BÀI 5 LẠM PHÁT TIỀN TỆ - eldata2.neu.topica.vn

29
v1.0014106216 1 ThS. Lê Vân Chi Trường Đại hc Kinh tế Quc dân BÀI 5 LM PHÁT TIN T

Transcript of BÀI 5 LẠM PHÁT TIỀN TỆ - eldata2.neu.topica.vn

Page 1: BÀI 5 LẠM PHÁT TIỀN TỆ - eldata2.neu.topica.vn

v1.0014106216 1

ThS. Lê Vân ChiTrường Đại học Kinh tế Quốc dân

BÀI 5LẠM PHÁT TIỀN TỆ

Page 2: BÀI 5 LẠM PHÁT TIỀN TỆ - eldata2.neu.topica.vn

v1.0014106216

TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: Sự gia tăng của chỉ số giá tiêu dùng CPI của Việt Nam

Theo Tổng cục thống kê công bố, chỉ số giá cả(CPI) của Việt Nam trong năm 2013 là 5,89%so với cuối năm 2012. Đây là một mức tăngthấp nhất của giá cả ở Việt Nam trong vòng 10năm trở lại đây.

2

1. Hãy tìm hiểu các nguyên nhân nào góp phần làm cho mức giá cả tăng thấptrong năm 2013?

2. Lạm phát ở Việt Nam cao nhất là năm nào trong 10 năm trở lại đây? Nêunguyên nhân của mức tăng giá cao đó?

Page 3: BÀI 5 LẠM PHÁT TIỀN TỆ - eldata2.neu.topica.vn

v1.0014106216

MỤC TIÊU

Sau khi học xong bài này, sinh viên sẽ:• Phân tích các quan điểm về lạm phát và sự thống nhất giữa các quan điểm về

nguyên nhân lạm phát.• Giải thích và mô tả nguyên nhân của lạm phát cầu kéo, chi phí đẩy và cơ chế

xảy ra các loại lạm phát này.• Giải thích tại sao lại xảy ra chính sách tiền tệ gây lạm phát.• Phân tích các tác động của lạm phát tới các chủ thể trong nền kinh tế.• Nêu nguyên tắc chung trong việc soát lạm phát.

3

Page 4: BÀI 5 LẠM PHÁT TIỀN TỆ - eldata2.neu.topica.vn

v1.0014106216

NỘI DUNG

4

Khái niệm và phân loại lạm phát

Các quan điểm về nguyên nhân lạm phát

Nguyên nhân của chính sách tiền tệ gây ra lạm phát

Tác động của lạm phát

Giải pháp kiềm chế lạm phát

Page 5: BÀI 5 LẠM PHÁT TIỀN TỆ - eldata2.neu.topica.vn

v1.0014106216

1. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI LẠM PHÁT

5

1.2. Phân loại lạm phát

1.1. Khái niệm lạm phát

Page 6: BÀI 5 LẠM PHÁT TIỀN TỆ - eldata2.neu.topica.vn

v1.0014106216

1.1. KHÁI NIỆM LẠM PHÁT

• Lạm phát xảy ra khi mức giá chung trong nền kinh tế tăng lên trong một thời gian dài.• Đo lường lạm phát:

• Giải thích công thức: CPIt: chỉ số giá cả năm t tính theo một giỏ hàng hoá gồm n loại hàng hoá. Pit: giá của hàng hoá thứ i trong năm t. Pio: giá của hàng hoá thứ i trong năm 0 (năm gốc). Wi: tỷ trọng chi tiêu cho mặt hàng i trong tổng chi tiêu cho tất cả các loại hàng hoá.

6

ni

t ii 1 i

PtCPI .w .100Po

Page 7: BÀI 5 LẠM PHÁT TIỀN TỆ - eldata2.neu.topica.vn

v1.0014106216

1.2. PHÂN LOẠI LẠM PHÁT

• Lạm phát vừa phải: tỷ lệ lạm phát là 1 con số dưới 10%/ năm.• Lạm phát phi mã: loại lạm phát này xảy ra khi giá cả bắt đầu tăng từ 20 tới 200%/ năm.• Siêu lạm phát: xảy ra khi mức giá chung tăng với mức chóng mặt 50%/ tháng = 600%/ năm.

7

Page 8: BÀI 5 LẠM PHÁT TIỀN TỆ - eldata2.neu.topica.vn

v1.0014106216

2. CÁC QUAN ĐIỂM VỀ NGUYÊN NHÂN CỦA LẠM PHÁT

8

2.1. Lạm phát do lượng tiền cung ứng tăng liên tục kéo dài - Quan điểm của trường phái tiền tệ

2.2. Quan điểm của trường phái Keynes

Page 9: BÀI 5 LẠM PHÁT TIỀN TỆ - eldata2.neu.topica.vn

v1.0014106216

2.1. LẠM PHÁT DO LƯỢNG TIỀN CUNG ỨNG TĂNG LIÊN TỤC KÉO DÀI – QUAN ĐIỂM CỦA TRƯỜNG PHÁI TIỀN TỆ

• Ban đầu nền kinh tế cân bằng tại điểm 1 vớimức sản lượng ở mức tiềm năng (Yn) vàmức giá cả tại điểm P1.

• Nếu cung tiền tệ tăng lên thì đường tổngcầu di chuyển tới AD2.

• Trong ngắn hạn, nền kinh tế sẽ cân bằng tạiđiểm (1’): Tỷ lệ thấp nghiệp thấp hơn mức thất

nghiệp tự nhiên. Tiền lương tăng lên làm đường tổng

cung di chuyển lên trên.

9

• Đường tổng cung sẽ dừng khi nền kinh tếđạt mức thất nghiệp tự nhiên tới AS2.

• Tại đó, nền kinh tế cân bằng tại điểm 2, sảnlượng trở lại mức sản lượng tiềm năng vớimức giá tăng lên từ P1 đến P2.

Page 10: BÀI 5 LẠM PHÁT TIỀN TỆ - eldata2.neu.topica.vn

v1.0014106216

2.1. LẠM PHÁT DO LƯỢNG TIỀN CUNG ỨNG TĂNG LIÊN TỤC KÉO DÀI – QUAN ĐIỂM CỦA TRƯỜNG PHÁI TIỀN TỆ (tiếp theo)

Kết luận• Nếu cung tiền tệ tiếp tục tăng lên, đường tổng cầu sẽ tiếp tục dịch chuyển sang phải

và đường tổng cung sẽ di chuyển lên trên đẩy mức giá lên cao. Khi mà cung tiền còntăng thì quá trình này còn tiếp diễn và đẩy mức giá lên cao hơn nữa.

• Các nhà tiền tệ tin tưởng rằng không có bất kỳ một nguyên nhân nào khác ngoài việctăng mức cung tiền tệ đẩy mức giá chung lên.

10

Page 11: BÀI 5 LẠM PHÁT TIỀN TỆ - eldata2.neu.topica.vn

v1.0014106216

2.2. QUAN ĐIỂM CỦA TRƯỜNG PHÁI KEYNES

• Chi tiêu của Chính phủ và lạm phát: Giả sửchính phủ muốn gia tăng chi tiêu của họ để tạothêm việc làm AD1 dịch chuyển sang AD2

• Tại điểm cân bằng mới (1’): Thất nghiệp < Thất nghiệp tự nhiên. Tiền lương tăng làm AS1 dịch chuyển AS2.

P1 tăng lên P2.

11

Page 12: BÀI 5 LẠM PHÁT TIỀN TỆ - eldata2.neu.topica.vn

v1.0014106216

2.2. QUAN ĐIỂM CỦA TRƯỜNG PHÁI KEYNES

12

• Tình trạng trên thị trường lao động, tổng cung vàlạm phát: Giả định là công nhân yêu cầu tăng lươngdanh nghĩa.

• AS1 dịch chuyển sang AS2

• Tại điểm cân bẳng mới (1’): Tỷ lệ thất nghiệp > Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên. Tổng cung AS quay trở lại vị trí AS2 ban đầu. Lạm phát kéo dài không phải do tổng cung.

Page 13: BÀI 5 LẠM PHÁT TIỀN TỆ - eldata2.neu.topica.vn

v1.0014106216

2.2. QUAN ĐIỂM CỦA TRƯỜNG PHÁI KEYNES (tiếp)

Kết luận:• Trường phái Keynes cũng cho rằng mức tăng trưởng tiền tệ liên tục là nguyên nhân

gây ra lạm phát.• Các yếu tố khác như chi tiêu chính phủ (chính sách chi tiêu, thuế) hay bản thân tổng

cung chỉ có tác động nhất thời tới giá cả chứ không thể làm cho giá cả tăng lên liên tục.

13

Page 14: BÀI 5 LẠM PHÁT TIỀN TỆ - eldata2.neu.topica.vn

v1.0014106216

KẾT LUẬN VỀ NGUYÊN NHÂN GÂY RA LẠM PHÁT

Nghiên cứu hai quan điểm về lạm phát đều cho thấy:• Lạm phát có nguyên nhân từ sự tăng lên của

lượng tiền cung ứng.• Các yếu tố khác chỉ có thể gây nên sự tăng giá

cả trong nhất thời chứ không thể làm giá cả tăngliên tục.

14

Page 15: BÀI 5 LẠM PHÁT TIỀN TỆ - eldata2.neu.topica.vn

v1.0014106216

3. NGUYÊN NHÂN CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ GÂY LẠM PHÁT

15

3.2. Thâm hụt ngân sách kéo dài và ngân sách được tài trợ bằng cách in tiền

3.1. Mục tiêu mức việc làm cao

Page 16: BÀI 5 LẠM PHÁT TIỀN TỆ - eldata2.neu.topica.vn

v1.0014106216

3.1. MỤC TIÊU MỨC VIỆC LÀM CAO

• Lạm phát chi phí đẩy: Giả định là côngnhân yêu cầu tăng lương danh nghĩa.

• AS1 dịch chuyển sang AS2.

• Tại điểm cân bẳng mới (1’): Tỷ lệ thất nghiệp > Tỷ lệ thất

nghiệp tự nhiên. Chính phủ thực hiện các biện pháp

kích cầu làm AD1 dịch chuyểnsang AD2.

Nền kinh tế cân bằng tại điểm (2)với: mức sản lượng tiềm năng vàtỷ lệ thất nghiệp tự nhiên, mức giácả P2 cao hơn ban đầu.

Nếu quá trình này cứ tiếp diễn sẽtiếp tục đẩy giá lên cao gây nênlạm phát.

16

Lạm phát chi phí đẩy

Page 17: BÀI 5 LẠM PHÁT TIỀN TỆ - eldata2.neu.topica.vn

v1.0014106216

3.1. MỤC TIÊU MỨC VIỆC LÀM CAO (tiếp)

Lạm phát do cầu kéo:• Nếu các nhà hoạch định chính sách muốn duy trì một tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn mức

tự nhiên thì có thể dẫn tới tình trạng lạm phát.• Chính phủ thực hiện các biện pháp kích cầu làm AD1 dịch chuyển sang AD2.• Nền kinh tế cân bằng tại điểm (1’) với: tỷ lệ thất nghiệp sẽ thấp hơn tỷ lệ thất nghiệp

tự nhiên.• Tiền lương tăng làm cho AS1 dịch chuyển lên AS2

.

• Tại điểm cân bằng mới (2): Sản lượng trở về mức sản lượng tiềm năng và tỷ lệ thấtnghiệp tự nhiên nhưng mức giá tăng lên cao hơn tại P2.

17

Page 18: BÀI 5 LẠM PHÁT TIỀN TỆ - eldata2.neu.topica.vn

v1.0014106216

3.1. MỤC TIÊU MỨC VIỆC LÀM CAO (tiếp)

18

Lạm phát do cầu kéo: Nếu chính phủ vẫn tiếp tục mục tiêu duy trì một mức thất nghiệpthấp thì lại tiếp tục thực hiện kích cầu và làm quá trình này lặp lại đẩy giá cả tăng lên vàgây ra lạm phát.

Page 19: BÀI 5 LẠM PHÁT TIỀN TỆ - eldata2.neu.topica.vn

v1.0014106216

3.2. THÂM HỤT NGÂN SÁCH KÉO DÀI VÀ NGÂN SÁCH ĐƯỢC TÀI TRỢ BẰNG CÁCH IN TIỀN

Thâm hụt ngân sách gây nên lạm phát khi có đủ 2 điều kiện:• Thâm hụt là dai dẳng;• Chính phủ tài trợ khoản thâm hụt bằng việc in tiền chứ không phải phát hành trái

phiếu ra công chúng.

19

Page 20: BÀI 5 LẠM PHÁT TIỀN TỆ - eldata2.neu.topica.vn

v1.0014106216

4. TÁC ĐỘNG CỦA LẠM PHÁT

Tác động đối với sự phân phối lại thu nhập và của cải:Khi lạm phát tăng cao, người cho vay sẽ chịu thiệt và người đi vay là người được lợi.Ví dụ: Giả sử vay 100 triệu đồng để mua nhà, sau đó tiền lương và giá cả tăng lên gấp đôi,tiền lãi không tăng người đi vay chỉ phải trả ngân hàng một nửa số tiền thực tế đã vay.Tác động tới sản lượng, công ăn việc làm và hiệu quả trong nền kinh tế:• Lạm phát không có mối quan hệ với tỷ lệ thất nghiệp hay sản lượng trong nền kinh tế.• Lạm phát tác động đối với hành vi kinh tế của các cá nhân và các hãng: Khi lạm phát

cao, người ta sẽ mua tài sản và không nắm giữ tiền mặt.Ví dụ: Mùa thu 1990, dầu lửa tăng giá gấp đôi khi Irac tấn công Kuwet. Sự tăng giá này đemlại của cải cho những người sở hữu giếng dầu, các công ty dầu khí và sự thua lỗ cho cáccông ty hàng không, vận tải hay người có ô tô.

20

Page 21: BÀI 5 LẠM PHÁT TIỀN TỆ - eldata2.neu.topica.vn

v1.0014106216

5. GIẢI PHÁP KIỀM CHẾ LẠM PHÁT

Giảm mạnh mức độ tăng cung tiền:• NHTW bán chứng khoán ngắn hạn trên thị trường tiền tệ;• Phát hành các công cụ vay nợ của Chính phủ để bù đắp bội chi Ngân sách nhà nước;• Tăng lãi suất tiền gửi tiết kiệm;• Kiểm soát chặt chẽ chi tiêu ngân sách;• Kiểm soát có hiệu quả tăng lương danh nghĩa.Kiểm soát chặt chẽ chi tiêu ngân sách:• Tạm hoãn các khoản chi chưa cần thiết trong nền kinh tế;• Cân đối lại ngân sách và cắt giảm chi tiêu đến mức có thể được;• Kiểm soát có hiệu quả tăng lương danh nghĩa.

21

Page 22: BÀI 5 LẠM PHÁT TIỀN TỆ - eldata2.neu.topica.vn

v1.0014106216

GIẢI QUYẾT CÂU HỎI TÌNH HUỐNG

Các nguyên nhân góp phần làm cho mức giá cả tăng thấp trong năm 2013?

Trả lời:• Nguyên nhân chủ yếu là do tổng cầu của nền kinh tế vẫn còn yếu;• Giá cả hàng hoá trên thế giới giảm;• Sự điều hành chính sách tiền tệ theo hướng “kiểm soát lạm phát” của chính phủ.

22

Page 23: BÀI 5 LẠM PHÁT TIỀN TỆ - eldata2.neu.topica.vn

v1.0014106216

GIẢI QUYẾT CÂU HỎI TÌNH HUỐNG

23

Lạm phát ở Việt Nam cao nhất là năm nào trong 10 năm trở lại đây? Nêu nguyênnhân của mức tăng giá cao đó?Trả lời:Năm 2008, tỷ lệ lạm phát của Việt Nam là 19.87%, cao nhất trong 10 năm trở lại đây.

Page 24: BÀI 5 LẠM PHÁT TIỀN TỆ - eldata2.neu.topica.vn

v1.0014106216

GIẢI QUYẾT CÂU HỎI TÌNH HUỐNG

24

Các nguyên nhân của mức tăng giá cao:• Chi phí sản xuất cao do giá nhập khẩu những nguyên nhiên vật liệu đầu vào chính

nhập khẩu tăng cao (ví dụ: xăng dầu, phân bón, thuốc trừ sâu…);• Giá lương thực, thực phẩm tăng cao do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu toàn cầu;• Chính sách tài khoá và chính sách tiền tệ liên tục mở rộng từ 2001 – 2006 để tăng

trưởng kinh tế;• Luồng vốn nước ngoài vào Việt Nam gia tăng mạnh.

Page 25: BÀI 5 LẠM PHÁT TIỀN TỆ - eldata2.neu.topica.vn

v1.0014106216

CÂU HỎI MỞ

So sánh sự khác nhau giữa lạm phát cầu kéo và lạm phát chi phí đẩy.

Trả lời:• Giống nhau: 2 loại lạm phát này đều là hậu quả của các chính sách nhằm mục tiêu

thúc đẩy mức công ăn việc làm cao. Dù là lạm phát cầu kéo hay chi phí đẩy thì đều donguyên nhân lượng tiền cung ứng tăng lên kéo dài.

• Khác nhau: Lạm phát chi phí đẩy xuất phát từ các cuộc đấu tranh đòi tăng lương của công

nhân làm cho tổng cung giảm. Lạm phát cầu kéo xuất phát từ sự thay đổi tổng cầu do chính phủ muốn duy trì

mức tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn mức tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.

25

Page 26: BÀI 5 LẠM PHÁT TIỀN TỆ - eldata2.neu.topica.vn

v1.0014106216

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1

Lạm phát cầu kéo có thể xảy ra khi:A. các nhà hoạch định chính sách đặt mục tiêu về tỷ lệ thất nghiệp quá cao.B. sự thâm hụt ngân sách liên tục được tài trợ bằng việc bán trái phiếu ra công chúng.C. sự thâm hụt ngân sách liên tục được tài trợ bằng việc bán trái phiếu cho ngân hàng

trung ương.D. người lao động được trả lương cao hơn.

Trả lời:• Đáp án đúng là: C. sự thâm hụt ngân sách liên tục được tài trợ bằng việc bán trái

phiếu cho ngân hàng trung ương.• Giải thích: Khi chính phủ bán trái phiếu cho ngân hàng trung ương sẽ làm cho lượng

tiền cung ứng tăng lên, gây nên lạm phát cầu kéo.

26

Page 27: BÀI 5 LẠM PHÁT TIỀN TỆ - eldata2.neu.topica.vn

v1.0014106216

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2

Nếu người lao động tin tưởng rằng chính phủ sẽ tăng tổng cầu để tránh sự gia tăngthất nghiệp khi người lao động đòi tăng lương, người lao động sẽ không sợ mứcthất nghiệp cao hơn và nhu cầu lương của họ sẽ gây ra?A. Lạm phát cầu kéo.B. Siêu lạm phát.C. Giảm phát.D. Lạm phát chi phí đẩy.

Trả lời:• Đáp án đúng: D. Lạm phát chi phí đẩy.• Giải thích: Người lao động đòi tăng lương làm cho chi phí sản xuất tăng, dẫn đến tổng

cung giảm và gây nên lạm phát chi phí đẩy.

27

Page 28: BÀI 5 LẠM PHÁT TIỀN TỆ - eldata2.neu.topica.vn

v1.0014106216

CÂU HỎI TỰ LUẬN

Tại sao lạm phát chi phí đẩy do công nhân đòi tăng lương hoặc do một cú sốc tiêucực về cung mà cuối cùng vẫn là hiện tượng tiền tệ?

Trả lời:Chính sách tiền tệ đóng vai trò quan trọng trong lạm phát chi phí đẩy vì chính phủ có thểmở rộng mức cung tiền liên tục nhưng không thể tăng chi tiêu và giảm thuế mãi được dogiới hạn ngân sách. Vì vậy lạm phát chi phí đẩy cũng là một hiện tượng tiền tệ.

28

Page 29: BÀI 5 LẠM PHÁT TIỀN TỆ - eldata2.neu.topica.vn

v1.0014106216

TÓM LƯỢC CUỐI BÀI

• Phân tích tổng cung và tổng cầu chỉ ra rằng quan điểm của trường phái Keynes vàtrường phái tiền tệ không khác nhau. Cả 2 trường phái đều tin rằng lạm phát cao chỉcó thể xảy ra nếu có một tỷ lệ tăng trưởng tiền tệ cao.

• Có 2 lý do để thực hiện một chính sách tiền tệ lạm phát đó là mục tiêu mức việc làmcao và thâm hụt ngân sách dai dẳng.

29