BÀI 5 GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
Transcript of BÀI 5 GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
v1.0014109225
BÀI 5GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
Giảng viên: ThS. Vũ Thị Thúy Vân.Trường Đại học Kinh tế Quốc dân.
1
v1.0014109225
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNGTư vấn thủ tụcÔng Nguyễn Đức Bình chưa có tài khoản và đang có một số tiền, dự định đầu tư chứngkhoán niêm yết trong thời gian tới. Ông Bình đến Công ty chứng khoán hỏi tư vấn về cácthủ tục để có thể mua – bán chứng khoán niêm yết.
2
Là nhân viên tư vấn, bạn sẽ hướng dẫn ông Bình mở tài khoản và mua – bán chứng khoán như thế nào?
v1.0014109225
MỤC TIÊU
• Hiểu được các khái niệm, thuật ngữ cơ bản về giao dịch chứng khoán;
• Nắm được các cơ chế xác định giá chứng khoán;
• Nắm được các phương thức giao dịch chứng khoán;
• Được tìm hiểu về các loại lệnh trong giao dịch và kinh doanh chứng khoán.
3
v1.0014109225
NỘI DUNG
4
Những khái niệm cơ bản trong giao dịch chứng khoán
Cơ chế xác định giá
Phương thức giao dịch
Các lệnh cơ bản trong giao dịch chứng khoán
v1.0014109225
NỘI DUNG
5
Giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài
Những quy định chung trong giao dịch trên thị trường chứng khoán tập trung tại Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
So sánh những quy định chung trong giao dịch trên thị trường chứng khoán tậptrung tại Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh và Sở giao dịchchứng khoán Hà Nội
v1.0014109225 6
QUY TRÌNH GIAO DỊCH TẠI THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN TẬP TRUNG
Nhà đầu tư Mở tài khoảnKý quỹ (tiền)
Lưu ký (CK)
Đặt lệnh
(ghi phiếu mua/bán)
Nhân viên môi giới
Đại diện giao dịch tại SGDCK
Kiểm traphiếu lệnh
Máy chủ của SGDCK
Thông báokết quả
giao dịch
(Fax, Tel, Net)
(Gõ/Key)
(Trực tiếp, từ xa)
v1.0014109225 7
1.2. Biên độ giao động giá (giá trần, giá sàn)
1.1. Giá tham chiếu
1.4. Đơn vị giao dịch
1.3. Đơn vị yết giá
1. NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
1.5. Thời gian thanh toán
v1.0014109225
1.1. GIÁ THAM CHIẾU
8
• Giá tham chiếu: là mức giá cơ sở để xác định giá trần và giá sàn.
• Một số điều chỉnh giá tham chiếu (theo QĐ 42/2000 của Ủy ban chứng khoán):
Chứng khoán mới niêm yết: trong ngày giao dịch đầu tiên, không giới hạn biên độ dao động giá và lấy giá đóng cửa của ngày giao dịch làm giá tham chiếu.
Chứng khoán thuộc diện bị kiểm soát, chứng khoán không còn thuộc diện bị kiểm soát, chứng khoán bị ngừng giao dịch trên 30 ngày: xác định tương tự chứng khoán mới niêm yết.
v1.0014109225
1.1. GIÁ THAM CHIẾU
9
• Một số điều chỉnh giá tham chiếu: Chứng khoán không được hưởng các quyền kèm theo: giá tham chiếu là giá đóng
cửa của ngày giao dịch gần nhất. Ngày không hưởng quyền: đây là giữa thời điểm giao dịch và thời điểm thanh
toán. Vì khi mua chứng khoán ở thời điểm T, nhà đầu tư trở thành cổ đông củacông ty nhưng chưa có tên trong danh sách cổ đông, đến ngày T+x mới thực hiệnthanh toán. Giá tham chiếu sẽ bằng giá giao dịch trước đó (khi được nhận cổ tứcvà quyền) trừ đi giá trị cổ tức và quyền được nhận.
Tách, gộp cổ phiếu: giá tham chiếu là giá giao dịch trước ngày tách gộp điềuchỉnh theo tỷ lệ tách gộp cổ phiếu.
v1.0014109225
Là giới hạn dao động giá trong ngày giao dịch.Biên độ dao động giá (Giá trần/Giá sàn) = Giá tham chiếu +/- (Giá tham chiếu x tỷ lệBĐDĐ%).
10
1.2 BIÊN ĐỘ GIAO ĐỘNG GIÁ
v1.0014109225
Là mức giá tối thiểu cho mỗi lần mua và bán chứng khoán.
11
1.3 ĐƠN VỊ YẾT GIÁ
v1.0014109225
1.4 ĐƠN VỊ GIAO DỊCHLà số chứng khoán nhỏ nhất có thể được khớp lệnh.
12
Hình thức giao dịchQuy địnhLoại giao dịch
Giao dịch lô lẻLà giao dịch có số lượng từ
1 đến 9 hoặc 1 đến 99CP/CCQ
Sẽ được trực tiếp giao dịch với các Cty Chứng
khoán
Giao dịch lô chẵn
Là giao dịch có số lượng từ10 đến 9.990 CP/CCQ và làbội số của 10 hoặc từ 100
đến 9900 và là bội sốcủa 100
Sẽ được giao dịch qua khớp lệnh tập trung tại
SGDCK
Giao dịch lô lớn (thoả thuận)
Là giao dịch có số lượng từ10.000 CP/CCQ trở lên
Sẽ được giao dịch thoảthuận qua Sở GDCK
v1.0014109225
1.5. THỜI GIAN THANH TOÁN
13
Thời gian thanh toán (chu kỳ thanh toán) là độ dài khoảng thời gian từ lúc thực hiện xonggiao dịch cho đến khi chứng khoán và tiền được thực nhận về tài khoản của bên mua.
“T + 3”
Thứ 6 Thứ 7 Chủ nhật Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5T T+1 T+2 T+3 T+4
v1.0014109225 14
TRÌNH TỰ THANH TOÁN
TTGDCK Trung tâm thanh toán bù trừ
Công ty CK ACông ty CK B
Người mua Người bán
Tiền T+0
Tiền T+2
Tiền T+3
Tiền T+3
CK T+0
CK T+2CK
T+3
v1.0014109225 15
THÔNG KÊ THỜI GIAN THANH TOÁN Ở MỘT SỐ QUỐC GIA
Quốc gia Hiện tại Trước đây
Ấn Độ T+2 (từ năm 2003)T+5 (từ 7/2001)T+3 (từ 4/2002)
Canada T+1 (7/2006)T+5 (đầu thập niên 90)
T+3 (từ 1995)
Hàn Quốc T+2Từ T+0 đến T+14
(từ những năm 90)
Hồng Kông T+2T+3
(cuối những năm 90)
Malaysia T+3 (12/2000)T+7 (đầu những năm 90)
T+5 (8/1997)
MỹT+3 và T+1
(đang triển khai)T+5 (6/1995)
v1.0014109225 16
2. CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIÁ• Xác định giá theo lệnh
Không xuất hiện nhà tạo lập thị trường, giá cả được xác định trên cơ sở cạnh tranh các nhà đầu tư. Phí giao dịch được tính theo tỷ lệ % tổng giá trị giao dịch.
• Xác định giá theo giá Trong cơ chế này xuất hiện nhà tạo lập thị trường, giá
cả được xác định trên cơ sở cạnh tranh giữa các nhàtạo lập thị trường.
Nhà đầu tư là đối tác của nhà tạo lập thị trường và phígiao dịch được tính kèm vào giá. Nhà tạo lập thị trường thường là các định chế tài chính (Công ty chứng khoán, Ngân hàng thương mại…).
Giá chứng khoán trên thị trường là giá cạnh tranh giữa các nhà tạo lập thị trường.
v1.0014109225
• Ưu điểm: Mua và bán được cạnh tranh với nhau nên nhà đầu tư có
thể giao dịch tại mức giá tốt nhất.
Không có các quá trình xác lập giá được thực hiện mộtcách hiệu quả. Tất cả lệnh nhà tạo lập thị trường nên bảođảm tính minh bạch. Lệnh của các nhà đầu tư được thựchiện theo những nguyên tắc khớp lệnh.
Nhà đầu tư theo dõi các thông tin được công bố để đưa raquyết định kịp thời trước diễn biến thị trường.
Chi phí giao dịch thấp, kỹ thuật đơn giản, dễ kiểm tra,giám sát.
• Nhược điểm:Giá cả dễ biến động khi có sự mất cân đối cung – cầu, khảnăng thanh toán và linh hoạt không cao.
17
XÁC ĐỊNH GIÁ THEO LỆNH
v1.0014109225
• Ưu điểm: Có tính thanh khoản và ổn định cao về giá cả.• Nhược điểm: Tăng phí giao dịch của nhà đầu tư (phí giao dịch thường cao). Vai trò của nhà tạo lập thị trường được đề cao, làm giảm vai trò của nhà môi giới khác. Có thể bóp méo cơ chế xác định giá khi có sự cấu kết giữa các nhà tạo lập thị trường.
Đồng thời, nhà tạo lập thị trường có thể thực hiện không công bằng giữa các nhà đầu tư. Yêu cầu phải có các định chế tài chính đủ mạnh về vốn và nhân sự để đảm đương vai
trò của nhà tạo lập thị trường.
XÁC ĐỊNH GIÁ THEO GIÁ
18
v1.0014109225 19
PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH• Phương thức giao dịch thỏa thuận: Là phương thức giao dịch trong đó các thành
viên tự thỏa thuận với nhau về các điều kiện giao dịch và được đại diện giao dịch củathành viên nhập thông tin vào hệ thống giao dịch để ghi nhận.
• Phương thức giao dịch khớp lệnh.
v1.0014109225
BẢNG TÓM TẮT CÁC PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH
20
Loại CK Khớp lệnh Thỏa thuận
Cổ phiếu x x
Chứng chỉ quỹ x x
Trái phiếu x
v1.0014109225
PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH THỎA THUẬN CỔ PHIẾU
• Các giao dịch được thực hiện theo lô chẵn hoặc lô lớn.
• Các giao dịch lô chẵn được thực hiện tại mức giá đóng cửa trong ngày giao dịch hoặcgiá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất trước đó.
• Giao dịch lô lớn phải tuân theo quy định về biên độ giá trong ngày.
21
v1.0014109225
PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH KHỚP LỆNH
22
• Khớp lệnh định kỳLà phương thức giao dịch được thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán tại một thời điểm xác định. Các lệnh được tích tụ lại một thời điểm mới được khớp với nhau.
• Khớp lệnh liên tụcLà phương thức giao dịch được thực hiện trên cơ sở so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán ngay khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch.
v1.0014109225
PHƯƠNG THỨC GIAO DỊCH KHỚP LỆNH
23
• Khớp lệnh định kỳ: Ưu điểm: Phản ánh quan hệ cung – cầu của thị trường; Ngăn chặn biến động giá; Giảm sai sót trong thanh toán và giao dịch.
Nhược điểm: Không phản ánh tin tức tức thời của thị trường; Hạn chế cơ hội của nhà đầu tư.
• Khớp lệnh liên tục: Ưu điểm: Phán ánh tức thời giá cả trên thị trường để nhà đầu tư có thể kịp thời điều chỉnh
các quyết định đầu tư tiếp theo; Khối lượng giao dịch lớn, thời gian giao dịch nhanh, phù hợp với thị trường có khối
lượng giao dịch lớn và sôi động; Hạn chế chênh lệch giá giữa lệnh mua và lệnh bán.
Nhược điểm: Chỉ tạo ra mức giá cho một giao dịch điển hình chứ không phải là tập hợp các giao dịch.
v1.0014109225
VÍ DỤ VỀ KHỚP LỆNH ĐỊNH KỲ
24
V 1000503000E
IV200050.52000D
III2000511500C
I200052500A
II250051.52000B
KL bán các mức giá
KLĐặt Bán
KLĐặt Mua
KL mua ởcác mức giá
NĐTBán
Bên BánMứcGiá
Bên MuaKhối LượngTạm Khớp
NĐTMua
Kết quảBên Mua Bên Bán
NĐT A mua 500 CP NĐT V bán 1000 CP
NĐT B mua 2000 CP NĐT IV bán 2000 CP
NĐT C mua 1500 CP NĐT III bán 1000 CP
500
2500
9000
4000
6000
500
2500
1000
40003000
9500
7500
1000
5000
3000
v1.0014109225
NGUYÊN TẮC KHỚP LỆNH
• Ưu tiên về giáLệnh mua có mức giá cao hơn được ưu tiên thực hiện trước;Lệnh bán có mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước.
• Ưu tiên về thời gianTrường hợp các lệnh mua hoặc lệnh bán có cùng mức giá thìlệnh nhập vào hệ thống giao dịch trước sẽ được ưu tiên thựchiện trước.
• Ưu tiên về khách hàngTrường hợp các lệnh mua hoặc lệnh bán có khối lượng bằngnhau thì lệnh của khách hàng sẽ thực hiện trước lệnh tựdoanh của công ty chứng khoán.
• Ưu tiên về khối lượngTrường hợp các lệnh mua hoặc lệnh bán nhập cùng thời gianthì lệnh nào có khối lượng lớn hơn sẽ thực hiện trước.
25
v1.0014109225
CÁC LỆNH CƠ BẢN TRONG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
26
• Lệnh giới hạn (LO);
• Lệnh thị trường (MP);
• Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh: xácđịnh giá mở cửa (ATO); xác định giá đóngcửa (ATC);
• Lệnh hủy;
• Lệnh dừng.
v1.0014109225 27
LỆNH GiỚI HẠN (LO) (áp trong khớp lệnh định kỳ và liên tục)
• Đặc điểm: Được sắp xếp theo thứ tự trong khớp lệnh và phân bổ chứng khoán sau khớp lệnh; Có thể được thực hiện hoặc không; Do có mức giá giới hạn mà mức giá có thể nằm ngoài tầm kiểm soát, khiến mất cơ
hội đầu tư.• Trường hợp áp dụng: Nhà đầu tư cần phải xác định trước mức lãi/lỗ.
• Là loại lệnh khách hàng đưa ra giá trong lệnh. Chứng khoán được mua hoặc bán tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn.
• Hiệu lực của lệnh: kể từ khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch cho đến lúc kết thúc ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị hủy bỏ.
v1.0014109225
VÍ DỤ VỀ LỆNH LO
28
Kết quả khớp lệnh:• Giá khớp 100• KL 1000 (A)-(C); 1000(B)-(C)
Cổ phiếu AAAGiá tham chiếu 99
Sổ lệnh như sau:
KL Mua Giá Mua Giá bán KL Bán
5000 (C) 100 98 1000 (A)
100 1000 (B)
v1.0014109225
LỆNH THỊ TRƯỜNG (MP) (áp dụng trong thời gian thị trường liên tục)
29
• Nếu khối lượng đặt lệnh của lệnh MP vẫn còn theo nguyên tắc ở trên và không thể tiếp tục khớp thì lệnh MP sẽ được chuyển thành lệnh LO mua (bán) tại mức giá cao (thấp) hơn một bước giá so với giá giao dịch cuối cùng trước đó.
• Không nhập được khi không có lệnh đối ứng.
• Là loại lệnh khách hàng không đưa giá trong lệnh.Nói cách khác đây là loại lệnh mà khách hàng chấp nhận mua/bán với bất kỳ giá nào trên thị trường.
• Nếu sau khi so khớp lệnh theo nguyên tắc ở trên màkhối lượng đặt lệnh của lệnh MP vẫn chưa thực hiện hết thì lệnh MP sẽ được xem là lệnh mua tại mức giá bán cao hơn hoặc lệnh bán tại mức giá mua thấp hơn tiếp theo hiện có trên thị trường.
v1.0014109225
LỆNH THỊ TRƯỜNG (MP) (áp dụng trong thời gian thị trường liên tục)
30
• Đặc điểm:
Được ưu tiên hàng đầu trong phân bổ chứng khoán sau khớp lệnh.
Được đưa vào tất cả các giá.
Chắc chắn được thực hiện.
• Trường hợp áp dụng:
Chủ yếu sử dụng trong lệnh bán hơn là lệnh mua → vì dựa trên khía cạnh nhà đầutư trên thị trường thường có tâm lý bán ngay để chốt lãi và cắt lỗ. Còn khi mua, họthường có tâm lý lo rằng mình sẽ phải mua giá cao nếu chấp nhận bất kỳ giá nào.
Khi cung – cầu mất cân đối.
Áp dụng cho nhà đầu tư chuyên nghiệp có đầy đủ thông tin, có nhận định sát vớithị trường.
v1.0014109225
VÍ DỤ VỀ LỆNH MP
31
• Sổ lệnh cổ phiếu BBB như sau:
• Kết quả khớp lệnh:(C)3000 - 1000(A),(98).
- 2000(B),(99).2000 chuyển thành lệnh LO mua tại mức giá 99.5.
KL Mua Giá mua Giá bán KL Bán
98 1000 (A)
99 2000 (B)
5000 (C) MP
v1.0014109225
LỆNH GIAO DỊCH TẠI MỨC GIÁ KHỚP LỆNH
(Áp dụng trong thời gian khớp lệnh định kỳ để xácđịnh giá mở cửa – ATO và giá đóng cửa – ATC).• Là lệnh mua/bán tại mức giá mở cửa.
• Ưu tiên trước lệnh LO khi so khớp lệnh.
• Tự động hủy bỏ khi khớp lệnh nếu lệnh không đượcthực hiện hoặc không thực hiện hết.
32
v1.0014109225
VÍ DỤ VỀ LỆNH ATO
33
Sổ lệnh CP CCC với giá tham chiếu 100.
KL Mua Giá mua Giá bán KL Bán
Kết quả khớp lệnh: 1000 (C) – (A) (100); 500 (C) – (B).
Lệnh ATO được ưu tiên KL trước lệnh LO.
99 2000 (B)
ATO 1000 (A)1500 (C) 100
v1.0014109225
VÍ DỤ VỀ LỆNH ATO
34
Sổ lệnh CP CCC với giá tham chiếu 100.
KL Mua Giá mua Giá bán KL Bán
1500 (C) 100 ATO 2000 (A)
99 2000 (B)
Kết quả khớp lệnh: 1500 (C)-(A) (100); KL 500 lệnh ATO của (A) tự động bị hủy.
v1.0014109225
LỆNH HỦY• Là loại lệnh hủy bỏ lệnh trước đó khi chưa
được thực hiện.• Có 2 loại lệnh hủy bỏ: Hủy bỏ luôn: hủy bỏ lệnh trước đó khi chưa
được thực hiện mà không đưa ra lệnh nàothay thế.
Hủy bỏ có thay thế: hủy bỏ lệnh trước đó khichưa được thực hiện nhưng được thay thếbằng lệnh khác.
35
v1.0014109225
LỆNH DỪNG
36
• Là loại lệnh đặc biệt quan trọng được sử dụng trong kinh doanh chứng khoán. Bản chất là lệnh thị trường “treo”. Nói cách khác, là lệnh chỉ có giá trị khi giá thị trường đạt tới hoặc vượt qua giá dừng. Lệnh này đưa ra nhằm bảo vệ lợi nhuận hoặc hạn chế thua lỗcho nhà đầu tư.
• Có 2 loại lệnh dừng:
Lệnh dừng để mua: đặt giá cao hơn giá thị trường.
Lệnh dừng để bán: đặt giá thấp hơn giá thị trường.
• Trường hợp áp dụng: Lệnh dừng được sử dụng để đềphòng nhận định sai cùa Nhà đầu tư và có tác dụng bảo vệ tiền lời hoặc hạn chế thua lỗ.
v1.0014109225
TÓM TẮT CÁC LOẠI LỆNH
37
Local Foreign Local Foreign
ATO/ATC Auto cancelled Auto cancelled Auto cancelled Auto cancelled
Limit Price In queue Auto cancelled In queue In queue
MP In queue Auto cancelled In queue In queue
Limit Price In queue Auto cancelled In queue In queue
Bid Offer
Pre-
open
/Pr
e-cl
ose
Ope
n
ATO/ATC sẽ tự động bị hủy khi thị trường chuyển trạng thái.Lệnh mua nước ngoài sẽ tự động bị hủy phần không được khớp.
v1.0014109225
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG TRONG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TẬP TRUNG TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HỒ CHÍ MINH
38
GIAO DỊCH TẠI SGDCK TP.HCM
Những quy định chung:• Thời gian giao dịch: Từ 9h00-15h00 vào
tất cả các ngày làm việc trong tuần, trừ cácngày lễ tết.
• Phương thức giao dịch: Khớp lệnh liên tục; Khớp lệnh định kỳ.
• Mệnh giá: 10.000đ/ Cổ phần.
25.00025.10025.20025.30025.40025.50025.60025.700
25.05025.17025.230
• Đơn vị yết giá:
v1.0014109225
THỜI GIAN GIAO DỊCH TẠI SGDCK TP. HỒ CHÍ MINH
39
• Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định.• Thời gian giao dịch trong ngày:
v1.0014109225
CÁC LỆNH THỰC HiỆN TẠI SGDCK TP. HỒ CHÍ MINH
40
v1.0014109225
ĐƠN VỊ YẾT GIÁ TẠI SGDCK TP. HỒ CHÍ MINH
41
Mức giá Đ.vị yết giá
>= 100.000 1000 đồng
50.000 –99.500
500 đồng
<= 49.900 100 đồng25.05025.17025.230
25.00025.10025.20025.30025.400
50.00049.900
90.50087.00051.50051.00050.500
105.000104.000103.000102.000101.000
90.70087.40051.230
103.700102.500101.230
100.00099.500
v1.0014109225
GIAO DỊCH TẠI SGDCK TP.HỒ CHÍ MINH
42
• Đơn vị giao dịch: 10 CP.• Giá tham chiếu: Là giá đóng cửa của ngày giao dịch
gần nhất.• B.độ dao động giá: ±7%. Giá trần = giá tham chiếu + (giá tham chiếu x 7%)
(giá tối đa đặt mua/bán). Giá sàn = giá tham chiếu - (giá tham chiếu x 7%)
(giá tối thiểu đặt mua/bán).• Lưu ý: Giá trần làm tròn xuống, giá sàn làm tròn lên.
9.0008.1005.2503608010
5.258185
7
102.900
93.100
98.000
( Giá tham chiếu)
102.000
93.500
(Giá trần)
(Giá sàn)
• Những quy định chung:
v1.0014109225
PHIẾU LỆNH MUA – BÁN TẠI SGDCK TP. HỒ CHÍ MINH
43
v1.0014109225
SO SÁNH GIAO DỊCH SGDCK TP. HỒ CHÍ MINH VÀ SGDCK TP. HÀ NỘITiêu chí HOSE HNX HNX UpCOM
Đơn vịgiao dịch Lô chẵn 10 CP,CCQ Lô chẵn 100 CP Không qui định
Khối lượng giao dịch10 và bội số của 100
GDTT từ 20000 CP, CCQ trở lên
100 và bội số của 100GDTT từ 5000 CP trở lên Tối thiểu là 10 CP hoặc TP
Đơn vị yết giá
P<50000: 100 VND50000<P<100000: 500 VND100000<P: 1000 VND
100 VND CP: 100 VNDTP: Không qui định
Không qui đinh đối với giao dịch thỏa thuận
Giá tham chiếu(không áp dụng TP)
Giá cuối cùng của ngày hôm trước
Giá bình quân gia quyền các giao dịch trong phiên
Giá bình quân gia quyền các giao dịch điện tử
Biên độdao động giá
7% so với giá tham chiếu 10% so với giátham chiếu
10% so với giátham chiếu
CP, CCQ quy giao dịch ngày đầu tiên: 20% so với giá dự
diện giao dịch30% 40%
44
v1.0014109225
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
45
45
Trả lời• Muốn mua - bán chứng khoán đã niêm yết, ông Bình cần mở tài khoản chứng
khoán, ký quỹ tiền. Ông Bình có thể đến công ty chứng khoán đặt lệnh hoặc đặt lệnh qua gọi điện thoại, nhắn tin, internet.
Là nhân viên tư vấn, bạn sẽ hướng dẫn ông Bình mở tài khoản và mua – bán chứng khoán như thế nào?
v1.0014109225
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
46
• Nhân viên môi giới sẽ tư vấn cho ông Bình quy trình giao dịch tại thị trường chứng khoántập trung: B1 – Nhà đầu tư mở tài khoản giao dịch tại công ty chứng khoán là thành viên của
Sở giao dịch chứng khoán. B2 – Nhà đầu tư đưa ra yêu cầu mua/bán chứng khoán bằng cách đặt lệnh cho công
ty chứng khoán thực hiện. B3 – Công ty chứng khoán chuyển lệnh đến Hệ thống giao dịch tại Sở giao dịch
chứng khoán. B4 _ Hệ thống giao dịch khớp lệnh và thông báo kết quả cho Công ty chứng khoán. B5 _ Công ty chứng khoán thông báo lại cho nhà đầu tư. B6 _ Thanh toán và hoàn tất giao dịch.
v1.0014109225
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1
Nguyên tắc ưu tiên trong khớp lệnh trên Sở giao dịch chứng khoán:A. giá, thời gian, khối lượng, đối tượng khách hàng.B. khối lượng, thời gian, giá, đối tượng khách hàng.C. giá, khối lượng, thời gian, đối tượng khách hàng.D. thời gian, đối tượng khách hàng, giá, khối lượng.
Trả lời:• Đáp án đúng là: A. giá, thời gian, khối lượng, đối tượng khách hàng.
• Giải thích: Tham khảo slide số 23.
47
v1.0014109225
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2
Thời gian thanh toán trên SGDCK Tp. Hồ Chí Minh hiện nay là:A. T+1B. T+2C. T+3D. T+4
Trả lời:• Đáp án đúng là: C. T+3
• Giải thích: Theo quy định của pháp luật.
48
v1.0014109225
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI• Đưa ra các khái niệm, thuật ngữ cơ bản về giao dịch chứng khoán.• Cung cấp lý thuyết cơ bản về các cơ chế xác định giá chứng khoán và các phương
thức giao dịch.• Giới thiệu về các loại lệnh trong giao dịch và kinh doanh chứng khoán.
49