ứng dụng random forest để tư vấn chọn lộ trình học trong học chế tín ...
BÀI 4: NGHIỆP VỤ TÍN DỤNGeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/FIN504/PDF_Slide/FIN504...4.1.3....
Transcript of BÀI 4: NGHIỆP VỤ TÍN DỤNGeldata10.topica.edu.vn/v2.02017/FIN504/PDF_Slide/FIN504...4.1.3....
BÀI 4: NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
ThS. Đặng Hương Giang
Giảng viên trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp
Tình huống khởi động
Bối cảnh: Công ty A có nhu cầu vay vốn lưu động cho hoạt động sản xuất kinh doanh kỳ tiếp theo.
Nội dung:
• Công ty A: Năm tới chúng tôi quyết định tăng quy mô sản xuất lên gấp đôi tuy nhiên vốn lưu động hiện có của
Doanh nghiệp không đáp ứng đủ mức tăng quy mô sản xuất. Chúng tôi có nhu cầu vay ngân hàng 1500 triệu
đồng. Chúng tôi muốn biết các hình thức cho vay bổ sung vốn lưu động của ngân hàng cũng như mức lãi suất và
các chính sách tín dụng hiện có của ngân hàng.
• Cán bộ tín dụng: Chào anh/ chị hiện tại ngân hàng có rất nhiều sản phẩm tín dụng ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu
cầu bổ sung vốn lưu động cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Mời anh/ chị tham khảo các sản
phẩm sau.
• Công ty A: Chúng tôi cần được tư vấn về thủ tục, hồ sơ vay vốn ngân hàng. Chúng tôi cần hoàn thiện các giấy tờ gì?
Đặt câu hỏi:
Tín dụng ngân hàng là gì? Có các hình thức tín dụng nào? Quy trình cấp tín dụng của ngân hàng như thế nào? Yêu
cầu về tài sản đảm bảo ra sao. Chúng ta cùng nghiên cứu bài 4: Nghiệp vụ tín dụng.
2
Trình bày được khái niệm, đặc điểm vai trò của tín dụng ngân hàng và vận dụng thành
thạo quy trình tín dụng.1
Phân loại được các hình thức bảo đảm tín dụng.2
Phân biệt được tín dụng và cho vay, nắm được vững nghiệp vụ tín dụng khách hàng
doanh nghiệp và khách hàng cá nhân.3
Mục tiêu bài học
3
4
4.1. Những vấn đề chung về tín dụng Ngân hàng thương mại
4.2. Tín dụng khách hàng doanh nghiệp
4.3. Tín dụng khách hàng cá nhân
Cấu trúc nội dung
4.1. Những vấn đề chung về tín dụng ngân hàng thương mại
5
4.1.1. Khái niệm, đặc điểm 4.1.2. Phân loại
4.1.3. Quy trình tín dụng 4.1.4. Bảo đảm tín dụng
4.1.1. Khái niệm, đặc điểm
6
Khái niệm
Tín dụng ngân hàng cũng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ
vay mượn có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất định.
Là mối quan hệ cung ứng vốn giữa ngân hàng đối với tất cả các cá nhân, tổ chức và
các doanh nghiệp có nhu cầu về vốn trong xã hội.
4.1.1. Khái niệm, đặc điểm
7
Đặc điểm
Ngân hàng đóng vai trò trung gian thông qua nghiệp vụ cấp
tín dụng.
Cho vay chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng dư nợ tín dụng.2
Là khoản mục có rủi ro cao trong các tài sản.3
1
4.1.1. Khái niệm, đặc điểm
8
• Đáp ứng nhu cầu vốn.
• Thúc đẩy quá trình tập trung vốn và tập trung sản xuất.
• Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của các doanh nghiệp.
• Là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành kinh tế mũi nhọn.
• Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước ngoài.
Vai trò
4.1.2. Phân loại
9
Theo phương thức cấp tín dụng
• Cho vay từng lần theo món.
• Cho vay theo hạn mức tín dụng.
• Cho vay thấu chi.
• Cho vay luân chuyển.
• Chiết khấu giấy tờ có giá.
• Mua lại các khoản nợ.
• Cho vay ủy thác.
• Cho vay đồng tài trợ.
• Cho thuê tài chính.
4.1.2. Phân loại
10
Theo thời hạn
• Tín dụng ngắn hạn: Thời hạn dưới 12 tháng.
• Tín dụng trung và dài hạn: Thời hạn trên 12 tháng.
Theo đối tượng khách hàng
• Khách hàng là tổ chức: Nhà nước, tổ chức tín dụng, doanh nghiệp, tập đoàn.
• Khách hàng là cá nhân: Hộ gia đình, doanh nghiệp nhỏ, cá nhân.
Theo ngành kinh tế
• Thương mại - dịch vụ, xây dựng - công nghiệp, xuất nhập khẩu, lĩnh vực tài chính.
4.1.3. Quy trình tín dụng
11
Khái niệm
Là bảng tổng hợp mô tả các bước đi cụ thể từ khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của khách hàng cho đến khi ngân
hàng quyết định cho vay, giải ngân và thanh lý hợp đồng tín dụng. Quy trình tín dụng hợp lý góp phần nâng cao
chất lượng và giảm thiểu rủi ro tín dụng.
4.1.3. Quy trình tín dụng (tiếp)
12
Ý nghĩa
Làm cơ sở cho việc phân định trách nhiệm và quyền hạn của
từng bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng.1
Làm cơ sở cho việc thiết lập các hồ sơ và thủ tục vay vốn về
mặt hành chính.2
Chỉ rõ mối quan hệ giữa các bộ phận liên quan trong hoạt
động tín dụng.3
4.1.3. Quy trình tín dụng (tiếp)
13
Nội dung của quy trình tín dụng
Các giai đoạnNguồn, nơi cung câp
thông tin
Nhiệm vụ của
ngân hàngKết quả
Lập hồ sơ đề nghị
cấp tín dụngKhách hàng
Tiếp xúc, phổ biến, hướng dẫn khách hàng
lập hồ sơ.
Hoàn thành hồ sơ chuyển sang giai
đoạn sau.
Phân tích
tín dụng
• Hồ sơ vay vốn
• Thông tin bổ sung: thẩm vấn, hồ
sơ lưu trữ.
Bộ phận thẩm định: thẩm định tài chính, phi
tài chính…
Báo cáo kết quả thẩm định cho bộ phận
quyết định cho vay.
Quyết định
tín dụng
• Hồ sơ vay vốn
• Kết quả thẩm định
• Thông tin bổ sung
Quyết định cho vay - từ chối cho vay. Thủ tục pháp lý: ký hợp đồng…
Giải ngân
• Quyết định cho vay và các hợp
đồng liên quan
• Chứng từ làm cơ sở giải ngân
Thẩm định các chứng từ theo các điều kiện
của hợp đồng tín dụng trước khi giải ngân.
Chuyển tiền vào tài khoản tiền gửi khách
hàng hoặc chuyển trả cho nhà cung cấp
theo yêu cầu của khách hàng.
Giám sát và thanh
lý tín dụng
• Thông tin nội bộ ngân hàng
• Báo cáo tài chính định kỳ
• Thông tin khác
• Phân tích hoạt động tài khoản, báo cáo
tài chính, kiểm tra mục đích sử dụng vốn
• Tái xét, xếp hạng tín dụng
• Thanh lý hợp đồng
• Báo cáo kết quả giám sát, đưa ra các
giải pháp xử lý.
• Lập các thủ tục để thanh lý tín dụng.
4.1.3. Quy trình tín dụng (tiếp)
14
Xác định thị trường và
các thị trường mục tiêu
Đề xuất tín dụng
Nhu cầu khách
hàng
• Tiếp nhận yêu
cầu khách hàng
• Tìm hiểu triển
vọng
• Tham khảo ý
kiến bên ngoài
Thẩm định
• Mục đính vay
HĐKD
• Quản lý
• Số hiệu
Thương lượng
• Kỳ hạn
• Thanh toán
• Các điều khoản
• Bảo đảm tiền
vay
• Các vấn đề khác
Quyết định
• Cán bộ quản lý
rủi ro
• Giám đốc/ Tổng
giám đốc
Thủ tục hồ sơ và giải ngân
Từ chối cấp tín dụng
Phê duyệt cấp tín dụng
4.1.3. Quy trình tín dụng (tiếp)
15
• Cố gắng thu hồi nợ
• Biện pháp pháp lý
• Tái cơ cấu
Thủ tục hồ sơ và giải ngân
Thủ tục hồ sơ
• Dự thảo hợp đồng
• Xem xét hồ sơ
• Kiểm tra tài sản đảm bảo
• Miễn bỏ giấy tờ pháp lý
• Các vấn đề khác
Giải ngân
• Thủ tục hồ sơ
hoàn tất
• Chuyển tiền
Quản lý danh mục
Quản lý danh mục
• Số hiệu
• Các điều khoản
• Bảo đảm tiền vay
• Thanh toán
• Định giá tín dụng
Trả nợ đúng hạn
Dấu hiệu bất thường
• Nhận biết sớm
• Chính sách xử lý
• Quản lý
• Dấu hiệu cảnh báo
Thanh toán
• Trả đủ gốc
• Trả đủ lãi
Tổn thất
• Không trả nợ gốc
• Không trả đủ lãi
4.1.4. Bảo đảm tín dụng
16
Khái niệm
Bảo đảm tín dụng là thiết lập những cơ sở pháp lý để ngân hàng có thêm nguồn thu nợ thứ hai ngoài nguồn thu
nợ thứ nhất trong trường hợp nguồn thu nợ thứ nhất không thể trả được.
Phân loại tài sản đảm bảo
• Tài sản đảm bảo là vật như phương tiện giao thông, kim khí đá quý, máy móc thiết bị, nguyên nhiên vật liệu,
hàng hóa.
• Tài sản đảm bảo là các giấy tờ có giá như cổ phiếu, trái phiếu, hối phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền
gửi, séc, chứng chỉ quỹ, giấy tờ có giá khác theo quy định của pháp luật, trị giá được thành tiền và được phép
giao dịch.
• Tài sản đảm bảo là quyền tài sản như quyền tài sản phát sinh từ quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp,
quyền đòi nợ, quyền được nhận bảo hiểm, quyền góp vốn kinh doanh, quyền khai thác tài nguyên, lợi tức và
các quyền phát sinh từ tài sản cầm cố, các quyền tài sản khác.
4.1.4. Bảo đảm tín dụng
17
Các yêu cầu đối với tài sản đảm bảo
• Giá trị của tài sản đảm bảo phải lớn hơn nghĩa vụ được đảm bảo.
• Có đầy đủ cơ sở pháp lý để người cho vay có quyền ưu tiên về xử lý tài sản.
• Tài sản phải dễ định giá.
• Tài sản phải được phép chuyển nhuợng và dể dàng chuyển nhượng.
• Giá trị tài sản ổn định trong thời gian đảm bảo.
• Thời hạn hữu dụng lớn hơn thời hạn đảm bảo.
4.1.4. Bảo đảm tín dụng
18
Các hình thức đảm bảo tín dụng
• Cầm cố: Bên cầm cố giao tài sản thuộc sở hữu của mình cho bên nhận cầm cố.
• Thế chấp: Bên thế chấp dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với
bên nhận thế chấp.
• Tín chấp: Tổ chức chính trị tại cơ sở bằng uy tín của mình đảm bảo cho vay một khoản tiền.
• Khác: Bảo lãnh, ký quỹ, đặt cọc...
4.2. Tín dụng khách hàng doanh nghiệp
19
4.2.1. Tín dụng ngắn hạn 4.2.2. Tín dụng trung và dài hạn
4.2.1. Tín dụng ngắn hạn
Khái niệm
Tín dụng ngắn hạn là việc Ngân hàng thương mại giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để dùng vào
một mục đích nhất định và thời hạn sử dụng số tiền này của khách hàng là không quá 12 tháng theo nguyên
tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
20
4.2.1. Tín dụng ngắn hạn
21
Nhu cầu vay
vốn lưu động=
Nhu cầu vốn lưu động dùng
cho sản xuất kinh doanh kỳ
kế hoạch
–
Nguồn vốn kinh
doanh ngắn hạn
tự có
–
Nguồn ngắn hạn
coi như
tự có
–Nguồn ngắn
hạn khác
Cho vay bổ sung vốn lưu động
Cho vay theo hạn mức tín dụng
Vòng quay vốn lưu động kỳ
kế hoạch=
Doanh thu thuần kỳ kế hoạch
Vốn lưu động bình quân kỳ kế hoạch
Vốn lưu động
bình quân=
(Vốn lưu động đầu kỳ + Vốn lưu động cuối kỳ)
2
Nhu cầu vốn lưu động cần
dùng cho sản xuất kinh doanh=
Tổng chi phí sản xuất kinh doanh (giá vốn) kỳ kế hoạch
Vòng quay vốn lưu động kỳ kế hoạch
Cho vay theo hạn mức tín dụng
4.2.1. Tín dụng ngắn hạn
22
Cho vay theo hạn mức tín dụng
Cho vay bổ sung vốn lưu động
Thông tin về doanh nghiệp xin vay vốn lưu động như sau: Tài sản lưu động ngày 1/7: 2450, ngày 30/9: 2550.
Vốn lưu động tham gia vào kế hoạch kinh doanh bao gồm vốn tự có: 700 triệu, công ty huy động thêm bên
ngoài 100 triệu. Sản lượng tiêu thụ 5000 sản phẩm. Giá bán 1,6 triệu đồng/ sản phẩm. Giá vốn 1,312 triệu
động. Nhu cầu vay vốn lưu động của doanh nghiệp là:
Đáp án:
• Vốn lưu động bình quân = 2500, Doanh thu = 1,6 x 5000 = 8000.
• Vòng quay vốn lưu động = 8000/2500 = 3,2 vòng.
• Giá vốn hàng bán = 1,312 x 5000 = 6560.
• Nhu cầu vốn lưu động = 6560/3,2 = 2050.
• Nhu cầu vay vốn lưu động = 2050 – 700 – 100 = 1250.
Cho vay theo hạn mức tín dụng
4.2.1. Tín dụng ngắn hạn (tiếp)
Cho vay thấu chi
Là nghiệp vụ cho phép khách hàng được chi trội trên số dư tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn
nhất định và trong khoảng thời gian xác định. Giới hạn này gọi là hạn mức thấu chi.
Cho vay từng lần theo món
• Đối với những đơn vị không đủ điều kiện được vay theo hạn mức tín dụng.
• Khách hàng có nhu cầu vay không thường xuyên.
• Không được ngân hàng tín nhiệm.
23
4.2.1. Tín dụng ngắn hạn (tiếp)
24
Chiết khấu giấy tờ có giá
Chiết khấu mua đứt
Trong đó:
• Giá trị đến hạn của giấy tờ có giá là mệnh giá của giấy tờ có giá nếu đó là chứng khoán chiết khấu, là mệnh giá + lãi
nếu các giấy tờ có giá là chứng khoán thanh toán.
• Tiền lãi chiết khấu được tính bằng công thức:
Tiền lãi chiết khấu = Giá trị đến hạn GTCG × Lãi suất chiết khấu × Thời gian chiết khấu
(Thời gian chiết khấu: Tính từ ngày ngân hàng thực hiện chiết khấu đến ngày đến hạn của giấy tờ có giá).
• Chi phí chiếu khấu ngân hàng thương mại trừ ngay khi giải ngân cho khách hàng:
Chi phí chiết khấu = Giá trị đến hạn GTCG × % Chi phí
• Hoa hồng phí được ngân hàng thương mại thu để trả cho nhà môi giới hoặc ngân hàng nhờ thu:
Hoa hồng phí = Giá trị đến hạn GTCG × % Hoa hồng
Số tiền trả cho
khách hàng=
Giá trị đến hạn
của giấy tờ có giá–
Tiền lãi chiết khấu
(NHTM thu)–
Chi phí chiết khấu
(NHTM thu)– Hoa hồng phí
4.2.1. Tín dụng ngắn hạn (tiếp)
25
Chiết khấu giấy tờ có giá
Chiết khấu kỳ hạn
Trong đó:
• Giá trị đến hạn của giấy tờ có giá là mệnh giá của giấy tờ có
giá nếu đó là chứng khoán chiết khấu, là mệnh giá + lãi nếu
các giấy tờ có giá là chứng khoán thanh toán
• Tiền lãi chiết khấu = Giá trị đến hạn giấy tờ có giá × Lãi suất
chiết khấu × Thời gian chiết khấu
• Chi phí chiết khấu = Giá trị đến hạn giấy tờ có giá × % Chi phí
• Hoa hồng phí = Giá trị đến hạn giấy tờ có giá × % Hoa hồng
Trong đó:
• Gv: Số tiền khách hàng thanh toán cho
ngân hàng khi hết thời hạn chiết khấu.
• St: Số tiền ngân hàng đã thanh toán cho
khách hàng khi chiết khấu.
• L: Lãi suất chiết khấu tại thời điểm ngân
hàng chiết khấu (tỷ lệ % theo năm).
• T: Kỳ hạn chiết khấu (tính theo ngày).
Số tiền trả
cho khách
hàng
=
Giá trị đến
hạn của giấy
tờ có giá
–
Tiền lãi chiết
khấu
(NHTM thu)
–
Chi phí chiết
khấu
(NHTM thu)
–
Hoa
hồng
phíGv = St ×
(1 + L × T)
365
4.2.1. Tín dụng ngắn hạn (tiếp)
Chiết khấu giấy tờ có giá
Ví dụ: Chiết khấu mua đứt
Ngày 20/3 công ty X xin chiết khấu hối phiếu số 1235 trị giá 250.000 USD phát hành ngày 10/1, đến hạn thanh
toán ngày 10/7. Lãi suất chiết khấu 6.25%/ năm, hoa hồng phí 0.5%. Số tiền khách hàng nhận được là bao
nhiêu?
Đáp án:
• Lãi chiết khấu = 250.000 x 6,25% x 112/365 = 4794,521 USD.
• Hoa hồng = 0,5% x 250.000 = 1250 USD.
• Mức chiết khấu = 4794,521+1250 = 6044,521 USD.
• Số tiền khách hàng nhận được = 250.000 – 6044,521 = 243.955,479 USD.
26
4.2.1. Tín dụng ngắn hạn (tiếp)
27
Tài trợ ngoại thương
• Cho vay nhập khẩu: là hoạt động tín dụng ngân hàng cho các doanh nghiệp vay vốn để nhập khẩu vật tư hàng
hóa phục vụ sản xuất tiêu dùng trong nước; góp vốn bổ sung liên doanh; trả nợ bảo lãnh; cho vay tạm nhập tái
xuất; cho vay để trả các khoản chi phí vận tải, bảo hiểm.
• Cho vay xuất khẩu: là hoạt động ngân hàng thương mại cấp vốn cho các doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa
khi thu mua các mặt hàng xuất khẩu như hàng công nghiệp, hàng nông lâm thủy sản xuất khẩu và chi trả các
chi phí liên quan đến xuất khẩu như chi phí vận tải, bảo hiểm và các chi phí khác.
4.2.2. Tín dụng trung và dài hạn
Khái niệm
Tín dụng trung và dài hạn (hay còn gọi là cho vay theo dự án đầu tư) là các khoản cho vay có thời hạn trên 1
năm của Ngân hàng thương mại cấp cho khách hàng để khách hàng sử dụng vào các mục đích như mua
sắm tài sản cố định, dự trữ tài sản lưu động thường xuyên, trả các khoản nợ cũ, mua lại hoặc thành lập mới
doanh nghiệp.
28
4.2.2. Tín dụng trung và dài hạn (tiếp)
Đối tượng cho vay
29
Các công trình, hạng mục công trình hay dự án đầu tư có
thể tính toán được hiệu quả kinh tế trực tiếp, nhanh chóng
phát huy tác dụng thu hồi vốn nhanh.
4.2.2. Tín dụng trung và dài hạn (tiếp)
30
Mức cho vay và thời hạn cho vay
Mức cho vay (Hạn mức tín dụng đầu tư)
Giới hạn tín dụng Dự toán chi phí Trị giá của tài sản đảm bảo
Hạn mức tín dụng đầu tư = Tổng dự toán chi phí - Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản của bên đi vay
Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay trung hạn từ
trên 1 năm đến tối đa là 5 năm.
Thời hạn cho vay = Thời hạn thi công (ân hạn) + Thời hạn trả nợ
Thời hạn cho vay dài hạn trên 5 năm.
4.2.2. Tín dụng trung và dài hạn (tiếp)
31
Phương thức cho vay
1. Cho vay theo dự án đầu tư
2. Cho vay hợp vốn
3. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng
4. Các phương thức cho vay khác
5. Cho thuê tài chính
4.2.2. Tín dụng trung và dài hạn (tiếp)
Cho vay theo dự án
Ví dụ: Trước quý I/N công ty Cổ phần ZG gửi đến ACB hồ sơ vay vốn cố định để thực hiện dự án mở rộng phân xưởng
sản xuất. Sau khi thẩm định, ACB đã nhất trí về các số liệu như sau:
• Tổng mức vốn đầu tư thực hiện dư án gồm :
▪ Chi phí xây dựng cơ bản: 2.500 triệu đồng;
▪ Tiền mua thiết bị: 3.120 triệu đồng;
▪ Chi phí xây dựng cơ bản khác: 462 triệu đồng.
• Vốn tự có của doanh nghiệp tham gia thực hiện dự án bằng 34 % giá trị dự toán của dự án.
• Lợi nhuận doanh nghiệp thu được hàng năm trước khi đầu tư là 2.890 triệu đồng.
• Biết rằng sau khi đầu tư thực hiện dự án lợi nhuận tăng thêm 20% so với trước khi đầu tư.
• Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định hàng năm là 15%.
• Các nguồn khác tham gia thực hiện dự án 689,02 triệu đồng.
• Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm sau khi thực hiện dự án dùng để trả nợ cho ngân hàng.
• Nguồn khác dùng để trả nợ hàng năm : 108,775 triệu đồng.
• Dự án khởi công ngày 1/1/N và được hoàn thành đưa vào sử dụng vào ngày 1/7/N.
Yêu cầu: Xác định mức cho vay và thời hạn cho vay.
Biết rằng: tài sản bảo đảm có giá trị là 5.000 trđ và tỷ lệ bảo đảm theo quy định của ngân hàng là 70%. 32
4.2.2. Tín dụng trung và dài hạn (tiếp)
Cho vay theo dự án
Xác định mức cho vay
• Xác định mức cho vay theo dự án
▪ Bước 1: Xác định vốn đầu tư vào tài sản cố định: 2.500 trđ + 3.120 trđ + 462 trđ = 6.082 trđ.
▪ Bước 2: Xác định nguồn vốn tự có tham gia dự án: 6.082 trđ × 34 % = 1.964,24 trđ.
▪ Bước 3: Xác định nguồn vốn khác tham gia dự án 689,02 trđ.
▪ Bước 4: Xác định mức cho vay theo dự án: 6.082 trđ – 1.964,24 trđ – 689,02 trđ = 3.428,74 trđ.
• Xác định mức cho vay theo tài sản bảo đảm
▪ Bước 1: Xác định nguyên giá tài sản bảo đảm: 5.000 trđ.
▪ Bước 2: Xác định tỷ lệ tài sản bảo đảm: 70%.
▪ Bước 3: Xác định mức cho vay theo tài sản bảo đảm: 5.000 trđ × 70 % = 3.500 trđ.
• Quyết định mức cho vay:
▪ Mức cho vay theo dự án là 3.428,74 trđ.
▪ Mức cho vay theo tài sản đảm bảo là 3.500 trđ.
▪ Quyết định mức cho vay là 3.428,74 trđ.33
4.2.2. Tín dụng trung và dài hạn (tiếp)
Cho vay theo dự án
Xác định thời hạn cho vay
• Thời hạn cho vay = Thời gian ân hạn + Thời gian thu nợ
• Thời gian ân hạn: 6 tháng (dự án khởi công ngày 1/1/N và được hoàn thành đưa vào sử dụng vào ngày 1/7/N)
• Thời gian thu nợ = Số tiền cho vay/ Nguồn thu nợ bình quân hàng năm
• Trong đó:
▪ Số tiền cho vay là 3.428,74 trđ
▪ Nguồn thu nợ bình quân hàng năm là:
o Mức khấu hao dành để trả nợ ngân hàng là: 6.082 x 15 % × (3.428,74 /6.082) = 514,31 trđ
o Lợi nhuận sau thuế dành để trả nợ ngân hàng: Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm sau khi thực hiện dự án
dùng để trả nợ cho ngân hàng: 2.890 × 125 % - 2.890 = 722,5 trđ
o Nguồn khác dành để trả nợ cho ngân hàng là 108,775 trđ
• Do đó: Thời gian thu nợ = Số tiền cho vay/ Nguồn thu nợ bình quân hàng năm = 3.428,74/ (514,31 +722,5
+108,775) = 3.428,74/1.345,585 = 2.5 năm (tức 30 tháng)
• Kết luận: Thời gian cho vay = 6 tháng + 30 tháng = 36 tháng (từ 1/1/N đến 1/1/N+3). 34
4.2.2. Tín dụng trung và dài hạn (tiếp)
Cho thuê tài chính
Công ty cho thuê tài chính cho thuê một thiết bị có các điều kiện như sau:
• Giá trị tài sản: 1000 triệu đồng; Thời hạn thuê: 5 năm; Lãi suất thuê: 1%/tháng.
• Tính tiền thuê thanh toán (cả gốc và lãi) đều ở cuối mỗi quý.
• Số tiền gốc và lãi trả đều cuối mỗi quý = 1000 × 1% × 3/ (1-(1+3%) 20) = 67,216 triệu đồng.
35
4.3. Tín dụng khách hàng cá nhân
36
4.3.1. Khái niệm 4.3.2. Đặc điểm 4.3.3. Phân loại
4.3.1. Khái niệm
Khái niệm
Tín dụng tiêu dùng là hình thức tín dụng tài trợ cho nhu cầu sinh hoạt của dân cư (cá nhân và hộ gia đình) với
các chi phí về vật chất như nhà ở, phương tiện đi lại, đồ dùng cá nhân hoặc các dịch vụ: giáo dục, y tế, du lịch,
văn hóa, nghệ thuật.
Vai trò
• Góp phần kích cầu tiêu dùng, góp phần tăng trưởng kinh tế.
• Giúp cho người tiêu dùng được hưởng các tiện ích trước khi có khả năng thanh toán.
• Đa dạng hóa nghiệp vụ kinh doanh của ngân hàng.
37
4.3.2. Đặc điểm
Thẩm định tín dụng: Các thông tin cần có khi thẩm định tín dụng tiêu dùng: thu nhập, nghề nghiệp, độ tuổi, trình
độ học vấn, sức khỏe…
Đặc điểm khác
• Giá trị mỗi món vay nhỏ.
• Chịu sự ảnh hưởng của chu kỳ kinh tế.
• Có nhiều kỳ hạn: Ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
38
4.3.3. Phân loại
Theo cách thức thực hiện
• Tín dụng tiêu dùng trực tiếp.
• Tín dụng tiêu dùng gián tiếp.
Theo tài sản đảm bảo
• Cho vay cầm cố.
• Cho vay thế chấp lương.
• Cho vay có đảm bảo bằng tài sản hình thành từ tiền vay.
Theo phương thức hoàn trả
• Tín dụng tiêu dùng trả góp.
• Tín dụng tiêu dùng phi trả góp.
• Tín dụng tiêu dùng tuần hoàn.
39
Đáp án tình huống khởi động
• Ngân hàng có nhiều sản phẩm tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
• Với nhu cầu vay bổ sung vốn lưu động, khách hàng có thể lập hồ sơ vay theo món (áp dụng với khách hàng
mới), vay theo hạn mức tín dụng (áp dụng với khách hàng thường xuyên) hoặc chiết khấu giấy tờ có giá…
• Với phương thức cho vay theo hạn mức tín dụng:
40
Nhu cầu vay
vốn Ngân
hàng
=
Nhu cầu vốn lưu động
dùng cho sản xuất kinh
doanh kỳ kế hoạch
–Nguồn vốn kinh doanh
ngắn hạn tự có–
Nguồn ngắn hạn
coi như tự có–
Nguồn ngắn
hạn khác
41
• Tín dụng là quan hệ cung ứng vốn giữa ngân hàng đối với tất cả các cá nhân, tổ chức và các doanh nghiệp có
nhu cầu về vốn.
• Quy trình tín dụng gồm các khâu: Lập hồ sơ, phân tích tín dụng, quyết định tín dụng, giải ngân, giám sát, thu
nợ và thanh lý.
• Các hình thức bảo đảm tín dụng: Cầm cố, thế chấp, bảo lãnh, tín chấp...
• Phân loại:
▪ Theo thời hạn: Ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
▪ Theo hình thức cấp tín dụng: Cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính.
▪ Theo đối tượng: Tín dụng doanh nghiệp, tổ chức và tín dụng cá nhân.
▪ Theo tính chất đảm bảo: Tín dụng có đảm bảo, tín chấp.
Tổng kết bài học