Bg Autocad Vo Hoang Khanh

83
TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC TOÂN ÑÖÙC THAÉNG KHOA KTHUT COÂNG TRÌNH MOÂN HOÏC : AUTOCAD GING VIEÂN: ThS. KTS VOÕ HOAØNG KHAÙNH

Transcript of Bg Autocad Vo Hoang Khanh

Page 1: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC TOÂN ÑÖÙC THAÉNGKHOA KỸ THUẬT COÂNG TRÌNH

MOÂN HOÏC : AUTOCADGIẢNG VIEÂN: ThS. KTS VOÕ HOAØNG KHAÙNH

Page 2: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

1.1. Giới thiệu về AutoCAD.- AutoCAD là phần mềm mạnh trợ giúp thiết kế, sáng tác

trên máy tính của hãng AUTODESK (Mỹ) sản xuất.-AutoCAD là phần mềm dùng để thực hiện các bản vẽ kỹ thuậttrong các ngành như: cơ khí, xây dựng, kiến trúc, điện dândụng…

1.2. Khởi động AutoCAD.- Khởi động bằng biểu tượng( kích đúp chuột từ biểu tượng).- Khởi động theo đường dẫn: Program/ Autodesk/ AutoCAD 2004

1.3. Màn hình giao diện AutoCAD- Trong AutoCAD 2000 có tấc cả 24 Toolbars, các Toolbars được

hiện lên mặc định: Standard, Object properties, Draw, Modify.

CHÖÔNG 1TỔNG QUAN VỀ AUTOCAD

Page 3: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

- Graphics Area (vùng đồ họa): Là vùng thực hiện bản vẽ- Menu bar: nằm ngang phía trên vùng đố họa gồm các mục File,

Edit, View,…- Status line (dòng trạng thái): nằm ngang ở phía dưới vùng đồ

họa, hiển thị các trạng thái : Grip, Snap,- Command line (dòng lệnh): nằm trên status line và dưới

Graphics Area.- UCSicon (biểu tượng hệ tọa độ): nằm ở góc trái dưới GraphicsArea và ta có thể tắc mở duy chuyển được.- Toolbar (thanh công cụ): có nhiều nút Toolbars, mỗi nút là biểutượng của lệnh trong Toolbar.- Cross – hair: giao điểm của hai sợi tóc theo phương X và Y, tọa

độ được thông báo góc trái màn hình.

Page 4: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

- Cursor (con chạy)- Pull - down Menu : Bảng danh mục kéo xuống của một tiêu đề.

Tại đây có thể chọn lệnh trực tiếp.- Screen Menu: danh mục nằm bên phải Graphics Area, theo mặc

định nó không xuất hiện. Để mở hoặc tắt ta làm như sau: MenuTools / Options / Display / Chọn ô Display screen menu.

1.5. Các quy ước.- Hệ tọa độ: mỗi điểm trong không gian được xác định bằng một

hệ tọa độ x, y, z với ba mặt phẳng cơ bản xy, xz, yz.

- Đơn vị đo: thực tế thiết kế trong ngành xây dựng cho thấy, đơnvị thường dùng để vẽ là mm. Do vậy nhìn chung ta quy ước rằng:

MỘT ĐƠN VỊ ĐO TRÊN MÀN HÌNH TƯƠNG ĐƯƠNG VỚIMỘT MM NGOÀI THỰC TẾ.

- Góc xoay: trong mặt phẳng hai chiều, xoay theo chiều kim đồnghồ là góc âm (-), ngược chiều kim đồng hồ là góc dương (+).

Page 5: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

2.1. Các lệnh tiện ích về tập tin.2.1.1. Lập bản vẽ mới

2.1.2. Lưu file bản vẽ

CHÖÔNG 2THIẾT LẬP BẢN VẼ - QUAN SAÙT BAÛN VEÕ & TRÔÏ GIUÙP

Page 6: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

2.1.3. Mở bản vẽ có sẵn

2.1.4. Đóng bản vẽ

2.1.5. Thoát khỏi AutoCAD

Page 7: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

2.2. Thu phóng màn hình (Lệnh Zom).Command: ZOM / Z <enter>

- Realtime: là lựa chọn mặc định của lệnh Zom. Nhấn phím tráichuột và kéo biểu tượng này đi lên sẽ phóng to màn hình, kéobiểu tượng này xuống là thu nhỏ màn hình.- All: phóng to đến mức giới hạn vẽ.- Center: phóng to màn hình quanh một tâm điểm với một trị

chiều cao cửa sổ.- Dynamic: xuất hiện một khung chữ nhật có dấu X ở giữa cho

phép di chuyển khung cửa sổ.(cho phép thay đổi độ lớn khungcửa sổ).

- Window: phóng to phần hình ảnh được xác định trong mộtkhung cửa sổ chọn.

- Extents: phóng to hoặc thu nhỏ các đối tượng đến mức cóthể. Toàn bộ đối tượng sẽ hiện trên màn hình.- Previous: phục hồi lại lệnh Zom trước đó.- Scale: nhập tỉ lệ phóng to hay thu nhỏ hình ảnh mong muốn.

Page 8: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

2.3. Dịch chuyển bản vẽ trên màn hình (Lệnh Pan).Command: P <enter> hoặc nhấn phím Space

2.4. Lệnh màn hìnhCommand: Regenall – Regen - Redraw/ RE <enter>Tính toán và tái tạo toàn bộ các đối tượng trên khung

hình hiện hành và trên tấc cả các khung hình.2.5. Lệnh trợ giúp

Help hoặc F1 - Cung cấp các thông tin về các lệnhAutoCAD.

Page 9: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

3.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP NHẬP TỌA ĐỘ ĐIỂM3.1.1. Cách nhập dữ liệu.

- Nhập lệnh: trên dòng lệnh.- Nhập tọa độ:

+ Tọa độ tuyệt đối: X,Y+ Tọa độ tương đối: @ X,Y+ Tọa độ cực tuyệt đối: X< giá trị góc+ Tọa độ cực tương đối: @ X< giá trị góc

Trong đó: dấu @ (atsign) có nghĩa là Lastpoint (điểm cuối cùngtrên bản vẽ)-Tọa độ tuyệt đối là trị số thực của các tọa độ x, y, z so với gốc 0.Có thể bỏ qua trị số z, lúc ấy AutoCAD thêm vào giá trị z bằnggiá trị hiện thời.

CHÖÔNG 3HEÄ TOÏA ÑOÄ & CAÙC LEÄNH VEÕ CÔ BAÛN

Page 10: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

3.1.2. Chức năng bàn phím và chuột- Bàn phím: dùng để nhập lệnh và dữ liệu. Phím Space = Enter

khi thực hiện các lệnh, trừ lệnh ghi văn bản.-Chuột: Nút trái lựa chọn đối tượng, lựa chọn biểu tượng

lệnh(gọi lệnh bằng biểu tượng). Nút phải kết thúc việc lựa chọn,kết thúc lệnh, lặp lại lệnh.

3.2. CÁC BƯỚC CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI VẼ3.2.1. Định đơn vị bản vẽ.

Pull-down Menu: + Format/ UnitsScreen Menu: + Format/ DdunitsGõ lệnh: UNITS <enter>

-Tọa độ cực tuyệt đối: tọa độ cực cho bằng bán kính D và gócquay. Tọa độ cực được nhập như sau: D<p- Tọa độ tương đối là tọa độ so với điểm đã chỉ định trước đó.Để cho tọa độ tương đối thì phải thêm dấu @ phía trước tọa độ.@X2,Y2 so với điểm trước đó (X1,Y1) làm gốc.

Page 11: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

Thông thường ta chọn các đơn vị sau:- Length: Decimal (Milimet), số các số thập phân (Precision) là 0.- Angle: Deg/ Min/ Sec (độ / phút / giây), số các số thập phân là 0.- Drag- and- drop scale: Milimeters.- Chiều quay: ngược chiều kim đồng hồ (không chọn clockwise).- Direction: chọn East.

Cuối cùng nhấn OK. Ta đã định xong các đơn vị đo.

Page 12: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

3.2.2. Giới hạn bản vẽ. (Lệnh LIMITS)Pull-down Menu: + Format/ Drawing/ LimitsScreen Menu: + Format/ LimitsGõ lệnh: LIMITS <enter>

Lệnh Limits định khổ vùng đồ họa theo hình chử nhật đượcxác định bởi góc trái dưới (Lower left corner) và góc phải trên(Upper right corner).

Command: LIMITS <enter>Sepecify Lower left corner or [ON/ OFF] <0, 0>:- ON: Không cho phép vẽ ngoài vùng giới hạn.- OFF: Cho phép vẽ ngoài vùng giới hạn.Sepecify Upper right corner <420, 297>, <tùy theo

khổ giấy in mà ta nhập tọa độ gốc này>

Page 13: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

3.2.3. Lệnh MVSETUP tao khung bản vẽCommand: MVSETUP <enter>Enable pager Space? [YES/ NO] <Y>: (ta nhập N và nhấn enter)Enter units type [………./Metric]: (ta nhập M,chọn hệ mét vànhấn enter)Enter the scale factor: (nhập giá trị tỉ lệ)Enter the pager width: (nhập chiều rộng khổ giấy)Enter the pager height: (nhập chiều cao khổ giấy)

Bản liệt kê khổ giấy theo đơn vị mm:A0: 1189x841A1: 841x594A2: 594x420A3: 420x297A4: 297x210

Các đơn vị chuyển đổi:1 inch = 1’’ = 25,4mm1 foot = 1’ = 12” = 304,8mm

Page 14: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

3.3. VẼ ĐOẠN THẲNG (Lệnh LINE)Pull-down Menu: Draw/ LineCommand: Line/ L <enter>Specity first point: <chọn P1 bất kỳ trên màn hình>Specity next point or [undo]: <chọn điểm tiếp theo hoặc kết thúcU>Specity next point or [Close/ undo]: <chọn điểm tiếp theo hoặckết thúc C, U>

3.4. VẼ ĐƯỜNG TRÒN (Lệnh CIRCLE)Command: Circle/ C <enter>CIRCLE Specity center point for circle or [3P/ 2P/ Ttr (tan tan radius)]: + Nhập 3P: -> đường tròn đi qua 3 điểm.+ Nhập 2P: -> đường tròn đi qua 2 điểm.+ Nhập ttr: -> đường tròn tiếp xúc với hai đối tượng và có bán kính R+ Chọn một điểm tâm, sau đó nhập trị bán kính hoặc nhập trị đường kính.

Page 15: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

3.5. VẼ CUNG TRÒN (Lệnh ARC)

Cung tròn đi qua 3 điểm (3 Point)Vẽ cung tròn đi qua 3 điểm. Ta có thể chọn ba điểm bất kỳ hoặc

sử dụng phương thức truy bắt điểm.Pull-down Menu: Draw/ Arc/ 3 PointsCommand: Circle/ C <enter>Specity start point for arc or [CEnter]: nhập điểm thứ nhấtSpecity second point for arc or [Center/ End]: nhập điểm thứ haiSpecity end point of arc : nhập điểm thứ ba

Vẽ Cung tròn biết điểm đầu, tâm, điểm cuối Pull-down Menu: Draw/ Arc/ Start, Center, EndpointCommand: Circle/ C <enter>Specity start point for arc or [CEnter]:nhập điểm thứ đầu SSpecity second point for arc or [Center/ End]: nhập CESpecity Center point of arc: nhập tọa độ tâm cung trònSpecity end point of arc or [Angle/chord/ Length]: nhập tọa độ điểm cuối

Page 16: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

Vẽ Cung tròn biết điểm đầu, tâm, góc ở tâm Pull-down Menu: Draw/ Arc/ Start, Center, AngleCommand: Circle/ C <enter>Specity start point for arc or [CEnter]:nhập điểm đầu Specity second point for arc or [Center/ End]: nhập CESpecity Center point of arc: nhập tọa độ tâm cung trònSpecity end point of arc or [Angle/chord/ Length]: nhập ASpecity included Angle: nhập giá trị góc ở tâm

Vẽ Cung tròn biết điểm đầu, tâm, chiều dài dây cung Pull-down Menu: Draw/ Arc/ Start, Center, LengthCommand: Circle/ C <enter>Specity start point for arc or [CEnter]:nhập điểm đầu Specity second point for arc or [Center/ End]: nhập CESpecity Center point of arc: nhập tọa độ tâm cung trònSpecity end point of arc or [Angle/chord/ Length]: nhập LSpecity length of chord: nhập chiều dài dây cung

Page 17: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

Vẽ Cung tròn biết điểm đầu, điểm cuối và bán kínhPull-down Menu: Draw/ Arc/ Start, End, RadiusCommand: Circle/ C <enter>Specity start point for arc or [CEnter]:nhập điểm đầu Specity second point for arc or [Center/ End]: nhập CESpecity end point of arc: nhập điểm cuối của cung trònSpecity center point of arc or [Angle/Direction/ Radius]: nhập RSpecity radius of arc: nhập bán kính của cung

Vẽ Cung tròn biết điểm đầu, điểm cuối và góc ở tâmPull-down Menu: Draw/ Arc/ Start, End, Included AngleCommand: Circle/ C <enter>Specity start point for arc or [CEnter]:nhập điểm đầu Specity second point for arc or [Center/ End]: nhập ENSpecity end point of arc: nhập tọa độ điểm cuối của cung trònSpecity center point of arc or [Angle/Direction/ Radius]: nhập ASpecity included angle: nhập giá trị góc ở tâm

Page 18: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

3.6. VẼ ĐA TUYẾN (Lệnh PLINE)- Lệnh Line tạo ra các đối tượng có chiều rộng- Các phân đọan Pline tạo thành một đối tượng duy nhất- Lệnh Pline tạo ra các phân đoạn là các đoạn thẳng hoặc các cung tròn.Pull-down Menu: Draw/ PolylineCommand: PLINE/ PL <enter>- Specity start point :nhập điểm đầu của đường thẳng

Current line – width is 0.0000 : thể hiện chiều rộng hiện hànhSpecity second point for arc or [Center/ End]: nhập CESpecity next point of [Arc/ Close/ Halfwidth/ Length/ Undo/ Width]: nhập điểm thứ hai hoặc chọn các tham số khác của pline-……………… : tiếp tục nhập điểm tiếp theo

Page 19: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

-Các tham số chính+ Close : đóng Pline bởi một đoạn thẳng+ Halfwidth : định nửa chiều rộng phân đoạn sắp vẽ

Starting halfwidth < nhập giá trị nửa chiều rộng đầu>Endng halfwidth <nhập giá trị nửa chiều rộng cuối>

+ Width: định chiều rộng phân đoạn sắp vẽStarting Width <nhập giá trị chiều rộng đầu>Ending Width <nhập giá trị chiều rộng cuối>

+ Length: vẽ tiếp một phân đọan có chiều như đọan thẳng trước đó, nếu phân đoạn trước đó là cung tròn thì nó sẽ tiếp xúc với cung tròn đó.

Length of line < nhập chiều dài phân đoạn sắp vẽ>+ Undo: hủy bỏ nét vẽ trước đó+ Arc: vẽ cung tròn nối tiếp với đường thẳng

Page 20: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

3.7. VẼ ĐA GIÁC ĐỀU (Lệnh POLYGON)

Vẽ đa giác ngoại tiếp đường trònPull-down Menu: Draw/ PolygonCommand: POLYGON/ POL <enter>- Enter number of side <4> :nhập số cạnh của đa giác- Specity center of polygon or [Edge]: nhập tọa độ tâm của đa giác- Enter an option [….] <I>: nhập C <enter>- Specify radius of circle: nhập bán kính đường tròn nội tiếp đa giác hoặc tọa độ điểm hoặc truy bắt điểm là điểm giữa một cạnh đa giác.

Vẽ đa giác nội tiếp đường trònPull-down Menu: Draw/ PolygonCommand: POLYGON/ POL <enter>- Enter number of side <4> :nhập số cạnh của đa giác- Specity center of polygon or [Edge]: nhập tọa độ tâm của đa giác- Enter an option [….] <I>: nhập I <enter>- Specify radius of circle: nhập bán kính đường tròn ngoại tiếp đa giác hoặc tọa độ điểm hoặc truy bắt điểm là điểm đỉnh của đa giác.

Page 21: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

Vẽ đa giác theo cạnh của đa giácPull-down Menu: Draw/ PolygonCommand: POLYGON/ POL <enter>- Enter number of side <4> :nhập số cạnh của đa giác- Specity center of polygon or [Edge]: nhập E- Specify first endpoint of edge: chọn hoặc nhập tọa độ điểm đầu một cạnh- Specify second endpoint of edge: chọn hoặc nhập tọa độ điểm cuối cạnh

Page 22: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

3.8. VẼ HÌNH CHỮ NHẬT (Lệnh RECTANGLE)Pull-down Menu: Draw/ RectangleCommand: RECTANGLE/ REC <enter>- Specity first corner point or [Chamfer/ Elevation/ Fillet/ Thickness/ Width]:nhập góc thứ nhất của hình chữ nhật hoặc nhập các tham số-Specity other corner point or [Dimensions]: nhập góc thứ hai của hình chữ nhật hoặc nhập tham số D. -Các tham số cụ thể như sau:+ Chamfer (sau khi vào lệnh gõ chữ C) : vát mép 4 đỉnh hình chữ nhật

* Specify first chamfer distance…:nhập giá trị của cạnh cần vát thứ nhất.

* Specify second chamfer distance…:nhập giá trị của cạnh cần vát thứ hai.

* Specify first corner …:sau khi nhập thông số cho vát mép ta nhập góc thứ nhất của hình chữ nhật

* Specify other corner point …:nhập góc thứ hai của hình chử nhật

Page 23: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

+ Fillet (sau khi vào lệnh gõ chữ F) : bo tròn 4 đỉnh hình chữ nhật* Specify fillet radius for rectangles…:nhập bán kính cần bo

tròn* Specify first corner …:sau khi nhập bán kính ta nhập góc

thứ nhất của hình chữ nhật* Specify other corner point …:nhập góc thứ hai của hình

chử nhật

+ Width (sau khi vào lệnh gõ chữ W) : định bề rộng nét vẽ hình chữ nhật

* Specify line width for rectangles…:nhập bề rộng nét vẽ hình chữ nhật

* Specify first corner …:sau khi nhập bề rộng nét vẽ ta nhập góc thứ nhất của hình chữ nhật

* Specify other corner point …:nhập góc thứ hai của hình chử nhật

+ Elevation/ Thickness: định chiều cao và độ dày hình chữ nhật (sử dụng vẽ 3D)

Page 24: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

3.9. VẼ ĐƯỜNG CONG SPLINE (Lệnh SPLINE)

- Lệnh Spline dùng để tạo các đường cong có hình dạng không đềuPull-down Menu: Draw/ SplineCommand: SPLINE/ SPL <enter>- Specity first point or [Object] :chọn điểm đầu của spline- Specity next point: chọn điểm kế tiếp- Specity next point or [Close/ Fit/ tolerance] <start tangent>: chọn tọa độ điểm kế tiếp- Specity next point or [Close/ Fit/ tolerance] <start tangent>: chọn tọa độ điểm kế tiếp hoặc nhấn enter để kết thúc- Specity start tangent: chọn hướng tiếp tuyến tại điểm đầu hoặc enter để chọn mặc định- Specity end tangent: chọn hướng tiếp tuyến tại điểm cuối hoặc enter để chọn mặc định

Page 25: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

3.10. VẼ HÌNH VÀNH KHĂN (Lệnh DONUT)Pull-down Menu: Draw/ DonutCommand: DONUT/ DO <enter>- Specity inside diameter or donut <0.5000>: nhập trị đường kính trong- Specity outside diameter or donut <1.000>: nhập trị đường kính ngoài- Specify center of donut or <exit>: chọn điểm tâm- Soecify center of donut or <exit>: enter3.11. VẼ ELIP (Lệnh ELLIPSE)Nhập tọa độ một trục và khoảng cách nửa trục còn lạiPull-down Menu: Draw/ EllipseCommand: ELLIPSE/ EL <enter>- Specity axis endpoint or ellipse or [Arc/ Center] :chọn điểm đầu trục thứ nhất- Specity other endpoint of axis: nhập điểm cuối trục thứ nhất-Specity distance to other axis or [Rotation]: nhập khoảng cách nửa trục thứ hai

Page 26: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

CHÖÔNG 4PHÖÔNG PHAÙP LÖÏA CHOÏN ÑOÁI TÖÔÏNG

Các phương pháp:1. Pickbox: Dùng ô vuông pickbox nhấp chuột chọn từng đối

tượng một.

2. Window: Chọn 2 điểm P1,P2 (P1 nằm bên trái P2).Những đốitượng nằm bên trong khung cửa sổ hình chữ nhật sẽ đượcchọn.

3. Crossing Window: Xác định cửa sổ chọn tương tự lệnh Windownhưng (điểm P1 nằm bên phải điểm P2). Những đối tượng nằmtrong khung này sẽ được chọn.

4. Window Polygon (WP): Sau dòng nhắc: “Select objects” gõ“wp”. Lệnh chọn wp cũng giống như Window nhưng khung cửasổ chọn là một đa giác.

4.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP LỰA CHỌN ĐỐI TƯỢNG

Page 27: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

5. Crossing Polygon (CP): Sau dòng nhắc “ Select objects” gõ “cp”. Lệnhchọn cp cũng giống như Crossing window nhưng khung cửa sổ chọn là mộtđa giác. Những đối tượng có một phần nằm trong đa giác sẽ được chọn.6. Fence (F): Sau dòng nhắc “Select objects” gõ “ f ” sau đó tạo một đườngcắt bao gồm nhiều phân đọan, những đối tượng nào giao với đường cắt nàysẽ được chọn.7. Last (L) : Sau dòng nhắc “ Select objects” gõ “L” thì đối tượng nào đượctạo bởi lệnh vẽ sau cùng sẽ được chọn.8. Previous (P): Sau dòng nhắc: “Select object” gõ “P” thì những đối tượng(vừa thực hiện hiệu chỉnh hoặc dựng hình lần cuối) sẽ được chọn.9. Group (g) : Sau dòng nhắc “ gõ “G”, chọn đối tượng bằng lệnh GROUPtrước đó.10. Remove (R) : Sau dòng nhắc “Select object” gõ “R” loại bỏ một hay nhiềuđối tượng đã thực hiện lệnh chọn. Có thể giữ phím Shift đồng thời nhấpchuột để thực hiện lệnh này.11. All : Chọn tấc cả đối tượng trong bản vẽ.12. Undo (U): Để bỏ đi đối tượng vừa chọn.

Page 28: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

4.2. CÁC LỆNH VỀ NHÓM ĐỐI TƯỢNG

4.2.1. Lệnh Group: dùng để tạo nhóm các đối tượng.Command: GROUP /G (nhấn phím Enter).

4.2.2. Lệnh Select : dùng để lựa chọn nhóm các đối tượng.Command: SELECT (nhấn phím Enter)(Có thể dùng lựa chọn Pevious để lựa chọn lại nhóm đối tượng này).

4.2.3. Lệnh Qselect: để chọn đối tượng theo phương pháp lọc màu sắc,đường nét, lớp của các đối tượng trên bản vẽ.Pull-down Menu: + Modify/ Properties/ Hộp thoại properties/ chọn Quick select

+ Tools/ Quick SelectGõ lệnh: Qselect/ Hộp thoại Quick selectShortcut menu: Click phải chuột (trong vùng đồ họa) / Chọn Quick select.Trong hộp thoại Quick select chọn đối tượng theo nhóm cùng màu (Color),hoặc cùng lớp( Layer)…

4.2.4. Lệnh DdselectCommand: DDSELECT (nhấn phím Enter), sẽ xuất hiện trang Selection củahộp thoại Options.

Page 29: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

29

Page 30: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

Trang Selection: Noun/Verb Selection: Cho phép chọn đối tượng trước khi nhậplệnh.(Nên chọn chế độ này).

Use Shift to Add to Selection: Ở chế độ này nếu chọn đối tượng mới thìđối tượng đã được chọn trước sẽ bỏ đi. Muốn chọn đối tượng tiếp phải nhấnphím Shift đồng thời chọn đối tượng.(Không nên đặt chế độ này).

Press anh Drag: Có thể chọn đối tượng bằng phương pháp Windowhay Crossing bằng cách nhấn chuột và kéo tạo khung cửa sổ.( Nên đặt chếđộ này).

Implied Windowing: Chọn đối tượng bằng phương pháp Crossing hayWindow bằng cách định điểm đầu tiên khung cửa sổ bên phải hay trái.( Nênđặt ở chế độ này).

Object Grouping: Cho phép nhóm các đối tượng thành một nhóm.

Associative Hatch: Liên kết cả mặt cắt và đường bao thành một đốitượng.

Page 31: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

CHÖÔNG 5PHÖÔNG PHAÙP NHẬP ĐIỂM CHÍNH XAÙC

5.1. CÁC PHƯƠNG PHÁP TRUY BẮT ĐIỂM CỦA ĐỐI TƯỢNG

View/Toolbars/objects Snap(Hoặc Nhaán giữ phím Shift+ Phím phải chuột)

Xuaát hieän thanh coâng cuï objects snap, trong ñoù:

- CENTER: Duøng ñeå truy baét taâm cuûa Ñöôøng troøn(circle), Cung troøn(arc),ellipse.- ENDPOINT: Duøng ñeå truy baét ñieåm cuoái cuûa Ñöôøng thaúng(line),Spline, Arc.- INSERT: Duøng ñeå truy baét ñieåm cheøn cuûa doøng Text vaø Block.- INTERSECTION: Duøng ñeå truy baét giao ñieåm cuûa hai ñoái töôïng.- MIDPOINT: Duøng ñeå truy baét ñieåm giöõa cuûa moät Line, Spline, Arc.- NEAREST: Duøng ñeå truy baét thuoäc ñoái töôïng gaàn giao ñieåm vôùi hai sôïi toùc.- NODE: Duøng ñeå truy baét taâm cuûa moät ñieåm.- PERPENDICULAR: Duøng ñeå truy baét ñieåm vuoâng goùc vôùi ñoái töôïng ñöôïcchoïn- QUADRANT: Duøng ñeå truy baét ñieåm ¼ cuûa ñöôøng troøn, cung troøn, Elip.- TANGENT: Truy baét ñieåm tieáp xuùc vôùi Line, Spline, Arc, Ellipse,Circle.- FROM: Cho pheùp tìm moät ñieåm baèng caùch nhaäp toïa ñoä töông ñoái hoaëccöïc töông ñoái so vôùi goác toïa ñoä laø moät ñieåm chuaån maø ta coù theå truy baétñieåm.

Page 32: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

5.2. GÁN CHẾ ĐỘ TRUY BẮT THƯỜNG TRÚTools/Drafting Setting/objects Snap(Hoặc Nhaán giữ phím Shift+ Phím phải chuột, chọn Osnap Setting)(Hoặc tại doøng leänh command: DDOSNAP< nhaán enter>)(Hoặc Click phải chuột vaøo bieåu töôïng OSNAP choïn setting)- Xuaát hieän hoäp thoaïi Osnap settings sau ñoù ta tuøy choïn caùc hình thöùc truy tìm caân söû duïng.- Ñeå taét môû cheá ñoä Osnap: Nhaáp chuoät vaøo nuùt OSNAP treân doøng traïng thaùi ôû cuoái maøn hình (Statusbar) hoặc Nhấn phím F3.

Objects Snap:- Duøng ñeå truy tìm ñieåm ñaëc bieät cuûa ñoái töôïng.- Ñeå caàn xaùc ñònh toïa ñoä cuûa ñieåm kieåu caàn tìm, ta choïn kieåu roài nhaáp chuoät vaøo ñoái töôïng. Neáu moät ñoái töôïng coù nhieâu hôn moät ñieåm thuoäc kieåu ñang truy tìm, khi nhaáp chuoät vaøo ñoái töôïng maø gaàn ñieåm naøo hôn thì noù öu tieân choïn ñieåm ñoù.

Page 33: Bg Autocad Vo Hoang Khanh
Page 34: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

Objects snap dùng truy tìm điểm bất kỳ, thuộc hay khôngthuộc đối tượng:

a. From: truy tìm điểm bất kỳ, thuộc hay không thuộc đối tượng dựa vàođiểm đặc biệt nào đó làm điểm chuẩn và ta nhập tọa độ tương đối hoặctọa độ cực tương đối theo điểm chuẩn vừa tìm đó.

b. Tracking: Dùng truy tìm điểm bất kỳ, thuộc hay không thuộc đốitượng .Kết quả tìm được cũng giống như From.

Ở hộp thoại Options ta nhấpchuột vào thẻ Drafting (hoặc vàotrực tiếp bằng click vào nútOptions trong hộp thoại Osnapsettings) thì xuất hiện hộp thoạicủa AutoSNAP-Marker: mở hoặc tắt khung biểutượng của truy tìm (Marker).-Magnet: mở hoặc tắt chế độMagnet.-Autosnap marker size: điều chỉnhđộ lớn của Marker.-Autosnap marker color: gán màucho Marker.

5.3. GÁN CHẾ ĐỘ HIỂN THỊ CHO AUTOSNAP

Page 35: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

35

5.4. LỆNH SNAP

Command: SNAP<enter>Specify snap spacing or [ON/OFF/Aspect/Rotate/Style/Type]: 10.000 <enter>

Lệnh SNAP điều khiển trạng thái con chạy (Cursor) là giao điểm củahai sợi tóc (Crosshairs). Xác định bước nhảy con chạy và góc quay củahai sợi tóc. Bước nhảy bằng khoảng cách lưới Grid.

Ñeå taét môû cheá ñoä Snap: Nhaáp chuoät vaøo nuùt SNAP treân doøngtraïng thaùi ôû cuoái maøn hình (Statusbar) hoặc Nhấn phím F9.

5.5. LỆNH GRID

Command: GRID<enter>Specify grid spacing (X) or [ON/OFF/Snap/Aspect]: 10.000 <enter>

Lệnh GRID tạo ra các điểm lưới trong giới hạn bản vẽ. Khoảng cáchgiữa các điểm lưới theo phương X, Y, có thể khác hoặc giống nhau.

Ñeå taét môû cheá ñoä Grid: Nhaáp chuoät vaøo nuùt GRID treân doøngtraïng thaùi ôû cuoái maøn hình (Statusbar) hoặc Nhấn phím F7.

Page 36: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

36

5.6. LỆNH ORTHO

Command: ORTHO <enter>Enter mode [ON/OFF] <OFF>:

Lệnh ORTHO thiết lập chế độ vẽ Line theo phương của các sợi tóc(Crosshair).

Ñeå taét môû cheá ñoä Ortho: Nhaáp chuoät vaøo nuùt ORTHO treândoøng traïng thaùi ôû cuoái maøn hình (Statusbar) hoặc Nhấn phím F8.

Page 37: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

5.7. DỜI VÀ QUAY GỐC TỌA ĐỘ

5.7.1. Lệnh UCSiconPull-down Menu: View/ Display/ UCSiconCommand: UCSICON <enter>

Enter an option [ON/OFF/All/Noorigin/Origin] <OFF>:- ON / OFF : Tắt mở biểu tượng trên màn hình- All : Thể hiện biểu tượng cửa sổ trên toàn màn hình.- Noorigin: Biểu tượng tọa độ chỉ xuất hiện ở góc trái màn hình.- Origin: Biểu tượng luôn di chuyển theo gốc tọa độ.

5.7.2. Lệnh UCSPull-down Menu: Tools/ New UCS/ …Command: UCS <enter>Current ucs name: *WORLD*Enter an option [New/ Move/ orthoGraphic/ Prev/ Restore/ Save/ Del/

Apply/? / Would] <Would>: <enter>- New : Tạo UCS mới bằng cách thay gốc tọa độ, khi gõ O :

Origin point <0,0,0> : ( Vị trí gốc tọa độ mới).- Prev : Quay lại hệ trục tọa độ trước đó.- Move: Di chuyển hệ trục tọa độ.- OrthoGraphic: Đổi hướng hệ trục.

Page 38: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

CHÖÔNG 6CAÙC LEÄNH HIEÄU CHÆNH TAÏO HÌNH

6.1. XOÁ HOÀN TOÀN HAY MỘT PHẦN ĐỐI TƯỢNG

6.1.1. LỆNH XÓA HOÀN TOÀN ĐỐI TƯỢNG (ERASE).Pull-down Menu: Modify/ EraseGõ lệnh: Erase (hoặc E) <enter>Select objects: <chọn đối tượng cần xóa>Select objects: <chọn đối tượng tiếp hoặc nhấn phím enter để kết

thúc việc chọn>Chú ý: Sau khi dùng lệnh Erase đối tượng bị xóa, muốn khôi phục lại gõ lệnh

OOPS.

6.1.2. NGẮT BỎ MỘT ĐOẠN CỦA ĐỐI TƯỢNG (BREAK).Pull-down Menu: Modify/ BreakGõ lệnh: Break (hoặc BR) <enter>Select objects: <chỉ một điểm trên đối tượng cần xóa>Specify second break point or [First point]: <chọn điểm thứ hai, hoặc

đáp F để chọn lại điểm thứ nhất cần xóa>

Page 39: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

6.1.3. CẮT, XÉN MỘT PHẦN ĐỐI TƯỢNG NẰM GIỮA HAI ĐỐI TƯỢNG GIAO(Lệnh TRIM).

Pull-down Menu: Modify/ TrimGõ lệnh: Trim (hoặc TR) <enter>Select objects: <chọn đối tượng là biên giao cắt, chọn điểm 1, 2>Select objects: <enter> ( xem hình 6a)Select objects to trim or [Project/ Edge/ Undo]: <nhấn chọn phần muốn

cắt bỏ, chọn điểm 1, 2, 3 >( xem hình 6b)Select objects to trim or [Project/ Edge/ Undo: <enter>( xem hình 6c)

Hình 6a Hình 6b Hình 6c

Page 40: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

Chú ý: Có thể chọn tấc cả các đối tượng làm dao cắt, khi ấy có thể chỉ ra mộtđoạn của dao cũng được cắt, các lựa chọn khi thực hiện lện TRIM <enter>như sau:

Command: Modify/ TrimGõ lệnh: Trim (hoặc TR) <enter>Select objects: <chọn L1 là biên giao cắt>Select objects: <enter>Select objects to trim or [Project/ Edge/ Undo] :E <enter>Enter an implied edge extenstion mode [Extend/ No extend] < No

extend> : E <enter>Select objects to trim or [Project/ Edge/ Undo] :F <chọn đối tượng theo

Fence>First fence point: F1Specify endpoint of line or [Undo]: F2Specify endpoint of line or [Undo]: <enter>Select objects to trim or [Project/ Edge/ Undo] :<enter>(Có thể nhấn Shift đồng thời lúc chọn L1)

Page 41: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

Pull-down Menu: Modify/ ExtendGõ lệnh: EXTEND (hoặc EX) <enter>

Select objects: <chọn biên kéo tới>Select objects: <chọn đường biên kéo tới hoặc [ENTER]>Select objects to extend or [Project/ Edge/ Undo] < nhấn chọn đối

tượng cần kéo dài>Select objects to extend or [Project/ Edge/ Undo] < nhấn chọn đối

tượng cần kéo dài hoặc ENTER >

6.2. KÉO DÀI ĐỐI TƯỢNG (LỆNH EXTEND)

6.3. TẠO CÁC ĐỐI TƯỢNG SONG SONG, ĐỒNG DẠNG (LỆNH OFFSET)Pull-down Menu: Modify/ OffsetGõ lệnh: Command: OFFSET (hoặc O) <enter>

Specify offset distance or [Through] <Through>: <nhập khoảngcách> ENTER

Select objects to offset or <exit>: <chọn đối tượng gốc để offset>Specify point on side to offset: < Chỉ định phía đối tượng mới sẽ

được vẽ>Select objects to offset or <exit> ENTER

Page 42: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

6.4. VẼ NỐI TIẾP HAI ĐỐI TƯỢNG BỞI CUNG TRÒN (LỆNH FILLET)Pull-down Menu: Modify/ FilletGõ lệnh: Command: FILLET (hoặc F) <enter>

Select first object or [ Polyline/ Radius/ Trim]: <chọn đối tượng thứ 1>Select second object: <chọn đối tượng thứ 2>

- R (Radius) :để nhập trị bán kính cung tròn:Specify fillet radius< nhập kích thước>ENTER

- T (Trim)/ N (Notrim): xóa hay không xóa cạnh sau khi vát mép.- P (Polygon): Vát 1 lúc đồng thời tấc cả các đỉnh của 1 đối tượng là polygon

Page 43: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

Chú ý: - Nếu dùng FILLET cho R=0 thì các đối tượng được kéo dài gặp nhau,hoặc được cắt các đoạn thừa.

- Ta có thể dùng FILLET cho các đường thẳng song song, khi ấy bánkính fillet sẽ bằng ½ khoảng cách hai đường thẳng đó.

Page 44: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

6.5. LỆNH VÁT GÓC (CHAMFER)Pull-down Menu: Modify/ ChamferGõ lệnh: Command: CHAMFER (hoặc CHA) <enter>

Select first line or [ Polyline/ Distance/ Angle/ Trim/ Method]: <chọncạnh thứ 1>

Select second line: <chọn cạnh thứ 2>- M (Method) :để chọn hai phương pháp xác định kích thước vát:

Enter trim Method [Distance/ Angle]< Distance>:Distance: nhập hai khoảng cách vát.Angle: nhập một khoảng cách và một góc.

- D (Distance): nhập trị kích thước hai mép cần vátSpecify first chamfer distance< nhập kích thước>ENTERSpecify second chamfer distance<nhập kích thước> ENTER

- A (Angle): nhập một khoảng cách và một góc.Specify chamfer length on the first line < nhập kích thước>ENTERSpecify chamfer angle from the first line <nhập góc cần vát> ENTER

- T (Trim)/ N (Notrim): xóa hay không xóa cạnh sau khi vát mép.- P (Polygon): Vát 1 lúc đồng thời tấc cả các đỉnh của 1 đối tượng là

polygon

Chú ý: Nếu lấy độ dài vát bằng 0 (mặt định), thì lệnh này có tác dụng kéo dài các đường thẳng cho gặp nhau tại một điểm.

Page 45: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

6.6. PHỤC HỒI LỆNH ĐÃ THỰC HIỆN (LỆNH UNDO - REDO)

Pull-down Menu: Edit/ UndoGõ lệnh: Command: UNDO (hoặc U) <enter>

Hoặc (Ctrl + Z)Cho phép hủy bỏ một lệnh hoặc nhóm lệnh trước đó.

Pull-down Menu: Edit/ RedoGõ lệnh: Command: REDO <enter>

Dùng sau các lệnh Undo để phục hồi một lệnh vừa hủy trước đó.

Page 46: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

7.1. PHÉP DỜI HÌNH (Lệnh MOVE)Pull-down Menu: Modify/ MoveGõ lệnh: Command: MOVE (hoặc M) <enter>

Select objects: <chọn đối tượng cần di chuyển>Select objects: <chọn đối tượng tiếp hoặc ENTER kết thúc chọn>

Specify base point or displacement: < cho điểm cơ sở hoặc khoảng di chuyển>Specify second point or displacement or<use first point as displacement>: <cho

điểm đích dời tới>

7.2. SAO CHÉP HÌNH (Lệnh COPY)Pull-down Menu: Modify/ CopyGõ lệnh: Command: COPY (hoặc CO / CP) <enter>

Select objects: <chọn đối tượng cần sao chép>Select objects: <chọn đối tượng tiếp hoặc ENTER kết thúc chọn>

Specify base point or displacement or [Multiple]: < cho điểm cơ sở hoặckhoảng di chuyển>

(Nếu chọn M là sao chép một đối tượng ra nhiều đới tượng mới).Specify second point or displacement or<use first point as displacement>: <cho

điểm đích tới>

CHÖÔNG 7CAÙC LEÄNH VEÕ NHANH

Page 47: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

7.3. SAO CHÉP DÃY (Lệnh ARRAY)Pull-down Menu: Modify/ ArrayGõ lệnh: Command: ARRAY (hoặc AR) <enter>Xuất hiện hộp thoại:

Page 48: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

Nếu đánh dấu chọn: Rectangular Array (sao chép theo hàng và cột) thì:Bước 1: Nhập số hàng, cột muốn sao chépBước 2: Nhập khoảng cách giữa các hàng cột.

+ Xác định khoảng cách giữa các đối tượng theo hình chữ nhật (Pickboth Offets)Specify until cell: <chọn một vị trí>Other corner< chọn một vị trí khác để tạo thành hình chủ nhật chuẩn>Khi lệnh ARRAY được thực hiện, khoảng cách các đối tượng là chiều dài và rộng của hình chữ nhật vừa tạo.

+ Xác định khoảng cách giữa hàng và cột bằng cách bắt điểm (Pick column/ row offet)Specify the distance between columns (hoặc row): <chọn một điểm>Specify the distance between columns (hoặc row): Second point: <chọn điểm thứ hai>

Bước 3: Nhập góc xéo của các đối tượng (Angle of array) sau khi sao chép (mặ định là 0)Nếu chọn trực tiếp thì click vào Icon Pick ObjectsSpecify angle of array: <click chọn điểm thứ 1>Specify angle of arraySpecify second point: <click chọn điểm thứ 2>

Bước 4: Chọn đối tượng muốn sao chép (Select objects)

Page 49: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

Nếu đánh dấu chọn: Polar Array (sao chép theo vòng tròn) thì:Bước 1: Nhập tâm quay ( chọn trực tiếp vào biểu tượng Pick angle to Fill để

chọn tâm)Bước 2: Chọn kiểu Array

+ Total number of items & Angle to fill:Total number of items:<nhập số đối tượng copy>Angle to fill: <nhập tổng góc quay của tấc cả các đối tượng>Nếu chọn trực tiếp click vào Pick angle to Fill (chọn vị trí bất kỳ, góc

quay được xác định bằng điểm vừa chọn, tâm quay và hướng theophương ngang)

+ Total number of items & Angle between of items:Total number of items:<nhập số đối tượng copy>Angle between of items: <nhập góc quay giữa các đối tượng>Nếu chọn trực tiếp click vào Pick angle to Fill (chọn vị trí bất kỳ, góc

quay được xác định bằng điểm vừa chọn, tâm quay và hướng theo phương ngang)

+ Angle to fill & Angle between of items:Angle to fill:<nhập góc quay của tấc cả các đối tượng>Angle between of items: <nhập góc quay giữa các đối tượng>

Chọn cách quay: click chọn vào Rotate items as copied thì đối tượng hướng vào tâm quay, nếu không thì các đối tượng giữ nguyên hình

dạng.Bước 3: Chọn đối tượng muốn sao chép (Select objects)

Page 50: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

50

7.4. ĐỐI XỨNG TRỤC (Lệnh MIRROR)Pull-down Menu: Modify/ MirrorGõ lệnh: Command: MIRROR (hoặc MI) <enter>

Select objects: <chọn đối tượng cần lấy đối xứng>Select objects: <chọn đối tượng tiếp hoặc ENTER kết thúc chọn>

Specify first point or mirror line: < chọn điểm đầu của đường đối xứng>Specify second point or mirror line: < chọn điểm thứ hai của đường đối xứng>Delete source objects? [Yes/ No] <N>: <xóa đối tượng được chọn hay không,

gõ Y thì xóa, gõ N thì không xóa>

7.5. QUAY ĐỐI TƯỢNG QUANH MỘT ĐIỂM (Lệnh ROTATE)Pull-down Menu: Modify/ RotateGõ lệnh: Command: ROTATE (hoặc RO) <enter>

Select objects: <chọn đối tượng cần quay>Select objects: <chọn đối tượng tiếp hoặc ENTER kết thúc chọn>

Specify base point : < chọn tâm quay>Specify rotation angle or [Reference]:<nhập góc quay hoặc xác định bằng

chuột>eference (R) : Phần xoay tham chiếu

Specify the reference angle <0>: chọn điểm thứ 1Specify second point: chọn điểm thứ 2.Specify the new angle: chọn điểm thứ 3

Chú ý: Góc xoay dương là ngược chiều kim đồng hồ và ngược lại

Page 51: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

7.6. PHÓNG TO HOẶC THU NHỎ ĐỐI TƯỢNG (Lệnh SCALE)

Dùng để phóng to hoặc thu nhỏ đối tượng vẽ theo cả hai chiều x, y với cùng một tỉ lệ. Nếu đối tượng đã được ghi kích thước thì sau khi Scale, kích thước mới sẽ tự động cập nhật vào.

Pull-down Menu: Modify/ SacleGõ lệnh: Command: SCALE (hoặc SC) <enter>

Select objects: <chọn đối tượng cần Scale> ENTERSpecify base point : < chọn điểm cơ sở để thu phóng>Specify scale factor or [Reference]:<nhập tỉ lệ scale hoặc đáp R>

Chú ý: Nếu nhập một số dương lớn hơn 1 thì phóng to đối tượng hoặc ngượclại.

Reference (R) : Phần xoay tham chiếuSpecify reference length <1>: <nhập L>, chọn điểm thứ 1Specify second point: chọn điểm thứ 2.Specify new length: chọn điểm thứ 3

Page 52: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

7.7. DỜI VÀ KÉO DÃN ĐỐI TƯỢNG (Lệnh STRETCH)

Dùng để kéo dãn một phần của bản vẽ mà vẫn nối với hình cũ. Khi chọn các đối tượng để stretch phải dùng Crossing Window, hoặc Crossing polygon. Các đối tượng chạm vào khung cửa sổ sẽ dược kéo dãn, các đối tượng lọt trong khung cửa sổ sẽ được dời đi. Riêng với đường tròn nếu tâm lọt vào trong khung cửa sổ thì sẽ dời đi, còn tâm ở ngoài thì đường tròn sẽ được kéo dãn.

Pull-down Menu: Modify/ StretchGõ lệnh: Command: STRETCH (hoặc S) <enter>

Select objects: <chọn đối tượng bằng crossing window hoặc crossingpolygon> ENTER

Specify base point or displacement: <chọn điểm cơ sở hay khoảngcách kéo>

Specify second point or displacement: <chọn điểm đích kéo tới hoặcENTER >

Page 53: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

7.8. VỪA DỜI, QUAY VÀ THU PHÓNG ĐỐI TƯỢNG (Lệnh ALIGN)Pull-down Menu: Modify/ 3D operation/ AlignGõ lệnh: Command: ALIGN (hoặc AL) <enter>Có 3 trường hợp Align:

1. Dời hình.Command: AL <enter>Select objects: <chọn đối tượng rồi ENTER>Specify first source: < chọn điểm gốc thứ nhất trên đối tượng: 1>Specify first destination point : < chọn điểm đích thứ nhất: 2>Specify second source point: <ENTER>

2. Dời hình và quay.Command: AL <enter>Select objects: <chọn đối tượng rồi ENTER>Specify first source: < chọn điểm gốc thứ nhất trên đối tượng: 1>Specify first destination point : < chọn điểm đích thứ nhất: 2>Specify second source point: < chọn điểm gốc thứ hai trên đối tượng: 3>Specify second destination point : < chọn điểm đích thứ hai: 4>Specify third source point: <ENTER>Scale objects based on alignment point?[Yes/ No]<N>: N

Page 54: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

3. Dời hình, quay và scaleNếu trên dòng nhắc cuối cùng ta đáp Y thì kết quả như hình:

7.9. PHÂN RÃ CÁC ĐỐI TƯỢNG (Lệnh EXPLODE)

Pull-down Menu: Modify/ ExplodeGõ lệnh: Command: EXPLODE (hoặc EX) <enter>

Select objects: <chọn đối tượng phân rã>Select objects: <chọn tiếp đối tượng phân rã hoặc ENTER>

Page 55: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

8.1. TẠO VÀ HIỆU CHỈNH LỚP BẰNG HỘP THOẠI (LAYER & LINETYPE PROPERTIES)

Pull-down Menu: Format/ LayerGõ lệnh: Command: LAYER (hoặc LA) <enter>8.1.1. NEW – Tạo một Layer mới

Bước 1: Click chuột vào nút New để tạo một Layer mớiBước 2: Gõ tên Layer vừa tạo

8.1.2. COLOR – Định màu cho LayerBước 3: Chọn White trong phần Color để xuất hiện hộp thoại Select ColorBước 4: Chọn một màu trong bảng Standard Colors rồi nhấn OK

8.1.3. LINETYPE – Định dạng đường nét cho LayerBước 5: Trong hộp thoại Layer Properties Manage, chọn Contious trong

phần LINETYPE xuất hiện hộp thoại Select LinetypeBước 6: Chọn nút LOAD để xuất hiện hộp thoại Load or Reload LinetypesBước 7: Rê chuột chọn dạng đường nét phù hợp rồi nhấn OK để quay lại

hộp thoại Select Linetype.Bước 8: Rê chuột chọn dạng đường nét vừa Load về sau đó nhấn OK

8.1.4. LINEWEIGHT – Định chiều dày nét in cho đối tượng.Bước 9: Trong hộp thoại Layer Properties Manager, chọn Defaut trong phần

LINEWEIGHT để xuất hiện hộp thoại lineweightBước 10: Rê chuột chọn độ dày nét thích hợp rồi nhấn OK

CHÖÔNG 8QUAÛN LYÙ BAÛN VEÕ THEO LÔÙP, ÑÖÔØNG NEÙT VAØ MAØU

Page 56: Bg Autocad Vo Hoang Khanh
Page 57: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

8.2. HIỆU CHỈNH CÁC THUỘC TÍNH ĐỐI TƯỢNG

Pull-down Menu: Modify/ PropertiesGõ lệnh: Command: CH<enter> hoặc (Ctrl + 1) hoặc double click vào đối tượngĐể thay đổi các tính chất của một hay nhiều đối tượng ta làm như sau:B1: Chọn đối tượng muốn thay đổi.B2: Mở Properties windowB3: Trên hộp thoại properties window chọn từng tính chất của một hay nhiều đối

tượng cần thay đổi và cho giá trị mới vào.B4: Đóng properties window, rồi ấn đúp phím ESC để xóa các ô vuông chọn đi.

8.3. SAO CHÉP THUỘC TÍNH (Lệnh MATCHPROP)Pull-down Menu: Modify/ Match PropertiesGõ lệnh: Command: MATCHPROP<enter> hoặc MA <enter>

Page 58: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

8.4. CÁC LỆNH LIÊN QUAN ĐẾN DẠNG ĐƯỜNG

8.4.1. HIỆU CHỈNH ĐA TUYẾN POLYLINE (Lệnh PEDIT)Pull-down Menu: Modify/ Object/ PolylineGõ lệnh: Command: PEDIT<enter>

Select polyline: <chọn đa tuyến>+ Nếu đối tượng chọn là Line, Arc (không phải là polyline thì có dòng

nhắc sau): Do you want it turn into one?< bạn có muốn đối tượng trở thànhpolyline không? Nhập Y>

Enter an option [Close/ Join/ Width/ Edit vertex/ Fit/ Spline/Decurve/ Ltype gen/ Undo]:< I >

Page 59: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

8.4.2. LỆNH CHIA ĐỀU (DIVIDE, MEASURE)Chia thành số các đọan bằng nhau (DIVIDE)Pull-down Menu: Draw/ Point/ DivideGõ lệnh: Command: DIV<enter>

Select object to divide: <chọn đối tượng chia>Enter the number of segment or [Block]: <cho số đoạn chia hoặc

đáp B để chèn block vào điểm chia>Chia thành các đoạn chiều dài bằng nhau (MEASURE)Pull-down Menu: Draw/ Point/ MeasureGõ lệnh: Command: ME<enter>

Select object to measure: <chọn đối tượng chia>Specify length of segment or [Block]: <cho độ dài mỗi đọan hoặc

đáp B để chèn block vào điểm chia>

Page 60: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

9.1. TRÌNH TỰ NHẬP VÀ HIỆU CHỈNH VĂN BẢN

CHÖÔNG 9NHAÄP & HIEÄU CHÆNH VAÊN BAÛN

Page 61: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

61

9.2. TẠO KIỂU CHỮ STYLE (ST)

Page 62: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

62

9.3. LỆNH NHẬP DÒNG CHỮ VÀO BẢN VẼ TEXT

9.4. LỆNH TEXTFILL TÔ ĐEN CHỮ HOẶC KHÔNG TÔ ĐEN

Page 63: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

63

9.5. LỆNH NHẬP ĐOẠN VĂN BẢN MTEXT (MT)

Page 64: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

9.6. LỆNH HIỆU CHỈNH VĂN BẢN DDEDIT (ED)

Page 65: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

10.1. TRÌNH TỰ VẼ MẶT CẮT

CHÖÔNG 10HÌNH CẮT, MẶT CẮT & VẼ KYÙ HIEÄU VẬT LIỆU

Page 66: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

66

10.2. VẼ MẶT CẮT BẰNG LỆNH HATCH (H) HOẶC BHATCH (BH)

Page 67: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

67

Page 68: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

68

Page 69: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

69

Page 70: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

10.3. LỆNH HIỆU CHỈNH MẶT CẮT HATCHEDIT (HE)

Page 71: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

CHÖÔNG 11ÑÒNH DAÏNG KIEÅU KÍCH THÖÔÙC & GHI KÍCH THÖÔÙC

Dimension line : Đường kích thướcExtension line: Đường gióngDimention text: Chữ số kích thướcArrowheads: Mũi tên, gạch chéo

11.1. CÁC THÀNH PHẦN KÍCH THƯỚC

Page 72: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

11.2. TẠO CÁC KIỂU KÍCH THƯỚC Dimstyle (D) hoặc Ddim hoặc Dimension\ Style

Page 73: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

11.3. CÁC LỆNH GHI KÍCH THƯỚC

11.3.1. LỆNH DimLinear (DLI) GHI KÍCH THƯỚC NGANG THẲNG ĐỨNGCommand: DIMLINEAR/ DLI <enter>- Chọn đối tượng cần ghi kích thước.- Chọn một điểm định vị trí đường kích thước.

11.3.2. LỆNH Dimaligned (DAL) GHI KÍCH THƯỚC ĐƯỜNG XIÊNCommand: DIMALIGNED/ DAL <enter>

11.3.3. GHI TỌA ĐỘ ĐIỂMCommand: DIMORDINATE <enter>

11.3.4. GHI KÍCH THƯỚC HƯỚNG TÂM (BÁN KÍNH)Command: DIMRADIUS/ DRA <enter>

11.3.5. GHI KÍCH THƯỚC HƯỚNG TÂM (ĐƯỜNG KÍNH)Command: DIMDIAMETER/ DDI <enter>

11.3.6. GHI KÍCH THƯỚC GÓCCommand: DIMANGULAR/ DAN <enter>

Page 74: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

11.3.7. GHI NHÓM KÍCH THƯỚCCommand: DIMBASELINE/ DBA <enter>

11.3.8. GHI CHUỖI KÍCH THƯỚC NỐI TIẾPCommand: DIMCONTINUE/ DCO <enter>

11.3.9. GHI NHÓM KÍCH THƯỚCCommand: QDIM <enter>

11.3.10. GHI KÍCH THƯỚC THEO ĐƯỜNG DẪNCommand: LEADER/ LE <enter>

Page 75: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

12.1. LỆNH TẠO KHỐI BLOCK

12.1. 1. Lệnh Block

CHÖÔNG 12

TẠO KHỐI & GHI KHỐI

Page 76: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

Trình tự tạo Block bằng hộp thoại Block DefinitionB1: Thực hiện lệnh Block xuất hiện hộp thoại Block DefinitionB2: Nhập tên Block cần tạo.B3. Chọn nút Select Object để chọn các đối tượng của Block. Sau khi chọn các

đối tượng kết thúc nhấn EnterB4: Xác định điểm chèn Block.B5: Nhấn Enter ( nút OK),kết thúc quá trình tạo đối tượng.

12.1. 2. Tạo Block bằng lệnh Block

Command: Block <enter> / B <enter>Enter block name or [?]: < Nhập tên block>Specify insertion base point: <chọn điểm chuẩn chèn>Select objects: <Chọn các đối tượng tạo block>Select objects: < Chọn các đối tượng tiếp hoặc ENTER>

12.2. CHÈN BLOCK VÀO TRONG BẢN VẼ (Lệnh INSERT/ -INSERT/ MINSERT)

Command: INSERT <enter> hoặc I <enter>Xuất hiện hộp thoại:

Page 77: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

LỆNH –INSERTKhi thực hiện lệnh –Insert sẽ xuất hiện các dòng nhắc cho phép ta chènBlock hoặc file bản vẽ vào bản vẽ hiện hành như các phiên bản trước đó.

Command: -INSERT <enter> hoặc -I <enter>Enter block name or [?]: Nhập tên block cần chènSpecify insertion point or [Scale/X/Y/Z] Định điểm chèn blockRotate/PSCALE/PX/PY/PZ/PRotate]:Enter X scale factor, specify opposite corner: Nhập hệ số tỉ lệ theo phương XOr [Corner/XYZ] <1>:Enter Y scale factor <use X scale factor>: Nhập hệ số tỉ lệ theo phương YSpecify rotation angle <0>: Nhập góc quay

12.3. LỆNH LƯU BLOCK THÀNH FILE ĐỂ DÙNG NHIỀU LẦN (Lệnh WBLOCK)

Command: WBLOCK <enter> hoặc W <enter>

Page 78: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

12.4. PHÁ VỠ BLOCK (Lệnh EXPLODE hoặc XPLODE)LỆNH EXPLODE

LỆNH XPLODE

Page 79: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

13.1. THUỘC TÍNH CỦA BLOCKNhững thông tin đi kèm với Block như dòng Text, chữ số, biểu tượng, ký hiệu…

để giải thích hình thể của Block được gọi là Attributes ( thuộc tính)13.1.1.TẠO THUỘC TÍNH BẰNG LỆNH ATTDEF (ATTRIBUTES DEFINE)

Command: ATTDEFXuất hiện hộp thoại Attributes definition – Trong đó:

CHÖÔNG 13THUỘC TÍNH CỦA BLOCK

Page 80: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

Bảng Mode: tạo phương thức Mode của thuôc tính- Invisible: chọn ô này khi chèn Block thuộc tính sẽ không hiện ra, làm tái

hiện bản vẽ nhanh hơn. Sau này muốn hiện ra thuộc tính ta dùng lệnhAttdisp.

- Constant: giá trị thuộc tính sẽ không đổi.- Vertify: nếu chọn ô này khi nhập thuộc tính vào các dòng nhắc AutoCAD

sẽ báo để ta kiểm tra lại, tức là xác định sự thay đổi thuộc tính trong khichèn khối.

- Preset: nếu chọn ô này thì AutoCAD sẽ không nhắc nhở cho vào giá trịthuộc tính khi chèn khối mà sẽ tự động lấy giá trị mặt định. Sau đó muốnthay đổi giá trị thuộc tính ta dùng lệnh Attedit.

Bảng Attribute: để gán các giá trị tham số của thuộc tính. Nếu muốn đặtkhoảng trắng ở dòng mặc định thì hãy nhập dấu gạch xuôi (\).

- Tag: nhập tên thẻ thuộc tính.(Không chứa khoảng trống và dấu chấm than).- Prompt: nhập dòng nhắc thuộc tính và hiển thị khi ta chèn Block để ta

nhập lại giá trị thuộc tính.- Value: nhập giá trị mặc định của thuộc tính.Bảng Insertion point : chọn nút pick point để định vị trí của Attribute.Bảng Text options: định điểm căn lề (Justication), chiều cao chữ (Height), kiểu

chữ (Text style), góc nghiên dòng chữ (Rotation)…

Sau khi định các tham số của thuộc tính ở trên hộp thoại, ta nhấn OK thìthuộc tính được tạo xong. Sau đó tạo Block.

Page 81: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

13.1.2. HIỆU CHỈNH CÁC ĐỊNH NGHĨA CỦA THUỘC TÍNHĐể hiệu chỉnh các định nghĩa thuộc tính trước khi liên kết với block ta dùnglệnh DDEDIT.

Command: DDEDIT/ ED <enter>

13.2. HIỆU CHỈNH THUỘC TÍNH CỦA BLOCK

Dùng lệnh Attedit ta có thể hiệu chỉnh thuộc tính của block đã được chènvào bản vẽ. Lệnh này chỉ hiệu chỉnh thuộc tính trong block một cách riênglẽ.Command: ATTEDITSelect block reference : <nhập block cần hiệu chỉnh>Sau khi chọn block xuất hiện hộp thoại Enter Attribute. Trên hộp thoại đó tasữa các thuộc tính cũ thành mới. Sau đó OK sẽ có kết quả hiệu chỉnh.

Chú ý: Ta có thể dùng lệnh –Attedit để hiệu chỉnh các giá trị tham số khác củathuộc tính. Ngoài ra với lệnh này ngoài hiệu chỉnh riêng lẽ (Individual) tacòn có thể hiệu chỉnh toàn thể (Global).

Page 82: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

TRÌNH TỰ TẠO BẢN VẼ MẪU

B1. Xác định và gán đơn vị cho bản vẽ bằng lệnh Units.B2. Định giới hạn bản vẽ bằng lệnh Limits, hoặc bằng lệnh Mvsetup.B3. Gán giá trị bước chạy của con chạy bằng lệnh Snap.B4. Nhập các dạng đường có sẳn trong file ACAD.LIN hoặc ACADISO.LIN vào

bản vẽ ( Lệnh –Linetype hoặc nút Load… hộp thoại Select Linetype) vàthay đổi tỉ lệ dạng đường cho phù hợp với giới hạn mới của bản vẽ.

B5. Tạo các lớp cần thiết bằng lệnh Layer và gán màu, dạng đường, chiềurộng nét in, kiểu in… cho các lớp này.

B6. Tạo kiểu chữ cần thiết bằng lệnh Style.B7. Tạo các kiểu kích thước với các biến kích thước cần thiết bằng lệnh

DimstyleB8. Tạo hay chèn ( Insert) các đường bao và block khung tên vào bản vẽ.B9. Sau khi thực hiện, ghi bản vẽ lại bằng lệnh Save, Saveas với một tên tùy

chọn, nằm trong thư mục Template.

CHÖÔNG 14TẠO BẢN VẼ MẪU

Page 83: Bg Autocad Vo Hoang Khanh

Nhập lệnh từ bàn phímCommand: PLOT/ PRINT <enter> hoặc Ctrl + P

CHÖÔNG 15TẠO LAYOUT CHUẨN BỊ IN