VMTS

Hợp đồng muabán Xăng dầu

Công ty CP xăngdầu dầu khíQuảng Ninh

từ 01/01/2013đến31/12/2013

347

408/HĐ2013/VMTS-PGDM

Hợp đồng muabán Hàng hóa

Công ty CP Pháttriển phụ gia vàsản phẩm dầumỏ.

từ 02/01/2013đến31/12/2013

8,31

501/HĐNT/VTCP-ĐN/2013

Hợp đồng muabán vật tư, xăngdầu

Công ty CP thanĐèo Nai

từ 01/01/2013đến31/12/2013

660

602/HĐNT/VTCP-C6/2013

Hợp đồng muabán vật tư, xăngdầu

Công ty CP thanCọc 6

từ 01/01/2013đến31/12/2013

1.151

703/HĐNT/VTCP-TCS/2013

Hợp đồng muabán vật tư, xăngdầu

Công ty CP thanCao Sơn

từ 01/01/2013đến31/12/2013

687

(Nguồn: Công ty TNHH MTV Vận tải, Vật tư và Xếp dỡ - Vinacomin)

Các hợp đồng hợp tác kinh doanh

Hợp đồng hợp tác kinh doanh số 02A/HĐ-KH ngày 01/01/2008 giữa Công ty Vật tư Vậntải và Xếp dỡ - Vinacomin - Bên A với Công ty Cổ phần Đầu tư Vật tư Vận tải và Xếp dỡ -Bên B. Theo đó hai bên cùng hợp tác góp vốn đóng tầu chở dầu 800m3 theo dự án củaVMTS để vận chuyển dầu DO phục vụ cho các đơn vị sản xuất than của Tập đoàn Côngnghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, mỗi bên đóng góp 50% tổng vốn đầu tư, thời gianhiệu lực của hợp đồng là 5 năm (sẽ bàn bạc bổ sung văn bản nếu hai bên đồng ý kéo dàithời gian hợp đồng). Tầu chở dầu 800m3 là một tổ sản xuất hạch toán phụ thuộc doCông ty Vật tư, Vận tải và Xêp dỡ -Vinacomin quản lý điều hành. Tỷ lệ phân chia lợinhuận theo tỷ lệ góp vốn. Tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp (30/06/2013), giátrị còn lại của tài sản hình thành từ hợp đồng hợp tác liên doanh này là: 372.198.530đồng (nguyên giá: 4.626.570.884 đồng, khấu hao lũy kế: 4.254.372.354 đồng)

Hợp đồng hợp tác kinh doanh số 77/HĐ-KH ngày 10/06/2009 giữa Công ty Vật tư Vậntải và Xếp dỡ - Vinacomin - Bên A với Công ty Cổ phần Đầu tư Vật tư Vận tải và Xếp dỡ -

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 21/39

9.1.9 Các hợp đồng lớn

Một số hợp đồng lớn Công ty đang thực hiện hoặc đã được ký kết:

TT Số hiệu hợp đồngLoại hình hợp

đồngĐối tác Hiệu lực

Giá trị(triệu đồng)

1 06/B12-HĐBB2013Hợp đồng muabán Xăng dầu

Công ty Xăng dầuB12

từ 01/01/2013đến31/12/2013

3.345

201/2013/KDHN-VMTS

Hợp đồng muabán Xăng dầu

Công ty CP xăngdầu dầu khí HàNội

từ 01/01/2013đến31/12/2013

783

302/2013/DKQN-VMTS

Hợp đồng muabán Xăng dầu

Công ty CP xăngdầu dầu khíQuảng Ninh

từ 01/01/2013đến31/12/2013

347

408/HĐ2013/VMTS-PGDM

Hợp đồng muabán Hàng hóa

Công ty CP Pháttriển phụ gia vàsản phẩm dầumỏ.

từ 02/01/2013đến31/12/2013

8,31

501/HĐNT/VTCP-ĐN/2013

Hợp đồng muabán vật tư, xăngdầu

Công ty CP thanĐèo Nai

từ 01/01/2013đến31/12/2013

660

602/HĐNT/VTCP-C6/2013

Hợp đồng muabán vật tư, xăngdầu

Công ty CP thanCọc 6

từ 01/01/2013đến31/12/2013

1.151

703/HĐNT/VTCP-TCS/2013

Hợp đồng muabán vật tư, xăngdầu

Công ty CP thanCao Sơn

từ 01/01/2013đến31/12/2013

687

(Nguồn: Công ty TNHH MTV Vận tải, Vật tư và Xếp dỡ - Vinacomin)

Các hợp đồng hợp tác kinh doanh

Hợp đồng hợp tác kinh doanh số 02A/HĐ-KH ngày 01/01/2008 giữa Công ty Vật tư Vậntải và Xếp dỡ - Vinacomin - Bên A với Công ty Cổ phần Đầu tư Vật tư Vận tải và Xếp dỡ -Bên B. Theo đó hai bên cùng hợp tác góp vốn đóng tầu chở dầu 800m3 theo dự án củaVMTS để vận chuyển dầu DO phục vụ cho các đơn vị sản xuất than của Tập đoàn Côngnghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, mỗi bên đóng góp 50% tổng vốn đầu tư, thời gianhiệu lực của hợp đồng là 5 năm (sẽ bàn bạc bổ sung văn bản nếu hai bên đồng ý kéo dàithời gian hợp đồng). Tầu chở dầu 800m3 là một tổ sản xuất hạch toán phụ thuộc doCông ty Vật tư, Vận tải và Xêp dỡ -Vinacomin quản lý điều hành. Tỷ lệ phân chia lợinhuận theo tỷ lệ góp vốn. Tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp (30/06/2013), giátrị còn lại của tài sản hình thành từ hợp đồng hợp tác liên doanh này là: 372.198.530đồng (nguyên giá: 4.626.570.884 đồng, khấu hao lũy kế: 4.254.372.354 đồng)

Hợp đồng hợp tác kinh doanh số 77/HĐ-KH ngày 10/06/2009 giữa Công ty Vật tư Vậntải và Xếp dỡ - Vinacomin - Bên A với Công ty Cổ phần Đầu tư Vật tư Vận tải và Xếp dỡ -

Page 24: B˚¢N CÔNG B˚—THÔNG TIN cong bo thong tin... · B˚£ncông b˚Ñ thông tin Công ty TNHH MTV V˚›t t°, V˚›n t˚£i và X˚¿p d˚Æ- Vinacomin T˚Õ ch˚Øc t° v˚¥n-M˚äC

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 22/39

Bên B. Theo đó hai bên cùng hợp tác đầu tư hoán cải nâng tài sản sà lan tự hành chởdầu Hoa Phượng (QN 3124) từ 500 tấn thành 800 tấn theo dự án của VMTS để vậnchuyển dầu DO phục vụ cho các đơn vị sản xuất Than của Tập đoàn Công nghiệp Than –Khoáng sản Việt Nam, thời gian hiệu lực của hợp đồng là 5 năm (sẽ bàn bạc bổ sung vănbản nếu hai bên đồng ý kéo dài thời gian hợp đồng). Sà lan tự hành sau hoán cải trọngtải 800 tấn là một tổ sản xuất, hạch toán phụ thuộc do VMTS quản lý. Lợi nhuận sẽđược xác định theo năm tài chính và sẽ được phân chia theo thỏa thuận (bên A 62%,bên B 38%). Tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp (30/06/2013), giá trị còn lại củatài sản hình thành từ hợp đồng hợp tác liên doanh là: 250.153.259 đồng (nguyên giá:4.341.838.169 đồng, khấu hao lũy kế: 4.091.684.910 đồng).

9.2 Tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm trước cổphần hóa

Tình hình tài chính và kết quả SXKD trong 3 năm trước cổ phần hóa của Công ty đượcthể hiện qua bảng sau:

STT Chi tiêu ĐVT Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012

1 Tổng giá trị tài sản bình quân Triệu đồng 627.767 757.134 970.2192 Vốn nhà nước bình quân Triệu đồng 82.964 106.328 125.6053 Vốn chủ sở hữu Triệu đồng 97.496 123.203 133.0344 Vốn bằng tiền Triệu đồng 106.543 89.503 18.7605 Nợ phải trả Triệu đồng 569.370 724.198 960.0036 Nợ vay ngắn hạn Triệu đồng 475.844 658.262 876.627

- Trong đó quá hạn Triệu đồng - - -7 Nợ dài hạn Triệu đồng 93.526 65.936 83.376

- Trong đó quá hạn Triệu đồng - - -8 Phải thu khó đòi Triệu đồng - - -9 Tổng số lao động Người 1.219 1.315 1.297

10 Tổng quỹ lương Triệu đồng 103.713 126.290 121.22011 Thu nhập BQ đồng/người/tháng Đồng 7.090.000 8.003.143 7.788.47412 Tổng doanh thu (*) Triệu đồng 4.346.542 6.511.339 6.359.28313 Tổng chi phí (**) Triệu đồng 4.315.008 6.452.080 6.326.90914 Lợi nhuận trước thuế Triệu đồng 31.533 59.259 32.374

Trong đó: Tăng giá xăng dầu Triệu đồng 1.266 50.325 18.84915 Lợi nhuận sau thuế Triệu đồng 23.595 44.111 24.05916 Tỷ suất LNST/vốn nhà nước % 28,44% 41,49% 19,15%17 Hệ số khả năng thanh toán tức thời % 22.39% 13.60% 2.14%18 Hệ số nợ phải trả trên vốn CSH lần 5.84 5.88 7.22

(Nguồn: Công ty TNHH MTV Vận tải, Vật tư và Xếp dỡ - Vinacomin)

Ghi chú:

(*) Tổng doanh thu: bao gồm doanh thu thuần, doanh thu tài chính và thu nhập khác(**) Tổng chi phí bao gồm: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanhnghiệp, chi phí tài chính và chi phí khác.

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 22/39

Bên B. Theo đó hai bên cùng hợp tác đầu tư hoán cải nâng tài sản sà lan tự hành chởdầu Hoa Phượng (QN 3124) từ 500 tấn thành 800 tấn theo dự án của VMTS để vậnchuyển dầu DO phục vụ cho các đơn vị sản xuất Than của Tập đoàn Công nghiệp Than –Khoáng sản Việt Nam, thời gian hiệu lực của hợp đồng là 5 năm (sẽ bàn bạc bổ sung vănbản nếu hai bên đồng ý kéo dài thời gian hợp đồng). Sà lan tự hành sau hoán cải trọngtải 800 tấn là một tổ sản xuất, hạch toán phụ thuộc do VMTS quản lý. Lợi nhuận sẽđược xác định theo năm tài chính và sẽ được phân chia theo thỏa thuận (bên A 62%,bên B 38%). Tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp (30/06/2013), giá trị còn lại củatài sản hình thành từ hợp đồng hợp tác liên doanh là: 250.153.259 đồng (nguyên giá:4.341.838.169 đồng, khấu hao lũy kế: 4.091.684.910 đồng).

9.2 Tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm trước cổphần hóa

Tình hình tài chính và kết quả SXKD trong 3 năm trước cổ phần hóa của Công ty đượcthể hiện qua bảng sau:

STT Chi tiêu ĐVT Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012

1 Tổng giá trị tài sản bình quân Triệu đồng 627.767 757.134 970.2192 Vốn nhà nước bình quân Triệu đồng 82.964 106.328 125.6053 Vốn chủ sở hữu Triệu đồng 97.496 123.203 133.0344 Vốn bằng tiền Triệu đồng 106.543 89.503 18.7605 Nợ phải trả Triệu đồng 569.370 724.198 960.0036 Nợ vay ngắn hạn Triệu đồng 475.844 658.262 876.627

- Trong đó quá hạn Triệu đồng - - -7 Nợ dài hạn Triệu đồng 93.526 65.936 83.376

- Trong đó quá hạn Triệu đồng - - -8 Phải thu khó đòi Triệu đồng - - -9 Tổng số lao động Người 1.219 1.315 1.297

10 Tổng quỹ lương Triệu đồng 103.713 126.290 121.22011 Thu nhập BQ đồng/người/tháng Đồng 7.090.000 8.003.143 7.788.47412 Tổng doanh thu (*) Triệu đồng 4.346.542 6.511.339 6.359.28313 Tổng chi phí (**) Triệu đồng 4.315.008 6.452.080 6.326.90914 Lợi nhuận trước thuế Triệu đồng 31.533 59.259 32.374

Trong đó: Tăng giá xăng dầu Triệu đồng 1.266 50.325 18.84915 Lợi nhuận sau thuế Triệu đồng 23.595 44.111 24.05916 Tỷ suất LNST/vốn nhà nước % 28,44% 41,49% 19,15%17 Hệ số khả năng thanh toán tức thời % 22.39% 13.60% 2.14%18 Hệ số nợ phải trả trên vốn CSH lần 5.84 5.88 7.22

(Nguồn: Công ty TNHH MTV Vận tải, Vật tư và Xếp dỡ - Vinacomin)

Ghi chú:

(*) Tổng doanh thu: bao gồm doanh thu thuần, doanh thu tài chính và thu nhập khác(**) Tổng chi phí bao gồm: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanhnghiệp, chi phí tài chính và chi phí khác.

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 22/39

Bên B. Theo đó hai bên cùng hợp tác đầu tư hoán cải nâng tài sản sà lan tự hành chởdầu Hoa Phượng (QN 3124) từ 500 tấn thành 800 tấn theo dự án của VMTS để vậnchuyển dầu DO phục vụ cho các đơn vị sản xuất Than của Tập đoàn Công nghiệp Than –Khoáng sản Việt Nam, thời gian hiệu lực của hợp đồng là 5 năm (sẽ bàn bạc bổ sung vănbản nếu hai bên đồng ý kéo dài thời gian hợp đồng). Sà lan tự hành sau hoán cải trọngtải 800 tấn là một tổ sản xuất, hạch toán phụ thuộc do VMTS quản lý. Lợi nhuận sẽđược xác định theo năm tài chính và sẽ được phân chia theo thỏa thuận (bên A 62%,bên B 38%). Tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp (30/06/2013), giá trị còn lại củatài sản hình thành từ hợp đồng hợp tác liên doanh là: 250.153.259 đồng (nguyên giá:4.341.838.169 đồng, khấu hao lũy kế: 4.091.684.910 đồng).

9.2 Tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm trước cổphần hóa

Tình hình tài chính và kết quả SXKD trong 3 năm trước cổ phần hóa của Công ty đượcthể hiện qua bảng sau:

STT Chi tiêu ĐVT Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012

1 Tổng giá trị tài sản bình quân Triệu đồng 627.767 757.134 970.2192 Vốn nhà nước bình quân Triệu đồng 82.964 106.328 125.6053 Vốn chủ sở hữu Triệu đồng 97.496 123.203 133.0344 Vốn bằng tiền Triệu đồng 106.543 89.503 18.7605 Nợ phải trả Triệu đồng 569.370 724.198 960.0036 Nợ vay ngắn hạn Triệu đồng 475.844 658.262 876.627

- Trong đó quá hạn Triệu đồng - - -7 Nợ dài hạn Triệu đồng 93.526 65.936 83.376

- Trong đó quá hạn Triệu đồng - - -8 Phải thu khó đòi Triệu đồng - - -9 Tổng số lao động Người 1.219 1.315 1.297

10 Tổng quỹ lương Triệu đồng 103.713 126.290 121.22011 Thu nhập BQ đồng/người/tháng Đồng 7.090.000 8.003.143 7.788.47412 Tổng doanh thu (*) Triệu đồng 4.346.542 6.511.339 6.359.28313 Tổng chi phí (**) Triệu đồng 4.315.008 6.452.080 6.326.90914 Lợi nhuận trước thuế Triệu đồng 31.533 59.259 32.374

Trong đó: Tăng giá xăng dầu Triệu đồng 1.266 50.325 18.84915 Lợi nhuận sau thuế Triệu đồng 23.595 44.111 24.05916 Tỷ suất LNST/vốn nhà nước % 28,44% 41,49% 19,15%17 Hệ số khả năng thanh toán tức thời % 22.39% 13.60% 2.14%18 Hệ số nợ phải trả trên vốn CSH lần 5.84 5.88 7.22

(Nguồn: Công ty TNHH MTV Vận tải, Vật tư và Xếp dỡ - Vinacomin)

Ghi chú:

(*) Tổng doanh thu: bao gồm doanh thu thuần, doanh thu tài chính và thu nhập khác(**) Tổng chi phí bao gồm: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanhnghiệp, chi phí tài chính và chi phí khác.

Page 25: B˚¢N CÔNG B˚—THÔNG TIN cong bo thong tin... · B˚£ncông b˚Ñ thông tin Công ty TNHH MTV V˚›t t°, V˚›n t˚£i và X˚¿p d˚Æ- Vinacomin T˚Õ ch˚Øc t° v˚¥n-M˚äC

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 23/39

Khả năng sinh lợi

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn nhà nước so với giá trị doanh nghiệp trên sổ sách khi chưađánh giá lại là khá cao.

Như đã nêu tại mục 9.1, năm 2010 và 2011 ngành than phát triển khá thuận lợi, hoạtđộng SXKD của Tập đoàn có sự tăng trưởng mạnh. Bởi vậy, tỷ suất lợi nhuận trên vốnnhà nước của công ty giai đoạn này tương đối cao (trên 20% vào năm 2010 và trên 40%vào năm 2011). Tuy nhiên cũng phải kể đến số lợi nhuận Công ty đạt được trong năm2011 phần nhiều do có yếu tố tăng giá xăng dầu (khoảng 50 tỷ trên 59 tỷ tổng lợi nhuận).

Năm 2012 tỷ suất lợi nhuận trên vốn nhà nước của công ty chỉ đạt 19,15% thấp nhấttrong 3 năm. Thứ nhất, tuy có lợi nhuận sau thuế cao hơn năm 2010 khoảng 2% nhưngtỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn nhà nước năm 2012 vẫn thấp hơn 2010 khi tốc độtăng trưởng của lợi nhuận sau thuế không đáp ứng được tốc độ tăng vốn đầu tư nhànước vào Công ty (vốn nhà nước bình quân trong năm 2012 tăng 51% so với trong năm2010). Từ đó cho thấy hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp hiện đang có dấu hiệu suygiảm. Thứ hai, hoạt động SXKD của Tập đoàn bắt đầu có sự khó khăn, tiêu thụ thangiảm mạnh ảnh hưởng nghiêm trọng tới tình hình Công ty. Mặc dù đã có yếu tố tăng giá18,8 tỷ nhưng lợi nhuận sau thuế Công ty vẫn giảm từ 44 tỷ năm 2011 xuống còn 24 tỷnăm 2012 - sụt giảm 45,46%.

Khả năng thanh toán

Cũng xuất phát từ bối cảnh chung về hoạt động SXKD của Tập đoàn, hệ số khả năngthanh toán nhanh của Công ty năm 2010 đạt mức tốt nhất so với năm 2011 và năm2012. Hiện tại Công ty vẫn có thể bảo đảm thanh toán kịp thời các khoản nợ ngắn hạnbằng nguồn tài sản ngắn hạn. Tuy nhiên, hệ số khả năng thanh toán tức thời năm 2012ở mức rất thấp (2,14%), cho thấy tình hình tài chính Công ty năm 2012 gặp rất nhiềukhó khăn. Nguyên nhân chủ yếu của tình trạng này là do tiêu thụ than giảm mạnh khiếncho dòng tiền trong Tập đoàn khan hiếm, tiến độ thanh toán của các đơn vị trong ngànhchậm khiến công nợ phải thu của Công ty tăng cao. Số vòng thu hồi nợ năm 2012 củaCông ty chỉ đạt 9 vòng (năm 2010: 19,4 vòng, 2011: 23,5 vòng), thời gian thu hồi nợ là39 ngày.

Tình hình vẫn tiếp tục khó khăn trong năm 2013 khi hầu hết các khoản công nợ phải thuquá hạn đều từ các đơn vị nằm trong nội bộ Tập đoàn, cụ thể:

Đơn vị tính: Triệu đồngChỉ tiêu 30/06/2013 30/09/2013

Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọngTổng nợ phải thu 1.133.123.766.509 100% 1.077.421.836.893 100%Nợ phải thu quá hạn 594.304.238.478 52% 552.584.398.822 51%Nợ phải thu quá hạn trong tập đoàn 594.304.238.478 52% 552.584.398.822 51%

(Nguồn: Công ty TNHH MTV Vận tải, Vật tư và Xếp dỡ - Vinacomin)

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 23/39

Khả năng sinh lợi

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn nhà nước so với giá trị doanh nghiệp trên sổ sách khi chưađánh giá lại là khá cao.

Như đã nêu tại mục 9.1, năm 2010 và 2011 ngành than phát triển khá thuận lợi, hoạtđộng SXKD của Tập đoàn có sự tăng trưởng mạnh. Bởi vậy, tỷ suất lợi nhuận trên vốnnhà nước của công ty giai đoạn này tương đối cao (trên 20% vào năm 2010 và trên 40%vào năm 2011). Tuy nhiên cũng phải kể đến số lợi nhuận Công ty đạt được trong năm2011 phần nhiều do có yếu tố tăng giá xăng dầu (khoảng 50 tỷ trên 59 tỷ tổng lợi nhuận).

Năm 2012 tỷ suất lợi nhuận trên vốn nhà nước của công ty chỉ đạt 19,15% thấp nhấttrong 3 năm. Thứ nhất, tuy có lợi nhuận sau thuế cao hơn năm 2010 khoảng 2% nhưngtỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn nhà nước năm 2012 vẫn thấp hơn 2010 khi tốc độtăng trưởng của lợi nhuận sau thuế không đáp ứng được tốc độ tăng vốn đầu tư nhànước vào Công ty (vốn nhà nước bình quân trong năm 2012 tăng 51% so với trong năm2010). Từ đó cho thấy hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp hiện đang có dấu hiệu suygiảm. Thứ hai, hoạt động SXKD của Tập đoàn bắt đầu có sự khó khăn, tiêu thụ thangiảm mạnh ảnh hưởng nghiêm trọng tới tình hình Công ty. Mặc dù đã có yếu tố tăng giá18,8 tỷ nhưng lợi nhuận sau thuế Công ty vẫn giảm từ 44 tỷ năm 2011 xuống còn 24 tỷnăm 2012 - sụt giảm 45,46%.

Khả năng thanh toán

Cũng xuất phát từ bối cảnh chung về hoạt động SXKD của Tập đoàn, hệ số khả năngthanh toán nhanh của Công ty năm 2010 đạt mức tốt nhất so với năm 2011 và năm2012. Hiện tại Công ty vẫn có thể bảo đảm thanh toán kịp thời các khoản nợ ngắn hạnbằng nguồn tài sản ngắn hạn. Tuy nhiên, hệ số khả năng thanh toán tức thời năm 2012ở mức rất thấp (2,14%), cho thấy tình hình tài chính Công ty năm 2012 gặp rất nhiềukhó khăn. Nguyên nhân chủ yếu của tình trạng này là do tiêu thụ than giảm mạnh khiếncho dòng tiền trong Tập đoàn khan hiếm, tiến độ thanh toán của các đơn vị trong ngànhchậm khiến công nợ phải thu của Công ty tăng cao. Số vòng thu hồi nợ năm 2012 củaCông ty chỉ đạt 9 vòng (năm 2010: 19,4 vòng, 2011: 23,5 vòng), thời gian thu hồi nợ là39 ngày.

Tình hình vẫn tiếp tục khó khăn trong năm 2013 khi hầu hết các khoản công nợ phải thuquá hạn đều từ các đơn vị nằm trong nội bộ Tập đoàn, cụ thể:

Đơn vị tính: Triệu đồngChỉ tiêu 30/06/2013 30/09/2013

Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọngTổng nợ phải thu 1.133.123.766.509 100% 1.077.421.836.893 100%Nợ phải thu quá hạn 594.304.238.478 52% 552.584.398.822 51%Nợ phải thu quá hạn trong tập đoàn 594.304.238.478 52% 552.584.398.822 51%

(Nguồn: Công ty TNHH MTV Vận tải, Vật tư và Xếp dỡ - Vinacomin)

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 23/39

Khả năng sinh lợi

Tỷ suất lợi nhuận trên vốn nhà nước so với giá trị doanh nghiệp trên sổ sách khi chưađánh giá lại là khá cao.

Như đã nêu tại mục 9.1, năm 2010 và 2011 ngành than phát triển khá thuận lợi, hoạtđộng SXKD của Tập đoàn có sự tăng trưởng mạnh. Bởi vậy, tỷ suất lợi nhuận trên vốnnhà nước của công ty giai đoạn này tương đối cao (trên 20% vào năm 2010 và trên 40%vào năm 2011). Tuy nhiên cũng phải kể đến số lợi nhuận Công ty đạt được trong năm2011 phần nhiều do có yếu tố tăng giá xăng dầu (khoảng 50 tỷ trên 59 tỷ tổng lợi nhuận).

Năm 2012 tỷ suất lợi nhuận trên vốn nhà nước của công ty chỉ đạt 19,15% thấp nhấttrong 3 năm. Thứ nhất, tuy có lợi nhuận sau thuế cao hơn năm 2010 khoảng 2% nhưngtỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn nhà nước năm 2012 vẫn thấp hơn 2010 khi tốc độtăng trưởng của lợi nhuận sau thuế không đáp ứng được tốc độ tăng vốn đầu tư nhànước vào Công ty (vốn nhà nước bình quân trong năm 2012 tăng 51% so với trong năm2010). Từ đó cho thấy hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp hiện đang có dấu hiệu suygiảm. Thứ hai, hoạt động SXKD của Tập đoàn bắt đầu có sự khó khăn, tiêu thụ thangiảm mạnh ảnh hưởng nghiêm trọng tới tình hình Công ty. Mặc dù đã có yếu tố tăng giá18,8 tỷ nhưng lợi nhuận sau thuế Công ty vẫn giảm từ 44 tỷ năm 2011 xuống còn 24 tỷnăm 2012 - sụt giảm 45,46%.

Khả năng thanh toán

Cũng xuất phát từ bối cảnh chung về hoạt động SXKD của Tập đoàn, hệ số khả năngthanh toán nhanh của Công ty năm 2010 đạt mức tốt nhất so với năm 2011 và năm2012. Hiện tại Công ty vẫn có thể bảo đảm thanh toán kịp thời các khoản nợ ngắn hạnbằng nguồn tài sản ngắn hạn. Tuy nhiên, hệ số khả năng thanh toán tức thời năm 2012ở mức rất thấp (2,14%), cho thấy tình hình tài chính Công ty năm 2012 gặp rất nhiềukhó khăn. Nguyên nhân chủ yếu của tình trạng này là do tiêu thụ than giảm mạnh khiếncho dòng tiền trong Tập đoàn khan hiếm, tiến độ thanh toán của các đơn vị trong ngànhchậm khiến công nợ phải thu của Công ty tăng cao. Số vòng thu hồi nợ năm 2012 củaCông ty chỉ đạt 9 vòng (năm 2010: 19,4 vòng, 2011: 23,5 vòng), thời gian thu hồi nợ là39 ngày.

Tình hình vẫn tiếp tục khó khăn trong năm 2013 khi hầu hết các khoản công nợ phải thuquá hạn đều từ các đơn vị nằm trong nội bộ Tập đoàn, cụ thể:

Đơn vị tính: Triệu đồngChỉ tiêu 30/06/2013 30/09/2013

Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọngTổng nợ phải thu 1.133.123.766.509 100% 1.077.421.836.893 100%Nợ phải thu quá hạn 594.304.238.478 52% 552.584.398.822 51%Nợ phải thu quá hạn trong tập đoàn 594.304.238.478 52% 552.584.398.822 51%

(Nguồn: Công ty TNHH MTV Vận tải, Vật tư và Xếp dỡ - Vinacomin)

Page 26: B˚¢N CÔNG B˚—THÔNG TIN cong bo thong tin... · B˚£ncông b˚Ñ thông tin Công ty TNHH MTV V˚›t t°, V˚›n t˚£i và X˚¿p d˚Æ- Vinacomin T˚Õ ch˚Øc t° v˚¥n-M˚äC

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 24/39

Khó khăn trong khâu thu hồi công nợ, Công ty phải thực hiện vay vốn lưu động để phụcvụ SXKD (vay vốn không phải phục vụ mở rộng sản xuất mà chủ yếu là để bổ sung vốnlưu động) điều này làm giảm hiệu quả của hoạt động kinh doanh (thể hiện bằng lợinhuận trước thuế giảm và chi phí lãi vay tăng lên). Đặc biệt, có những giai đoạn khókhăn khi các ngân hàng tạm ngừng giải ngân, việc thiếu hụt vốn lưu động đã ảnh hưởngkhông nhỏ tới hoạt động của Công ty.

Cơ cấu vốn

Về cơ cấu vốn, hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu của Công ty 03 năm trước cổ phầnhóa đều ở mức > 3 lần, trong đó năm 2012 cao hơn so với các năm 2010, 2011 (7,22 lầnso với 5,84 và 5,88 lần), nguyên nhân:

Công ty có đặc thù là đơn vị kinh doanh thương mại, chủ yếu cung cấp vật tư, xăng, dầu,mỡ... cho các đơn vị sản xuất than trong Tập đoàn. Do vậy nợ phải thu và nợ phải trảchiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản/nguồn vốn của Công ty.

Năm 2012, công nợ phải thu trong ngành của Công ty cao hơn so với năm trước. Dư nợphải thu bình quân của Công ty là trên 700 tỷ đồng, kéo theo dư vay ngân hàng củaCông ty bình quân trên 500 tỷ. Sang năm 2013, dư nợ phải thu bình quân của Công ty làtrên 1.000 tỷ đồng, dư vay ngân hàng lên đến trên 600 tỷ. Bên cạnh việc giá vốn tăng dogiá thị trường tăng, các đơn vị trong ngành thanh toán chưa kịp thời cho Công ty dẫnđến số dư nợ ở mức cao, phát sinh nợ quá hạn đối với hợp đồng kinh tế đã ký. Để đảmbảo việc cung ứng nguồn vật tư, xăng dầu, giúp duy trì sản xuất cho các đơn vị trongngành, Công ty phải huy động tối đa khung hạn mức tín dụng tại các ngân hàng đểthanh toán cho các nhà cung cấp nhưng vẫn hết sức khó khăn trong cân đối tài chính,ảnh hưởng không nhỏ tới hệ số nợ phải trả/vốn chủ sở hữu.

Những số liệu nêu trên cho thấy việc Công ty chủ yếu sử dụng đòn bẩy tài chính trongđiều hành chính sách tài chính. Tỷ trọng nợ phải trả của Công ty năm sau cao hơn nămtrước, do đó đòn bẩy tài chính trong Công ty là rất lớn. Nếu như độ lớn đòn bẩy tàichính của Công ty tính được năm 2011 là 0,78 thì năm 2012 là 9,16. Điều này cho thấynăm 2012 Công ty đã phát huy vai trò của đòn bẩy tài chính làm công cụ để thúc đẩy lợinhuận sau thuế trên một đồng vốn chủ sở hữu, nhưng chưa đủ để kìm hãm sự gia tăngcủa lãi vay do công nợ phải thu ở mức cao, kéo theo tỷ số nợ cao, tình hình tài chínhphụ thuộc nhiều vào biến động ngành và nền kinh tế.

9.3 Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty

Thuận lợi

Công ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ -Vinacomin là đơn vị hậu cần cho ngànhsản xuất than với nhiệm vụ chính là cung ứng hàng hóa, vật tư, thiết bị và các dịch vụcho các đơn vị trong Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam, nên có nguồnđầu ra khá ổn định. Đây được coi là lợi thế của Công ty so với các đơn vị cùng ngànhnghề kinh doanh nhưng nằm ngoài Tập đoàn.

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 24/39

Khó khăn trong khâu thu hồi công nợ, Công ty phải thực hiện vay vốn lưu động để phụcvụ SXKD (vay vốn không phải phục vụ mở rộng sản xuất mà chủ yếu là để bổ sung vốnlưu động) điều này làm giảm hiệu quả của hoạt động kinh doanh (thể hiện bằng lợinhuận trước thuế giảm và chi phí lãi vay tăng lên). Đặc biệt, có những giai đoạn khókhăn khi các ngân hàng tạm ngừng giải ngân, việc thiếu hụt vốn lưu động đã ảnh hưởngkhông nhỏ tới hoạt động của Công ty.

Cơ cấu vốn

Về cơ cấu vốn, hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu của Công ty 03 năm trước cổ phầnhóa đều ở mức > 3 lần, trong đó năm 2012 cao hơn so với các năm 2010, 2011 (7,22 lầnso với 5,84 và 5,88 lần), nguyên nhân:

Công ty có đặc thù là đơn vị kinh doanh thương mại, chủ yếu cung cấp vật tư, xăng, dầu,mỡ... cho các đơn vị sản xuất than trong Tập đoàn. Do vậy nợ phải thu và nợ phải trảchiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản/nguồn vốn của Công ty.

Năm 2012, công nợ phải thu trong ngành của Công ty cao hơn so với năm trước. Dư nợphải thu bình quân của Công ty là trên 700 tỷ đồng, kéo theo dư vay ngân hàng củaCông ty bình quân trên 500 tỷ. Sang năm 2013, dư nợ phải thu bình quân của Công ty làtrên 1.000 tỷ đồng, dư vay ngân hàng lên đến trên 600 tỷ. Bên cạnh việc giá vốn tăng dogiá thị trường tăng, các đơn vị trong ngành thanh toán chưa kịp thời cho Công ty dẫnđến số dư nợ ở mức cao, phát sinh nợ quá hạn đối với hợp đồng kinh tế đã ký. Để đảmbảo việc cung ứng nguồn vật tư, xăng dầu, giúp duy trì sản xuất cho các đơn vị trongngành, Công ty phải huy động tối đa khung hạn mức tín dụng tại các ngân hàng đểthanh toán cho các nhà cung cấp nhưng vẫn hết sức khó khăn trong cân đối tài chính,ảnh hưởng không nhỏ tới hệ số nợ phải trả/vốn chủ sở hữu.

Những số liệu nêu trên cho thấy việc Công ty chủ yếu sử dụng đòn bẩy tài chính trongđiều hành chính sách tài chính. Tỷ trọng nợ phải trả của Công ty năm sau cao hơn nămtrước, do đó đòn bẩy tài chính trong Công ty là rất lớn. Nếu như độ lớn đòn bẩy tàichính của Công ty tính được năm 2011 là 0,78 thì năm 2012 là 9,16. Điều này cho thấynăm 2012 Công ty đã phát huy vai trò của đòn bẩy tài chính làm công cụ để thúc đẩy lợinhuận sau thuế trên một đồng vốn chủ sở hữu, nhưng chưa đủ để kìm hãm sự gia tăngcủa lãi vay do công nợ phải thu ở mức cao, kéo theo tỷ số nợ cao, tình hình tài chínhphụ thuộc nhiều vào biến động ngành và nền kinh tế.

9.3 Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty

Thuận lợi

Công ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ -Vinacomin là đơn vị hậu cần cho ngànhsản xuất than với nhiệm vụ chính là cung ứng hàng hóa, vật tư, thiết bị và các dịch vụcho các đơn vị trong Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam, nên có nguồnđầu ra khá ổn định. Đây được coi là lợi thế của Công ty so với các đơn vị cùng ngànhnghề kinh doanh nhưng nằm ngoài Tập đoàn.

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 24/39

Khó khăn trong khâu thu hồi công nợ, Công ty phải thực hiện vay vốn lưu động để phụcvụ SXKD (vay vốn không phải phục vụ mở rộng sản xuất mà chủ yếu là để bổ sung vốnlưu động) điều này làm giảm hiệu quả của hoạt động kinh doanh (thể hiện bằng lợinhuận trước thuế giảm và chi phí lãi vay tăng lên). Đặc biệt, có những giai đoạn khókhăn khi các ngân hàng tạm ngừng giải ngân, việc thiếu hụt vốn lưu động đã ảnh hưởngkhông nhỏ tới hoạt động của Công ty.

Cơ cấu vốn

Về cơ cấu vốn, hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu của Công ty 03 năm trước cổ phầnhóa đều ở mức > 3 lần, trong đó năm 2012 cao hơn so với các năm 2010, 2011 (7,22 lầnso với 5,84 và 5,88 lần), nguyên nhân:

Công ty có đặc thù là đơn vị kinh doanh thương mại, chủ yếu cung cấp vật tư, xăng, dầu,mỡ... cho các đơn vị sản xuất than trong Tập đoàn. Do vậy nợ phải thu và nợ phải trảchiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản/nguồn vốn của Công ty.

Năm 2012, công nợ phải thu trong ngành của Công ty cao hơn so với năm trước. Dư nợphải thu bình quân của Công ty là trên 700 tỷ đồng, kéo theo dư vay ngân hàng củaCông ty bình quân trên 500 tỷ. Sang năm 2013, dư nợ phải thu bình quân của Công ty làtrên 1.000 tỷ đồng, dư vay ngân hàng lên đến trên 600 tỷ. Bên cạnh việc giá vốn tăng dogiá thị trường tăng, các đơn vị trong ngành thanh toán chưa kịp thời cho Công ty dẫnđến số dư nợ ở mức cao, phát sinh nợ quá hạn đối với hợp đồng kinh tế đã ký. Để đảmbảo việc cung ứng nguồn vật tư, xăng dầu, giúp duy trì sản xuất cho các đơn vị trongngành, Công ty phải huy động tối đa khung hạn mức tín dụng tại các ngân hàng đểthanh toán cho các nhà cung cấp nhưng vẫn hết sức khó khăn trong cân đối tài chính,ảnh hưởng không nhỏ tới hệ số nợ phải trả/vốn chủ sở hữu.

Những số liệu nêu trên cho thấy việc Công ty chủ yếu sử dụng đòn bẩy tài chính trongđiều hành chính sách tài chính. Tỷ trọng nợ phải trả của Công ty năm sau cao hơn nămtrước, do đó đòn bẩy tài chính trong Công ty là rất lớn. Nếu như độ lớn đòn bẩy tàichính của Công ty tính được năm 2011 là 0,78 thì năm 2012 là 9,16. Điều này cho thấynăm 2012 Công ty đã phát huy vai trò của đòn bẩy tài chính làm công cụ để thúc đẩy lợinhuận sau thuế trên một đồng vốn chủ sở hữu, nhưng chưa đủ để kìm hãm sự gia tăngcủa lãi vay do công nợ phải thu ở mức cao, kéo theo tỷ số nợ cao, tình hình tài chínhphụ thuộc nhiều vào biến động ngành và nền kinh tế.

9.3 Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty

Thuận lợi

Công ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ -Vinacomin là đơn vị hậu cần cho ngànhsản xuất than với nhiệm vụ chính là cung ứng hàng hóa, vật tư, thiết bị và các dịch vụcho các đơn vị trong Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam, nên có nguồnđầu ra khá ổn định. Đây được coi là lợi thế của Công ty so với các đơn vị cùng ngànhnghề kinh doanh nhưng nằm ngoài Tập đoàn.

Page 27: B˚¢N CÔNG B˚—THÔNG TIN cong bo thong tin... · B˚£ncông b˚Ñ thông tin Công ty TNHH MTV V˚›t t°, V˚›n t˚£i và X˚¿p d˚Æ- Vinacomin T˚Õ ch˚Øc t° v˚¥n-M˚äC

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 25/39

Với trên 50 năm hoạt động, Công ty đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong quản lývà vận hành cũng như đã xây dựng được mối quan hệ tin cậy với các đối tác và uy tínđối với khách hàng.

Khó khăn

Khó khăn chung của nền kinh tế trong thời gian qua chịu sự ảnh hưởng bất ổn của kinhtế thế giới do khủng hoảng tài chính và khủng hoảng nợ công ở Châu Âu chưa được giảiquyết. Hoạt động sản xuất và thương mại toàn cầu bị tác động mạnh, giá cả hàng hóadiễn biến phức tạp. Thị trường tiêu thụ hàng hóa bị thu hẹp, hàng tồn kho ở mức cao,sức mua trong dân giảm. Tỷ lệ nợ xấu ngân hàng ở mức đáng lo ngại. Những khó khăncủa nền kinh tế thế giới và trong nước có ảnh hưởng nghiêm trọng đến tình hình SXKDcủa Công ty.

Tình hình SXKD của Tập đoàn Vinacomin hiện đang gặp rất nhiều khó khăn, sau nhữngnăm giá bán than ở mức cao thì từ năm 2012 giá than trên thị trường thế giới đã vàđang sụt giảm mạnh. Điều này đã làm cho lượng than tồn kho tăng cao, giá thành caohơn giá bán. Vì các sản phẩm dịch vụ của Công ty chủ yếu cung ứng cho ngành than nênhoạt động SXKD của Công ty chịu ảnh hưởng rất nhiều: Các lĩnh vực bốc xếp, chuyển tải,kinh doanh xăng dầu, vật tư thiết bị đều bị sụt giảm nghiêm trọng, đặc biệt nếu ngừngxuất khẩu than thì lĩnh vực chuyển tải, bốc xếp than xuất khẩu cũng sẽ chấm dứt.

Công nợ phải thu cũng ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình SXKD của Công ty. Phần lớncác khoản công nợ này đều là các khoản công nợ của các khách hàng trong nội bộVinacomin. Do tình hình kinh tế thế giới có nhiều biến động, giá trị từ xuất khẩu thangiảm sút dẫn tới khả năng thanh toán các khoản công nợ của khách hàng cũng giảmtheo, ảnh hưởng nghiêm trọng đến nguồn vốn kinh doanh của Công ty. Tỷ lệ công nợphải thu/Tổng giá trị tài sản của Công ty chiếm tỷ trọng lớn, tại thời điểm cuối năm 2010là 41%, năm 2011 là 39% và 2012 là 70%. Tại thời điểm 30/06/2013 - thời điểm Công tythực hiện xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa, tỷ lệ công nợ phải thu/Tổng tàisản là 75% (chiếm 37% tổng doanh thu phát sinh trong 6 tháng đầu năm 2013). Do khảnăng thu hồi công nợ thấp nên để đảm bảo phục vụ SXKD của Tập đoàn, Công ty đãphải vay vốn ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động, khiến chi phí tài chính tănglàm giảm hiệu quả SXKD của Công ty.

Theo định hướng của Chính phủ thì lượng than xuất khẩu đang giảm và sẽ ngừng xuấtkhẩu vào năm 2016.

10. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành

10.1 Vị thế Công ty trong ngành

Điểm mạnh

- Công ty hoạt động theo cơ chế điều hành của Tập đoàn, có lợi thế về thị trường đầura tương đối ổn định;

- Sản phẩm dịch vụ của Công ty khá đa dạng;

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 25/39

Với trên 50 năm hoạt động, Công ty đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong quản lývà vận hành cũng như đã xây dựng được mối quan hệ tin cậy với các đối tác và uy tínđối với khách hàng.

Khó khăn

Khó khăn chung của nền kinh tế trong thời gian qua chịu sự ảnh hưởng bất ổn của kinhtế thế giới do khủng hoảng tài chính và khủng hoảng nợ công ở Châu Âu chưa được giảiquyết. Hoạt động sản xuất và thương mại toàn cầu bị tác động mạnh, giá cả hàng hóadiễn biến phức tạp. Thị trường tiêu thụ hàng hóa bị thu hẹp, hàng tồn kho ở mức cao,sức mua trong dân giảm. Tỷ lệ nợ xấu ngân hàng ở mức đáng lo ngại. Những khó khăncủa nền kinh tế thế giới và trong nước có ảnh hưởng nghiêm trọng đến tình hình SXKDcủa Công ty.

Tình hình SXKD của Tập đoàn Vinacomin hiện đang gặp rất nhiều khó khăn, sau nhữngnăm giá bán than ở mức cao thì từ năm 2012 giá than trên thị trường thế giới đã vàđang sụt giảm mạnh. Điều này đã làm cho lượng than tồn kho tăng cao, giá thành caohơn giá bán. Vì các sản phẩm dịch vụ của Công ty chủ yếu cung ứng cho ngành than nênhoạt động SXKD của Công ty chịu ảnh hưởng rất nhiều: Các lĩnh vực bốc xếp, chuyển tải,kinh doanh xăng dầu, vật tư thiết bị đều bị sụt giảm nghiêm trọng, đặc biệt nếu ngừngxuất khẩu than thì lĩnh vực chuyển tải, bốc xếp than xuất khẩu cũng sẽ chấm dứt.

Công nợ phải thu cũng ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình SXKD của Công ty. Phần lớncác khoản công nợ này đều là các khoản công nợ của các khách hàng trong nội bộVinacomin. Do tình hình kinh tế thế giới có nhiều biến động, giá trị từ xuất khẩu thangiảm sút dẫn tới khả năng thanh toán các khoản công nợ của khách hàng cũng giảmtheo, ảnh hưởng nghiêm trọng đến nguồn vốn kinh doanh của Công ty. Tỷ lệ công nợphải thu/Tổng giá trị tài sản của Công ty chiếm tỷ trọng lớn, tại thời điểm cuối năm 2010là 41%, năm 2011 là 39% và 2012 là 70%. Tại thời điểm 30/06/2013 - thời điểm Công tythực hiện xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa, tỷ lệ công nợ phải thu/Tổng tàisản là 75% (chiếm 37% tổng doanh thu phát sinh trong 6 tháng đầu năm 2013). Do khảnăng thu hồi công nợ thấp nên để đảm bảo phục vụ SXKD của Tập đoàn, Công ty đãphải vay vốn ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động, khiến chi phí tài chính tănglàm giảm hiệu quả SXKD của Công ty.

Theo định hướng của Chính phủ thì lượng than xuất khẩu đang giảm và sẽ ngừng xuấtkhẩu vào năm 2016.

10. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành

10.1 Vị thế Công ty trong ngành

Điểm mạnh

- Công ty hoạt động theo cơ chế điều hành của Tập đoàn, có lợi thế về thị trường đầura tương đối ổn định;

- Sản phẩm dịch vụ của Công ty khá đa dạng;

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 25/39

Với trên 50 năm hoạt động, Công ty đã tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong quản lývà vận hành cũng như đã xây dựng được mối quan hệ tin cậy với các đối tác và uy tínđối với khách hàng.

Khó khăn

Khó khăn chung của nền kinh tế trong thời gian qua chịu sự ảnh hưởng bất ổn của kinhtế thế giới do khủng hoảng tài chính và khủng hoảng nợ công ở Châu Âu chưa được giảiquyết. Hoạt động sản xuất và thương mại toàn cầu bị tác động mạnh, giá cả hàng hóadiễn biến phức tạp. Thị trường tiêu thụ hàng hóa bị thu hẹp, hàng tồn kho ở mức cao,sức mua trong dân giảm. Tỷ lệ nợ xấu ngân hàng ở mức đáng lo ngại. Những khó khăncủa nền kinh tế thế giới và trong nước có ảnh hưởng nghiêm trọng đến tình hình SXKDcủa Công ty.

Tình hình SXKD của Tập đoàn Vinacomin hiện đang gặp rất nhiều khó khăn, sau nhữngnăm giá bán than ở mức cao thì từ năm 2012 giá than trên thị trường thế giới đã vàđang sụt giảm mạnh. Điều này đã làm cho lượng than tồn kho tăng cao, giá thành caohơn giá bán. Vì các sản phẩm dịch vụ của Công ty chủ yếu cung ứng cho ngành than nênhoạt động SXKD của Công ty chịu ảnh hưởng rất nhiều: Các lĩnh vực bốc xếp, chuyển tải,kinh doanh xăng dầu, vật tư thiết bị đều bị sụt giảm nghiêm trọng, đặc biệt nếu ngừngxuất khẩu than thì lĩnh vực chuyển tải, bốc xếp than xuất khẩu cũng sẽ chấm dứt.

Công nợ phải thu cũng ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình SXKD của Công ty. Phần lớncác khoản công nợ này đều là các khoản công nợ của các khách hàng trong nội bộVinacomin. Do tình hình kinh tế thế giới có nhiều biến động, giá trị từ xuất khẩu thangiảm sút dẫn tới khả năng thanh toán các khoản công nợ của khách hàng cũng giảmtheo, ảnh hưởng nghiêm trọng đến nguồn vốn kinh doanh của Công ty. Tỷ lệ công nợphải thu/Tổng giá trị tài sản của Công ty chiếm tỷ trọng lớn, tại thời điểm cuối năm 2010là 41%, năm 2011 là 39% và 2012 là 70%. Tại thời điểm 30/06/2013 - thời điểm Công tythực hiện xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa, tỷ lệ công nợ phải thu/Tổng tàisản là 75% (chiếm 37% tổng doanh thu phát sinh trong 6 tháng đầu năm 2013). Do khảnăng thu hồi công nợ thấp nên để đảm bảo phục vụ SXKD của Tập đoàn, Công ty đãphải vay vốn ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động, khiến chi phí tài chính tănglàm giảm hiệu quả SXKD của Công ty.

Theo định hướng của Chính phủ thì lượng than xuất khẩu đang giảm và sẽ ngừng xuấtkhẩu vào năm 2016.

10. Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành

10.1 Vị thế Công ty trong ngành

Điểm mạnh

- Công ty hoạt động theo cơ chế điều hành của Tập đoàn, có lợi thế về thị trường đầura tương đối ổn định;

- Sản phẩm dịch vụ của Công ty khá đa dạng;

Page 28: B˚¢N CÔNG B˚—THÔNG TIN cong bo thong tin... · B˚£ncông b˚Ñ thông tin Công ty TNHH MTV V˚›t t°, V˚›n t˚£i và X˚¿p d˚Æ- Vinacomin T˚Õ ch˚Øc t° v˚¥n-M˚äC

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 26/39

- Khách hàng của Công ty hầu hết là các đơn vị trong ngành nên quan hệ đối tác khábền vững;

- Hoạt động kinh doanh của Công ty nằm trong sự phát triển của ngành than; trongbối cảnh kinh tế xã hội diễn biến nhanh và phức tạp thì Than là mặt hàng nănglượng chiến lược luôn được Chính phủ coi trọng và có giải pháp duy trì, ổn địnhtrong khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên này.

Điểm yếu

- Dễ bị tác động khi ngành Than phát triển hay suy yếu;

- Công ty có đặc thù kinh doanh thương mại nên nhu cầu sử dụng vốn lưu động ởmức lớn, chi phí tài chính cao, rủi ro tài chính nhiều hơn so với các đơn vị trongngành;

- Đối với TSCĐ là vật kiến trúc - kho xăng dầu được xây dựng trong khai trường cácmỏ (Công ty không sở hữu đất) nên khi quy hoạch mỏ thay đổi, các kho dầu bị dichuyển, phá dỡ toàn bộ không tận dụng được, gây lãng phí;

- Hoạt động kinh doanh của Công ty chịu ảnh hưởng trực tiếp của các yếu tố kháchquan: biến động thị trường (giá cả, lãi suất, tỷ giá...), biến động quy mô sản xuất củangành;

- Sản phẩm dầu nhờn của Công ty chịu sự cạnh tranh bởi các đối thủ lớn có thươnghiệu mạnh trên toàn cầu.

10.2 Triển vọng phát triển của ngành

Công ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin là đơn vị hậu cần cho ngànhsản xuất than với nhiệm vụ chính là cung ứng hàng hóa, vật tư, thiết bị và các dịch vụcho các đơn vị trong Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam. Bởi vậy, triểnvọng phát triển của ngành khai thác và sản xuất than sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới triểnvọng phát triển của Công ty trong tương lai.

Về nguồn đầu vào, Việt Nam là nước có tiềm năng về trữ lượng than rất lớn. Khu vựcQuảng Ninh lại là nơi tập trung khoảng 67% trữ lượng toàn quốc và cũng có khả năngkhai thác lớn nhất. Tuy nhiên, khu mỏ Quảng Ninh đã được khai thác từ thời Phápthuộc, đến nay đã trên 100 năm nên đã bắt đầu xuất hiện dấu hiệu cạn kiệt, suất đầu tưcho việc khai thác xuống sâu ngày càng tăng.

Về đầu ra, căn cứ Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2020, có xéttriển vọng đến năm 2030, lượng than xuất khẩu (năm 2012 chiếm tới 37% tổng lượngthan tiêu thụ, đem lại tới 41% doanh thu toàn Tập đoàn) sẽ dần bị hạn chế, tiến tớingừng xuất khẩu. Điều này sẽ tác động nghiêm trọng tới sản lượng và doanh thu, gâykhó khăn cho toàn ngành trong những năm sắp tới. Tuy nhiên, trên thị trường nội địa,ngành điện là khách hàng tiêu thụ than lớn nhất (hiện đang chiếm khoảng 40%). Vớinhững khó khăn trong phát triển thuỷ điện và nguồn khí đốt tại Việt Nam, vai trò củanhiệt điện chạy bằng than sẽ ngày càng tăng, kéo theo nhu cầu tiêu thụ than ngày càng

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 26/39

- Khách hàng của Công ty hầu hết là các đơn vị trong ngành nên quan hệ đối tác khábền vững;

- Hoạt động kinh doanh của Công ty nằm trong sự phát triển của ngành than; trongbối cảnh kinh tế xã hội diễn biến nhanh và phức tạp thì Than là mặt hàng nănglượng chiến lược luôn được Chính phủ coi trọng và có giải pháp duy trì, ổn địnhtrong khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên này.

Điểm yếu

- Dễ bị tác động khi ngành Than phát triển hay suy yếu;

- Công ty có đặc thù kinh doanh thương mại nên nhu cầu sử dụng vốn lưu động ởmức lớn, chi phí tài chính cao, rủi ro tài chính nhiều hơn so với các đơn vị trongngành;

- Đối với TSCĐ là vật kiến trúc - kho xăng dầu được xây dựng trong khai trường cácmỏ (Công ty không sở hữu đất) nên khi quy hoạch mỏ thay đổi, các kho dầu bị dichuyển, phá dỡ toàn bộ không tận dụng được, gây lãng phí;

- Hoạt động kinh doanh của Công ty chịu ảnh hưởng trực tiếp của các yếu tố kháchquan: biến động thị trường (giá cả, lãi suất, tỷ giá...), biến động quy mô sản xuất củangành;

- Sản phẩm dầu nhờn của Công ty chịu sự cạnh tranh bởi các đối thủ lớn có thươnghiệu mạnh trên toàn cầu.

10.2 Triển vọng phát triển của ngành

Công ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin là đơn vị hậu cần cho ngànhsản xuất than với nhiệm vụ chính là cung ứng hàng hóa, vật tư, thiết bị và các dịch vụcho các đơn vị trong Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam. Bởi vậy, triểnvọng phát triển của ngành khai thác và sản xuất than sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới triểnvọng phát triển của Công ty trong tương lai.

Về nguồn đầu vào, Việt Nam là nước có tiềm năng về trữ lượng than rất lớn. Khu vựcQuảng Ninh lại là nơi tập trung khoảng 67% trữ lượng toàn quốc và cũng có khả năngkhai thác lớn nhất. Tuy nhiên, khu mỏ Quảng Ninh đã được khai thác từ thời Phápthuộc, đến nay đã trên 100 năm nên đã bắt đầu xuất hiện dấu hiệu cạn kiệt, suất đầu tưcho việc khai thác xuống sâu ngày càng tăng.

Về đầu ra, căn cứ Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2020, có xéttriển vọng đến năm 2030, lượng than xuất khẩu (năm 2012 chiếm tới 37% tổng lượngthan tiêu thụ, đem lại tới 41% doanh thu toàn Tập đoàn) sẽ dần bị hạn chế, tiến tớingừng xuất khẩu. Điều này sẽ tác động nghiêm trọng tới sản lượng và doanh thu, gâykhó khăn cho toàn ngành trong những năm sắp tới. Tuy nhiên, trên thị trường nội địa,ngành điện là khách hàng tiêu thụ than lớn nhất (hiện đang chiếm khoảng 40%). Vớinhững khó khăn trong phát triển thuỷ điện và nguồn khí đốt tại Việt Nam, vai trò củanhiệt điện chạy bằng than sẽ ngày càng tăng, kéo theo nhu cầu tiêu thụ than ngày càng

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 26/39

- Khách hàng của Công ty hầu hết là các đơn vị trong ngành nên quan hệ đối tác khábền vững;

- Hoạt động kinh doanh của Công ty nằm trong sự phát triển của ngành than; trongbối cảnh kinh tế xã hội diễn biến nhanh và phức tạp thì Than là mặt hàng nănglượng chiến lược luôn được Chính phủ coi trọng và có giải pháp duy trì, ổn địnhtrong khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên này.

Điểm yếu

- Dễ bị tác động khi ngành Than phát triển hay suy yếu;

- Công ty có đặc thù kinh doanh thương mại nên nhu cầu sử dụng vốn lưu động ởmức lớn, chi phí tài chính cao, rủi ro tài chính nhiều hơn so với các đơn vị trongngành;

- Đối với TSCĐ là vật kiến trúc - kho xăng dầu được xây dựng trong khai trường cácmỏ (Công ty không sở hữu đất) nên khi quy hoạch mỏ thay đổi, các kho dầu bị dichuyển, phá dỡ toàn bộ không tận dụng được, gây lãng phí;

- Hoạt động kinh doanh của Công ty chịu ảnh hưởng trực tiếp của các yếu tố kháchquan: biến động thị trường (giá cả, lãi suất, tỷ giá...), biến động quy mô sản xuất củangành;

- Sản phẩm dầu nhờn của Công ty chịu sự cạnh tranh bởi các đối thủ lớn có thươnghiệu mạnh trên toàn cầu.

10.2 Triển vọng phát triển của ngành

Công ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin là đơn vị hậu cần cho ngànhsản xuất than với nhiệm vụ chính là cung ứng hàng hóa, vật tư, thiết bị và các dịch vụcho các đơn vị trong Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam. Bởi vậy, triểnvọng phát triển của ngành khai thác và sản xuất than sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới triểnvọng phát triển của Công ty trong tương lai.

Về nguồn đầu vào, Việt Nam là nước có tiềm năng về trữ lượng than rất lớn. Khu vựcQuảng Ninh lại là nơi tập trung khoảng 67% trữ lượng toàn quốc và cũng có khả năngkhai thác lớn nhất. Tuy nhiên, khu mỏ Quảng Ninh đã được khai thác từ thời Phápthuộc, đến nay đã trên 100 năm nên đã bắt đầu xuất hiện dấu hiệu cạn kiệt, suất đầu tưcho việc khai thác xuống sâu ngày càng tăng.

Về đầu ra, căn cứ Quy hoạch phát triển ngành than Việt Nam đến năm 2020, có xéttriển vọng đến năm 2030, lượng than xuất khẩu (năm 2012 chiếm tới 37% tổng lượngthan tiêu thụ, đem lại tới 41% doanh thu toàn Tập đoàn) sẽ dần bị hạn chế, tiến tớingừng xuất khẩu. Điều này sẽ tác động nghiêm trọng tới sản lượng và doanh thu, gâykhó khăn cho toàn ngành trong những năm sắp tới. Tuy nhiên, trên thị trường nội địa,ngành điện là khách hàng tiêu thụ than lớn nhất (hiện đang chiếm khoảng 40%). Vớinhững khó khăn trong phát triển thuỷ điện và nguồn khí đốt tại Việt Nam, vai trò củanhiệt điện chạy bằng than sẽ ngày càng tăng, kéo theo nhu cầu tiêu thụ than ngày càng

Page 29: B˚¢N CÔNG B˚—THÔNG TIN cong bo thong tin... · B˚£ncông b˚Ñ thông tin Công ty TNHH MTV V˚›t t°, V˚›n t˚£i và X˚¿p d˚Æ- Vinacomin T˚Õ ch˚Øc t° v˚¥n-M˚äC

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 27/39

lớn. Ngoài ra, các ngành tiêu thụ than khác như xi măng, giấy, hoá chất… khi nền kinh tếphục hồi cũng có tốc độ tăng trưởng cao, hứa hẹn sức cầu lớn về than trong dài hạn.

Những phân tích trên cho thấy nguồn năng lượng than có tầm quan trọng đặc biệt đốivới sự phát triển của nền kinh tế. Bởi vậy, triển vọng của ngành cung ứng vật tư, vận tảixếp dỡ than cũng như các hàng hóa khác xét về dài hạn vẫn còn rất tiềm năng.

10.3 Đánh giá về sự phù hợp của định hướng phát triển của Công ty với địnhhướng của ngành, chính sách của Nhà nước và xu thế chung trên thế giới

Trong dài hạn, nhận định sản lượng khai thác và sản xuất than sẽ vẫn tiếp tục tăng,khiến nhu cầu đối với vật tư, thiết bị và các dịch vụ hậu cần ngành vẫn tăng trưởng ổnđịnh, Công ty sẽ mở rộng sản xuất kinh doanh một cách thận trọng, bảo toàn và pháttriển vốn, đảm bảo lợi ích cho cổ đông và người lao động.

Về đầu tư phát triển, công ty tăng cường đầu tư vào các tài sản cố định nhằm nâng caonăng suất sản xuất kinh doanh, sử dụng hiệu quả nguồn nguyên vật liệu đầu vào và tíchcực nghiên cứu phát triển các sản phẩm mới.

Về vốn kinh doanh, trước mắt Công ty xây dựng kế hoạch vốn điều lệ 150 tỷ đồng.Trong những năm tiếp theo, căn cứ vào quy mô sản xuất kinh doanh, Công ty sẽ thựchiện một số hình thức khác để bổ sung vốn kinh doanh như huy động vốn tín dụng hoặcphát hành thêm cổ phiếu, phấn đấu niêm yết cổ phiếu Công ty vào năm 2016.

Với định hướng phát triển của ngành, chính sách của Nhà nước và xu thế chung trênthế giới, định hướng phát triển doanh nghiệp của Công ty cho các năm tới là hoàntoàn phù hợp.

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 27/39

lớn. Ngoài ra, các ngành tiêu thụ than khác như xi măng, giấy, hoá chất… khi nền kinh tếphục hồi cũng có tốc độ tăng trưởng cao, hứa hẹn sức cầu lớn về than trong dài hạn.

Những phân tích trên cho thấy nguồn năng lượng than có tầm quan trọng đặc biệt đốivới sự phát triển của nền kinh tế. Bởi vậy, triển vọng của ngành cung ứng vật tư, vận tảixếp dỡ than cũng như các hàng hóa khác xét về dài hạn vẫn còn rất tiềm năng.

10.3 Đánh giá về sự phù hợp của định hướng phát triển của Công ty với địnhhướng của ngành, chính sách của Nhà nước và xu thế chung trên thế giới

Trong dài hạn, nhận định sản lượng khai thác và sản xuất than sẽ vẫn tiếp tục tăng,khiến nhu cầu đối với vật tư, thiết bị và các dịch vụ hậu cần ngành vẫn tăng trưởng ổnđịnh, Công ty sẽ mở rộng sản xuất kinh doanh một cách thận trọng, bảo toàn và pháttriển vốn, đảm bảo lợi ích cho cổ đông và người lao động.

Về đầu tư phát triển, công ty tăng cường đầu tư vào các tài sản cố định nhằm nâng caonăng suất sản xuất kinh doanh, sử dụng hiệu quả nguồn nguyên vật liệu đầu vào và tíchcực nghiên cứu phát triển các sản phẩm mới.

Về vốn kinh doanh, trước mắt Công ty xây dựng kế hoạch vốn điều lệ 150 tỷ đồng.Trong những năm tiếp theo, căn cứ vào quy mô sản xuất kinh doanh, Công ty sẽ thựchiện một số hình thức khác để bổ sung vốn kinh doanh như huy động vốn tín dụng hoặcphát hành thêm cổ phiếu, phấn đấu niêm yết cổ phiếu Công ty vào năm 2016.

Với định hướng phát triển của ngành, chính sách của Nhà nước và xu thế chung trênthế giới, định hướng phát triển doanh nghiệp của Công ty cho các năm tới là hoàntoàn phù hợp.

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 27/39

lớn. Ngoài ra, các ngành tiêu thụ than khác như xi măng, giấy, hoá chất… khi nền kinh tếphục hồi cũng có tốc độ tăng trưởng cao, hứa hẹn sức cầu lớn về than trong dài hạn.

Những phân tích trên cho thấy nguồn năng lượng than có tầm quan trọng đặc biệt đốivới sự phát triển của nền kinh tế. Bởi vậy, triển vọng của ngành cung ứng vật tư, vận tảixếp dỡ than cũng như các hàng hóa khác xét về dài hạn vẫn còn rất tiềm năng.

10.3 Đánh giá về sự phù hợp của định hướng phát triển của Công ty với địnhhướng của ngành, chính sách của Nhà nước và xu thế chung trên thế giới

Trong dài hạn, nhận định sản lượng khai thác và sản xuất than sẽ vẫn tiếp tục tăng,khiến nhu cầu đối với vật tư, thiết bị và các dịch vụ hậu cần ngành vẫn tăng trưởng ổnđịnh, Công ty sẽ mở rộng sản xuất kinh doanh một cách thận trọng, bảo toàn và pháttriển vốn, đảm bảo lợi ích cho cổ đông và người lao động.

Về đầu tư phát triển, công ty tăng cường đầu tư vào các tài sản cố định nhằm nâng caonăng suất sản xuất kinh doanh, sử dụng hiệu quả nguồn nguyên vật liệu đầu vào và tíchcực nghiên cứu phát triển các sản phẩm mới.

Về vốn kinh doanh, trước mắt Công ty xây dựng kế hoạch vốn điều lệ 150 tỷ đồng.Trong những năm tiếp theo, căn cứ vào quy mô sản xuất kinh doanh, Công ty sẽ thựchiện một số hình thức khác để bổ sung vốn kinh doanh như huy động vốn tín dụng hoặcphát hành thêm cổ phiếu, phấn đấu niêm yết cổ phiếu Công ty vào năm 2016.

Với định hướng phát triển của ngành, chính sách của Nhà nước và xu thế chung trênthế giới, định hướng phát triển doanh nghiệp của Công ty cho các năm tới là hoàntoàn phù hợp.

Page 30: B˚¢N CÔNG B˚—THÔNG TIN cong bo thong tin... · B˚£ncông b˚Ñ thông tin Công ty TNHH MTV V˚›t t°, V˚›n t˚£i và X˚¿p d˚Æ- Vinacomin T˚Õ ch˚Øc t° v˚¥n-M˚äC

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 28/39

V. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC SAU CỔ PHẦN HÓA CỦA CÔNG TY

1. Phương án đầu tư và chiến lược phát triển của doanh nghiệp sau cổ phần hóa

1.1 Định hướng phát triển sau cổ phần hóa

- Xây dựng VMTS trở thành một Công ty hàng đầu tại Việt nam trong lĩnh vực cungứng vật tư, xăng dầu và dịch vụ logistic phục vụ hoạt động khai thác than, khoángsản và các loại hàng hóa khác;

- Phấn đấu niêm yết cổ phiếu của Công ty trên thị trường giao dịch chứng khoán tậptrung trong năm 2016.

1.2 Ngành nghề kinh doanh sau cổ phần hóa

- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác;- Bán buôn tổng hợp;- Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan;- Bán lẻ nhiên liệu động cơ trong các cửa hàng chuyên doanh;- Sản xuất sản phẩm hóa chất khác chưa được phân vào đâu;- Đóng tàu và cẩu kiện nổi;- Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe cộ động

cơ khác);- Vận tải hàng hóa đường thuỷ nội địa;- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ;- Bốc xếp hàng hóa;- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải;- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy;- Nuôi trồng thủy sản biển;- Trồng rừng và chăm sóc rừng;- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng;- Chuẩn bị mặt bằng;- Xây dựng nhà các loại;- Dịch vụ lưu trú ngắn ngày;- Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên với khách hàng (phục

vụ tiệc, hội họp, đám cưới...)

- Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác;

- Đại lý, môi giới, đấu giá

1.3 Vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ sau cổ phần hóa

Vốn điều lệ

- Vốn điều lệ Công ty cổ phần : 150.000.000.000 đồng- Mệnh giá cổ phiếu : 10.000 đồng/cổ phiếu- Tổng số lượng cổ phần : 15.000.000 cổ phần

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 28/39

V. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC SAU CỔ PHẦN HÓA CỦA CÔNG TY

1. Phương án đầu tư và chiến lược phát triển của doanh nghiệp sau cổ phần hóa

1.1 Định hướng phát triển sau cổ phần hóa

- Xây dựng VMTS trở thành một Công ty hàng đầu tại Việt nam trong lĩnh vực cungứng vật tư, xăng dầu và dịch vụ logistic phục vụ hoạt động khai thác than, khoángsản và các loại hàng hóa khác;

- Phấn đấu niêm yết cổ phiếu của Công ty trên thị trường giao dịch chứng khoán tậptrung trong năm 2016.

1.2 Ngành nghề kinh doanh sau cổ phần hóa

- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác;- Bán buôn tổng hợp;- Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan;- Bán lẻ nhiên liệu động cơ trong các cửa hàng chuyên doanh;- Sản xuất sản phẩm hóa chất khác chưa được phân vào đâu;- Đóng tàu và cẩu kiện nổi;- Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe cộ động

cơ khác);- Vận tải hàng hóa đường thuỷ nội địa;- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ;- Bốc xếp hàng hóa;- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải;- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy;- Nuôi trồng thủy sản biển;- Trồng rừng và chăm sóc rừng;- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng;- Chuẩn bị mặt bằng;- Xây dựng nhà các loại;- Dịch vụ lưu trú ngắn ngày;- Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên với khách hàng (phục

vụ tiệc, hội họp, đám cưới...)

- Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác;

- Đại lý, môi giới, đấu giá

1.3 Vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ sau cổ phần hóa

Vốn điều lệ

- Vốn điều lệ Công ty cổ phần : 150.000.000.000 đồng- Mệnh giá cổ phiếu : 10.000 đồng/cổ phiếu- Tổng số lượng cổ phần : 15.000.000 cổ phần

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 28/39

V. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC SAU CỔ PHẦN HÓA CỦA CÔNG TY

1. Phương án đầu tư và chiến lược phát triển của doanh nghiệp sau cổ phần hóa

1.1 Định hướng phát triển sau cổ phần hóa

- Xây dựng VMTS trở thành một Công ty hàng đầu tại Việt nam trong lĩnh vực cungứng vật tư, xăng dầu và dịch vụ logistic phục vụ hoạt động khai thác than, khoángsản và các loại hàng hóa khác;

- Phấn đấu niêm yết cổ phiếu của Công ty trên thị trường giao dịch chứng khoán tậptrung trong năm 2016.

1.2 Ngành nghề kinh doanh sau cổ phần hóa

- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác;- Bán buôn tổng hợp;- Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan;- Bán lẻ nhiên liệu động cơ trong các cửa hàng chuyên doanh;- Sản xuất sản phẩm hóa chất khác chưa được phân vào đâu;- Đóng tàu và cẩu kiện nổi;- Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe cộ động

cơ khác);- Vận tải hàng hóa đường thuỷ nội địa;- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ;- Bốc xếp hàng hóa;- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải;- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy;- Nuôi trồng thủy sản biển;- Trồng rừng và chăm sóc rừng;- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng;- Chuẩn bị mặt bằng;- Xây dựng nhà các loại;- Dịch vụ lưu trú ngắn ngày;- Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên với khách hàng (phục

vụ tiệc, hội họp, đám cưới...)

- Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác;

- Đại lý, môi giới, đấu giá

1.3 Vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ sau cổ phần hóa

Vốn điều lệ

- Vốn điều lệ Công ty cổ phần : 150.000.000.000 đồng- Mệnh giá cổ phiếu : 10.000 đồng/cổ phiếu- Tổng số lượng cổ phần : 15.000.000 cổ phần

Page 31: B˚¢N CÔNG B˚—THÔNG TIN cong bo thong tin... · B˚£ncông b˚Ñ thông tin Công ty TNHH MTV V˚›t t°, V˚›n t˚£i và X˚¿p d˚Æ- Vinacomin T˚Õ ch˚Øc t° v˚¥n-M˚äC

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 29/39

Cơ cấu vốn điều lệ và tỷ lệ cổ phần của các Cổ đông

Theo Quyết định số 314/QĐ/TTg ngày 07/02/2013 của Thủ tướng chính phủ phê duyệtđề án tái cơ cấu Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam giai đoạn 2012 -2015 và Công văn số 5445/VINACOMIN-KT ngày 15/10/2013 của Tập đoàn Công nghiệpThan - Khoáng sản Việt Nam về việc thực hiện công tác cổ phần hóa doanh nghiệp,Vinacomin sẽ nắm giữ 51% vốn điều lệ tại Công ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ- Vinacomin, Công ty dự kiến cơ cấu vốn điều lệ sau khi chuyển sang hoạt động mô hìnhcông ty cổ phần như sau:

Chủ sở hữu Số lượng (cổ phần) Giá trị (đồng) Tỷ lệ (%)Nhà nước 7.650.000 76.500.000.000 51,00Đối tượng khác (*), trong đó : 7.350.000 73.500.000.000 49,00

- CBCNV mua ưu đãi 1.735.600 17.356.000.000 11,57- CBCNV mua theo cam kết 2.920.300 29.203.000.000 19,47- Tổ chức Công đoàn 0 0 0- Nhà đầu tư chiến lược 0 0 0- Bán đấu giá công khai 2.694.100 26.941.000.000 17,96

Tổng 15.000.000 150.000.000.000 100,00(Nguồn: Trích Phương án cổ phần hóa của Công ty TNHH MTV Vận tải, Vật tư và Xếp dỡ - Vinacomin )

Ghi chú:(*) Bao gồm: CBCNV mua cổ phần ưu đãi theo tiêu chuẩn thâm niên làm việc, CBCNVmua theo hình thức đăng ký cam kết làm việc lâu dài tại Công ty, tổ chức Công đoànCông ty, nhà đầu tư chiến lược và nhà đầu tư thông thường.

1.4 Kế hoạch sản xuất kinh doanh 3 năm sau cổ phần hóa

Căn cứ vào hướng dẫn xây dựng kế hoạch năm 2014 của Tập đoàn tại công văn số3935/VINACOMIN – KH ngày 26 tháng 07 năm 2013, Công ty đã xây dựng một số chỉtiêu liên quan đến SXKD 3 năm sau cổ phần hóa cụ thể như sau:

STT Chỉ tiêuĐơn vị

tínhNăm2014

Năm2015

Năm2016

I Kế hoạch đầu tư sửa chữa tài sản cố định1 Sửa chữa tài sản cố định Tr.đ 14.663 16.129 17.7422 Mua sắm tài sản cố định Tr.đ 19.966 32.212 36.582II Kế hoạch về vốn huy động1 Vay ngắn hạn Tr.đ 500.000 500.000 500.0002 Vay dài hạn (Vay đầu tư XDCB) Tr.đ 41.990 25.770 29.266III Kế hoạch vốn điều lệ, lao động, sản phẩm1 Vốn điều lệ Tr.đ 150.000 150.000 150.0002 Tổng số lao động người 1.184 1.150 1.1003 Tổng quỹ lương Tr.đ 98.000 97.000 96.0004 Thu nhập bình quân/người/tháng 1.000 đ 6.897 7.023 7.2735 Sản phẩm chủ yếu

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 29/39

Cơ cấu vốn điều lệ và tỷ lệ cổ phần của các Cổ đông

Theo Quyết định số 314/QĐ/TTg ngày 07/02/2013 của Thủ tướng chính phủ phê duyệtđề án tái cơ cấu Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam giai đoạn 2012 -2015 và Công văn số 5445/VINACOMIN-KT ngày 15/10/2013 của Tập đoàn Công nghiệpThan - Khoáng sản Việt Nam về việc thực hiện công tác cổ phần hóa doanh nghiệp,Vinacomin sẽ nắm giữ 51% vốn điều lệ tại Công ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ- Vinacomin, Công ty dự kiến cơ cấu vốn điều lệ sau khi chuyển sang hoạt động mô hìnhcông ty cổ phần như sau:

Chủ sở hữu Số lượng (cổ phần) Giá trị (đồng) Tỷ lệ (%)Nhà nước 7.650.000 76.500.000.000 51,00Đối tượng khác (*), trong đó : 7.350.000 73.500.000.000 49,00

- CBCNV mua ưu đãi 1.735.600 17.356.000.000 11,57- CBCNV mua theo cam kết 2.920.300 29.203.000.000 19,47- Tổ chức Công đoàn 0 0 0- Nhà đầu tư chiến lược 0 0 0- Bán đấu giá công khai 2.694.100 26.941.000.000 17,96

Tổng 15.000.000 150.000.000.000 100,00(Nguồn: Trích Phương án cổ phần hóa của Công ty TNHH MTV Vận tải, Vật tư và Xếp dỡ - Vinacomin )

Ghi chú:(*) Bao gồm: CBCNV mua cổ phần ưu đãi theo tiêu chuẩn thâm niên làm việc, CBCNVmua theo hình thức đăng ký cam kết làm việc lâu dài tại Công ty, tổ chức Công đoànCông ty, nhà đầu tư chiến lược và nhà đầu tư thông thường.

1.4 Kế hoạch sản xuất kinh doanh 3 năm sau cổ phần hóa

Căn cứ vào hướng dẫn xây dựng kế hoạch năm 2014 của Tập đoàn tại công văn số3935/VINACOMIN – KH ngày 26 tháng 07 năm 2013, Công ty đã xây dựng một số chỉtiêu liên quan đến SXKD 3 năm sau cổ phần hóa cụ thể như sau:

STT Chỉ tiêuĐơn vị

tínhNăm2014

Năm2015

Năm2016

I Kế hoạch đầu tư sửa chữa tài sản cố định1 Sửa chữa tài sản cố định Tr.đ 14.663 16.129 17.7422 Mua sắm tài sản cố định Tr.đ 19.966 32.212 36.582II Kế hoạch về vốn huy động1 Vay ngắn hạn Tr.đ 500.000 500.000 500.0002 Vay dài hạn (Vay đầu tư XDCB) Tr.đ 41.990 25.770 29.266III Kế hoạch vốn điều lệ, lao động, sản phẩm1 Vốn điều lệ Tr.đ 150.000 150.000 150.0002 Tổng số lao động người 1.184 1.150 1.1003 Tổng quỹ lương Tr.đ 98.000 97.000 96.0004 Thu nhập bình quân/người/tháng 1.000 đ 6.897 7.023 7.2735 Sản phẩm chủ yếu

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 29/39

Cơ cấu vốn điều lệ và tỷ lệ cổ phần của các Cổ đông

Theo Quyết định số 314/QĐ/TTg ngày 07/02/2013 của Thủ tướng chính phủ phê duyệtđề án tái cơ cấu Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam giai đoạn 2012 -2015 và Công văn số 5445/VINACOMIN-KT ngày 15/10/2013 của Tập đoàn Công nghiệpThan - Khoáng sản Việt Nam về việc thực hiện công tác cổ phần hóa doanh nghiệp,Vinacomin sẽ nắm giữ 51% vốn điều lệ tại Công ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ- Vinacomin, Công ty dự kiến cơ cấu vốn điều lệ sau khi chuyển sang hoạt động mô hìnhcông ty cổ phần như sau:

Chủ sở hữu Số lượng (cổ phần) Giá trị (đồng) Tỷ lệ (%)Nhà nước 7.650.000 76.500.000.000 51,00Đối tượng khác (*), trong đó : 7.350.000 73.500.000.000 49,00

- CBCNV mua ưu đãi 1.735.600 17.356.000.000 11,57- CBCNV mua theo cam kết 2.920.300 29.203.000.000 19,47- Tổ chức Công đoàn 0 0 0- Nhà đầu tư chiến lược 0 0 0- Bán đấu giá công khai 2.694.100 26.941.000.000 17,96

Tổng 15.000.000 150.000.000.000 100,00(Nguồn: Trích Phương án cổ phần hóa của Công ty TNHH MTV Vận tải, Vật tư và Xếp dỡ - Vinacomin )

Ghi chú:(*) Bao gồm: CBCNV mua cổ phần ưu đãi theo tiêu chuẩn thâm niên làm việc, CBCNVmua theo hình thức đăng ký cam kết làm việc lâu dài tại Công ty, tổ chức Công đoànCông ty, nhà đầu tư chiến lược và nhà đầu tư thông thường.

1.4 Kế hoạch sản xuất kinh doanh 3 năm sau cổ phần hóa

Căn cứ vào hướng dẫn xây dựng kế hoạch năm 2014 của Tập đoàn tại công văn số3935/VINACOMIN – KH ngày 26 tháng 07 năm 2013, Công ty đã xây dựng một số chỉtiêu liên quan đến SXKD 3 năm sau cổ phần hóa cụ thể như sau:

STT Chỉ tiêuĐơn vị

tínhNăm2014

Năm2015

Năm2016

I Kế hoạch đầu tư sửa chữa tài sản cố định1 Sửa chữa tài sản cố định Tr.đ 14.663 16.129 17.7422 Mua sắm tài sản cố định Tr.đ 19.966 32.212 36.582II Kế hoạch về vốn huy động1 Vay ngắn hạn Tr.đ 500.000 500.000 500.0002 Vay dài hạn (Vay đầu tư XDCB) Tr.đ 41.990 25.770 29.266III Kế hoạch vốn điều lệ, lao động, sản phẩm1 Vốn điều lệ Tr.đ 150.000 150.000 150.0002 Tổng số lao động người 1.184 1.150 1.1003 Tổng quỹ lương Tr.đ 98.000 97.000 96.0004 Thu nhập bình quân/người/tháng 1.000 đ 6.897 7.023 7.2735 Sản phẩm chủ yếu

Page 32: B˚¢N CÔNG B˚—THÔNG TIN cong bo thong tin... · B˚£ncông b˚Ñ thông tin Công ty TNHH MTV V˚›t t°, V˚›n t˚£i và X˚¿p d˚Æ- Vinacomin T˚Õ ch˚Øc t° v˚¥n-M˚äC

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 30/39

STT Chỉ tiêuĐơn vị

tínhNăm2014

Năm2015

Năm2016

a Dịch vụ cung ứng- Xăng 1000 l 5.000 5.000 5.000- Dầu Diesel 1000 l 180.000 190.000 200.000- Dầu nhờn, mỡ máy Tấn 2.200 2.200 2.200- Gỗ chống lò m3 14.000 16.000 18.000

b Dịch vụ cảng- Bốc xếp, trong đó: Tấn 7.500.000 7.200.000 7.200.000+ Than Tấn 4.500.000 4.000.000 4.000.000+ Hàng khác ngoài than Tấn 3.000.000 3.200.000 3.200.000- Vận tải thủy Tấn 1.100.000 1.100.000 1.100.000

c Dầu nhờn Cominlub 1.000 l 4.300 4.400 4.500IV. Kế hoạch về doanh thu, chi phí, lợi nhuận1 Doanh thu Tr.đ 5.334.200 5.551.460 5.819.680a Vật tư thiết bị Tr.đ 4.934.150 5.148.260 5.410.980b Dịch vụ cảng, trong đó: Tr.đ 127.550 124.200 124.200

- Bốc xếp Tr.đ 63.750 60.400 60.400- Vận tải thủy Tr.đ 63.800 63.800 63.800

c Tiêu thụ dầu nhờn Cominlub Tr.đ 236.500 242.000 247.500d Sản xuất, dịch vụ khác Tr.đ 35.000 36.000 36.000e Đóng mới phương tiện Tr.đ - - -f Doanh thu hoạt động tài chính, trong đó: Tr.đ 1000 1000 1000

- Lãi tiền gửi, tiền cho vay Tr.đ 1000 1000 10002 Giá vốn VTTB( Mua vào, bán ra) Tr.đ 4.847.540 5.059.260 5.320.9803 Giá trị sản xuất Tr.đ 485.660 491.200 497.700a Kinh doanh vật tư thiết bị Tr.đ 86.610 89.000 90.000b Dịch vụ cảng, trong đó: Tr.đ 127.550 124.200 124.200

- Bốc xếp Tr.đ 63.750 60.400 60.400- Vận tải Thủy Tr.đ 63.800 63.800 63.800

c Tiêu thụ dầu nhờn Tr.đ 236.500 242.000 247.500d Kinh doanh SX, dịch vụ khác Tr.đ 35.000 36.000 36.0004 Tổng chi phí trong kỳ Tr.đ 463.489 467.723 470.827a Chi phí trung gian Tr.đ 319.795 325.156 332.942

- Vật liệu Tr.đ 161.776 165.475 168.975- Nhiên liệu Tr.đ 33.801 33.286 33.286- Động lực Tr.đ 1.618 1.655 1.690- Chi phí khác (bán hàng, quản lý DN) Tr.đ 59.870 62.059 66.388- Chi phí lãi vay Tr.đ 62.730 62.682 62.604

b Giá trị gia tăng 143.694 142.567 137.885- Chi phí khấu hao TSCĐ Tr.đ 30.934 30.927 27.365- Chi phí tiền lương Tr.đ 98.000 97.000 96.000- Bảo hiểm xã hội Tr.đ 11.760 11.640 11.520- Chi phí khác (phân bổ lợi thế kinh doanh) Tr.đ 3000 3000 3000

5 Lợi nhuận trước thuế Tr.đ 23.171 24.477 27.873

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 30/39

STT Chỉ tiêuĐơn vị

tínhNăm2014

Năm2015

Năm2016

a Dịch vụ cung ứng- Xăng 1000 l 5.000 5.000 5.000- Dầu Diesel 1000 l 180.000 190.000 200.000- Dầu nhờn, mỡ máy Tấn 2.200 2.200 2.200- Gỗ chống lò m3 14.000 16.000 18.000

b Dịch vụ cảng- Bốc xếp, trong đó: Tấn 7.500.000 7.200.000 7.200.000+ Than Tấn 4.500.000 4.000.000 4.000.000+ Hàng khác ngoài than Tấn 3.000.000 3.200.000 3.200.000- Vận tải thủy Tấn 1.100.000 1.100.000 1.100.000

c Dầu nhờn Cominlub 1.000 l 4.300 4.400 4.500IV. Kế hoạch về doanh thu, chi phí, lợi nhuận1 Doanh thu Tr.đ 5.334.200 5.551.460 5.819.680a Vật tư thiết bị Tr.đ 4.934.150 5.148.260 5.410.980b Dịch vụ cảng, trong đó: Tr.đ 127.550 124.200 124.200

- Bốc xếp Tr.đ 63.750 60.400 60.400- Vận tải thủy Tr.đ 63.800 63.800 63.800

c Tiêu thụ dầu nhờn Cominlub Tr.đ 236.500 242.000 247.500d Sản xuất, dịch vụ khác Tr.đ 35.000 36.000 36.000e Đóng mới phương tiện Tr.đ - - -f Doanh thu hoạt động tài chính, trong đó: Tr.đ 1000 1000 1000

- Lãi tiền gửi, tiền cho vay Tr.đ 1000 1000 10002 Giá vốn VTTB( Mua vào, bán ra) Tr.đ 4.847.540 5.059.260 5.320.9803 Giá trị sản xuất Tr.đ 485.660 491.200 497.700a Kinh doanh vật tư thiết bị Tr.đ 86.610 89.000 90.000b Dịch vụ cảng, trong đó: Tr.đ 127.550 124.200 124.200

- Bốc xếp Tr.đ 63.750 60.400 60.400- Vận tải Thủy Tr.đ 63.800 63.800 63.800

c Tiêu thụ dầu nhờn Tr.đ 236.500 242.000 247.500d Kinh doanh SX, dịch vụ khác Tr.đ 35.000 36.000 36.0004 Tổng chi phí trong kỳ Tr.đ 463.489 467.723 470.827a Chi phí trung gian Tr.đ 319.795 325.156 332.942

- Vật liệu Tr.đ 161.776 165.475 168.975- Nhiên liệu Tr.đ 33.801 33.286 33.286- Động lực Tr.đ 1.618 1.655 1.690- Chi phí khác (bán hàng, quản lý DN) Tr.đ 59.870 62.059 66.388- Chi phí lãi vay Tr.đ 62.730 62.682 62.604

b Giá trị gia tăng 143.694 142.567 137.885- Chi phí khấu hao TSCĐ Tr.đ 30.934 30.927 27.365- Chi phí tiền lương Tr.đ 98.000 97.000 96.000- Bảo hiểm xã hội Tr.đ 11.760 11.640 11.520- Chi phí khác (phân bổ lợi thế kinh doanh) Tr.đ 3000 3000 3000

5 Lợi nhuận trước thuế Tr.đ 23.171 24.477 27.873

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 30/39

STT Chỉ tiêuĐơn vị

tínhNăm2014

Năm2015

Năm2016

a Dịch vụ cung ứng- Xăng 1000 l 5.000 5.000 5.000- Dầu Diesel 1000 l 180.000 190.000 200.000- Dầu nhờn, mỡ máy Tấn 2.200 2.200 2.200- Gỗ chống lò m3 14.000 16.000 18.000

b Dịch vụ cảng- Bốc xếp, trong đó: Tấn 7.500.000 7.200.000 7.200.000+ Than Tấn 4.500.000 4.000.000 4.000.000+ Hàng khác ngoài than Tấn 3.000.000 3.200.000 3.200.000- Vận tải thủy Tấn 1.100.000 1.100.000 1.100.000

c Dầu nhờn Cominlub 1.000 l 4.300 4.400 4.500IV. Kế hoạch về doanh thu, chi phí, lợi nhuận1 Doanh thu Tr.đ 5.334.200 5.551.460 5.819.680a Vật tư thiết bị Tr.đ 4.934.150 5.148.260 5.410.980b Dịch vụ cảng, trong đó: Tr.đ 127.550 124.200 124.200

- Bốc xếp Tr.đ 63.750 60.400 60.400- Vận tải thủy Tr.đ 63.800 63.800 63.800

c Tiêu thụ dầu nhờn Cominlub Tr.đ 236.500 242.000 247.500d Sản xuất, dịch vụ khác Tr.đ 35.000 36.000 36.000e Đóng mới phương tiện Tr.đ - - -f Doanh thu hoạt động tài chính, trong đó: Tr.đ 1000 1000 1000

- Lãi tiền gửi, tiền cho vay Tr.đ 1000 1000 10002 Giá vốn VTTB( Mua vào, bán ra) Tr.đ 4.847.540 5.059.260 5.320.9803 Giá trị sản xuất Tr.đ 485.660 491.200 497.700a Kinh doanh vật tư thiết bị Tr.đ 86.610 89.000 90.000b Dịch vụ cảng, trong đó: Tr.đ 127.550 124.200 124.200

- Bốc xếp Tr.đ 63.750 60.400 60.400- Vận tải Thủy Tr.đ 63.800 63.800 63.800

c Tiêu thụ dầu nhờn Tr.đ 236.500 242.000 247.500d Kinh doanh SX, dịch vụ khác Tr.đ 35.000 36.000 36.0004 Tổng chi phí trong kỳ Tr.đ 463.489 467.723 470.827a Chi phí trung gian Tr.đ 319.795 325.156 332.942

- Vật liệu Tr.đ 161.776 165.475 168.975- Nhiên liệu Tr.đ 33.801 33.286 33.286- Động lực Tr.đ 1.618 1.655 1.690- Chi phí khác (bán hàng, quản lý DN) Tr.đ 59.870 62.059 66.388- Chi phí lãi vay Tr.đ 62.730 62.682 62.604

b Giá trị gia tăng 143.694 142.567 137.885- Chi phí khấu hao TSCĐ Tr.đ 30.934 30.927 27.365- Chi phí tiền lương Tr.đ 98.000 97.000 96.000- Bảo hiểm xã hội Tr.đ 11.760 11.640 11.520- Chi phí khác (phân bổ lợi thế kinh doanh) Tr.đ 3000 3000 3000

5 Lợi nhuận trước thuế Tr.đ 23.171 24.477 27.873

Page 33: B˚¢N CÔNG B˚—THÔNG TIN cong bo thong tin... · B˚£ncông b˚Ñ thông tin Công ty TNHH MTV V˚›t t°, V˚›n t˚£i và X˚¿p d˚Æ- Vinacomin T˚Õ ch˚Øc t° v˚¥n-M˚äC

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 31/39

STT Chỉ tiêuĐơn vị

tínhNăm2014

Năm2015

Năm2016

6 Thuế thu nhập doanh nghiệp Tr.đ 5.793 6.119 6.9687 Lợi nhuận sau thuế (*) Tr.đ 17.378 18.358 20.9058 Tỷ suất LNST/vốn chủ sở hữu 11,59% 12,24% 13,94%9 Trích lập các quỹ Tr.đ 2.378 2.527 4.404A - Quỹ đầu tư phát triển Tr.đ 869 918 1.045B - Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi Tr.đ 1.209 1.309 3.059C - Trích quỹ hoạt động HĐQT, BGĐ Tr.đ 300 300 300

10 Lợi nhuận chia cổ tức Tr.đ 15.000 15.750 16.50011 Cổ tức hàng năm % 10,00% 10,50% 11,00%

(Nguồn: Công ty TNHH MTV Vận tải, Vật tư và Xếp dỡ - Vinacomin)

Ghi chú: (*) Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp Công ty áp dụng khi xây dựngkế hoạch là 25%.

1.5 Các giải pháp thực hiện để đạt được kế hoạch:

Nâng cao hiệu quả tổ chức quản lý

- Sau khi cổ phần hóa, Công ty sẽ chủ động sắp xếp lại mô hình tổ chức hoạt động chophù hợp với mô hình Công ty cổ phần nhằm đáp ứng yêu cầu hoạt động SXKD củaCông ty trong những năm tiếp theo.

- Rà soát lại toàn bộ bộ máy nhân sự, kiện toàn tổ chức, tái cấu trúc lại bộ máy quảnlý, điều hành phù hợp với mô hình mới theo hướng tinh gọn; Hạn chế tối đa lựclượng lao động gián tiếp, sắp xếp lại và chuyển lực lượng gián tiếp dư thừa sang lựclượng trực tiếp tham gia SXKD; Tuyển nhân lực có đủ trình độ chuyên môn, nănglực, nhiệt tình công tác phù hợp theo ngành nghề Công ty đã, đang và sẽ hoạt động,đặc biệt trẻ hóa lực lượng lao động có kết hợp với một số cán bộ, nhân viên có trìnhđộ, có năng lực công tác, kinh nghiệm làm việc.

- Đổi mới phương thức quản trị doanh nghiệp theo hướng phân quyền cụ thể chotừng cấp quản trị, gắn trách nhiệm với quyền lợi theo hướng đạt hiệu quả cao thìđược hưởng lương cao, được đề bạt giữ trọng trách cao hơn trong bộ máy quản lývà ngược lại có biện pháp xử lý khi thực thi công việc không hiệu quả hoặc khôngđạt kế hoạch được giao.

- Đảm bảo đời sống vật chất và tinh thần cho CBCNV. Chính sách lương, thưởng đảmbảo công bằng, công khai, gắn với hiệu quả và chất lượng làm việc nhằm tạo độnglực để CBCNV phát huy sáng tạo trong công việc. Thường xuyên tổ chức các phongtrào văn nghệ, thể thao đáp ứng nhu cầu tinh thần của CBCNV trong Công ty, thựchiện đúng cam kết trong Thỏa ước lao động tập thể.

- Thực hiện quản lý, kiểm soát mọi hoạt động của Công ty thông qua bộ máy điềuhành tập trung và sử dụng có hiệu quả hệ thống công nghệ thông tin trong quản lý:GPS, Camera, que đo bồn… Ứng dụng các tiến bộ của công nghệ thông tin, đưa vào

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 31/39

STT Chỉ tiêuĐơn vị

tínhNăm2014

Năm2015

Năm2016

6 Thuế thu nhập doanh nghiệp Tr.đ 5.793 6.119 6.9687 Lợi nhuận sau thuế (*) Tr.đ 17.378 18.358 20.9058 Tỷ suất LNST/vốn chủ sở hữu 11,59% 12,24% 13,94%9 Trích lập các quỹ Tr.đ 2.378 2.527 4.404A - Quỹ đầu tư phát triển Tr.đ 869 918 1.045B - Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi Tr.đ 1.209 1.309 3.059C - Trích quỹ hoạt động HĐQT, BGĐ Tr.đ 300 300 300

10 Lợi nhuận chia cổ tức Tr.đ 15.000 15.750 16.50011 Cổ tức hàng năm % 10,00% 10,50% 11,00%

(Nguồn: Công ty TNHH MTV Vận tải, Vật tư và Xếp dỡ - Vinacomin)

Ghi chú: (*) Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp Công ty áp dụng khi xây dựngkế hoạch là 25%.

1.5 Các giải pháp thực hiện để đạt được kế hoạch:

Nâng cao hiệu quả tổ chức quản lý

- Sau khi cổ phần hóa, Công ty sẽ chủ động sắp xếp lại mô hình tổ chức hoạt động chophù hợp với mô hình Công ty cổ phần nhằm đáp ứng yêu cầu hoạt động SXKD củaCông ty trong những năm tiếp theo.

- Rà soát lại toàn bộ bộ máy nhân sự, kiện toàn tổ chức, tái cấu trúc lại bộ máy quảnlý, điều hành phù hợp với mô hình mới theo hướng tinh gọn; Hạn chế tối đa lựclượng lao động gián tiếp, sắp xếp lại và chuyển lực lượng gián tiếp dư thừa sang lựclượng trực tiếp tham gia SXKD; Tuyển nhân lực có đủ trình độ chuyên môn, nănglực, nhiệt tình công tác phù hợp theo ngành nghề Công ty đã, đang và sẽ hoạt động,đặc biệt trẻ hóa lực lượng lao động có kết hợp với một số cán bộ, nhân viên có trìnhđộ, có năng lực công tác, kinh nghiệm làm việc.

- Đổi mới phương thức quản trị doanh nghiệp theo hướng phân quyền cụ thể chotừng cấp quản trị, gắn trách nhiệm với quyền lợi theo hướng đạt hiệu quả cao thìđược hưởng lương cao, được đề bạt giữ trọng trách cao hơn trong bộ máy quản lývà ngược lại có biện pháp xử lý khi thực thi công việc không hiệu quả hoặc khôngđạt kế hoạch được giao.

- Đảm bảo đời sống vật chất và tinh thần cho CBCNV. Chính sách lương, thưởng đảmbảo công bằng, công khai, gắn với hiệu quả và chất lượng làm việc nhằm tạo độnglực để CBCNV phát huy sáng tạo trong công việc. Thường xuyên tổ chức các phongtrào văn nghệ, thể thao đáp ứng nhu cầu tinh thần của CBCNV trong Công ty, thựchiện đúng cam kết trong Thỏa ước lao động tập thể.

- Thực hiện quản lý, kiểm soát mọi hoạt động của Công ty thông qua bộ máy điềuhành tập trung và sử dụng có hiệu quả hệ thống công nghệ thông tin trong quản lý:GPS, Camera, que đo bồn… Ứng dụng các tiến bộ của công nghệ thông tin, đưa vào

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 31/39

STT Chỉ tiêuĐơn vị

tínhNăm2014

Năm2015

Năm2016

6 Thuế thu nhập doanh nghiệp Tr.đ 5.793 6.119 6.9687 Lợi nhuận sau thuế (*) Tr.đ 17.378 18.358 20.9058 Tỷ suất LNST/vốn chủ sở hữu 11,59% 12,24% 13,94%9 Trích lập các quỹ Tr.đ 2.378 2.527 4.404A - Quỹ đầu tư phát triển Tr.đ 869 918 1.045B - Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi Tr.đ 1.209 1.309 3.059C - Trích quỹ hoạt động HĐQT, BGĐ Tr.đ 300 300 300

10 Lợi nhuận chia cổ tức Tr.đ 15.000 15.750 16.50011 Cổ tức hàng năm % 10,00% 10,50% 11,00%

(Nguồn: Công ty TNHH MTV Vận tải, Vật tư và Xếp dỡ - Vinacomin)

Ghi chú: (*) Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp Công ty áp dụng khi xây dựngkế hoạch là 25%.

1.5 Các giải pháp thực hiện để đạt được kế hoạch:

Nâng cao hiệu quả tổ chức quản lý

- Sau khi cổ phần hóa, Công ty sẽ chủ động sắp xếp lại mô hình tổ chức hoạt động chophù hợp với mô hình Công ty cổ phần nhằm đáp ứng yêu cầu hoạt động SXKD củaCông ty trong những năm tiếp theo.

- Rà soát lại toàn bộ bộ máy nhân sự, kiện toàn tổ chức, tái cấu trúc lại bộ máy quảnlý, điều hành phù hợp với mô hình mới theo hướng tinh gọn; Hạn chế tối đa lựclượng lao động gián tiếp, sắp xếp lại và chuyển lực lượng gián tiếp dư thừa sang lựclượng trực tiếp tham gia SXKD; Tuyển nhân lực có đủ trình độ chuyên môn, nănglực, nhiệt tình công tác phù hợp theo ngành nghề Công ty đã, đang và sẽ hoạt động,đặc biệt trẻ hóa lực lượng lao động có kết hợp với một số cán bộ, nhân viên có trìnhđộ, có năng lực công tác, kinh nghiệm làm việc.

- Đổi mới phương thức quản trị doanh nghiệp theo hướng phân quyền cụ thể chotừng cấp quản trị, gắn trách nhiệm với quyền lợi theo hướng đạt hiệu quả cao thìđược hưởng lương cao, được đề bạt giữ trọng trách cao hơn trong bộ máy quản lývà ngược lại có biện pháp xử lý khi thực thi công việc không hiệu quả hoặc khôngđạt kế hoạch được giao.

- Đảm bảo đời sống vật chất và tinh thần cho CBCNV. Chính sách lương, thưởng đảmbảo công bằng, công khai, gắn với hiệu quả và chất lượng làm việc nhằm tạo độnglực để CBCNV phát huy sáng tạo trong công việc. Thường xuyên tổ chức các phongtrào văn nghệ, thể thao đáp ứng nhu cầu tinh thần của CBCNV trong Công ty, thựchiện đúng cam kết trong Thỏa ước lao động tập thể.

- Thực hiện quản lý, kiểm soát mọi hoạt động của Công ty thông qua bộ máy điềuhành tập trung và sử dụng có hiệu quả hệ thống công nghệ thông tin trong quản lý:GPS, Camera, que đo bồn… Ứng dụng các tiến bộ của công nghệ thông tin, đưa vào

Page 34: B˚¢N CÔNG B˚—THÔNG TIN cong bo thong tin... · B˚£ncông b˚Ñ thông tin Công ty TNHH MTV V˚›t t°, V˚›n t˚£i và X˚¿p d˚Æ- Vinacomin T˚Õ ch˚Øc t° v˚¥n-M˚äC

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 32/39

sử dụng các phần mềm quản lý như: nhân sự, tiền lương, quản lý dự án, quản lýcông nợ, quản lý vật tư thiết bị, kế toán…

Tăng doanh thu, giảm chi phí

- Mở rộng và phát triển các hoạt động SXKD dựa trên thế mạnh của Công ty, tiếp tụcxây dựng mối quan hệ với các bạn hàng với nhiều phương thức hợp tác cụ thể nhằmđảm bảo lợi ích cho các bên; đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật để tạo điều kiện thuậnlợi, cung cấp các tiện ích, dịch vụ gia tăng cho khách hàng; coi đây là yếu tố tạo ranguồn lực có tính quyết định tới sự phát triển bền vững của Công ty.

- Đầu tư thay thế trang thiết bị cũ và đổi mới thiết bị nhằm nâng cao năng suất laođộng và giảm chi phí trực tiếp đến giá thành sản phẩm, dịch vụ như các xe trọng tảilớn trong vận chuyển dầu, gầu ngoạm tự động cho bốc xếp…

- Đầu tư nghiên cứu phát triển sản phẩm dầu nhờn mới: Dầu siêu vi nhũ, dầu cho nhucầu dân sinh và các sản phẩm khác phục vụ cho nhu cầu xã hội.

- Rà soát, điều chỉnh, hoàn thiện các định mức kinh tế - kỹ thuật ở tất cả các khâu. Coiđây là biện pháp quan trọng nhất trong quản lý các yếu tố vật liệu, nhiên liệu.

- Tiết kiệm trong chỉ huy điều hành bằng việc bố trí phương tiện hợp lý, tăng khảnăng vận chuyển hàng hai chiều. Cán bộ chỉ huy phải cân nhắc kỹ trước khi ra quyếtđịnh điều động phương tiện.

- Tiết kiệm trong quản lý, sử dụng máy móc thiết bị, phương tiện: Công tác chăm sócbảo quản thiết bị, phương tiện được chú trọng thường xuyên, vận hành đúng quytrình kỹ thuật nhằm kéo dài tuối thọ, giảm chi phí sửa chữa.

2. Cơ cấu bộ máy quản lý và tổ chức sau cổ phần hóa

2.1 Cơ cấu tổ chức và bố trí nhân sự của Công ty sau cổ phần hóa

Hội đồng quản trị : 05 người (Chủ tịch kiêm Giám đốc Công ty) Ban điều hành : 07 người

- Giám đốc : 01 người- Phó giám đốc : 05 người- Kế toán trưởng : 01 người

Ban kiểm soát : 03 người Các phòng ban chức năng

- Văn phòng giám đốc- Phòng Tổ chức lao động - Y tế

Phòng Kỹ thuật- Phòng An Toàn- Phòng Kế toán Tài chính Thống kê

- Phòng Thương mại- Phòng Kế hoạch chỉ huy sản xuất- Phòng Quản lý dự án đầu tư- Phòng Thanh tra Bảo vệ Kiểm toán

Kiểm soát Các xí nghiệp, chi nhánh trực thuộc

- Xí nghiệp vật tư Cẩm Phả- Xí nghiệp Vật tư Hòn Gai

- Xí nghiệp Vận tải Xếp dỡ- Chi nhánh Hà nội

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 32/39

sử dụng các phần mềm quản lý như: nhân sự, tiền lương, quản lý dự án, quản lýcông nợ, quản lý vật tư thiết bị, kế toán…

Tăng doanh thu, giảm chi phí

- Mở rộng và phát triển các hoạt động SXKD dựa trên thế mạnh của Công ty, tiếp tụcxây dựng mối quan hệ với các bạn hàng với nhiều phương thức hợp tác cụ thể nhằmđảm bảo lợi ích cho các bên; đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật để tạo điều kiện thuậnlợi, cung cấp các tiện ích, dịch vụ gia tăng cho khách hàng; coi đây là yếu tố tạo ranguồn lực có tính quyết định tới sự phát triển bền vững của Công ty.

- Đầu tư thay thế trang thiết bị cũ và đổi mới thiết bị nhằm nâng cao năng suất laođộng và giảm chi phí trực tiếp đến giá thành sản phẩm, dịch vụ như các xe trọng tảilớn trong vận chuyển dầu, gầu ngoạm tự động cho bốc xếp…

- Đầu tư nghiên cứu phát triển sản phẩm dầu nhờn mới: Dầu siêu vi nhũ, dầu cho nhucầu dân sinh và các sản phẩm khác phục vụ cho nhu cầu xã hội.

- Rà soát, điều chỉnh, hoàn thiện các định mức kinh tế - kỹ thuật ở tất cả các khâu. Coiđây là biện pháp quan trọng nhất trong quản lý các yếu tố vật liệu, nhiên liệu.

- Tiết kiệm trong chỉ huy điều hành bằng việc bố trí phương tiện hợp lý, tăng khảnăng vận chuyển hàng hai chiều. Cán bộ chỉ huy phải cân nhắc kỹ trước khi ra quyếtđịnh điều động phương tiện.

- Tiết kiệm trong quản lý, sử dụng máy móc thiết bị, phương tiện: Công tác chăm sócbảo quản thiết bị, phương tiện được chú trọng thường xuyên, vận hành đúng quytrình kỹ thuật nhằm kéo dài tuối thọ, giảm chi phí sửa chữa.

2. Cơ cấu bộ máy quản lý và tổ chức sau cổ phần hóa

2.1 Cơ cấu tổ chức và bố trí nhân sự của Công ty sau cổ phần hóa

Hội đồng quản trị : 05 người (Chủ tịch kiêm Giám đốc Công ty) Ban điều hành : 07 người

- Giám đốc : 01 người- Phó giám đốc : 05 người- Kế toán trưởng : 01 người

Ban kiểm soát : 03 người Các phòng ban chức năng

- Văn phòng giám đốc- Phòng Tổ chức lao động - Y tế

Phòng Kỹ thuật- Phòng An Toàn- Phòng Kế toán Tài chính Thống kê

- Phòng Thương mại- Phòng Kế hoạch chỉ huy sản xuất- Phòng Quản lý dự án đầu tư- Phòng Thanh tra Bảo vệ Kiểm toán

Kiểm soát Các xí nghiệp, chi nhánh trực thuộc

- Xí nghiệp vật tư Cẩm Phả- Xí nghiệp Vật tư Hòn Gai

- Xí nghiệp Vận tải Xếp dỡ- Chi nhánh Hà nội

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 32/39

sử dụng các phần mềm quản lý như: nhân sự, tiền lương, quản lý dự án, quản lýcông nợ, quản lý vật tư thiết bị, kế toán…

Tăng doanh thu, giảm chi phí

- Mở rộng và phát triển các hoạt động SXKD dựa trên thế mạnh của Công ty, tiếp tụcxây dựng mối quan hệ với các bạn hàng với nhiều phương thức hợp tác cụ thể nhằmđảm bảo lợi ích cho các bên; đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật để tạo điều kiện thuậnlợi, cung cấp các tiện ích, dịch vụ gia tăng cho khách hàng; coi đây là yếu tố tạo ranguồn lực có tính quyết định tới sự phát triển bền vững của Công ty.

- Đầu tư thay thế trang thiết bị cũ và đổi mới thiết bị nhằm nâng cao năng suất laođộng và giảm chi phí trực tiếp đến giá thành sản phẩm, dịch vụ như các xe trọng tảilớn trong vận chuyển dầu, gầu ngoạm tự động cho bốc xếp…

- Đầu tư nghiên cứu phát triển sản phẩm dầu nhờn mới: Dầu siêu vi nhũ, dầu cho nhucầu dân sinh và các sản phẩm khác phục vụ cho nhu cầu xã hội.

- Rà soát, điều chỉnh, hoàn thiện các định mức kinh tế - kỹ thuật ở tất cả các khâu. Coiđây là biện pháp quan trọng nhất trong quản lý các yếu tố vật liệu, nhiên liệu.

- Tiết kiệm trong chỉ huy điều hành bằng việc bố trí phương tiện hợp lý, tăng khảnăng vận chuyển hàng hai chiều. Cán bộ chỉ huy phải cân nhắc kỹ trước khi ra quyếtđịnh điều động phương tiện.

- Tiết kiệm trong quản lý, sử dụng máy móc thiết bị, phương tiện: Công tác chăm sócbảo quản thiết bị, phương tiện được chú trọng thường xuyên, vận hành đúng quytrình kỹ thuật nhằm kéo dài tuối thọ, giảm chi phí sửa chữa.

2. Cơ cấu bộ máy quản lý và tổ chức sau cổ phần hóa

2.1 Cơ cấu tổ chức và bố trí nhân sự của Công ty sau cổ phần hóa

Hội đồng quản trị : 05 người (Chủ tịch kiêm Giám đốc Công ty) Ban điều hành : 07 người

- Giám đốc : 01 người- Phó giám đốc : 05 người- Kế toán trưởng : 01 người

Ban kiểm soát : 03 người Các phòng ban chức năng

- Văn phòng giám đốc- Phòng Tổ chức lao động - Y tế

Phòng Kỹ thuật- Phòng An Toàn- Phòng Kế toán Tài chính Thống kê

- Phòng Thương mại- Phòng Kế hoạch chỉ huy sản xuất- Phòng Quản lý dự án đầu tư- Phòng Thanh tra Bảo vệ Kiểm toán

Kiểm soát Các xí nghiệp, chi nhánh trực thuộc

- Xí nghiệp vật tư Cẩm Phả- Xí nghiệp Vật tư Hòn Gai

- Xí nghiệp Vận tải Xếp dỡ- Chi nhánh Hà nội

Page 35: B˚¢N CÔNG B˚—THÔNG TIN cong bo thong tin... · B˚£ncông b˚Ñ thông tin Công ty TNHH MTV V˚›t t°, V˚›n t˚£i và X˚¿p d˚Æ- Vinacomin T˚Õ ch˚Øc t° v˚¥n-M˚äC

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 33/39

2.2 Sơ đồ tổ chức của Công ty sau cổ phần hóa

Ghi chú: Quan hệ điều hànhQuan hệ giám sát

Đại hội đồng Cổ đông

Hội đồng Quản trị

Ban Giám đốc

Ban Kiểm sát

PHÒNGTỔ CHỨC

LAOĐỘNG - Y

TẾ

PHÒNGKẾ

HOẠCHCHỈ HUY

SẢNXUẤT

PHÒNGKỸ

THUẬT

PHÒNGTHANH

TRA BẢOVỆ KIỂM

TOÁNKIỂMSOÁT

VĂNPHÒNGGIÁMĐỐC

PHÒNGQUẢN LÝ

DỰ ÁNĐẦU TƯ

PHÒNGAN TOÀN

PHÒNGTHƯƠNG

MẠI

PHÒNGKẾ TOÁN

TÀICHÍNHTHỐNG

XÍ NGHIỆPVẬT TƯ

HÒN GAI

XÍ NGHIỆPVẬT TƯ

CẨM PHẢ

XÍ NGHIỆPVẬN TẢIXẾP DỠ

CHINHÁNHHÀ NỘI

Nguồn: Công ty TNHH MTV Vận tải, Vật tư và Xếp dỡ - Vinacomin)

2.3 Cơ cấu nhân sự của Công ty sau cổ phần hóa

Tình hình và số lượng người lao động trong Công ty chuyển sang Công ty cổ phần như sau:

Tiêu chí Số lượng người Tỷ lệ %

* Theo trình độ lao động 1.184

- Trên đại học 8 0,68- Đại học 257 21,71- Trung cấp, cao đăng 69 5,83- Lao động phổ thông 118 9,97- Công nhân kỹ thuật 732 61,82

* Phân theo HĐ lao động 1.184- Hợp đồng không xác định thời hạn 1.073 90,63- Hợp đồng thời hạn 1- 3 năm 111 9,38- Hợp đồng thời vụ

* Phân theo giới tính 1.184- Nam 897 75,76- Nữ 287 24,24

(Nguồn:Trích Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Vận tải, Vật tư và Xếp dỡ - Vinacomin)

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 33/39

2.2 Sơ đồ tổ chức của Công ty sau cổ phần hóa

Ghi chú: Quan hệ điều hànhQuan hệ giám sát

Đại hội đồng Cổ đông

Hội đồng Quản trị

Ban Giám đốc

Ban Kiểm sát

PHÒNGTỔ CHỨC

LAOĐỘNG - Y

TẾ

PHÒNGKẾ

HOẠCHCHỈ HUY

SẢNXUẤT

PHÒNGKỸ

THUẬT

PHÒNGTHANH

TRA BẢOVỆ KIỂM

TOÁNKIỂMSOÁT

VĂNPHÒNGGIÁMĐỐC

PHÒNGQUẢN LÝ

DỰ ÁNĐẦU TƯ

PHÒNGAN TOÀN

PHÒNGTHƯƠNG

MẠI

PHÒNGKẾ TOÁN

TÀICHÍNHTHỐNG

XÍ NGHIỆPVẬT TƯ

HÒN GAI

XÍ NGHIỆPVẬT TƯ

CẨM PHẢ

XÍ NGHIỆPVẬN TẢIXẾP DỠ

CHINHÁNHHÀ NỘI

Nguồn: Công ty TNHH MTV Vận tải, Vật tư và Xếp dỡ - Vinacomin)

2.3 Cơ cấu nhân sự của Công ty sau cổ phần hóa

Tình hình và số lượng người lao động trong Công ty chuyển sang Công ty cổ phần như sau:

Tiêu chí Số lượng người Tỷ lệ %

* Theo trình độ lao động 1.184

- Trên đại học 8 0,68- Đại học 257 21,71- Trung cấp, cao đăng 69 5,83- Lao động phổ thông 118 9,97- Công nhân kỹ thuật 732 61,82

* Phân theo HĐ lao động 1.184- Hợp đồng không xác định thời hạn 1.073 90,63- Hợp đồng thời hạn 1- 3 năm 111 9,38- Hợp đồng thời vụ

* Phân theo giới tính 1.184- Nam 897 75,76- Nữ 287 24,24

(Nguồn:Trích Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Vận tải, Vật tư và Xếp dỡ - Vinacomin)

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 33/39

2.2 Sơ đồ tổ chức của Công ty sau cổ phần hóa

Ghi chú: Quan hệ điều hànhQuan hệ giám sát

Đại hội đồng Cổ đông

Hội đồng Quản trị

Ban Giám đốc

Ban Kiểm sát

PHÒNGTỔ CHỨC

LAOĐỘNG - Y

TẾ

PHÒNGKẾ

HOẠCHCHỈ HUY

SẢNXUẤT

PHÒNGKỸ

THUẬT

PHÒNGTHANH

TRA BẢOVỆ KIỂM

TOÁNKIỂMSOÁT

VĂNPHÒNGGIÁMĐỐC

PHÒNGQUẢN LÝ

DỰ ÁNĐẦU TƯ

PHÒNGAN TOÀN

PHÒNGTHƯƠNG

MẠI

PHÒNGKẾ TOÁN

TÀICHÍNHTHỐNG

XÍ NGHIỆPVẬT TƯ

HÒN GAI

XÍ NGHIỆPVẬT TƯ

CẨM PHẢ

XÍ NGHIỆPVẬN TẢIXẾP DỠ

CHINHÁNHHÀ NỘI

Nguồn: Công ty TNHH MTV Vận tải, Vật tư và Xếp dỡ - Vinacomin)

2.3 Cơ cấu nhân sự của Công ty sau cổ phần hóa

Tình hình và số lượng người lao động trong Công ty chuyển sang Công ty cổ phần như sau:

Tiêu chí Số lượng người Tỷ lệ %

* Theo trình độ lao động 1.184

- Trên đại học 8 0,68- Đại học 257 21,71- Trung cấp, cao đăng 69 5,83- Lao động phổ thông 118 9,97- Công nhân kỹ thuật 732 61,82

* Phân theo HĐ lao động 1.184- Hợp đồng không xác định thời hạn 1.073 90,63- Hợp đồng thời hạn 1- 3 năm 111 9,38- Hợp đồng thời vụ

* Phân theo giới tính 1.184- Nam 897 75,76- Nữ 287 24,24

(Nguồn:Trích Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Vận tải, Vật tư và Xếp dỡ - Vinacomin)

Page 36: B˚¢N CÔNG B˚—THÔNG TIN cong bo thong tin... · B˚£ncông b˚Ñ thông tin Công ty TNHH MTV V˚›t t°, V˚›n t˚£i và X˚¿p d˚Æ- Vinacomin T˚Õ ch˚Øc t° v˚¥n-M˚äC

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 34/39

VI. CÁC THÔNG TIN CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN CHÀO BÁN CỔ PHIẾU LẦN ĐẦU

1. Căn cứ pháp lý về đợt chào bán

- Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 của Chính phủ về việc chuyển doanhnghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;

- Thông tư số 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn bán cổphần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của các doanh nghiệp100% vốn nhà nước thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ phần;

- Thông tư số 202/2011/TT-BTC ngày 30/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lýtài chính và xác định giá trị doanh nghiệp thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốnnhà nước thành công ty cổ phần theo quy định tại Nghị định số 59/2011/NĐ-CPngày 18/07/2011 của Chính Phủ;

- Quyết định số 526/QĐ-VINACOMIN ngày 03/04/2013 của Tập đoàn Công nghiệpThan - Khoáng sản Việt Nam về việc cổ phần hóa Công ty THHH MTV Vật tư, Vận tảivà Xếp dỡ - Vinacomin;

- Hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp Công ty THHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ -Vinacomin tại thời điểm 30/06/2013 được lập bởi Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tàichính Kế toán và Kiểm toán (AASC)

- Quyết định số 2205/QĐ-VINACOMIN ngày 20/11/2013 của Tập đoàn Công nghiệpThan - Khoáng sản Việt Nam về việc Phê duyệt giá trị doanh nghiệp tại thời điểm30/06/2013 của Công ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin;

- Quyết định số 2378/QĐ-VINACOMIN ngày 18/12/2013 của Tập đoàn Công nghiệpThan - Khoáng sản Việt Nam về việc Phê duyệt Phương án cổ phần hóa và chuyểnCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin thành công ty cổ phần;

- Hợp đồng tư vấn giữa Công ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin vàCông ty Cổ phần Chứng khoán Tân Việt số IB04/TVSI-VMTS/2013 về việc chào báncổ phiếu lần đầu ra công chúng của Công ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ -Vinacomin.

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 34/39

VI. CÁC THÔNG TIN CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN CHÀO BÁN CỔ PHIẾU LẦN ĐẦU

1. Căn cứ pháp lý về đợt chào bán

- Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 của Chính phủ về việc chuyển doanhnghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;

- Thông tư số 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn bán cổphần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của các doanh nghiệp100% vốn nhà nước thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ phần;

- Thông tư số 202/2011/TT-BTC ngày 30/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lýtài chính và xác định giá trị doanh nghiệp thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốnnhà nước thành công ty cổ phần theo quy định tại Nghị định số 59/2011/NĐ-CPngày 18/07/2011 của Chính Phủ;

- Quyết định số 526/QĐ-VINACOMIN ngày 03/04/2013 của Tập đoàn Công nghiệpThan - Khoáng sản Việt Nam về việc cổ phần hóa Công ty THHH MTV Vật tư, Vận tảivà Xếp dỡ - Vinacomin;

- Hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp Công ty THHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ -Vinacomin tại thời điểm 30/06/2013 được lập bởi Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tàichính Kế toán và Kiểm toán (AASC)

- Quyết định số 2205/QĐ-VINACOMIN ngày 20/11/2013 của Tập đoàn Công nghiệpThan - Khoáng sản Việt Nam về việc Phê duyệt giá trị doanh nghiệp tại thời điểm30/06/2013 của Công ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin;

- Quyết định số 2378/QĐ-VINACOMIN ngày 18/12/2013 của Tập đoàn Công nghiệpThan - Khoáng sản Việt Nam về việc Phê duyệt Phương án cổ phần hóa và chuyểnCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin thành công ty cổ phần;

- Hợp đồng tư vấn giữa Công ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin vàCông ty Cổ phần Chứng khoán Tân Việt số IB04/TVSI-VMTS/2013 về việc chào báncổ phiếu lần đầu ra công chúng của Công ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ -Vinacomin.

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 34/39

VI. CÁC THÔNG TIN CƠ BẢN LIÊN QUAN ĐẾN CHÀO BÁN CỔ PHIẾU LẦN ĐẦU

1. Căn cứ pháp lý về đợt chào bán

- Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 của Chính phủ về việc chuyển doanhnghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;

- Thông tư số 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn bán cổphần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của các doanh nghiệp100% vốn nhà nước thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ phần;

- Thông tư số 202/2011/TT-BTC ngày 30/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lýtài chính và xác định giá trị doanh nghiệp thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốnnhà nước thành công ty cổ phần theo quy định tại Nghị định số 59/2011/NĐ-CPngày 18/07/2011 của Chính Phủ;

- Quyết định số 526/QĐ-VINACOMIN ngày 03/04/2013 của Tập đoàn Công nghiệpThan - Khoáng sản Việt Nam về việc cổ phần hóa Công ty THHH MTV Vật tư, Vận tảivà Xếp dỡ - Vinacomin;

- Hồ sơ xác định giá trị doanh nghiệp Công ty THHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ -Vinacomin tại thời điểm 30/06/2013 được lập bởi Công ty TNHH Dịch vụ Tư vấn Tàichính Kế toán và Kiểm toán (AASC)

- Quyết định số 2205/QĐ-VINACOMIN ngày 20/11/2013 của Tập đoàn Công nghiệpThan - Khoáng sản Việt Nam về việc Phê duyệt giá trị doanh nghiệp tại thời điểm30/06/2013 của Công ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin;

- Quyết định số 2378/QĐ-VINACOMIN ngày 18/12/2013 của Tập đoàn Công nghiệpThan - Khoáng sản Việt Nam về việc Phê duyệt Phương án cổ phần hóa và chuyểnCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin thành công ty cổ phần;

- Hợp đồng tư vấn giữa Công ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin vàCông ty Cổ phần Chứng khoán Tân Việt số IB04/TVSI-VMTS/2013 về việc chào báncổ phiếu lần đầu ra công chúng của Công ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ -Vinacomin.

Page 37: B˚¢N CÔNG B˚—THÔNG TIN cong bo thong tin... · B˚£ncông b˚Ñ thông tin Công ty TNHH MTV V˚›t t°, V˚›n t˚£i và X˚¿p d˚Æ- Vinacomin T˚Õ ch˚Øc t° v˚¥n-M˚äC

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 35/39

2. Phương thức bán và thanh toán tiền mua cổ phần

2.1. Thông tin cơ bản về tổ chức chào bán và cổ phiếu chào bán

- Tên tổ chức chào bán : Công ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ -Vinacomin

- Trụ sở chính : Phường Cẩm Đông, thị xã Cẩm Phả, tỉnh QuảngNinh

- Vốn điều lệ dự kiến sau cổphần hóa

: 150.000.000.000 đồng(một trăm năm mươi tỷ đồng chẵn)

- Mệnh giá : 10.000 đồng/cổ phần(mười nghìn đồng/ một cổ phần)

- Tổng số lượng cổ phần : 15.000.000 cổ phần(mười lăm triệu cổ phần)

- Số lượng cổ phần dự kiến chàobán

: 2.694.100 cổ phần (tương đương với 17,96% vốnđiều lệ)

- Loại cổ phần chào bán : Cổ phần phổ thông- Hình thức chào bán : Đấu giá cạnh tranh- Giá khởi điểm : 10.000 đồng/ cổ phần

2.2. Phương thức bán và thanh toán tiền mua cổ phần đấu giá

2.2.1 Thời gian và địa điểm đăng ký tham dự đấu giá và nộp tiền đặt cọc

Theo Quy chế đấu giá do Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội ban hành.

2.2.2 Địa điểm và thời gian tổ chức đấu giá

Địa điểm tổ chức đấu giá: Sở giao dịch chứng khoán Hà NộiĐịa chỉ : Số 2 Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm, Hà Nội

Thời gian tổ chức đấu giá: theo Quy chế đấu giá do Sở giao dịch chứng khoán HàNội ban hành.

2.2.3 Thời gian thanh toán tiền mua cổ phần và hoàn trả tiền đặt cọc

Theo Quy chế đấu giá do Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội ban hành.

2.2.4 Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài

Tỷ lệ sở hữu cổ phần Công ty do người nước ngoài nắm giữ tối đa là 49% tổng số cổphiếu của Công ty theo Quyết định số 55/2009/QĐ-TTg ngày 15 tháng 04 năm 2009 củaThủ tướng Chính phủ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 06 năm 2009.

2.2.5 Các hạn chế liên quan đến việc chuyển nhượng

Cổ phần được đấu giá là cổ phần phổ thông, không bị hạn chế chuyển nhượng.

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 35/39

2. Phương thức bán và thanh toán tiền mua cổ phần

2.1. Thông tin cơ bản về tổ chức chào bán và cổ phiếu chào bán

- Tên tổ chức chào bán : Công ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ -Vinacomin

- Trụ sở chính : Phường Cẩm Đông, thị xã Cẩm Phả, tỉnh QuảngNinh

- Vốn điều lệ dự kiến sau cổphần hóa

: 150.000.000.000 đồng(một trăm năm mươi tỷ đồng chẵn)

- Mệnh giá : 10.000 đồng/cổ phần(mười nghìn đồng/ một cổ phần)

- Tổng số lượng cổ phần : 15.000.000 cổ phần(mười lăm triệu cổ phần)

- Số lượng cổ phần dự kiến chàobán

: 2.694.100 cổ phần (tương đương với 17,96% vốnđiều lệ)

- Loại cổ phần chào bán : Cổ phần phổ thông- Hình thức chào bán : Đấu giá cạnh tranh- Giá khởi điểm : 10.000 đồng/ cổ phần

2.2. Phương thức bán và thanh toán tiền mua cổ phần đấu giá

2.2.1 Thời gian và địa điểm đăng ký tham dự đấu giá và nộp tiền đặt cọc

Theo Quy chế đấu giá do Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội ban hành.

2.2.2 Địa điểm và thời gian tổ chức đấu giá

Địa điểm tổ chức đấu giá: Sở giao dịch chứng khoán Hà NộiĐịa chỉ : Số 2 Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm, Hà Nội

Thời gian tổ chức đấu giá: theo Quy chế đấu giá do Sở giao dịch chứng khoán HàNội ban hành.

2.2.3 Thời gian thanh toán tiền mua cổ phần và hoàn trả tiền đặt cọc

Theo Quy chế đấu giá do Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội ban hành.

2.2.4 Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài

Tỷ lệ sở hữu cổ phần Công ty do người nước ngoài nắm giữ tối đa là 49% tổng số cổphiếu của Công ty theo Quyết định số 55/2009/QĐ-TTg ngày 15 tháng 04 năm 2009 củaThủ tướng Chính phủ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 06 năm 2009.

2.2.5 Các hạn chế liên quan đến việc chuyển nhượng

Cổ phần được đấu giá là cổ phần phổ thông, không bị hạn chế chuyển nhượng.

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 35/39

2. Phương thức bán và thanh toán tiền mua cổ phần

2.1. Thông tin cơ bản về tổ chức chào bán và cổ phiếu chào bán

- Tên tổ chức chào bán : Công ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ -Vinacomin

- Trụ sở chính : Phường Cẩm Đông, thị xã Cẩm Phả, tỉnh QuảngNinh

- Vốn điều lệ dự kiến sau cổphần hóa

: 150.000.000.000 đồng(một trăm năm mươi tỷ đồng chẵn)

- Mệnh giá : 10.000 đồng/cổ phần(mười nghìn đồng/ một cổ phần)

- Tổng số lượng cổ phần : 15.000.000 cổ phần(mười lăm triệu cổ phần)

- Số lượng cổ phần dự kiến chàobán

: 2.694.100 cổ phần (tương đương với 17,96% vốnđiều lệ)

- Loại cổ phần chào bán : Cổ phần phổ thông- Hình thức chào bán : Đấu giá cạnh tranh- Giá khởi điểm : 10.000 đồng/ cổ phần

2.2. Phương thức bán và thanh toán tiền mua cổ phần đấu giá

2.2.1 Thời gian và địa điểm đăng ký tham dự đấu giá và nộp tiền đặt cọc

Theo Quy chế đấu giá do Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội ban hành.

2.2.2 Địa điểm và thời gian tổ chức đấu giá

Địa điểm tổ chức đấu giá: Sở giao dịch chứng khoán Hà NộiĐịa chỉ : Số 2 Phan Chu Trinh, Hoàn Kiếm, Hà Nội

Thời gian tổ chức đấu giá: theo Quy chế đấu giá do Sở giao dịch chứng khoán HàNội ban hành.

2.2.3 Thời gian thanh toán tiền mua cổ phần và hoàn trả tiền đặt cọc

Theo Quy chế đấu giá do Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội ban hành.

2.2.4 Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài

Tỷ lệ sở hữu cổ phần Công ty do người nước ngoài nắm giữ tối đa là 49% tổng số cổphiếu của Công ty theo Quyết định số 55/2009/QĐ-TTg ngày 15 tháng 04 năm 2009 củaThủ tướng Chính phủ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 06 năm 2009.

2.2.5 Các hạn chế liên quan đến việc chuyển nhượng

Cổ phần được đấu giá là cổ phần phổ thông, không bị hạn chế chuyển nhượng.

Page 38: B˚¢N CÔNG B˚—THÔNG TIN cong bo thong tin... · B˚£ncông b˚Ñ thông tin Công ty TNHH MTV V˚›t t°, V˚›n t˚£i và X˚¿p d˚Æ- Vinacomin T˚Õ ch˚Øc t° v˚¥n-M˚äC

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 36/39

2.3. Phương thức bán và thanh toán tiền mua cổ phần bán cho người lao động

Cổ phần bán cho CBNV được thực hiện qua 2 hình thức, cụ thể:

Cổ phần bán cho CBCNV theo tiêu chuẩn thâm niên làm việc trong khu vực nhànước

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 48 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 củaChính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần thì giábán cổ phần cho người lao động trong trường hợp này là “giá bán bằng 60% giá đấuthành công thấp nhất (trường hợp đấu giá công khai trước) hoặc bằng 60% giá bánthành công thấp nhất cho các nhà đầu tư chiến lược (đối với trường hợp bán cho nhàđầu tư chiến lược trước)”

Cổ phần CBCNV mua theo hình thức đăng ký cam kết làm việc lâu dài tại Côngty cổ phần

Theo quy định tại Khoản 2c Điều 48 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 củaChính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần thì giábán cổ phần cho người lao động trong trường hợp này “được xác định là giá đấu thànhcông thấp nhất (trường hợp đấu giá công khai trước) hoặc bằng giá bán thành côngthấp nhẳt cho các nhà đầu tư chiến lược (đối với trường hợp bán cho nhà đầu tư chiếnlược trước)”.

Thời gian thực hiện bán cổ phần cho CBNV sẽ thực hiện sau khi bán đấu giá công khai racông chúng.

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 36/39

2.3. Phương thức bán và thanh toán tiền mua cổ phần bán cho người lao động

Cổ phần bán cho CBNV được thực hiện qua 2 hình thức, cụ thể:

Cổ phần bán cho CBCNV theo tiêu chuẩn thâm niên làm việc trong khu vực nhànước

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 48 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 củaChính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần thì giábán cổ phần cho người lao động trong trường hợp này là “giá bán bằng 60% giá đấuthành công thấp nhất (trường hợp đấu giá công khai trước) hoặc bằng 60% giá bánthành công thấp nhất cho các nhà đầu tư chiến lược (đối với trường hợp bán cho nhàđầu tư chiến lược trước)”

Cổ phần CBCNV mua theo hình thức đăng ký cam kết làm việc lâu dài tại Côngty cổ phần

Theo quy định tại Khoản 2c Điều 48 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 củaChính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần thì giábán cổ phần cho người lao động trong trường hợp này “được xác định là giá đấu thànhcông thấp nhất (trường hợp đấu giá công khai trước) hoặc bằng giá bán thành côngthấp nhẳt cho các nhà đầu tư chiến lược (đối với trường hợp bán cho nhà đầu tư chiếnlược trước)”.

Thời gian thực hiện bán cổ phần cho CBNV sẽ thực hiện sau khi bán đấu giá công khai racông chúng.

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 36/39

2.3. Phương thức bán và thanh toán tiền mua cổ phần bán cho người lao động

Cổ phần bán cho CBNV được thực hiện qua 2 hình thức, cụ thể:

Cổ phần bán cho CBCNV theo tiêu chuẩn thâm niên làm việc trong khu vực nhànước

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 48 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 củaChính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần thì giábán cổ phần cho người lao động trong trường hợp này là “giá bán bằng 60% giá đấuthành công thấp nhất (trường hợp đấu giá công khai trước) hoặc bằng 60% giá bánthành công thấp nhất cho các nhà đầu tư chiến lược (đối với trường hợp bán cho nhàđầu tư chiến lược trước)”

Cổ phần CBCNV mua theo hình thức đăng ký cam kết làm việc lâu dài tại Côngty cổ phần

Theo quy định tại Khoản 2c Điều 48 Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 củaChính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần thì giábán cổ phần cho người lao động trong trường hợp này “được xác định là giá đấu thànhcông thấp nhất (trường hợp đấu giá công khai trước) hoặc bằng giá bán thành côngthấp nhẳt cho các nhà đầu tư chiến lược (đối với trường hợp bán cho nhà đầu tư chiếnlược trước)”.

Thời gian thực hiện bán cổ phần cho CBNV sẽ thực hiện sau khi bán đấu giá công khai racông chúng.

Page 39: B˚¢N CÔNG B˚—THÔNG TIN cong bo thong tin... · B˚£ncông b˚Ñ thông tin Công ty TNHH MTV V˚›t t°, V˚›n t˚£i và X˚¿p d˚Æ- Vinacomin T˚Õ ch˚Øc t° v˚¥n-M˚äC

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 37/39

3. Kế hoạch sử dụng tiền thu được từ cổ phần hóa

Việc quản lý, sử dụng tiền thu từ bán cổ phần hóa được thực hiện theo quy định tạimục III Thông tư số 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ Tài chính.

Trên cơ sở giá trị thực tế phần vốn tại doanh nghiệp, tỷ lệ góp vốn của nhà nước tạiCông ty cổ phần Vật tư, Vận tải Và Xếp dỡ - Vinacomin, Công ty dự kiến kế hoạch hoànvốn ngân sách nhà nước, tạm tính giả sử tất cả số cổ phần bán đấu giá được mua với giákhởi điểm là 10.000 đồng/cổ phần và giá đấu bình quân là 10.000 đồng/cổ phần, chi tiếtnhư sau:

STT KẾ HOẠCH HOÀN VỐN NSNN SỐ TIỀN (đồng)

1 Vốn điều lệ công ty cổ phần (a) 150.000.000.000

2 Vốn nhà nước thực tế sau đánh giá lại (b) 224.915.227.120

3 Thu tiền từ bán cổ phần hóa (c) 66.542.800.000

3.1 Thu từ bán cổ phần cho CBCNV 39.640.800.000

3.1aMua theo tiêu chuẩn thâm niên làm việc trong

khu vực nhà nước(17.638.000 x 60%)10.435.800.000

3.1bMua theo đăng lý cam kết làm việc lâu dài tạiCông ty(tạm tính 50% x 22.925.000)

29.205.000.000

3.2 Thu từ bán cổ phần cho Công đoàn

3.3 Thu tiền từ bán đấu giá ra bên ngoài 26.902.000.000

4Giá trị mệnh giá cổ phần đã bán cho CBNV, côngđoàn, bán đấu giá ra bên ngoài

(d)= 3.1a/0,6 +3.1b + 3.2 - 3.3

73.500.000.000

5Giá trị mệnh giá cổ phần phát hành thêm để lạidoanh nghiệp

(e) = (a) - (b)

6 Chi phí cổ phần hóa đơn vị thực hiện (f) 500.000.000

7 Chi phí giải quyết đối với lao động dôi dư (g)

8Phần thặng dư vốn để lại DN tương ứng với tỷ lệcổ phần phát hành thêm/vốn điều lệ

h = (c - d - f -g)x e / a

Tổng số tiền hoàn vốn NSNN 140.958.027.120(Nguồn:Trích Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Vận tải, Vật tư và Xếp dỡ - Vinacomin)

Số tiền thu được từ cổ phần hóa doanh nghiệp sẽ sử dụng để thanh toán chi phí cổphần hóa theo quy định của Nhà nước. Giá trị mệnh giá cổ phần phát hành thêm để lạidoanh nghiệp. Phần còn lại nộp về Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại Tập đoàn.

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 37/39

3. Kế hoạch sử dụng tiền thu được từ cổ phần hóa

Việc quản lý, sử dụng tiền thu từ bán cổ phần hóa được thực hiện theo quy định tạimục III Thông tư số 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ Tài chính.

Trên cơ sở giá trị thực tế phần vốn tại doanh nghiệp, tỷ lệ góp vốn của nhà nước tạiCông ty cổ phần Vật tư, Vận tải Và Xếp dỡ - Vinacomin, Công ty dự kiến kế hoạch hoànvốn ngân sách nhà nước, tạm tính giả sử tất cả số cổ phần bán đấu giá được mua với giákhởi điểm là 10.000 đồng/cổ phần và giá đấu bình quân là 10.000 đồng/cổ phần, chi tiếtnhư sau:

STT KẾ HOẠCH HOÀN VỐN NSNN SỐ TIỀN (đồng)

1 Vốn điều lệ công ty cổ phần (a) 150.000.000.000

2 Vốn nhà nước thực tế sau đánh giá lại (b) 224.915.227.120

3 Thu tiền từ bán cổ phần hóa (c) 66.542.800.000

3.1 Thu từ bán cổ phần cho CBCNV 39.640.800.000

3.1aMua theo tiêu chuẩn thâm niên làm việc trong

khu vực nhà nước(17.638.000 x 60%)10.435.800.000

3.1bMua theo đăng lý cam kết làm việc lâu dài tạiCông ty(tạm tính 50% x 22.925.000)

29.205.000.000

3.2 Thu từ bán cổ phần cho Công đoàn

3.3 Thu tiền từ bán đấu giá ra bên ngoài 26.902.000.000

4Giá trị mệnh giá cổ phần đã bán cho CBNV, côngđoàn, bán đấu giá ra bên ngoài

(d)= 3.1a/0,6 +3.1b + 3.2 - 3.3

73.500.000.000

5Giá trị mệnh giá cổ phần phát hành thêm để lạidoanh nghiệp

(e) = (a) - (b)

6 Chi phí cổ phần hóa đơn vị thực hiện (f) 500.000.000

7 Chi phí giải quyết đối với lao động dôi dư (g)

8Phần thặng dư vốn để lại DN tương ứng với tỷ lệcổ phần phát hành thêm/vốn điều lệ

h = (c - d - f -g)x e / a

Tổng số tiền hoàn vốn NSNN 140.958.027.120(Nguồn:Trích Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Vận tải, Vật tư và Xếp dỡ - Vinacomin)

Số tiền thu được từ cổ phần hóa doanh nghiệp sẽ sử dụng để thanh toán chi phí cổphần hóa theo quy định của Nhà nước. Giá trị mệnh giá cổ phần phát hành thêm để lạidoanh nghiệp. Phần còn lại nộp về Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại Tập đoàn.

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 37/39

3. Kế hoạch sử dụng tiền thu được từ cổ phần hóa

Việc quản lý, sử dụng tiền thu từ bán cổ phần hóa được thực hiện theo quy định tạimục III Thông tư số 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ Tài chính.

Trên cơ sở giá trị thực tế phần vốn tại doanh nghiệp, tỷ lệ góp vốn của nhà nước tạiCông ty cổ phần Vật tư, Vận tải Và Xếp dỡ - Vinacomin, Công ty dự kiến kế hoạch hoànvốn ngân sách nhà nước, tạm tính giả sử tất cả số cổ phần bán đấu giá được mua với giákhởi điểm là 10.000 đồng/cổ phần và giá đấu bình quân là 10.000 đồng/cổ phần, chi tiếtnhư sau:

STT KẾ HOẠCH HOÀN VỐN NSNN SỐ TIỀN (đồng)

1 Vốn điều lệ công ty cổ phần (a) 150.000.000.000

2 Vốn nhà nước thực tế sau đánh giá lại (b) 224.915.227.120

3 Thu tiền từ bán cổ phần hóa (c) 66.542.800.000

3.1 Thu từ bán cổ phần cho CBCNV 39.640.800.000

3.1aMua theo tiêu chuẩn thâm niên làm việc trong

khu vực nhà nước(17.638.000 x 60%)10.435.800.000

3.1bMua theo đăng lý cam kết làm việc lâu dài tạiCông ty(tạm tính 50% x 22.925.000)

29.205.000.000

3.2 Thu từ bán cổ phần cho Công đoàn

3.3 Thu tiền từ bán đấu giá ra bên ngoài 26.902.000.000

4Giá trị mệnh giá cổ phần đã bán cho CBNV, côngđoàn, bán đấu giá ra bên ngoài

(d)= 3.1a/0,6 +3.1b + 3.2 - 3.3

73.500.000.000

5Giá trị mệnh giá cổ phần phát hành thêm để lạidoanh nghiệp

(e) = (a) - (b)

6 Chi phí cổ phần hóa đơn vị thực hiện (f) 500.000.000

7 Chi phí giải quyết đối với lao động dôi dư (g)

8Phần thặng dư vốn để lại DN tương ứng với tỷ lệcổ phần phát hành thêm/vốn điều lệ

h = (c - d - f -g)x e / a

Tổng số tiền hoàn vốn NSNN 140.958.027.120(Nguồn:Trích Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Vận tải, Vật tư và Xếp dỡ - Vinacomin)

Số tiền thu được từ cổ phần hóa doanh nghiệp sẽ sử dụng để thanh toán chi phí cổphần hóa theo quy định của Nhà nước. Giá trị mệnh giá cổ phần phát hành thêm để lạidoanh nghiệp. Phần còn lại nộp về Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại Tập đoàn.

Page 40: B˚¢N CÔNG B˚—THÔNG TIN cong bo thong tin... · B˚£ncông b˚Ñ thông tin Công ty TNHH MTV V˚›t t°, V˚›n t˚£i và X˚¿p d˚Æ- Vinacomin T˚Õ ch˚Øc t° v˚¥n-M˚äC

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 38/39

4. Các đối tác liên quan đến đợt chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng:

4.1. Chủ sở hữu vốn Nhà nước

Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt NamĐịa chỉ: Số 226 Lê Duẩn, Đống Đa, Hà NộiĐiện thoại: (04) 3518 0400 - Fax: (04) 3851 0724

4.2. Tổ chức phát hành

Công ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - VinacominĐịa chỉ: Phường Cẩm Đông, thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng NinhĐiện thoại: (033) 386 2063 - Fax: (033) 386 2908

4.3. Tổ chức xác định giá trị doanh nghiệp

Công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASCĐịa chỉ: Số 01 Lê Phụng Hiểu, Hoàn Kiếm, Hà NộiĐiện thoại: (04) 3824 1990 - Fax: (04) 3825 3973

4.4. Tổ chức tư vấn

Công ty TNHH Kiểm toán AFC Việt NamĐịa chỉ: 93/B1, đường Cầu Giấy, Quan Hoa, Quận Cầu Giấy, Hà NộiĐiện thoại: (04) 3766 0657 - Fax: (04) 3767 0555

4.5. Tổ chức tư vấn bán đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng

Công ty cổ phần Chứng khoán Tân ViệtĐịa chỉ: Tầng 6, Số 79 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà NộiĐiện thoại: (04) 3728 0921 - Fax: (04) 3728 0920

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 38/39

4. Các đối tác liên quan đến đợt chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng:

4.1. Chủ sở hữu vốn Nhà nước

Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt NamĐịa chỉ: Số 226 Lê Duẩn, Đống Đa, Hà NộiĐiện thoại: (04) 3518 0400 - Fax: (04) 3851 0724

4.2. Tổ chức phát hành

Công ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - VinacominĐịa chỉ: Phường Cẩm Đông, thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng NinhĐiện thoại: (033) 386 2063 - Fax: (033) 386 2908

4.3. Tổ chức xác định giá trị doanh nghiệp

Công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASCĐịa chỉ: Số 01 Lê Phụng Hiểu, Hoàn Kiếm, Hà NộiĐiện thoại: (04) 3824 1990 - Fax: (04) 3825 3973

4.4. Tổ chức tư vấn

Công ty TNHH Kiểm toán AFC Việt NamĐịa chỉ: 93/B1, đường Cầu Giấy, Quan Hoa, Quận Cầu Giấy, Hà NộiĐiện thoại: (04) 3766 0657 - Fax: (04) 3767 0555

4.5. Tổ chức tư vấn bán đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng

Công ty cổ phần Chứng khoán Tân ViệtĐịa chỉ: Tầng 6, Số 79 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà NộiĐiện thoại: (04) 3728 0921 - Fax: (04) 3728 0920

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn - 38/39

4. Các đối tác liên quan đến đợt chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng:

4.1. Chủ sở hữu vốn Nhà nước

Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt NamĐịa chỉ: Số 226 Lê Duẩn, Đống Đa, Hà NộiĐiện thoại: (04) 3518 0400 - Fax: (04) 3851 0724

4.2. Tổ chức phát hành

Công ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - VinacominĐịa chỉ: Phường Cẩm Đông, thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng NinhĐiện thoại: (033) 386 2063 - Fax: (033) 386 2908

4.3. Tổ chức xác định giá trị doanh nghiệp

Công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASCĐịa chỉ: Số 01 Lê Phụng Hiểu, Hoàn Kiếm, Hà NộiĐiện thoại: (04) 3824 1990 - Fax: (04) 3825 3973

4.4. Tổ chức tư vấn

Công ty TNHH Kiểm toán AFC Việt NamĐịa chỉ: 93/B1, đường Cầu Giấy, Quan Hoa, Quận Cầu Giấy, Hà NộiĐiện thoại: (04) 3766 0657 - Fax: (04) 3767 0555

4.5. Tổ chức tư vấn bán đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng

Công ty cổ phần Chứng khoán Tân ViệtĐịa chỉ: Tầng 6, Số 79 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà NộiĐiện thoại: (04) 3728 0921 - Fax: (04) 3728 0920

Page 41: B˚¢N CÔNG B˚—THÔNG TIN cong bo thong tin... · B˚£ncông b˚Ñ thông tin Công ty TNHH MTV V˚›t t°, V˚›n t˚£i và X˚¿p d˚Æ- Vinacomin T˚Õ ch˚Øc t° v˚¥n-M˚äC

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn -

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn -

Bản công bố thông tinCông ty TNHH MTV Vật tư, Vận tải và Xếp dỡ - Vinacomin

Tổ chức tư vấn -