Bài giảng Chuyên đề SWAT (Soil and Water Assessment Tool · Tán cây có ảnh hưởng...
Transcript of Bài giảng Chuyên đề SWAT (Soil and Water Assessment Tool · Tán cây có ảnh hưởng...
Chuyên đề SWATCopyright © 2014 | [email protected] 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN
BỘ MÔN GIS & TÀI NGUYÊN
KS. Nguyễn Duy Liêm
Điện thoại: 0983.613.551
Email: [email protected]
Bài giảng: Chuyên đề SWAT
(Soil and Water Assessment Tool)
Copyright © 2014 | [email protected] Chuyên đề SWAT 2
3. Chu trình thủy văn trong pha đất
(Soil and Water Assessment Tool)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN
BỘ MÔN GIS & TÀI NGUYÊN
Chuyên đề SWATCopyright © 2014 | [email protected]
Nội dung
Nguyên lý mô phỏng SWAT
Chu trình thủy văn trong pha đất
Phương trình cân bằng nước
Các dữ liệu đầu vào và các quá trình liên quan
Khí hậu
Thủy văn
Xói mòn đất
Sự phát triển cây trồng
Các chất dinh dưỡng
Thuốc bảo vệ thực vật
Chế độ canh tác
3
Chuyên đề SWATCopyright © 2014 | [email protected]
Nguyên lý mô phỏng SWAT
Chu trình thủy văn và cân bằng nước là động lực chi
phối mọi quá trình diễn ra trong lưu vực.
4
Quá trình trên đất
Quá trình trong dòng chảy
Hệ thống lưu vực SWAT
Chuyên đề SWATCopyright © 2014 | [email protected]
Nguyên lý mô phỏng SWAT
Mô hình thủy học trong lưu vực được phân chia thành
hai nhóm chính (Susan L.N. et al., 2009):
Pha đất của chu trình thủy văn: kiểm soát lượng nước, phù sa,
dinh dưỡng và thuốc trừ sâu từ mỗi tiểu lưu vực đổ ra sông
chính.
Pha nước của chu trình thủy văn: kiểm soát quá trình di chuyển
của dòng nước, quá trình bồi lắng, v.v…diễn ra thông qua hệ
thống sông ngòi của lưu vực đến cửa xả.
5
Chuyên đề SWATCopyright © 2014 | [email protected]
Phương trình cân bằng nước
6
Tầng rễ cây
Tầng không
bão hòa
Tầng nước
ngầm nông
Tầng ngăn
Tầng nước
ngầm sâu
Mưa
Chuyên đề SWATCopyright © 2014 | [email protected]
Phương trình cân bằng nước
7
Tầng rễ cây
Tầng không
bão hòa
Tầng nước
ngầm nông
Tầng ngăn
Tầng nước
ngầm sâu
Thấm xuống đấtDòng chảy mặt
Chuyên đề SWATCopyright © 2014 | [email protected]
Phương trình cân bằng nước
8
Tầng rễ cây
Tầng không
bão hòa
Tầng nước
ngầm nông
Tầng ngăn
Tầng nước
ngầm sâu
Thấm/Rễ cây hút nước,
Nước trong đất
Thấm vào tầng
nước ngậm nông
Dòng chảy trễ
Bốc thoát nước
Chuyên đề SWATCopyright © 2014 | [email protected]
Phương trình cân bằng nước
9
Tầng rễ cây
Tầng không
bão hòa
Tầng nước
ngầm nông
Tầng ngăn
Tầng nước
ngầm sâu
Thấm ngược từ tầng
nước ngậm nông
Thấm vào tầng
nước ngậm nông
Thấm vào tầng nước
ngậm sâu
Dòng chảy
hồi quy
Chuyên đề SWATCopyright © 2014 | [email protected]
Phương trình cân bằng nước
10
Tầng rễ cây
Tầng không
bão hòa
Tầng nước
ngầm nông
Tầng ngăn
Tầng nước
ngầm sâu
Dòng chảy ra khỏi lưu
vực
Thấm vào tầng nước
ngậm sâu
Chuyên đề SWATCopyright © 2014 | [email protected]
Phương trình cân bằng nước
11
Bốc thoát nước
Ea Mưa
Rday
Tầng rễ cây
Tầng không
bão hòa
Tầng nước
ngầm nông
Tầng ngăn
Tầng nước
ngầm sâu
Thấm/Rễ cây hút nước,
Nước trong đất
Thấm ngược từ tầng
nước ngậm nông
Thấm vào tầng
nước ngậm nông
Dòng chảy ra khỏi lưu
vực
Thấm vào tầng nước
ngậm sâu
Dòng chảy mặt
Dòng chảy trễ
Dòng chảy
hồi quy
Qsurf
wseep
SWt
Qgw
Chuyên đề SWATCopyright © 2014 | [email protected]
Sơ đồ chu trình thủy văn trong pha đất
12
SWt = SWo +
i=1
t
(Rday − Qsurf − Ea −wseep − Qgw)
SWt: lượng nước trong đất tại thời điểm t (mm H2O)
SWo: lượng nước trong đất tại thời điểm ban đầu trong ngày thứ i (mm H2O)
t : thời gian (ngày)
Rday : lượng nước mưa trong ngày thứ i (mm H2O)
Qsurf: lượng dòng chảy bề mặt trong ngày thứ i (mm H2O)
Ea: lượng nước bốc hơi trong ngày thứ i (mm H2O)
wseep: lượng nước thấm vào vùng chưa bão hòa trong ngày thứ i (mm H2O)
Qgw: lượng nước ngầm chảy ra sông trong ngày thứ i (mm H2O)
Chuyên đề SWATCopyright © 2014 | [email protected]
Trình tự quá trình mô phỏng pha đất của chu trình
thủy văn trong SWAT
Vòng lặp tính toán cho
tiểu lưu vực/HRU
13
Đ
S
Bắt đầu vòng lặp tính
HRU/tiểu lưu vực
Nhập hoặc tạo số liệu
mưa, nhiệt độ
tối cao/tối thấp
Nhập hoặc tạo số liệu
bức xạ Mặt trời, độ ẩm
không khí, tốc độ gió
Tính toán nhiệt độ
đất
Tính toán tuyết,
tuyết tan
Mưa +
tuyết tan >
0?
Tính toán dòng chảy
mặt, dòng thấmDòng chảy
mặt > 0?
Tính toán đỉnh dòng chảy,
thất thoát nước, tải lượng
bùn cát, dinh dưỡng và
thuốc bảo vệ thực vật
Tính toán dẫn dòng nước trong
đất, bốc hơi nước, sinh trưởng
cây trồng, hồ ao, đất ngập nước,
dòng chảy ngầm và độ sâu
Kết thúc vòng lặp tính
HRU/tiểu lưu vực
ĐS
Chuyên đề SWATCopyright © 2014 | [email protected]
Các dữ liệu đầu vào và các quá trình liên quan
Khí hậu
Khí hậu cung cấp độ ẩm và năng lượng để kiểm soát quá trình
cân bằng nước và xác định mức độ quan trọng của các thành
phần cân bằng nước.
SWAT yêu cầu các dữ liệu thời tiết theo ngày bao gồm:
Lượng mưa,
Nhiệt độ không khí lớn nhất/ nhỏ nhất,
Độ ẩm không khí tương đối,
Năng lượng bức xạ mặt trời,
Tốc độ gió.
Những dữ liệu này có thể thu thập từ các trạm khí tượng hoặc tự
mô phỏng bởi SWAT (sử dụng số liệu thống kê tháng).
14
Chuyên đề SWATCopyright © 2014 | [email protected]
Các dữ liệu đầu vào và các quá trình liên quan
Khí hậu
Dữ liệu khí tượng mô phỏng
Phần mềm mô phỏng giá trị trung bình ngày của các thông số khí tượng từcác giá trị trung bình tháng.
Sau đó mỗi tiểu lưu vực sẽ được gán một bộ dữ liệu khí tượng đã được tạo ra trong quá trình mô phỏng khí hậu. Các giá trị cho các tiểu lưu vựcnày được tạo ra một cách độc lập và không hề có quan hệ không gian nào giữa chúng với nhau.
Mô phỏng dữ liệu mưa/tuyết
SWAT sử dụng mô hình Markov chain-skewed (Nicks, 1974) hoặc Markov chain-exponential (Williams, 1995) để mô phỏng dữ liệu mưa cho những lưu vực không có dữ liệu quan trắc/dữ liệu còn thiếu.
Mô hình sử dụng chuỗi Markov bậc nhất để xác định một ngày sẽ có mưa hay không mưa bằng cách so sánh một số được tạo ra ngẫu nhiên (0,0-1,0) với xác suất xảy ra mưa hàng tháng mà người sử dụng phải đưa vào. Nếu ngày đó có mưa thì lượng mưa sẽ được tạo nên từ phân bố lệch chuẩn hay phân bố hàm mũ cải tiến.
15
Chuyên đề SWATCopyright © 2014 | [email protected]
Các dữ liệu đầu vào và các quá trình liên quan
Khí hậu
Mô phỏng dữ liệu nhiệt độ không khí và bức xạ mặt trời
Nhiệt độ cực đại và cực tiểu, cũng như bức xạ mặt trời được tạo nên
từ phân bố xác suất chuẩn.
Phần mềm sử dụng phương trình liên tục để biểu thị tác động của thời
tiết mưa nắng đối với biến động của nhiệt độ và bức xạ mặt trời.
Nhiệt độ cực đại và bức xạ mặt trời giảm xuống khi có mưa và tăng lên
khi trời không mưa. Những điều chỉnh đó được thực hiện sao cho về
lâu dài thì các giá trị trung bình tháng phải trùng hợp với giá trị của dữ
liệu đầu vào.
16
Chuyên đề SWATCopyright © 2014 | [email protected]
Các dữ liệu đầu vào và các quá trình liên quan
Khí hậu
Mô phỏng dữ liệu tốc độ gió
Phần mềm sử dụng phương trình hàm mũ để tạo ra dữ liệu tốc độ gió
ngày từ dữ liệu tốc độ gió trung bình tháng.
Mô phỏng dữ liệu độ ẩm không khí tương đối
Mô hình độ ẩm tương đối hàng ngày sử dụng phân bố tam giác từ giá
trị trung bình tháng.
Giống như đối với nhiệt độ và bức xạ mặt trời, giá trị trung bình ngày
của độ ẩm tương đối cũng được điều chỉnh để biểu thị tác động của
ngày có mưa và không có mưa.
17
Chuyên đề SWATCopyright © 2014 | [email protected]
Các dữ liệu đầu vào và các quá trình liên quan
Thủy văn
Một khi rơi gần xuống mặt đất, nước mưa có thể bị tán lá cây giữ
lại một phần và phần còn lại sẽ tiếp tục rơi xuống mặt đất.
Khi đến bề mặt đất, nước sẽ thấm vào trong đất hoặc chảy tràn
trên mặt đất tạo nên dòng chảy mặt.
Dòng chảy mặt di chuyển nhanh về phía các rãnh kênh và là yếu
tố chính tạo nên hiệu ứng dòng chảy ngắn hạn.
Lượng nước thấm xuống đất có thể nằm lại trong các lớp đất để
sau đó biến thành hơi nước hay tiếp tục chuyển động theo những
khe dẫn đến hệ thống các tầng nước ngầm.
18
Copyright © 2014 | [email protected] Chuyên đề SWAT 19
Sơ đồ vận chuyển của nước được mô
phỏng bởi SWAT trong một HRU
Giáng thủy
Tuyết
Mưa
Tuyết phủ
Tuyết tanTưới nước
Thấm
nước
Nước
trong
đất
Truyền
nước
trong
đất
Bốc
hơi
Hút
nước
Dòng
chảy
trễ
Thấm
nước
Dòng chảy
mặt
Thất thoát
Cân bằng
nước hồ/ao
Tưới
Hao
hụt
Chảy
ra
Tầng nước
ngầm nông
Tầng nước
ngầm sâuTưới nước
Thấm
ngược
Hao
hụt
Dòng chảy
hồi quy
Dòng chảy
sông
Tưới nước
Đổ vào
sông/hồ
Chuyên đề SWATCopyright © 2014 | [email protected]
Các dữ liệu đầu vào và các quá trình liên quan
Thủy văn
Nước lưu trữ trong tán lá cây
Tán cây có ảnh hưởng đáng kể đến quá trình thấm, dòng chảy mặt và
bốc hơi nước.
Khi mưa rơi, tán cây làm giảm năng lượng xói mòn của giọt mưa và
giữ lại một phần lượng mưa trong tán.
Ảnh hưởng của tán cây lên các quá trình này là một hàm số phụ thuộc
vào mật độ che phủ thực vật và hình thái của các loài thực vật.
Trong phương pháp đường cong của SCS (The US Soil Conservation
Service) để tính toán dòng chảy mặt, lượng nước lưu trữ trong tán lá
cây cũng được tính đến trong tính toán dòng chảy mặt.
Tuy nhiên, nếu những phương pháp như của Green và Ampt được sử
dụng để tính toán dòng thấm thì lượng nước lưu trữ trong tán lá cây
phải có mô hình mô phỏng riêng biệt.
20
Chuyên đề SWATCopyright © 2014 | [email protected]
Các dữ liệu đầu vào và các quá trình liên quan
Thủy văn
Nước lưu trữ trong tán lá cây: I = P – TF – SF
21
Đọng lại trên tán
(Interception- I)
Chảy qua
(Throughfall- TF)
Chảy dọc thân cây
(Stemflow- SF)
Cây sồi Rừng Đồng cỏ
Mưa
(Precipitation- P)
Chuyên đề SWATCopyright © 2014 | [email protected]
Các dữ liệu đầu vào và các quá trình liên quan
Thủy văn
Dòng thấm vào đất
Dòng thấm đề cập đến hiện tượng dòng nước chuyển động xuyên
qua bề mặt đất để thấm vào trong lòng đất.
Khi dòng thấm này xảy ra liên tục, đất ngày càng trở nên ẩm ướt, làm
cho tốc độ thấm sẽ giảm theo thời gian cho đến khi đạt đến một giá
trị ổn định.
22
Chuyên đề SWATCopyright © 2014 | [email protected]
Các dữ liệu đầu vào và các quá trình liên quan
Thủy văn
Dòng thấm vào đất
Tốc độ thấm ban đầu phụ thuộc vào độ ẩm của đất trước khi nước bắt
đầu thấm vào đất. Tốc độ thấm tới hạn cuối cùng có giá trị tương
đương với hệ số dẫn nước thuỷ lực của đất bão hoà.
Lượng nước thấm vào trong đất được tính toán như là khoảng chênh
lệch giữa lượng mưa và dòng chảy mặt.
23
Chuyên đề SWATCopyright © 2014 | [email protected]
Các dữ liệu đầu vào và các quá trình liên quan
Thủy văn
Sự bốc thoát hơi
Bao gồm quá trình nước trong pha lỏng (sông, suối, ao, hồ) hoặc pha rắn (lớp đất tiếp xúc với không khí, bề mặt lá cây, khối băng tuyết) trởthành hơi nước trong không khí.
Lượng bốc hơi nước tiềm tàng làhàm số của bốc thoát hơi tiềm tàngvà chỉ số diện tích lá (diện tíchcây/HRU).
Lượng bốc hơi nước thực tế được ước tính sử dụng một hàm số mũcủa độ sâu đất với độ ẩm đất.
Lượng thoát hơi nước từ cây được mô phỏng như là hàm số tuyến tính giữa lượng bốc thoát nước tiềmtàng và chỉ số diện tích lá.
24
Chuyên đề SWATCopyright © 2014 | [email protected]
Các dữ liệu đầu vào và các quá trình liên quan
Thủy văn
Dòng chảy trễ
Là dòng chảy vào sông ngòi bắt nguồn từ tầng bên dưới sát bề mặt
đất, nhưng ở trên vùng có tầng đá bão hòa nước.
Dòng chảy ngầm sát mặt đất (độ sâu 0- 2m) được tính toán đồng thời
với quá trình phân bố độ ẩm đất như đã được mô tả ở trên.
Mô hình động thái lưu trữ nước được dùng để dự báo dòng chảy bên
trong mỗi lớp đất. Mô hình tính đến những biến động giá trị của hệ số
dẫn nước, độ dốc địa hình và độ ẩm đất.
25
Chuyên đề SWATCopyright © 2014 | [email protected]
Các dữ liệu đầu vào và các quá trình liên quan
Thủy văn
Dòng chảy mặt
Dòng chảy mặt, hay dòng chảy tràn trên mặt đất, là dòng chảy xảy ra
theo chiều bề mặt sườn dốc.
Mô hình SWAT sử dụng lượng mưa ngày hay mưa giờ để mô phỏng
lượng dòng chảy mặt và giá trị đỉnh của tốc độ dòng chảy tràn trên
mặt đất cho từng diện tích HRU.
26
Chuyên đề SWATCopyright © 2014 | [email protected]
Các dữ liệu đầu vào và các quá trình liên quan
Thủy văn
Ao vũng nước
Ao nước là các cấu trúc địa hình lưu trữ nước nằm trong một tiểu lưu
vực và cắt ngang dòng chảy tràn trên mặt đất.
Diện tích lưu vực của ao được coi là một phần nhỏ trong tổng diện
tích tiểu lưu vực.
Lượng nước lưu trữ trong ao hồ là một hàm số của thể tích ao, lượng
dòng chảy hàng ngày vào ao và thoát khỏi ao, lượng nước thấm qua
bờ và đáy ao, lượng bốc hơi từ mặt nước ao, lượng mưa rơi vào ao.
Yêu cầu đầu vào cho mô hình là dung lượng lưu trữ và diện tích bề
mặt của ao khi ao chứa đầy nước.
27
Chuyên đề SWATCopyright © 2014 | [email protected]
Các dữ liệu đầu vào và các quá trình liên quan
Thủy văn
Ao vũng nước
28
Dòng
Dòng chảy ra
Dòng chảy vào
Thấm
Bốc hơi
Thấm
Lượng mưa
Chuyên đề SWATCopyright © 2014 | [email protected]
Các dữ liệu đầu vào và các quá trình liên quan
Thủy văn
Sông nhánh
Trong một tiểu lưu vực người ta phân ra hai loại kênh: kênh chính và
kênh nhánh.
Kênh nhánh là mạng lưới các kênh tỏa ra từ kênh chính trong phạm vi
tiểu lưu vực. Mỗi kênh nhánh trong phạm vi một tiểu lưu vực chỉ tập
trung nước mưa/tuyết từ một phần của tiểu lưu vực và không nhận
được sự đóng góp của nước ngầm vào dòng chảy của kênh.
Tất cả các dòng chảy trong các kênh nhánh đều kết thúc trong dòng
của kênh chính và được tính truyền dọc theo kênh chính của tiểu lưu
vực.
SWAT sử dụng các thuộc tính của các kênh nhánh để xác định thời
gian tập trung nước cho các tiểu lưu vực.
29
Chuyên đề SWATCopyright © 2014 | [email protected]
Các dữ liệu đầu vào và các quá trình liên quan
Thủy văn
Sông nhánh
30
Kênh nhánh
Kênh nhánh
Kênh chính
Chuyên đề SWATCopyright © 2014 | [email protected]
Các dữ liệu đầu vào và các quá trình liên quan
Thủy văn
Dòng chảy hồi quy
Dòng chảy hồi quy, hoặc dòng chảy cơ bản, là tổng lượng dòng chảy có nguồn gốc từ nước ngầm.
SWAT chia nước ngầm thành hai hệ thống tầng nước ngầm (Arnold et al., 1993):
một tầng nước ngầm ở độ sâu nông, có mặt nước tự do, không có áp,
một tầng nước ngầm ở sâu dưới đất, bị ngăn phía trên bởi một tầng địa chất không thấm nước, và có đóng góp cho dòng chảy của dòng sông suối ở bên ngoài lưu vực
Nước chuyển động thấm qua vùng rễ cây hoạt động được phân thành hai dạng nước, mà mỗi dạng cung cấp nước cho một trong hai loại tầng nước ngầm.
Ngoài dòng chảy hồi quy, nước được lưu giữ trong các tầng nước ngầm nông có thể bổ sung độ ẩm cho tầng đất trong điều kiện đất trở nên rất khô hay trực tiếp được rễ cây sử dụng.
Nước trong tầng nước ngầm nông hoặc sâu đều có thể được con người khai thác bằng bơm nước.
31
Chuyên đề SWATCopyright © 2014 | [email protected]
Các dữ liệu đầu vào và các quá trình liên quan
Thủy văn
Dòng chảy hồi quy
32
Chuyên đề SWATCopyright © 2014 | [email protected]
Các dữ liệu đầu vào và các quá trình liên quan
Xói mòn đất
“Xói mòn” bắt nguồn từ động từ “erodere” trong tiếng Latinh có
nghĩa là “gặm, ăn mòn”.
Xói mòn đất là quá trình tách rời lớp thổ nhưỡng khỏi bề mặt trái
đất bởi các lực ngoại sinh như gió hoặc nước, sau đó vận chuyển
và lắng đọng tại các vị trí khác.
Quá trình này khiến cho đồi núi bị bào mòn, trong khi lại bồi đắp
cho các thung lũng và hình thành nên các đồng bằng màu mỡ.
33
Chuyên đề SWATCopyright © 2014 | [email protected]
Các dữ liệu đầu vào và các quá trình liên quan
Xói mòn đất
Quá trình xói mòn đất do nước mưa bao gồm 3 giai đoạn sau:
tách rời, vận chuyển, lắng đọng.
34
Tách rời
Vận chuyển
Lắng đọng
Bóc tách các hạt đất ra
khỏi mặt đất, chuyển
thành trầm tích
Thổ nhưỡng
Vận chuyển trầm tích
theo dòng chảy dọc
sườn dốc (tải lượng
trầm tích)Lắng đọng trầm tích
trên mặt đất/ dòng chảy
Chuyên đề SWATCopyright © 2014 | [email protected]
Các dữ liệu đầu vào và các quá trình liên quan
Xói mòn đất
35
Tách rời
(sườn dốc bị xói mòn)
Lắng
đọng
Trầm tích
lắng đọng
Vận
chuyển
Tải lượng trầm tích
(sông suối, ao hồ,…)
Lượng đất
bị mất
Chuyên đề SWATCopyright © 2014 | [email protected]
Các dữ liệu đầu vào và các quá trình liên quan
Xói mòn đất
36
Tách rời Vận chuyển
Lắng đọng
Chuyên đề SWATCopyright © 2014 | [email protected]
Các dữ liệu đầu vào và các quá trình liên quan
Xói mòn đất
Trong SWAT, xói mòn và trầm tích được ước tính cho mỗi HRU
theo phương trình MUSLE (Modified Universal Soil Loss Equation)
(Williams, 1975).
MUSLE là phiên bản sửa đổi của USLE (Universal Soil Loss
Equation) phát triển bởi Wischmeier and Smith (1965, 1978).
Trong khi USLE xem lượng mưa là nguồn năng lượng gây xói
mòn, thì MUSLE sử dụng dòng chảy mặt.
Cải tiến này mang lại một số ích lợi:
độ chính xác của dự báo xói mòn đất tốt hơn,
không cần đến thông số tỷ lệ bào mòn, và
có thể tính toán lượng đất xói mòn trong mỗi trận mưa.
37
Chuyên đề SWATCopyright © 2014 | [email protected]
Các dữ liệu đầu vào và các quá trình liên quan
Xói mòn đất
Phương trình MUSLE (Williams, 1995) có dạng như sau:
sed là lượng trầm tích trong ngày (tấn),
Qsurf là lượng dòng chảy mặt (mm H2O/ha),
qpeak là đỉnh lưu lượng dòng chảy (m3/s),
areahru là diện tích HRU (ha)
K USLE là hệ số xói mòn của đất (0,013 tấn m2 hr/(m3 tấn cm))
CUSLE là hệ số thảm thực vật
PUSLE là hệ số thực hành kiểm soát xói mòn
LSUSLE hệ số chiều dài sườn dốc và độ dốc
CFRG là hệ số thô của đất
38
Chuyên đề SWATCopyright © 2014 | [email protected]
Các dữ liệu đầu vào và các quá trình liên quan
Sự phát triển cây trồng
SWAT sử dụng mô hình sinh trưởng cây trồng để mô phỏng lớp
phủ thực vật. Mô hình có khả năng phân biệt giữa các cây hàng
năm và cây lâu năm.
Mô hình sinh trưởng cây trồng được sử dụng để tính toán lượng
nước và các chất dinh dưỡng di chuyển khỏi vùng rễ cây, thoát đi
qua hô hấp của cây, và tích lũy, chuyển hóa thành sinh khối/ sản
lượng cây trồng.
39
Chuyên đề SWATCopyright © 2014 | [email protected]
Các dữ liệu đầu vào và các quá trình liên quan
Sự phát triển cây trồng
40
Dự báo sản lượng
- Chỉ số thu hoạch, Áp lực nước
- Dư lượng (cặn bã, dưỡng chất)
Phát triển tối ưu
- Năng lượng hấp thụ (bức xạ, LAI)
- Năng lượng chuyển thành sinh khối
Ràng buộc phát triển
- Nước, nhiệt độ,
- Nitơ, phốt pho
Dư lượng
- Cặn bã, dưỡng chất
Hấp thu nước, ni tơ,
phốt phoPhát triển rễ
Chuyên đề SWATCopyright © 2014 | [email protected]
Các dữ liệu đầu vào và các quá trình liên quan
Các chất dinh dưỡng
SWAT mô phỏng chuyển động và biến đổi của nitơ và phốt pho
trong lưu vực.
Những chất dinh dưỡng này có thể xâm nhập vào dòng chảy trên
các kênh chính và di chuyển xuống hạ lưu theo dòng chảy mặt và
dòng nước ngầm.
41
Chuyên đề SWATCopyright © 2014 | [email protected]
Các dữ liệu đầu vào và các quá trình liên quan
Các chất dinh dưỡng
Vòng tuần hoàn biến chuyển nitơ từ các dạng khác nhau trong
đất.
42
Chuyên đề SWATCopyright © 2014 | [email protected]
Các dữ liệu đầu vào và các quá trình liên quan
Các chất dinh dưỡng
Vòng tuần hoàn biến chuyển phốt pho từ các dạng khác nhau
trong đất.
43
Chuyên đề SWATCopyright © 2014 | [email protected]
Các dữ liệu đầu vào và các quá trình liên quan
Thuốc bảo vệ thực vật (TBVTV)
SWAT xem xét TBVTV trong mỗi HRU để nghiên cứu sự di chuyển
hóa chất nông nghiệp trong lưu vực.
SWAT mô phỏng xâm nhập của TBVTV vào hệ thống sông ngòi
thông qua dòng chảy mặt (dưới dạng hòa tan và bị tải lượng trầm
tích hấp phụ), hoặc chuyển động vào trong tầng sâu phẫu diện
đất và nước ngầm (dưới dạng hòa tan).
44
Chuyên đề SWATCopyright © 2014 | [email protected]
Các dữ liệu đầu vào và các quá trình liên quan
Thuốc bảo vệ thực vật (TBVTV)
SWAT sử dụng mô hình GLEAMS (Leonard et al., 1987) mô phỏng
quá trình vận chuyển TBVTV thông qua chu trình nước trong pha
đất.
Sự di chuyển này được kiểm soát bởi:
khả năng hòa tan của hóa chất,
chu kì bán phân rã và
hiệu quả hấp phụ C hữu cơ trong đất.
45
Chuyên đề SWATCopyright © 2014 | [email protected]
Các dữ liệu đầu vào và các quá trình liên quan
Chế độ canh tác
SWAT cho phép người sử dụng đưa dữ liệu về các chế độ canh
tác áp dụng cho từng HRU.
Người sử dụng có thể xác định ngày bắt đầu và kết thúc của mỗi
mùa vụ cây trồng, thời điểm áp dụng và lượng phân bón, thuốc
trừ sâu và nước tưới cũng như chế độ làm đất.
Khi một thời vụ cây trồng kết thúc, toàn bộ lượng sinh khối của
cây trồng có thể được đưa ra khỏi các HRU dưới dạng sản phẩm
nông nghiệp hay nằm trên đất dưới dạng cặn bã hữu cơ.
Ngoài các biện pháp canh tác cơ bản như trên, mô hình cũng cho
phép đưa vào tác động của những biện pháp khác như khai thác
đồng cỏ cho chăn nuôi, bón phân và tưới nước tự động, hay bất
cứ biện pháp đặc biệt nào khác.
46
Chuyên đề SWATCopyright © 2014 | [email protected]
Câu hỏi ôn tập
Trình bày nguyên lý mô phỏng của SWAT
Viết phương trình cân bằng nước trong pha đất
Mô tả các quá trình diễn ra trong pha đất (khí hậu, thủy
văn, xói mòn đất,…)
47
Chuyên đề SWATCopyright © 2014 | [email protected]
Câu hỏi kiểm tra trên lớp
Trình bày vòng lặp mô phỏng pha đất của chu trình thủy
văn diễn ra trong tiểu lưu vực/HRU? Đối với người sử
dụng mô hình, vòng lặp này có ý nghĩa như thế nào?
48