Báo cáo thực tập - Thầy Đồng Tâm Võ Thanh Sơn
-
Upload
nguyen-dinh-hoang -
Category
Education
-
view
1.413 -
download
0
description
Transcript of Báo cáo thực tập - Thầy Đồng Tâm Võ Thanh Sơn
GVHD: ThS.ĐỒNG TÂM VÕ THANH SƠN BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP
SVTH: ĐÀO HỒNG VÂN – MSSV: 21080097TG Lớp: XD07-K.2 - 1 –
LỜI MỞ ĐẦU
Nhằm tạo điều kiện cho sinh viên làm quen với môi trường, tiếp cận công
việc thực tế đồng thời để giúp cho sinh viên tổng hợp những kiến thức đã học
trong bốn năm qua. Nhà trường đã tổ chức đợt “ THƯC TÂP TÔT NGHIÊP ” để
cho sinh viên có thêm các kinh nghiệm trong việc quản lý tổ chức thi công sau
khi tra trường khỏi phải bở ngỡ khi đối mặt thực tế .
Qua hơn một tháng thực tập tại công trường, được tận mắt chứng kiến và
quan sát toàn bộ quá trình thi công diễn biến qua từng công đoạn… giúp chúng
tôi rút ra được nhiều bài học kinh nghiệm quý báo và nắm bắt được công việc
quản lý tổ chức thi công sao cho đảm bảo được tiến độ, đảm bảo chất lượng và
đạt hiệu quả cao nhất.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn DNTN KHOA NGUYÊN và anh LÊ
THANH TUNG chỉ huy trưởng công trình cùng tập thể kỹ sư, công nhân, cán bộ
quản lý công trình TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ NHUÂN TP Bến Tre đã tạo điều
kiện thuận lợi và tận tình hướng dẫn giúp đỡ cho chúng tôi trong suốt thời gian
thực tập ở công trường.
Xin chúc các anh cán bộ, kỹ sư, cùng anh em công nhân tại công trình
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ NHUÂN TP Bến Tre sức khỏe dồi dào, hoàn thành
tốt nhiệm vụ được giao, công trình hoàn thành đúng tiến độ.
Cảm ơn Khoa Kỹ Thuật và Công nghệ trường Đại học Mở TP HCM, và
thầy ĐỒNG TÂM VÕ THANH SƠN đã truyền đạt những kiến thức quý báo và
tận tình hướng dẫn giúp đỡ chúng tôi hoàn thành tốt đợt thực tập tốt nghiệp nầy.
Kính chúc DNTN KHOA NGUYÊN ngày càng làm ăn phát đạt. Chúc các
thầy cô luôn mạnh khỏe, hạnh phúc và thành đạt trên mọi lĩnh vực.
Mỹ Tho, ngày 15 tháng 10 năm 2011
GVHD: ThS.ĐỒNG TÂM VÕ THANH SƠN BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP
SVTH: ĐÀO HỒNG VÂN – MSSV: 21080097TG Lớp: XD07-K.2 - 2 –
NHÂN XÉT CỦA CHỈ HUY TRƯỞNG CÔNG TRÌNH
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
CHỈ HUY TRƯỞNG CT Mỹ Tho, ngày 16 tháng 10 năm 2011
DN TƯ NHÂN KHOA NGUYÊN
CHỦ DOANH NGHIỆP
Ks: LÊ THANH TÙNG
GVHD: ThS.ĐỒNG TÂM VÕ THANH SƠN BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP
SVTH: ĐÀO HỒNG VÂN – MSSV: 21080097TG Lớp: XD07-K.2 - 3 –
NHÂN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
TP. HCM, ngày ……… tháng …… năm 2011
Giáo viên hướng dẫn
GVHD: ThS.ĐỒNG TÂM VÕ THANH SƠN BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP
SVTH: ĐÀO HỒNG VÂN – MSSV: 21080097TG Lớp: XD07-K.2 - 4 –
BẢNG BÁO CÁO KHỐI LƯỢNG THỰC TẬP
Họ tên: ĐÀO HỒNG VÂN _ Lớp XD7 - khóa 2
Nhóm SVTH: 1- Đào Hồng Vân MSSV:21080097TG
2- Phạm Thanh Liêm MSSV:21080044TG
3- Nguyễn Văn Long MSSV:21080047TG
Cơ quan thực tập: DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN KHOA NGUYÊN
Công trình thực tập: TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ NHUÂN TP BẾN TRE
Tuaàn
Ngaøy
thaùng
Khoái löôïng coâng vieäc thöïc
hieän
Xaùc nhaän
cuûa GVHD
Ghi chuù
Tuaàn 01
Töø 15 ñeán
21/08/2011
15/08/20011 - Gia coâng laép ñaët coát theùp, vaùn
khuoân coät laàu 1.
16/08/20011 - Gia coâng, laép ñaët coát theùp, vaùn
khuoân coät laàu 1.
17/08/20011
- Gia coâng, laép ñaët coát theùp, vaùn
khuoân coät laàu 1.
- Beâtoâng coät laàu 1 ñaù 1*2,
maùc200.
18/08/20011 - Beâtoâng coät laàu 1 ñaù 1*2,
maùc200.
19/08/20011
- Beâtoâng coät laàu 1 ñaù 1*2,
maùc200.
- Thaùo dôõ vaùn khuoân coät laàu 1.
20/08/20011 - Thaùo dôõ vaùn khuoân coät laàu 1.
- Baûo döôõng beâtoâng coät laàu 1.
21/08/20011 - Baûo döôõng beâtoâng coät laàu 1.
- Gia coâng, laép döïng vaùn khuoân
daàm saøn laàu 2.
Tuaàn 02
22 ñeán
28/08/2011
22/08/20011
- Baûo döôõng beâtoâng coät laàu 1.
- Gia coâng, laép döïng vaùn khuoân
daàm saøn laàu 2.
- Gia coâng, laép döïng vaùn khuoân
caàu thang laàu 1.
23/08/20011
- Baûo döôõng beâtoâng coät laàu 1.
- Gia coâng, laép döïng vaùn khuoân
daàm saøn laàu 2.
- Gia coâng, laép döïng vaùn khuoân
caàu thang laàu 1.
GVHD: ThS.ĐỒNG TÂM VÕ THANH SƠN BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP
SVTH: ĐÀO HỒNG VÂN – MSSV: 21080097TG Lớp: XD07-K.2 - 5 –
24/08/20011
- Baûo döôõng beâtoâng coät laàu 1.
- Gia coâng, laép döïng vaùn khuoân
daàm saøn laàu 2.
- Gia coâng, laép ñaët coát theùp caàu
thang laàu 1.
25/08/20011
- Gia coâng, laép döïng vaùn khuoân
daàm saøn laàu 2.
- Gia coâng, laép ñaët coát theùp caàu
thang laàu 1.
26/08/20011
- Gia coâng, laép döïng vaùn khuoân
daàm saøn laàu 2.
- Gia coâng, laép ñaët coát theùp daàm
saøn laàu 2.
27/08/20011
- Gia coâng, laép ñaët coát theùp daàm
saøn laàu 2.
28/08/20011 - Gia coâng, laép ñaët coát theùp daàm
saøn laàu 2.
Tuaàn 03
Töø 29 ñeán
04/09/2011
29/08/20011 - Gia coâng, laép ñaët coát theùp daàm
saøn laàu 2.
30/08/20011
- Gia coâng, laép ñaët coát theùp daàm
saøn laàu 2.
- Gia coâng, laép ñaët heä thoáng oáng
daãn ñieän, hoäp ñaáu daây aâm
saøn.
31/08/20011
- Gia coâng, laép ñaët heä thoáng oáng
daãn ñieän, hoäp ñaáu daây aâm
saøn.
- Nghieäm thu coâng taùc gia coâng,
laép döïng vaùn khuoân, coát theùp
caàu thang laàu 1 – daàm saøn laàu
2.
01/09/20011
- Bôm beâtoâng daàm saøn laàu 2 –
caàu thang laàu1 ñaù 1*2, maùc
200 (coù söû duïng Sika).
02/09/20011 - Baûo döôõng beâtoâng daàm saøn
laàu 2 – caàu thang laàu 1.
03/09/20011
- Baûo döôõng beâtoâng daàm saøn
laàu 2 – caàu thang laàu1.
- Gia coâng coát theùp coät laàu 2.
GVHD: ThS.ĐỒNG TÂM VÕ THANH SƠN BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP
SVTH: ĐÀO HỒNG VÂN – MSSV: 21080097TG Lớp: XD07-K.2 - 6 –
04/09/20011
- Baûo döôõng beâtoâng daàm saøn
laàu 2 – caàu thang laàu1 ñaù
1*2, maùc 200.
- Gia coâng coát theùp coät laàu 2.
Tuaàn 04
Töø 05 ñeán
11/09/2011
05/09/20011
- Baûo döôõng beâtoâng daàm saøn
laàu 2 – caàu thang laàu1 ñaù
1*2, maùc 200.
- Gia coâng coát theùp coät laàu 2.
- Beâtoâng coät laàu 2 ñaù 1*2, maùc
200.
06/09/20011
- Baûo döôõng beâtoâng daàm saøn
laàu 2 – caàu thang laàu1 ñaù
1*2, maùc 200.
- Beâtoâng coät laàu 2 ñaù 1*2, maùc
200.
07/09/20011
- Baûo döôõng beâtoâng daàm saøn
laàu 2 – caàu thang laàu1 ñaù
1*2, maùc 200.
- Beâtoâng coät laàu 2 ñaù 1*2, maùc
200.
08/09/20011
- Baûo döôõng beâtoâng daàm saøn
laàu 2 – caàu thang laàu1 ñaù
1*2, maùc 200.
- Thaùo dôõ vaùn khuoân coät laàu 2.
- Gia coâng, laép döïng vaùn khuoân
saøn maùi.
09/09/20011
- Baûo döôõng beâtoâng daàm saøn
laàu 2 – caàu thang laàu1 ñaù
1*2, maùc 200.
- Gia coâng, laép döïng vaùn khuoân
saøn maùi.
- Thaùo dôõ vaùn khuoân daàm saøn
laàu 2.
10/09/20011
- Gia coâng, laép döïng vaùn khuoân
saøn maùi.
- Gia coâng, laép ñaët coát theùp saøn
maùi.
- Thaùo dôõ vaùn khuoân daàm saøn
laàu 2.
11/09/20011 - Gia coâng, laép ñaët coát theùp saøn
maùi.
GVHD: ThS.ĐỒNG TÂM VÕ THANH SƠN BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP
SVTH: ĐÀO HỒNG VÂN – MSSV: 21080097TG Lớp: XD07-K.2 - 7 –
PHẦN I
GIỚI THIỆU CHUNG VÀ TIM HIÊU QUI MÔ CÔNG TRINH
I. GIỚI THIỆU CHUNG CÔNG TRINH
1/- NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO:
- Thi công PHẦN CÔT, DẦM, SAN
- Công trình TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ NHUÂN TP BẾN TRE.
+ Thiết kế cốp pha cột, dầm, sàn.
+ Biện pháp thi công cột, dầm, sàn.
+ Thiết kế cốt thép một số bộ phận điển hình.
2/- TIM HIÊU CÁC THÔNG TIN CỦA DỰ ÁN:
- Tên dự án: TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ NHUÂN TP BẾN TRE
- Chu đầu tư: Ủy Ban Nhân Dân TP Bến Tre
- ĐD chu đầu tư: BQL các dự án đầu tư Thành Phố
-Tổng mức đầu tư: 8.724.030.233 đồng
- Ngày khơi công: 01/04/2011
- Ngày hoàn thành: 01/04/2012
- Đơn vi tư vân thiêt kê: Cty CP Tư Vấn Xây Dưng Bến Tre
- Chu nhiêm TK: KTS Trinh Văn Thích
- Đơn vi TV giám sát: BQL các Dự án Đầu tư Thành Phố
- Đơn vi sử dụng: TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ NHUÂN TP BẾN TRE
- Đơn vi thi công: DNTN KHOA NGUYÊN
- Đia chỉ: A-50, đường số 5, Phường 6, Thành Phố Mỹ Tho, T.Tiền Giang.
- Điên thoại: 0913641544 - Fax:
GVHD: ThS.ĐỒNG TÂM VÕ THANH SƠN BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP
SVTH: ĐÀO HỒNG VÂN – MSSV: 21080097TG Lớp: XD07-K.2 - 8 –
3/- ĐIA ĐIÊM XÂY DỰNG CÔNG TRINH:
a)- Sự cần thiết đầu tư:
Hiện nay, cơ sở vật chất của trường TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ NHUÂN TP
Bến Tre không đủ điều kiện đáp ứng và phục vụ cho số lượng học sinh tăng hàng năm.
Qua nhu cầu đó, UBND TP Bến Tre có đinh hướng qui họach xây dựng mới thêm một
khối lớp học gồm 1 trệt 2 lầu, tạo điều kiện thuận lợi cho việc điều hành và dạy học
của trường đồng thời phục vụ cho công tác giáo dục tiểu học của đia phương.
b)- Đia điêm xây dựng công trinh:
Công trình TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ NHUÂN TP Bến Tre nằm trên đia
bàn xã Phú Nhuận, TP Bến Tre, là khu dân cư nông thôn, việc xây dựng trường
nhằm giúp các cháu đến trường được thuận lợi hơn.
II. QUI MÔ CÔNG TRINH:
- Công trình trường TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ NHUÂN TP Bến Tre được xây
dựng trên khu đất hình chữ nhật, đia hình bằng phẳng, có diện tích là 7.706,6 m2
với :
- Chiều ngang = 62 m.
- Chiều dài = 124,3 m .
- Diện tích đất xây dựng: 469,64 m2
- Tổng diện tích sàn xây dựng: 939,28 m2
GVHD: ThS.ĐỒNG TÂM VÕ THANH SƠN BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP
SVTH: ĐÀO HỒNG VÂN – MSSV: 21080097TG Lớp: XD07-K.2 - 9 –
- Phần diện tích đất còn lại được trồng cây xanh tạo ve mỹ quan cho ngôi
trường, đồng thời cung là sân chơi cho các em học sinh trong giờ giải lao.
1/- Giai pháp kiến truc:
- Công trình xây dựng gồm : 1 trệt 2 lầu, với chiều cao mỗi tầng: 3,6m, Lấy cốt
0,000, cách mặt đất tự nhiên 0,65 m.
+ Tầng trệt : 0.000m +3.600m
+ Tầng một : +3.600m +7.200m
+ Tầng hai: +7.200m +10.500m
+ Tầng trêt gồm: 01 phòng Hiệu trưởng, 01 phòng Hiệu phó, 01 Văn phòng ,
01 phòng Sinh hoạt đội, 01 phòng Thường trực, 01 phòng Thiết bi, 01 phòng
kho, 01 phòng Y tế và 2 nhà vệ sinh ( nam, nữ)
+ Tầng một gồm: 01 phòng Tin học, + 01 phòng Ngoại ngữ, + 04 phòng học
Lý thuyết, và 2 nhà vệ sinh ( nam, nữ)
+ Tầng hai gồm: 06 phòng học Lý thuyết và 2 nhà vệ sinh ( nam, nữ)
2/- Giai pháp thiết kế kết cấu:
- Toàn bộ công trình sử dụng lưới cột, hệ thống dầm sàn bằng bê tông cốt thép đổ toàn
khối.
- Chiu toàn bộ tải trọng của công trình là hệ thống móng băng trên nền đất tự nhiên.
- Sàn các tầng kết cấu bằng BTCT dầy 80 mm
- Tường xây gạch ống 8x8x18, khu vệ sinh xây tường D100 các nơi khác như
tường ngăn phòng, tường bao che đều xây D100. Khu vệ sinh được ốp gạch men
150x200 cao 1,6 m.
- Mái lợp ngói tây
GVHD: ThS.ĐỒNG TÂM VÕ THANH SƠN BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP
SVTH: ĐÀO HỒNG VÂN – MSSV: 21080097TG Lớp: XD07-K.2 - 10 –
- Nền, sàn hành lan được lát gạch men 400x400x20, sàn vệ sinh được lát gạch
nhám 300x300 chống trơn.
- Cầu thang được thiết kế dạng bản chiu lực, bậc xây gạch thẻ. Bậc cao 150mm,
là loại cầu thang thường (cầu thang 2 đợt) mỗi đợt gồm 12 bậc.
- Chiều cao tầng được thiết kế là 3,6m, có hành lang trước, là nơi giao nhau giữa
các phòng.
- Căn cứ vào tài liệu khảo sát đia chất dự kiến sử dụng móng đôi để làm giải pháp
chọn để thi công công trình. Móng được gia cố bằng cừ tràm dài 4,7m.
- Sử dụng khung dầm sàn BTCT đổ toàn khối ,các khung được nối với nhau bằng
hệ dầm dọc,vuông với mặt phẳng khung.
3/- Giai pháp thông gió và ánh sáng:
- Tận dụng triệt để ánh sáng và gió tự nhiên, các tầng các phòng đảm bảo đủ
ánh sáng, có hệ thống lấy ánh sáng tự nhiên tốt phòng vệ sinh thông thoát tốt
- Kết hợp thông gió tự nhiên và nhân tạo giúp cho việc chiếu sáng tốt, hợp lí và
hiện đại.
4/- Giai pháp cấp điện nước:
a) Cấp điện:
- Mạng điện được lấy từ mạng lưới điện của nhánh điện lưới quốc gia vào
khu vực thi công để phục vụ thi công cho công trình. Lắp đặt đầy đủ các
đèn chiếu sáng phụ cho người ở một các tốt nhất.
b) Cấp nước:
- Sử dụng nguồn nước từ nguồn nước của TP Bến Tre.
c) Thoát nước:
- Nước thải của công trình gồm: nướ c mưa, nước mặt, nước thải từ nhà bếp
và các phòng vệ sinh.
- Nước mưa từ mái được thu qua ống nhựa PVC dẫn xuống hệ thống cống
rãnh, dẫn vào hệ thống thoát nước.
- Nước thải của các khu vệ sinh được dẫn vào bể tự hoại của công trình.
d) Môi trường:
- Tận dụng diện tích đất trống để trồng cây xanh tạo bóng mát cho công
trình đồng thời tạo nên ve mỹ quan cho công trình.
- Tất cả thông tin và số liệu trên được tham khảo từ hồ sơ thiết kế kỹ thuật
trong:
- Bản ve thiết kế kiến trúc
- Bản ve thiết kế kết cấu
- Bản ve thiết kế điện nước
GVHD: ThS.ĐỒNG TÂM VÕ THANH SƠN BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP
SVTH: ĐÀO HỒNG VÂN – MSSV: 21080097TG Lớp: XD07-K.2 - 11 –
PHẦN II
CÔNG TÁC THI CÔNG
I. ĐIỀU KIỆN THI CÔNG
- Do công trình thi công gần trung tâm thành phố. Mặt khác công trình
nằm trong khu đất tương đối trống, nên viêc tập kết và bố trí các bãi vật liệu rất
thuận lợi .
1/- Kha năng cung cấp điện :
- Công trình được xây dựng gần trung tâm thành phố, do đó nguồn điện chính
trong công trường lấy từ mạng lưới điện quốc gia và đảm bảo cung cấp đủ liên
tục cho công trường.
- Tuy nhiên , bên cạnh đó công trường còn được trang bi thêm một máy phát điện
riêng để đảm bảo có nguồn điện ổn đinh và liên tục cho công trình khi nguồn điện
từ mạng lưới điện quốc gia gặp sự cố .
2/- Kha năng cung cấp nước:
- Nước dùng trong công trường được thiết kế từ hệ thống cung cấp nước của
thành phố và phải đảm bảo lưu lượng cần thiết trong suốt quá trình sử dụng và
phải đề phòng sự cố về nước để tránh mất nước trong quá trình thi công.
3/- Kha năng cung ứng kho bãi :
GVHD: ThS.ĐỒNG TÂM VÕ THANH SƠN BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP
SVTH: ĐÀO HỒNG VÂN – MSSV: 21080097TG Lớp: XD07-K.2 - 12 –
- Việc thiết kế bố trí vi trí kho bãi phải phù hợp với từng thời điểm thi công cụ
thể.
- Diện tích bãi chứa vật liệu được cân đối theo số lượng vật tư cần cung cấp, vừa
đảm bảo cho tiến độ thi công, vừa đảm bảo tránh tồn đọng vật tư, và tồn đọng
nguồn vốn.
4/- Kha năng cung cấp vật liệu nhân công:
- Công trình xây dựng nằm ven thành phố, nên nguồn vật tư khá phong phú , việc
cung cấp vật tư dễ dàng và đảm bảo về mặt chất lượng cung như số lượng. Tuy
nhiên cần phải chú ý một số yêu cầu.
- Tất cả các vật liệu đưa vào xây dựng công trình đều là vật liệu mới chưa qua sử
dụng phù hợp với thiết kế, đã qua kiểm nghiệm và được sự chấp thuận của Ban
quản lý dự án.
+ Xi măng : - Dùng loại ximăng Portland PCB40 có chứng nhận hợp chuẩn quốc gia, đáp ứng
qui đinh của TCVN 6260-1997 "Xi măng Portland" có đầy đủ lý lich mã hiệu
từng lô. Được cung cấp vào công trình theo từng đợt, được bảo quản cẩn thận
trong kho kín và trên sàn gỗ đảm bảo không làm thay đổi chất lượng và không để
lưu kho quá 3 tháng. Có sự xác nhận của cán bộ kỹ thuật A.
+ Thép xây dựng :
- Thép tròn, thép hình sử dụng thép của các hãng thép có sản phẩm hợp chuẩn
quốc gia, thép do Nhà máy Thép Miền nam sản xuất có Ra = 2100 - 2700
kg/cm2, môđun đàn hồi E= 2,1 x106 kg/cm2 . Tất cả các loại thép đưa vào sử
dụng đều có lý lich và chứng chỉ của thép, đảm bảo đúng chủng loại và cường độ
theo thiết kế phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 4453- 1995 Thép tròn, thép hình sử
dụng thép của các hãng thép có sản phẩm hợp chuẩn quốc gia, thép do Nhà máy
Thép Miền nam sản xuất có Ra = 2100 - 2700 kg/cm2, môđun đàn hồi E= 2,1
x106 kg/cm2 . Tất cả các loại thép đưa vào sử dụng đều có lý lich và chứng chỉ
GVHD: ThS.ĐỒNG TÂM VÕ THANH SƠN BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP
SVTH: ĐÀO HỒNG VÂN – MSSV: 21080097TG Lớp: XD07-K.2 - 13 –
của thép, đảm bảo đúng chủng loại và cường độ theo thiết kế phù hợp với tiêu
chuẩn TCVN 4453- 1995
+ Đá 1×2 và đá 4×6:
- Sử dụng đá ở Hòn Sóc, đảm bảo chỉ tiêu cơ lý, đúng kích thước, cỡ hạt đồng
đều, có cường độ đảm bảo theo tiêu chuẩn TCVN 1771- 86.
- Cường độ chiu nén của đá dăm từ đá thiên nhiên xác đinh theo phương pháp
nén trong xilanh phải cao hơn mác bê tông 1,5 lần (đối với bê tông mác dưới
300#).
Thành phần hạt đảm bảo yêu cầu sau :
Kích thước lỗ sàng Lượng sót tích luy trên sàng (% khối lượng)
Dmin Từ 90 đến 100
½ (Dmin + Dmax) Từ 40 đến 70
Dmax Từ 0 đến 10
1,25 Dmax 0
- Hàm lượng hạt hình thoi, hạt dẹt trong đá dăm không vượt quá 15% khối lượng
- Hàm lượng hạt sét, bùn, bụi trong đá dăm xác đinh bằng cách rửa không vượt
quá 1% khối lượng. Không có màng sét, cao lanh bao phủ các hạt đá dăm, không
có tạp chất bẩn khác như rác, gỗ mục, gạch vỡ lẫn vào.
+ Cát vàng :
GVHD: ThS.ĐỒNG TÂM VÕ THANH SƠN BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP
SVTH: ĐÀO HỒNG VÂN – MSSV: 21080097TG Lớp: XD07-K.2 - 14 –
- Lấy tại nguồn Tân Châu An Giang, đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật trên và các
chỉ tiêu cơ lý khác. Chủ đầu tư se nhận được các chỉ tiêu cơ lý của cát đưa vào
xây dựng do phòng thí nghiệm vật liệu thực hiện trước khi thi công.
- Tóm lại : Cát xây, cát tô và dùng cho bê tông bê tông là cát sông loại sạch, đảm
bảo cỡ hạt theo tiêu chuẩn TCVN 1770 - 86 để sử dụng đúng cho từng loại công
việc, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
+ Nước: Sử dụng nước sinh hoạt đô thi
Nước dùng để trộn bêtông, trộn vữa và bảo dưỡng là nước sạch không có dầu
muối, axít hay các tạp chất. Đảm bảo đúng tiêu chuẩn TCVN 4506-87
+ Nhân công: Ngoài đội ngu công nhân của đơn vi thi công, còn một lực lượng
nhân công đia phương xã tham gia xây dựng. Tất cả công nhân làm việc trên
công trường đều có tay nghề, bậc thợ và đều được học về an toàn lao động.
5/- Phương tiện phục vụ cho thi công gồm có :
+ Máy kinh vĩ quang học : đinh vi tim cốt
+ Máy thủy bình : Đo độ cao
+ Máy vận thăng : vận chuyển vật liệu lên cao
+ Máy trộn : Trộn vửa tô trát hoặc trộn bê tông
+ Các loại đầm mặt, đầm dùi…
+ Máy phát điện dự phòng
+ Máy cắt, kéo thép..
Máy thuy bình: dùng đinh vi và đo độ cao
Tời dùng kéo vât liệu và bê tông
Máy kéo, uốn thép
Máy trộn BÊ TÔNG
GVHD: ThS.ĐỒNG TÂM VÕ THANH SƠN BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP
SVTH: ĐÀO HỒNG VÂN – MSSV: 21080097TG Lớp: XD07-K.2 - 15 –
+ Ngoài ra còn có một số thiết bi, phương tiện phục vụ cho thi công như
dàn giáo thép, cây chống, cốt pha, các ốc, khóa liên kết, dây neo, chằng các vật
liệu gỗ phụ trợ...
6/- Hệ thống công trinh bao vệ, đường giao thông công trinh:
- Công trình được rào, che chắn theo toàn bộ chu vi nhằm đảm bảo vệ sinh môi
trường, an toàn về xây dựng và đạt mục đích bảo vệ ve đẹp mỹ quan đô thi.
- Hệ thống giao thông nội bộ trong công trường cần phải thiết kế bố trí hợp lý để
quá trình vận hành xe không bi kẹt và đồng thời đảm bảo đảm bảo yếu tố an toàn
lao động .
II. TRINH TƯ THI CÔNG:
- Do nhiệm vụ được giao: THI CÔNG PHẦN SÀN
Máy cắt thép
Dàn giáo cây chống thép có tăng đưa
Đầm dùi
GVHD: ThS.ĐỒNG TÂM VÕ THANH SƠN BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP
SVTH: ĐÀO HỒNG VÂN – MSSV: 21080097TG Lớp: XD07-K.2 - 16 –
- Khi nhận nhiệm vụ thi công trinh đã thi công xong tầng 1, nên công tác chuẩn
bi ban đầu như:
- Giải phóng mặt bằng, cung như công tác thi công móng, đà kiền chỉ mô tả sơ
bộ.
1/- CÔNG TÁC CHUÂN BI MĂT BĂNG:
a)- Giai phóng mặt bằng:
+ Dọn, chặt gốc cây dại, các chướng ngại trên khu vực xây dựng.
+ Tiêu nước bề mặt.
+ Bố trí hệ thống cống rãnh thoát và bơm tháo nước.
b)- Chuẩn bi láng trại , hệ thống điện cơ sở hạ tầng:
- Chọn vi trí thuận lợi, bố trí lán trại cho công nhân nghĩ trưa và một số công
nhân xa nhà ngủ lại, xây dựng hàng rào bảo vệ,
- Xây dựng đường dây điện thoại, đường dây cung cấp điện phục vụ cho
chiếu sáng và phục vụ cho các loại máy thi công.
- Làm hệ thống chứa, thoát nước phục vụ cho việc trộn vữa XM, trộn vữa bê
tông, rửa gạch, đá...
- Làm xưởng gia công cốp pha , cốt thép , kho chứa vật liệu.
2/- CÔNG TÁC THI CÔNG MONG:
- Khi công tác chuẩn bi xong ta tiến hành đinh vi, xác đinh mốc công trình,
thông báo cho chủ đầu tư, làm đầy đủ các thủ tục pháp lý và xin khởi công
công trình.
- Sau khi thi công cọc xong tiến hành thi công móng, và đà kiền
3/- CÔNG TÁC THI CÔNG ĐÀ KIỀN:
a)- Công tác ván khuôn:
- Trước khi lắp dựng phải xác đinh lại tim cột sao cho nó chính xác rồi tiến
hành lắp ván khuôn. Dùng ván khuôn đinh hành panel bằng thép để lắp dựng
và dựng cây chống Ф60 để chống bên ngoài cho cố đinh, khoảng cách giữa
các cây chống là 120cm
b)- Công tác cốt thép:
- Khi lắp dựng ván khuôn xong .Ta tiến hành lắp đặt cốt thép dầm đà
kiềng.Cốt thép dầm chính được bố trí trước sau đó cốt thép dầm phụ xuyên
qua. Sau khi lắp đặt xong, ta phải kiểm tra độ ổn đinh của ván khuôn và cốt
thép, sau khi nghiệm thu có thể tiến hành đổ bê tông
c)- Công tác đổ bê tông:
- Nghiệm thu ván khuôn và cốt thép đủ tiêu chuẩn được thi công tự như sau:
Ván khuôn phải đủ vững chắc về kết cấu , cốt thép đạt đúng như thiết kế, cục
nêm tạo lớp bảo vệ phải được đặt đều. Khi đạt yêu cầu thì được tiến hành đổ
bê tông .
GVHD: ThS.ĐỒNG TÂM VÕ THANH SƠN BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP
SVTH: ĐÀO HỒNG VÂN – MSSV: 21080097TG Lớp: XD07-K.2 - 17 –
- Bê tông được đổ liên tục cho đến khi kết thúc dầm đà kiềng. Bê tông được
từ nơi xa tới gần ,đổ đến đâu dùng đầm dùi đầm cho tới nước xủi bọt lên thì
được
- Công tác bảo dưỡng bê tông và tháo ván khuôn được tiến hành như đối với
đài móng
4/- CÔNG TÁC THI CÔNG CỘT:
a)- Công tác cốp pha:
Bề mặt cốp pha phải được chống dính.
Cốp pha thành bên các kết cấu tường, sàn, dầm và cột nên lắp dựng sao
cho phù hợp với việc tháo dỡ sớm mà không gây ảnh hưởng đến các phần
cốp pha và đà giáo còn lưu lại để chống đỡ
Lắp dựng cốp pha đà giáo của các tấm sàn và các bộ phận khác của nhà
nhiều tầng cần đảm bảo điều kiện có thể tháo dỡ từng bộ phận và di chuyển
dần theo quá trình đổ và đóng rắn của bê tông.
Trụ chống của đà giáo phải đặt vững chắc trên nền cứng, không bi trượt
và không bi lún khi chiu tải trọng và tác động trong quá trình thi công.
Khi lắp dựng cốppha cần có các mốc trắc đạc hoặc các biện pháp thích
hợp để thuận lợi cho việc kiểm tra tim trục và cao độ của các kết cấu.
Cần có dây chằng và móc neo để giữ ổn đinh cho hệ thống cốp pha.
* Nghiệm thu cốp pha:
Kiểm tra các tim trục, vi trí, cao độ cốp pha.
Kiểm tra hình dáng và kích thước cốp pha
Kiểm tra độ phẳng và độ kín khít của cốt pha
Kiểm tra các chi tiết chôn ngầm và đặt sẵn.
Kiểm tra chống dính bên trong cốp pha
Kiểm tra độ ẩm cốp pha gỗ Kiểm tra độ vững chắc, độ ổn đinh của hệ thống cốp pha sàn công tác.
b)- Công tác thi công cốt thép cột:
- Ta tiến hành lắp dựng cốt thép cột là một việc rất quan trọng do đó ngoài
xác đinh tim cột bằng các thiết bi hỗ trợ thô sơ còn cần hai máy kinh vĩ đặt
vuông góc. Công tác gia công cốt thép được thực hiện tại xưởng và lắp ghép
tại công trường. Buộc thép bằng dây thép Ф1 buộc kiểu nút hình nỏ hoặc số
tám tại điểm giao nhau. Thép được nối so le và đặt cốt đai theo thiết kế .
GVHD: ThS.ĐỒNG TÂM VÕ THANH SƠN BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP
SVTH: ĐÀO HỒNG VÂN – MSSV: 21080097TG Lớp: XD07-K.2 - 18 –
- Để khung cột không bi sai lệch khi thi công, sau khi đổ bê tông dầm sàn tầng 2
ta tiến hành xác đinh tim cốt, các trục cột và dầm tầng 3 bằng máy kinh vĩ trên cơ
sở chuẩn từ các cốt mốc ban đầu, dùng sơn đánh dấu tim cột, dùng dây căng xác
đinh khung và kích thước lưới cột dựa vào các mốc có sẳn.
- Cốt thép cột được gia công sẵn ở xưởng thép dưới dạng các thanh rời, được cẩu
lên sàn bằng cần trục tháp.
- Lắp dựng thép dọc, thép đai vào vi trí liên kết thép dọc với thép chờ bằng liên
kết buộc kem.
- Liên kết thép đai với thép dọc bằng liên kết buộc kem, dùng cây chống thép để
cố đinh tạm lồng thép.
-Ta lắp dựng cốt thép cột trước rồi mới lắp dựng cốp pha sau.
- Cốt thép cột khi buộc xong phải thẳng đứng , đúng vi trí và chủng loại đủ chiều
dài các đoạn nối thép cung như khoảng cách các cốt đai tại vi trí chân cột . Sau
khi nghiệm thu nếu bảo đảm thì mới cho tiến hành thi công coppha cột .
c/. Công tác thi công cốp pha cột :
Công tác gia công cốt thép
CÔNG TÁC LẮP DƯNG CÔT THÉP CÔT
GVHD: ThS.ĐỒNG TÂM VÕ THANH SƠN BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP
SVTH: ĐÀO HỒNG VÂN – MSSV: 21080097TG Lớp: XD07-K.2 - 19 –
- Coppha cột được lắp dựng sau khi nghiệm thu cốt thép cột, coppha được sử
dụng là lọai coppha tiêu chuẩn. Xung quanh cột có đóng gông thép để chiu áp lực
ngang của vửa bê tông và để giữ cho ván khuôn cột đúng kích thước thiết kế.
- Lắp ván khuôn thép đinh hình cho cột, cây chống để ràng chống cột đảm bảo
được áp lực khi đổ bê tông, áp lực máy phun và đầm dùi.
- Lắp dựng xong dùng quả dọi kiểm tra cột theo phương đứng, xong dùng các cây
chống xiên cố đinh cột để vi trí cột không bi xê dich .
- Để đảm bảo độ chính xác, thẳng của cột, liên kết cột xuống nền hoặc sàn ,vệ
sinh ván khuôn xong mới đổ bê tông.
- Tuyệt đối không được sử dụng gông làm chỗ đứng trng khi điều chỉnh ván
khuôn và đổ bê tông.
- Sau khi lắp đặt xong coppha ta tiến hành nghiệm thu coppha cột trên cơ sở độ
vững chắc của coppha, kích thước, hình dáng, độ kín khít của các khe nối để tránh
mất nước ximăng, khi đổ bê tông, kiểm tra độ ổn đinh của cây chống sàn công tác
(dàn giáo) . Khi thi công bê tông cột phải kiểm tra thường xuyên độ ổn đinh của
coppha , nếu thấy có sai hỏng gì phải chỉnh sửa kip thời.
- Trước khi đổ tiến hành bắc dàn giáo. Bê tông có thể được đổ vào từ máy vận
chuyển bằng máy phun hoặc cẩu gầu vào cột, bê tông được đầm kỹ để đảm bảo
cột không bi rỗng , theo nguyên tắc khi lớp bê tông dày chừng 40cm thì đầm bằng
dùi
d/. Công tác đổ bê tông cột :
- Sau khi hòan thành công tác nghiệm thu cốt thép, coppha cột ta tiến hành đổ bê
tông cột.
CÔNG TÁC LẮP DƯNG CÔP PHA CÔT
GVHD: ThS.ĐỒNG TÂM VÕ THANH SƠN BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP
SVTH: ĐÀO HỒNG VÂN – MSSV: 21080097TG Lớp: XD07-K.2 - 20 –
- Trước khi đổ bê tông cột phải tiến hành bắc dàn giáo đồng thời vệ sinh chân cột
rửa bằng nước, rải ximăng khô vào chân cột để tăng độ kết dính giữa bê tông cu
và bê tông mới.
-Bê tông được trộn tại bãi, cho bê tông vào thùng có dung tích V= 0,283 m3 dùng
cần trục tháp cẩu thùng lên xong để đổ bê tông từ từ vào cột.
- Đổ thành từng đợt 30 - 40 cm thì dừng lại, dùng đầm dùi đầm kỹ để đảm bảo cột
không bi rỗng và tiếp tục đổ đến cao độ thiết kế.
e)- Công tác bao dưỡng bê tông cột:
- Sau khi đổ bê tông 1 ngày (24 giờ) có thể tiến hành tháo dỡ ván khuôn và tiến
hành bảo dưỡng bê tông, bằng cách tưới nước hằng ngày sáng, trưa, chiều, tối nếu
thời tiết nóng. Cứ 4 - 6 giờ tưới nước cho cột bê tông một lần .
- Trước hết tháo cây chống bằng cách nới lỏng ren điều chỉnh, sau đó tháo gông
cột và đến tháo ván thành thành. Chú ý khi tháo gông, dùng búa gõ nhẹ vào nêm,
tháo từ trên xuống, thao tác nhẹ nhàng, tránh làm hư hỏng bề mặt bê tông cột.
5/- CÔNG TÁC THI CÔNG DẦM SÀN:
a) Công tác thi công ván khuôn:
- Sau khi tháo dỡ ván khuôn cột, thì có thể tiến hành lắp dựng ván khuôn dầm sàn.
- Trước khi lắp dựng ván khuôn dầm sàn phải căng dây lấy mực đúng cao độ thiết
kế theo cốt đã được giao, sau đó tiến hành lắp dựng ván khuôn.
- Toàn bộ dầm sàn sử dụng ván khuôn thép đinh hình, cây chống thép có đế điều
chỉnh độ cao theo khẩu độ.
- Ván khuôn đáy dầm được lắp dựng trước và được liên kết bằng các xà đỡ. Cây
chống ván khuôn đáy dầm là hệ cây chống lenex, sau đó ván khuôn thành dầm
được lắp ghép và liên kết với ván khuôn đáy.
GVHD: ThS.ĐỒNG TÂM VÕ THANH SƠN BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP
SVTH: ĐÀO HỒNG VÂN – MSSV: 21080097TG Lớp: XD07-K.2 - 21 –
- Tiếp tục ghép tấm đáy của dầm phụ trình tự như ghép ván khuôn dầm chính.
Cuối cùng ta ghép ván khuôn sàn.
- Ván khuôn sàn được gác lên các xà gồ đỡ thép chống. Kiểm tra lại cao trình,
kiểm tra lại tim tim trục của dầm lấy dấu tim của dầm chính và dầm phụ đánh dấu
bằng sơn đỏ vào bê tông cột .
Lắp đặt ván khuôn dầm, sàn
Lắp đặt ván khuôn sàn
GVHD: ThS.ĐỒNG TÂM VÕ THANH SƠN BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP
SVTH: ĐÀO HỒNG VÂN – MSSV: 21080097TG Lớp: XD07-K.2 - 22 –
- Lắp dựng hệ cây chống với khỏang cách theo phương khung ngang nhà a =
0,7m ÷ 0,8m, theo phương dầm dọc b = 1,4m ÷ 1,55m. Các cây chống liên kết
với các thanh giằng thép bằng các kẹp quay, tạo thành hệ hệ khung không gian.
- Lắp đặt hệ đà ngang trên các đà dọc với khỏang cách a = 0,45m, liên kết với đà
dọc bằng đinh thép.
- Lắp đặt đà ngang đỡ dầm trên các mu cột chống, được cố đinh bằng nêm gỗ và
đinh thép và điều chỉnh kích trên đầu cột vào đúng vi trí yêu cầu.
- Lắp đặt coppha đáy dầm trên các đà ngang, liên kết với nhau bằng nêm sắt.
- Kiểm tra lại độ bằng phẳng của dầm, sàn bằng thước nivô.
- Kiểm tra lại tim dầm và cao độ của đà ngang.
- Ván khuôn sàn chồng lên mép ván khuôn thành của dầm chính và dầm phụ.
Kiểm tra độ phẳng của tấm đáy bằng máy trắc đia điều chỉnh độ cao cây chống
bằng tăng đơ cột.
- Cố đinh cột chống bằng hệ thanh thép ở đầu cột và chân cột.
- Sàn được lắp dựng đúng như cao độ thiết kế. Công tác lắp dựng sàn phải chính xác
thì sau này đổ bê tông sàn mới đảm bảo độ dày đồng đều.
- Sử dụng nẹp gỗ để liên kết hệ thống ván khuôn .Thu dọn vật liệu thừa trong quá
trình lắp ván khuôn trước khi đổ bê tông
Điều chỉnh độ cao cây chống bằng tăng đơ cột
Bố trí cây chống dầm sàn
GVHD: ThS.ĐỒNG TÂM VÕ THANH SƠN BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP
SVTH: ĐÀO HỒNG VÂN – MSSV: 21080097TG Lớp: XD07-K.2 - 23 –
b)- Công tác thi công cốt thép:
- Sau khi dựng ván khuôn xong. Kiểm tra đúng tim cột, độ ổn đinh của cây chống
ta tiến hành lắp dưng cốt thép dầm sàn .
- Cốt thép được gia công sẳn ở xưởng dưới dạng các thanh rời, được bó lại từng
bó, đánh dấu ký hiệu từng loại và cẩu lên sàn bằng cần trục thiếu nhi.
- Cốt thép dầm và cốt thép sàn phải được chuẩn bi với số lượng đủ để thi công. Số
lượng và kích thước cốt dọc chiu lực, cốt thép gia cường , cốt thép đai, cốt thép sàn
theo đúng bản ve thiết kế, và phải tính toán nối thép và phương pháp nối thép.
Trinh tự lắp đặt cốt thép dầm sàn tiến hành như sau:
+ Lắp đặt cốt thép dầm:
- Đặt cốt thép dầm chính trước, dầm phụ sau, và thép sàn rãi sau cùng.
- Cốt thép dầm khung ngang được lắp đặt trước. Cốt thép dầm dọc phía trên, dầm
được treo lên thanh gỗ, được kê cao lên ghế, cốt thép dọc phía dưới được treo bởi
các cốt đai lên thép dọc phía trên.
- Thép đai được liên kết với thép dọc bằng liên kết buộc kem. Chú ý kê thép dầm
cao hơn mặt coppha sàn để dễ thao tác.
- Đặt xong cốt thép dầm chính, xỏ từng cây thép dầm phụ vào khe khung thép
dầm chính theo thiết kế (khi xỏ nhớ lồng cốt đai vào dầm phụ).
- Khi lắp đặt, liên kết buộc thép dọc với thép đai tạo thành các lồng thép, ta hạ
lồng thép xuống vi trí, dùng các cục kê bê tông kê lồng thép tạo lớp bảo vệ.
Gia công thép Thép được bó lại từng bó trước khi đưa lên sàn
GVHD: ThS.ĐỒNG TÂM VÕ THANH SƠN BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP
SVTH: ĐÀO HỒNG VÂN – MSSV: 21080097TG Lớp: XD07-K.2 - 24 –
- Đối với thép dầm chính: Dùng thanh gỗ đở hai thanh thép ở trên của dầm
chính, kê hai tháp này lên một đoạn bằng độ cao dầm chính lồng số lượng thép
đai tương ứng. Lồng các thanh thép ở miền dưới vào các thanh đai tiến hành buộc
cốt đai vào thép chiu lực trên và dưới của dầm, tiến hành buộc thép gia cường. Hạ
thép dầm xuống ván khuôn dầm.
- Bố trí thép trong dầm phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật về số lượng thép, về số
lượng và khoảng cách các thanh thép. Vi trí nối thép chiu moment âm nối ở nhip,
chiu moment dương nối ở gối.
Công tác lắp đặt cốt thép
GVHD: ThS.ĐỒNG TÂM VÕ THANH SƠN BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP
SVTH: ĐÀO HỒNG VÂN – MSSV: 21080097TG Lớp: XD07-K.2 - 25 –
GVHD: ThS.ĐỒNG TÂM VÕ THANH SƠN BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP
SVTH: ĐÀO HỒNG VÂN – MSSV: 21080097TG Lớp: XD07-K.2 - 26 –
+ Lắp đặt cốt thép sàn:
- Thép của sàn thường bố trí luồn qua khung thép dầm, cho nên sau khi đã buộc
xong thép dầm mới rãi thép sàn .
- Thép sàn được nắn thẳng, rải theo thứ tự đúng vi trí khoảng cách thiết kế, được
xác đinh bằng thước thép và đánh dấu bằng phấn trắng .
- Cốt thép chiu lực đặt nằm dưới, cốt thép câu tạo đặt nằm trên, cốt chiu lực và
cốt cấu tạo được liên kết buộc với nhau bằng thép dẻo 1(mm).
- Dùng các cục kê bê tông hình vuông 30x40(mm) kê thép sàn để đảm bảo chiều
dày của lớp bê tông bảo vệ cốt thép.
- Sau khi lắp đặt xong cốt thép dầm sàn, nghiệm thu cốt thép đúng kỹ thuật hình
dạng bản thiết kế, dùng máy kinh vĩ kiểm tra lại độ cao sàn để xem có đúng với độ
cao thiết kế không, sau đó dọn vệ sinh, chuẩn bi đổ bê tông dầm sàn.
Kiểm tra cục kê bê tông hình vuông 30x40(mm)
GVHD: ThS.ĐỒNG TÂM VÕ THANH SƠN BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP
SVTH: ĐÀO HỒNG VÂN – MSSV: 21080097TG Lớp: XD07-K.2 - 27 –
- Kiểm tra vi trí tim, cốt, kích thước hình dáng cốt thép, xem có bi xê lệch hoặc
đặt sai thiết kế không, nếu sai thì phài đều chỉnh ngay.
- Trước khi đổ bê tông cần phải nghiệm thu ván khuôn và cốt thép theo điều kiện:
Ván khuôn phải đủ vững chắc về kết cấu. Cốt thép được đặt đúng như thiết kế.
tránh để cốt thép bi rỉ sét.
Kiểm tra vi trí, tim cốt thép
GVHD: ThS.ĐỒNG TÂM VÕ THANH SƠN BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP
SVTH: ĐÀO HỒNG VÂN – MSSV: 21080097TG Lớp: XD07-K.2 - 28 –
c)- Công tác bê tông dầm sàn:
- Chỉ được phép đổ bê tông khi kiểm tra cốt thép, cốp pha, và đà giáo thi công
đúng thiết kế, được hội đồng nghiệm thu ký biên bản cho phép đổ thì mới đổ
bê tông.
+ Công tác chuẩn bi:
- Nhân công, máy móc và dụng cụ phương tiện vận chuyển cùng vật liệu cần
được chuẩn bi tốt, đủ số lượng để đảm bảo thi công liên tục.
- Trước khi đổ bê tông một giờ, phải tưới nước làm vệ sinh dọn sạch bụi rác bám
vào bề mặt cốp pha gỗ và để tránh mất nước của vữa bê tông.
- Chèn vật liệu vào các vi trí khe hở để tránh làm mất nước xi măng trong quá
trình đổ bê tông.
- Khi đổ bê tông sàn ta phải đánh dấu cao độ đổ bê tông bằng các cục bê tông
kích thước 80x80 mm.
- Cục nêm tạo lớp bảo vệ phải được đặt đều.
- Kiểm tra độ vững chắc các thanh chống đỡ.
vê sinh sàn trước khi đổ bê tông
GVHD: ThS.ĐỒNG TÂM VÕ THANH SƠN BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP
SVTH: ĐÀO HỒNG VÂN – MSSV: 21080097TG Lớp: XD07-K.2 - 29 –
- Lắp ván sàn công tác để vận chuyển đổ bê tông để không ảnh hưởng đến cốt
thép trong quá trình vận chuyển bê tông.
+ Xác đinh thành phần cấp phối:
- Vữa bê tông phải được trộn kỹ, đều và đúng cấp phối, phải đảm bảo yêu cầu
về độ sụt, lượng xi măng tối thiểu 350kg/m3.
- Khi dùng phụ gia thì việc trộn phụ gia phải thực hiện theo sự chỉ dẫn của người
sản xuất phụ gia .
Lắp ván sàn công tác để đổ bê tông
Kiểm tra độ ổn đinh các thanh chống đỡ
Lây mẫu bê tông
GVHD: ThS.ĐỒNG TÂM VÕ THANH SƠN BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP
SVTH: ĐÀO HỒNG VÂN – MSSV: 21080097TG Lớp: XD07-K.2 - 30 –
+ Nguyên tắc đổ bê tông:
- Đổ bê tông theo nguyên tắc: “xa trước, gần sau”, “sâu trước, nông sau”, đổ
đến đâu phải cào bằng đến đó, dùng thước gỗ gạt cho đủ độ cao, dùng bàn xoa
tạo phẳng mặt sàn, tránh cho vữa bê tông bi phân tầng.
- Đổ bê tông dầm trước, ta đổ theo từng lớp có độ dày khỏang 20 cm rồi tiến
hành đầm bằng đầm dùi, khi đầm không để đầm va chạm vào ván khuôn hay
cốt thép, để tránh hiện tượng cơ cấu bêt ông trong thời gian ninh kết bi phá vở.
Khi thấy vữa ximăng nổi lên bề mặt và bọt khí không còn thì đầm đạt yêu cầu.
- Khoảng cách giữa các chổ cắm đầm không được lớn hơn 1,5 lần bán kính ảnh
hưởng của đầm, để bảo đảm các vùng được đầm không trùng lên nhau và không
bỏ sót .
Khi đầm cần chú ý :
Không để đầm va chạm vào ván khuôn hay cốt thép, mui đầm phải đặt sâu
xuống 3
2h dầm.
Khi rút đầm lên phải rút từ từ để bê tông lắp kín lỗ đầm. Không để không khí lọt qua
lỗ đầm làm cho bê tông bi rỗng làm ảnh hưỡng đến chất lượng của công trình .
- Mục đích của việc đầm bê tông là để bảo đảm bê tông được đồng nhất, đặc
chắc, không có hiện tương phân tầng, rổng ở bên trong và rỗ ở bên ngoài, và để
bê tông bám chặt vào cốt thép.
GVHD: ThS.ĐỒNG TÂM VÕ THANH SƠN BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP
SVTH: ĐÀO HỒNG VÂN – MSSV: 21080097TG Lớp: XD07-K.2 - 31 –
+ Bố trí mạch ngừng:
- Đổ bê tông phải liên tục nhằm đảm bảo tính toàn khối của kết cấu, nghĩa là khi
đổ bê tông không được ngừng quá lâu.
- Nếu ngừng quá lâu ta phải bố trí mạch ngừng. Vi trí mạch ngừng được xử lý
theo các bước sau:
Vi trí mạch ngừng phải để ở nơi có nội lực nhỏ, ở nơi có tiết diện thay
đổi, ở ranh giới kết cấu nằm ngang và thẳng đứng.
Mạch ngừng ở cột:
Tại mặt móng, chân dầm
Mạch ngừng ở dầm:
Dầm sàn nên tiến hành cùng một lúc, có thể bố trí mạch ngừng trong
dầm cách đáy sàn 3 5cm (đối với dầm có chiều cao h 80cm )
Mạch ngừng ở sàn:
Nếu hướng đổ bê tông song song với dầm phụ thì mạch ngừng đặt ở
trong khoảng 1/3 giữa nhip của dầm phụ.
Nếu hướng đổ bê tông song song với dầm chính, thì mạch ngừng đặt
cách trục dầm phụ (hoặc biên tường) một khoảng 1/4 nhip của dầm chính.
HÖÔÙNG ÑOÅ BEÂ TOÂNG
d)- Công tác bao dưỡng bê tông:
GVHD: ThS.ĐỒNG TÂM VÕ THANH SƠN BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP
SVTH: ĐÀO HỒNG VÂN – MSSV: 21080097TG Lớp: XD07-K.2 - 32 –
- Công tác bảo dưỡng bê tông được tiến hành ngay sau khi đổ bê tông. Nếu đổ gặp
lúc trời mưa phải có biện pháp che chắn .
- Bê tông sau khi đổ 2 5 giờ thì tiến hành bảo dưỡng bê tông bằng cách tưới
nước thường xuyên giữ ẩm cho bê tông, và dùng bao tải ướt , rơm rạ ướt, mùn
cưa, cát ẩm để giữ ẩm thường xuyên cho bê tông nhằm duy trì độ ẩm và nhiệt độ
cần thiết để bê tông đông kết và phát triển cường độ .
- Phải được che đậy để không bi ảnh hưởng của mưa nắng.
- Công tác bảo dưỡng bê tông dầm sàn được thực hiện thường xuyên và liên tục
trong 6 ngày bằng biện pháp phun nước tạo đổ ẩm .
- Thời gian tưới nước tùy thuộc thời tiết và loại xi măng, thường trong khoảng 7
14 ngày.
- Đối với bê tông Potland trong 7 ngày đầu phải tưới nước thường xuyên để giữ
ẩm ( cứ cách 2 giờ tưới 1 lần ) . Còn những ngày sau phải giữ cho mặt bê tông
luôn ẩm đến khi đạt 100% cường độ .
- Đối với bê tông Puzơland trong 7 ngày đầu phải tưới nước thường xuyên, từ
ngày 8 14, cứ 2 giờ tưới 1 lần , từ 1528 mỗi ngày tưới ít nhất 3 lần . Nước
dùng để tưới là nước sạch .
BÊ TÔNG SAN ĐÃ ĐỔ XONG
GVHD: ThS.ĐỒNG TÂM VÕ THANH SƠN BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP
SVTH: ĐÀO HỒNG VÂN – MSSV: 21080097TG Lớp: XD07-K.2 - 33 –
- Không được để bê tông thiếu ẩm se gây ra hiện tượng trắng mặt bê tông
- Chỉ được phép đi lại trên bê tông khi bê tông đã đạt cường độ 1215 kg/cm2,
với nhiệt độ khỏang 200c thì sau 24 giờ là có thể đi lại trên bề mặt bê tông.
e)- Công tác tháo dỡ ván khuôn:
* Tháo dỡ ván khuôn chỉ được tiến hành sau khi bê tông đã đạt được cường độ
cần thiết, tương ứng với các chỉ dẫn dưới đây:
- Tháo dở cốp pha, cây chống theo nguyên tắc: Bộ phận nào lắp trước thì tháo
sau, bộ phận nào lắp sau thì tháo trước.
- Tháo từ trên xuống dưới, từ ngoài vào trong từ các bộ phận thứ yếu đến các bộ
phận chiu lực chính .
- Đầu tiên cần tháo các bộ phận bao che không chiu lực, hoặc chiu lực nhỏ như
ván thành sau đó mới tháo các bộ phận chiu lực trực tiếp như ván đáy.
- Đối với ván khuôn thành : phải để bê tông đạt cường độ 50 daN/cm 2 để bê tông
đủ cứng không bi xứt mẻ góc cạnh ( sau 24 giờ mới được tháo).
- Tiến hành tháo dở cốp pha dầm sàn cùng lúc sau khi đổ 14 ngày là có thể tháo
từng phần cốp pha dầm sàn.
GVHD: ThS.ĐỒNG TÂM VÕ THANH SƠN BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP
SVTH: ĐÀO HỒNG VÂN – MSSV: 21080097TG Lớp: XD07-K.2 - 34 –
- Trước hết ta tháo coppha thành dầm, các hệ giằng.
- Đối với cốp pha thành dầm được phép tháo dỡ trước, nhưng phải đảm bảo bê
tông đạt cường độ 25kg/m2 thì mới được tháo dở.
- Cốp pha dầm và cốp pha đáy dầm là những cốp pha chiu lực vì vậy khi bê tông
đạt 70% cường độ thiết kế thì mới được tháo dỡ cốp pha.
- Các cột chống được tháo theo thứ tự từ giữa nhip về 2 đầu.
- Khi tháo dở cốp pha cần lưu ý tránh va chạm vào bề mặt kết cấu.
- Khi tháo dỡ cốt pha – cây chống ở các tấm sàn đổ bê tông toàn khối của nhà
nhiều tầng nên thực hiện như sau:
+ Giữ lại toàn bộ đà giáo và cột chống ở tấm sàn nằm kề dưới tấm sàn sắp
đổ bê tông.
+ Tháo dỡ từng bộ phận cột chống & cốt pha của tấm sàn phía dưới nữa và
giữ lại các cột chống an toàn cách nhau 3m.
- Ván khuôn và dàn giáo khi tháo xong không được để ngổn ngang. Phải nhanh
chóng cạo sạch vữa, nhổ và nhặt đinh, sửa chữa, phân loại sắp xếp gọn gàn và bảo
quản.
6/- CÔNG TÁC SƯA CHỮA BÊ TÔNG.
- Sau khi tháo dỡ ván khuôn thường xảy ra những khuyết tật sau:
a/. Các hiện tượng rỗ trong bê tông:
Rỗ ngoài : Rỗ ngoài lớp bảo vệ cốt thép.
Rỗ sâu : Rỗ qua lớp cốt thép chiu lực.
Rỗ thấu suốt : Rỗ xuyên qua kết cấu, mặt nọ thấy mặt kia.
Nguyên nhân rỗ :
Do ván khuôn ghép không kín khít, nước ximăng chảy mất.
Do vữa bê tông bi phân tầng khi vận chuyển.
Do đầm không kỹ, đầm bỏ sót hoặc do độ dày của bê tông quá lớn vượt
quá phạm vi đầm.
Do cốt liệu quá lớn, cốt thép dày nên vữa bê tông không lọt qua.
GVHD: ThS.ĐỒNG TÂM VÕ THANH SƠN BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP
SVTH: ĐÀO HỒNG VÂN – MSSV: 21080097TG Lớp: XD07-K.2 - 35 –
Biện pháp sữa chữa :
Đối với rỗ ngoài : Dùng bàn chải sắt tẩy các viên đá nằm trong mặt rỗ
sau đó dùng vữa bê tông sỏi nhỏ mác cao hơn thiết kế trát lại và xoa phẳng.
Đối với rỗ sâu : Dùng đục sắt và xà beng cạy sạch các viên đá nằm
trong vùng rỗ sau đó ghép ván khuôn nếu cần đổ vữa bê tông sỏi nhỏ mác
cao hơn mác thiết kế, đầm chặt.
Đối với rỗ thấu suốt : Trước khi sữa chữa cần chống đỡ kết cấu nếu
cần, sau đó ghép ván khuôn và đổ bê tông mác cao hơn mác thiết kế và đầm
kỹ.
b/. Hiện tượng trắng mặt bê tông :
- Thường gặp ở những kết cấu mỏng, khi dỡ ván khuôn thì thấy các mặt đều
bi trắng.
Nguyên nhân : Do không bảo dưỡng hoặc bảo dưỡng ít, ximăng bi mất
nước nhanh vì nhiệt độ tăng nhanh.
Sữa chữa : Đắp bao tải cát hoặc mùn cưa tưới nước thường xuyên từ
5-7 ngày.
c/. Hiện tượng nứt nẻ.
GVHD: ThS.ĐỒNG TÂM VÕ THANH SƠN BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP
SVTH: ĐÀO HỒNG VÂN – MSSV: 21080097TG Lớp: XD07-K.2 - 36 –
- Thường gặp nhiều ở các khối bê tông lớn và có diện tích lớn. Với các vết
nứt bề mặt làm giảm khả năng chiu lực và sứa chống thấm của bê tông. Vết
nứt thường là rạn chân chim, nếu vết nứt lớn thì kết cấu có thể bi phá hoại.
- Khi tháo ván khuôn trên bề mặt bê tông có những vết nứt nhỏ, phát triển
không theo phương hướng nào như vết chân chim.
Nguyên nhân :
Chủ yếu là do sự co ngót của bê tông. Không đảm bảo đúng các biện
pháp và quy trình bảo dưỡng bê tông sau khi đổ. Trong khi đổ các khối bê
tông lớn nếu không khống chế nhiệt độ cho tốt cung gây ra hiện tượng nứt
mặt hay nứt sâu vào trong kết cấu.
Biện pháp sữa chữa :
Trước hết là tiếp tục bảo dưỡng bê tông thêm 1 2 tuần. Chỉ tiến hành
sửa chữa khi các vết nứt đã ổn đinh.
Với các vết nứt nhỏ thì dùng nước ximăng quét và trát lại, sau phủ bao
tải tưới nước, bảo dưỡng.
Với các vết nứt lớn thì dùng các phun vữa ximăng hoặc phải đục mở
rộng vết nứt, rửa sạch rồi dùng bê tông sỏi nhỏ mác cao trát vào.
7/- CÔNG TÁC THI CÔNG CẦU THANG
a)- Công tác thi công cốt thép
- Sau khi tháo dỡ cốp pha sàn ta tiến hành lắp dựng ván khuôn cầu thang.
Xác đinh góc dốc cầu thang trước rồi cho dựng ván khuôn dầm, sàn cầu thang
tại các vi trí chiếu tới, chiếu nghỉ đúng cao độ thiết kế . Xong rồi cho tiến hành
lắp dựng cốt thép dầm trước rồi đến thép sàn.
- Cốt thép được lắp đặt sau khi đã nghiệm thu ván khuôn, cây chống.
- Cốt thép cầu thang cung được lắp đặt như cốt thép dầm, sàn.
GVHD: ThS.ĐỒNG TÂM VÕ THANH SƠN BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP
SVTH: ĐÀO HỒNG VÂN – MSSV: 21080097TG Lớp: XD07-K.2 - 37 –
Bên dưới phải đặt các miếng kê bằng vữa xi măng hình vuông cạnh 30x40(mm),
dày 20 mm để đảm bảo chiều dày của lớp bê tông bảo vệ cốt thép.
- Làm xong công tác cốt thép ,ván khuôn và nghiệm thu xong ta có thể tiến
hành đổ bê tông
b/. Quy trinh đổ bê tông cầu thang :
* Chế tạo hỗn hợp vữa bê tông :
- Bê tông cầu thang được trộn bằng máy trộn, có dung tích 250lit. Máy được bố
trí gần nơi đổ bê tông . Hỗn hợp vữa bê tông sau khi được cân đong theo trọng
lượng cấp phối được thiết kế mác 200. Thứ tự cho vật liệu vào thùng trộn như
sau:
Trước hết đổ (15 20)% lượng nước vào cối , rồi cho cát , sỏi đá và xi măng
vào , đổ xi măng xen giữa các lớp cốt liệu . Trong khi cối quay trộn , đổ dần
lượng nước còn lại để đảm bảo độ lưu động và độ dẻo của vữa .
Khi dùng phụ gia thì việc trộn phụ gia phải thực hiện theo sự chỉ dẫn của
người sản xuất phụ gia .
Cho máy trộn đều vật liệu, và đảm bảo độ sụt của bê tông theo yêu cầu thiết
kế.
* Vận chuyên bê tông :
- Do thùng trộn được bố trí gần vi trí đổ bê tông nên chọn phương án vận chuyển
bằng xô có dung tích 0,006m3 với trọng lượng tương ứng là 15 kg.
- Đường vận chuyển phải thông thoáng đảm bảo vận chuyện dể dàng.Trên sàn
chiếu nghĩ và đan thang là cầu công tác , sàn công tác của chiếu nghĩ được cố
đinh trên giáo ngựa còn sàn công tác của đan thang được đặt lên ván thành của
đan thang có đà đỡ gác lên 2 ván thành và có bọ đỡ đà, khoảng cách đà đỡ là
0,6m, đà đỡ được thiết kế với tiết diện 50x100mm
* Đổ bê tông :
- Bê tông cầu thang được đổ theo từng lớp, đổ từ dưới chân lên, khi đổ áp
sát xô vào vữa xuống mặt đổ, khi đổ bê tông không được cho vữa bi phân tầng.
Đặt thép cầu thang cầu thang
Mạch ngừng cầu thang
GVHD: ThS.ĐỒNG TÂM VÕ THANH SƠN BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP
SVTH: ĐÀO HỒNG VÂN – MSSV: 21080097TG Lớp: XD07-K.2 - 38 –
- Đổ đến đâu phải cào bằng đến đó bề dày của bản thang được xác đinh
bằng gỗ cỡ . Khi đổ cần chú ý đến vi trí cốt thép xem có bi xê lệch hoặc đặt sai
thiết kế nếu sai thì phi đều chỉnh ngay.
* Đầm bê tông :
- Bê tông cầu thang được đầm mặt và đầm dùi.
- Mục đích của việc đầm bêtông là để bảo đảm bêtông được đồng nhất, đặc
chắc, không có hiện tương phân tầng, rổng ở bên trong và rỗ ở bên ngoài, và để
bê tông bám chặt vào cốt thép .
* Bao dưỡng bê tông :
- Bê tông cầu thang được bảo dưỡng bằng cách tưới nước thường xuyên đảm
bảo bê tông đạt được cường độ theo thiết kế .
- Bảo dưỡng bê tông mới đúc xong là tạo điều kiện tốt nhất cho sự đông kết của
bêtông.
8/- THOÁT NƯỚC CÔNG TRINH:
- Nước thải của công trình gồm: nước mưa, nước mặt, nước thải từ nhà bếp và
các phòng vệ sinh.
- Nước mưa từ mái được thu qua ống nhựa PVC dẫn xuống hệ thống cống rãnh,
dẫn vào hệ thống thoát nước.
- Nước thải của các khu vệ sinh được dẫn vào bể tự hoại của công trình
Hê thống thoát nước công trình
ỐngPVC dùng thoát nước công trình
GVHD: ThS.ĐỒNG TÂM VÕ THANH SƠN BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP
SVTH: ĐÀO HỒNG VÂN – MSSV: 21080097TG Lớp: XD07-K.2 - 39 –
PHẦN III
AN TÒAN LAO ĐỘNG TRONG THI CÔNG
- Đối với với công trường xây dựng an toàn lao động được đặt lên hàng đầu:
- An tòan lao động là vấn đề mà trong thi công xây lắp phải đặc biệt quan tâm
thích đáng, chú ý nghiêm ngặt để bảo đảm tuyệt đối an toàn cho con người, máy
móc thiết bi, tránh những sai phạm đáng tiếc xảy ra .
Công tác thi công xây lắp cần chú ý các vấn đề sau :
Số lượng người lao động làm việc đông, máy móc thiết bi nhiều, điều kiện
làm việc ngòai trời .
Nguyên vật liệu cần cẩu lắp, di chuyển kích thước to nặng, cồng kềnh, đòi
hỏi công tác an toàn lao động phải được đặt lên hàng đầu. Cần tuân thủ
tuyệt đối những qui đinh về an tòan lao động trong thi công .
GVHD: ThS.ĐỒNG TÂM VÕ THANH SƠN BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP
SVTH: ĐÀO HỒNG VÂN – MSSV: 21080097TG Lớp: XD07-K.2 - 40 –
Đơn vi thi công phải có một cán bộ chuyên trách về an tòan lao động. Cán
bộ chuyên trách theo dõi cần có mặt ở công trường để nhắc nhở, kiểm tra các
qui tắc về an tòan lao động.
Thường xuyên kiểm tra độ an tòan tin cậy của các thiết bi máy móc, thiết bi
thi công đối với từng công tác cụ thể.
Khi sử dụng đầm rung phải nối vỏ đầm với đất không để máy làm việc liên
tục quá 30 phút, người điều khiển phải có ủng cao su và găng tay cách điện.
Các qui định cần phải tuân thủ :
Trong quá trình thi công, phải trang bi đầy đủ cho công nhân quần áo, dày
dép, nón bảo hộ lao động, đảm bảo điều kiện làm việc được an toàn.
Khu vực gia công cốt thép phải cách lối đi ít nhất là 3 mét.
Chú ý tránh các tai nạn xảy ra khi thi công cốt thép như bi tời cuốn, bi điện
giật, bi xây xát, văng trúng …Vì thép là vật liệu sắc bén và nặng .
Không đi lại trên những phần đã đặt xong cốt thép .
Thi công trên cao cần chú ý:
Kiểm tra các mối nối giàn và cây chống thật ổn đinh trước khi công nhân
lên làm việc trên sàn công tác .
Khi thi công trên cao không nên đùa nghich, phải nghiêm túc trong quá trình
làm việc, không tung ném vật liệu từ trên cao xuống.
Trong khu vực đang có kết cấu được thi công bên trên như cốp pha, cốt thép,
đổ bê tông thì tuyệt đối cấm người đi lại bên dưới để tránh các vật liệu rơi
vãi trúng gây thương tích .
Thi công trên cao cần có hàng rào bảo hiểm và các biện pháp an tòan khác.
Cấm đi lại những nơi nguy hiểm, cheo leo như dầm, các lan can tay vin
Cấm công nhân đứng trên các kết cấu, vật liệu, thiết bi đang cẩu lắp, di
chuyển
Những sàn công tác phải chắc chắn, ổn đinh và phải có hàng rào bảo hiểm.
Trang bi đầy đủ dây neo an toàn đối với công nhân, thợ, cung như bộ phận
kỹ thuật công trường. Khi công nhân leo lan can thì phải có dây bảo hiểm .
GVHD: ThS.ĐỒNG TÂM VÕ THANH SƠN BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP
SVTH: ĐÀO HỒNG VÂN – MSSV: 21080097TG Lớp: XD07-K.2 - 41 –
Các lỗ chừa sẳn ở sàn phải có bảng hiệu và làm rào chắn xung quanh.
Lắp đặt lưới bảo vệ xung quanh công trình theo suốt chiều cao công trình để
tránh vật liệu rơi vãi xuống đường .
Tại những nơi nguy hiểm phải đặt bảng báo hiệu .
An toàn điện và phòng cháy chữa cháy:
Sử dụng, dự trử, bảo quản nguyên vật liệu như bình chứa khí máy hàn, bình
ga, xăng dầu, các chất cháy nổ khác đúng qui đinh, có khoảng cách ly an
toàn. Không để gần nguồn nhiệt hay tia lửa hàn .
Không sử dụng điện quá tải, đảm bào an toàn các mối nối, ổ cắm lấy điện.
Đảm bảo an toàn điện trong lúc sử dụng và sau khi sử dụng
Đặt chống sét tạm thời an toàn trong mùa mưa .
Luôn có dụng cụ chữa cháy tại công trường, đặt nơi dễ thấy, dễ sử dụng
Có bảng nội qui báo cháy, phương án chữa cháy, tập huấn PCCC tại công
trường
Dây neo an toàn
GVHD: ThS.ĐỒNG TÂM VÕ THANH SƠN BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP
SVTH: ĐÀO HỒNG VÂN – MSSV: 21080097TG Lớp: XD07-K.2 - 42 –
Tóm lại:
- Một công trinh được thi công tốt ngoài việc phai đam bao chất lượng, hòan
thành đung tiến độ, đồng thời phai đam bao tối đa yếu tố an toàn lao động
cho con người, máy móc thiết bi, và vệ sinh môi trường xung quanh.
NHẬN XÉT CỦA BẢN THÂN
- Qua bốn tuần thực tập, thời gian không đủ để tôi biết hết tất cả các công
việc thi công của công trình, nhưng qua đó giúp tôi tiếp cận được công việc thực
tế diễn ra hàng ngày tại công trình, từ cách triển khai tiến độ cho tới cách tổ
chức, bố trí công nhân làm việc như thế nào để công trình đảm bảo chất lượng
và đạt hiệu quả.
- Qua thời gian thực tập nầy, đã giúp tôi học hỏi và nắm bắt được nhiều
kinh nghiệm thực tế trong công tác quản lý và tổ chức thi công của công trình:
từ cách dựng dàn giáo, kỹ thuật đóng cốppha, cho tới tới cách bố trí đặt cốt
thép dầm, sàn… cũng như kỹ thuật trộn và đổ bê tông giúp tôi rút ra được một
số bài học kinh nghiệm quý báu trong quá trình thi công, so với những gì đã học
ở trường, nay được tiếp cận và tận mắt chứng kiến mới thấy giữa lí thuyết đã
học ở trường so với thực tế vẫn còn có một khoảng cách khá xa...
- Do đó trong quá trình học bản thân tôi cần phải va chạm thực tế nhiều
hơn nữa “Học cần phải đi đôi với hành” mới mang lại hiệu quả tốt nhất. Đây
chính là những công việc rất quan trọng se giúp cho người kỹ sư mới ra trường
làm công tác xây dựng khỏi bở ngỡ khi phải đối mặt với thực tế.
- Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn thầy ĐỒNG TÂM VÕ THANH
SƠN, cảm ơn DNTN KHOA NGUYÊN và anh Ks: LÊ THANH TÙNG chỉ
huy trưởng công trình cùng tập thể kỹ sư, công nhân, cán bộ quản lý công trình
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ NHUÂN TP Bến Tre đã và tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành tốt bài BÁO CÁO THƯC
TÂP TÔT NGHIÊP này.
Trân trọng kính chào.
GVHD: ThS.ĐỒNG TÂM VÕ THANH SƠN BÁO CÁO THỰC TÂP TỐT NGHIỆP
SVTH: ĐÀO HỒNG VÂN – MSSV: 21080097TG Lớp: XD07-K.2 - 43 –