BIÊN BẢN KỲ HỌP - hangermetal.com Bien ban, nghi quyet Hop...BIÊN BẢN KỲ HỌP ĐẠI...
Transcript of BIÊN BẢN KỲ HỌP - hangermetal.com Bien ban, nghi quyet Hop...BIÊN BẢN KỲ HỌP ĐẠI...
1
CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ DNA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 2504/2018/BB-ĐHĐCĐTN Hà Nam, ngày 25 tháng 04 năm 2018
BIÊN BẢN KỲ HỌP
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM 2018
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DNA
Tên tổ chức : Công ty cổ phần Đầu tư DNA
Trụ sở chính : Đường Lê Chân, KCN Châu Sơn, phường Châu Sơn, thành phố Phủ Lý,
tỉnh Hà Nam.
Giấy chứng nhận ĐKKD : Số 0700212810 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Nam cấp lần
đầu ngày 29 tháng 09 năm 2009 (đăng ký thay đổi lần thứ 10 ngày 25 tháng 02 năm 2015)
Hôm nay, ngày 25 tháng 04 năm 2018, vào hồi 8h00’ tại hội trường khách san Hải
Đăng, Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2018 của Công ty cổ phần Đầu tư DNA được
tiến hành với các nội dung sau:
PHẦN 1: KHAI MẠC ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
1. Thành phần tham dự Đại hội
1.1 Cổ đông và đại diện cổ đông
Đại hội đã nghe Ông Nguyễn Thanh Bình – Trưởng Ban kiểm tra tư cách cổ đông công
bố kết quả kiểm tra tư cách cổ đông và đại diện cổ đông dự họp như sau:
Tổng số cổ đông và đại diện cổ đông được quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông thường
niên năm 2018 là 520 người, sở hữu và đại diện cho tổng số 12.000.000 cổ phần, tương
đương với 100% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.
Tổng số cổ đông và đại diện cổ đông thực tế dự họp Đại hội đồng cổ đông thường niên
năm 2018 là 12 đại biểu, sở hữu và đại diện đối với 7.956.893 cổ phần, tương đương với
66,31 % tổng số cổ phần có quyền biểu quyết của Công ty cổ phần Đầu tư DNA.
Theo quy định của Luật doanh nghiệp và Điều lệ Công ty, Đại hội đồng cổ đông
thường niên năm 2018 của Công ty cổ phần Đầu tư DNA đã hội đủ các điều kiện để tiến
hành. Các cổ đông và đại diện cổ đông dự họp có quyền biểu quyết theo số cổ phần mà họ sở
hữu hoặc đại diện.
2
1.2 Khách mời tham dự Đại hội:
Ông Lý Trung Chi – Giám đốc Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Linh Sa
Khai mạc Đại hội
Đại hội đã tiến hành các thủ tục:
- Tuyên bố lý do tổ chức Đại hội
- Đoàn chủ tịch lên điều hành buổi họp
Ông Hoàng Tùng Chủ tịch Hội đồng quản trị - Chủ tọa Đại hội
Ông Nguyễn Hữu Biền Thành viên Đoàn Chủ tịch
Ông Trương Duy Thắng Thành viên Đoàn Chủ tịch
Ông Đoàn Minh Dũng Thành viên Đoàn Chủ tịch
Ông Bùi Việt Vương Thành viên Đoàn Chủ tịch
- Ông Hoàng Tùng – Chủ tịch HĐQT là Chủ tọa lên khai mạc buổi họp.
- Ông Hoàng Tùng ủy quyền cho Ông Trương Duy Thắng tiếp tục điều hành Đại hội.
- Ông Trương Duy Thắng giới thiệu Ban thư ký và đề xuất Ban kiểm phiếu để Đại hội lựa
chọn.
2.1. Ban Thư ký Đại hội
Đại hội đã thông qua Ban Thư ký gồm 02 người:
Bà: Phạm Thị Xuân Hương - Trưởng ban
Ông: Nguyễn Hồng Tuân - Ủy Viên
2.2. Ban kiểm phiếu
Đại hội đã thông qua Ban kiểm phiếu gồm 03 người:
Bà: Đới Thị Diệp - Trưởng ban
Bà: Nguyễn Thị Ánh - Ủy viên
Bà: Bùi Thị Thúy Hằng - Ủy viên
2. Chương trình Đại hội, Quy chế Đại hội và Nguyên tắc thể lệ biểu quết tại Đại hội.
Đại hội đã nghe Ông Trương Duy Thắng thay mặt Đoàn Chủ tịch đọc Chương trình Đại
hội đồng cổ đông thường niên năm 2018, Quy chế tổ chức, Nguyên tắc thể lệ biểu quyết tại
Đại hội.
Đại hội đã nhất trí 100 % thông qua nội dung Chương trình Đại hội, Quy chế tổ chức,
Nguyên tắc thể lệ biểu quyết tại Đại hội.
PHẦN 2: CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC TRÌNH BÀY TRONG ĐẠI HỘI
3
Ông Trương Duy Thắng thay mặt cho Hội đồng quản trị trình bày tờ trình:
- Báo cáo hoạt động của HĐQT năm 2017 và phương hướng hoạt động năm 2018.
Bà: Nguyễn Kim Thành thay mặt cho Ban kiểm soát trình bày tờ trình:
- Báo cáo hoạt động kiểm soát và thẩm tra báo cáo tài chính năm 2017 và kế hoạch năm
2018 của Ban kiểm soát.
Ông Bùi Việt Vương thay mặt cho Ban Tổng Giám đốc trình bày tờ trình:
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2017 và kế hoạch năm 2018.
Ông Trương Duy Thắng thay mặt cho Hội đồng quản trị trình bày tờ trình:
- Tờ trình thông qua việc chi trả thù lao cho HĐQT, BKS năm 2017 và kế hoạch chi trả
thù lao cho HĐQT, BKS năm 2018.
- Tờ trình thông qua việc sửa đổi bổ sung điều lệ tổ chức, hoạt động và ban hành Quy
chế nội bộ về quản trị Công ty.
Ông Bùi Việt Vương thay mặt Hội đồng quản trị trình bày tờ trình:
- Tờ trình thông qua báo cáo tài chính năm 2017 đã kiểm toán
- Tờ trình thông qua phương án phân phối lợi nhuận năm 2017.
- Tờ trình thông qua việc lựa chọn đơn vị kiểm toán BCTC năm 2018 và soát xét BCTC
bán niên.
PHẦN 3: THẢO LUẬN CỦA CỔ ĐÔNG TẠI ĐẠI HỘI.
Không có ý kiến.
PHẦN 4: ĐẠI HỘI TIẾN HÀNH BIỂU QUYẾT.
Bà Bùi Thị Thúy Hằng thay mặt Ban Kiểm phiếu lên điều hành và hướng dẫn bỏ phiếu.
Đại hội tiến hành biểu quyết:
Vấn đề 1: Thông qua báo cáo hoạt động của HĐQT năm 2017 và phương hướng hoạt
động năm 2018.
Vấn đề 2: Thông qua báo cáo hoạt động kiểm soát và thẩm tra báo cáo tài chính năm 2017
và kế hoạch năm 2018.
Vấn đề 3: Thông qua báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2017 và kế
hoạch năm 2018.
Vấn đề 4: Thông qua báo cáo tài chính năm 2017 đã kiểm toán.
Vấn đề 5: Thông qua phương án phân phối lợi nhuận năm 2017.
Vấn đề 6: Thông qua việc chi trả thù lao cho HĐQT, BKS năm 2017 và kế hoạch chi trả
4
thù lao cho HĐQT, BKS năm 2018.
Vấn đề 7: Thông qua việc lựa chọn đơn vị kiểm toán BCTC năm 2018 và soát xét BCTC
bán niên.
Vấn đề 8: Thông qua việc sửa đổi bổ sung điều lệ tổ chức, hoạt động và ban hành Quy chế
nội bộ về quản trị Công ty.
PHẦN 5: KẾT QUẢ BIỂU QUYẾT TẠI ĐẠI HỘI
Bà Bùi Thị Thúy Hằng – Thành viên ban kiểm phiếu lên công bố kết quả kiểm phiếu tại Đại
hội.
Vấn đề 1: Thông qua báo cáo hoạt động của HĐQT năm 2017 và phương hướng hoạt
động năm 2018. (Tài liệu đính kèm)
Đại hội nhất trí thông qua với 12 phiếu biểu quyết, đại diện 7.956.893 cổ phiếu có quyền biểu
quyết, đạt tỷ lệ 100 % cổ phần có quyền biểu quyết dự họp.
Vấn đề 2: Thông qua báo cáo hoạt động kiểm soát và thẩm tra báo cáo tài chính năm
2017 và kế hoạch năm 2018. (Tài liệu đính kèm)
Đại hội nhất trí thông qua với 11 phiếu biểu quyết, đại diện 7.229.893 cổ phiếu có quyền biểu
quyết, đạt tỷ lệ 90,86 % cổ phần có quyền biểu quyết dự họp.
Không có ý kiến 1 phiếu biểu quyết, đại diện 727.000 cổ phiếu có quyền biểu quyết, đạt tỷ lệ
9,14 % cổ phần có quyền biểu quyết dự họp.
Vấn đề 3: Thông qua báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2017 và kế
hoạch năm 2018. (Tài liệu đính kèm)
Đại hội nhất trí thông qua với 12 phiếu biểu quyết, đại diện 7.956.893 cổ phiếu có quyền biểu
quyết, đạt tỷ lệ 100 % cổ phần có quyền biểu quyết dự họp.
Vấn đề 4: Thông qua báo cáo tài chính năm 2017 đã kiểm toán.
Đại hội nhất trí thông qua với 12 phiếu biểu quyết, đại diện 7.956.893 cổ phiếu có quyền biểu
quyết, đạt tỷ lệ 100 % cổ phần có quyền biểu quyết dự họp.
Vấn đề 5: Thông qua phương án phân phối lợi nhuận năm 2017. (Tài liệu đính kèm)
Đại hội nhất trí thông qua với 12 phiếu biểu quyết, đại diện 7.956.893 cổ phiếu có quyền biểu
quyết, đạt tỷ lệ 100 % cổ phần có quyền biểu quyết dự họp.
Vấn đề 6: Thông qua việc chi trả thù lao cho HĐQT, BKS năm 2017 và kế hoạch chi trả
thù lao cho HĐQT, BKS năm 2018. (Tài liệu kèm theo)
Đại hội nhất trí thông qua với 11 phiếu biểu quyết, đại diện 7.229.893 cổ phiếu có quyền biểu
quyết, đạt tỷ lệ 90,86 % cổ phần có quyền biểu quyết dự họp.
5
Không có ý kiến 1 phiếu biểu quyết, đại diện 727.000 cổ phiếu có quyền biểu quyết, đạt tỷ lệ
9,14 % cổ phần có quyền biểu quyết dự họp.
Vấn đề 7: Thông qua việc lựa chọn đơn vị kiểm toán BCTC năm 2018 và soát xét BCTC
bán niên.
Đại hội nhất trí thông qua với 12 phiếu biểu quyết, đại diện 7.956.893 cổ phiếu có quyền biểu
quyết, đạt tỷ lệ 100 % cổ phần có quyền biểu quyết dự họp.
Vấn đề 8: Thông qua việc sửa đổi bổ sung điều lệ tổ chức, hoạt động và ban hành Quy
chế nội bộ về quản trị Công ty.
Đại hội nhất trí thông qua với 12 phiếu biểu quyết, đại diện 7.956.893 cổ phiếu có quyền biểu
quyết, đạt tỷ lệ 100 % cổ phần có quyền biểu quyết dự họp.
PHẦN 6: CÁC THỦ TỤC KẾT THÚC ĐẠI HỘI
Bà: Phạm Thị Xuân Hương – Trưởng Ban Thư ký đọc dự thảo Biên bản và dự thảo Nghị
quyết Đại hội.
Đại hội biểu quyết thông qua toàn văn Biên bản và Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường
niên năm 2018.
Chủ tọa Đại hội – Ông Hoàng Tùng– tuyên bố bế mạc Đại hội.
Biên bản này được lập lúc 10 h30’ ngày 25/04/2018 tại Đại hội đồng cổ đông thường niên
năm 2018 của Công ty cổ phần Đầu tư DNA.
TM. BAN THƯ KÝ
TRƯỞNG BAN
PHẠM THỊ XUÂN HƯƠNG
CHỦ TỌA ĐẠI HỘI
HOÀNG TÙNG
1
CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ DNA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 2504/2018/NQ-ĐHĐCĐTN Hà Nam, ngày 25 tháng 04 năm 2018
NGHỊ QUYẾT
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM 2018
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DNA
- Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội Nước
Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty cổ phần Đầu tư DNA;
- Căn cứ Biên bản kiểm phiếu biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông thường niên 2018 của Công ty
cổ phần Đầu tư DNA ngày 25/04/2018;
- Căn cứ Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2018 của Công ty cổ phần Đầu tư
DNA số: 2504/2018/BB-ĐHĐCĐTN ngày 25/04/2018.
Đại hội đồng cổ đông đã nhất trí quyết nghị thông qua nghị quyết của Đại hội với các nội
dung chính như sau:
QUYẾT NGHỊ
Vấn đề 1: Thông qua báo cáo hoạt động của HĐQT năm 2017 và phương hướng hoạt
động năm 2018. (Tài liệu đính kèm)
Đại hội nhất trí thông qua với 12 phiếu biểu quyết, đại diện 7.956.893 cổ phiếu có quyền biểu
quyết, đạt tỷ lệ 100 % cổ phần có quyền biểu quyết dự họp.
Vấn đề 2: Thông qua báo cáo hoạt động kiểm soát và thẩm tra báo cáo tài chính năm
2017 và kế hoạch năm 2018. (Tài liệu đính kèm)
Đại hội nhất trí thông qua với 11 phiếu biểu quyết, đại diện 7.229.893 cổ phiếu có quyền biểu
quyết, đạt tỷ lệ 90,86 % cổ phần có quyền biểu quyết dự họp.
Vấn đề 3: Thông qua báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2017 và kế
hoạch năm 2018. (Tài liệu đính kèm)
Đại hội nhất trí thông qua với 12 phiếu biểu quyết, đại diện 7.956.893 cổ phiếu có quyền biểu
quyết, đạt tỷ lệ 100 % cổ phần có quyền biểu quyết dự họp.
Vấn đề 4: Thông qua báo cáo tài chính năm 2017 đã kiểm toán. (Tài liệu đính kèm)
Đại hội nhất trí thông qua với 12 phiếu biểu quyết, đại diện 7.956.893 cổ phiếu có quyền biểu
quyết, đạt tỷ lệ 100 % cổ phần có quyền biểu quyết dự họp.
Vấn đề 5: Thông qua phương án phân phối lợi nhuận năm 2017. (Tài liệu đính kèm)
2
Đại hội nhất trí thông qua với 12 phiếu biểu quyết, đại diện 7.956.893 cổ phiếu có quyền biểu
quyết, đạt tỷ lệ 100 % cổ phần có quyền biểu quyết dự họp.
Vấn đề 6: Thông qua việc chi trả thù lao cho HĐQT, BKS năm 2017 và kế hoạch chi trả
thù lao cho HĐQT, BKS năm 2018. (Tài liệu kèm theo)
Đại hội nhất trí thông qua với 11 phiếu biểu quyết, đại diện 7.229.893 cổ phiếu có quyền biểu
quyết, đạt tỷ lệ 90,86 % cổ phần có quyền biểu quyết dự họp.
Vấn đề 7: Thông qua việc lựa chọn đơn vị kiểm toán BCTC năm 2018 và soát xét BCTC
bán niên. (Tài liệu đính kèm)
Đại hội nhất trí thông qua với 12 phiếu biểu quyết, đại diện 7.956.893 cổ phiếu có quyền biểu
quyết, đạt tỷ lệ 100 % cổ phần có quyền biểu quyết dự họp.
Vấn đề 8: Thông qua việc sửa đổi bổ sung điều lệ tổ chức, hoạt động và ban hành Quy
chế nội bộ về quản trị Công ty. (Tài liệu đính kèm)
Đại hội nhất trí thông qua với 12 phiếu biểu quyết, đại diện 7.956.893 cổ phiếu có quyền biểu
quyết, đạt tỷ lệ 100 % cổ phần có quyền biểu quyết dự họp.
Điều 9: Điều khoản thi hành
Nghị quyết này đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua và có hiệu lực kể từ ngày
25/04/2018.
Hội đồng quản trị Công ty cổ phần Đầu tư DNA, Ban Tổng Giám đốc và các
phòng/ban/đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Nghị quyết này, đảm bảo lợi ích
của Cổ đông, Công ty và tuân thủ theo các quy định của Pháp luật.
Nơi nhận:
- Các cổ đông, Website;
- Các TV HĐQT, BTGĐ;
- Lưu VT.
TM. ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
CHỦ TỌA
HOÀNG TÙNG
Báo cáo kết quả hoạt động của HĐQT tại Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2018 (KSD)
1
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DNA
---o0o--- Số: 01/2018/BC-ĐHĐCĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGĨA VIỆT NAM Độc lập – tự do – Hạnh phúc
---o0o---
Hà Nam, ngày 25 tháng 04 năm 2018.
BÁO CÁO ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM 2017
Hoạt động của Hội đồng Quản trị năm 2017,
kế hoạch và phương hướng hoạt động năm 2018
I HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ NĂM 2017
1. Cơ cấu nhân sự của Hội đồng quản trị năm 2017
Hội đồng quản trị Công ty gồm 05 thành viên do Ông Hoàng Tùng làm Chủ tịch, có
03 thành viên hoạt động kiêm nhiệm, 02 thành viên độc lập, cụ thể:
STT Họ và tên Chức vụ
01 Ông Hoàng Tùng Chủ tịch HĐQT
02 Ông Trương Duy Thắng Phó chủ tịch HĐQT
03 Ông Nguyễn Hữu Biền Thành viên HĐQT
04 Ông Đoàn Minh Dũng Thành viên HĐQT
05 Ông Bùi Việt Vương Thành viên HĐQT
2. Công tác thực hiện Nghị quyết đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2017
Hội đồng quản trị đã phối hợp cùng ban lãnh đạo Công ty cổ phần Đầu tư DNA (Công
ty) nghiêm chỉnh chấp hành các nội dung được thông qua tại nghị quyết Đại hội đồng cổ
đông thường niên năm 2017. Thường xuyên đôn đốc nhắc nhở, giám sát hoạt động sản
xuất kinh doanh để đảm bảo chỉ tiêu được đề ra.
Dưới sự chỉ đạo của HĐQT cùng sự nỗ lực của tập thể Ban Tổng giám đốc và toàn thể
CBCNV, trong năm 2017 Công ty đã phấn đấu thực hiện và đạt một số kết quả như sau:
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Kế hoạch
Năm 2017
Thực hiện
năm 2017
Mức độ hoàn
thành (%)
Doanh thu 100.000.000.000 100.446.669.636 108,86%
Lợi nhuận sau thuế 5.600.000.000 8.036.085.882 159.18%
3. Công tác quản lý và chỉ đạo điều hành Công ty
Báo cáo kết quả hoạt động của HĐQT tại Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2018 (KSD)
2
Hội đồng quản trị (HĐQT) họp định kỳ Ban Tổng giám đốc trao đổi các hoạt động
quản lý và kinh doanh của Công ty để có những biện pháp chỉ đạo kịp thời, đúng đắn cho
hoạt động của Công ty.
Kết hợp với Ban kiểm soát quyết định lựa chọn công ty kiểm toán để thực hiện kiểm
toán báo cáo tài chính của Công ty;
Cùng với các kiểm toán viên của công ty kiểm toán xem xét tính hợp lý, hợp lệ và các
vấn đề khác của Báo cáo tài chính soát xét và năm 2017.
Quyết định ngày triệu tập, thời gian, địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông thường niên
năm 2017, chuẩn bị nội dung chương trình họp Đại hội đồng cổ đông quyết định theo quy
định của pháp luật và điều lệ Công ty.
Trong năm 2017, HĐQT đã tiến hành 4 buổi họp và thông qua nhiều nội dung quan
trọng liên quan đến các hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như kiện toàn bộ máy hoạt
động của công ty.
Năm 2017 HĐQT đã đưa ra những quyết định thay đổi chiến lược đầu tư nhằm đem
về những kết quả tối ưu nhất cho Công ty. Do việc thay đổi chiến lược trong công tác đầu
tư và kinh doanh, Qúy 4 năm 2017 Công ty đã đã thực hiện chuyển nhượng lại phần vốn
góp của một công ty liên kết Công ty TNHH sản xuất và thương mại Sơn tĩnh điện Bình
Tây và đầu tư vào một công ty liên kết mới Công ty cổ phần vật liệu-xây dựng Hải Phòng
với ngành nghề chính là sản xuất ghạch Tuynel.
4. Đánh giá của HĐQT về hoạt động của Ban giám đốc.
HĐQT đánh giá cao nỗ lực của Tổng Giám đốc và Ban điều hành các cấp trong quá
trinh thực hiện kế hoạch năm 2017 đã đề ra của Công ty.
Tiếp tục duy trì và củng cố được lòng tin từ đối tác, khách hàng, cổ đông. Ban điều
hành đã hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình, tạo được hiệu ứng làm việc sôi nổi, ra sức thi
đua sản xuất kinh doanh ngày càng tăng cao. Hội đồng quản trị tin tưởng với các giải
pháp chắc chắn, linh hoạt trong công tác điều hành của Ban Giám đốc các công ty thành
viên, sự đồng lòng của các cán bộ công nhân viên trong Công ty sẽ vượt qua các chỉ tiêu
mà Đại hội đồng cổ đông tin tưởng giao phó, từng bước chinh phục các thị trường mới
trong nước, các thị trường khó tính trong khu vực và quốc tế trong bối cảnh còn nhiều
khó khăn phức tạp.
5. Về thù lao của thành viên HĐQT, BKS và lương của Tổng giám đốc.
- Thù lao HĐQT, BKS năm 2017: 264.000.000 đồng.
Báo cáo kết quả hoạt động của HĐQT tại Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2018 (KSD)
3
- Lương của Tổng giám đốc là: 28.200.000 đồng/tháng.
II KẾ HOẠCH, PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA HĐQT NĂM 2018
Tiếp tục đẩy mạnh công tác đầu tư, quản lý Công ty liên kết. Năm 2018 Công ty dự
kiến sẽ tiếp tục đẩy mạnh đầu tư vào một số ngành nghề mới như sản găng tay xuất
khẩu.
Xây dựng định hướng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty theo Nghị quyết của
ĐHĐCĐ 2018 nhằm đảm bảo hoàn thành tốt các chỉ tiêu kế hoạch năm 2018 và đạt mức
tăng trưởng cao.
Đổi mới chính sách lương thưởng, chính sách nhân viên, cơ chế phân cấp phân quyền,
cải cách thủ tục hành chính, củng cố bộ máy tổ chức, nhân sự và đẩy mạnh phát triển hoạt
động kinh doanh của Công ty. Tăng cường công tác đào tạo nội bộ và nâng cao nghiệp vụ.
Các chỉ tiêu kế hoạch tài chính năm 2018 cần đạt như sau:
+ Doanh thu: 110 tỷ đồng
+ Lợi nhuận trước thuế: 8 tỷ đến 10 tỷ đồng
+ Lợi nhuận sau thuế: 6,4 tỷ đến 8 tỷ đồng
Trên đây là báo cáo của HĐQT Công ty trong năm 2017, kế hoạch và phương hướng
hoạt động cho năm 2018, kính trình Đại hội đồng cổ đông xem xét và thông qua.
Kính trình Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2018!
TM.HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH
HOÀNG TÙNG
1
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DNA
---o0o--- Số: 02/2018/BC-BKS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGĨA VIỆT NAM Độc lập – tự do – Hạnh phúc
---o0o---
Hà Nam, ngày 25 tháng 04 năm 2018
BÁO CÁO ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM 2018
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG NĂM 2017 VÀ KẾ HOẠCH NĂM 2018
của Ban Kiểm soát Công ty cổ phần Đầu tư DNA
Ban Kiểm soát Công ty cổ phần Đầu tư DNA xin báo cáo trước Đại hội đồng cổ đông thường
niên năm 2018 về kết quả hoạt động năm 2017 và kế hoạch năm 2018 của Ban Kiểm soát như sau:
I. Hoạt động của Ban kiểm soát năm 2017
1. Cơ cấu tổ chức của Ban Kiểm soát :
Ban Kiểm soát của Công ty gồm 03 thành viên. Trong đó:
Ông Lưu Tùng Lân - Trưởng Ban kiểm soát
Bà Nguyễn Kim Thành - Thành viên ban kiểm soát
Bà Lưu Thị Hằng - Thành viên ban kiểm soát
2. Trong năm 2017 Ban Kiểm soát đã thực hiện các hoạt động sau:
Xem xét đánh giá hoạt động của Hội đồng quản trị, ban Tổng giám đốc và hệ thống quản lý
của Công ty;
Giám sát việc thực hiện các Nghị quyết của Đại Hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị,
Điều lệ Công ty.
Giám sát tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất
kinh doanh năm 2017;
Cập nhật, xem xét tiến độ thực hiện các dự án đang trong giai đoạn đầu tư: Dự án sản
xuất gạch Tuynel;
Cập nhật kế hoạch làm việc của Ban kiểm soát nội bộ, xem xét các báo cáo. Ban kiểm soát
kịp thời thông báo, làm việc với Hội đồng quản trị, Ban tổng giám đốc để có những chỉ đạo
nhằm ngăn ngừa, phát hiện kịp thời và xử lý các tồn tại trong quá trình hoạt động.
Cử đại diện tham gia đầy đủ các cuộc họp của HĐQT, nắm bắt kịp thời thông tin về tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình thực hiện các dự án và có những ý kiến đóng góp.
Xem xét báo cáo tài chính hàng quý, năm trước khi gửi Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội,
xem xét kết quả soát xét báo cáo tài chính 6 tháng và kiểm toán báo cáo tài chính năm của Công
ty.
2
Trong năm 2017 Ban kiểm soát tiếp tục có sự trao đổi thường xuyên với đơn vị kiểm toán
độc lập nắm bắt các sai sót cũng như những rủi ro tiềm ẩn có thể xảy ra trong hoạt động của
công ty, đề xuất những giải pháp phòng ngừa với Hội đồng quản trị, Ban Tổng giám đốc.
Phân công nhiệm vụ giữa các thành viên trong Ban Kiểm soát; thường xuyên tổ chức họp để
trao đổi kế hoạch công việc về chuyên môn nghiệp vụ giữa các thành viên Ban Kiểm soát;
Kiến nghị các biện pháp sửa đổi, bổ sung các quy định trong quy trình, quy chế để cải tiến các
hoạt động của Công ty theo quy định của pháp luật.
II. Kết quả hoạt động của Ban Kiểm soát năm 2017
1. Kết quả giám sát đối với thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban Tổng Giám đốc
và các cán bộ quản lý.
Tổng kết năm 2017 d o a n h t h u Công ty đạt 100,44 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế là
8,036 tỷ đồng.
Hội đồng quản trị đã tổ chức các cuộc họp định kỳ theo đúng quy định của pháp luật cũng
như Điều lệ công ty. Hội đồng quản trị đã ban hành các nghị quyết và các quyết định liên
quan đến các hoạt động của công ty, các nghị quyết, quyết định này đã được thực hiện.
Trong năm 2017, thông qua hoạt động giám sát của mình, Ban Kiểm soát không nhận thấy
bất kỳ dấu hiệu bất thường nào trong hoạt động kinh doanh của Công ty. Ban kiểm soát cho rằng
tất cả các hoạt động của Công ty đã đảm bảo được việc phát triển an toàn, bền vững và tuân thủ
theo đúng Pháp luật, Điều lệ công ty, các Nghị quyết của Đại hội Cổ đông và HĐQT.
2. Báo cáo đánh giá sự phối hợp hoạt động giữa BKS với Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc
và cổ đông
Nhìn chung năm 2017 BKS được cung cấp đầy đủ các thông tin về các quyết định của Hội
đồng quản trị. Tuy nhiên trong năm 2017 sự liên lạc, trao đổi hoặc hoạt động phối hợp giữa BKS
với các cổ đông vẫn chưa có gì đáng kể.
Để cải thiện vấn đề này BKS dự kiến từ năm 2018 sẽ chủ động sử dụng hình thức thu nhận ý
kiến qua Thư điện tử và trao đổi trực tiếp với cổ đông thông qua Ban quan hệ cổ đông.
3. Thẩm định báo cáo tài chính đã được kiểm toán:
3.1 Các chỉ tiêu tài chính tại ngày 31/12/2017:
Khoản mục Thực hiện (VNĐ) Vốn điều lệ 120.000.000.000 Tổng doanh thu 100.446.669.636
Tổng lợi nhuận trước thuế 8.036.085.882
3
Lợi nhuận sau thuế 8.036.085.882
Tóm tắt tình hình tài chính của Công ty tại thời điểm 31/12/2017
(Báo cáo tài chính đã được Chi nhánh Công ty TNHH Kiểm toán và dịch vụ tin học Tp. Hồ
Chí Minh (AISC) kiểm toán)
Tài sản: Chỉ tiêu Số tiền (VNĐ)
I. Tài sản ngắn hạn 49.606.785.178 1.Tiền và các khoản tương đương 1.474.239.550 2.Các khoản phải thu ngắn hạn 35.909.505.876 3. Hàng tồn kho 7.731.344.369 II. Tài sản dài hạn 61.980.806.027 1. Tài sản cố định 53.940.787.873 2. Tài sản dài hạn khác 3.304.018.154
Tổng tài sản 111.587.591.205
Nguồn vốn: Chỉ tiêu Số tiền (VNĐ)
I. Nợ phải trả 9.928.258.113 1. Nợ ngăn hạn 9.928.258.113 2. Nợ dài hạn 0 II. Vốn chủ sở hữu 101.659.333.092 1. Vốn đầu tư chủ sở hữu 120.000.000.000 2. Lợi nhuận chưa phân phối -18.440.666.908
Tổng nguồn vốn 111.587.591.205
3.2 Công tác quản lý tài chính:
Về chế độ chi tiêu tài chính: Công ty đã tuân thủ chế độ chi tiêu tài chính theo quy
định hiện hành;
Công tác đối chiếu công nợ phải thu, phải trả, các khoản tạm ứng đầy đủ;
Về chế độ ghi chép ban đầu, sổ sách kế toán và lập báo cáo tài chính: Công ty đang áp dụng
phương pháp kế toán Nhật ký chứng từ, sổ sách kế toán và báo cáo tài chính được lập và lưu trữ
đầy đủ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Việc trích lập các quỹ: Được thực hiện theo Quy chế tài chính hiện hành;
Việc thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách nhà nước: Công ty đã thực hiện kê khai và nộp đầy đủ
các loại sắc thuế có liên quan.
III. KẾ HOẠCH NĂM 2018
Để hoàn thành nhiệm vụ kiểm soát theo Luật Doanh nghiệp và Điều lệ Công ty, Ban
kiểm soát trình Đại hội kế hoạch làm việc năm 2018 như sau:
4
Tiếp tục nhiệm vụ kiểm tra, giám sát các hoạt động điều hành, quản lý của HĐQT, Ban TGĐ,
kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực trong quản lý và điều hành hoạt động SXKD,
quản lý vốn, vật tư, tài sản của Công ty;
Kiểm tra các báo cáo tài chính hàng quý, soát xét và năm trước khi đệ trình Hội đồng Quản trị
xem xét và phê duyệt;
Xem xét thư quản lý của kiểm toán viên độc lập; Thảo luận về những vấn đề khó khăn và tồn
tại phát hiện từ các kết quả kiểm toán giữa kỳ hoặc cuối kỳ cũng như mọi vấn đề mà kiểm toán
viên độc lập muốn bàn bạc;
Duy trì sự phối hợp chặt chẽ trong hoạt động với HĐQT, Ban TGĐ và các phòng ban trong
Công ty;
Phối hợp với Ban lãnh đạo Công ty và các bộ phận phòng ban hoàn thành tốt các chỉ tiêu kế
hoạch và các nhiệm vụ mà Đại hội đồng cổ đông thông qua;
Tạo cổng thông tin chia sẻ, tạo lập mối quan hệ giữa cổ đông và Công ty. Thực hiện các
nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Đại hội đồng cổ đông.
Kính trình Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2018 !
TM.BAN KIỂM SOÁT TRƯỞNG BAN
LƯU TÙNG LÂN
Báo cáo kết quả hoạt động 2017 kế hoạch 2018 tại Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2018 (KSD) 1
CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ DNA
---o0o---
Số: 03/2018/BC-BGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGĨA VIỆT NAM
Độc lập – tự do – Hạnh phúc
---o0o---
Hà Nam, ngày 25 tháng 04 năm 2018
BÁO CÁO ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG THƯỜNG NIÊN NĂM 2018
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2017 và kế hoạch năm 2018
của Công ty cổ phần Đầu tư DNA
Thay mặt Hội đồng quản trị (HĐQT), Ban Tổng giám đốc(TGĐ), báo cáo Đại hội
đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) về kết quả hoạt động năm 2017 và kế hoạch năm 2018 như
sau:
I- TỔNG KẾT TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2017
1. Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu
Tên chỉ tiêu ĐVT Năm 2016 Thực hiện
năm 2017
Tỷ lệ
(%)
Doanh thu thuần từ BH và CCDV Tỷ đồng 92,267 100,44 108,88
Giá vốn hàng bán Tỷ đồng 79,403 9,143 115,16
Lợi nhuận gộp về BH và CCDV Tỷ đồng 12,863 9,007 70,02
Lợi nhuận thuần từ HĐKD Tỷ đồng 5,061 8,021 158,48
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế Tỷ đồng 5,048 8,036 159,18
Lợi nhuận sau thuế TNDN Tỷ đồng 5,048 8,036 159,18
2. Đánh giá tình hình hoạt động của Công ty:
a. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh:
Năm 2017 Công ty tiếp tục thực hiện mở rộng thị trường với các đối tác bên
Lào bằng hình thức cung cấp nguyên vật liệu sản xuất và đầu tư vốn, máy móc thiết
bị. Tiếp tục khai thác các thị trường truyền thống như Anh, Mỹ, Canada…nhằm
thực hiện mục tiêu kinh doanh đã đề ra. Bên cạnh đó Công ty còn thực hiện việc đầu
tư vào một số ngành nghề mới.
Báo cáo kết quả hoạt động 2017 kế hoạch 2018 tại Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2018 (KSD) 2
Qúy 2 năm 2017 Công ty đã triển khai đầu tư vào Công ty cổ phần vật liệu-xây
dựng Hải Phòng với ngành nghề chính là sản xuất ghạch Tuynel.
Qúy 4 năm 2017 Công ty đã thực hiện việc chuyển nhượng lại phần vốn góp
vào Công ty TNHH Sản xuất và thương mại sơn tĩnh điện Bình Tây và đem về lợi
nhuân cho Công ty hơn 6 tỷ đồng.
Doanh thu năm 2017 tăng 8,178 tỷ đồng , tỷ lệ tăng 8,88%. Sản lượng sản xuất
bình quân đạt 13 -15 triệu sp/tháng, sản lượng sản xuất và tiêu thụ năm 2017 tăng 15
đến 20% so với năm 2016.
Do giá nguyên vật liệu đầu vào như sắt, bao bì, giấy dán còn cao và giá cả ngày
một biến động vì vậy giá vốn hàng bán so với doanh thu năm 2017 tăng 4,97% so
với năm 2016.
b. Hoạt động Marketing và xây dựng thương hiệu.
Trong năm 2017, Công ty thông qua việc quảng cáo sản phẩm, tham gia hoạt
động triển lãm trong và ngoài nước, trao đổi thương mại điện tử quảng cáo trào
bán sản phẩm, tạo lập gian hàng trên trang thương mại điện tử Alibaba.
c. Công tác quản trị nhân sự & đào tạo:
Tổng số lao động đang làm việc tại Công ty tính đến thời điểm 31/12/2017 là
139 người. Với chính sách tuyển dụng lao động của mình, Công ty đã tập hợp được
một tập thể lao động có chất lượng cao, kỷ luật, đoàn kết, trách nhiệm, sáng tạo,
được đào tạo chính quy và bồi dưỡng thường xuyên.
Hàng năm, Công ty tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho
người lao động nhằm nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn và đáp ứng được
yêu cầu hoạt động của Công ty. Bên cạnh đó, căn cứ vào nhu cầu hoạt động, kế
hoạch và quy hoạch cán bộ, Công ty cử người đi học các lớp đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao chuyên môn nghiệp vụ ở trong nước hoặc ngoài nước nhằm tạo điều kiện
cho người lao động ngày càng đảm đương tốt công việc được giao.
II- KẾ HOẠCH KINH DOANH NĂM 2018
1. Đánh giá tiềm lực của Công ty
a. Mặt tích cực
- Đội ngũ cán bộ công nhân viên lành nghề, có nhiều kinh nghiệm, đoàn kết và
gắn bó với Tổng công ty nhiều năm;
Báo cáo kết quả hoạt động 2017 kế hoạch 2018 tại Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2018 (KSD) 3
- Công ty đang được bạn hàng tín nhiệm, và có sự ủng hộ cao của chính quyền địa
phương các cấp và đặc biệt là sự tin tưởng của các Nhà đầu tư;
b. Mặt hạn chế
- Giá nguyên vật liệu đầu vào tăng ( giá thép tăng cao)
- Nguồn nhân lực còn thiếu, nhất là nhân lực chuyên môn kỹ thuật cao.
2. Mục tiêu, kế hoạch kinh doanh năm 2018
a. Mục tiêu:
Với những thành quả đạt được trong năm 2017, Công ty quyết tâm phấn đấu
đạt kết quả cao trong sản xuất kinh doanh năm 2018.
Các chỉ tiêu kế hoạch tài chính năm 2018 cần đạt như sau:
+ Doanh thu: 110 tỷ đồng
+ Lợi nhuận trước thuế: 8 tỷ đến 10 tỷ đồng
+ Lợi nhuận sau thuế: 6,4 tỷ đến 8,0 tỷ đồng
Để thực hiện được các mục tiêu này, Công ty sẽ đề ra các giải pháp tổng thể
để triển khai thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch trong năm 2018, góp phần
duy trì tốc độ tăng trưởng cao, đem lại lợi ích lâu dài cho các cổ đông, cho Công ty,
hướng tới mục tiêu phát triển hiệu quả và ngày càng bền vững.
b. Kế hoạch đầu tư các dự án
- Tiếp tục đầu tư vào dự án sản xuất gạch Tuynel tại Công ty cổ phần vật liệu-
xây dựng Hải Phòng.
- Lập kế hoạch và phương án đầu tư vào ngành nghề mới sản xuất găng tay
xuất khẩu.
Kính trình Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2018 !
TỔNG GIÁM ĐỐC
BÙI VIỆT VƯƠNG
Tờ trình thông qua BCTC đã kiểm toán năm 2017
CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ DNA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 04/2018/TTr-HĐQT Hà Nam, ngày 25 tháng 04 năm 2018
TỜ TRÌNH
V/v Thông qua báo cáo tài chính năm 2017 đã được kiểm toán
Kính trình: Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2018
Công ty cổ phần Đầu tư DNA
- Căn cứ vào Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH14 đã được Quốc hội thông qua ngày
26/11/2014;
- Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty cổ phần Đầu tư DNA.
Thực hiện nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2017 về việc Ủy
quyền cho Hội đồng quản trị lựa chọn đơn vị kiểm toán báo cáo tài chính năm 2017. Căn cứ
vào đề xuất của Ban kiểm soát Công ty cổ phần Đầu tư DNA về việc đề xuất đơn vị kiểm
toán báo cáo tài chính bán niên và năm 2017. Hội đồng quản trị Công ty đã lựa chọn Công
ty TNHH Kiểm toán và dịch vụ tin học TP Hồ Chí Minh là đơn vị kiểm toán Báo cáo tài
chính năm 2017 cho Công ty. Vì vậy, Hội đồng quản trị Công ty cổ phần Đầu tư DNA kính
trình Đại hội đồng cổ đông thông qua nội dung Báo cáo tài chính năm 2017 đã được kiểm
toán bởi Công ty Công ty Công ty TNHH Kiểm toán và dịch vụ tin học TP Hồ Chí Minh.
Kính trình Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2018 chấp thuận thông qua./.
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH
HOÀNG TÙNG
Tờ trình của HĐQT về trích lập các quỹ tại Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2018 (KSD)
CÔNG TY CỔ PHẤN ĐẦU TƯ DNA
----------------
Số: 05/2018/TTr-HĐQT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
Hà Nam, ngày 25 tháng 04 năm 2018
TỜ TRÌNH
V/v: Phương án phân phối lợi nhuận và trích lập các quỹ năm tài chính 2018
Kính trình: Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2018
Công ty cổ phần Đầu tư DNA
- Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Căn cứ Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Công ty Cổ phần Đầu tư DNA;
- Căn cứ kết quả hoạt động SXKD năm 2017 của Công ty cổ phần Đầu tư
DNA;
Để đảm bảo quyền lợi lâu dài cho các cổ đông, tạo điều kiện tích luỹ tái
sản xuất mở rộng của Công ty trong những năm tiếp theo. Năm 2017 lợi nhuận
sau thuế của Công ty là: 8.036.085.882 đồng. Do lợi nhuận chưa phân phối đến
hết 31/12/2016 là (-26.476.752.790 đồng) vì vậy lợi nhuận năm 2017 sẽ được bù đắp
vào lợi nhuận chưa phân phối của Công ty. Lợi nhuân chưa phân đến hết ngày
31/12/2017 là (-18.440.666.908 đồng)
* Kế hoạch phân chia lợi nhuận năm 2018: Căn cứ vào tình hoạt động
sản xuất của Công ty.
Kính trình Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2018 chấp thuận
thông qua./.
TM.HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH
HOÀNG TÙNG
Tờ trình về thù lao HĐQT, BKS tại Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2018(KSD)
1
CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ DNA
----------------
Số: 06/2018/TTr-HĐQT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
Hà Nam, ngày 25 tháng 04 năm 2018
TỜ TRÌNH
V/v Trả thù lao cho HĐQT, BKS năm 2017, kế hoạch năm 2018
Kính trình: Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2018
Công ty cổ phần Đầu tư DNA
- Căn cứ Điều lệ Tổ chức hoạt động của Công ty cổ phần Đầu tư DNA;
- Kết quả SXKD năm 2017 và kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2018;
Hội đồng quản trị Công ty báo cáo tình hình trả thù lao cho HĐQT và Ban kiểm soát
năm 2017: Thù lao HĐQT, BKS là: 264 triệu đồng.
Dự kiến 2018:
- Thưởng Hội đồng quản trị từ 3% đến 10% lợi nhuận sau thuế nếu hoàn thành được chỉ
tiêu lợi nhuận kế hoạch đặt ra cho năm 2018.
- Thù lao của Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát:
Đơn vị tính: Đồng
STT Nội dung Số tiền
1 tháng
Số tiền cả
năm 2018
Ghi chú
1 Thù lao Chủ tịch HĐQT 5000.000 60.000.000
2 Thù lao Thành viên HĐQT (02 người) 3000.000 72.000.000
3 Thù lao Trưởng BKS 3000.000 36.000.000
4 Thù lao thành viên BKS(02 người) 1000.000 24.000.000
Tổng cộng 192.000.000
Kính trình Đại hội hội đồng cổ đông thường niên năm 2018 chấp thuận thông qua./.
T/M. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH
HOÀNG TÙNG
Tờ trình lựa chọn đơn vị kiểm toán cho năm tài chính 2018
CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ DNA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 07/2018/TTr-HĐQT Hà Nam, ngày 25 tháng 04 năm 2018
TỜ TRÌNH
V/v Lựa chọn đơn vị kiểm toán BCTC năm 2018 và soát xét BCTC bán niên
Kính trình: Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2018
Công ty cổ phần Đầu tư DNA
- Căn cứ vào Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 đã được Quốc hội thông qua ngày
26/11/2014;
- Căn cứ Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Công ty cổ phần Đầu tư DNA;
Hội đồng quản trị Công ty đề xuất Đại hội Ủy quyền cho HĐQT lựa chọn Đơn vị
kiểm toán BCTC năm 2018 và soát xét BCTC bán niên của Công ty cổ phần Đầu tư
DNA trong năm 2018.
Kính trình Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2018 chấp thuận thông qua./.
Nơi nhận:
- Như K/g;
- Lưu VT.
T.M HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH
HOÀNG TÙNG
Tờ trình về thù lao HĐQT, BKS tại Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2018(KSD)
1
CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ DNA
----------------
Số: 08/2018/TTr-HĐQT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
Hà Nam, ngày 25 tháng 04 năm 2018
TỜ TRÌNH
V/v Sửa đổi, bổ sung điều lệ và ban hành Quy chế nội bộ về quản trị Công ty
Kính trình: Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2018
Công ty cổ phần Đầu tư DNA
- Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2014;
- Nghị định 71/2017/NĐ-CP Hướng dẫn về quản trị công ty áp dụng đối với Công ty đại
chúng được Chính phủ ban hành ngày 06/06/2017;
- Căn cứ Điều lệ Tổ chức hoạt động của Công ty cổ phần Đầu tư DNA;
Nhằm sửa đổi bổ sung điều lệ, tổ chức, hoạt động và Quy chế nội bộ về quản trị công ty
của Công ty cổ phần đầu tư DNA cho phù hợp với Nghị định 71/2017/NĐ-CP hướng dẫn về
quản trị công ty áp dụng đối với Công ty đại chúng được Chính phủ ban hành ngày
06/06/2017. Hội đồng quản trị Công ty kính trình Đại hội đồng cổ đông.
Điều lệ tổ chức, hoạt động được sửa đổi và bổ sung tuân thủ theo nội dung và kết cấu điều
lệ mẫu quy định tại Thông tư 95/2017/TT-BTC do Bộ tài chính ban hanh ngay 22/09/2017
hướng dẫn một số điều của Nghị định 71/2017/NĐ-CP ngày 06/06/2017 của Chính phủ
hướng dẫn về quản trị công ty áp dụng đối với Công ty đại chúng. Một số điều không mâu
thuẫn với điều lệ mẫu được giữ nguyên.
Quy chế nội bộ về quản trị công ty được ban hành theo nội dung và kết cấu Quy chế mẫu
quy định tại Thông tư 95/2017/TT-BTC do Bộ tài chính ban hành ngay 22/09/2017 hướng
dẫn một số điều của Nghị định 71/2017/NĐ-CP ngày 06/06/2017 của Chính phủ hướng dẫn
về quản trị công ty áp dụng đối với Công ty đại chúng.
Điều lệ tổ chức, hoạt động và Quy chế nội bộ về quản trị công ty được đính kèm tờ trình
này.
Kính trình Đại hội hội đồng cổ đông thường niên năm 2018 chấp thuận thông qua./.
T/M. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH
HOÀNG TÙNG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐIỀU LỆ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DNA
Hà Nam, ngày 25 tháng 04 năm 2018
2
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................ 5
I. ĐỊNH NGHĨA CÁC THUẬT NGỮ TRONG ĐIỀU LỆ .................................... 5
Điều 1. Giải thích thuật ngữ ......................................................................... 5
II. TÊN, HÌNH THỨC, TRỤ SỞ, CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
VÀ THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY .................................................... 6
Điều 2. Tên, hình thức, trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện và thời hạn
hoạt động của Công ty. ......................................................................................... 6
Điều 3. Người đại diện theo pháp luật của Công ty. .................................. 6
III. MỤC TIÊU, PHẠM VI KINH DOANH VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG
TY ......................................................................................................................................... 7
Điều 4. Mục tiêu hoạt động của Công ty..................................................... 7
Điều 5. Phạm vi kinh doanh và hoạt động ................................................ 11
IV. VỐN ĐIỀU LỆ, CỔ PHẦN, CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP ................................... 11
Điều 6. Vốn điều lệ, cổ phần, cổ đông sáng lập. ...................................... 11
Điều 7. Chứng nhận cổ phiếu..................................................................... 12
Điều 8. Chứng chỉ chứng khoán khác ....................................................... 13
Điều 9. Chuyển nhượng cổ phần ............................................................... 13
Điều 10. Thu hồi cổ phần ........................................................................... 13
V. CƠ CẤU TỔ CHỨC, QUẢN TRỊ VÀ KIỂM SOÁT ...................................... 14
Điều 11. Cơ cấu tổ chức, quản trị và kiểm soát ........................................ 14
VI. CỔ ĐÔNG VÀ ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG ................................................. 14
Điều 12. Quyền của cổ đông ...................................................................... 14
Điều 13. Nghĩa vụ của cổ đông .................................................................. 16
Điều 14. Đại hội đồng cổ đông .................................................................. 16
Điều 15. Quyền và nhiệm vụ của Đại hội đồng cổ đông ......................... 18
Điều 16. Các đại diện được ủy quyền ....................................................... 19
Điều 17. Thay đổi các quyền ..................................................................... 21
Điều 18. Triệu tập Đại hội đồng cổ đông, chương trình họp và thông báo
họp Đại hội đồng cổ đông .......................................................................... 21
Điều 19. Các điều kiện tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông .................. 23
Điều 20. Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông .. 24
Điều 21. Thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông...................... 26
3
Điều 22. Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để
thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông ...................................... 27
Điều 23. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông ........................................... 29
Điều 24. Yêu cầu hủy bỏ quyết định của Đại hội đồng cổ đông ............. 30
VII. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ ...................................................................................... 31
Điều 25. Ứng cử, đề cử thành viên Hội đồng quản trị ............................. 31
Điều 26. Thành phần và nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị ..... 32
Điều 27. Quyền hạn và nhiệm vụ của Hội đồng quản trị ......................... 33
Điều 28. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của thành viên Hội đồng
quản trị. ........................................................................................................ 35
Điều 29. Chủ tịch Hội đồng quản trị ......................................................... 36
Điều 30. Các cuộc họp của Hội đồng quản trị .......................................... 37
Điều 31. Các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị ........................................ 41
Điều 32. Người phụ trách quản trị công ty ............................................... 42
VIII. TỔNG GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH, CÁN BỘ QUẢN LÝ KHÁC VÀ
THƯ KÝ CÔNG TY ...................................................................................................... 43
Điều 33. Tổ chức bộ máy quản lý .............................................................. 43
Điều 34. Người điều hành doanh nghiệp .................................................. 43
Điều 35. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng giám
đốc điều hành .............................................................................................. 43
IX. BAN KIỂM SOÁT .................................................................................................. 45
Điều 36. Ứng cử, đề cử Kiểm soát viên. ................................................... 45
Điều 37. Kiểm soát viên ............................................................................. 45
Điều 38. Ban kiểm soát .............................................................................. 46
X. NHIỆM VỤ CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, KIỂM SOÁT
VIÊN, TỔNG GIÁM ĐỐC VÀ NGƯỜI ĐIỀU HÀNH KHÁC. ....................... 48
Điều 39. Trách nhiệm cẩn trọng ................................................................ 48
Điều 40. Trách nhiệm trung thực và tránh các xung đột về quyền lợi .... 48
Điều 41. Trách nhiệm về thiệt hại và bồi thường ..................................... 49
XI. QUYỀN ĐIỀU TRA SỔ SÁCH VÀ HỒ SƠ CÔNG TY .............................. 50
Điều 42. Quyền điều tra sổ sách và hồ sơ ................................................. 50
XII. CÔNG NHÂN VIÊN VÀ CÔNG ĐOÀN ....................................................... 51
Điều 43. Công nhân viên và công đoàn..................................................... 51
XIII. PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN ............................................................................... 52
4
Điều 44. Phân phối lợi nhuận ..................................................................... 52
XIV. TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG, QUỸ DỰ TRỮ, NĂM TÀI CHÍNH VÀ
HỆ THỐNG KẾ TOÁN ................................................................................................ 52
Điều 45. Tài khoản ngân hàng ................................................................... 52
Điều 46. Năm tài chính ............................................................................... 53
Điều 47. Chế độ kế toán ............................................................................. 53
XV. BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN, TRÁCH NHIỆM CÔNG BỐ THÔNG
TIN, THÔNG BÁO RA CÔNG CHÚNG ................................................................ 53
Điều 48. Báo cáo tài chính năm, sáu tháng và quý ................................... 53
Điều 49. Báo cáo thường niên.................................................................... 54
XVI. KIỂM TOÁN CÔNG TY ................................................................................... 54
Điều 50. Kiểm toán ..................................................................................... 54
XVII. CON DẤU ............................................................................................................ 55
Điều 51. Con dấu ........................................................................................ 55
XVIII. CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG VÀ THANH LÝ ......................................... 55
Điều 52. Chấm dứt hoạt động .................................................................... 55
Điều 53. Gia hạn hoạt động ....................................................................... 55
Điều 54. Thanh lý ....................................................................................... 56
XIX. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP NỘI BỘ ....................................................... 56
Điều 55. Giải quyết tranh chấp nội bộ ....................................................... 56
XX. BỔ SUNG VÀ SỬA ĐỔI ĐIỀU LỆ ................................................................. 57
Điều 56. Bổ sung và sửa đổi Điều lệ ......................................................... 57
XXI. NGÀY HIỆU LỰC .............................................................................................. 57
Điều 57. Ngày hiệu lực ............................................................................... 57
5
PHẦN MỞ ĐẦU
Điều lệ này được thông qua theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông
tại đại hội tổ chức vào ngày 25 tháng 04 năm 2018.
I. ĐỊNH NGHĨA CÁC THUẬT NGỮ TRONG ĐIỀU LỆ
Điều 1. Giải thích thuật ngữ
a. "Vốn điều lệ" là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được
đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp và quy định tại Điều 6 Điều lệ này;
b. "Luật Doanh nghiệp" là Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
c. "Luật Chứng khoán" là Luật chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán ngày 24 tháng 11
năm 2010;
d. "Ngày thành lập" là ngày Công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và các giấy tờ có giá
trị tương đương) lần đầu;
e. "Người điều hành doanh nghiệp" là Tổng Giám đốc, Phó giám đốc
(Phó tổng giám đốc), Kế toán trưởng, và người điều hành khác theo quy định
của Điều lệ công ty;
f. "Người có liên quan" là cá nhân, tổ chức được quy định tại khoản 17
Điều 4 Luật doanh nghiệp, khoản 34 Điều 6 Luật chứng khoán;
g. "Cổ đông lớn" là cổ đông được quy định tại khoản 9 Điều 6 Luật
Chứng khoán;
h. "Thời hạn hoạt động" là thời gian hoạt động của Công ty được quy
định tại Điều 2 Điều lệ này và thời gian gia hạn (nếu có) được Đại hội đồng
cổ đông của Công ty thông qua bằng nghị quyết;
i. "Việt Nam" là nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
2. Trong Điều lệ này, các tham chiếu tới một hoặc một số quy định
hoặc văn bản khác bao gồm cả những sửa đổi hoặc văn bản thay thế.
3. Các tiêu đề (chương, điều của Điều lệ này) được sử dụng nhằm
thuận tiện cho việc hiểu nội dung và không ảnh hưởng tới nội dung của
Điều lệ này.
6
II. TÊN, HÌNH THỨC, TRỤ SỞ, CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI
DIỆN VÀ THỜI HẠN HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
Điều 2. Tên, hình thức, trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện và thời hạn
hoạt động của Công ty.
1. Tên Công ty
- Tên tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DNA
- Tên tiếng Anh: DNA INVESTMENT JONT STOCK COMPANY
- Tên giao dịch: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DNA
- Tên viết tắt: DNA JSC
2. Công ty là công ty cổ phần có tư cách pháp nhân phù hợp với pháp luật
hiện hành của Việt Nam.
3. Trụ sở đăng ký của Công ty là:
- Địa chỉ: Đường Lê Chân, khu Công Nghiệp Châu Sơn, phường Châu
Sơn, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam.
- Điện thoại: 0226.3848.888 / 3840 408
- Fax: 0226.3850.869
- Website: www: hangermetal.com hoặc www: dongnamahamico.com
4. Công ty có thể thành lập chi nhánh và văn phòng đại diện tại địa bàn kinh
doanh để thực hiện các mục tiêu hoạt động của Công ty phù hợp với quyết
định của Hội đồng quản trị và trong phạm vi luật pháp cho phép.
5. Trừ khi chấm dứt hoạt động trước thời hạn theo Khoản 2 Điều 52 hoặc gia
hạn hoạt động theo 1 Điều lệ này, thời hạn hoạt động của Công ty bắt đầu từ
ngày thành lập và là vô thời hạn.
Điều 3. Người đại diện theo pháp luật của Công ty.
1. Công ty có một người đại diện theo pháp luật, Tổng giám đốc là
người đại diện theo pháp luật của Công ty.
2. Trách nhiệm của người đại diện theo pháp luật của Công ty:
a. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn
trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp của Công ty;
b. Trung thành với lợi ích của Công ty; không sử dụng thông tin, bí quyết,
cơ hội kinh doanh của Công ty, không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng tài
sản của Công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;
7
c. Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho Công ty về việc người đại
diện đó và người có liên quan của họ làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp
chi phối tại các Công ty khác.
Người đại diện theo pháp luật của Công ty chịu trách nhiệm cá nhân
đối với những thiệt hại cho Công ty do vi phạm nghĩa vụ quy định nêu trên.
III. MỤC TIÊU, PHẠM VI KINH DOANH VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
CÔNG TY
Điều 4. Mục tiêu hoạt động của Công ty
1. Lĩnh vực kinh doanh của Công ty:
Sản xuất đồ điện dân dụng. Chi tiết: sản xuất nồi cơm điện, tủ lạnh,
máy giặt.
Trồng rừng và chăm sóc rừng.
Nuôi trồng thủy sản biển.
Nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ.
Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận
tải bằng xe buýt). Chi tiệt: vận tải hành khách bằng taxi.
Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ, sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật
liệu tết bện
Trồng cây ăn quả.
Bán buôn kim loại và quặng kim loại.
Bán đồ dùng khác cho gia đình. Chi tiết: Mua bán nồi cơm điện, tủ
lạnh, máy giặt, điện tử, điện lạnh, điện cơ, điện máy và thiết bị đồ dùng gia
đình khác.
Bán buôn vật liệu, thiết bị khác trong xây dựng.
Dịch vụ lưu trú ngắn ngày.
Nhà hàng cà các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động.
Khai thác quặng kim loại quý hiếm.
May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú). Chi tiết: Sản xuất,
gia công hàng dệt may và may mặc, nguyên liệu máy móc phục vụ cho quá
trình sản xuất.
8
Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ. Chi tiết: Sản xuất chế biến các loại
gỗ tự nhiên và công nghiệp.
Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh. Chi tiết: Sản
xuất xốp cách nhiệt, xốp bao bì.
Sản xuất sơn, véc ni và các chất sơn, quét tương tự; sản xuất mực in
và ma tít. Chi tiết: Sản xuất sơn tĩnh điện.
Sản xuất sản phẩm từ plastic. Chi tiết: Sản xuất, gia công túi nylon
và bao bì xuất khẩu
Sản xuất các cấu kiện kim loại . Chi tiết: Sản xuất cơ khí, kim khí,
các loại mắc treo quần áo bằng kim loại.
Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại. Chi tiết: Mạ kim loại.
Sản xuất đồ điện dân dụng . Chi tiết: Sản xuất các mặt hàng: điện
lạnh, điện cơ, điện máy và thiết bị, đồ dùng gia đình khác.
Sản xuất thiết bị điện khác.
Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác.
Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu. Chi tiết: Mua
bán gỗ chế biến, than đá, quặng phế liệu.
Bán buôn tổng hợp. Chi tiết: Mua bán vải, hàng sành sứ, vật tư
ngành cơ khí.
Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh. Chi tiết: Mua
bán rượu, bia, bánh kẹo.
Kho bãi và lưu giữ hàng hóa.
Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch. Chi
tiết: Dịch vụ vườn cảnh, non bộ, công viên, vườn thú. Kinh doanh dịch vụ du
lịch sinh thái.
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân
vào đâu. Chi tiết: Xuất nhập khẩu hàng: điện lạnh, điện tử, điện cơ, điện máy,
thiết bị, vật tư, đồ dùng gia đình khác, các sản phẩm từ khai thác chế biến
khoáng sản phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của công ty. Xuất nhập
khẩu mua bán máy móc thiết bị và vật tư phụ tùng máy công, nông nghiệp.
Xuất khẩu và mua bán các sản phẩm kim loại và quặng kim loại. Mua bán
xuất nhập khẩu xe máy có động cơ và phụ tùng các loại. Mua bán xuất nhập
khẩu ô tô và phụ tùng ô tô các loại.
9
Khai thác gỗ
Khai thác lâm sản khác trừ gỗ
Thu nhặt sản phẩm tử rừng không phải gỗ và lâm sản khác
Hoạt động dịch vụ lâm nghiệp
Khai thác thủy sản nội địa
Nuôi trồng thủy sản nội địa
Sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thuỷ sản
Sản xuất sắt, thép, gang
Sản xuất dao kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng
Sản xuất linh kiện điện tử
Sản xuất máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính
Sản xuất thiết bị truyền thông
Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng
Sản xuất mô tơ, máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối và điều
khiển điện
Sản xuất pin và ắc quy
Sản xuất dây cáp, sợi cáp quang học
Sản xuất dây, cáp điện và điện tử khác
Sản xuất thiết bị dây dẫn điện các loại
Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng
Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe
máy)
Sản xuất thiết bị sử dụng năng lượng chiết lưu
Sản xuất máy bơm, máy nén, vòi và van khác
Sản xuất bi, bánh răng, hộp số, các bộ phận điều khiển và truyền
chuyển động
Sản xuất lò nướng, lò luyện và lò nung
Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp
Sản xuất máy móc và thiết bị văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị
ngoại vi của máy vi tính)
Sản xuất dụng cụ cầm tay chạy bằng mô tơ hoặc khí nén
Sản xuất máy thông dụng khác
10
Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế
Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa, chỉnh hình và phục hồi
chức năng
Sửa chữa các sản phẩm kim loại đúc sẵn
Sửa chữa máy móc, thiết bị
Sửa chữa thiết bị điện tử và quang học
Sửa chữa thiết bị điện
Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy
và xe có động cơ khác)
Sửa chữa thiết bị khác
Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp
Xây dựng nhà các loại
Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ
Xây dựng công trình công ích
Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
Phá dỡ
Chuẩn bị mặt bằng
Lắp đặt hệ thống điện
Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hoà không khí
Lắp đặt hệ thống xây dựng khác
Hoàn thiện công trình xây dựng
Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác
Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật
sống
Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm
Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan
Quảng cáo
Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận
Cho thuê xe có động cơ
11
Hoạt động thiết kế chuyên dụng
Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác.
Giáo dục mầm non
Giáo dục tiểu học
Giáo dục nghề nghiệp
Dịch vụ hỗ trợ giáo dục
2. Mục tiêu hoạt động của Công ty là:
Huy động và sử dụng vốn đạt hiệu quả cao nhất, không ngừng tổ chức
và phát triển hoạt động kinh doanh trong các lĩnh vực nhằm mục đích thu lợi
nhuận tối đa, đảm bảo lợi ích cho các cổ đông, tạo việc làm ổn định và nâng
cao đời sống thu nhập cho người lao động, làm tròn nghĩa vụ thuế đối với
Ngân sách Nhà nước và phát triển Công ty vững mạnh.
Điều 5. Phạm vi kinh doanh và hoạt động
1. Công ty được phép lập kế hoạch và tiến hành tất cả các hoạt động
kinh doanh theo ngành nghề của Công ty đã được công bố trên Cổng thông tin
đăng ký doanh nghiệp quốc gia và Điều lệ này, phù hợp với quy định của
pháp luật hiện hành và thực hiện các biện pháp thích hợp để đạt được các mục
tiêu của Công ty.
2. Công ty có thể tiến hành hoạt động kinh doanh trong các ngành, nghề
khác được pháp luật cho phép và được Đại hội đồng cổ đông thông qua.
IV. VỐN ĐIỀU LỆ, CỔ PHẦN, CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP
Điều 6. Vốn điều lệ, cổ phần, cổ đông sáng lập.
1. Vốn điều lệ của Công ty là 120.000.000.000 VNĐ ( Bằng chữ: Một
trăm hai mươi tỉ đồng chẵn)
Tổng số vốn điều lệ của Công ty được chia thành 12.000.000 cổ phần
phổ thông, mỗi cổ phần có mệnh giá 10.000 VNĐ (Mười nghìn đồng)
2. Công ty có thể tăng vốn điều lệ khi được Đại hội đồng cổ đông
thông qua và phù hợp với các quy định của pháp luật.
3. Các cổ phần của Công ty vào ngày thông qua Điều lệ này là cổ phần
phổ thông và cổ phần ưu đãi (nếu có). Các quyền và nghĩa vụ của cổ đông
năm giữu từng loại cổ phần được quy định tại Điều 12 Điều 13 Điều Lệ này.
12
4. Công ty có thể phát hành các loại cổ phần ưu đãi khác sau khi có sự
chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông và phù hợp với các quy định của pháp luật.
5. Tên, địa chỉ, số lượng cổ phần và các thông tin khác về cổ đông
sáng lập theo quy định của Luật doanh nghiệp được nêu tại phụ lục 1 đính
kèm. Phụ lục này là một phần của Điều lệ này.
6. Cổ phần phổ thông phải được ưu tiên chào bán cho các cổ đông hiện
hữu theo tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần phổ thông của họ trong
Công ty, trừ trường hợp Đại hội đồng cổ đông quyết định khác. Số cổ phần cổ
đông không đăng ký mua hết sẽ do Hội đồng quản trị của Công ty quyết định.
Hội đồng quản trị có thể phân phối số cổ phần đó cho các đối tượng theo các
điều kiện và cách thức mà Hội đồng quản trị thấy là phù hợp, nhưng không
được bán số cổ phần đó theo các điều kiện thuận lợi hơn so với những điều
kiện đã chào bán cho các cổ đông hiện hữu trừ trường hợp cổ phần được bán
qua Sở giao dịch chứng khoán theo phương thức đấu giá.
7. Công ty có thể mua cổ phần do chính công ty đã phát hành theo
những cách thức được quy định trong Điều lệ này và pháp luật hiện hành. Cổ
phần do Công ty mua lại là cổ phiếu quỹ và Hội đồng quản trị có thể chào bán
theo những cách thức phù hợp với quy định của Điều lệ này, Luật Chứng
khoán và văn bản hướng dẫn liên quan.
8. Công ty có thể phát hành các loại chứng khoán khác khi được Đại
hội đồng cổ đông thông qua và phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 7. Chứng nhận cổ phiếu
1. Cổ đông của Công ty được cấp chứng nhận cổ phiếu tương ứng với
số cổ phần và loại cổ phần sở hữu.
2. Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ
liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó.
Cổ phiếu phải có đầy đủ các nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều 120
Luật doanh nghiệp.
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ đề nghị chuyển
quyền sở hữu cổ phần theo quy định của Công ty hoặc trong thời hạn hai
tháng (hoặc thời hạn khác theo điều khoản phát hành quy định) kể từ ngày
thanh toán đầy đủ tiền mua cổ phần theo như quy định tại phương án phát
hành cổ phiếu của Công ty, người sở hữu số cổ phần được cấp chứng nhận cổ
13
phiếu. Người sở hữu cổ phần không phải trả cho Công ty chi phí in chứng
nhận cổ phiếu.
4. Trường hợp chứng nhận cổ phiếu bị hỏng hoặc bị tẩy xoá hoặc bị
đánh mất, mất cắp hoặc bị tiêu huỷ, người sở hữu cổ phiếu đó có thể yêu cầu
được cấp chứng nhận cổ phiếu mới với điều kiện phải đưa ra bằng chứng về
việc sở hữu cổ phần và thanh toán mọi chi phí liên quan cho Công ty.
Điều 8. Chứng chỉ chứng khoán khác
Chứng chỉ trái phiếu hoặc các chứng chỉ chứng khoán khác của Công ty
được phát hành có dấu và chữ ký mẫu của đại diện theo pháp luật của Công ty.
Điều 9. Chuyển nhượng cổ phần
1. Tất cả các cổ phần được tự do chuyển nhượng trừ khi Điều lệ này và
pháp luật có quy định khác. Cổ phiếu niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán
được chuyển nhượng theo các quy định của pháp luật về chứng khoán và thị
trường chứng khoán.
2. Cổ phần chưa được thanh toán đầy đủ không được chuyển nhượng
và hưởng các quyền lợi liên quan như quyền nhận cổ tức, quyền nhận cổ
phiếu phát hành để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu, quyền mua cổ
phiếu mới chào bán.
Điều 10. Thu hồi cổ phần
1. Trường hợp cổ đông không thanh toán đầy đủ và đúng hạn số
tiền phải trả mua cổ phiếu, Hội đồng quản trị thông báo và có quyền yêu
cầu cổ đông đó thanh toán số tiền còn lại cùng với lãi suất trên khoản tiền
đó và những chi phí phát sinh do việc không thanh toán đầy đủ gây ra cho
Công ty.
2. Thông báo thanh toán nêu trên phải ghi rõ thời hạn thanh toán mới
(tối thiếu là bảy (07) ngày kể từ ngày gửi thông báo), địa điểm thanh toán và
thông báo phải ghi rõ trường hợp không thanh toán theo đúng yêu cầu, số cổ
phần chưa thanh toán hết sẽ bị thu hồi.
3. Hội đồng quản trị có quyền thu hồi các cổ phần chưa thanh toán đầy
đủ và đúng hạn trong trường hợp các yêu cầu trong thông báo nêu trên không
được thực hiện.
14
4. Cổ phần bị thu hồi được coi là các cổ phần được quyền chào bán
quy định tại khoản 3 Điều 111 Luật doanh nghiệp. Hội đồng quản trị có thể
trực tiếp hoặc ủy quyền bán, tái phân phối theo những điều kiện và cách thức
mà Hội đồng quản trị thấy là phù hợp.
5. Cổ đông nắm giữ cổ phần bị thu hồi phải từ bỏ tư cách cổ đông đối
với những cổ phần đó, nhưng vẫn phải thanh toán tất cả các khoản tiền có liên
quan cộng với tiền lãi theo theo lãi suất ngân hàng vào thời điểm thu hồi theo
quyết định của Hội đồng quản trị kể từ ngày thu hồi cho đến ngày thực hiện
thanh toán. Hội đồng quản trị có toàn quyền quyết định việc cưỡng chế thanh
toán toàn bộ giá trị cổ phiếu vào thời điểm thu hồi.
6. Thông báo thu hồi được gửi đến người nắm giữ cổ phần bị thu hồi
trước thời điểm thu hồi. Việc thu hồi vẫn có hiệu lực kể cả trong trường hợp
có sai sót hoặc bất cẩn trong việc gửi thông báo.
V. CƠ CẤU TỔ CHỨC, QUẢN TRỊ VÀ KIỂM SOÁT
Điều 11. Cơ cấu tổ chức, quản trị và kiểm soát
Cơ cấu tổ chức quản lý, quản trị và kiểm soát của Công ty bao gồm:
1. Đại hội đồng cổ đông;
2. Hội đồng quản trị;
3. Ban kiểm soát;
4. Tổng giám đốc điều hành.
VI. CỔ ĐÔNG VÀ ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
Điều 12. Quyền của cổ đông
1. Cổ đông là người chủ sở hữu Công ty, có các quyền và nghĩa vụ
tương ứng theo số cổ phần và loại cổ phần mà họ sở hữu. Cổ đông chỉ chịu
trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của Công ty trong phạm vi số
vốn đã góp vào Công ty.
2. Cổ đông phổ thông có các quyền sau:
a. Tham dự và phát biểu trong các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông và
thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp tại Đại hội đồng cổ đông hoặc thông qua
đại diện được uỷ quyền hoặc thực hiện bỏ phiếu từ xa;
b. Nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;
15
c. Tự do chuyển nhượng cổ phần đã được thanh toán đầy đủ theo quy
định của Điều lệ này và pháp luật hiện hành;
d. Ưu tiên mua cổ phiếu mới chào bán tương ứng với tỷ lệ cổ phần phổ
thông mà họ sở hữu;
e. Xem xét, tra cứu và trích lục các thông tin liên quan đến cổ đông và
yêu cầu sửa đổi các thông tin không chính xác;
f. Tiếp cận thông tin về danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội
đồng cổ đông;
g. Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, biên bản
họp Đại hội đồng cổ đông và nghị quyết Đại hội đồng cổ đông;
h. Trường hợp Công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài
sản còn lại tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần tại Công ty sau khi Công ty đã
thanh toán các khoản nợ (bao gồm cả nghĩa vụ nợ đối với nhà nước, thuế, phí)
và thanh toán cho các cổ đông nắm giữ các loại cổ phần khác của Công ty
theo quy định của pháp luật;
i. Yêu cầu Công ty mua lại cổ phần của họ trong các trường hợp quy
định tại Điều 129 Luật Doanh nghiệp;
j. Các quyền khác theo quy định của Điều lệ này và pháp luật.
(Các quyền đối với các loại cổ phần khác.)
3. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông nắm giữ từ 5% tổng số cổ phần phổ
thông trong thời hạn liên tục từ sáu (06) tháng trở lên có các quyền sau:
a. Đề cử các ứng viên Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát theo quy
định tương ứng tại các Điều 25 và Điều 36 Điều lệ này;
b. Yêu cầu Hội đồng quản trị thực hiện việc triệu tập Đại hội đồng cổ
đông theo các quy định tại Điều 144 và Điều 136 Luật Doanh nghiệp;
c. Kiểm tra và nhận bản sao hoặc bản trích dẫn danh sách các cổ đông
có quyền tham dự và bỏ phiếu tại Đại hội đồng cổ đông;
d. Yêu cầu Ban kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến
quản lý, điều hành hoạt động của Công ty khi xét thấy cần thiết. Yêu cầu phải
thể hiện bằng văn bản; phải có họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ
căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá
nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc
số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức; số
16
lượng cổ phần và thời điểm đăng ký cổ phần của từng cổ đông, tổng số cổ
phần của cả nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phần của Công ty;
vấn đề cần kiểm tra, mục đích kiểm tra;
e. Các quyền khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
Điều 13. Nghĩa vụ của cổ đông
Cổ đông phổ thông có các nghĩa vụ sau:
1. Tuân thủ Điều lệ công ty và các quy chế nội bộ của Công ty; chấp
hành quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị.
2. Tham dự cuộc họp Đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền biểu
quyết thông qua các hình thức sau:
a. Tham dự và biểu quyết trực tiếp tại cuộc họp;
b. Ủy quyền cho người khác tham dự và biểu quyết tại cuộc họp;
c. Tham dự và biểu quyết thông qua họp trực tuyến, bỏ phiếu điện tử
hoặc hình thức điện tử khác phù hợp được Công ty qui định;
d. Gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua thư, fax, thư điện tử.
3. Thanh toán tiền mua cổ phần đã đăng ký mua theo quy định.
4. Cung cấp địa chỉ chính xác khi đăng ký mua cổ phần.
5. Hoàn thành các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
6. Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh Công ty dưới mọi hình thức
để thực hiện một trong các hành vi sau đây:
a. Vi phạm pháp luật;
b. Tiến hành kinh doanh và các giao dịch khác để tư lợi hoặc phục vụ
lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;
c. Thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước các rủi ro tài chính đối
với Công ty.
Điều 14. Đại hội đồng cổ đông
1. Đại hội đồng cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công
ty. Đại hội cổ đông thường niên được tổ chức mỗi năm một (01) lần. Đại hội
đồng cổ đông phải họp thường niên trong thời hạn bốn (04) tháng kể từ ngày
kết thúc năm tài chính.
2. Hội đồng quản trị triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông thường niên
và lựa chọn địa điểm phù hợp. Đại hội đồng cổ đông thường niên quyết định
17
những vấn đề theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty, đặc biệt thông
qua báo cáo tài chính năm và dự toán cho năm tài chính tiếp theo. Trường hợp
Báo cáo kiểm toán báo cáo tài chính năm của công ty có các khoản ngoại trừ
trọng yếu, Công ty có thể mời đại diện công ty kiểm toán độc lập dự họp Đại
hội đồng cổ đông thường niên để giải thích các nội dung liên quan.
3. Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông bất
thường trong các trường hợp sau:
a. Hội đồng quản trị xét thấy cần thiết vì lợi ích của Công ty;
b. Báo cáo tài chính quý, sáu (06) tháng hoặc báo cáo tài chính năm đã
được kiểm toán phản ánh vốn chủ sở hữu đã bị mất một nửa (1/2) so với số
đầu kỳ;
c. Số thành viên Hội đồng quản trị, thành viên độc lập Hội đồng quản
trị, Kiểm soát viên ít hơn số thành viên theo quy định của pháp luật hoặc số
thành viên Hội đồng quản trị bị giảm quá một phần ba (1/3) so với số thành
viên quy định tại Điều lệ này;
d. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 3 Điều 12 Điều lệ
này yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông. Yêu cầu triệu tập họp Đại hội
đồng cổ đông phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do và mục
đích cuộc họp, có đủ chữ ký của các cổ đông liên quan hoặc văn bản yêu cầu
được lập thành nhiều bản và tập hợp đủ chữ ký của các cổ đông có liên quan;
e. Ban kiểm soát yêu cầu triệu tập cuộc họp nếu Ban kiểm soát có lý do
tin tưởng rằng các thành viên Hội đồng quản trị hoặc người điều hành khác vi
phạm nghiêm trọng các nghĩa vụ của họ theo Điều 160 Luật doanh nghiệp
hoặc Hội đồng quản trị hành động hoặc có ý định hành động ngoài phạm vi
quyền hạn của mình;
f. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này..
4. Triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông bất thường
a. Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong thời
hạn ba mươi [30] ngày kể từ ngày số thành viên Hội đồng quản trị, thành viên
độc lập Hội đồng quản trị hoặc Kiểm soát viên còn lại như quy định tại điểm
c khoản 3 Điều này hoặc nhận được yêu cầu quy định tại điểm d và điểm e
khoản 3 Điều này;
18
b. Trường hợp Hội đồng quản trị không triệu tập họp Đại hội đồng cổ
đông theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều này thì trong thời hạn ba mươi (30)
ngày tiếp theo, Ban kiểm soát phải thay thế Hội đồng quản trị triệu tập họp Đại
hội đồng cổ đông theo quy định tại khoản 5 Điều 136 Luật doanh nghiệp;
c.Trường hợp Ban kiểm soát không triệu tập họp Đại hội đồng cổ
đông theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều này thì trong thời hạn ba mươi
(30) ngày tiếp theo, cổ đông hoặc nhóm cổ đông có yêu cầu quy định tại
điểm d khoản 3 Điều này có quyền thay thế Hội đồng quản trị, Ban kiểm
soát triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại khoản 6 Điều 136
Luật doanh nghiệp.
Trong trường hợp này, cổ đông hoặc nhóm cổ đông triệu tập họp Đại
hội đồng cổ đông có thể đề nghị Cơ quan đăng ký kinh doanh giám sát trình
tự, thủ tục triệu tập, tiến hành họp và ra quyết định của Đại hội đồng cổ đông.
Tất cả chi phí cho việc triệu tập và tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông được
Công ty hoàn lại. Chi phí này không bao gồm những chi phí do cổ đông chi
tiêu khi tham dự cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, kể cả chi phí ăn ở và đi lại.
Điều 15. Quyền và nhiệm vụ của Đại hội đồng cổ đông
1. Đại hội đồng cổ đông thường niên có quyền thảo luận và thông qua:
a. Báo cáo tài chính năm được kiểm toán;
b. Báo cáo của Hội đồng quản trị;
c. Báo cáo của Ban kiểm soát;
d. Kế hoạch phát triển ngắn hạn và dài hạn của Công ty.
2. Đại hội đồng cổ đông thường niên và bất thường thông qua quyết
định về các vấn đề sau:
a. Thông qua các báo cáo tài chính năm;
b. Mức cổ tức thanh toán hàng năm cho mỗi loại cổ phần phù hợp với
Luật Doanh nghiệp và các quyền gắn liền với loại cổ phần đó. Mức cổ tức này
không cao hơn mức mà Hội đồng quản trị đề nghị sau khi đã tham khảo ý
kiến các cổ đông tại Đại hội đồng cổ đông;
c. Số lượng thành viên của Hội đồng quản trị;
d. Lựa chọn công ty kiểm toán;
e. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm và thay thế thành viên Hội đồng quản
trị và Ban kiểm soát;
19
f. Tổng số tiền thù lao của các thành viên Hội đồng quản trị và Báo
cáo tiền thù lao của Hội đồng quản trị;
g. Bổ sung và sửa đổi Điều lệ Công ty;
h. Loại cổ phần và số lượng cổ phần mới được phát hành đối với mỗi
loại cổ phần và việc chuyển nhượng cổ phần của thành viên sáng lập trong
vòng ba năm đầu tiên kể từ ngày thành lập;
i. Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi Công ty;
j. Tổ chức lại và giải thể (thanh lý) Công ty và chỉ định người thanh lý;
k. Kiểm tra và xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm
soát gây thiệt hại cho Công ty và các cổ đông của Công ty;
l. Quyết định giao dịch bán tài sản Công ty hoặc chi nhánh hoặc giao
dịch mua có giá trị từ 35% trở lên tổng giá trị tài sản của Công ty và các chi
nhánh của Công ty được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất được kiểm toán;
m. Công ty mua lại trên 10% tổng số cổ phần phát hành của mỗi loại;
n. Công ty ký kết hợp đồng, giao dịch với những đối tượng được quy
định tại khoản 1 Điều 162 Luật doanh nghiệp với giá trị bằng hoặc lớn hơn 35%
tổng giá trị tài sản của Công ty được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất;
o. Các vấn đề khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
3. Cổ đông không được tham gia bỏ phiếu trong các trường hợp sau đây:
a. Thông qua các hợp đồng quy định tại Khoản 2 Điều 15 khi cổ đông
đó hoặc người có liên quan tới cổ đông đó là một bên của hợp đồng;
b. Việc mua lại cổ phần của cổ đông đó hoặc của người có liên quan
tới cổ đông đó trừ trường hợp việc mua lại cổ phần được thực hiện tương ứng
với tỷ lệ sở hữu của tất cả các cổ đông hoặc việc mua lại được thực hiện thông
qua giao dịch khớp lệnh trên Sở giao dịch chứng khoán hoặc chào mua công
khai theo quy định của pháp luật.
4. Tất cả các nghị quyết và các vấn đề đã được đưa vào chương trình
họp phải được đưa ra thảo luận và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông.
Điều 16. Các đại diện được ủy quyền
1. Các cổ đông có quyền tham dự Đại hội đồng cổ đông theo luật pháp
có thể uỷ quyền cho đại diện của mình tham dự. Trường hợp có nhiều hơn
một người đại diện theo ủy quyền thì phải xác định cụ thể số cổ phần và số
phiếu bầu được ủy quyền cho mỗi người đại diện.
20
2. Việc ủy quyền cho người đại diện dự họp Đại hội đồng cổ đông
phải lập thành văn bản theo mẫu của Công ty và phải có chữ ký theo quy
định sau đây:
a. Trường hợp người ủy quyền là cổ đông cá nhân thì giấy ủy quyền
phải có chữ ký của cổ đông đó và cá nhân được ủy quyền dự họp. Đối với
người được ủy quyền là tổ chức thì giấy ủy quyền phải có chữ ký của cổ đông
cá nhân ủy quyền và người đại diện theo pháp luật của tổ chức được ủy quyền
dự họp;
b. Trường hợp người ủy quyền là cổ đông tổ chức thì giấy ủy quyền
phải có chữ ký của người đại diện theo ủy quyền, người đại diện theo pháp
luật của cổ đông tổ chức và cá nhân được ủy quyền dự họp. Đối với người
được ủy quyền là tổ chức thì giấy ủy quyền phải có chữ ký ký của người đại
diện theo ủy quyền, người đại diện theo pháp luật của cổ đông tổ chức ủy
quyền và người đại diện theo pháp luật của tổ chức được ủy quyền dự họp;
c. Trong trường hợp khác thì giấy ủy quyền phải có chữ ký của người
đại diện theo pháp luật của cổ đông và người được ủy quyền dự họp.
Người được ủy quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông phải nộp văn bản
ủy quyền khi đăng ký dự họp trước khi vào phòng họp.
3. Trường hợp luật sư thay mặt cho người ủy quyền ký giấy chỉ định
người đại diện, việc chỉ định người đại diện trong trường hợp này chỉ được
coi là có hiệu lực nếu giấy chỉ định người đại diện đó được xuất trình cùng
với giấy ủy quyền cho luật sư (nếu trước đó chưa đăng ký với Công ty).
4. Trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, phiếu biểu quyết của
người được ủy quyền dự họp trong phạm vi được ủy quyền vẫn có hiệu lực
khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
a. Người ủy quyền đã chết, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị
mất năng lực hành vi dân sự;
b. Người ủy quyền đã hủy bỏ việc chỉ định ủy quyền;
c. Người ủy quyền đã hủy bỏ thẩm quyền của người thực hiện việc ủy
quyền.
Điều khoản này không áp dụng trong trường hợp Công ty nhận được
thông báo về một trong các sự kiện trên trước giờ khai mạc cuộc họp Đại hội
đồng cổ đông hoặc trước khi cuộc họp được triệu tập lại.
21
Điều 17. Thay đổi các quyền
1. Việc thay đổi hoặc huỷ bỏ các quyền đặc biệt gắn liền với một loại
cổ phần ưu đãi có hiệu lực khi được cổ đông nắm giữ ít nhất 65% cổ phần phổ
thông tham dự họp thông qua đồng thời được cổ đông nắm giữ ít nhất 65%
quyền biểu quyết của loại cổ phần ưu đãi nói trên biểu quyết thông qua. Việc
tổ chức cuộc họp của các cổ đông nắm giữ một loại cổ phần ưu đãi để thông
qua việc thay đổi quyền nêu trên chỉ có giá trị khi có tối thiểu hai (02) cổ
đông (hoặc đại diện được ủy quyền của họ) và nắm giữ tối thiểu một phần ba
(1/3) giá trị mệnh giá của các cổ phần loại đó đã phát hành. Trường hợp
không có đủ số đại biểu như nêu trên thì cuộc họp được tổ chức lại trong vòng
ba mươi (30) ngày sau đó và những người nắm giữ cổ phần thuộc loại đó
(không phụ thuộc vào số lượng người và số cổ phần) có mặt trực tiếp hoặc
thông qua đại diện được uỷ quyền đều được coi là đủ số lượng đại biểu yêu
cầu. Tại các cuộc họp của cổ đông nắm giữ cổ phần ưu đãi nêu trên, những
người nắm giữ cổ phần thuộc loại đó có mặt trực tiếp hoặc qua người đại diện
có thể yêu cầu bỏ phiếu kín. Mỗi cổ phần cùng loại có quyền biểu quyết
ngang bằng nhau tại các cuộc họp nêu trên.
2. Thủ tục tiến hành các cuộc họp riêng biệt như vậy được thực hiện
tương tự với các quy định tại Điều 19 và Điều 21 Điều lệ này.
3. Trừ khi các điều khoản phát hành cổ phần quy định khác, các quyền
đặc biệt gắn liền với các loại cổ phần có quyền ưu đãi đối với một số hoặc tất
cả các vấn đề liên quan đến việc phân phối lợi nhuận hoặc tài sản của Công ty
không bị thay đổi khi Công ty phát hành thêm các cổ phần cùng loại.
Điều 18. Triệu tập Đại hội đồng cổ đông, chương trình họp và thông báo
họp Đại hội đồng cổ đông
1. Hội đồng quản trị triệu tập Đại hội đồng cổ đông hoặc Đại hội đồng
cổ đông được triệu tập theo các trường hợp quy định tại Điểm b hoặc Điểm c
Khoản 4 Điều 14 Điều lệ này.
2. Người triệu tập Đại hội đồng cổ đông phải thực hiện các công việc
sau đây:
a. Chuẩn bị danh sách cổ đông đủ điều kiện tham gia và biểu quyết tại
Đại hội đồng cổ đông. Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ
22
đông được lập không sớm hơn năm (05) ngày trước ngày gửi thông báo mời
họp Đại hội đồng cổ đông;
b. Chuẩn bị chương trình, nội dung đại hội;
c. Chuẩn bị tài liệu cho đại hội;
d. Dự thảo nghị quyết Đại hội đồng cổ đông theo nội dung dự kiến của
cuộc họp;
e. Xác định thời gian và địa điểm tổ chức đại hội;
f. Thông báo và gửi thông báo họp Đại hội đồng cổ đông cho tất cả
các cổ đông có quyền dự họp;
g. Các công việc khác phục vụ đại hội.
3. Thông báo họp Đại hội đồng cổ đông được gửi cho tất cả các cổ
đông bằng phương thức bảo đảm, đồng thời công bố trên trang thông tin điện
tử của Công ty và Ủy ban chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán.
Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải gửi thông báo mời họp đến tất
cả các cổ đông trong Danh sách cổ đông có quyền dự họp chậm nhất mười
(10) ngày trước ngày khai mạc cuộc họp Đại hội đồng cổ đông (tính từ ngày
mà thông báo được gửi hoặc chuyển đi một cách hợp lệ, được trả cước phí
hoặc được bỏ vào hòm thư). Chương trình họp Đại hội đồng cổ đông, các tài
liệu liên quan đến các vấn đề sẽ được biểu quyết tại đại hội được gửi cho các
cổ đông hoặc/và đăng trên trang thông tin điện tử của Công ty. Trong trường
hợp tài liệu không được gửi kèm thông báo họp Đại hội đồng cổ đông, thông
báo mời họp phải nêu rõ đường dẫn đến toàn bộ tài liệu họp để các cổ đông có
thể tiếp cận, bao gồm:
a. Chương trình họp, các tài liệu sử dụng trong cuộc họp;
b. Danh sách và thông tin chi tiết của các ứng viên trong trường hợp
bầu thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên;
c. Phiếu biểu quyết;
d. Mẫu chỉ định đại diện theo ủy quyền dự họp;
e. Dự thảo nghị quyết đối với từng vấn đề trong chương trình họp.
4. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông theo quy định tại khoản 3 Điều 12
Điều lệ này có quyền kiến nghị vấn đề đưa vào chương trình họp Đại hội
đồng cổ đông. Kiến nghị phải bằng văn bản và phải được gửi đến Công ty ít
nhất ba (03) ngày làm việc trước ngày khai mạc cuộc họp Đại hội đồng cổ
23
đông. Kiến nghị phải bao gồm họ và tên cổ đông, địa chỉ thường trú, quốc
tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc
chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số
doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ
đông là tổ chức; số lượng và loại cổ phần cổ đông đó nắm giữ, và nội dung
kiến nghị đưa vào chương trình họp.
5. Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông có quyền từ chối những
đề xuất liên quan đến Khoản 3 Điều 18 trong các trường hợp sau:
a. Đề xuất được gửi đến không đúng thời hạn hoặc không đủ, không
đúng nội dung;
b. Vào thời điểm đề xuất, cổ đông hoặc nhóm cổ đông không có đủ ít
nhất 5% cổ phần phổ thông trong thời gian liên tục ít nhất sáu (06) tháng theo
quy định tại Khoản 3 Điều 12 Điều lệ này;
c. Vấn đề đề xuất không thuộc phạm vi thẩm quyền quyết định của Đại
hội đồng cổ đông;
d. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này;
Điều 19. Các điều kiện tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông
1. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được tiến hành khi có số cổ đông dự
họp đại diện cho ít nhất 51% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.
2. Trường hợp không có đủ số lượng đại biểu cần thiết trong vòng ba
mươi (30) phút kể từ thời điểm xác định khai mạc đại hội, người triệu tập họp
hủy cuộc họp. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông phải được triệu tập lại trong
vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày dự định tổ chức họp Đại hội đồng cổ đông
lần thứ nhất. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông triệu tập lần thứ hai chỉ được
tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất 33% tổng số cổ phần có
quyền biểu quyết.
3. Trường hợp đại hội lần thứ hai không được tiến hành do không có đủ
số đại biểu cần thiết trong vòng ba mươi (30) phút kể từ thời điểm ấn định
khai mạc đại hội, cuộc họp Đại hội đồng cổ đông lần thứ ba có thể được triệu
tập trong vòng hai mươi (20) ngày kể từ ngày dự định tiến hành đại hội lần
hai. Trong trường hợp này, đại hội được tiến hành không phụ thuộc vào tổng
số phiếu có quyền biểu quyết của các cổ đông dự họp, được coi là hợp lệ và
24
có quyền quyết định tất cả các vấn đề dự kiến được phê chuẩn tại cuộc họp
Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất.
Điều 20. Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông
1. Trước khi khai mạc cuộc họp, Công ty phải tiến hành thủ tục đăng ký
cổ đông và phải thực hiện việc đăng ký cho đến khi các cổ đông có quyền dự
họp có mặt đăng ký hết.
2. Khi tiến hành đăng ký cổ đông, Công ty cấp cho từng cổ đông hoặc
đại diện được ủy quyền có quyền biểu quyết một thẻ biểu quyết, trên đó ghi
số đăng ký, họ và tên của cổ đông, họ và tên đại diện được ủy quyền và số
phiếu biểu quyết của cổ đông đó. Khi tiến hành biểu quyết tại đại hội, số thẻ
tán thành nghị quyết được thu trước, số thẻ phản đối nghị quyết được thu sau,
cuối cùng đếm tổng số phiếu tán thành hay phản đối để quyết định. Tổng số
phiếu tán thành, phản đối, bỏ phiếu trắng hoặc không hợp lệ theo từng vấn đề
được chủ tọa thông báo ngay sau khi tiến hành biểu quyết vấn đề đó. Đại hội
bầu những người chịu trách nhiệm kiểm phiếu hoặc giám sát kiểm phiếu theo
đề nghị của chủ tọa. Số thành viên của ban kiểm phiếu do Đại hội đồng cổ
đông quyết định căn cứ đề nghị của chủ tọa cuộc họp.
3. Cổ đông hoặc đại diện được ủy quyền đến sau khi cuộc họp đã khai
mạc có quyền đăng ký ngay và sau đó có quyền tham gia và biểu quyết tại đại
hội ngay sau khi đăng ký. Chủ tọa không có trách nhiệm dừng đại hội để cho
cổ đông đến muộn đăng ký và hiệu lực của những nội dung đã được biểu
quyết trước đó không thay đổi.
4. Chủ tịch Hội đồng quản trị làm chủ tọa các cuộc họp do Hội đồng
quản trị triệu tập. Trường hợp Chủ tịch vắng mặt hoặc tạm thời mất khả năng
làm việc thì các thành viên Hội đồng quản trị còn lại bầu một người trong số
họ làm chủ tọa cuộc họp theo nguyên tắc đa số. Trường hợp không bầu được
người làm chủ tọa, Trưởng Ban kiểm soát điều khiển để Đại hội đồng cổ đông
bầu chủ tọa cuộc họp trong số những người dự họp và người có phiếu bầu cao
nhất làm chủ tọa cuộc họp.
Trong các trường hợp khác, người ký tên triệu tập họp Đại hội đồng cổ
đông điều khiển cuộc họp Đại hội đồng cổ đông bầu chủ tọa cuộc họp và
người có số phiếu bầu cao nhất được cử làm chủ tọa cuộc họp.
25
5. Chương trình và nội dung cuộc họp phải được Đại hội đồng cổ đông
thông qua trong phiên khai mạc. Chương trình phải xác định rõ và chi tiết thời
gian đối với từng vấn đề trong nội dung chương trình họp.
6. Chủ tọa đại hội có thể tiến hành các hoạt động cần thiết để điều
khiển cuộc họp Đại hội đồng cổ đông một cách hợp lệ, có trật tự, theo chương
trình đã được thông qua và phản ánh được mong muốn của đa số đại biểu
tham dự.
7. Chủ tọa đại hội có thể hoãn đại hội khi có sự nhất trí hoặc yêu cầu
của Đại hội đồng cổ đông đã có đủ số lượng đại biểu dự họp cần thiết theo
quy định tại khoản 8 Điều 142 Luật doanh nghiệp.
8. Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông có quyền yêu cầu các cổ
đông hoặc đại diện được ủy quyền tham dự họp Đại hội đồng cổ đông chịu sự
kiểm tra hoặc các biện pháp an ninh hợp pháp, hợp lý khác. Trường hợp có cổ
đông hoặc đại diện được ủy quyền không tuân thủ những quy định về kiểm tra
hoặc các biện pháp an ninh nêu trên, người triệu tập họp Đại hội đồng cổ
đông sau khi xem xét một cách cẩn trọng có quyền từ chối hoặc trục xuất cổ
đông hoặc đại diện nêu trên ra khỏi đại hội.
9. Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông, sau khi đã xem xét một
cách cẩn trọng, có thể tiến hành các biện pháp thích hợp để:
a. Bố trí chỗ ngồi tại địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông;
b. Bảo đảm an toàn cho mọi người có mặt tại các địa điểm họp;
c. Tạo điều kiện cho cổ đông tham dự (hoặc tiếp tục tham dự) đại hội.
Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông có toàn quyền thay đổi những biện
pháp nêu trên và áp dụng tất cả các biện pháp cần thiết. Các biện pháp áp
dụng có thể là cấp giấy vào cửa hoặc sử dụng những hình thức lựa chọn khác.
10. Trong trường hợp cuộc họp Đại hội đồng cổ đông áp dụng các biện
pháp nêu trên, người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông khi xác định địa
điểm đại hội có thể:
a. Thông báo đại hội được tiến hành tại địa điểm ghi trong thông báo và
chủ tọa đại hội có mặt tại đó (“Địa điểm chính của đại hội”);
b. Bố trí, tổ chức để những cổ đông hoặc đại diện được ủy quyền không
dự họp được theo Điều khoản này hoặc những người muốn tham gia ở địa
điểm khác với địa điểm chính của đại hội có thể đồng thời tham dự đại hội;
26
Thông báo về việc tổ chức đại hội không cần nêu chi tiết những biện
pháp tổ chức theo Điều khoản này.
11. Trong Điều lệ này (trừ khi hoàn cảnh yêu cầu khác), mọi cổ đông
được coi là tham gia đại hội ở địa điểm chính của đại hội.
12. Hàng năm, Công ty tổ chức họp Đại hội đồng cổ đông ít nhất một
(01) lần. Đại hội đồng cổ đông thường niên không được tổ chức dưới hình
thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản.
Điều 21. Thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông
1. Trừ trường hợp quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 21, các quyết
định của Đại hội đồng cổ đông về các vấn đề sau đây sẽ được thông qua khi
có từ 51% trở lên tổng số phiếu bầu của các cổ đông có quyền biểu quyết có
mặt trực tiếp hoặc thông qua đại diện được ủy quyền có mặt tại Đại hội đồng
cổ đông:
a. Thông qua báo cáo tài chính năm;
b. Kế hoạch phát triển ngắn và dài hạn của công ty;
c. Miễn nhiệm, bãi nhiệm và thay thế thành viên Hội đồng quản trị,
Ban kiểm soát và báo cáo việc Hội đồng quản trị bổ nhiệm Tổng giám đốc
điều hành.
2. Bầu thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát phải thực hiện
theo quy định tại khoản 3 Điều 144 Luật doanh nghiệp. Cụ thể việc bầu thành
viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát phải thực hiện theo phương thức bầu
dồn phiếu, theo đó mỗi cổ đông có tổng số phiếu biểu quyết tương ứng với
tổng số cổ phần sở hữu nhân với số thành viên được bầu của Hội đồng quản
trị hoặc Ban kiểm soát và cổ đông có quyền dồn hết hoặc một phần tổng số
phiếu bầu của mình cho một hoặc một số ứng cử viên. Người trúng cử thành
viên Hội đồng quản trị hoặc Kiểm soát viên được xác định theo số phiếu bầu
tính từ cao xuống thấp, bắt đầu từ ứng cử viên có số phiếu bầu cao nhất cho
đến khi đủ số thành viên quy định tại Điều lệ này. Trường hợp có từ 02 ứng
cử viên trở lên đạt cùng số phiếu bầu như nhau cho thành viên cuối cùng của
Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát thì sẽ tiến hành bầu lại trong số các ứng
cử viên có số phiếu bầu ngang nhau hoặc lựa chọn theo tiêu chí quy chế bầu
cử hoặc Điều lệ này.
27
3. Các quyết định của Đại hội đồng cổ đông liên quan đến việc sửa đổi
và bổ sung Điều lệ, loại cổ phiếu và số lượng cổ phiếu được chào bán, việc tổ
chức lại hay giải thể doanh nghiệp, giao dịch mua, bán tài sản do Công ty
hoặc các chi nhánh thực hiện có giá trị từ 35% trở lên tổng giá trị tài sản của
Công ty tính theo Báo cáo tài chính kỳ gần nhất được kiểm toán được thông
qua khi có từ 65% trở lên tổng số phiếu bầu các cổ đông có quyền biểu quyết
có mặt trực tiếp hoặc thông qua đại diện được ủy quyền có mặt tại cuộc họp
Đại hội đồng cổ đông.
4. Các nghị quyết Đại hội đồng cổ đông được thông qua bằng 100%
tổng số cổ phần có quyền biểu quyết là hợp pháp và có hiệu lực ngay cả khi
trình tự và thủ tục thông qua nghị quyết đó không được thực hiện đúng như
quy định.
Điều 22. Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để
thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông
Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua
quyết định của Đại hội đồng cổ đông được thực hiện theo quy định sau đây:
1. Hội đồng quản trị có quyền lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để
thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông bất cứ lúc nào nếu xét thấy
cần thiết vì lợi ích của Công ty.
2. Hội đồng quản trị phải chuẩn bị phiếu lấy ý kiến, dự thảo nghị quyết
Đại hội đồng cổ đông và các tài liệu giải trình dự thảo nghị quyết. Hội đồng
quản trị phải đảm bảo gửi, công bố tài liệu cho các cổ đông trong một thời
gian hợp lý để xem xét biểu quyết và phải gửi ít nhất mười lăm (15) ngày
trước ngày hết hạn nhận phiếu lấy ý kiến. Yêu cầu và cách thức gửi phiếu lấy
ý kiến và tài liệu kèm theo được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 18
Điều lệ này.
3. Phiếu lấy ý kiến phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a. Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;
b. Mục đích lấy ý kiến;
c. Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy
chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ
đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ
trụ sở chính của cổ đông là tổ chức hoặc họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số
28
Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực
cá nhân hợp pháp khác của đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức; số
lượng cổ phần của từng loại và số phiếu biểu quyết của cổ đông;
d. Vấn đề cần lấy ý kiến để thông qua quyết định;
đ. Phương án biểu quyết bao gồm tán thành, không tán thành và không
có ý kiến đối với từng vấn đề lấy ý kiến;
e. Thời hạn phải gửi về Công ty phiếu lấy ý kiến đã được trả lời;
f. Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản trị và người đại diện
theo pháp luật của Công ty.
4. Phiếu lấy ý kiến đã được trả lời phải có chữ ký của cổ đông là cá
nhân, hoặc người
đại diện theo pháp luật của cổ đông là tổ chức hoặc cá nhân, người đại diện
theo pháp luật của tổ chức được ủy quyền.
5. Phiếu lấy ý kiến có thể được gửi về Công ty theo các hình thức sau:
a. Gửi thư: Phiếu lấy ý kiến gửi về Công ty phải được đựng trong
phong bì dán kín
và không ai được quyền mở trước khi kiểm phiếu;
b. Gửi fax hoặc thư điện tử: Phiếu lấy ý kiến gửi về Công ty qua fax
hoặc thư điện tử phải được giữ bí mật đến thời điểm kiểm phiếu.
Các phiếu lấy ý kiến Công ty nhận được sau thời hạn đã xác định tại
nội dung phiếu lấy ý kiến hoặc đã bị mở trong trường hợp gửi thư hoặc được
công bố trước thời điểm kiểm phiếu trong trường hợp gửi fax, thư điện tử là
không hợp lệ. Phiếu lấy ý kiến không được gửi về được coi là phiếu không
tham gia biểu quyết.
6. Hội đồng quản trị kiểm phi u và lập biên bản kiểm phiếu dưới sự
chứng kiến của Ban kiểm soát hoặc của cổ đông không phải là người điều hành
doanh nghiệp. Biên bản kiểm phiếu phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a. Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;
b. Mục đích và các vấn đề cần lấy ý kiến để thông qua nghị quyết;
c. Số cổ đông với tổng số phiếu biểu quyết đã tham gia biểu quyết,
trong đó phân biệt số phiếu biểu quyết hợp lệ và số biểu quyết
không hợp lệ và phương thức gửi phiếu biểu quyết, kèm theo phụ
lục danh sách cổ đông tham gia biểu quyết;
29
d. Tổng số phiếu tán thành, không tán thành và không có ý kiến đối
với từng vấn đề;
e. Các vấn đề đã được thông qua;
f. Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản trị, người đại diện theo
pháp luật của Công ty, người kiểm phiếu và người giám sát kiểm
phiếu. Các thành viên Hội đồng quản trị, người kiểm phiếu và người
giám sát kiểm phiếu phải liên đới chịu trách nhiệm về tính trung
thực, chính xác của biên bản kiểm phiếu; liên đới chịu trách nhiệm
về các thiệt hại phát sinh từ các quyết định được thông qua do kiểm
phiếu không trung thực, không chính xác.
7. Biên bản kiểm phiếu phải được gửi đến các cổ đông trong vòng
mười lăm (15) ngày, kể từ ngày kết thúc kiểm phiếu, hoặc công bố trên trang
thông tin điện tử của Công ty trong vòng hai mươi tư (24) giờ, kể từ thời điểm
kết thúc kiểm phiếu.
8. Phiếu lấy ý kiến đã được trả lời, biên bản kiểm phiếu, nghị quyết đã
được thông qua và tài liệu có liên quan gửi kèm theo phiếu lấy ý kiến đều
phải được lưu giữ tại trụ sở chính của Công ty.
9. Nghị quyết được thông qua theo hình thức lấy ý kiến cổ đông bằng
văn bản phải được số cổ đông đại diện ít nhất 51% tổng số cổ phần có quyền
biểu quyết chấp thuận và có giá trị như nghị quyết được thông qua tại cuộc
họp Đại hội đồng cổ đông.
Điều 23. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông
1. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông phải được ghi biên bản và có thể ghi
âm hoặc ghi và lưu giữ dưới hình thức điện tử khác. Biên bản phải được lập
bằng tiếng Việt, và có các nội dung chủ yếu sau đây:
a. Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;
b. Thời gian và địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông;
c. Chương trình họp và nội dung cuộc họp;
d. Họ, tên chủ tọa và thư ký;
e. Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ý kiến phát biểu tại cuộc họp Đại
hội đồng cổ đông về từng vấn đề trong chương trình họp;
30
f. Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp, phụ
lục danh sách đăng ký cổ đông, đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần và số
phiếu bầu tương ứng;
g. Tổng số phiếu biểu quy t đối với từng vấn đề biểu quyết, trong đó ghi
rõ phương thức biểu quyết, tổng số phiếu hợp lệ, không hợp lệ, tán thành,
không tán thành và không có ý kiến; tỷ lệ tương ứng trên tổng số phiếu biểu
quyết của cổ đông dự họp;
h. Các vấn đề đã được thông qua và tỷ lệ phiếu biểu quyết thông qua
tương ứng;
i. Chữ ký của chủ tọa và thư ký.
2. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông phải được lập xong và thông qua
trước khi kết thúc cuộc họp. Chủ tọa và thư ký cuộc họp phải chịu trách
nhiệm liên đới về tính trung thực, chính xác của nội dung biên bản.
3. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông phải được công bố trên trang
thông tin điện tử của Công ty trong thời hạn hai mươi bốn (24) giờ hoặc gửi
cho tất cả các cổ đông trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày kết thúc
cuộc họp.
4. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông được coi là bằng chứng xác thực
về những công việc đã được tiến hành tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông trừ
khi có ý kiến phản đối về nội dung biên bản được đưa ra theo đúng thủ tục
quy định trong vòng mười (10) ngày kể từ khi gửi biên bản.
5. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông, phụ lục danh sách cổ đông đăng
ký dự họp kèm chữ ký của cổ đông, văn bản ủy quyền tham dự họp và tài liệu
có liên quan phải được lưu giữ tại trụ sở chính của Công ty.
Điều 24. Yêu cầu hủy bỏ quyết định của Đại hội đồng cổ đông
Trong thời hạn chín mươi (90) ngày, kể từ ngày nhận được biên bản
họp Đại hội đồng cổ đông hoặc biên bản kết quả kiểm phiếu lấy ý kiến cổ
đông bằng văn bản, thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng Giám
đốc, cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 3 Điều 12 Điều lệ này có
quyền yêu cầu Tòa án hoặc Trọng tài xem xét, hủy bỏ quyết định của Đại hội
đồng cổ đông trong các trường hợp sau đây:
1. Trình tự và thủ tục triệu tập họp hoặc lấy ý kiến cổ đông bằng văn
bản và ra
31
quyết định của Đại hội đồng cổ đông không thực hiện đúng theo quy
định của Luật doanh nghiệp và Điều lệ này, trừ trường hợp quy định tại khoản
4 Điều 21 Điều lệ này.
2. Nội dung nghị quyết vi phạm pháp luật hoặc Điều lệ này.
Trường hợp quyết định của Đại hội đồng cổ đông bị hủy bỏ theo quyết
định của Tòa án hoặc Trọng tài, người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông bị
hủy bỏ có thể xem xét tổ chức lại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông trong vòng
30 (ba mươi) ngày theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật doanh nghiệp và
Điều lệ này.
VII. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Điều 25. Ứng cử, đề cử thành viên Hội đồng quản trị
1. Trường hợp đã xác định được trước ứng viên, thông tin liên quan
đến các ứng viên Hội đồng quản trị được đưa vào tài liệu họp Đại hội đồng cổ
đông và công bố tối thiểu mười (10) ngày trước ngày khai mạc cuộc họp Đại
hội đồng cổ đông trên trang thông tin điện tử của Công ty để cổ đông có thể
tìm hiểu về các ứng viên này trước khi bỏ phiếu. Ứng viên Hội đồng quản trị
phải có cam kết bằng văn bản về tính trung thực, chính xác và hợp lý của các
thông tin cá nhân được công bố và phải cam k t thực hiện nhiệm vụ một cách
trung thực nếu được bầu làm thành viên Hội đồng quản trị. Thông tin liên
quan đến ứng viên Hội đồng quản trị được công bố bao gồm các nội dung tối
thiểu sau đây:
a. Họ tên, ngày, tháng, năm sinh;
b. Trình độ học vấn;
c. Trình độ chuyên môn;
d. Quá trình công tác;
e. Các công ty mà ứng viên đang nắm giữ chức vụ thành viên Hội
đồng quản trị và các chức danh quản lý khác;
f. Báo cáo đánh giá về đóng góp của ứng viên cho Công ty, trong
trường hợp ứng viên đó hiện đang là thành viên Hội đồng quản trị của Công ty;
g. Các lợi ích có liên quan tới Công ty (nếu có);
h. Họ, tên của cổ đông hoặc nhóm cổ đông đề cử ứng viên đó (nếu có);
i. Các thông tin khác (nếu có).
32
2. Các cổ đông sáng lập được quyền đề cử tối đa ba (3) ứng viên Hội
đồng quản trị.
3. Các cổ đông nắm giữ cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục ít
nhất sáu (06) tháng có quyền gộp số quyền biểu quyết để đề cử các ứng viên
Hội đồng quản trị. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông nắm giữ từ 10% đến dưới
20% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết được đề cử một (01) ứng viên; từ
20% đến dưới 30% được đề cử tối đa hai (02) ứng viên; từ 30% đến dưới 40%
được đề cử tối đa ba (03) ứng viên; từ 40% đến dưới 50% được đề cử tối đa
bốn (04) ứng viên; từ 50% đến dưới 60% được đề cử tối đa năm (05) ứng
viên; từ 60% đến dưới 70% được đề cử tối đa sáu (06) ứng viên; từ 70% đến
80% được đề cử tối đa bảy (07) ứng viên; và từ 80% đến dưới 90% được đề
cử tối đa tám (08) ứng viên.
4. Trường hợp số lượng ứng viên Hội đồng quản trị thông qua đề cử
và ứng cử vẫn không đủ số lượng cần thiết, Hội đồng quản trị đương nhiệm
có thể đề cử thêm ứng cử viên hoặc tổ chức đề cử theo cơ chế được Công ty
quy định tại Quy chế nội bộ về quản trị công ty. Thủ tục Hội đồng quản trị
đương nhiệm giới thiệu ứng viên Hội đồng quản trị phải được công bố rõ ràng
và phải được Đại hội đồng cổ đông thông qua trước khi tiến hành đề cử theo
quy định pháp luật.
Điều 26. Thành phần và nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng quản trị
1. Số lượng thành viên Hội đồng quản trị là năm (05) người. Nhiệm kỳ
của Hội đồng quản trị là năm (05) năm. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng
quản trị không quá năm (05) năm; thành viên Hội đồng quản trị có thể được
bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
2. Cơ cấu thành viên Hội đồng quản trị như sau:
Tổng số thành viên độc lập Hội đồng quản trị phải chiếm ít nhất một phần ba
(1/3) tổng số thành viên Hội đồng quản trị.
3. Thành viên Hội đồng quản trị không còn tư cách thành viên Hội
đồng quản trị trong các trường hợp sau:
a. Không đủ tư cách làm thành viên Hội đồng quản trị theo quy định
của Luật Doanh nghiệp hoặc bị luật pháp cấm không được làm thành viên Hội
đồng quản trị;
b. Có đơn từ chức;
33
c. Bị rối loạn tâm thần và thành viên khác của Hội đồng quản trị có
những bằng chứng chuyên môn chứng tỏ người đó không còn năng lực hành vi;
d. Không tham dự các cuộc họp của Hội đồng quản trị liên tục trong
vòng sáu (06) tháng liên tục, trừ trường hợp bất khả kháng;
e. Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông.
f. Cung cấp thông tin cá nhân sai khi gửi cho Công ty với tư cách là
ứng viên Hội đồng quản trị
4. Việc bổ nhiệm các thành viên Hội đồng quản trị phải được công
bố thông tin theo các quy định của pháp luật về chứng khoán và thị trường
chứng khoán.
5. Thành viên Hội đồng quản trị có thể không phải là cổ đông của
Công ty.
Điều 27. Quyền hạn và nhiệm vụ của Hội đồng quản trị
1. Hoạt động kinh doanh và các công việc của Công ty phải chịu sự
giám sát và chỉ đạo của Hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị là cơ quan có
đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền và nghĩa vụ của Công ty
không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
2. Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị do luật pháp và Điều lệ
Công ty và quyết định của Đại hội đồng cổ đông quy định. Cụ thể, Hội đồng
quản trị có những quyền hạn và nhiệm vụ sau:
a. Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch
kinh doanh hằng năm của Công ty;
b. Xác định các mục tiêu hoạt động trên cơ sở các mục tiêu chiến lược
được Đại hội đồng cổ đông thông qua;
c. Bổ nhiệm và bãi nhiệm, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng đối với
Giám đốc (Tổng giám đốc), người điều hành khác và quyết định mức lương
của họ;
d. Giám sát, chỉ đạo Tổng Giám đốc và người điều hành khác
e. Giải quyết các khiếu nại của Công ty đối với người điều hành doanh
nghiệp cũng như quyết định lựa chọn đại diện của Công ty để giải quyết các
vấn đề liên quan tới các thủ tục pháp lý đối với người điều hành đó;
f. Quyết định cơ cấu tổ chức của Công ty, việc thành lập công ty con,
lập chi nhánh, văn phòng đại diện và việc góp vốn, mua cổ phần của doanh
nghiệp khác;
34
g. Đề xuất việc tổ chức lại hoặc giải thể Công ty ;
h. Quyết định quy chế nội bộ về quản trị công ty sau khi được Đại hội
đồng cổ đông chấp thuận thông qua hiệu quả để bảo vệ cổ đông ;
i. Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ
đông, triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến để Đại hội đồng cổ
đông thông qua quyết định;
j. Đề xuất mức cổ tức hàng năm; quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức;
k. Đề xuất các loại cổ phần phát hành và tổng số cổ phần phát hành
theo từng loại;
l. Đề xuất việc phát hành trái phiếu chuyển đổi và trái phiếu kèm
chứng quyền;
m. Quyết định giá chào bán cổ phiếu, trái phiếu trong trường hợp được
Đại hội đồng cổ đông ủy quyền;
n. Trình báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán, báo cáo quản trị
công ty lên Đại hội đồng cổ đông;
o. Báo cáo Đại hội đồng cổ đông việc Hội đồng quản trị bổ nhiệm
Tổng Giám đốc;
p. Các quyền và nghĩa vụ khác (nếu có).
3. Những vấn đề sau đây phải được Hội đồng quản trị phê chuẩn:
a. Thành lập chi nhánh hoặc các văn phòng đại diện của Công ty;
b. Thành lập các công ty con của Công ty;
c. Trong phạm vi quy định tại khoản 2 Điều 149 Luật doanh nghiệp và
trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 135 và khoản 1, khoản 3 Điều 162
Luật doanh nghiệp phải do Đại hội đồng cổ đông phê chuẩn, Hội đồng quản
trị quyết định việc thực hiện, sửa đổi và hủy bỏ các hợp đồng của Công ty;
d. Chỉ định và bãi nhiệm những người được Công ty uỷ nhiệm là đại
diện thương mại và Luật sư của Công ty;
e. Việc vay nợ và việc thực hiện các khoản thế chấp, bảo đảm, bảo
lãnh và bồi thường của Công ty;
f. Các khoản đầu tư không thuộc kế hoạch kinh doanh và ngân sách
hoặc các khoản đầu tư vượt quá 10% giá trị kế hoạch và ngân sách kinh doanh
hàng năm;
35
g. Việc mua hoặc bán cổ phần, phần vốn góp tại các công ty khác được
thành lập ở Việt Nam hay nước ngoài;
h. Việc định giá tài sản góp vào Công ty không phải bằng tiền trong
đợt phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu của Công ty, bao gồm vàng, quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ và bí quyết công nghệ;
i. Việc mua lại hoặc thu hồi không quá 10% tổng số cổ phần của từng
loại đã được chào bán trong mười hai tháng (12) tháng;
j. Quyết định mức giá mua hoặc thu hồi cổ phần của Công ty;
k. Các vấn đề kinh doanh hoặc giao dịch mà Hội đồng quyết định cần
phải có sự chấp thuận trong phạm vi quyền hạn và trách nhiệm của mình.
4. Hội đồng quản trị phải báo cáo Đại hội đồng cổ đông về hoạt động
của mình, cụ thể là về việc giám sát của Hội đồng quản trị đối với Tổng giám
đốc điều hành và người điều hành khác trong năm tài chính. Trường hợp Hội
đồng quản trị không trình báo cáo cho Đại hội đồng cổ đông, báo cáo tài
chính năm của Công ty bị coi là không có giá trị và chưa được Hội đồng quản
trị thông qua.
5. Trừ khi luật pháp và Điều lệ quy định khác, Hội đồng quản trị có thể
uỷ quyền cho nhân viên cấp dưới và người điều hành khác đại diện xử lý công
việc thay mặt cho Công ty.
Điều 28. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của thành viên Hội đồng
quản trị.
1. Thành viên Hội đồng quản trị (không tính các đại diện được uỷ
quyền) được nhận thù lao cho công việc của mình dưới tư cách là thành viên
Hội đồng quản trị. Tổng mức thù lao cho Hội đồng quản trị do Đại hội đồng
cổ đông quyết định. Khoản thù lao này được chia cho các thành viên Hội
đồng quản trị theo thoả thuận trong Hội đồng quản trị hoặc chia đều trong
trường hợp không thoả thuận được.
2. Tổng số tiền trả cho từng thành viên Hội đồng quản trị bao gồm thù
lao, chi phí, hoa hồng, quyền mua cổ phần và các lợi ích khác được hưởng từ
Công ty, công ty con, công ty liên kết của Công ty và các công ty khác mà
thành viên Hội đồng quản trị là đại diện phần vốn góp phải được công bố chi
tiết trong báo cáo thường niên của Công ty.
36
3. Thành viên Hội đồng quản trị nắm giữ chức vụ điều hành hoặc
thành viên Hội đồng quản trị làm việc tại các tiểu ban của Hội đồng quản trị
hoặc thực hiện những công việc khác mà theo Hội đồng quản trị là nằm ngoài
phạm vi nhiệm vụ thông thường của một thành viên Hội đồng quản trị, có thể
được trả thêm tiền thù lao dưới dạng một khoản tiền công trọn gói theo từng
lần, lương, hoa hồng, phần trăm lợi nhuận hoặc dưới hình thức khác theo
quyết định của Hội đồng quản trị.
4. Thành viên Hội đồng quản trị có quyền được thanh toán tất cả các
chi phí đi lại, ăn, ở và các khoản chi phí hợp lý khác mà họ đã phải chi trả khi
thực hiện trách nhiệm thành viên Hội đồng quản trị của mình, bao gồm cả các
chi phí phát sinh trong việc tới tham dự các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông,
Hội đồng quản trị hoặc các tiểu ban của Hội đồng quản trị .
Điều 29. Chủ tịch Hội đồng quản trị
1. Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị phải lựa chọn trong số
các thành viên Hội đồng quản trị để bầu ra Chủ tịch.
2. Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện cho công ty trước pháp
luật, có các quyền và nhiệm vụ sau đây :
a. Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị, phân
công các thành viên Hội đồng quản trị thực hiện một số nhiệm vụ
của Hội đồng quản trị, hoặc thực hiện việc kiểm tra, giám sát các
hoạt đông của công ty.
b. Chuẩn bị chương trình, nội dung, các tài liệu phục vụ cuộc họp,
triệu tập và chủ tọa cuộc họp Hội đồng quản trị.
c. Tổ chức việc thông qua quyết định của Hội đồng quản trị, trong
phạm vi các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị trong
các cuộc họp của Hội đồng quản trị hoặc dưới những hình thức khác
ngoài hình thức cuộc họp.
d. Theo dõi và chỉ đạo uốn nắn quá trình tổ chức thực hiện các quyết
định của Hội đồng quản trị, nghị quyết Đại hội đồng cổ đông.
e. Thông qua các hợp đồng mua, bán, vay vốn, cho vay, bảo lãnh và
hợp đồng khác có giá trị bằng 2% đến nhỏ hơn 20% tổng giá trị tài
sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất đã kiểm tóan của
công ty.
37
f. Chủ tọa cuộc họp Đại hội đồng cổ đông.
g. Có thể đình chỉ các quyết định của Tổng Giám Đốc nếu xét thấy vi
phạm Điều lệ, nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông, nghị quyết và
các quy định của Hội đồng quản trị cũng như pháp luật hiện hành.
Chủ tịch HĐQT phải lập tức báo cáo HĐQT để có phương án xử lý
kịp thời.
h. Các quyền và nhiệm vụ khác tại luật doanh nghiệp Việt Nam và
điều lệ công ty.
3. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị vắng mặt hoặc mất khả
năng thực hiện nhiệm vụ được giao, thì Chủ tịch phải thông báo cho Hội đồng
quản trị biết và phải ủy quyền cho Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị thực hiện
các quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng quản trị. Phó Chủ tịch Hội
đồng quản trị không được uỷ quyền cho người khác thực hiện các trách nhiệm
của Chủ tịch Hội đồng quản trị. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị vắng
mặt vì lý do bất khả kháng hoặc mất khả năng thực hiện nhiệm vụ của mình
một cách đột ngột mà không ủy quyền cho Phó chủ tịch thực hiện quyền và
nhiệm vụ của Chủ tịch thì các thành viên còn lại của Hội đồng quản trị sẽ chỉ
định Phó chủ tịch Hội đồng tạm thời thực hiện quyền và nhiệm vụ của Chủ
tịch Hội đồng quản trị. Trường hợp cả Chủ tịch và Phó chủ tịch Hội đồng
quản trị vắng mặt, thì các thành viên còn lại của Hội đồng quản trị chọn một
người trong trong số họ tạm thời giữ chức Chủ tịch Hội đồng quản trị theo
nguyên tắc đa số quá bán.
4. Chủ tịch Hội đồng quản trị phải có trách nhiệm đảm bảo việc Hội
đồng quản trị gửi báo cáo tài chính hàng năm, báo cáo hoạt động của công ty,
báo cáo kiểm toán và báo cáo kiểm tra của Hội đồng quản trị cho các cổ đông
tại Đại hội đồng cổ đông.
5. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị từ chức hoặc bị bãi miễn,
Hội đồng quản trị phải bầu người thay thế trong thời hạn mười (10) ngày.
Điều 30. Các cuộc họp của Hội đồng quản trị
1. Trường hợp Hội đồng quản trị bầu Chủ tịch thì Chủ tịch Hội đồng
quản trị sẽ được bầu trong cuộc họp đầu tiên của nhiệm kỳ Hội đồng quản trị
trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc bầu cử Hội đồng
quản trị nhiệm kỳ đó. Cuộc họp này do thành viên có số phiếu bầu cao nhất
38
hoặc tỷ lệ phiếu bầu cao nhất triệu tập. Trường hợp có nhiều hơn một (01)
thành viên có số phiếu bầu cao nhất hoặc tỷ lệ phiếu bầu cao nhất thì các
thành viên bầu theo nguyên tắc đa số để chọn một (01) người trong số họ triệu
tập họp Hội đồng quản trị.
2. Chủ tịch Hội đồng quản trị phải triệu tập các cuộc họp Hội đồng
quản trị định kỳ và bất thường, lập chương trình nghị sự, thời gian và địa
điểm họp ít nhất năm (05) ngày làm việc trước ngày họp. Chủ tịch có thể triệu
tập họp khi xét thấy cần thiết, nhưng mỗi quý phải họp ít nhất một (01) lần.
3. Chủ tịch Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Hội đồng quản trị,
không được trì hoãn nếu không có lý do chính đáng, khi một trong số các đối
tượng dưới đây đề nghị bằng văn bản nêu rõ mục đích cuộc họp, vấn đề cần
thảo luận:
a. Ban kiểm soát;
b. Tổng Giám đốc hoặc ít nhất năm (05) người điều hành khác;
c. Thành viên độc lập Hội đồng quản trị;
d. Ít nhất hai (02) thành viên Hội đồng quản trị;
e. Các trường hợp khác (nếu có).
4. Chủ tịch Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Hội đồng quản trị trong
thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị nêu tại khoản
3 Điều này. Trường hợp không triệu tập họp theo đề nghị thì Chủ tịch Hội
đồng quản trị phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại xảy ra đối với Công ty;
những người đề nghị tổ chức họp được nêu tại khoản 3 Điều 30 có quyền triệu
tập họp Hội đồng quản trị.
5. Trường hợp có yêu cầu của công ty kiểm toán độc lập thực hiện kiểm
toán báo cáo tài chính của Công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị phải triệu tập
họp Hội đồng quản trị để bàn về báo cáo kiểm toán và tình hình Công ty.
6. Cuộc họp Hội đồng quản trị được tiến hành tại trụ sở chính của Công
ty hoặc tại địa điểm khác ở Việt Nam hoặc ở nước ngoài theo quyết định của
Chủ tịch Hội đồng quản trị và được sự nhất trí của Hội đồng quản trị.
7. Thông báo họp Hội đồng quản trị phải được gửi cho các thành viên
Hội đồng quản trị và các Kiểm soát viên ít nhất năm (05) ngày làm việc
trước ngày họp. Thành viên Hội đồng quản trị có thể từ chối thông báo mời
họp bằng văn bản, việc từ chối này có thể được thay đổi hoặc hủy bỏ bằng
39
văn bản của thành viên Hội đồng quản trị đó. Thông báo họp Hội đồng quản
trị phải được làm bằng văn bản tiếng Việt và phải thông báo đầy đủ thời gian,
địa điểm họp, chương trình, nội dung các vấn đề thảo luận, kèm theo tài liệu
cần thiết về những vấn đề được thảo luận và biểu quyết tại cuộc họp và phiếu
biểu quyết của thành viên.
Thông báo mời họp được gửi bằng thư, fax, thư điện tử hoặc phương
tiện khác, nhưng phải bảo đảm đến được địa chỉ liên lạc của từng thành viên
Hội đồng quản trị và các Kiểm soát viên được đăng ký tại Công ty.
8. Các cuộc họp của Hội đồng quản trị được tiến hành khi có ít nhất ba
phần tư (3/4) tổng số thành viên Hội đồng quản trị có mặt trực tiếp hoặc thông
qua người đại diện (người được ủy quyền) nếu được đa số thành viên Hội
đồng quản trị chấp thuận.
Trường hợp không đủ số thành viên dự họp theo quy định, cuộc họp
phải được triệu tập lần thứ hai trong thời hạn bảy (07) ngày kể từ ngày dự
định họp lần thứ nhất. Cuộc họp triệu tập lần thứ hai được tiến hành nếu có
hơn một nửa (1/2) số thành viên Hội đồng quản trị dự họp.
9. Cuộc họp của Hội đồng quản trị có thể tổ chức theo hình thức hội
nghị trực tuyến giữa các thành viên của Hội đồng quản trị khi tất cả hoặc một
số thành viên đang ở những địa điểm khác nhau với điều kiện là mỗi thành
viên tham gia họp đều có thể:
a. Nghe từng thành viên Hội đồng quản trị khác cùng tham gia phát
biểu trong cuộc họp;
b. Phát biểu với tất cả các thành viên tham dự khác một cách đồng thời.
Việc thảo luận giữa các thành viên có thể thực hiện một cách trực tiếp qua
điện thoại hoặc bằng phương tiện liên lạc thông tin khác hoặc kết hợp các
phương thức này. Thành viên Hội đồng quản trị tham gia cuộc họp như vậy
được coi là “có mặt” tại cuộc họp đó. Địa điểm cuộc họp được tổ chức theo
quy định này là địa điểm mà có đông nhất thành viên Hội đồng quản trị, hoặc
là địa điểm có mặt Chủ tọa cuộc họp.
Các quyết định được thông qua trong cuộc họp qua điện thoại được tổ
chức và tiến hành một cách hợp thức, có hiệu lực ngay khi kết thúc cuộc họp
nhưng phải được khẳng định bằng các chữ ký trong biên bản của tất cả thành
viên Hội đồng quản trị tham dự cuộc họp này.
40
10. Thành viên Hội đồng quản trị có thể gửi phiếu biểu quyết đến
cuộc họp thông qua thư, fax, thư điện tử. Trường hợp gửi phiếu biểu quyết
đến cuộc họp thông qua thư, phiếu biểu quyết phải đựng trong phong bì kín
và phải được chuyển đến Chủ tịch Hội đồng quản trị chậm nhất một (01) giờ
trước khi khai mạc. Phiếu biểu quyết chỉ được mở trước sự chứng kiến của tất
cả người dự họp.
11. Biểu quyết
a. Trừ quy định tại điểm b khoản 11 Điều 30, mỗi thành viên Hội đồng
quản trị hoặc người được ủy quyền theo quy định tại khoản 8 Điều này trực
tiếp có mặt với tư cách cá nhân tại cuộc họp Hội đồng quản trị có một (01)
phiếu biểu quyết;
b. giao dịch hoặc đề xuất mà thành viên đó hoặc người liên quan tới
thành viên đó có lợi ích và lợi ích đó mâu thuẫn hoặc có thể mâu thuẫn với lợi
ích của Công ty. Thành viên Hội đồng quản trị không được tính vào tỷ lệ
thành viên tối thiểu có mặt để có thể tổ chức cuộc họp Hội đồng quản trị về
những quyết định mà thành viên đó không có quyền biểu quyết;
c. Theo quy định tại điểm d khoản 11 Điều 30, khi có vấn đề phát sinh
tại cuộc họp liên quan đến lợi ích hoặc quyền biểu quyết của thành viên Hội
đồng quản trị mà thành viên đó không tự nguyện từ bỏ quyền biểu quyết,
phán quyết của chủ tọa là quyết định cuối cùng, trừ trường hợp tính chất hoặc
phạm vi lợi ích của thành viên Hội đồng quản trị liên quan chưa được công bố
đầy đủ;
d. Thành viên Hội đồng quản trị hưởng lợi từ một hợp đồng được quy
định tại điểm a và điểm b khoản 5 Điều 40 Điều lệ này được coi là có lợi ích
đáng kể trong hợp đồng đó;
e. Kiểm soát viên có quyền dự cuộc họp Hội đồng quản trị, có quyền
thảo luận nhưng không được biểu quyết.
12. Thành viên Hội đồng quản trị trực tiếp hoặc gián tiếp được hưởng
lợi từ một hợp đồng hoặc giao dịch đã được ký kết hoặc đang dự kiến ký kết
với Công ty và biết bản thân là người có lợi ích trong đó có trách nhiệm công
khai lợi ích này tại cuộc họp đầu tiên của Hội đồng thảo luận về việc ký kết
hợp đồng hoặc giao dịch này. Trường hợp thành viên Hội đồng quản trị không
biết bản thân và người liên quan có lợi ích vào thời điểm hợp đồng, giao dịch
41
được ký với Công ty, thành viên Hội đồng quản trị này phải công khai các lợi
ích liên quan tại cuộc họp đầu tiên của Hội đồng quản trị được tổ chức sau khi
thành viên này biết rằng mình có lợi ích hoặc sẽ có lợi ích trong giao dịch
hoặc hợp đồng nêu trên.
13. Hội đồng quản trị thông qua các quyết định và ra nghị quyết trên
cơ sở đa số thành viên Hội đồng quản trị dự họp tán thành. Trường hợp số
phiếu tán thành và phản đối ngang bằng nhau, phiếu biểu quyết của Chủ tịch
Hội đồng quản trị là phiếu quyết định.
14. Nghị quyết theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản được thông qua
trên cơ sở ý kiến tán thành của đa số thành viên Hội đồng quản trị có quyền
biểu quyết. Nghị quyết này có hiệu lực và giá trị như nghị quyết được thông
qua tại cuộc họp.
15. Chủ tịch Hội đồng quản trị có trách nhiệm gửi biên bản họp Hội
đồng quản trị tới các thành viên và biên bản đó là bằng chứng xác thực về
công việc đã được tiến hành trong cuộc họp trừ khi có ý kiến phản đối về nội
dung biên bản trong thời hạn mười (10) ngày kể từ ngày gửi. Biên bản họp
Hội đồng quản trị được lập bằng tiếng Việt và phải có chữ ký của chủ tọa và
người ghi biên bản.
Điều 31. Các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị
1. Hội đồng quản trị có thể thành lập tiểu ban trực thuộc để phụ trách
về chính sách phát triển, nhân sự, lương thưởng, kiểm toán nội bộ. Số lượng
thành viên của tiểu ban do Hội đồng quản trị quyết định, nhưng nên có ít nhất
ba (03) người bao gồm thành viên của Hội đồng quản trị và thành viên bên
ngoài. Các thành viên độc lập Hội đồng quản trị/thành viên Hội đồng quản trị
không điều hành nên chiếm đa số trong tiểu ban và một trong số các thành
viên này được bổ nhiệm làm Trưởng tiểu ban theo quyết định của Hội đồng
quản trị. Hoạt động của tiểu ban phải tuân thủ theo quy định của Hội đồng
quản trị. Nghị quyết của tiểu ban chỉ có hiệu lực khi có đa số thành viên tham
dự và biểu quyết thông qua tại cuộc họp của tiểu ban là thành viên Hội đồng
quản trị.
2. Việc thực thi quyết định của Hội đồng quản trị, hoặc của tiểu ban
trực thuộc Hội đồng quản trị, hoặc của người có tư cách thành viên tiểu ban
42
Hội đồng quản trị phải phù hợp với các quy định pháp luật hiện hành và quy
định tại Điều lệ công ty.
Điều 32. Người phụ trách quản trị công ty
1. Hội đồng quản trị chỉ định ít nhất một (01) người làm Người phụ
trách quản trị công ty để hỗ trợ hoạt động quản trị công ty được tiến hành một
cách có hiệu quả. Nhiệm kỳ của Người phụ trách quản trị công ty do Hội
đồng quản trị quyết định, tối đa là năm (05) năm.
2. Người phụ trách quản trị công ty phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
a. Có hiểu biết về pháp luật;
b. Không được đồng thời làm việc cho công ty kiểm toán độc lập đang
thực hiện kiểm toán các báo cáo tài chính của Công ty;
c. Các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ này và
quyết định của Hội đồng quản trị.
3. Hội đồng quản trị có thể bãi nhiệm Người phụ trách quản trị công ty
khi cần nhưng không trái với các quy định pháp luật hiện hành về lao động.
Hội đồng quản trị có thể bổ nhiệm Trợ lý Người phụ trách quản trị công ty
tùy từng thời điểm.
a. Tư vấn Hội đồng quản trị trong việc tổ chức họp Đại hội đồng cổ
đông theo quy định và các công việc liên quan giữa Công ty và cổ đông;
b. Chuẩn bị các cuộc họp Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Đại hội
đồng cổ đông theo yêu cầu của Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát;
c. Tư vấn về thủ tục của các cuộc họp;
d. Tham dự các cuộc họp;
e. Tư vấn thủ tục lập các nghị quyết của Hội đồng quản trị phù hợp với
quy định của pháp luật;
f. Cung cấp các thông tin tài chính, bản sao biên bản họp Hội đồng
quản trị và các thông tin khác cho thành viên của Hội đồng quản trị và Kiểm
soát viên;
g. Giám sát và báo cáo Hội đồng quản trị về hoạt động công bố thông
tin của công ty.
h. Bảo mật thông tin theo các quy định của pháp luật và Điều lệ công ty;
Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ
công ty
43
VIII. TỔNG GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH, CÁN BỘ QUẢN LÝ KHÁC VÀ
THƯ KÝ CÔNG TY
Điều 33. Tổ chức bộ máy quản lý
Hệ thống quản lý của Công ty phải đảm bảo bộ máy quản lý chịu trách
nhiệm trước Hội đồng quản trị và chịu sự giám sát, chỉ đạo của Hội đồng
quản trị trong công việc kinh doanh hàng ngày của Công ty. Công ty có Tổng
Giám đốc, các Phó giám đốc (Phó tổng giám đốc), Kế toán trưởng và các
chức danh quản lý khác do Hội đồng quản trị bổ nhiệm. Việc bổ nhiệm miễn
nhiệm, bãi nhiệm các chức danh nêu trên phải được thông qua bằng nghị
quyết Hội đồng quản trị.
Điều 34. Người điều hành doanh nghiệp
1. Theo đề nghị của Tổng Giám đốc và được sự chấp thuận của Hội
đồng quản trị, Công ty được tuyển dụng người điều hành khác với số lượng
và tiêu chuẩn phù hợp với cơ cấu và quy chế quản lý của Công ty do Hội
đồng quản trị quy định. Người điều hành doanh nghiệp phải có trách nhiệm
mẫn cán để hỗ trợ Công ty đạt được các mục tiêu đề ra trong hoạt động và tổ
chức.
2. Thù lao, tiền lương, lợi ích và các điều khoản khác trong hợp đồng
lao động đối với Tổng Giám đốc do Hội đồng quản trị quyết định và hợp
đồng với những người điều hành khác do Hội đồng quản trị quyết định sau
khi tham khảo ý kiến của Tổng Giám đốc.
Điều 35. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng giám
đốc điều hành
1. Hội đồng quản trị bổ nhiệm một (01) thành viên Hội đồng quản trị
hoặc một người khác làm Tổng Giám đốc; ký hợp đồng trong đó quy định thù
lao, tiền lương và lợi ích khác. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của Tổng
Giám đốc phải được báo cáo tại Đại hội đồng cổ đông thường niên, được thể
hiện thành mục riêng trong Báo cáo tài chính năm và được nêu trong Báo cáo
thường niên của Công ty.
2. Nhiệm kỳ của Tổng Giám đốc không quá năm (05) năm và có thể
được tái bổ nhiệm. Việc bổ nhiệm có thể hết hiệu lực căn cứ vào các quy định
44
tại hợp đồng lao động. Tổng Giám đốc không phải là người mà pháp luật cấm
giữ chức vụ này và phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của
pháp luật và Điều lệ công ty;
3. Tổng giám đốc điều hành có những quyền hạn và trách nhiệm sau:
a. Thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ
đông, kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của Công ty đã được Hội đồng
quản trị và Đại hội đồng cổ đông thông qua;
b. Quyết định tất cả các vấn đề không cần phải có nghị quyết của Hội
đồng quản trị, bao gồm việc thay mặt Công ty ký kết các hợp đồng tài chính
và thương mại, tổ chức và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh thường
nhật của Công ty theo những thông lệ quản lý tốt nhất;
c. Kiến nghị với Hội đồng quản trị về phương án cơ cấu tổ chức, quy
chế quản lý nội bộ của
Công ty;
d. Đề xuất những biện pháp nâng cao hoạt động và quản lý của Công
ty;
e. Kiến nghị số lượng và người điều hành doanh nghiệp mà Công ty
cần tuyển dụng để Hội đồng quản trị bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm theo quy chế
nội bộ và kiến nghị thù lao, tiền lương và các lợi ích khác đối với người điều
hành doanh nghiệp để Hội đồng quản trị quyết định;
f. Tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trị để quyết định số lượng
người lao động, việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, mức lương, trợ cấp, lợi ích và
các điều khoản khác liên quan đến hợp đồng lao động của họ;
g. Vào ngày 31/12 hàng năm, trình Hội đồng quản trị phê chuẩn kế
hoạch kinh doanh chi tiết cho năm tài chính tiếp theo trên cơ sở đáp ứng các
yêu cầu của ngân sách phù hợp cũng như kế hoạch tài chính năm (05) năm;
h. Chuẩn bị các bản dự toán dài hạn, hàng năm và hàng quý của Công
ty (sau đây gọi là bản dự toán) phục vụ hoạt động quản lý dài hạn, hàng năm
và hàng quý của Công ty theo kế hoạch kinh doanh. Bản dự toán hàng năm
(bao gồm cả bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và
báo cáo lưu chuyển tiền tệ dự kiến) cho từng năm tài chính phải được trình để
Hội đồng quản trị thông qua và phải bao gồm những thông tin quy định tại
các quy chế của Công ty;
45
i. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ này,
các quy chế nội bộ
của Công ty, các nghị quyết của Hội đồng quản trị, hợp đồng lao động ký với
Công ty.
4. Tổng giám đốc điều hành chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị
và Đại hội đồng cổ đông về việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn được giao
và phải báo cáo các cơ quan này khi được yêu cầu.
5. Hội đồng quản trị có thể bãi nhiệm Tổng giám đốc điều hành khi đa
số thành viên Hội đồng quản trị dự họp có quyền biểu quyết tán thành và bổ
nhiệm một Tổng giám đốc điều hành mới thay thế.
IX. BAN KIỂM SOÁT
Điều 36. Ứng cử, đề cử Kiểm soát viên.
1. Việc ứng cử, đề cử Kiểm soát viên được thực hiện tương tự quy
định tại Khoản 1 Điều 25 Điều lệ này. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông nắm giữ
từ 10% đến dưới 20% số cổ phần có quyền biểu quyết trong thời hạn liên tục
ít nhất sáu tháng được đề cử một ứng viên Ban Kiểm sóat; từ 20% đến dưới
30% được đề cử hai ứng viên; từ 30% đến dưới 50% được đề cử ba ứng viên;
từ 50% đến dưới 65% được đề cử bốn ứng viên và nếu từ 65% trở lên được đề
cử đủ số ứng viên.
2. Trường hợp số lượng các ứng viên Ban kiểm soát thông qua đề cử
và ứng cử không đủ số lượng cần thiết, Ban kiểm soát đương nhiệm có thể đề
cử thêm ứng viên hoặc tổ chức đề cử theo cơ chế quy định tại Điều lệ công ty
và Quy chế nội bộ về quản trị công ty. Cơ chế Ban kiểm soát đương nhiệm đề
cử ứng viên Ban kiểm soát phải được công bố rõ ràng và phải được Đại hội
đồng cổ đông thông qua trước khi tiến hành đề cử.
Điều 37. Kiểm soát viên
1. Số lượng thành viên Ban kiểm soát của Công ty là ba (03) người.
Nhiệm kỳ của Kiểm soát viên không quá năm (05) năm và có thể được bầu lại
với số nhiệm kỳ không hạn chế;
2. Kiểm soát viên có thể không phải là cổ đông của Công ty (ngoại trừ
Trưởng ban kiểm soát như qui định tại khoản 3 điều 37 Điều lệ này) và phải
46
đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 164 Luật
doanh nghiệp, Điều lệ công ty và không thuộc các trường hợp sau:
a. Làm việc trong bộ phận kế toán, tài chính của công ty;
b. Là thành viên hay nhân viên của công ty kiểm toán độc lập thực hiện
kiểm toán các báo cáo tài chính của công ty trong ba (03) năm liền trước đó.
3. Các Kiểm soát viên bầu một (01) người trong số họ, là cổ đông của
Công ty, làm Trưởng ban theo nguyên tắc đa số. Trưởng ban kiểm soát phải
là kiểm toán viên hoặc kế toán viên chuyên nghiệp, và phải làm việc chuyên
trách tại Công ty. Trưởng ban kiểm soát có các quyền và trách nhiệm sau:
a. Triệu tập cuộc họp Ban kiểm soát;
b. Yêu cầu Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc và người điều hành khác
cung cấp các thông tin liên quan để báo cáo Ban kiểm soát;
c. Lập và ký báo cáo của Ban kiểm soát sau khi đã tham khảo ý kiến
của Hội đồng quản trị để trình Đại hội đồng cổ đông;
4. Kiểm soát viên bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau:
a. Không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện làm Kiểm soát viên theo quy
định tại Luật doanh nghiệp;
b. Không thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình trong sáu (06) tháng
liên tục, trừ trường hợp bất khả kháng;
c. Có đơn từ chức và được chấp thuận;
d. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ này.
5. Kiểm soát viên bị bãi nhiệm trong các trường hợp sau:
a. Không hoàn thành nhiệm vụ, công việc được phân công;
b. Vi phạm nghiêm trọng hoặc vi phạm nhiều lần nghĩa vụ của Kiểm
soát viên quy định của Luật doanh nghiệp và Điều lệ công ty;
c. Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;
d. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ này.
Điều 38. Ban kiểm soát
1. Công ty phải có Ban kiểm soát và Ban kiểm soát có quyền hạn và
trách nhiệm theo quy định tại Điều 165 Luật Doanh nghiệp và quyền, nghĩa
vụ sau đây:
a. Đề xuất và kiến nghị Đại hội đồng cổ đông phê chuẩn tổ chức kiểm
toán độc lập thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính của công ty;
47
b. Chịu trách nhiệm trước cổ đông về hoạt động giám sát của mình;
c. Giám sát tình hình tài chính công ty, tính hợp pháp trong các hoạt
động của thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, người quản lý khác,
sự phối hợp hoạt động giữa Ban kiểm soát với Hội đồng quản trị, Tổng Giám
đốc và cổ đông;
d. Trường hợp phát hiện hành vi vi phạm pháp luật hoặc vi phạm Điều
lệ công ty của thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc và người điều
hành doanh nghiệp khác, phải thông báo bằng văn bản với Hội đồng quản trị
trong vòng bốn mươi tám (48) giờ, yêu cầu người có hành vi vi phạm chấm
dứt vi phạm và có giải pháp khắc phục hậu quả;
e. Báo cáo tại Đại hội đồng cổ đông theo quy định của Luật doanh
nghiệp.
f. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ
này.
2. Thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc và người điều hành
doanh nghiệp khác phải cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời các thông tin
và tài liệu về công tác quản lý, điều hành và hoạt động của Công ty theo yêu
cầu của Ban kiểm soát. Người phụ trách quản trị công ty phải bảo đảm rằng
toàn bộ bản sao các nghị quyết, biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông và của
Hội đồng quản trị, các thông tin tài chính, các thông tin và tài liệu khác cung
cấp cho cổ đông và thành viên Hội đồng quản trị phải được cung cấp cho các
Kiểm soát viên vào cùng thời điểm và theo phương thức như đối với cổ đông
và thành viên Hội đồng quản trị.
3. Ban kiểm soát có thể ban hành các quy định về cuộc họp của Ban
kiểm soát và cách thức hoạt động của Ban kiểm soát. Ban kiểm soát phải họp
tối thiểu hai (02) lần một năm và cuộc họp được tiến hành khi có từ hai phần
ba (2/3) số Kiểm soát viên trở lên dự họp.
4. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của Kiểm soát viên do Đại hội
đồng cổ đông quyết định. Kiểm soát viên được thanh toán các khoản chi phí
ăn ở, đi lại và các chi phí phát sinh một cách hợp lý khi họ tham gia các cuộc
họp của Ban kiểm soát hoặc thực thi các hoạt động khác của Ban kiểm soát.
48
X. NHIỆM VỤ CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, KIỂM
SOÁT VIÊN, TỔNG GIÁM ĐỐC VÀ NGƯỜI ĐIỀU HÀNH KHÁC.
Điều 39. Trách nhiệm cẩn trọng
Thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng Giám đốc và
người điều hành khác có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ của mình, kể cả
những nhiệm vụ với tư cách thành viên các tiểu ban của Hội đồng quản trị,
một cách trung thực, cẩn trọng vì lợi ích của Công ty.
Điều 40. Trách nhiệm trung thực và tránh các xung đột về quyền lợi
1. Thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng Giám đốc và
người điều hành khác phải công khai các lợi ích có liên quan theo quy định tại
Điều 159 Luật doanh nghiệp và các quy định pháp luật khác.
2. Thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng Giám đốc và
người điều hành khác không được phép sử dụng những cơ hội kinh doanh có
thể mang lại lợi ích cho Công ty vì mục đích cá nhân; đồng thời không được
sử dụng những thông tin có được nhờ chức vụ của mình để tư lợi cá nhân hay
để phục vụ lợi ích của tổ chức hoặc cá nhân khác.
3. Thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng Giám đốc và
người điều hành khác có nghĩa vụ thông báo cho Hội đồng quản trị tất cả các
lợi ích có thể gây xung đột với lợi ích của Công ty mà họ có thể được hưởng
thông qua các pháp nhân kinh tế, các giao dịch hoặc cá nhân khác.
4. Trừ trường hợp Đại hội đồng cổ đông có quyết định khác, Công ty
không được cấp các khoản vay hoặc bảo lãnh cho các thành viên Hội đồng
quản trị, Kiểm soát viên, Tổng Giám đốc, người điều hành khác và các cá
nhân, tổ chức có liên quan tới các thành viên nêu trên hoặc pháp nhân mà
những người này có các lợi ích tài chính trừ trường hợp công ty đại chúng và
tổ chức có liên quan tới thành viên này là các công ty trong cùng tập đoàn
hoặc các công ty hoạt động theo nhóm công ty, bao gồm công ty mẹ - công ty
con, tập đoàn kinh tế và pháp luật chuyên ngành có quy định khác.
5. Hợp đồng hoặc giao dịch giữa Công ty với một hoặc nhiều thành
viên
Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng Giám đốc, người điều hành
khác và các cá nhân, tổ chức có liên quan đến họ hoặc công ty, đối tác, hiệp
49
hội, hoặc tổ chức mà thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng
Giám đốc, người điều hành khác hoặc những người liên quan đến họ là thành
viên, hoặc có liên quan lợi ích tài chính không bị vô hiệu hoá trong các trường
hợp sau đây:
a. Đối với hợp đồng có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng hai mươi phần
trăm(20%) tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất,
những nội dung quan trọng của hợp đồng hoặc giao dịch cũng như các mối
quan hệ và lợi ích của thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng
Giám đốc, người điều hành khác đã được báo cáo tới Hội đồng quản trị. Đồng
thời, Hội đồng quản trị đã cho phép thực hiện hợp đồng hoặc giao dịch đó
một cách trung thực bằng đa số phiếu tán thành của những thành viên Hội
đồng quản trị không có lợi ích liên quan;
b. Đối với những hợp đồng có giá trị lớn hơn hai mươi phần
trăm(20%) tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất,
những nội dung quan trọng của hợp đồng hoặc giao dịch này cũng như mối
quan hệ và lợi ích của thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng
Giám đốc, người điều hành khác đã được công bố cho các cổ đông không có
lợi ích liên quan có quyền biểu quyết về vấn đề đó, và những cổ đông đó đã
thông qua hợp đồng hoặc giao dịch này;
c. Hợp đồng hoặc giao dịch đó được một tổ chức tư vấn độc lập cho là
công bằng và hợp lý xét trên mọi phương diện liên quan đến các cổ đông của
Công ty vào thời điểm giao dịch hoặc hợp đồng này được Hội đồng quản trị
hoặc Đại hội đồng cổ đông thông qua.
Thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng Giám đốc, người
điều hành khác và các tổ chức, cá nhân có liên quan tới các thành viên nêu
trên không được sử dụng các thông tin chưa được phép công bố của Công ty
hoặc tiết lộ cho người khác để thực hiện các giao dịch có liên quan.
Điều 41. Trách nhiệm về thiệt hại và bồi thường
1. Thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng Giám đốc và
người điều hành khác vi phạm nghĩa vụ, trách nhiệm trung thực và cẩn trọng,
không hoàn thành nghĩa vụ của mình với sự mẫn cán và năng lực chuyên môn
phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại do hành vi vi phạm của mình gây ra.
50
2. Công ty bồi thường cho những người đã, đang hoặc có thể trở thành
một bên liên quan trong các vụ khiếu nại, kiện, khởi tố (bao gồm các vụ việc
dân sự, hành chính và không phải là các vụ kiện do Công ty là người khởi
kiện) nếu người đó đã hoặc đang là thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát
viên, Tổng Giám đốc, người điều hành khác, nhân viên hoặc là đại diện được
Công ty ủy quyền hoặc người đó đã hoặc đang làm theo yêu cầu của Công ty
với tư cách thành viên Hội đồng quản trị, người điều hành doanh nghiệp, nhân
viên hoặc đại diện theo ủy quyền của Công ty với điều kiện người đó đã hành
động trung thực, cẩn trọng, mẫn cán vì lợi ích hoặc không mâu thuẫn với lợi
ích của Công ty, trên cơ sở tuân thủ luật pháp và không có bằng chứng xác
nhận rằng người đó đã vi phạm những trách nhiệm của mình.
3. Khi thực hiện chức năng, nhiệm vụ hoặc thực thi các công việc theo
ủy quyền của Công ty, thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, người
điều hành khác, nhân viên hoặc là đại diện theo ủy quyền của Công ty được
Công ty bồi thường khi trở thành một bên liên quan trong các vụ khiếu nại,
kiện, khởi tố (trừ các vụ kiện do Công ty là người khởi kiện) trong các trường
hợp sau:
a. Đã hành động trung thực, cẩn trọng, mẫn cán vì lợi ích và không
mâu thuẫn với lợi ích của Công ty;
b. Tuân thủ luật pháp và không có bằng chứng xác nhận đã không
thực hiện trách nhiệm của mình.
4. Chi phí bồi thường bao gồm các chi phí phát sinh (kể cả phí thuê
luật sư), chi phí phán quyết, các khoản tiền phạt, các khoản phải thanh toán
phát sinh trong thực tế hoặc được coi là hợp lý khi giải quyết những vụ việc
này trong khuôn khổ luật pháp cho phép. Công ty có thể mua bảo hiểm cho
những người này để tránh những trách nhiệm bồi thường nêu trên.
XI. QUYỀN ĐIỀU TRA SỔ SÁCH VÀ HỒ SƠ CÔNG TY
Điều 42. Quyền điều tra sổ sách và hồ sơ
1. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông đề cập tại Khoản 2 Điều 25 Điều lệ
này có quyền trực tiếp hoặc qua người được uỷ quyền gửi văn bản yêu cầu
được kiểm tra danh sách cổ đông, các biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và
51
sao chụp hoặc trích lục các hồ sơ đó trong giờ làm việc và tại trụ sở chính của
công ty. Yêu cầu kiểm tra do đại diện được uỷ quyền của cổ đông phải kèm
theo giấy uỷ quyền của cổ đông mà người đó đại diện hoặc một bản sao công
chứng của giấy uỷ quyền này.
2. Thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc và
người điều hành khác có quyền kiểm tra sổ đăng ký cổ đông của Công ty,
danh sách cổ đông và những sổ sách và hồ sơ khác của Công ty vì những mục
đích liên quan tới chức vụ của mình với điều kiện các thông tin này phải được
bảo mật.
3. Công ty phải lưu Điều lệ này và những bản sửa đổi bổ sung Điều lệ,
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, các quy chế, các tài liệu chứng minh
quyền sở hữu tài sản, nghị quyết Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị,
biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị, các báo cáo của Hội
đồng quản trị. các báo cáo của Ban kiểm soát, báo cáo tài chính năm, sổ sách
kế toán và bất cứ giấy tờ nào khác theo quy định của pháp luật tại trụ sở chính
hoặc một nơi khác với điều kiện là các cổ đông và cơ quan đăng ký kinh
doanh được thông báo về địa điểm lưu trữ các tài liệu này.
4. Điều lệ Công ty phải được công bố trên trang thông tin điện tử của
của Công ty.
XII. CÔNG NHÂN VIÊN VÀ CÔNG ĐOÀN
Điều 43. Công nhân viên và công đoàn
1. Tổng giám đốc điều hành phải lập kế hoạch để Hội đồng quản trị
thông qua các vấn đề liên quan đến việc tuyển dụng, cho người lao động thôi
việc, tiền lương , bảo hiểm xã hội, phúc lợi, khen thưởng và kỷ luật đối với
người lao động và người điều hành doanh nghiệp.
2. Tổng giám đốc phải lập kế hoạch để Hội đồng quản trị thông qua
các vấn đề liên quan đến quan hệ của Công ty với các tổ chức công đoàn theo
các chuẩn mực, thông lệ và chính sách quản lý tốt nhất, những thông lệ và
chính sách quy định tại Điều lệ này, các quy chế của Công ty và quy định
pháp luật hiện hành.
52
XIII. PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN
Điều 44. Phân phối lợi nhuận
1. Đại hội đồng cổ đông quyết định mức chi trả cổ tức và hình thức chi
trả cổ tức hàng năm từ lợi nhuận được giữ lại của Công ty.
2. Công ty không thanh toán lãi cho khoản tiền trả cổ tức hay khoản
tiền chi trả liên quan tới một loại cổ phiếu.
3. Hội đồng quản trị có thể đề nghị Đại hội đồng cổ đông thông qua
việc thanh toán toàn bộ hoặc một phần cổ tức bằng cổ phiếu và Hội đồng
quản trị là cơ quan thực thi quyết định này.
4. Trường hợp cổ tức hay những khoản tiền khác liên quan tới một loại
cổ phiếu được chi trả bằng tiền mặt, Công ty phải chi trả bằng tiền đồng Việt
Nam. Việc chi trả có thể thực hiện trực tiếp hoặc thông qua các ngân hàng
trên cơ sở các thông tin chi tiết về ngân hàng do cổ đông cung cấp. Trường
hợp Công ty đã chuyển khoản theo đúng các thông tin chi tiết về ngân hàng
do cổ đông cung cấp mà cổ đông đó không nhận được tiền, Công ty không
phải chịu trách nhiệm về khoản tiền Công ty chuyển cho cổ đông này. Việc
thanh toán cổ tức đối với các cổ phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán
có thể được tiến hành thông qua công ty chứng khoán hoặc Trung tâm lưu ký
chứng khoán Việt Nam.
5. Căn cứ Luật Doanh nghiệp, Luật Chứng khoán, Hội đồng quản trị
thông qua nghị quyết xác định một ngày cụ thể để chốt danh sách cổ đông.
Căn cứ theo ngày đó, những người đăng ký với tư cách cổ đông hoặc người
sở hữu các chứng khoán khác được quyền nhận cổ tức, lãi suất, phân phối lợi
nhuận, nhận cổ phiếu, nhận thông báo hoặc tài liệu khác.
6. Các vấn đề khác liên quan đến phân phối lợi nhuận được thực hiện
theo quy định của pháp luật.
XIV. TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG, QUỸ DỰ TRỮ, NĂM TÀI CHÍNH
VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN
Điều 45. Tài khoản ngân hàng
1. Công ty mở tài khoản tại các ngân hàng Việt Nam hoặc tại các ngân
hàng nước ngoài được phép hoạt động tại Việt Nam.
53
2. Theo sự chấp thuận trước của cơ quan có thẩm quyền, trong trường
hợp cần thiết, Công ty có thể mở tài khoản ngân hàng ở nước ngoài theo các
quy định của pháp luật.
3. Công ty tiến hành tất cả các khoản thanh toán và giao dịch kế toán
thông qua các tài khoản tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ tại các ngân hàng mà
Công ty mở tài khoản.
Điều 46. Năm tài chính
Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày đầu tiên của tháng một hàng
năm và kết thúc vào ngày thứ 31 của tháng 12 cùng năm. Năm tài chính đầu
tiên bắt đầu từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và kết thúc
vào ngày thứ 31 của tháng 12 ngay sau ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp đó.
Điều 47. Chế độ kế toán
1. Chế độ kế toán Công ty sử dụng là Chế độ Kế toán Việt Nam
(VAS), chế độ kế toán doanh nghiệp hoặc chế độ kế toán đặc thù được cơ
quan có thẩm quyền ban hành khác được Bộ Tài chính chấp thuận.
2. Công ty lập sổ sách kế toán bằng tiếng Việt và lưu giữ hồ sơ kế toán
theo quy định pháp luật về kế toán và pháp luật liên quan. Những hồ sơ này
phải chính xác, cập nhật, có hệ thống và phải đủ để chứng minh và giải trình
các giao dịch của Công ty.
3. Công ty sử dụng đơn vị tiền tệ trong kế toán là đồng Việt Nam.
Trường hợp Công ty có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu bằng một
loại ngoại tệ thì được tự chọn ngoại tệ đó làm đơn vị tiền tệ trong kế toán,
chịu trách nhiệm về lựa chọn đó trước pháp luật và thông báo cho cơ quan
quản lý thuế trực tiếp.
XV. BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN, TRÁCH NHIỆM CÔNG BỐ THÔNG
TIN, THÔNG BÁO RA CÔNG CHÚNG
Điều 48. Báo cáo tài chính năm, sáu tháng và quý
1. Công ty phải lập Báo cáo tài chính năm theo quy định của pháp luật
cũng như các quy định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và báo cáo phải
được kiểm toán theo quy định tại Điều 50 Điều lệ này. Trong thời hạn chin
54
mươi (90) ngày kể từ khi kết thúc mỗi năm tài chính, Công ty phải nộp Báo
cáo tài chính năm đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua cho cơ quan thuế
có thẩm quyền, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở giao dịch chứng khoán và
Cơ quan đăng ký kinh doanh.
2. Báo cáo tài chính năm phải bao gồm báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh phản ánh một cách trung thực và khách quan tình hình về lãi/lỗ của
Công ty trong năm tài chính, báo cáo tình hình tài chính phản ánh một cách
trung thực và khách quan tình hình hoạt động của Công ty tính đến thời điểm
lập báo cáo, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính.
3. Công ty phải lập và công bố các báo cáo tài chính sáu tháng đã soát
xét và báo cáo tài chính quý theo các quy định của Ủy ban Chứng khoán Nhà
nước, Sở giao dịch chứng khoán và nộp cho cơ quan thuế hữu quan và Cơ
quan đăng ký kinh doanh theo các quy định của Luật doanh nghiệp.
4. Các báo cáo tài chính năm được kiểm toán (bao gồm ý kiến của kiểm
toán viên), báo cáo tài chính sáu tháng được soát xét và báo cáo tài chính quý
phải được công bố trên trang thông tin điện tử của Công ty.
5. Các tổ chức, cá nhân quan tâm đều được quyền kiểm tra hoặc sao
chụp bản báo cáo tài chính năm được kiểm toán, báo cáo sáu tháng được soát
xét và báo cáo tài chính quý trong giờ làm việc tại trụ sở chính của Công ty và
phải trả mức phí hợp lý cho việc sao chụp.
Điều 49. Báo cáo thường niên
Công ty phải lập và công bố Báo cáo thường niên theo các quy định
của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
XVI. KIỂM TOÁN CÔNG TY
Điều 50. Kiểm toán
1. Tại Đại hội đồng cổ đông thường niên, Hội đồng quản trị sẽ trình để
Đại hội đồng thông qua danh sách các công ty kiểm toán độc lập đã được Ủy
ban chứng khoán Nhà nước chấp thuận kiểm toán cho các công ty niêm yết,
và ủy quyền cho Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát quyết định lựa chọn một
trong số các đơn vị này tiến hành kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty cho
năm tài chính tiếp theo dựa trên những điều kiện thỏa thuận với HĐQT. Công
55
ty phải chuẩn bị và gửi báo cáo tài chính năm cho công ty kiểm toán độc lập
sau khi kết thúc năm tài chính.
2. Công ty kiểm toán độc lập kiểm tra, xác nhận, lập báo cáo kiểm toán
và trình báo cáo đó cho Hội đồng quản trị trong vòng hai (02) tháng kể từ
ngày kết thúc năm tài chính.
3. Bản sao của báo cáo kiểm toán được đính kèm báo cáo tài chính năm
của Công ty.
4. Kiểm toán viên độc lập thực hiện việc kiểm toán Công ty được phép
tham dự các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông và được quyền nhận các thông
báo và các thông tin khác liên quan đến cuộc họp Đại hội đồng cổ đông mà
các cổ đông được quyền nhận và được phát biểu ý kiến tại đại hội về các vấn
đề có liên quan đến việc kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty.
XVII. CON DẤU
Điều 51. Con dấu
1. Hội đồng quản trị quyết định thông qua con dấu chính thức của Công
ty và con dấu được khắc theo quy định của luật pháp và Điều lệ công ty.
2. Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc sử dụng và quản lý con dấu theo
quy định của pháp luật hiện hành.
XVIII. CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG VÀ THANH LÝ
Điều 52. Chấm dứt hoạt động
1. Công ty có thể bị giải thể trong những trường hợp sau:
a. Giải thể trước thời hạn theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;
b. Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
c. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
2. Việc giải thể Công ty trước thời hạn do Đại hội đồng cổ đông quyết
định, Hội đồng quản trị thực hiện. Quyết định giải thể này phải được thông
báo đến, hoặc phải được chấp thuận (nếu bắt buộc) bởi cơ quan có thẩm
quyền theo quy định.
Điều 53. Gia hạn hoạt động
1. Hội đồng quản trị triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông ít nhất bảy
(07) tháng trước khi kết thúc thời hạn hoạt động để cổ đông có thể biểu quyết
về việc gia hạn hoạt động của Công ty theo đề nghị của Hội đồng quản trị.
56
2. Thời hạn hoạt động được gia hạn khi có từ 65% trở lên tổng số
phiếu bầu của các cổ đông có quyền biểu quyết có mặt trực tiếp hoặc thông
qua đại diện được ủy quyền có mặt tại Đại hội đồng cổ đông thông qua.
Điều 54. Thanh lý
1. Tối thiểu sáu (06) tháng trước khi kết thúc thời hạn hoạt động của
Công ty hoặc sau khi có một quyết định giải thể Công ty, Hội đồng quản trị
phải thành lập Ban thanh lý gồm ba (03) thành viên. Hai (02) thành viên do
Đại hội đồng cổ đông chỉ định và một (01) thành viên do Hội đồng quản trị
chỉ định từ một công ty kiểm toán độc lập. Ban thanh lý chuẩn bị các quy chế
hoạt động của mình. Các thành viên của Ban thanh lý có thể được lựa chọn
trong số nhân viên Công ty hoặc chuyên gia độc lập. Tất cả các chi phí liên
quan đến thanh lý được Công ty ưu tiên thanh toán trước các khoản nợ khác
của Công ty.
2. Ban thanh lý có trách nhiệm báo cáo cho cơ quan đăng ký kinh
doanh về ngày thành lập và ngày bắt đầu hoạt động. Kể từ thời điểm đó, Ban
thanh lý thay mặt Công ty trong tất cả các công việc liên quan đến thanh lý
Công ty trước Toà án và các cơ quan hành chính.
3. Tiền thu được từ việc thanh lý được thanh toán theo thứ tự sau:
a. Các chi phí thanh lý;
b. Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội và các quyền
lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao
động đã ký kết;
c. Nợ thuế;
d. Các khoản nợ khác của Công ty;
e. Phần còn lại sau khi đã thanh toán tất cả các khoản nợ từ mục (a)
đến (d) trên đây được phân chia cho các cổ đông. Các cổ phần ưu đãi được ưu
tiên thanh toán trước.
XIX. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP NỘI BỘ
Điều 55. Giải quyết tranh chấp nội bộ
1. Trường hợp phát sinh tranh chấp hay khiếu nại có liên quan tới hoạt
động của Công ty, quyền và nghĩa vụ của các cổ đông theo quy định tại Luật
Doanh nghiệp, các quy định pháp luật khác, Điều lệ công ty, các quy định giữa:
a. Cổ đông với Công ty;
57
b. Cổ đông với Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc hay
người điều hành khác,
Các bên liên quan cố gắng giải quyết tranh chấp đó thông qua thương
lượng và hoà giải. Trừ trường hợp tranh chấp liên quan tới Hội đồng quản trị
hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng quản trị chủ trì việc giải
quyết tranh chấp và yêu cầu từng bên trình bày các thông tin liên quan đến
tranh chấp trong vòng 60 ngày làm việc kể từ ngày tranh chấp phát sinh.
Trường hợp tranh chấp liên quan tới Hội đồng quản trị hay Chủ tịch Hội đồng
quản trị, bất cứ bên nào cũng có thể yêu cầu Trưởng Ban kiểm soát chỉ định
một chuyên gia độc lập để hành động với tư cách là trọng tài cho quá trình
giải quyết tranh chấp.
2. Trường hợp không đạt được quyết định hoà giải trong vòng sáu (06)
tuần từ khi bắt đầu quá trình hoà giải hoặc nếu quyết định của trung gian hoà
giải không được các bên chấp nhận, bất cứ bên nào cũng có thể đưa tranh
chấp đó ra Trọng tài kinh tế hoặc Toà án kinh tế.
3. Các bên tự chịu chi phí của mình có liên quan tới thủ tục thương
lượng và hoà giải. Việc thanh toán các chi phí của Toà án được thực hiện theo
phán quyết của Toà án.
XX. BỔ SUNG VÀ SỬA ĐỔI ĐIỀU LỆ
Điều 56. Bổ sung và sửa đổi Điều lệ
1. Việc bổ sung, sửa đổi Điều lệ này phải được Đại hội đồng cổ đông
xem xét, quyết định.
2. Trong trường hợp có những quy định của pháp luật có liên quan đến
hoạt động của Công ty chưa được đề cập trong bản Điều lệ này hoặc trong
trường hợp có những quy định mới của pháp luật khác với những điều khoản
trong Điều lệ này thì những quy định của pháp luật đó đương nhiên được áp
dụng và điều chỉnh hoạt động của Công ty.
XXI. NGÀY HIỆU LỰC
Điều 57. Ngày hiệu lực
1. Bản điều lệ này gồm 21 chương 57 điều và một Phụ lục được Đại hội
đồng cổ đông Công ty cổ phần Đầu tư DNA nhất trí thông qua ngày 25 tháng
04 năm 2018 tại trụ sở Công ty và cùng chấp thuận hiệu lực toàn văn của
Điều lệ này kể từ ngày được thông qua.
58
2. Điều lệ được lập thành mười (10) bản, có giá trị như nhau, trong đó:
a. Một (01) bản nộp tại Phòng công chứng Nhà nước của địa phương;
b. Năm (05) bản đăng ký tại cơ quan chính quyền theo quy định của Ủy
ban nhân dân tỉnh Hà Nam;
c. Bốn (04) bản lưu giữ tại trụ sở chính của Công ty.
3. Điều lệ này là duy nhất và chính thức của Công ty. Các bản Điều lệ
của Công ty được ban hành trước bản Điều lệ này đều hết hiệu lực thi hành và
được thay thế bằng bản Điều lệ này.
4. Các bản sao hoặc trích lục Điều lệ công ty có giá trị khi có chữ ký
của Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc tối thiểu một phần hai (1/2) tổng số thành
viên Hội đồng quản trị.
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DNA
T/M CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
HOÀNG TÙNG
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ DNA
QUY CHẾ NỘI BỘ
VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY
Hà Nam, ngày 25 tháng 4 năm 2018
2
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG ..................................................................................................... 5
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh ........................................................................................................................... 5
Điều 2. Giải thích thuật ngữ và chữ viết tắt .................................................................................................. 5
Điều 3. Các nguyên tắc quản trị công ty ....................................................................................................... 6
CHƯƠNG II: TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VỀ TRIỆU TẬP VÀ BIỂU QUYẾT TẠI ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
............................................................................................................................................................................. 7
Điều 4. Thông báo về việc chốt danh sách cổ đông có quyền tham dự họp Đại hội đồng cổ đông .............. 7
Điều 5. Thông báo triệu tập Đại hội đồng cổ đông ....................................................................................... 7
Điều 6. Cách thức đăng ký tham dự Đại hội đồng cổ đông .......................................................................... 7
Điều 7. Cách thức bỏ phiếu ........................................................................................................................... 8
Điều 8. Cách thức kiểm phiếu ....................................................................................................................... 8
Điều 9. Thông báo kết quả kiểm phiếu ......................................................................................................... 9
Điều 10. Cách thức phản đối quyết định của Đại hội đồng cổ đông ............................................................... 9
Điều 11. Lập biên bản họp Đại hội đồng cổ đông ........................................................................................... 9
Điều 12. Công bố Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông .................................................................................... 10
Điều 13. Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua nghị quyết của Đại hội
đồng cổ đông ................................................................................................................................................. 10
CHƯƠNG III: ĐỀ CỬ, ỨNG CỬ, BẦU, MIỄN NHIỆM, BÃI NHIỆM THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN
TRỊ ..................................................................................................................................................................... 12
Điều 14. Tiêu chuẩn thành viên Hội đồng quản trị ....................................................................................... 12
Điều 15. Cách thức cổ đông, nhóm cổ đông ứng cử, đề cử người vào vị trí thành viên Hội đồng quản trị ..13
Điều 16. Cách thức bầu thành viên Hội đồng quản trị .................................................................................. 13
Điều 17. Các trường hợp miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị .......................................... 13
Điều 18. Thông báo về bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị...................................... 13
Điều 19. Cách thức giới thiệu ứng viên thành viên Hội đồng quản trị ......................................................... 14
CHƯƠNG IV: TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC TỔ CHỨC HỌP HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ .................................. 14
Điều 20. Thông báo họp Hội đồng quản trị .................................................................................................. 14
3
Điều 21. Điều kiện tổ chức họp Hội đồng quản trị ....................................................................................... 15
Điều 22. Cách thức biểu quyết ...................................................................................................................... 15
Điều 23. Cách thức thông qua nghị quyết của Hội đồng quản trị ................................................................. 15
Điều 24. Ghi biên bản họp Hội đồng quản trị ............................................................................................... 15
Điều 25. Thông báo nghị quyết Hội đồng quản trị ....................................................................................... 16
CHƯƠNG V: ĐỀ CỬ, ỨNG CỬ, BẦU, MIỄN NHIỆM VÀ BÃI NHIỆM KIỂM SOÁT VIÊN ................... 16
Điều 26. Tiêu chuẩn Kiểm soát viên ............................................................................................................. 16
Điều 27. Cách thức cổ đông, nhóm cổ đông ứng cử, đề cử người vào vị trí Kiểm soát viên ....................... 16
Điều 28. Cách thức bầu Kiểm soát viên ........................................................................................................ 17
Điều 29. Các trường hợp miễn nhiệm, bãi nhiệm Kiểm soát viên ................................................................ 17
Điều 30. Thông báo về bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Kiểm soát viên ........................................................... 17
CHƯƠNG VI: THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TIỂU BAN THUỘC HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ 17
Điều 31. Các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị ............................................................................................. 17
Điều 32. Nguyên tắc hoạt động của các tiểu ban .......................................................................................... 18
CHƯƠNG VII: LỰA CHỌN, BỔ NHIỆM VÀ MIỄN NHIỆM NGƯỜI ĐIỀU HÀNH DOANH NGHIỆP 18
Điều 33. Các tiêu chuẩn của Người điều hành doanh nghiệp ....................................................................... 18
Điều 34. Việc bổ nhiệm Người điều hành doanh nghiệp .............................................................................. 18
Điều 35. Ký hợp đồng lao động với Người điều hành doanh nghiệp ........................................................... 18
Điều 36. Các trường hợp miễn nhiệm Người điều hành doanh nghiệp......................................................... 18
Điều 37. Thông báo bổ nhiệm, miễn nhiệm người điều hành doanh nghiệp ................................................ 19
CHƯƠNG VIII: QUY TRÌNH, THỦ TỤC PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG GIỮA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, BAN
KIỂM SOÁT VÀ TỔNG GIÁM ĐỐC ............................................................................................................. 19
Điều 38. Thủ tục, trình tự triệu tập, thông báo mời họp, ghi biên bản, thông báo kết quả họp giữa Hội đồng
quản trị, Ban kiểm soát và Tổng Giám đốc ................................................................................................... 19
Điều 39. Thông báo nghị quyết của Hội đồng quản trị cho Ban kiểm soát .................................................. 19
Điều 40. Tổng Giám đốc ............................................................................................................................... 20
Điều 41. Các trường hợp Tổng Giám đốc và Ban kiểm soát đề nghị triệu tập họp Hội đồng quản trị và
những vấn đề cần xin ý kiến Hội đồng quản trị ............................................................................................ 20
4
Điều 42. Báo cáo của Tổng Giám đốc với Hội đồng quản trị về việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn được
giao ………………………………………………………………………………………………………21
Điều 43. Kiểm điểm việc thực hiện nghị quyết và các vấn đề ủy quyền khác của Hội đồng quản trị đối với
Tổng Giám đốc .............................................................................................................................................. 21
Điều 44. Các vấn đề Tổng Giám đốc phải báo cáo, cung cấp thông tin và cách thức thông báo cho Hội đồng
quản trị, Ban kiểm soát ................................................................................................................................. 21
CHƯƠNG IX: PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG GIỮA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, BAN KIỂM SOÁT VÀ TỔNG
GIÁM ĐỐC ....................................................................................................................................................... 22
Điều 45. Phối hợp hoạt động giữa Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát ....................................................... 22
Điều 46. Phối hợp hoạt động giữa Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc .................................................... 22
Điều 47. Phối hợp hoạt động giữa Ban kiểm soát và Tổng Giám đốc .......................................................... 23
CHƯƠNG X: QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ HÀNG NĂM ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHEN THƯỞNG VÀ
KỶ LUẬT .......................................................................................................................................................... 23
Điều 48. Đánh giá hoạt động ......................................................................................................................... 23
Điều 49. Khen thưởng, kỷ luật ...................................................................................................................... 24
CHƯƠNG XI: LỰA CHỌN, BỔ NHIỆM, MIỄN NHIỆM NGƯỜI PHỤ TRÁCH QUẢN TRỊ CÔNG TY . 24
Điều 50. Tiêu chuẩn của người phụ trách quản trị công ty ........................................................................... 24
Điều 51. Việc bổ nhiệm Người phụ trách quản trị công ty ........................................................................... 24
Điều 52. Các trường hợp miễn nhiệm Người phụ trách quản trị công ty ...................................................... 25
Điều 53. Thông báo bổ nhiệm, miễn nhiệm Người phụ trách quản trị công ty............................................. 25
CHƯƠNG XII: SỬA ĐỔI QUY CHẾ QUẢN TRỊ CÔNG TY ....................................................................... 25
Điều 54. Sửa đổi Quy chế quản trị công ty ................................................................................................... 25
CHƯƠNG XIII: NGÀY HIỆU LỰC ................................................................................................................ 26
Điều 55. Ngày hiệu lực ................................................................................................................................. 26
5
QUY CHẾ NỘI BỘ VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY
(Ban hành theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông số: 2504/2018/NQ-ĐHĐCĐTN ngày 25 tháng 04 năm 2018)
CHƯƠNG I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế nội bộ về quản trị Công ty Cổ phần Đầu tư DNA xây dựng dựa trên các quy định pháp luật hiện
hành sau:
a) Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
thông qua ngày 26/11/2014;
b) Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
thông qua ngày 29/06/2006;
c) Luật số 62/2010/QH12 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán số 70/2006/QH11 được
Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24/11/2010;
d) Nghị định 71/2017/NĐ-CP Hướng dẫn về quản trị công ty áp dụng đối với Công ty đại chúng được
Chính phủ ban hành ngày 06/06/2017;
e) Thông tư số 95/2017/TT-BTC Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 71/2017/NĐ-CP ngày
06/06/2017 hướng dẫn về quản trị công ty áp dụng đối với công ty đại chúng được Bộ Tài chính ban
hành ngày 22/09/2017;
f) Điều lệ tổ chức và hoạt động hiện hành của Công ty Cổ phần Đầu tư DNA;
2. Quy chế này quy định những nguyên tắc cơ bản về quản trị nội bộ của Công ty Cổ phần Đầu tư DNA để
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cổ đông, thiết lập những chuẩn mực về hành vi, đạo đức nghề
nghiệp của các Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban Tổng Giám đốc và các cán bộ quản lý
của Công ty.
3. Quy chế này cũng là cơ sở để đánh giá việc thực hiện quản trị công ty của Công ty.
Điều 2. Giải thích thuật ngữ và chữ viết tắt
1. “Công ty” được hiểu là Công ty Cổ phần Đầu tư DNA.
2. “Luật Doanh nghiệp” được hiểu là Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2014.
3. “Luật Chứng khoán” được hiểu là Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006.
4. “Điều lệ Công ty” được hiểu là Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty Cổ phần Đầu tư DNA đã được
Đại hội đồng cổ đông thông qua ngày 25 tháng 4 năm 2018.
6
5. “Quản trị công ty” là hệ thống các quy tắc để đảm bảo cho Công ty được định hướng điều hành và được
kiểm soát một cách có hiệu quả vì quyền lợi của cổ đông và những người liên quan đến Công ty.
6. “Người quản lý doanh nghiệp” là người quản lý Công ty bao gồm Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành
viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc và cá nhân giữ chức danh quản lý khác có thẩm quyền nhân danh
Công ty ký kết giao dịch của Công ty theo quy định tại Điều lệ Công ty.
7. “Cổ đông lớn" là tổ chức hoặc cá nhân sở hữu trực tiếp hoặc gián tiếp từ 5% trở lên số cổ phiếu có quyền
biểu quyết của Công ty.
8. “Người có liên quan” được hiểu là là cá nhân hoặc tổ chức có quan hệ với nhau trong các trường hợp
được quy định tại Khoản 34 Điều 6 Luật Chứng khoán, và Khoản 17 Điều 4 Luật Doanh nghiệp.
9. “Thành viên Hội đồng quản trị không điều hành” được hiểu là thành viên Hội đồng quản trị không phải
là Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng và những người điều hành khác theo quy định
của Điều lệ Công ty.
10. “Thành viên độc lập Hội đồng” được hiểu là thành viên Hội đồng quản trị đáp ứng các điều kiện sau:
a) Không phải là người đang làm việc cho Công ty, công ty con của Công ty; không phải là người đã
từng làm việc cho Công ty, công ty con của Công ty ít nhất trong 03 (ba) năm liền trước đó.
b) Không phải là người đang hưởng lương, thù lao từ Công ty, trừ các khoản phụ cấp mà thành viên Hội
đồng quản trị được hưởng theo quy định;
c) Không phải là người có vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột,
chị ruột, em ruột là cổ đông lớn của Công ty; là người quản lý của Công ty hoặc công ty con của Công
ty;
d) Không phải là người trực tiếp hoặc gián tiếp sở hữu ít nhất 1% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết
của Công ty;
e) Không phải là người đã từng làm thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát của Công ty ít nhất
trong 05 (năm) năm liền trước đó.
11. “Người phụ trách quản trị công ty” là người có trách nhiệm và quyền hạn được quy định tại Điều 18
Nghị định 71/2017/NĐ-CP.
12. “Công ty niêm yết” là công ty cổ phần được chấp thuận niêm yết cổ phiếu trên Sở Giao dịch Chứng
khoán Hà Nội.
13. Các từ ngữ đã được định nghĩa trong Điều lệ tổ chức và hoạt động Công ty Cổ phần đầu tư DNA cũng có
nghĩa tương tự như trong Quy chế này, trừ những từ ngữ quy định tại Điều này. Các tham chiếu tới một
hoặc một số quy định hoặc văn bản khác sẽ bao gồm cả những sửa đổi hoặc văn bản thay thế chúng.
14. Trong Quy chế này, các tham chiếu tới một hoặc một số điều khoản hoặc văn bản pháp luật sẽ bao gồm
cả những sửa đổi bổ sung hoặc văn bản thay thế các văn bản đó.
15. Trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định về quản trị công ty khác với quy định tại Quy chế này
thì áp dụng quy định của pháp luật chuyên ngành.
Điều 3. Các nguyên tắc quản trị công ty
1. Đảm bảo một cơ cấu quản trị hiệu quả;
7
2. Đảm bảo quyền lợi của cổ đông ;
3. Đối xử công bằng giữa các cổ đông;
4. Đảm bảo vai trò của những người có quyền lợi liên quan đến Công ty;
5. Minh bạch trong hoạt động của Công ty;
6. Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát lãnh đạo và kiểm soát Công ty có hiệu quả.
CHƯƠNG II: TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VỀ TRIỆU TẬP VÀ BIỂU QUYẾT TẠI ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
Điều 4. Thông báo về việc chốt danh sách cổ đông có quyền tham dự họp Đại hội đồng cổ đông
1. Công ty thực hiện công bố thông tin về việc lập danh sách cổ đông có quyền tham dự họp Đại hội đồng cổ
đông tối thiểu 20 ngày trước ngày đăng ký cuối cùng.
2. Công ty thực hiện công bố thông tin về ngày đăng ký cuối cùng thực hiện quyền tham dự họp Đại hội
đồng cổ đông cho cổ đông hiện hữu theo quy định của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam và Sở
Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
3. Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông được lập không sớm hơn 05 (năm) ngày trước
ngày gửi thông báo mời họp Đại hội đồng cổ đông.
Điều 5. Thông báo triệu tập Đại hội đồng cổ đông
1. Thông báo mời họp phải được gửi cho tất cả các cổ đông có tên trong Danh sách cổ đông có quyền tham
dự họp Đại hội đồng cổ đông bằng phương thức bảo đảm, đồng thời công bố trên trang thông tin điện tử
của Công ty, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
2. Thông báo mời họp phải được gửi ít nhất 10 (mười) ngày trước ngày khai mạc cuộc họp Đại hội đồng cổ
đông (tính từ ngày mà thông báo được gửi hoặc chuyển đi một cách hợp lệ, được trả cước phí hoặc được
bỏ vào hòm thư).
3. Thông báo mời họp phải có tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp; tên, địa chỉ thường trú của cổ
đông, thời gian, địa điểm họp và những yêu cầu khác đối với người dự họp.
4. Chương trình họp Đại hội đồng cổ đông, các tài liệu liên quan đến các vấn đề sẽ được biểu quyết tại đại
hội được gửi cho các cổ đông hoặc/và đăng trên trang thông tin điện tử của Công ty. Trong trường hợp tài
liệu không được gửi kèm thông báo họp Đại hội đồng cổ đông, thông báo mời họp phải nêu rõ đường dẫn
đến toàn bộ tài liệu họp để các cổ đông có thể tiếp cận, bao gồm:
a) Chương trình họp, các tài liệu sử dụng trong cuộc họp;
b) Danh sách và thông tin chi tiết của các ứng viên trong trường hợp bầu thành viên HĐQT, Kiểm soát
viên;
c) Phiếu biểu quyết;
d) Mẫu chỉ định đại diện theo ủy quyền dự họp;
e) Dự thảo Nghị quyết đối với từng vấn đề trong chương trình họp.
8
Điều 6. Cách thức đăng ký tham dự Đại hội đồng cổ đông
1. Cổ đông có thể trực tiếp tham dự họp, ủy quyền bằng văn bản cho một người khác dự họp. Việc ủy quyền
cho người đại diện dự họp Đại hội đồng cổ đông phải lập thành văn bản theo mẫu do Công ty phát hành.
Người được ủy quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông phải xuất trình văn bản ủy quyền khi đăng ký dự họp
trước khi vào phòng họp.
2. Trước khi khai mạc cuộc họp, Công ty phải tiến hành thủ tục đăng ký cổ đông và phải thực hiện việc đăng
ký cho đến khi các cổ đông có quyền dự họp có mặt đăng ký hết;
3. Cổ đông hoặc đại diện được ủy quyền đến sau khi cuộc họp đã khai mạc có quyền đăng ký ngay và sau đó
có quyền tham gia và biểu quyết tại đại hội ngay sau khi đăng ký. Chủ tọa không có trách nhiệm dừng đại
hội để cho cổ đông đến muộn đăng ký và hiệu lực của những nội dung đã được biểu quyết trước đó không
thay đổi.
Điều 7. Cách thức bỏ phiếu
1. Khi tiến hành đăng ký cổ đông, Công ty cấp cho từng cổ đông hoặc đại diện được ủy quyền có quyền biểu
quyết một thẻ biểu quyết, trên đó ghi số đăng ký, họ và tên của cổ đông, họ và tên đại diện được ủy quyền
và số phiếu biểu quyết của cổ đông đó.
2. Hình thức biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông bao gồm:
a) Bỏ phiếu kín;
b) Biểu quyết công khai.
3. Đối với mỗi nội dung biểu quyết được Đại hội đồng cổ đông quyết định biểu quyết bằng cách bỏ phiếu
kín, cổ đông hoặc đại diện được ủy quyền chọn 01 (một) trong 03 (ba) tình trạng biểu quyết bằng cách
đánh dấu hoặc vào tình trạng biểu quyết lựa chọn, bao gồm:
a) Tán thành
b) Không tán thành
c) Không có ý kiến
4. Đối với mỗi nội dung biểu quyết được Đại hội đồng cổ đông quyết định biểu quyết công khai, Công ty
cấp cho từng cổ đông hoặc đại diện được ủy quyền thẻ biểu quyết riêng cho các nội dung này. Việc biểu
quyết được tiến hành bằng cách thu thẻ biểu quyết tán thành, sau đó thu thẻ biểu quyết không tán thành,
cuối cùng kiểm phiếu tập hợp số phiếu biểu quyết tán thành, không tán thành, không có ý kiến.
Điều 8. Cách thức kiểm phiếu
1. Đại hội bầu ra Ban kiểm phiếu gồm những người chịu trách nhiệm kiểm phiếu hoặc giám sát kiểm phiếu
theo đề nghị của Chủ tọa. Số thành viên của Ban kiểm phiếu do Đại hội đồng cổ đông quyết định căn cứ
đề nghị của Chủ tọa cuộc họp.
2. Thẻ biểu quyết khi được cổ đông hoặc đại diện được ủy quyền bỏ phiếu sẽ được tập hợp và lưu trữ trong
thùng phiếu. Thùng phiếu sẽ được khóa, niêm phong từ trước thời điểm bỏ phiếu cho đến khi kết thúc thời
điểm bỏ phiếu và do Ban kiểm phiếu quản lý.
3. Số thẻ tán thành nghị quyết được thu trước, số thẻ phản đối nghị quyết được thu sau, cuối cùng đếm tổng
số phiếu tán thành hay phản đối để quyết định.
9
4. Đối với các nội dung biểu quyết được Đại hội đồng cổ đông quyết định biểu quyết bằng cách bỏ phiếu
kín, Ban kiểm phiếu tổ chức kiểm phiếu và lập biên bản kiểm phiếu.
Biên bản kiểm phiếu phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;
b) Các nội dung biểu quyết;
c) Số cổ đông với tổng số phiếu biểu quyết đã tham gia biểu quyết, trong đó phân biệt số phiếu biểu
quyết hợp lệ và số biểu quyết không hợp lệ;
d) Tổng số phiếu tán thành, không tán thành và không có ý kiến đối với từng nội dung biểu quyết; e) Các
nội dung đã được thông qua;
f) Họ, tên, chữ ký của Chủ tọa, người đại diện theo pháp luật của Công ty và tất cả các thành viên của Ban
Kiểm phiếu.
Điều 9. Thông báo kết quả kiểm phiếu
1. Đối với các nội dung biểu quyết được Đại hội đồng cổ đông quyết định biểu quyết bằng cách bỏ phiếu
kín, Biên bản kiểm phiếu được Chủ tọa hoặc đại diện Ban kiểm phiếu công bố ngay trước khi bế mạc cuộc
họp.
2. Đối với mỗi nội dung biểu quyết được Đại hội đồng cổ đông quyết định biểu quyết công khai, tổng số
phiếu tán thành, phản đối, bỏ phiếu trắng hoặc không hợp lệ theo từng vấn đề được Chủ tọa hoặc đại diện
Ban kiểm phiếu thông báo ngay sau khi tiến hành biểu quyết vấn đề đó.
3. Đối với thể thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông, biên
bản kiểm phiếu phải gửi đến các cổ đông trong vòng 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày kết thúc kiểm phiếu,
hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của Công ty trong vòng 24 (hai mươi tư) giờ kể từ thời điểm kết
thúc kiểm phiếu.
Điều 10. Cách thức phản đối quyết định của Đại hội đồng cổ đông
1. Cổ đông biểu quyết phản đối nghị quyết về việc tổ chức lại Công ty hoặc thay đổi quyền, nghĩa vụ của cổ
đông quy định tại Điều lệ Công ty có quyền yêu cầu Công ty mua lại cổ phần của mình. Yêu cầu phải
bằng văn bản, trong đó nêu rõ tên, địa chỉ của cổ đông, số lượng cổ phần từng loại, giá dự định bán, lý do
yêu cầu Công ty mua lại. Yêu cầu phải được gửi đến Công ty trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày
Đại hội đồng cổ đông thông qua nghị quyết về các vấn đề quy định tại khoản này.
2. Công ty phải mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông quy định tại Khoản 1 Điều này với giá thị trường
hoặc giá được tính theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ Công ty trong thời hạn 90 (chín mươi) ngày, kể từ
ngày nhận được yêu cầu. Trường hợp không thỏa thuận được về giá thì các bên có thể yêu cầu một tổ
chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá. Công ty giới thiệu ít nhất 03 (ba) tổ chức thẩm định giá
chuyên nghiệp để cổ đông lựa chọn và lựa chọn đó là quyết định cuối cùng.
Điều 11. Lập biên bản họp Đại hội đồng cổ đông
1. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông phải được ghi biên bản và có thể ghi âm hoặc ghi và lưu giữ dưới hình
thức điện tử khác. Biên bản phải được lập bằng tiếng Việt, có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;
10
b) Thời gian và địa điểm họp Đại hội đổng cổ đông;
c) Chương trình họp và nội dung cuộc họp;
d) Họ, tên chủ tọa và thư ký;
e) Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ý kiến phát biểu tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông về từng vấn đề
trong chương trình họp;
f) Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp, phụ lục danh sách đăng ký cổ đông,
đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần và số phiếu bầu tương ứng;
g) Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề biểu quyết, trong đó ghi rõ phương thức biểu quyết,
tổng số phiếu hợp lệ, không hợp lệ, tán thành, không tán thành và không có ý kiến; tỷ lệ tương ứng
trên tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp;
h) Các vấn đề đã được thông qua và tỷ lệ phiếu biểu quyết thông qua tương ứng;
i) Chữ ký của chủ tọa và thư ký.
2. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông phải được lập xong và thông qua trước khi kết thúc cuộc họp. Chủ tọa
và thư ký cuộc họp phải chịu trách nhiệm liên đới về tính trung thực, chính xác của nội dung biên bản.
3. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông phải được công bố trên trang thông tin điện tử của Công ty trong thời
hạn 24 (hai mươi bốn) giờ hoặc gửi cho tất cả các cổ đông trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày
kết thúc cuộc họp.
4. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông được coi là bằng chứng xác thực về những công việc đã được tiến
hành tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông trừ khi có ý kiến phản đối về nội dung biên bản được đưa ra theo
đúng thủ tục quy định trong vòng (mười) ngày kể từ khi gửi biên bản.
5. Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông, phụ lục danh sách cổ đông đăng ký dự họp kèm chữ ký của cổ đông,
văn bản ủy quyền tham dự họp và tài liệu có liên quan phải được lưu giữ tại trụ sở chính của Công ty.
Điều 12. Công bố Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông
1. Công ty phải công bố thông tin trong thời hạn 24 (hai mươi bốn) giờ kể từ khi thông qua quyết định của
Đại hội đồng cổ đông (bao gồm nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông và biên bản họp).
2. Công ty thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Thông tư số 155/2015/TT-BTC về Hướng dẫn công
bố thông tin trên thị trường chứng khoán được Bộ Tài chính ban hành ngày 06/10/2015.
Điều 13. Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua nghị quyết của Đại
hội đồng cổ đông
1. Hội đồng quản trị có quyền lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ
đông khi xét thấy cần thiết vì lợi ích của Công ty.
2. Hội đồng quản trị phải chuẩn bị phiếu lấy ý kiến, dự thảo nghị quyết Đại hội đồng cổ đông và các tài liệu
giải trình dự thảo nghị quyết. Hội đồng quản trị phải đảm bảo gửi, công bố tài liệu cho các cổ đông trong
một thời gian hợp lý để xem xét biểu quyết và phải gửi ít nhất 15 (mười lăm) ngày trước ngày hết hạn
nhận phiếu lấy ý kiến. Yêu cầu và cách thức gửi phiếu lấy ý kiến và tài liệu kèm theo được thực hiện theo
quy định tại Khoản 3 Điều 18 Điều lệ Công ty
11
3. Phiếu lấy ý kiến phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;
b) Mục đích lấy ý kiến;
c) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ
chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc
số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ chức hoặc họ, tên, địa chỉ thường trú,
quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân
hợp pháp khác của đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức;
d) Số lượng cổ phần của từng loại và số phiếu biểu quyết của cổ đông;
e) Vấn đề cần lấy ý kiến để thông qua quyết định;
f) Phương án biểu quyết bao gồm tán thành, không tán thành và không có ý kiến đối với từng vấn đề lấy
ý kiến;
g) Thời hạn phải gửi về Công ty phiếu lấy ý kiến đã được trả lời;
h) Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản trị và người đại diện theo pháp luật của Công ty.
4. Phiếu lấy ý kiến đã được trả lời phải có chữ ký của cổ đông là cá nhân, hoặc người đại diện theo pháp luật
của cổ đông là tổ chức hoặc cá nhân, người đại diện theo pháp luật của tổ chức được ủy quyền.
5. Phiếu lấy ý kiến có thể được gửi về Công ty theo các hình thức sau:
a) Gửi thư: Phiếu lấy ý kiến gửi về Công ty phải được đựng trong phong bì dán kín và không ai được
quyền mở trước khi kiểm phiếu;
b) Gửi fax hoặc thư điện tử: Phiếu lấy ý kiến gửi về Công ty qua fax hoặc thư điện tử phải được giữ bí
mật đến thời điểm kiểm phiếu.
6. Các phiếu lấy ý kiến Công ty nhận được sau thời hạn đã xác định tại nội dung phiếu lấy ý kiến hoặc đã bị
mở trong trường hợp gửi thư hoặc được công bố trước thời điểm kiểm phiếu trong trường hợp gửi fax, thư
điện tử là không hợp lệ. Phiếu lấy ý kiến không được gửi về được coi là phiếu không tham gia biểu quyết.
7. Hội đồng quản trị kiểm phiếu và lập biên bản kiểm phiếu dưới sự chứng kiến của Ban kiểm soát hoặc của
cổ đông không phải là người điều hành doanh nghiệp. Biên bản kiểm phiếu phải có các nội dung chủ yếu
sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;
b) Mục đích và các vấn đề cần lấy ý kiến để thông qua nghị quyết;
c) Số cổ đông với tổng số phiếu biểu quyết đã tham gia biểu quyết, trong đó phân biệt số phiếu biểu
quyết hợp lệ và số biểu quyết không hợp lệ và phương thức gửi phiếu biểu quyết, kèm theo phụ lục
danh sách cổ đông tham gia biểu quyết;
d) Tổng số phiếu tán thành, không tán thành và không có ý kiến đối với từng vấn đề;
e) Các vấn đề đã được thông qua;
12
f) Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản trị, người đại diện theo pháp luật của Công ty, người
kiểm phiếu và người giám sát kiểm phiếu.
8. Các thành viên Hội đồng quản trị, người kiểm phiếu và người giám sát kiểm phiếu phải liên đới chịu trách
nhiệm về tính trung thực, chính xác của biên bản kiểm phiếu; liên đới chịu trách nhiệm về các thiệt hại
phát sinh từ các quyết định được thông qua do kiểm phiếu không trung thực, không chính xác.
9. Biên bản kiểm phiếu phải được gửi đến các cổ đông trong vòng 15 (mười lăm), kể từ ngày kết thúc kiểm
phiếu. Trường hợp Công ty có trang thông tin điện tử, việc gửi biên bản kiểm phiếu có thể thay thế bằng
việc đăng tải trên trang thông tin điện tử của Công ty trong vòng 24 (hai mươi tư) giờ, kể từ thời điểm kết
thúc kiểm phiếu.
10. Phiếu lấy ý kiến đã được trả lời, biên bản kiểm phiếu, nghị quyết đã được thông qua và tài liệu có liên
quan gửi kèm theo phiếu lấy ý kiến đều phải được lưu giữ tại trụ sở chính của Công ty.
11. Nghị quyết được thông qua theo hình thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản phải được số cổ đông đại diện
ít nhất 51% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết chấp thuận và có giá trị như nghị quyết được thông qua
tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông.
CHƯƠNG III: ĐỀ CỬ, ỨNG CỬ, BẦU, MIỄN NHIỆM, BÃI NHIỆM THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Điều 14. Tiêu chuẩn thành viên Hội đồng quản trị
1. Thành viên Hội đồng quản trị phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều
151 Luật Doanh nghiệp và không thuộc các trường hợp được quy định tại Khoản 3 Điều 26 Điều lệ Công
ty. Thành viên Hội đồng quản trị có thể không phải là cổ đông của công ty.
2. Kể từ ngày 01/08/2020, Chủ tịch Hội đồng quản trị không được kiêm nhiệm chức danh Tổng Giám đốc.
3. Kể từ ngày 01/08/2019, Thành viên Hội đồng quản trị của Công ty không được đồng thời là thành viên
Hội đồng quản trị tại quá 05 (năm) công ty khác.
4. Tiêu chuẩn Thành viên độc lập Hội đồng quản trị có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Không phải là người đang làm việc cho công ty, công ty con của công ty; không phải là người đã từng
làm việc cho công ty, công ty con của công ty ít nhất trong 03 năm liền trước đó.
b) Không phải là người đang hưởng lương, thù lao từ công ty, trừ các khoản phụ cấp mà thành viên Hội
đồng quản trị được hưởng theo quy định;
c) Không phải là người có vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột,
chị ruột, em ruột là cổ đông lớn của công ty; là người quản lý của công ty hoặc công ty con của công
ty;
d) Không phải là người trực tiếp hoặc gián tiếp sở hữu ít nhất 1% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết
của công ty;
e) Không phải là người đã từng làm thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát của công ty ít nhất
trong 05 năm liền trước đó
5. Thành viên độc lập Hội đồng quản trị phải thông báo với Hội đồng quản trị về việc không còn đáp ứng đủ
điều kiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 151 Luật Doanh nghiệp và đương nhiên không còn là thành viên
13
độc lập Hội đồng quản trị kể từ ngày không đáp ứng đủ điều kiện. Hội đồng quản trị phải thông báo
trường hợp thành viên độc lập Hội đồng quản trị không còn đáp ứng đủ điều kiện tại cuộc họp Đại hội
đồng cổ đông gần nhất hoặc triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông để bầu bổ sung hoặc thay thế thành viên
độc lập Hội đồng quản trị đó trong thời hạn 06 (sáu) tháng kể từ ngày nhận được thông báo của thành viên
độc lập Hội đồng quản trị có liên quan.
Điều 15. Cách thức cổ đông, nhóm cổ đông ứng cử, đề cử người vào vị trí thành viên Hội đồng quản trị
1. Các cổ đông nắm giữ cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục ít nhất 06 (sáu) tháng có quyền gộp số
quyền biểu quyết để đề cử các ứng viên Hội đồng quản trị. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông nắm giữ từ 10%
đến dưới 20% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết được đề cử 01 (một) ứng viên; từ 20% đến dưới 30%
được đề cử tối đa 02 (hai) ứng viên; từ 30% đến dưới 40% được đề cử tối đa 03 (ba) ứng viên; từ 40%
đến dưới 50% được đề cử tối đa 04 (bốn) ứng viên; từ 50% đến dưới 60% được đề cử tối đa 05 (năm) ứng
viên; từ 60% đến dưới 70% được đề cử tối đa 06 (sáu) ứng viên; từ 70% đến 80% được đề cử tối đa 07
(bảy) ứng viên; và từ 80% đến dưới 90% được đề cử tối đa 08 (tám) ứng viên.
2. Trường hợp số lượng ứng viên Hội đồng quản trị thông qua đề cử và ứng cử vẫn không đủ số lượng cần
thiết, Hội đồng quản trị đương nhiệm có thể đề cử thêm ứng viên hoặc tổ chức đề cử theo cơ chế được quy
định tại Quy chế này. Thủ tục Hội đồng quản trị đương nhiệm giới thiệu ứng viên Hội đồng quản trị phải
được công bố rõ ràng và phải được Đại hội đồng cổ đông thông qua trước khi tiến hành đề cử theo quy
định pháp luật.
Điều 16. Cách thức bầu thành viên Hội đồng quản trị
1. Việc bầu thành viên Hội đồng quản trị được thực hiện theo phương thức bầu dồn phiếu.
2. Mỗi cổ đông hoặc đại diện được ủy quyền có tổng số phiếu biểu quyết tương ứng với tổng số cổ phần sở
hữu nhân với số lượng ứng viên được Đại hội đồng cổ đông thông qua.
3. Cổ đông hoặc đại diện được ủy quyền có quyền sử dụng tổng số phiếu biểu quyết của mình cho một ứng
viên; hoặc một số ứng viên với số lượng bầu cho mỗi ứng viên không bắt buộc phải bằng nhau; hoặc chỉ
bầu một phần tổng số quyền bầu của mình cho một hoặc một số ứng viên, phần quyền bầu còn lại cho bất
kỳ ứng viên nào.
4. Căn cứ vào số lượng thành viên Hội đồng quản trị được phê chuẩn, Đại hội sẽ dựa vào tỷ lệ phiếu bầu tính
từ cao xuống thấp, bắt đầu từ ứng viên có số phiếu bầu cao nhất cho đến khi đủ số thành viên cần bầu và
phải đảm bảo đáp ứng số lượng tối thiểu thành viên Hội đồng quản trị độc lập theo quy định pháp luật và
Điều lệ Công ty;
5. Trong đó, các ứng viên cho vị trí Thành viên độc lập Hội đồng quản trị sẽ được chọn trước (tính theo số
phiếu bầu từ cao xuống thấp riêng cho các ứng viên độc lập). Sau khi đã đạt số lượng tối thiểu thành viên
Hội đồng quản trị độc lập theo quy định, việc chọn các thành viên Hội đồng quản trị còn lại sẽ được tính
theo số phiếu bầu từ cao xuống thấp (bao gồm các ứng viên cho vị trí Thành viên Hội đồng quản trị độc
lập và không độc lập còn lại);
6. Ứng viên trúng cử thành viên Hội đồng quản trị phải có ít nhất 01 (một) phiếu bầu;
7. Trường hợp có từ 02 (hai) ứng viên trở lên đạt cùng số phiếu bầu như nhau cho thành viên cuối cùng của
Hội đồng quản trị thì sẽ tiến hành bầu lại trong số các ứng viên có số phiếu bầu ngang nhau hoặc lựa chọn
theo tiêu chí Quy chế bầu cử được Đại hội đồng cổ đông thông qua hoặc Điều lệ Công ty.
14
Điều 17. Các trường hợp miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị
1. Thành viên Hội đồng quản trị bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây:
a) Không đủ tư cách làm thành viên Hội đồng quản trị theo quy định tại Điều 151 Luật Doanh nghiệp
hoặc bị luật pháp cấm không được làm thành viên Hội đồng quản trị;
b) Có đơn từ chức;
c) Bị rối loạn tâm thần và thành viên khác của Hội đồng quản trị có những bằng chứng chuyên môn
chứng tỏ người đó không còn năng lực hành vi;
d) Không tham dự các cuộc họp của Hội đồng quản trị trong vòng sáu (06) tháng liên tục, trừ trường hợp
bất khả kháng;
e) Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;
f) Cung cấp thông tin cá nhân sai khi gửi cho Công ty với tư cách là ứng viên Hội đồng quản trị;
g) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ Công ty.
2. Thành viên Hội đồng quản trị có thể bị bãi nhiệm theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.
Điều 18. Thông báo về bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị
1. Công ty phải công bố thông tin trong thời hạn 24 (hai mươi bốn) giờ kể từ khi Công ty thay đổi, bổ nhiệm
mới, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị.
2. Công ty thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Thông tư số 155/2015/TT-BTC về Hướng dẫn công
bố thông tin trên thị trường chứng khoán được Bộ Tài chính ban hành ngày 06/10/2015.
Điều 19. Cách thức giới thiệu ứng viên thành viên Hội đồng quản trị
1. Trường hợp đã xác định được trước ứng viên, thông tin liên quan đến các ứng viên Hội đồng quản trị
được đưa vào tài liệu họp Đại hội đồng cổ đông và công bố tối thiểu 10 (mười) ngày trước ngày khai mạc
cuộc họp Đại hội đồng cổ đông trên trang thông tin điện tử của Công ty để cổ đông có thể tìm hiểu về các
ứng viên này trước khi bỏ phiếu.
2. Ứng viên Hội đồng quản trị phải có cam kết bằng văn bản về tính trung thực, chính xác và hợp lý của các
thông tin cá nhân được công bố và phải cam kết thực hiện nhiệm vụ một cách trung thực nếu được bầu
làm thành viên Hội đồng quản trị. Thông tin liên quan đến ứng viên Hội đồng quản trị được công bố bao
gồm các nội dung tối thiểu sau đây:
a) Họ tên, ngày, tháng, năm sinh;
b) Trình độ học vấn;
c) Trình độ chuyên môn;
d) Quá trình công tác;
e) Các công ty mà ứng viên đang nắm giữ chức vụ thành viên Hội đồng quản trị và các chức danh quản
lý khác;
f) Báo cáo đánh giá về đóng góp của ứng viên cho Công ty, trong trường hợp ứng viên đó hiện đang là
thành viên Hội đồng quản trị của Công ty;
15
g) Các lợi ích có liên quan tới Công ty (nếu có);
h) Họ, tên của cổ đông hoặc nhóm cổ đông đề cử ứng viên đó (nếu có);
i) Các thông tin khác (nếu có).
3. Công ty phải đảm bảo cổ đông có thể tiếp cận thông tin về các công ty mà ứng viên đang nắm giữ chức vụ
thành viên Hội đồng quản trị, các chức danh quản lý khác và các lợi ích có liên quan tới Công ty của ứng
viên Hội đồng quản trị (nếu có).
CHƯƠNG IV: TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC TỔ CHỨC HỌP HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Điều 20. Thông báo họp Hội đồng quản trị
1. Thông báo họp Hội đồng quản trị phải được gửi cho các thành viên Hội đồng quản trị và các Kiểm soát
viên ít nhất 05 (năm) ngày làm việc trước ngày họp. Thành viên Hội đồng quản trị có thể từ chối thông
báo mời họp bằng văn bản, việc từ chối này có thể được thay đổi hoặc hủy bỏ bằng văn bản của thành
viên Hội đồng quản trị đó.
2. Thông báo họp Hội đồng quản trị phải được làm bằng văn bản tiếng Việt và phải thông báo đầy đủ thời
gian, địa điểm họp, chương trình, nội dung các vấn đề thảo luận, kèm theo tài liệu cần thiết về những vấn
đề được thảo luận và biểu quyết tại cuộc họp và phiếu biểu quyết của thành viên.
3. Thông báo mời họp được gửi bằng thư, fax, thư điện tử hoặc phương tiện khác, nhưng phải bảo đảm đến
được địa chỉ liên lạc của từng thành viên Hội đồng quản trị và các Kiểm soát viên được đăng ký tại Công
ty.
Điều 21. Điều kiện tổ chức họp Hội đồng quản trị
1. Các cuộc họp của Hội đồng quản trị được tiến hành khi có ít nhất 3/4 (ba phần tư) tổng số thành viên Hội
đồng quản trị có mặt trực tiếp hoặc thông qua người đại diện (người được ủy quyền) nếu được đa số thành
viên Hội đồng quản trị chấp thuận.
2. Trường hợp không đủ số thành viên dự họp theo quy định, cuộc họp phải được triệu tập lần thứ hai trong
thời hạn 07 (bảy) ngày kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất. Cuộc họp triệu tập lần thứ hai được tiến hành
nếu có hơn một nửa (1/2) số thành viên Hội đồng quản trị dự họp.
Điều 22. Cách thức biểu quyết
1. Trừ quy định tại Khoản 2 Điều này, mỗi thành viên Hội đồng quản trị hoặc người được ủy quyền theo quy
định tại Khoản 1 Điều 21 Quy chế này trực tiếp có mặt với tư cách cá nhân tại cuộc họp Hội đồng quản trị
có 01 (một) phiếu biểu quyết;
2. Thành viên Hội đồng quản trị không được biểu quyết về các hợp đồng, các giao dịch hoặc đề xuất mà
thành viên đó hoặc người liên quan tới thành viên đó có lợi ích và lợi ích đó mâu thuẫn hoặc có thể mâu
thuẫn với lợi ích của Công ty. Thành viên Hội đồng quản trị không được tính vào tỷ lệ thành viên tối thiểu
có mặt để có thể tổ chức cuộc họp Hội đồng quản trị về những quyết định mà thành viên đó không có
quyền biểu quyết;
3. Theo quy định tại Khoản 4 Điều này, khi có vấn đề phát sinh tại cuộc họp liên quan đến lợi ích hoặc
quyền biểu quyết của thành viên Hội đồng quản trị mà thành viên đó không tự nguyện từ bỏ quyền biểu
16
quyết, phán quyết của chủ tọa là quyết định cuối cùng, trừ trường hợp tính chất hoặc phạm vi lợi ích của
thành viên Hội đồng quản trị liên quan chưa được công bố đầy đủ;
4. Thành viên Hội đồng quản trị hưởng lợi từ một hợp đồng được quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 5
Điều 40 Điều lệ Công ty được coi là có lợi ích đáng kể trong hợp đồng đó;
5. Kiểm soát viên có quyền dự cuộc họp Hội đồng quản trị, có quyền thảo luận nhưng không được biểu
quyết.
Điều 23. Cách thức thông qua nghị quyết của Hội đồng quản trị
1. Hội đồng quản trị thông qua các quyết định và ra nghị quyết trên cơ sở đa số thành viên Hội đồng quản trị
dự họp tán thành. Trường hợp số phiếu tán thành và phản đối ngang bằng nhau, phiếu biểu quyết của Chủ
tịch Hội đồng quản trị là phiếu quyết định. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị vắng mặt hoặc mất khả
năng thực hiện nhiệm vụ được giao, việc ủy quyền cho Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc một thành
viên Hội đồng quản trị khác sẽ được thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 29 Điều lệ Công ty.
2. Nghị quyết theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản được thông qua trên cơ sở ý kiến tán thành của đa số
thành viên Hội đồng quản trị có quyền biểu quyết. Nghị quyết này có hiệu lực và giá trị như nghị quyết
được thông qua tại cuộc họp.
Điều 24. Ghi biên bản họp Hội đồng quản trị
1. Các cuộc họp của Hội đồng quản trị phải được ghi biên bản và có thể ghi âm, ghi và lưu giữ dưới hình
thức điện tử khác. Biên bản phải lập bằng tiếng Việt và có thể lập thêm bằng tiếng nước ngoài, có các nội
dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;
b) Mục đích, chương trình và nội dung họp;
c) Thời gian, địa điểm họp;
d) Họ, tên từng thành viên dự họp hoặc người được ủy quyền dự họp và cách thức dự họp; họ, tên các
thành viên không dự họp và lý do;
e) Các vấn đề được thảo luận và biểu quyết tại cuộc họp;
f) Tóm tắt phát biểu ý kiến của từng thành viên dự họp theo trình tự diễn biến của cuộc họp;
g) Kết quả biểu quyết trong đó ghi rõ những thành viên tán thành, không tán thành và không có ý kiến;
h) Các vấn đề đã được thông qua;
i) Họ, tên, chữ ký chủ tọa và người ghi biên bản.
2. Chủ tọa và người ghi biên bản phải chịu trách nhiệm về tính trung thực và chính xác của nội dung biên
bản họp Hội đồng quản trị.
3. Biên bản họp Hội đồng quản trị và tài liệu sử dụng trong cuộc họp phải được lưu giữ tại trụ sở chính của
công ty.
4. Biên bản lập bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài có hiệu lực ngang nhau. Trường hợp có sự khác nhau về
nội dung biên bản tiếng Việt và tiếng nước ngoài thì nội dung trong biên bản tiếng Việt có hiệu lực áp
dụng.
17
Điều 25. Thông báo nghị quyết Hội đồng quản trị
Công ty thực hiện công bố thông tin về nghị quyết Hội đồng quản trị theo các quy định của pháp luật về chứng
khoán và thị trường chứng khoán và Điều lệ Công ty.
CHƯƠNG V: ĐỀ CỬ, ỨNG CỬ, BẦU, MIỄN NHIỆM VÀ BÃI NHIỆM KIỂM SOÁT VIÊN
Điều 26. Tiêu chuẩn Kiểm soát viên
Kiểm soát viên phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 164 Luật doanh
nghiệp, Điều lệ công ty và không thuộc các trường hợp sau:
1. Làm việc trong bộ phận kế toán, tài chính của công ty;
2. Là thành viên hay nhân viên của công ty kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán các báo cáo tài chính của
công ty trong 03 (ba) năm liền trước đó.
Điều 27. Cách thức cổ đông, nhóm cổ đông ứng cử, đề cử người vào vị trí Kiểm soát viên
1. Việc ứng cử, đề cử Kiểm soát viên được thực hiện tương tự quy định tại Điều 36 Điều lệ Công ty
2. Trường hợp số lượng các ứng viên Ban kiểm soát thông qua đề cử và ứng cử không đủ số lượng cần thiết,
Ban kiểm soát đương nhiệm có thể đề cử thêm ứng viên hoặc tổ chức đề cử theo cơ chế quy định tại Điều
lệ công ty và Quy chế nội bộ về quản trị công ty. Cơ chế Ban kiểm soát đương nhiệm đề cử ứng viên Ban
kiểm soát phải được công bố rõ ràng và phải được Đại hội đồng cổ đông thông qua trước khi tiến hành đề
cử.
Điều 28. Cách thức bầu Kiểm soát viên
1. Việc bầu Kiểm soát viên được thực hiện theo phương thức bầu dồn phiếu.
1. Mỗi cổ đông hoặc đại diện được ủy quyền có tổng số phiếu biểu quyết tương ứng với tổng số cổ phần sở
hữu nhân với số lượng ứng viên được Đại hội đồng cổ đông thông qua.
2. Cổ đông hoặc đại diện được ủy quyền có quyền sử dụng tổng số số phiếu biểu quyết của mình cho một
ứng viên; hoặc một số ứng viên với số lượng bầu cho mỗi ứng viên không bắt buộc phải bằng nhau; hoặc
chỉ bầu một phần tổng số quyền bầu của mình cho một hoặc một số ứng viên, phần quyền bầu còn lại cho
bất kỳ ứng viên nào.
3. Căn cứ vào số lượng Kiểm soát viên được phê chuẩn, Đại hội sẽ dựa vào tỷ lệ phiếu bầu tính từ cao xuống
thấp, bắt đầu từ ứng viên có số phiếu bầu cao nhất cho đến khi đủ số thành viên cần bầu.
4. Ứng viên trúng cử Kiểm soát viên phải có ít nhất 01 (một) phiếu bầu;
5. Trường hợp có từ 02 (hai) ứng viên trở lên đạt cùng số phiếu bầu như nhau cho vị trí Kiểm soát viên cuối
cùng của Ban Kiểm soát thì sẽ tiến hành bầu lại trong số các ứng viên có số phiếu bầu ngang nhau hoặc
lựa chọn theo tiêu chí Quy chế bầu cử được Đại hội đồng cổ đông thông qua hoặc Điều lệ Công ty.
Điều 29. Các trường hợp miễn nhiệm, bãi nhiệm Kiểm soát viên
18
1. Kiểm soát viên bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau:
a) Không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện làm Kiểm soát viên theo quy định tại Luật doanh nghiệp;
b) Không thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình trong 06 (sáu) tháng liên tục, trừ trường hợp bất khả
kháng;
c) Có đơn từ chức và được chấp thuận;
d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ Công ty.
2. Kiểm soát viên bị bãi nhiệm trong các trường hợp sau:
a) Không hoàn thành nhiệm vụ, công việc được phân công;
b) Vi phạm nghiêm trọng hoặc vi phạm nhiều lần nghĩa vụ của Kiểm soát viên quy định của Luật doanh
nghiệp và Điều lệ công ty;
c) Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;
d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ Công ty.
Điều 30. Thông báo về bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Kiểm soát viên
1. Công ty phải công bố thông tin trong thời hạn 24 (hai mươi bốn) giờ kể từ khi Công ty thay đổi, bổ nhiệm
mới, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, bãi nhiệm Kiểm soát viên.
2. Công ty thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Thông tư số 155/2015/TT-BTC về Hướng dẫn công
bố thông tin trên thị trường chứng khoán được Bộ Tài chính ban hành ngày 06/10/2015.
CHƯƠNG VI: THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TIỂU BAN THUỘC HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Điều 31. Các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị
1. Hội đồng quản trị có thể thành lập tiểu ban trực thuộc để phụ trách về chính sách phát triển, nhân sự,
lương thưởng, kiểm toán nội bộ. Số lượng thành viên của tiểu ban do Hội đồng quản trị quyết định, nhưng
nên có ít nhất 03 (ba) người bao gồm thành viên của Hội đồng quản trị và thành viên bên ngoài.
2. Các thành viên độc lập Hội đồng quản trị / thành viên Hội đồng quản trị không điều hành nên chiếm đa số
trong tiểu ban và một trong số các thành viên này được bổ nhiệm làm Trưởng tiểu ban theo quyết định của
Hội đồng quản trị.
3. Hoạt động của tiểu ban phải tuân thủ theo quy định của Hội đồng quản trị. Nghị quyết của tiểu ban chỉ có
hiệu lực khi có đa số thành viên tham dự và biểu quyết thông qua tại cuộc họp của tiểu ban là thành viên
Hội đồng quản trị.
4. Việc thành lập các tiểu ban phải được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.
Điều 32. Nguyên tắc hoạt động của các tiểu ban
Việc thực thi quyết định của Hội đồng quản trị, hoặc của tiểu ban trực thuộc Hội đồng quản trị, hoặc của
người có tư cách thành viên tiểu ban Hội đồng quản trị phải phù hợp với các quy định pháp luật hiện hành và
quy định tại Điều lệ Công ty
19
CHƯƠNG VII: LỰA CHỌN, BỔ NHIỆM VÀ MIỄN NHIỆM NGƯỜI ĐIỀU HÀNH DOANH NGHIỆP
Điều 33. Các tiêu chuẩn của Người điều hành doanh nghiệp
1. Người điều hành doanh nghiệp bao gồm Tổng Giám đốc, các Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng và các
chức danh quản lý tương đương do Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị bổ nhiệm.
2. Ngoài những tiêu chuẩn được pháp luật và Điều lệ Công ty quy định, Người điều hành doanh nghiệp phải
có thêm các tiêu chuẩn sau:
a) Có phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu chấp hành pháp luật, Điều lệ và nội quy Công ty;
b) Có sức khỏe, trình độ và năng lực thực hiện nhiệm vụ;
c) Trung thành với lợi ích của Công ty và cổ đông.
Điều 34. Việc bổ nhiệm Người điều hành doanh nghiệp
1. Tổng Giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm.
2. Các chức danh Phó Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng, người đại diện phần vốn của công ty tại doanh
nghiệp khác và Thư ký Công ty sẽ do Hội đồng quản trị bổ nhiệm theo đề xuất của Tổng Giám đốc.
Điều 35. Ký hợp đồng lao động với Người điều hành doanh nghiệp
1. Thông tin về mức lương, phụ cấp và quyền lợi của Tổng Giám đốc phải được báo cáo trong Đại hội đồng
cổ đông thường niên;
2. Hội đồng quản trị ký hợp đồng lao động đối với chức danh Tổng Giám đốc. Các chức danh Phó Tổng
Giám đốc, Kế toán trưởng, người đại diện phần vốn của công ty tại doanh nghiệp khác và Thư ký Công ty
do Tổng Giám đốc ký hợp đồng lao động.
Điều 36. Các trường hợp miễn nhiệm Người điều hành doanh nghiệp
1. Các trường hợp miễn nhiệm, cách chức cán bộ quản lý cấp cao:
a) Không đáp ứng được các tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều 33 Quy chế này;
b) Không còn đủ tư cách đảm nhận các chức danh cán bộ quản lý cấp cao;
c) Có văn bản xin từ chức gởi đến trụ sở chính của Công ty trước 60 (sáu mươi) ngày;
d) Theo quyết định của Hội đồng quản trị.
2. Khi miễn nhiệm hoặc bị cách chức, cán bộ quản lý cấp cao có trách nhiệm bàn giao công việc của mình
cho người được thay thế theo quyết định của Hội đồng quản trị.
Điều 37. Thông báo bổ nhiệm, miễn nhiệm người điều hành doanh nghiệp
1. Công ty phải công bố thông tin trong thời hạn 24 (hai mươi bốn) giờ kể từ khi Công ty thay đổi, bổ nhiệm
mới, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, bãi nhiệm Người điều hành doanh nghiệp.
2. Công ty thực hiện công bố thông tin theo quy định tại Thông tư số 155/2015/TT-BTC về Hướng dẫn công
bố thông tin trên thị trường chứng khoán được Bộ Tài chính ban hành ngày 06/10/2015.
20
CHƯƠNG VIII: QUY TRÌNH, THỦ TỤC PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG GIỮA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, BAN KIỂM SOÁT VÀ TỔNG GIÁM ĐỐC
Điều 38. Thủ tục, trình tự triệu tập, thông báo mời họp, ghi biên bản, thông báo kết quả họp giữa Hội
đồng quản trị, Ban kiểm soát và Tổng Giám đốc
1. Cuộc họp giữa Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Tổng Giám đốc:
a) Cuộc họp định kỳ giữa Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Tổng Giám đốc đồng thời là cuộc họp
định kỳ hàng quý của Hội đồng quản trị.
b) Nội dung cuộc họp định kỳ hàng quý bao gồm: báo cáo đánh giá tình hình, hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Công ty, kết quả đạt được, những vấn đề tồn tại cần khắc phục và các vấn đề phát sinh cần
giải quyết khác (nếu có) của Công ty;
c) Hội đồng quản trị cũng có thể tổ chức họp bất thường giữa Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Tổng
Giám đốc vào những thời điểm khác khi xét thấy cần thiết vì lợi ích Công ty;
d) Thời gian, địa điểm, thông báo mời họp, nội dung, chương trình họp, các tài liệu có liên quan và các
vấn đề khác được thực hiện theo các quy định tại Điều 20 Quy chế này và Điều lệ Công ty.
2. Chủ tịch Hội đồng quản trị phải triệu tập cuộc họp khi có đề nghị bằng văn bản trình bày mục đích cuộc
họp và các vấn đề cần bàn từ các đối tượng được quy định tại Khoản 4 Điều 153 Luật Doanh Nghiệp và
Khoản 3 Điều 30 Điều lệ Công ty hoặc trong các trường hợp sau:
a) Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị vi phạm nghiêm trọng trách nhiệm và nghĩa vụ của
người quản trị điều hành;
b) Có vấn đề quan trọng liên quan đến lợi ích của Công ty và cổ đông mà cần thiết phải tổ chức ngay
cuộc họp Hội đồng quản trị để giải quyết.
Điều 39. Thông báo nghị quyết của Hội đồng quản trị cho Ban kiểm soát
1. Các nghị quyết và biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị phải được gửi đến cho các
Kiểm soát viên cùng thời điểm và theo phương thức như đối với cổ đông, thành viên Hội đồng quản trị.
2. Báo cáo của Tổng Giám đốc trình Hội đồng quản trị hoặc tài liệu khác do công ty phát hành được gửi đến
các Kiểm soát viên cùng thời điểm và theo phương thức như đối với thành viên Hội đồng quản trị.
3. Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, người quản lý khác phải cung cấp đầy
đủ, chính xác và kịp thời thông tin, tài liệu về công tác quản lý, điều hành và hoạt động kinh doanh của
công ty theo yêu cầu của thành viên Ban kiểm soát hoặc Ban kiểm soát.
Điều 40. Tổng Giám đốc
1. Hội đồng quản trị bổ nhiệm 01 (một) thành viên Hội đồng quản trị hoặc một người khác làm Tổng Giám
đốc; ký hợp đồng trong đó quy định thù lao, tiền lương và lợi ích khác. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác
của Tổng Giám đốc phải được báo cáo tại Đại hội đồng cổ đông thường niên, được thể hiện thành mục
riêng trong Báo cáo tài chính năm và được nêu trong Báo cáo thường niên của Công ty.
2. Nhiệm kỳ của Tổng Giám đốc không quá 05 (năm) năm và có thể được tái bổ nhiệm. Việc bổ nhiệm có
thể hết hiệu lực căn cứ vào các quy định tại hợp đồng lao động. Tổng Giám đốc không phải là người mà
21
pháp luật cấm giữ chức vụ này và phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật và
Điều lệ Công ty.
3. Quyền và nghĩa vụ của Tổng Giám đốc đã được quy định cụ thể tại Khoản 3 Điều 157 Luật Doanh Nghiệp
và Khoản 3 Điều 35 Điều lệ Công ty.
4. Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông về việc thực hiện
nhiệm vụ và quyền hạn được giao và phải báo cáo các cấp này khi được yêu cầu.
5. Hội đồng quản trị có thể miễn nhiệm Tổng Giám đốc khi đa số thành viên Hội đồng quản trị có quyền
biểu quyết dự họp tán thành và bổ nhiệm Tổng Giám đốc mới thay thế.
Điều 41. Các trường hợp Tổng Giám đốc và Ban kiểm soát đề nghị triệu tập họp Hội đồng quản trị và
những vấn đề cần xin ý kiến Hội đồng quản trị
1. Các trường hợp Tổng Giám đốc và/hoặc Ban kiểm soát đề nghị triệu tập họp Hội đồng quản trị:
a) Trường hợp phát hiện hành vi vi phạm pháp luật hoặc vi phạm Điều lệ Công ty của thành viên Hội
đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng Giám đốc và người điều hành doanh nghiệp khác.
b) Nhận được thông báo khởi kiện trách nhiệm dân sự đối với thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám
đốc từ cổ đông, nhóm cổ đông sở hữu ít nhất 1% số cổ phần phổ thông liên tục trong thời hạn 06
tháng theo quy định tại Khoản 1 Điều 161 Luật Doanh nghiệp.
c) Khi có yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại Khoản 2 Điều 114 Luật Doanh nghiệp,
Ban kiểm soát thực hiện kiểm tra trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu
cầu. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Ban kiểm soát phải báo cáo giải
trình về những vấn đề được yêu cầu kiểm tra đến Hội đồng quản trị và cổ đông hoặc nhóm cổ đông có
yêu cầu.
d) Các vấn đề được quy định tại Khoản 1 Điều 44 Quy chế này.
e) Các vần đề khác được Tổng Giám đốc hoặc Ban kiểm soát xác định là cần thiết đối với hoạt động sản
xuất - kinh doanh của Công ty.
2. Những vấn đề Tổng Giám đốc và/hoặc Ban kiểm soát cần xin ý kiến Hội đồng quản trị:
a) Tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trị để quyết định số lượng người lao động, việc bổ nhiệm, miễn
nhiệm, mức lương, trợ cấp, lợi ích, và các điều khoản khác liên quan đến hợp đồng lao động của họ.
b) Kiến nghị Hội đồng quản trị các biện pháp sửa đổi, bổ sung, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý, giám sát
và điều hành hoạt động kinh doanh của công ty.
c) Các bản dự toán dài hạn, hàng năm và hàng quý của Công ty (sau đây gọi là bản dự toán) phục vụ
hoạt động quản lý dài hạn, hàng năm và hàng quý của Công ty theo kế hoạch kinh doanh. Bản dự toán
hàng năm (bao gồm cả bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu
chuyển tiền tệ dự kiến)
d) Các vấn đề mà quyền quyết định vượt ra khỏi phạm vi quyền hạn của Tổng Giám đốc.
e) Các vấn đề khác được Tổng Giám đốc hoặc Ban kiểm soát xác định là cần thiết đối với hoạt động sản
xuất - kinh doanh và tình hình tài chính của Công ty.
22
3. Đề nghị triệu tập họp Hội đồng quản trị phải được lập thành văn bản, trong đó nêu rõ mục đích, vấn đề
cần thảo luận và quyết định thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị. Chủ tịch Hội đồng quản trị phải
triệu tập họp Hội đồng quản trị trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị quy
định tại Khoản 3 Điều này. Trường hợp Chủ tịch không triệu tập họp Hội đồng quản trị theo đề nghị thì
Chủ tịch phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại xảy ra đối với công ty; người đề nghị có quyền thay thế
Hội đồng quản trị triệu tập họp Hội đồng quản trị.
4. Các nội dung cần xin ý kiến và tài liệu kèm theo phải được lập và gửi bằng văn bản cho Hội đồng quản trị.
Hội đồng quản trị phải có ý kiến trả lời bằng văn bản trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được yêu cầu của Tổng Giám đốc hoặc Ban kiểm soát.
Điều 42. Báo cáo của Tổng Giám đốc với Hội đồng quản trị về việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn
được giao
1. Tổng Giám đốc có trách nhiệm báo cáo tình hình, tiến độ thực hiện và kết quả hoạt động đối với nhiệm vụ
và quyền hạn được giao bởi Hội đồng quản trị. Việc báo cáo phải được duy trì định kỳ hàng quý và hàng
năm hoặc theo yêu cầu đột xuất của Hội đồng quản trị.
2. Trong trường hợp nhận được yêu cầu đột xuất của Hội đồng quản trị, báo cáo của Tổng Giám đốc phải
được lập bằng văn bản và gửi đến Hội đồng quản trị trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được yêu cầu.
Điều 43. Kiểm điểm việc thực hiện nghị quyết và các vấn đề ủy quyền khác của Hội đồng quản trị đối
với Tổng Giám đốc
1. Việc kiểm điểm việc thực hiện nghị quyết và các vấn đề ủy quyền khác của Hội đồng quản trị đối với
Tổng Giám đốc được tiến hành tại cuộc họp định kỳ giữa Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Tổng Giám
đốc.
2. Hàng quý, sáu tháng và hàng năm, Hội đồng quản trị kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các nghị quyết và
các nội dung ủy quyền cho Tổng Giám đốc thực hiện hoặc tổ chức thực hiện;
3. Tiêu chí đánh giá kết quả thực hiện nghị quyết và các vấn đề ủy quyền khác của Hội đồng quản trị đối với
Tổng Giám đốc dựa trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty, có tham khảo ý kiến từ Ban
kiểm soát.
Điều 44. Các vấn đề Tổng Giám đốc phải báo cáo, cung cấp thông tin và cách thức thông báo cho Hội
đồng quản trị, Ban kiểm soát
1. Tổng Giám đốc hoặc người được Tổng Giám đốc ủy quyền phải báo cáo và cung cấp thông tin cho Hội
đồng quản trị và Ban kiểm soát ngay khi Công ty xảy ra một trong các sự kiện sau:
a) Tài khoản bị phong tỏa hoặc tài khoản được phép hoạt động trở lại sau khi bị phong tỏa;
b) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Có quyết định khởi tố đối với các cán bộ quản lý cấp cao; Có bản án, quyết định của tòa án liên quan
đến hoạt động của Công ty; có kết luận của cơ quan thuế về việc vi phạm pháp luật về thuế.
2. Các vấn đề khác theo yêu cầu của Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát.
23
3. Các báo cáo, tài liệu kèm theo phải được lập và gửi bằng văn bản cho Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.
Trong trường hợp cấp bách, có thể sử dụng hình thức điện thoại, fax, bút phê và các phương tiện khác
trong việc gửi và xử lý báo cáo, xin ý kiến để kịp thời giải quyết công việc;
CHƯƠNG IX: PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG GIỮA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, BAN KIỂM SOÁT VÀ TỔNG GIÁM ĐỐC
Điều 45. Phối hợp hoạt động giữa Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát
1. Trách nhiệm của Hội đồng quản trị trong mối quan hệ phối hợp với Ban kiểm soát:
a) Thông báo mời họp và các tài liệu kèm theo được gửi đến các thành viên Ban kiểm soát cùng thời
gian gửi đến các thành viên Hội đồng quản trị.
b) Các nghị quyết của Hội đồng quản trị được gửi đến Ban kiểm soát (đồng thời với thời điểm gửi Tổng
Giám đốc) trong thời hạn theo quy định tại Quy chế này và Điều lệ Công ty.
c) Khi Ban kiểm soát đề xuất lựa chọn Kiểm toán độc lập, Hội đồng quản trị phải phản hồi ý kiến trong
thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.
d) Các nội dung khác cần xin ý kiến của Ban kiểm soát phải được gửi trong thời hạn quy định và Ban
kiểm soát có trách nhiệm phản hồi trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu
cầu.
2. Trách nhiệm của Ban kiểm soát trong mối quan hệ phối với Hội đồng quản trị:
a) Thường xuyên thông báo với Hội đồng quản trị về kết quả hoạt động, có thể tham khảo ý kiến của Hội
đồng quản trị trước khi trình báo cáo, kết luận và kiến nghị lên Đại hội đồng cổ đông.
b) Trong các cuộc họp của Ban kiểm soát, Ban kiểm soát có quyền yêu cầu thành viên Hội đồng quản trị
(cùng lúc yêu cầu Tổng Giám đốc, thành viên kiểm toán nội bộ (nếu có) và kiểm toán viên độc lập)
tham dự và trả lời các vấn đề mà Kiểm soát viên quan tâm.
c) Cuộc kiểm tra định kỳ, đột xuất của Ban kiểm soát phải có kết luận bằng văn bản (không trễ hơn 15
(mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc) gửi cho Hội đồng quản trị để có thêm cơ sở giúp Hội
đồng quản trị trong công tác quản lý Công ty. Tùy mức độ và kết quả của cuộc kiểm tra trên, Ban
kiểm soát cần phải bàn bạc thống nhất với Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc trước khi báo cáo trước
Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp không thống nhất quan điểm thì được ủy quyền bảo lưu ý kiến ghi
vào biên bản và trưởng Ban kiểm soát có trách nhiệm báo cáo với Đại hội đồng cổ đông gần nhất.
d) Trường hợp phát hiện hành vi vi phạm pháp luật hoặc vi phạm Điều lệ Công ty của thành viên Hội
đồng quản trị, phải thông báo bằng văn bản với Hội đồng quản trị trong vòng 48 (bốn mươi tám) giờ,
yêu cầu người có hành vi vi phạm chấm dứt vi phạm và có giải pháp khắc phục hậu quả.
Điều 46. Phối hợp hoạt động giữa Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc
1. Đối với công tác tổ chức cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị phải thông báo cho Tổng
Giám đốc về việc phối hợp, sử dụng nguồn lực trong thời hạn hợp lý theo quy định tại Điều lệ Công ty.
24
2. Trong trường hợp cấp thiết, Hội đồng quản trị có quyền yêu cầu Tổng Giám đốc, cán bộ điều hành khác
trong công ty cung cấp các thông tin về hoạt động của công ty. Hội đồng quản trị không được sử dụng các
thông tin chưa được phép công bố của Công ty hoặc tiết lộ cho người khác để thực hiện các giao dịch có
liên quan.
3. Các vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị phê duyệt theo quy định của pháp luật và Điều lệ
công ty mà được Tổng Giám đốc đề xuất phải được Hội đồng quản trị phản hồi trong thời hạn theo quy
định của Quy chế này và Điều lệ Công ty.
4. Hội đồng quản trị quyết định khen thưởng hoặc kỷ luật đối với việc hoàn thành hoặc không hoàn thành
thực hiện nghị quyết và các vấn đề ủy quyền khác của Hội đồng quản trị đối với Tổng Giám đốc.
Điều 47. Phối hợp hoạt động giữa Ban kiểm soát và Tổng Giám đốc
1. Trong các cuộc họp của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên có quyền yêu cầu Tổng Giám đốc (cùng lúc yêu
cầu cả thành viên Hội đồng quản trị và thành viên kiểm toán nội bộ (nếu có) và kiểm toán viên độc lập)
tham dự và trả lời các vấn đề mà các thành viên Ban kiểm soát quan tâm.
2. Cuộc kiểm tra định kỳ, đột xuất của Ban kiểm soát phải có kết luận bằng văn bản (không trễ hơn 15 (mười
lăm) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc) gửi cho Tổng Giám đốc để có thêm cơ sở giúp Tổng Giám đốc
trong công tác quản lý Công ty. Tùy theo mức độ và kết quả của cuộc kiểm tra trên, Ban kiểm soát cần
phải bàn bạc thống nhất với Tổng Giám đốc trước khi báo cáo trước Đại hội đồng cổ đông. Trường hợp
không thống nhất quan điểm thì được ủy quyền bảo lưu ý kiến ghi vào biên bản và Trưởng Ban kiểm soát
có trách nhiệm báo cáo với Đại hội đồng cổ đông gần nhất.
3. Trường hợp phát hiện hành vi vi phạm pháp luật hoặc vi phạm Điều lệ Công ty của thành viên Hội đồng
quản trị, phải thông báo bằng văn bản với Hội đồng quản trị trong vòng 48 (bốn mươi tám) giờ, yêu cầu
người có hành vi vi phạm chấm dứt vi phạm và có giải pháp khắc phục hậu quả.
4. Thành viên Ban kiểm soát có quyền yêu cầu Tổng Giám đốc tạo điều kiện tiếp cận hồ sơ, tài liệu liên quan
đến hoạt động kinh doanh của công ty tại Trụ sở chính hoặc nơi lưu trữ hồ sơ.
5. Đối với thông tin, tài liệu về quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh và báo cáo tình hình kinh doanh,
báo cáo tài chính, văn bản yêu cầu của Ban kiểm soát phải được gửi đến công ty trước ít nhất 48 (bốn
mươi tám) giờ. Ban kiểm soát không được sử dụng các thông tin chưa được phép công bố của công ty
hoặc tiết lộ cho người khác để thực hiện các giao dịch có liên quan.
6. Các nội dung khác cần xin ý kiến của Ban kiểm soát phải được gửi trong thời hạn quy định và Ban kiểm
soát có trách nhiệm phản hồi trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.
7. Các nội dung khác cần xin ý kiến của Tổng Giám đốc phải được gửi trong thời hạn quy định và Tổng
Giám đốc có trách nhiệm phản hồi trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.
CHƯƠNG X: QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ HÀNG NĂM ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KHEN THƯỞNG VÀ KỶ LUẬT
Điều 48. Đánh giá hoạt động
1. Phương thức đánh giá hoạt động:
25
a) Công tác đánh giá hoạt động của thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng Giám đốc, Phó
Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng và cán bộ quản lý cấp cao khác có thể được tiến hành theo một hoặc
một số phương thức sau:
- Tự nhận xét, đánh giá;
- Tổ chức lấy phiếu thăm dò, tín nhiệm;
- Cách thức khác do Hội đồng quản trị lựa chọn vào từng thời điểm.
b) Đối với cán bộ quản lý khác, Tổng Giám đốc quyết định phương thức, quy trình tổ chức và thực hiện
đánh giá hoạt động, báo cáo Hội đồng quản trị kết quả thực hiện đánh giá.
2. Tiêu chí đánh giá hoạt động:
a) Hội đồng quản trị đánh giá kết quả hoạt động của mỗi thành viên định kỳ hàng năm dựa theo chức
năng, nhiệm vụ Hội đồng quản trị quy định tại Điều lệ Công ty và kết quả thực hiện nhiệm vụ được
phân công.
b) Ban kiểm soát đánh giá kết quả hoạt động của mỗi Kiểm soát viên định kỳ hàng năm, dựa theo chức
năng và nhiệm vụ theo quy định tại Điều lệ Công ty và kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công.
c) Hội đồng quản trị đánh giá phẩm chất, năng lực, kết quả và hiệu quả điều hành của Tổng Giám đốc,
Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng, cán bộ quản lý cấp cao khác do Hội đồng quản trị bổ nhiệm định
kỳ hàng năm trên cơ sở đánh giá kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty, có tham khảo ý
kiến của Ban kiểm soát.
d) Việc đánh giá hoạt động đối với các cán bộ quản lý khác được thực hiện hàng năm theo nội dung mô
tả công việc, thỏa thuận trong hợp đồng lao động do Tổng Giám đốc quyết định.
Điều 49. Khen thưởng, kỷ luật
1. Hội đồng quản trị quyết định hình thức khen thưởng, kỷ luật đối với các chức danh quản lý do Hội đồng
quản trị bổ nhiệm.
2. Tổng Giám đốc quyết định hình thức khen thưởng, kỷ luật đối với các chức danh quản lý do Tổng Giám
đốc bổ nhiệm.
3. Nguyên tắc, hình thức khen thưởng đối với thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên, Tổng Giám đốc,
Phó Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng và các chức danh quản lý khác được thực hiện theo Quy chế trả
lương, thưởng, thù lao hiện hành của Công ty.
4. Nguyên tắc, hình thức, trình tự xử lý vi phạm kỷ luật đối với cán bộ quản lý Công ty thực hiện theo quy
định pháp luật hiện hành và Điều lệ Công ty.
CHƯƠNG XI: LỰA CHỌN, BỔ NHIỆM, MIỄN NHIỆM NGƯỜI PHỤ TRÁCH QUẢN TRỊ CÔNG TY
Điều 50. Tiêu chuẩn của người phụ trách quản trị công ty
Người phụ trách quản trị công ty phải là người có hiểu biết về pháp luật, không được đồng thời làm việc cho
công ty kiểm toán độc lập đang thực hiện kiểm toán các báo cáo tài chính của Công ty.
26
Điều 51. Việc bổ nhiệm Người phụ trách quản trị công ty
1. Hội đồng quản trị của công ty phải bổ nhiệm ít nhất 01 (một) người làm các nhiệm vụ của Người phụ
trách quản trị công ty. Người phụ trách quản trị công ty có thể kiêm nhiệm làm Thư ký công ty.
2. Người phụ trách quản trị công ty có quyền và nghĩa vụ sau:
a) Tư vấn Hội đồng quản trị trong việc tổ chức họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định và các công việc
liên quan giữa công ty và cổ đông;
b) Chuẩn bị các cuộc họp Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Đại hội đồng cổ đông theo yêu cầu của
Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát;
c) Tư vấn về thủ tục của các cuộc họp;
d) Tham dự các cuộc họp;
e) Tư vấn thủ tục lập các nghị quyết của Hội đồng quản trị phù hợp với luật pháp;
f) Cung cấp các thông tin tài chính, bản sao biên bản họp Hội đồng quản trị và các thông tin khác cho
thành viên Hội đồng quản trị và Kiểm soát viên;
g) Giám sát và báo cáo Hội đồng quản trị về hoạt động công bố thông tin của công ty;
h) Bảo mật thông tin theo các quy định của pháp luật và Điều lệ công ty;
i) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
Điều 52. Các trường hợp miễn nhiệm Người phụ trách quản trị công ty
Hội đồng quản trị có thể bãi nhiệm Người phụ trách quản trị công ty khi cần nhưng không trái với các quy
định pháp luật hiện hành. Hội đồng quản trị có thể bổ nhiệm Trợ lý Người phụ trách quản trị công ty tùy từng
thời điểm.
Điều 53. Thông báo bổ nhiệm, miễn nhiệm Người phụ trách quản trị công ty
Thông tin về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Người phụ trách quản trị công ty được thông báo đến các cá nhân/tổ
chức liên quan theo quy định pháp luật, Điều lệ Công ty và các quy định khác của Công ty.
CHƯƠNG XII: SỬA ĐỔI QUY CHẾ NỘI BỘ VỀ QUẢN TRỊ CÔNG TY
Điều 54. Sửa đổi Quy chế nội bộ về quản trị công ty
1. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này phải được Hội đồng quản trị xem xét và quyết định và được Đại hội
đồng cổ đông thông qua.
2. Trong trường hợp có những quy định của Pháp luật có liên quan đến hoạt động của Công ty chưa được đề
cập trong bản Quy chế này hoặc trong trường hợp có những quy định mới của Pháp luật khác với những
điều khoản trong Quy chế này thì những quy định của Pháp luật đó đương nhiên được áp dụng và điều
chỉnh hoạt động của công ty.
CHƯƠNG XIII: NGÀY HIỆU LỰC
27
Điều 55. Ngày hiệu lực
1. Quy chế này gồm 13 (mười ba) chương và 55 (năm mươi lăm) điều, được Đại hội Đồng cổ đông Công ty
nhất trí thông qua ngày 25 tháng 04 năm 2018 và cùng chấp thuận hiệu lực toàn văn của Quy chế này.
2. Quy chế này là duy nhất và chính thức của Công ty.
3. Các bản sao hoặc trích lục Quy chế quản trị nội bộ công ty phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản trị
hoặc ít nhất 1/2 (một nửa) tổng số thành viên Hội đồng quản trị mới có giá trị.
TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
CHỦ TỊCH
HOÀNG TÙNG