BẢO TỒN ĐỘNG VẬT Ở VIỆT NAM
-
Upload
hailylolita -
Category
Environment
-
view
156 -
download
1
Transcript of BẢO TỒN ĐỘNG VẬT Ở VIỆT NAM
L/O/G/O
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Chuyên đề:
ĐỘNG VẬT BẢO TỒN
GVHD: Lê Hồng Thía
Nhóm : 2
MÔN: TN RỪNG VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC
STT Họ tên
1 Trần Ngọc Hải Lý
2 Đinh Kim Tuyết Mai
3 Đỗ Trọng Hoàng Thanh
4 Nguyễn Văn Thức
5 Nguyễn Bá Tùng
DANH SÁCH NHÓM
www.trungtamtinhoc.edu.vn
NỘI DUNG
I
II
NHÓM
THÚ
NHÓM
CHIMIII
IV
Thú
lớn
Thú
nhỏ
Cá sấu
xiêm
Cá Dugong
Voi Châu Á
Sao la
Gà lôi hồng tía
Sếu đầu
đỏ
Cá cóc
Tam Đảo
Sóc đen
Rắn hổ
mang chúa
NHÓM
BÒ SÁT
NHÓM
LƯỠNG CƯ
V NHÓM
SAN HÔ
San hô
trúc
L/O/G/O
www.trungtamtinhoc.edu.vn
I. NHÓM THÚ
www.themegallery.com
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1. NHÓM THÚ LỚN – CÁ DUGONG
1.1. TÊN GỌI
Tên thông thường:
Cá cúi, cá đu-gông,
bò biển, cá nàng tiên
Tên khoa học:
Họ:
Dugon dugon
Cá cúi Dugongidae
Bộ: Hải ngư Sirenia
Lớp (nhóm): Thú
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1. NHÓM THÚ LỚN – CÁ DUGONG
1.2. ĐẶC ĐIỂM
Đặc điểm hình tháiTrọng lượng
trung bình:
230 – 908 kg
Chiều dài thân:
2.4 – 4 m
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1. NHÓM THÚ LỚN – CÁ DUGONG
1.2. ĐẶC ĐIỂM
Đặc điểm hình thái
Thân hình
con thoiChi trước
có hình
mái chèo
Môi trên có
dạng móng
ngựa, mang
nhiều lông
cảm giác
Da dày,
lông thưa
Dạ dày
giống dạ
dày của loài
bò trên cạn
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1. NHÓM THÚ LỚN – CÁ DUGONG
1.2. ĐẶC ĐIỂM
Cá Dugong
thụ thai ở
khoảng
tuổi 9 – 17
Mùa sinh
sản cao
điểm từ
tháng
6 – 9
Cá con
bú sữa
mẹ đến
18 tháng
tuổi
Thời gian
mang thai
là 13 – 14
tháng và
chỉ sinh 1
con
Đặc điểm sinh sản
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1. NHÓM THÚ LỚN – CÁ DUGONG
1.2. ĐẶC ĐIỂM
Thức ăn
Cỏ biển xanh lá hẹ ở biển
Phú Quốc là thức ăn
chính của loài Dugong
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1. NHÓM THÚ LỚN – CÁ DUGONG
1.3. PHÂN BỐ
Thế giới: Các vùng ven biển cận nhiệt đới và bán nhiệt đới từ Ấn
Độ Dương sang Thái Bình Dương, bao trùm 37 quốc gia
Việt Nam: Côn Đảo và Phú Quốc
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1. NHÓM THÚ LỚN – CÁ DUGONG
1.4. HIỆN TRẠNG VÀ XẾP LOẠI
IUCN : VU
VIỆT NAM: CR Xếp loại
Hiện trạng
Tại Việt Nam số lượng Cá Dugong đang sống ở Phú
Quốc trên dưới 100 con, Côn Đảo với khoảng hơn 10
con
Thịt của Cá Dugong được coi là món ăn sành điệu và
sang trọng nhất cho những nhóm người giàu có
Bị đe dọa bởi nạn săn bắt
Đô thị hóa vùng phân bố và số lượng của Cá
Dugong giảm sút
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1. NHÓM THÚ LỚN – CÁ DUGONG
1.4. HIỆN TRẠNG VÀ XẾP LOẠI
Hình ảnh xác con
Dugong chụp gần thấy rõ
vòng dây lưới quanh cổ
lúc 9h40 ngày 23-10-
2014 – tại khu bảo tồn Cỏ
Biển (Phú Quốc, Kiên
Giang)
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2. NHÓM THÚ LỚN – VOI CHÂU Á
2.1. TÊN GỌI
Tên thông thường:
Voi Châu Á
Tên khoa học:
Elephas maximus
Họ: Voi Elephantidae
Bộ: Có vòi Proboscidea
Lớp (nhóm): Thú
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.2. ĐẶC ĐIỂM
Thân cỡ rất lớn,
có thể dài tới 6m
Môi trên và mũi phát
triển thành vòi dài
chấm đất
Hai răng nanh lớn
phát triển thành
ngà
Da rất dày, lông thưa,
dài, cứng màu nâu xám
(đôi khi trắng)
Đặc điểm hình thái
2. NHÓM THÚ LỚN – VOI CHÂU Á
www.trungtamtinhoc.edu.vn
So sánh
voi Châu Á (1)
và voi Châu
Phi (2)
2. NHÓM THÚ LỚN – VOI CHÂU Á
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2. NHÓM THÚ LỚN – VOI CHÂU Á2. NHÓM THÚ LỚN – VOI CHÂU Á
Vào mùa sinh sản, voi cái phát
đi những tín hiệu đến voi đực
Ngay lập tức những
con voi đực tập
trung gần đàn voi và
bắt đầu đánh nhau
Con voi chiến thắng sẽ được voi
cái cọ xát thân vào thân voi đực,
đó là tín hiệu đồng ý giao phối
Đặc điểm
sinh sản
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2. NHÓM THÚ LỚN – VOI CHÂU Á
Khi mang thai, voi cái rời đàn đẻ
con và nuôi con một thời gian
Quá trình mang thai
tới 22 tháng
Voi con bú sữa mẹ trong suốt
5 năm đầu đời và trưởng thành
sau 10-15 năm
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2. NHÓM THÚ LỚN – VOI CHÂU Á
2.3. PHÂN BỐ
Việt Nam: Nghệ An, Đắk Lắk và Đồng Nai
Thế giới:
Ấn Độ, Xri Lanka,
Mianma, Trung
Quốc (Vân Nam),
Thái Lan, Lào,
Campuchia,
Malaixia, Inđônêxia
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2. NHÓM THÚ LỚN – VOI CHÂU Á
2.4. HIỆN TRẠNG VÀ XẾP LOẠI
IUCN : EN
VIỆT NAM: CR Xếp loại
Hiện trạng
2001
2005
20141000 - 1500
800 - 1300
75 - 130
Số lượng voi
(con)
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3. NHÓM THÚ NHỎ – SÓC ĐEN
3.1. TÊN GỌI
Tên thông thường:
Sóc cây
Tên khoa học:
Họ:
Ratufa bicolor
Sóc cây Sciuridae
Bộ: Gặm nhấm Rodentia
Lớp (nhóm): Thú
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Sóc đen Côn Đảo
Sóc đen thẫm
Sóc đen nâu
3. NHÓM THÚ NHỎ – SÓC ĐEN
Phân loài
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.2. ĐẶC ĐIỂM
Gốc mũi, đầu,
cổ, lưng đến gốc
đuôi màu đen
hoặc đen - xám
Đặc điểm hình thái
3. NHÓM THÚ NHỎ – SÓC ĐEN
Đuôi dài hơn thân,
có lông xù
Mặt bụng: từ
nách chi trước,
bụng đến hậu
môn, phần trong
của chi sau màu
vàng nhạt
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.2. ĐẶC ĐIỂM
3. NHÓM THÚ NHỎ – SÓC ĐEN
Text in
here
Sóc sống
đơn độc,
ghép đôi
trong thời
kỳ sinh sản
Mỗi lứa đẻ
2 đến 3
con, chủ
yếu 2 con
Sóc đen đẻ
mỗi năm 2
lần:xuân-hè
(tháng 3-4) và
thu-đông
(tháng 10-11)
Đặc điểm sinh sản
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.3. PHÂN BỐ
3. NHÓM THÚ NHỎ – SÓC ĐEN
Trong nước: Sóc đen thẫm phân bố ở miền Bắc;
Sóc đen nâu ở vùng cao nguyên Lang Biang, Di Ring và Tây Ninh;
Riêng phân loài Sóc đen Côn Đảo chỉ phân bố ở Côn Đảo.
Thế giới:
Nêpan, Ấn Độ,
Mianma, Trung
Quốc (đảo Hải
Nam), Lào,
Cămpuchia, Thái
Lan, Malaixia,
Inđônêxia
www.trungtamtinhoc.edu.vn
3.4. HIỆN TRẠNG VÀ XẾP LOẠI
3. NHÓM THÚ NHỎ – SÓC ĐEN
IUCN : VU
VIỆT NAM: VU Xếp loại
Hiện trạng
Phân loài Sóc đen Côn Đảo là loài đặc hữu của Côn
Đảo, Việt Nam
Diện tích rừng suy giảm
Săn bắt làm thực
phẩm. Da lông có thể
dùng làm nguyên liệu
công nghiệp da
Số lượng quần
thể sóc đen bị
suy giảm 50%
trong 10 năm
www.trungtamtinhoc.edu.vn
4. NHÓM THÚ NHỎ – SAO LA
4.1. TÊN GỌI
Tên thông thường:
Sao la
Tên khoa học:
Họ:
Pseudoryx nghetinhensis
Trâu bò Bovidae
Bộ: Ngón chẵn Artiodactyla
Lớp (nhóm): Thú
www.trungtamtinhoc.edu.vn
4.2. ĐẶC ĐIỂM
Thân cỡ lớn,
thân dài tới
1,3 - 1,5m,
Đặc điểm hình thái
Đầu màu nâu sẫm có
những vạch trắng hoặc
đen nhạt
Chóp tai có túm
lông dài màu
trắng
4. NHÓM THÚ NHỎ – SAO LA
Trọng lượng:
80 - 120kg
Sừng dài, gần như thẳng,
không phân nhánh, mút
sừng nhọn
Bộ lông mềm mượt
có các vòng xoáy
www.trungtamtinhoc.edu.vn
4.3. PHÂN BỐ
2. NHÓM THÚ NHỎ – SAO LA
Thế giới: LàoViệt Nam: Nghệ An, Hà Tĩnh,
Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế
www.trungtamtinhoc.edu.vn
4.4. HIỆN TRẠNG VÀ XẾP LOẠI
2. NHÓM THÚ NHỎ – SAO LA
IUCN : VU
VIỆT NAM: EN Xếp loại
Hiện trạng
Vùng phân bố hạn hẹp
Bị săn bắn và bẫy bắn
Số lượng không
nhiều
vùng sinh sống bị xâm
hại và ngày càng thu
hẹp
Đang đứng trước
nguy cơ bị giảm
số lượng nhiều
L/O/G/O
www.trungtamtinhoc.edu.vn www.themegallery.com
II. NHÓM CHIM
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1. NHÓM CHIM – GÀ LÔI HỒNG TÍA
1.1. TÊN GỌI
Tên thông thường:
Gà lôi hồng tía
Tên khoa học:
Họ:
Lopura diardi
Trĩ Phasianidae
Bộ: Gà Galliformes
Lớp (nhóm): Chim
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1. NHÓM CHIM – GÀ LÔI HỒNG TÍA
Giống
đực
Giống
cái
- Chim đực trưởng thành mào dài
(70 - 90mm)
- Chim cái trưởng thành không có mào
nhưng lông ở đỉnh đầu dài hơn
- Đầu, cằm, họng màu đen
1.2. ĐẶC ĐIỂM Đặc điểm hình thái
- Lưng trên và phần dưới cơ thể
nâu hung
- Phần còn lại của trên cơ thể có
vằn rộng đen và trắng phớt nâu
- Phần còn lại của bộ lông có màu lam
Da mặt và chân màu đỏ.
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1.2. ĐẶC ĐIỂM
1. NHÓM CHIM – GÀ LÔI HỒNG TÍA
Đặc điểm sinh sản
Text in
here
Bắt đầu
sinh sản
vào năm
thứ 3
Đặc điểm sinh sản
Đẻ 5 - 8
trứng
Trứng ngắn
và hơi tròn,
màu vàng
hồng nhạt
kích thước
(18 - 38mm)
Ấp 24 -25
ngày
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1.3. PHÂN BỐ
1. NHÓM CHIM – GÀ LÔI HỒNG TÍA
Định cư sinh sống ở các
khu rừng nguyên sinh, thứ
sinh và vùng nương rẫy,
nhất là các khu rừng cây họ
Dầu
Việt Nam: Bắc Trung bộ (Nghệ An,
Hà Tĩnh) đến Nam bộ
Thế giới: Thái Lan, Đông Dương
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1.4. HIỆN TRẠNG VÀ XẾP LOẠI
IUCN : NT
VIỆT NAM: VU Xếp loại
Hiện trạng
1. NHÓM CHIM – GÀ LÔI HỒNG TÍA
Nơi sống bị tác động
Săn bắt làm thực phẩm
Số lượng quần
thể bị suy giảm
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2. NHÓM CHIM – SẾU ĐẦU ĐỎ
2.1. TÊN GỌI
Tên thông thường:
Sếu cổ trụi
Tên khoa học:
Họ:
Grus antigone sharpii
Sếu Gruidae
Bộ: Sếu Gruiformes
Lớp (nhóm): Chim
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.2. ĐẶC ĐIỂM
Trong các loài
chim biết bay
sếu đầu đỏ là
loài chim cao
nhất thế giới
Đặc điểm hình thái
Tiếng kêu của nó
vang xa tới 2 km
Đầu và cổ trụi
lông, da trần
màu đỏ.
Chân đỏ
Vằn trên cánh
màu xám
2. NHÓM CHIM – SẾU ĐẦU ĐỎ
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.2. ĐẶC ĐIỂM
1. NHÓM CHIM – GÀ LÔI HỒNG TÍA
Đặc điểm sinh sản
Tổ làm trên
mặt đất
Đặc điểm sinh sản
Sinh sản
mỗi năm
một lần,
mỗi lứa có
một hoặc
hai trứng
Chim bố và
chim mẹ thay
nhau ấp
trong vòng 27-
35 ngày
Trọng lượng
của mỗi quả
trứng vào
khoảng 240g,
màu phấn
trắng
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2. NHÓM CHIM – SẾU ĐẦU ĐỎ
2.2. ĐẶC ĐIỂM
Đặc điểm sinh sản
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.3. PHÂN BỐ
Thế giới: Khu vực thuộc
tiểu lục địa
Ấn Độ, khu vực Đông
Nam Á và Australia
2. NHÓM CHIM – SẾU ĐẦU ĐỎ
Sống tại những
vùng đất ngập
nước, vùng ao hồ
hoặc các cửa
sông
Việt Nam: Đồng bằng
sông Cửu Long (Đồng
Tháp, An Giang, Kiên
Giang)
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.4. HIỆN TRẠNG VÀ XẾP LOẠI
2. NHÓM CHIM – SẾU ĐẦU ĐỎ
IUCN : VU
VIỆT NAM: EN Xếp loại
Hiện trạng
Nơi sống bị tác độngSố lượng quần
thể bị suy giảm
L/O/G/O
www.trungtamtinhoc.edu.vn
III. NHÓM LƯỠNG CƯ
www.themegallery.com
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1. NHÓM LƯỠNG CƯ – CÁ CÓC TAM ĐẢO
1.1. TÊN GỌI
Tên thông thường:
Cá cóc Tam Đảo
Tên khoa học:
Paramesotrion deloustali
Bộ: Rùa Testudinata
Lớp (nhóm): Bò sát
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1.2. ĐẶC ĐIỂM
Đặc điểm hình thái
Cơ thể dài
giống như
thằn lằn
Trên da có
nhiều mụn
xù xì và tiết
chất nhầy
làm thành
dãy dọc
sống lưng
kéo dài tới
đuôi
Thân trước có
2 chi nhô ra và
có thể dùng để
di chuyển,
thân sau
có vây và đuôi
như loài cá
Lưng cá có màu
đen, Bụng màu đỏ
1. NHÓM LƯỠNG CƯ – CÁ CÓC TAM ĐẢO
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1.2. ĐẶC ĐIỂM
Đặc điểm sinh sản
Sự thụ tinh
trong không
hoàn toàn
diễn ra trong
môi trường
nước
Đặc điểm sinh sản
Cá cóc đẻ
vào cuối
đông - đầu
xuân (tháng
1-4), nhiệt độ
tối ưu 17-
270C
Sau khi thụ tinh,
cá cóc cái bò lên
cạn đẻ trứng ở
các đám lá mục
ẩm dưới các tảng
đá cách suối
không xa.
1. NHÓM LƯỠNG CƯ – CÁ CÓC TAM ĐẢO
Cá cóc cái đẻ
nhiều lần trong
một vụ, mỗi
lần đẻ với số
lượng trứng rất
khác nhau (từ
2-36 quả)
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1.3. PHÂN BỐ
Việt Nam: dãy núi
Tam Đảo và ở một
số nơi thuộc địa bàn
các tỉnh Vĩnh Phúc,
Tuyên Quang và
Thái Nguyên
1. NHÓM LƯỠNG CƯ – CÁ CÓC TAM ĐẢO
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1.4. HIỆN TRẠNG VÀ XẾP LOẠI
IUCN : VU
VIỆT NAM: EN Xếp loại
Hiện trạng
Diện tích phân bố <5000 km2
1. NHÓM LƯỠNG CƯ – CÁ CÓC TAM ĐẢO
Số lượng suy giảm trên 50% trong 10 năm gần
đây
Còn ít trong tự nhiên
L/O/G/O
www.trungtamtinhoc.edu.vn www.themegallery.com
IV. NHÓM BÒ SÁT
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1.1. TÊN GỌI
Tên thông thường:
Cá sấu xiêm
Tên khoa học:
Họ:
Crocodylus siamensis
Cá sấu Crocodylidae
Bộ: Cá sấu Crocodylia
Lớp (nhóm): Bò sát
1. NHÓM BÒ SÁT – CÁ SẤU XIÊM
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1.2. ĐẶC ĐIỂM
Đặc điểm hình thái
Cỡ lớn,
chiều dài cơ
thể khoảng
2,2 - 2,3m
1. NHÓM BÒ SÁT – CÁ SẤU XIÊM
Mõm dài,
Đuôi to,
khỏe
Toàn thân phủ
tấm sừng, có
dạng hình chữ
nhật, tiếp giáp
nhau theo hàng
ngang
Chân sau có
màng bơi nối
giữa các ngón
Thân màu
xám, bụng
nhạt màu
hơn so với
lưng
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1.2. ĐẶC ĐIỂM
Đặc điểm sinh sản
Cá sấu xiêm
giao phối
khoảng
tháng 12 đến
tháng 3 năm
sau
Đặc điểm sinh sản
Đẻ trứng
mỗi năm 1
lần vào đầu
mùa mưa từ
tháng 4 - 10
dương lịch
Một tuần trước
khi đẻ, cá sấu
đào, rồi đẻ trứng
vào đó. Chúng
thường đẻ vào
ban đêm
Số lượng
trứng: 15
- 26 (có
khi tới 40
trứng)
1. NHÓM BÒ SÁT – CÁ SẤU XIÊM
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1.2. ĐẶC ĐIỂM
Đặc điểm sinh sản
1. NHÓM BÒ SÁT – CÁ SẤU XIÊM
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1. NHÓM BÒ SÁT – CÁ SẤU XIÊM
Thế giới: Thái Lan,
Lào, Cămpuchia,
Malaixia, Inđônêxia.
Việt Nam: Kontum (sông
Sa Thầy), Gia Lai (sông
Ba), Đắk Lắk (sông Ea
Súp, sông Krông Ana, hồ
Lắk, hồ Krông Pách
Thượng), Khánh Hòa,
Đồng Nai (nam Cát Tiên),
Nam Bộ (sông Cửu Long)
1.3. PHÂN BỐ
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1.4. HIỆN TRẠNG VÀ XẾP LOẠI
IUCN : CR
VIỆT NAM: CR Xếp loại
Hiện trạng
Môi trường sống ngày
càng bị thu hẹp
Săn bắt triệt để
Số lượng ngoài tự nhiên
giảm tới mức cạn kiệt
> 80%
Nhiều nơi trước đây có,
nay không còn gặp như
ở Bầu Sấu (tỉnh Khánh
Hòa) và Vườn quốc gia
Cát Tiên
1. NHÓM BÒ SÁT – CÁ SẤU XIÊM
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2. NHÓM BÒ SÁT – RẮN HỔ MANG CHÚA
2.1. TÊN GỌI
Tên thông thường:
Rắn Hổ Mang Chúa
Tên khoa học:
Họ:
Ophiophagus hannah
Rắn hổ Elapidae
Bộ: Có vảy Squamata
Lớp (nhóm): Bò sát
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.2. ĐẶC ĐIỂM
Đặc điểm hình thái
Đầu tương
đối ngắn, hơi
dẹp
2. NHÓM BÒ SÁT – RẮN HỔ MANG CHÚA
Có khả năng
bạnh cổ
Thân mảnh,
thuôn nhỏ
dần về phía
sau, đuôi dài
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.2. ĐẶC ĐIỂM
Đặc điểm sinh sản
Đẻ khoảng 20
– 30 trứng/lứa
vào khoảng
tháng 4, tháng
5
Đặc điểm sinh sản
Tổ có
nhiều lá
cây hay
mảnh thực
vật
Rắn sơ
sinh dài
khoảng
40 -50cm
Trứng được
cả rắn bố và
rắn mẹ canh
giữ
2. NHÓM BÒ SÁT – RẮN HỔ MANG CHÚA
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.3. PHÂN BỐ
2. NHÓM BÒ SÁT – RẮN HỔ MANG CHÚA
Thế giới: Bănglađét,
Đông Ấn Độ, Nêpan,
Mianma, Nam Trung
Quốc, Lào, Thái Lan,
Campuchia, Malaixia,
Inđônêxia và Philippin
Trong nước: Cao Bằng, Lào Cai, Vĩnh Phúc, Hà Tây, Phú
Thọ, Bắc Giang, Quảng Ninh, Ninh Bình, Hà Tĩnh, Quảng
Bình, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Phú Yên, Ninh Thuận, Gia Lai,
Kontum, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu
www.trungtamtinhoc.edu.vn
2.4. HIỆN TRẠNG VÀ XẾP LOẠI
IUCN : VU
VIỆT NAM: CR Xếp loại
Hiện trạng
Suy giảm số lượng và
chất lượng nơi cư trú Suy giảm quần
thể khoảng 80% Săn bắt và buôn bán
trái phép.
2. NHÓM BÒ SÁT – RẮN HỔ MANG CHÚA
L/O/G/O
www.trungtamtinhoc.edu.vn www.themegallery.com
V. NHÓM SAN HÔ
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1.1. TÊN GỌI
Tên thông thường:
San hô trúc
Tên khoa học:
Họ:
Isis hipputis
Coralliidae
Bộ: Gorgonaria
Lớp (nhóm): Khác
1. NHÓM SAN HÔ – SAN HÔ TRÚC
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1.2. ĐẶC ĐIỂM
Đặc điểm hình thái
Tập đoàn
dạng cành cây
hoặc bụi cây,
phân cành và
nhánh
Trông có dáng
bụi trúc, đầu
các nhánh hơi
phình to
Trên trục có
các gân chạy
dọc
Trục mập ở gốc
và các cành
chính, nhỏ dần ở
các cành bên và
mảnh ở các
nhánh ngọn
1. NHÓM SAN HÔ – SAN HÔ TRÚC
www.trungtamtinhoc.edu.vn
Thế giới: Các đảo
thuộc trung tâm Thái
Bình Dương - Ấn Độ
Dương
Việt Nam: Quần đảo
Trường Sa
1.3. PHÂN BỐ
1. NHÓM SAN HÔ – SAN HÔ TRÚC
Phân bố trên các rạn san hô
ven các đảo xa lục địa, nơi có
nước rất trong, độ mặn cao và
ổn định (>33‰), ít sóng
Ở vùng ít sóng, dòng chảy yếu
san hô có kích thước lớn (tập
đoàn cao tới 1 mét), vùng có
sóng và dòng chảy mạnh san
hô kích thước nhỏ (20 - 30cm)
www.trungtamtinhoc.edu.vn
1. NHÓM SAN HÔ – SAN HÔ TRÚC
2.4. HIỆN TRẠNG VÀ XẾP LOẠI
VIỆT NAM: VU Xếp loại
Hiện trạng
Khai thác làm hàng mỹ
nghệ, lưu niệm
Số lượng bị
giảm sút nghiêm
trọng, đặc biệt ở
vùng nước nông
www.trungtamtinhoc.edu.vn
TÀI LIỆU THAM KHẢO
2. http://www.vncreatures.net/red1.php
3. http://www.arkive.org
1. http://www.iucnredlist.org
L/O/G/O
www.trungtamtinhoc.edu.vn www.themegallery.com
CẢM ƠN CÔ VÀ
CÁC BẠN ĐÃ
LẮNG NGHE