Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường
-
Upload
duong-ha -
Category
Economy & Finance
-
view
324 -
download
1
Transcript of Báo cáo thực tập kế toán chi phí nguyên vật liệu cty Sơn Cường
CHƯƠNG 1 KHÁT QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH SƠN CƯỜNG
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty:Tên công ty: Công ty TNHH Sơn Cường
Địa chỉ: Tổ 12, P. Nguyễn Trãi, TPHG
Giám Đốc: Phạm Thị Tuyết Thanh
Công ty TNHH Sơn Cường được thành lập ngày 07/05/2004 theo giấy phép
ĐKKD số 5100152742 . DN bắt đầu đi vào hoạt động từ ngày 15/05/2004, có con dấu
riêng, mở tài khoản tại ngân hàng để giao dịch, hoạt động SXKD theo chế độ pháp luật
hiện hành.Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với nhà nước.
DN hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực đầu tư và xây dựng.
-Trong đầu tư DN có chức năng lập dự án đầu tư xây dựng các công trình
công nghiệp, dân dụng, nông nghiệp, khảo sát địa hình địa chất công trình. Bên cạnh đó
DN còn tham gia tư vấn thầu, mua sắm máy móc, thiết bị xây dựng, mua bán khung nhôm
kính.
-Trong lĩnh vực xây dựng: DN tham gia xây đựng các công trình nhà ở, công
trình giao thông thuỷ lợi, trang tri nội thất, san lấp mặt bằng,...Một số công trình mà công
ty tham gia như: hệ thống cống bể công ty TNHH RichWay, khu dân cư Đại An.
Tuy mới thành lập không được bao lâu (từ 2004 đến nay) nhưng ngay từ khi
đến giờ DN đã thu được kết quả đáng kể. Với số vốn ban đầu chỉ có 500.000.000đ nhưng
hàng năm DN thu được khoản doanh thu tương đối lớn, trung bình hơn 7.000.000.000đ .
Dưới đây là một số thành quả mà DN đã đạt được trong một số năm gần đây
năm 2014 so với năm 2007.
- Về mức tăng trưởng doanh thu đạt 6.816.476 đồng tăng 21,85%
- Lợi nhuận đạt 3.619.483.122 đồng tăng 52%
- Thu nhập bình quân người lao động đạt: 948.000đồng/tháng. Tăng 13,2 %. Qua số
liệu trên ta thấy DN đã có những thành công bước đầu và sẽ không ngừng phát triển. Mặc
1
dù năm 2014 tình hình kinh tế đặc biệt là đối với nghành xây dựng nhưng DN vẫn đứng
vững hoạt động và tiếp tục phát triển.
1.2 Đặc điểm hoạt động SX KD của đơn vị:
Công ty TNHH Sơn Cường là doanh nghiệp có quy mô vừa nhưng địa bàn
hoạt động tương đối rộng, phân tán nhiều ở nhiều tỉnh, thành phố, nên việc tổ chức lao
động thành các đội đã giúp cho trung tâm quản lý lao động tổ chức một cách có hiệu quả
ở nhiều địa điểm thi công khác nhau.
Về việc tổ chức sản xuất thì phương thức nhận thầu đã trở thành chủ yếu. Khi
DN nhận xây dựng một công trình, hạng mục công trình thì DN có thể tự tổ chức xây lắp
hoặc giao khoán cho một trong các đội xây dựng theo hình thức khoán phí theo tỷ lệ nhất
định so với toàn bộ giá trị sản lượng công trình.
Các đội xây dựng được DN giao cho một phần tài sản, máy móc thiết bị. Còn
vốn DN đầu tư một phần còn lại thì các đội phải tự huy động bằng cách lập khế ước vay
DN hoặc nhờ DN vay ngân hàng (dù vốn của ngân hàng hay DN thì các đội đều phải chịu
lãi suất theo khung lãi suất của ngân hàng.)
Bảng Bảng báo cáo kết quả kinh doanh
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Biến động 2013/2012 Biến động 2014/2013
Số tiềnTỷ lệ (%) Số tiền
Tỷ lệ
1. Doanh thu về bán hàng 287,071,000,712 344,825,024,220 309,695,568,699 57,754,023,508 1.20 -35,129,455,521 0.90
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0
3. Doanh thu thuần về bán hàng 287,071,000,712 344,825,024,220 309,695,568,699 57,754,023,508 1.20 -35,129,455,521 0.90
4. Giá vốn hàng bán 91,760,476,791 143,002,109,752 116,473,957,288 51,241,632,961 1.56 -26,528,152,464 0.81
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng 195,310,523,921 201,822,914,468 193,221,611,411 6,512,390,547 1.03 -8,601,303,057 0.96
6. Doanh thu hoạt động tài chính 533,297,392 6,297,818,270 8,739,024,900 5,764,520,878 11.81 2,441,206,630 1.39
7. Chi phí tài chính 78,321,233,189 24,876,290,857 23,082,980,372 -53,444,942,332 0.32 -1,793,310,485 0.93
8. Chi phí bán hàng 0
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 17,703,957,523 20,104,108,905 23,419,527,484 2,400,151,382 1.14 3,315,418,579 1.16
10. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 99,818,630,601 163,140,332,976 155,458,128,455 63,321,702,375 1.63 -7,682,204,521 0.95
11. Thu nhập khác 203,420,000 470,544,675 949,522,727 267,124,675 2.31 478,978,052 2.02
2
12. Chi phí khác 413,370,636 413,370,636 -413,370,636 0.00
13. Lợi nhuận khác 203,420,000 57,174,039 949,522,727 -146,245,961 0.28 892,348,688 16.61
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 100,022,050,601 163,197,507,015 156,407,651,182 263,219,557,616 1.63 319,605,158,197 0.96
15. Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành 10,032,718,060 8,803,910,169 8,025,787,105 -1,228,807,891 0.88 -778,123,064 0.91
16. Thu nhập thuế TNDN hoãn lại 0 0
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN 89,989,332,541 154,393,596,846 148,381,864,077 244,382,929,387 1.72 302,775,460,923 0.96
Nguồn: Phòng kế toán
Qua số liệu Bảng 2.1, ta thấy tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của
Công ty tăng so với năm 2012 là 263,219,557,616 đồng với tỷ lệ tương ứng 1.63 % đồng
thời kéo theo lợi nhuận sau thuế thu nhập công ty tăng 244,382,929,387 đồng với mức
tăng 1.72 %, chứng tỏ năm 2013 Công ty có sự biến động tốt về tổng lợi nhuận. Tổng lợi
nhuận kế toán trước thuế của Công ty năm 2014 tăng so với năm 2013 là
319,605,158,197 đồng với tỷ lệ tương ứng 15.49% đồng thời kéo theo lợi nhuận sau thuế
thu nhập công ty tăng 856,711,004 đồng với mức tăng 0.96 %, chứng tỏ năm 2014 Công
ty có sự biến động tốt về tổng lợi nhuận
Theo bảng số liệu Bảng 2.1 cho thấy doanh thu thuần năm 2013 tăng hơn năm trước năm
2012 57,754,023,508 đồng với tỷ lệ tăng 1.20%. Năm 2014 có xu hướng giảm năm
2013
-35,129,455,521đồng. Giá vốn hàng bán không ổn định qua ba năm. Năm 2013 tăng
51,241,632,961 đồng với tốc độ tăng tương ứng 1.56 %, doanh thu có tăng nhưng không
được thuận lợi cho lắm vì tốc độ tăng doanh thu thấp hơn tốc độ tăng giá vốn hàng bán,
nhưng chi phí bán hàng và quản lý công tygiảm đáng kể nên tốc độ tăng lợi nhuận khá
cao, chứng tỏ có sự kiểm soát chi phí tốt hơn. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
năm 2013 giảm mạnh so với năm 2012 là -69,990,131 tương ứng -2.48 %. Mặc dù, lợi
nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm nhẹ -408,149,606 tương ứng 0.24%, tổng lợi
nhuận kế toán trước thuế và lợi nhuận sau thuế thu nhập công ty giảm -0.36% và -2.48
%,
3
1.3 Công tác tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy kế toán
của DN.
1.3.1 Công tác tổ chức quản lý.
Công ty TNHH Sơn Cường là một đơn vị xây lắp nên việc tổ chức quản lý chịu
sự ảnh hưởng trực tiếp bởi các đặc điểm chung của ngành xây lắp. Ngoài ra do các đặc
điểm điều kiện riêng của DN nên bộ máy quản lý của DN được tổ chức như sau:
- Giám đốc: Là người đứng đầu DN chịu trách nhiệm trước phấp luật và các tổ
chức tài chính về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị, chỉ đạo, giám sát
hoạt động của các phòng ban bên dưói.
Dưới giám đốc là các phòng ban tham mưu giúp việc được tổ chức theo yêu
cầu quản lý. Mỗi phòng ban thực hiện một nhiệm vụ nhất định.
- Phòng tổ chức - hành chính: có nhiệm vụ theo dõi, tổ chức quản lý nhân lực
và cán bộ trong công ty.
Đồng thời có trách nhiệm phân phát các tài liệu cho các phòng ban khác, đôn
đốc các đội xây dựng thực hiện các chế độ về an toàn lao động.
- Phòng Kế toán tài chính: có nhiệm vụ quản lý vốn, ghi chép và lữu trữ tổng
hợp các số liệu phát sinh để cung cấp các thôgn tin kinh tế chính xác, kịp thời cho giám
đốc để có các quyết định nhanh chóng, kịp thời, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và
hiệu quả kinh doanh của DN.
- Phòng dự án đầu tư: có chức năng khảo sát, thiết kế, lập các dự án đầu tư, xây
dựng các công trình xây dựng, nông nghiệp, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợ, xây dựng
các biện pháp kỹ thuật thi công, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, chất lượng công trình.
- Phòng tư vấn xây dựng: có chức năng tư vấn về xây dựng, về dự thầu cho
các đối tác có nhu cầu.
- Các đội xây dựng: có nhiệm vụ tiến hành triển khai sản xuát, xây dựng các
công trình.
Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của DN
4
GIÁM ĐỐC
1.3.2 Quy trình sản xuất.
Do đặc diểm của nghành xây dựng và sản phẩm của xây dựng nên quy trình
sản xuất của đơn vị có đặc điểm sản xuất liên tục, phức tạp, trải qua nhiều giai đoạn khác
nhau. Mỗi công trình đều có dự toán riêng, có thiết kê riêng được thi công ở nhiều địa
điểm khác nhau. Nhìn chung thì quy trình sản xuất của các công trình như sau: tìm đối tác
làm ăn, khảo sát thiết kế, nhận mặt bằng, san lấp mặt bằng, tập kết vật liệu, thi công, bàn
giao. ở mỗi mức độ tiêu hao về nguyên vật liệu, về nhân công, máy thi công là khác nhau.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức từng công trình xây dựng
5
PHÒNG TỔ
CHỨC HÀNH CHÍNH
PHÒNG KẾ TOÁN
TÀI CHÍNH
PHÒNG DỰ ÁN
ĐẦU TƯ
PHÒNG TƯ VẤN XÂY
DỰNG
ĐỘI XÂY
DỰNG SỐ 1
ĐỘI XÂY DỰN
G SỐ3
ĐỘI XÂY
DỰNG SỐ2
1.3.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại DN.
* Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.
Căn cứ vào quy mô, đặc điểm xản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý bộ máy
kế toán công ty được tổ chức theo mô hình tập trung. Bộ máy kế toán tại trung tâm bao
gồm:
- Kế toán trưởng: có nhiệm vụ chỉ đạo, tổ chức, hướng dẫn và kiểm tra toàn bộ
công tác kế toán trưởng công ty giúp giáp đốc chấp hành các chính sách, chế dộ quy định.
- Kế toán vật tư, TSCĐ: có nhiệm vụ thực hiện các bước nhập, xuất vật tư , phân
bổ và hạch toán vật tư cho từng hạng mục công trình giúp DN theo dõi và quản lý thu
mua, xuất dùng cho từng bộ phận, từng công trình.
- Kế toán thanh toán: chịu trách nhiệm thanh toán bằng tiền cho tất cả các khoản
chi của DN với các đối tượng.
- Thủ quỹ: có trách nhiệm quản lý tiền mặt, căn cứ vào phiếu thu phiếu chi và
chứng từ hợp lệ để đưa tiền mặt, căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi và chứng từ hợp lệ để
đưâ tiền mặt xuất hay nhập quỹ.
Ban chØ huy c«ng tr×nh
KÕ ho¹ch kü thuËt
Thñ kho B¶o vÖ
C¸c c«ng nh©n
6
- Kế toán tổng hợp giá thành: có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các
chứng từ mà kế toán các độ xây dựng gửi lên. Đông thời căn cứ vào các chứng từ đó để
tông hợp tính giá thành sản phẩm xây lắp.
- Kế toán đội: có nhiệm vụ theo dõi và tập hợp các khoản chi phí phát sinh ở tổ
đội sản xuất, lập các chứng từ rồi gửi lên cho kế toán ở DN để tổng hợp chi phí giá thành
sản phẩm.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại DN.
7
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁ
N VẬT TƯ TSC
KẾ TOÁN THAN
H TOÁN CÔNG NỢ
KẾ TOÁN TỔNG HỢP GIÁ
THÀNH
THỦ QUỸ
KẾ TOÁN CÁC ĐỘI XÂY DỰNG
1.4 Hình thức sổ kế toán áp dụng tại DN.
Hình thức tổ chức kế toán hiện nay ở DN là “kế toán tập trung” toàn bộ công
việc kế toán tại đơn vị được tập trung tại phòng kế toán tài vụ trung tâm ở các bộ phân
trực thuộc, không tổ chức bộ phận kế toán riêng mà chỉ làm nhiệm vụ hướng dẫn, hạch
toán bộ phận kế ban đầu, thu thập kiểm tra chứng từ và định kỳ gửi lên phòng kế toán
trung tâm.
Tổ chức hạch toán ban đầu: “Luân chuyển chứng từ” mọi nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của DN đều phải lập chứng từ theo đúng
quy định. Kế toán kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ và luân chuyển chứng từ
giữa các bộ phận một cách hợp lý.
Hình thức sổ kế toán mà DN đang áp dụng hiện nay là: “ chứng từ ghi sổ’. Mọi
nghiệp vụ kinh tế phát sịnh phản ánh ở các chứng từ gốc, đều được phân loại để lập chứng
từ ghi sổ trước khi vào sổ kế toán tổng hợp. Trong hình thức này, việc ghi sổ kế toán theo
thứ tự thời gian, tách rời việc ghi sổ kế toán trên hai loại sổ kế toán tổng hợp khác nhau
là: sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ các tài khoản.
Hệ thống sổ của DN bao gồm:
- Sổ kế toán tổng hợp gồm: sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ các tài khoản.
- Sổ chi tiết gồm: sổ chi tiết tiền mặt, sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng. Sổ chi tiết tiềm vay
dài hạn ngân hàng, sổ chi tiết tiền vay các đối tượng khác, sổ chi tiét thanh toán với người
mua và sổ chi tiết các tài khoản khác.
Trình tự ghi sổ kế toán được tổng quát theo sơ đồ:
Sổ quỹ chứng từ gốc thẻ hạch toán chi tiết
(Bảng tổng hợp chứng từ)
8
Sổ đăng ký chứng chứng từ ghi sổ
Từ ghi sổ
Sổ cái Bảng tổng hợp
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo kế toán
Chú thích:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Kiểm tra đối chiếu
Trình tự ghi sổ kế toán:
- Định kỳ, hàng tháng căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ
kế toán các bộ phận chi tiết phân loại chứng từ, lập bảng tổng hợp chứng từ, rồi lập
chứng từ ghi sổ, đồng thời ghi vào sổ kế toán chi tiết. Các chứng từ thu chi tièn mặt hàng
ngày thủ quỹ ghi vào sổ quỹ, cuối tháng chuyển cho kế toán.
- Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ đã lập, kế toán tổng hợp kiểm tra tính chính
xác, hợp lệ của chứng từ và ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó sẽ ghi vào sổ cái
các tài khoản.
- Cuối tháng căn cứ vào các sổ kế toán chi tiết, lập bản tổng số liệu chi tiết. Kế
toán căn cứ vào sổ tổng hợp để lập bảng cân đối số phát sinh các tài khoản. Cuối cùng, kế
toán tiến hành kiểm tra đối chiếu giữ số tổng hợp và bảng tổng hợp số liệu chi tiết, giữa
bảng cân đối số phát sinh các tài khoản với số đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Cuối quý: căn cứ vào bảng số liệu cân đối số phát sinh các tài khoản và bảng
tổng hợp số liệu chi tiết để lập báo cáo kế toán.
9
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT
LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH SƠN CƯỜNG
2.1 Đặc điểm của nguyên liệu, vật liệu tại DN:
Trong quá trình sản xuất, nguyên vật liệu sủ dụng trong mỗi doanh nghiệp
thường có những đặc điểm riêng. Nguyên vật liệu sử dụng trong sản xuất kinh doanh tại
DN rất phong phú và đa dạng, được sử dụng trong sản xuất kinh doanh với khối lượng lớn
nhỏ khác nhau tuỳ theo từng công trình như: thép (06, 08,012...) xi măng (Hoàng Thạch,
Hoàng Mai, PC 30,....) cát đen, cát vàng...và được nhập từ nhiều nguồn khác nhau. Nhập
từ đại lý (xi măng, thép...) nhập tại nơi sản xuất (gạch, cát...). Do vậy, để tránh hao hụt
mất mát hư hỏng về nguyên vật liệu thì việc dảm bảo an toàn đối với nguyên vật liệu
dùng trong quá trình sản xuất là việc làm quan trọng. Chi phí về các loại vật liệu thường
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh. Do vậy việc quản lý chặt chẽ
vật liệu trong quá trình thu mua, dự trữ, bảo quản và sử dụng vật liệu có ý nghĩa lớn trong
việc tiết kiệm cho phí, hạ giá thành sản phẩm, tiết kiệm vốn cho doanh nghiệp.
2.2. Phân lọai nguyên liêu, vật liệu tại DN.
- Vật liệu chính: Là loại vật chủ yếu cấu thành cơ sở vật chất của sản phẩm,
chủ lưu tại công ty: xi măng, cát, thép, sỏi, gạch.
- Vật liệu phụ: vật liệu phụ được sử dụng kết hợp với vật liệu chính để hoàn
thiện và nâng cao tính năng, chất lượng công trình, hạng mục công tình: sơn,..
- Nhiên liệu: là lọai vật liệu dùng để cung cấp nhiệt năng: xăng dầu...dùng cho
máy thi công công trình.
- Phụ tùng thay thế: dùng để thay thế, sửa chữa các máy móc, thiết bị: vòng
bi,.....
- Phế liệu và vật liệu khác: bao gồm những vật liệu bị loại ra trong quá trình
sản xuất nhưng vẫn thu hồi và có giá trị sử dụng nhằm giảm chi phí sản xuất như: bao xi
măng, thùng sơn,.....
Để việc quản lý vật liệu được chặt chẽ, tránh mất mát, hao hụt, lãng phí trong
quá trình sản xuất kinh doanh, DN đã mở sổ danh điểm vật liệu để phản ánh các loại vật
10
liệu theo từng nhóm, từng thứ điểm vật liệu để phản ánh các loại vật liệu theo từng nhóm,
từng thứ.
ví dụ SỔ DANH ĐIỂM VẬT LIỆU
(Trích) MÃ SỐ
LO¹I VËT LIÖU §VTMã 1:Mã TK cấp 2
Mã 2:Nhóm VL
Mã 3:Tên VL
1521 01 0001 Xi măng PC 30 Kg (tấn)1521 01 0002 Xi măng PC 40 Kg (tấn)1521 02 0001 Đá 1 x 2 m3
1521 02 0002 Đá 2 x4 m3
1521 02 0003 Đá 4 x6 m3
1521 03 0001 Cát vàng m3 1521 03 0002 Cát đen m3
1521 04 0001 Thép 06 – 0 10 Kg1521 04 0002 Thép 012 Kg1521 04 0003 Thép 018 Kg1521 04 0004 Thép 0 20 – 022 Kg1521 05 0001 Gạch đặc nhỏ Viên .... ..... ...... ...... ....
2.3. Kế toán chi tiết NLVL tại công ty:
2.3.1: Chứng từ sử dụng:
Tại Công ty TNHH Sơn Cường kế toán chi tiết nhập - xuất NLVL được tiến
hành dựa trên cơ sở các chứng từ sau:
- Hoá đơn GTGT(01GTKT-3LL) -Thẻ kho
- Phiếu nhập kho (Mẫu 01- VT) - Bảng tổng nhập - xuất - tồn vật tư
- Phiếu xuất kho(Mẫu 02 - VT) - Biên bản kiểm nghiệm vật tư (Mẫu 03 - VT)
2.3.2 Đánh giâ NLVL tại DN:
Đánh giá NLVL là dùng tiền để biểu thị giá trị của NLVL theo nguyên tắc
nhất định. Tại Công ty TNHH Sơn Cường sử dụng phương pháp: giá thực tế đích danh để
đánh giá NLVL, xuất kho và doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT để
tính giá thực tế của nguyên vậy liệu xuất kho.
11
* Giá thực tế của NLVL nhập kho:
Tại DN, nguồn cung ứng vật liệu chủ yếu là do mua ngoài, giá vật liệu nhập
kho mua ngoài được tính theo giá mua không có thuế GTGT của người bán, Trường hợp
1:
Giá thực tế VL
Nhập kho =
Giá gốc + phí thuế + thuế nhập khẩu
(giá trên hoá đơn) vận chuyển (nếu có)
Trường hợp 2: nguyên vật liệu nhập kho do bên bán vận chuyển đến:
Giá thực tế NLVL
Nhập kho =
Giá ghi trên
hoá đơn
- Ngoài ra, tại DN nguồn cung ứng nguyên vật liêu do cấp trên cấp.
Giá thực tế NLVL
Nhập kho =
Giá ghi ở hoá đơn + các chi phí
Của cấp trên khác
- Các chi phí khác bao gồm: chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản hao hụt cho
phép, tiền công tác phí của cán bộ thu mua, thuế nhập khẩu, thuế kho, thuế bãi,....
* Giá thực tế của NLVL xuất kho:
Đối với các loại vật tư xuất dùng cho thi công công trình, hạng mục công trình
thì giá thực tế xuất dùng của các loại vật tư này được tính theo phương pháp giá thực tế
đích danh. Theo phương pháp này thì khi xuất kho NLVL nào thì sẽ xác định theo giá
thực tế nhập kho của NLVL đó.
Căn cứ vào các chứng từ gốc về NLVL tại DN, theo phương pháp giá thực tế
đích danh, giá trị NLVL xuất dùng được xác định như sau:
Ví dụ:
(vật liệu: thép 06)
+ Ngày 1/11: Tồn kho: 400kg. đơn giá 6600đ/ kg
+ Ngày 2/11: Xuất kho: 300Kg để sản xuất sản phẩm
+ Ngày 3/11: Nhập kho: 4141,5kg đơn giá 6900 đ/kg
12
+ Ngày 3/11: Xuất kho: 4141,5kg
Vậy giá thực tế của thép 06 xuất kho
+ Ngày 2/11: 300 x 6600 = 1.980.000đ
+ Ngày 3/11: 4141,5 x 6900 = 28.576.350đ
Tổng giá xuất dùng: 1.980.000 + 288.414.060 = 30.556.350 đ
2.3.3 Thủ tục nhập, xuất kho nguyên vật liệu:
* Thủ tục nhập kho:
Sơ đồ nghiệp vụ nhập kho
Nghiệp vụ nhập kho
Cán bộ kỹ thuật Dự toán nguyên vật liệu
Đội trưởng Duyệt
Kế toán đội mua NVL, viết phiếu nhập kho
Thủ kho Kiểm tra, viết vào phiếu nhập kho
13
Lập thẻ kho
- Diễn giải nghiệp vụ nhập kho: Khi nhận được công trình, DN thường giao
khoán cho một đội xây dựng thuộc DN chịu trách nhiệm về công trình đó. Tuỳ theo công
trình, hạng mục công trình mà cán bộ kỹ thuật tính mức dự toán về nguyên vật liệu sau đó
trình lên đội trưởng. Đội trưởng xem xét và duyệt mức dự toán nguyên vật liệu đó sau đó
giao cho kế toán đội đi mua nguyên vật liệu. Nếu nhu cầu nguyên vật liệu cho công trình,
hạng mục công trình thì công mà lớn, giá trị nhiều, thì kế toán tiến hành ký kết hợp đồng
mua bán vật tư với bên B (bên cung ứng vật tư), sau khi vật tư đã được chuyển đến cho
công trình, kế toán tiến hành lập biên bản kiểm nghiệm vật tư. Nếu số vật tư đảm bảo số
lượng, chất lượng quy cách...vật tư, kế toán viết phiếu nhập kho, phiếu nhập kho được
lập 3 liên. Người lập phiếu nhập kho phải đánh số hiệu phiếu nhập kho vào thẻ kho rồi
mới giao 3 liên phiếu cho người nhập hàng. Thủ kho giữ 2 liên để ghi vào thẻ kho.
Người nhập hàng mang hoá đơn bán hàng và liên phiếu nhập kho tới kho để
nhập kho, thủ kho kiểm tra số lượng và chất lượng ghi vào cột thực nhập. Cuối mỗi tháng,
kế toán đội tập hợp các chứng từ gốc gửi lên cho kế toán trưởng ở trung tâm để lập các sổ.
VD: Sau đây là một số nghiệp vụ phát sinh phản ánh tình hình nhập xuất
nguyên vật liệu của DN trong tháng 11năm 2014.
Biểu số 01: Mẫu số 01: GTKT /3LL
GY/2004B
HOÁ ĐƠN GTGT
(Liên 2: giao cho khách hàng)
Ngày 03 thán 11 năm 2014
No0000808
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Phương Nga
Địa chỉ: 23 Nguyễn Văn Cừ – thị xã Hà Giang
Số tài khoản: 2313211000413014
Điện thoại: MST:2400281711
Họ tên người mua hàng: Đặng Văn Thanh.
14
Đơn vị: Công ty TNHH Sơn Cường
Địa chỉ: Tổ 12, P. Nguyễn Trãi, TPHG.
Số tài khoản:102010000576080
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 0800287760
TT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT SL ĐG Thành tiền1 Cát đen m3 968 52.000 50.336.0002 Cát vàng m3 231 102.000 23.562.0003 Đá 2x4 m3 47 240.000 11.280.0004 Xi măng PC30 Tấn 11 890.000 9.790.000
Cộng tiền hàng 94.968.000
Thuế xuất thuế GTGT 5% Tiền thuế GTGT 4.748.400
99.716.400Tổng cộng tiền thanh toán
Số tiền bằng chữ: Chín mươi chín, triệu bảy trăm mười sáu nghìn, bốn trăm đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu số 02: BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ Mẫu 03 /VT
Ngày 03/11/2014
- Căn cứ hoá đơn GTGT ngày03/11/2014 công TNHH Phương Nga.
- Ban kiểm nghiệm gồm:
Ông: Nguyễn Hà Anh: Trưởng ban
Ông: Nguyễn Văn Tiến: Thủ kho
Ông: Lê Quốc Tuấn: Kỹ thuật
Đã kiểm nghiệm các loại:
TT Mã số PT
kiểm ĐVT SL
theo
Kết quả kiểm
nghiệmG
hi
15
Tên, nhãn
hiệu, quy
cách, vật tư
nghiệ
m
hoá
đơn
ch
ú
SL
đúng
quy
cách
SL sai
quy cách
1 Cát đen m3 968 968 0
2 Cát vàng m3 231 231 0
3 Đá 2x4 m3 47 47 0
4 XimăngPC30 Tấn 11 11 0
Kết luận: ý kiến của ban kiểm nghiệm só lượng: Cát đen, cát vàng,đá 2x4 và xi
măng PC30 do ông Đặng Văn Thanh mua của công ty TNHH Phương Nga về
nhập kho đủ số lượng, đúng chúng loại và đạt tiêu chuẩn chất lượng.
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
(Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu số 03:
Công ty TNHH Sơn Cường. Mẫu số 01 / VT
Tổ 12, P. Nguyễn Trãi, TPHG TheoQĐ48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14 tháng 09 năm
2006
PHIẾU NHẬP KHO của Bộ Tài chính
Ngày 03 tháng 11 năm 2014
Nợ: TK152
Có: TK141
Họ tên người giao hàng: Vũ Thị Hằng.
Địa chỉ: Công ty TNHH Phương Nga.
16
Theo HĐ.số..ngày 03 tháng 11năm 2014 của công ty TNHH Phương Nga.
Nhập tại kho: công trình khu dân cư Đại An.
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất VT (SP,HH)
Mã số DVT
Số lượngĐG Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
A B C D 1 2 3 4=3x21 Cát đen m3 968 968 52.000 50.336.0002 Cát vàng m3 231 231 102.000 23.562.0003 Đá 2x4 m3 47 47 240.000 11.280.0004 Xi măng PC30 Tấn 11 11 890.000 9.790.000
Cộng X X X X X 94.968.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Chín mươi tư triệu, chín trăm sáu mươi tám nghìn đồng chẵn.
Ngày 03 tháng 11 năm 2014
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho (Ký, họ tên) (bộ phận có nhu cầu nhập) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 04: Mẫu số 01: GTKT /3LL SC/14P
HOÁ ĐƠN GTGT(Liên 2: giao cho khách hàng)
Ngày 12 thán 11 năm 2014 No0000808
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Phương Nga Địa chỉ: 23 Nguyễn Văn Cừ - thị xã Hà Giang Số tài khoản: 2313211000413014Điện thoại: MST:2400281711 Họ tên người mua hàng: Đặng Văn Thanh.Đơn vị: Công ty TNHH Sơn CườngĐịa chỉ: Tổ 12, P. Nguyễn Trãi, TPHG Số tài khoản:102010000576080
17
Hình thức thanh toán: chuyển khoản MST: 0800287760TT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT SL ĐG Thành tiền1 Cát đen m3 500 52.000 26.000.0002 Thép 014 kg 3000 11.000 33.000.0003 Đá 2x4 m3 19 240.000 4.560.0004 Xi măng PC40 Tấn 20 892.000 17.840.000
Cộng tiền hàng 81.400.000
Thuế xuất thuế GTGT 5% Tiền thuế GTGT 4.070.000
85.470.000Tổng cộng tiền thanh toán
Số tiền bằng chữ: Tám mươi năm triệu, bốn trăm bảy mươi nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 05: BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ Mẫu 03 –VT
Ngày 12/11/2014
- Căn cứ hoá đơn GTGT ngày12/11/2014 công TNHH Phương Nga.
- Ban kiểm nghiệm gồm:
Ông: Nguyễn Hà Anh: Trưởng ban
Ông: Nguyễn Văn Tiến: Thủ kho
Ông: Lê Quốc Tuấn: Kỹ thuật
Đã kiểm nghiệm các loại:
18
TT
Tên, nhãn
hiệu, quy
cách, vật tư
Mã số
PT
kiểm
nghiệ
m
ĐVT
Số
lượng
theo
hoá
đơn
Kết quả kiểm
nghiệm G
hi
ch
ú
SL
đúng
quy
cách
SL sai
quy cách
1 Cát đen m3 500 500 0
2 Thép 014 kg 300 3000 0
3 Đá 2x4 m3 19 19 0
4 XimăngPC40 Tấn 20 20 0
Kết luận: ý kiến của ban kiểm nghiệm só lượng: Cát đen, thép 014,đá 2x4 và xi
măng PC40 do ông Đặng Văn Thanh mua của công ty TNHH Phương Nga về
nhập kho đủ số lượng, đúng chúng loại và đạt tiêu chuẩn chất lượng.
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưởng ban
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 06:
Công ty TNHH Sơn Cường. Mẫu số 01 /VT
Tổ 12, P. Nguyễn Trãi, TPHG TheoQĐ48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14 tháng 09 năm
2006
PHIẾU NHẬP KHO của Bộ Tài chính
Ngày 12tháng 11 năm 2014
Nợ: TK152
19
Có: TK141
Họ tên người giao hàng: Đặng Thế Hiển.
Địa chỉ: Công ty TNHH Phương Nga.
TheoHĐ.số...ngày 12 tháng 11năm 2014 của công ty TNHH Phương Nga.
Nhập tại kho: công trình khu dân cư Đại An.
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm
chất VT (SP,HH)
Mã số DVT
Số lượngĐG Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
A B C D 1 2 3 4=3x21 Cát đen m3 500 500 52.000 26.000.0002 Thép 014 kg 3000 3000 11.000 33.000.0003 Đá 2x4 m3 19 19 240.000 4.560.0004 Xi măng PC40 Tấn 20 20 892.000 17.840.000
Cộng X X X X X 81.400.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Tám mươi một, triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn.
Ngày 12 tháng 11 năm 2014
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho (Ký, họ tên) (hoặc bộ phận có nhu cầu nhập) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
* Thủ tục xuất kho:
- Nghiệp vụ xuất kho vật tư được tién hành theo sơ đồ sau;
Công trình A Đội trưởng Kế toán đội Thủ kho
Nghiệp vụ
Xuất yêu cầu Duyệt Lập phiếu xuất VL
vật liệu yêu cầu xuất kho
20
Do đặc điểm của đơn vị xây dựng cơ bản, tại Công ty TNHH Sơn Cường nguyên
vật liệu tại DN được xuất kho chủ yếu cho công trình, hạng mục công trình, việc xuát kho
vật liệu được tiến hành như sau:
- Hàng ngày, ở tổ đội sản xuất, cán bộ kỹ thuật căn cứ vào khối lượng và tiến
độ thi công tiến hành viết giấy đề nghị xuất vật tư để thi công công trình. Phiếu xuất kho
nguyên vật gồm 2 liên, người nhận nguyên vật liệu mang liên2 phiếu xuất kho nguyên vật
liệu đến thủ kho để lĩnh vật tư. Sau khi kiểm nhận số hàng hoá về số lượng và chất lượng
thực nhận, thì người nhận và thủ kho phải ký vào cả hai liên phiếu. Thủ kho giữ lại 1 liên
để ghi vào thẻ kho, 1 liên còn lại người nhận đưa về cho tổ trưởng các tổ đội sản xuất
hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách công tình để kiểm tra số lượng và chất lượng nguyên vật
liệu. Các phiếu xuất kho được thủ kho tập hợp lại theo chủng loại toàn đội sản xuất.
- Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán tiến hành phân loại vật tư theo từng công
trình. Cuối tháng, các đội mang toàn bộ chứng từ đã tập hợp được gửi lên phòng kế toán
DN. Từ các chứng từ nhận được kế toán trưởng ở DN sẽ lập các bảng và số tương ứng với
các chứng từ đó. Bảng chi tiết, sổ chi tiết...
Biểu số 07:
Công ty TNHH Sơn Cường. Mẫu số 02 /VT
Tổ 12, P. Nguyễn Trãi, TPHG Theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14 tháng 09 năm 2006
PHIẾU XUẤT KHO của Bộ Tài chính
Ngày 04 tháng 11 năm 2014 Số: 15
Nợ: 136
Có: 152
- Họ tên người nhận hàng: Đặng Văn Thanh.
- Địa chỉ:.............................
21
- Lý do xuất:Xuất cho thi công công trình.
- Xuất tại kho: công trình khu dân cư Đại An.
TTTên, nhãn hiệu, quy cách phẩm
chất VT (SP,HH)
Mã số DVT
Số lượngĐG Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
A B C D 1 2 3 4=3x21 Cát đen m3 900 52.000 46.800.0002 Cát vàng m3 170 102.000 17.340.0003 Đá 2x4 m3 45 240.000 10.800.0004 Xi măng PC30 Tấn 8 890.00 7.120.000
Cộng X X X X X 82.060.000
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Tám mươi hai triệu, không trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn.
Ngày 03 tháng 11 năm 2014
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho (Ký, họ tên) (hoặc bộ phận có nhu cầu nhập) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 08:
Công ty TNHH Sơn Cường. Mẫu số 02 /VT
Tổ 12, P. Nguyễn Trãi, TPHG Theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14 tháng 09 năm 2006
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 14 tháng 11 năm 2014 Số: 16
Nợ: 136
Có: 152
- Họ tên người nhận hàng: Đặng Văn Thanh.
- Địa chỉ:.............................
- Lý do xuất:Xuất cho thi công công trình.
22
- Xuất tại kho: công trình khu dân cư Đại An.
TT
Tên, nhãn hiệu,
quy cách phẩm
chất VT (SP,HH)
Mã
sốDVT
Số lượng
ĐG Thành tiềnYêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4=3x2
1 Thép 014 kg 4000 11.000 44.000.000
2 Xi măngpc40 Tấn 24 892.0000 21.408.000
3 Cát vàng m3 150 102.000 15.300.000
Xi măng PC30 Tấn 2,7 890.00 2.403.000
Cộng X X X X X 83.111.000
Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Tám mươi ba triệu, một trăm mười một
nghìn đồng chẵn. Ngày 03 tháng 11 năm 2014
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
(Ký, họ tên ) ( bộ phận có nhu cầu nhập) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
2.2.4: Phương pháp kế toán chi tiết:
Để thuận tiện cho việc hạch toán doanh nghiệp đã sử dụng phương pháp thẻ
song song.
Sơ đồ: Phương pháp ghi thẻ song song tại Công ty TNHH Sơn Cường.
23
Thẻ kho
Chú thích:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Trình tự ghi chép:
- Tại kho: Hàng ngày hoặc định kỳ thủ kho căn cứ vào chứng từ nhập, xuất ghi
về số lượng vật liệu thực nhập, thực xuất vào thẻ kho. Thủ kho phải thường xuyên đối
chiếu số tồn nghi trên sổ, thẻ kho với số tồn vật liệu thực tế. Hàng ngày hoặc định kỳ sau
khi ghi chép xong thủ kho phải chuyển những chứng từ nhập, xuất lên phòng kế toán,
kèm theo giấy giao nhận chứng từ do thủ kho lập.
- Tại phòng kế toán: Khi nhận được các chứng từ nhập xuất kho vật liệu do thủ
kho nộp, kế toán kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, ghi đơn giá, tính thành tiền và phân loại
chứng từ. Sau khi phân loại chứng từ xong kế toán căn cứ vào đó để ghi sỏ chi tiết của
từng danh điểm vật liệu bằng cả thước đo hiện vật và thước đo giá trị. Cuối tháng, sau khi
chép xong toàn bộ các nghiệp vụ nhập- xuất kho lên sổ chi tiết, kế toán tiến hành cộng
tổng nhập, tổng xuất của từng danh điểm vật liệu. Đồng thời từ số liệu tổng hợp ở các sổ
chi tiết, kế toán lên bảng tổng hợp nhập -xuất - tồn kho của toàn bộ danh điểm vật liệu. Số
24
Sổ chi tiết VL
Phiếu XKPhiếu NK
Bảng tổng hợpNhập - Xuất - Tồn
Kế toán Tổng hợp
VL
liệu trên bảng tổng hợp nhập -xuất -tồn được dùng để đối chiếu với số liệu tổng hợp về
VL trên sổ cái.
Căn cứ vào chứng từ nhập, xuất để ghi vào thẻ kho.
Biểu số 09:
THẺ KHO Mẫu số S09- DNN
Ngày lập thẻ 01 tháng 11 năm 2014
Tờ số:01
Kho: Công trình khu dân cư Đại An.
Tên hàng, vật liệu: Xi măng PC 30
Mã số:0001
Đơn vị tính: Tấn
T
T
Chứng
từDiễn giải
Ngày
Nhập
xuất
Số lượng Ký
xác
nhậnS
H
N
T
Nhậ
p
Xuất Tồn
A B C D E 1 2 3 4
1 Tồn kho đầu tháng 1,7
2 10 Nhập kho xi măng PC 30 của
cty Phương Nga
03/11 11 12,7
3 15 Xuất kho xi măng PC 30 cho
công trình khu dân cư Đại An.
04/11 8 4,7
4 16 XK cho công trình khu dân cư
Đại An.
14/11 2.7 2
Cộng số PS 11 10,7
Tồn cuối tháng 2
25
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)
Biểu số10:
THẺ KHO Mẫu số S09- DNN
Ngày lập thẻ 01 tháng 11 năm 2014
Tờ số:02
Kho: Công trình khu dân cư Đại An.
Tên hàng, vật liệu: Xi măng PC 40
Mã số: Đơn vị tính: Tấn
T
T
Chứng từ
Diễn giải
Ngày
Nhập
xuất
Số lượng Ký
xác
nhậnSH NT Nhập Xuất Tồn
A B C D E 1 2 3 4
1 Tồn kho đầu tháng 4
2 11 Nhập kho xi măng PC 40 của cty
Phương Nga
12/11 20 24
3 16 Xuất kho xi măng PC 40 cho công
trình khu dân cư Đại An.
14/11 24 0
Cộng số PS 20 24
Tồn cuối tháng 0
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,đóng dấu)
26
Biểu số 11:
THẺ KHO Mẫu số S09 -DNN
Ngày lập thẻ 01 tháng 11 năm 2014
Tờ số:03
Kho: Công trình khu dân cư Đại An.
Tên hàng, vật liệu: Cát đen.
Mã số:Đơn vị tính: m3
T
T
Chứng
từDiễn giải
Ngày
Nhập
xuất
Số lượng Ký
xác
nhậnSH N
T
Nhập Xuất Tồn
A B C D E 1 2 3 4
1 Tồn kho đầu tháng 80
2 10 NK cát đen cho công trình
khu dân cư Đại An.
03/11 968 1.048
3 15 XK cát đen cho công trình
khu dân cư Đại An.
04/11 900 148
4 11 NK cát đen cho khu dân cư
Đại An
12/11 500 648
Cộng số PS 1.468 900
Tồn cuối tháng 648
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
27
Biểu số 12:
Mẫu số S09 - DNN
THẺ KHO
Ngày lập thẻ 01 tháng 11 năm 2014
Tờ số:04
Kho: Công trình khu dân cư Đại An.
Tên hàng, vật liệu: Cát vàng.
Mã số:
Đơn vị tính: m3
T
T
Chứng
từDiễn giải
Ngày
Nhập
xuất
Số lượng Ký
xác
nhậnS
H
N
T
Nhập Xuất Tồn
A B C D E 1 2 3 4
1 Tồn kho đầu tháng 100
2 10 NK cát vàng cho công
trình khu dân cư Đại An.
03/11 231 331
3 15 XK cát vàng cho công
trình khu dân cư Đại An.
04/11 170 161
4 16 XK cát vàng cho khu dân
cư Đại An
14/11 150 11
Cộng số PS 231 320
Tồn cuối tháng 11
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
28
Biểu số 13:
THẺ KHO Mẫu số S09 - DNN
Ngày lập thẻ 01 tháng 11 năm 2014
Tờ số:05
Kho: Công trình khu dân cư Đại An.
Tên hàng, vật liệu: Đá 2x4
Mã số:
Đơn vị tính: m3
T
T
Chứng
từDiễn giải
Ngày
Nhập
xuất
Số lượng Ký
xác
nhậnSH N
T
Nhập Xuất Tồn
A B C D E 1 2 3 4
1 Tồn kho đầu tháng 0
2 10 NK đá 2x4 cho công trình khu
dân cư Đại An.
03/11 47 47
3 15 XK đá cho công trình khu dân
cư Đại An.
04/11 45 2
4 11 NKđá cho khu dân cư Đại An 12/11 19 21
Cộng số PS 66 45
Tồn cuối tháng 21
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
29
Biểu số 14:
THẺ KHO Mẫu số S09 - DNN
Ngày lập thẻ 01 tháng 11 năm 2014
Tờ số:05
Kho: Công trình khu dân cư Đại An.
Tên hàng, vật liệu: Thép 014
Mã số:
Đơn vị tính: kg
T
T
Chứng
từ
Diễn giải
Ngà
y
Nhậ
p
xuất
Số lượngKý
xác
nhận
SH N
T
Nhập Xuất Tồn
A B C D E 1 2 3 4
1 Tồn kho đầu tháng 1.500
2 11 NK thép 014 cho công trình
khu dân cư Đại An.
12/1
1
3.000 4.500
3 16 XK thép 014 cho công trình
khu dân cư Đại An.
14/1
1
4000 500
........................... ..... ..... ......
Cộng số PS 9.000 9.253
Tồn cuối tháng 1.247
.
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)
30
Biểu số 15: SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ MẪU SỔ S07-DNN
Tháng 11 năm 2014
Tên kho: Công trình khu dân cư Đại An.
Tên hàng: Xi măng PC 30
Mã số:0001
Đơn vị tính: tấn
CT
Diễn giảiNgày nhập xuất
Nhập Xuất Tồn
SH
NT SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT
Tồn kho 1/11 1,7 890.000 1.513.00010 3/11 Nhập kho 3/11 11 890.000 9.790.000 12,7 890.000 11.303.000
15 4/11 Xuất kho 4/11 8 890.000 7.120.000 4,7 890.000 4.183.000
16 14/11 Xuất kho 14/11 2,7 890.000 2.403.000 2 1.780.000
Cộng PS 11 9.790.000 10,7 9.523.000
Tồn31/11 2 1.780.000
Người nghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,đóng dấu)
Biểu số 16:
31
SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ MẪU SỔ S07-DNN
Tháng 11 năm 2014
Tên kho: Công trình khu dân cư Đại An.
Tên hàng: Xi măng PC 40
Mã số:0001
Đơn vị tính: tấn
CT
Diễn giải
Ngày
nhập
xuất
Nhập Xuất Tồn
S
H
NTSL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT
Tồn kho 1/11 4 892.000 3.568.000
11 12/11 Nhập kho 12/11 20 892.000 17.840.000 24 892.000 21.408.000
16 14/11 Xuất kho 14/11 24 892.000 21.408.000
Cộng PS 20 17.840.000 24 21.408.000 0 0
Tồn31/11 0 0
Người nghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)
Biểu số 17: SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ MẪU SỔ S07-DNN
32
Tháng 11 năm 2014
Tên kho: Công trình khu dân cư Đại An.
Tên hàng: Cát đen
Mã số:0001
Đơn vị tính: m3
CT
Diễn giải
Ngày nhập xuất
Nhập Xuất Tồn
SH
NTSL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT
Tồn kho 1/11 80 52.000 4.160.00010 3/11 Nkho 3/11 968 52.0000 50.336.000 1.048 52.000 54.496.000
15 4/11 X kho 4/11 900 52.000 46.800.000 148 52.000 7.696.000
11 12 Nkho 12/11 500 52.000 26.000.000 648 52.000 33.696.000Cộng PS 1.468 76.336.000 900 46.800.000Tồn 648 33.696.000
Người nghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)
Biểu số 18: SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ MẪU SỔ S07-DNN
Tháng 11 năm 2014
33
Tên kho: Công trình khu dân cư Đại An.
Tên hàng: Cát vàng
Mã số:
Đơn vị tính: m3
CT
Diễn giải
Ngày nhập xuất
Nhập Xuất Tồn
SH
NTSL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT
Tồn kho 1/11 100 102.000 10.200.000
10 3/11 N kho 3/11 231 102.0000 23.562.000 331 102.000 33.762.000
15 4/11 Xkho 4/11 170 102.000 17.340.000 161 102.000 16.422.000
16 14/11 Xkho 14/11 150 102.000 15.300.000 11 102.000 1.122.000
Cộng PS
231 23.562.000 320 32.640.000
Tồn 11 1.122.000
Người nghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,đóng dấu)
Biểu số 19:
34
SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ MẪU SỔ S07-DNN
Tháng 11 năm 2014
Tên kho: Công trình khu dân cư Đại An.
Tên hàng:Đá 2x4
Mã số:
Đơn vị tính: m3
CT
Diễn giảiNgày nhập xuất
Nhập Xuất Tồn
SH
NTSL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT
Tồn kho 1/1110 3/11 Nkho 3/11 47 240.000 11.280.000 47 240.000 11.280.000
15 4/11 Xuất kho 4/11 45 240.000. 10.800.000 2 240.000 480.000
11 12/11 Nkho 12/11 19 240.000 4.560.000 21 240.000 5.040.000Cộng PS 66 15.840.000 45 10.800.000Tồn 21 5.040.000
Người nghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu)
35
Biểu số 20:
SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ MẪU SỔ S07-DNN
Tháng 11 năm 2014Tên kho: Công trình khu dân cư Đại An.Tên hàng:Thép 014.Mã số:Đơn vị tính: kg
CT Diễn giải
Ngày nhập xuất
Nhập Xuất Tồn
SH
NT SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT
Tồn kho 1/11 1500 11.000 16.500.000
11 12/11 Nhập kho
12/11 3000 11.000 33..000.000 4500 11.000 49.500.000
16 14/11 Xuất kho
14/11 4000 11.000. 44.000.000 500 11.000 5.500.000
.... ...... .......... ........ ........... ..... ......
Cộng PS
9000 99.000.000 9.253 101.783.000
Tồn 1.247 13.717.000
Người nghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
36
Căn cứ vào số liệu tổng hợp trên các sổ chi tiết vật tư kế toán tiến hành lập bảng: Tổng hợp nhập - xuất -tồn vật tư.Biểu số 21:
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN Tháng 11 năm 2014
Tài khoản: 152ST
T Tên vật tư
ĐV
T
Tồn đầu Nhập Xuất Tồn cuối
SL TT SL TT SL TT SL TT
1
Xi măng pc
30 Tấn 1,7 1.513.000 11 9.790.000 10,7 9.523.000 2 1.780.000
2 Xi măng pc40 Tấn 4 3.568.000 20 17.840.000 24 21.408.000 0
3 Cát đen m3 80 4.160.000 1.468 76.336.000 900 46.800.000 648 33.696.000
4 Cát vàng m3 100 10.200.000 231 23.562.000 320 32.640.000 11 1.122.000
5 Đá 2x4 m3 0 66 15.840.000 45 10.800.000 21 5.040.000
6 Thép 014 kg 1500 16.500.000 9000 99.000.000 9.253 101.783.000 1247 13.717.000
Người nghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,đóng dấu)
37
2.5. Kế toán tổng hợp nguyên liệu, vật liệu DN tại công ty:
2.5.1.Tài khoản kế toán đơn vị thực tế sử dụng:
- Doanh nghiệp , áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, công ty nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế để hạch toán tổng hợp nguyên liệu vật liệu. Theo
phương pháp này tất cả các loại vật tư đều được theo dõi và phản ánh thường xuyên liên
tục và có hệ thống về tình hình nhập xuất. Tồn kho vật tư, hàng hoá trên sổ kế toán.
- Tài khoản theo dõi tạm áp dụng tại DN là TK 141.3 (ứng trước nội bộ). Khi DN
ứng cho các đơn vị kế toán, ghi nợ TK 141.3 cuối tháng, quỹ, năm thanh toán khoán nếu
đơn vị nhận khoán, còn nợ thì phản ánh vào bên nợ TK 141.3. Nếu người nhận khoán còn
được lấy ra thì DN phản ánh vào bên có TK 141.3.
- Trong kỳ hạch toán, thực hiện ghi chép tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
vào bên nợ TK621 và mở sổ chi tiết cho từng công tình, hạng mục công trình. Cuối kỳ
hạch toán kết chuyển sang tài khoản liên quan.
- TK 152: Nguyên liệu, vật liệu:
Tài khoản này đùng để phản ánh số hiện có tình hình tăng, giảm nguyên vật liệu theo giá
trị thực tế của doanh nghiệp.
+ Bên nợ: Giá trị thực tế nguyên liệu vật liệu nhập kho do mua ngoài tự chế, thuê
ngoài gia công tự chế.
+ Bên có:
- Giá trị nguyên liệu, vật liệu thừa khi kiểm kê
- Giá trị thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất kho
- Giá trị nguyên vật liệu thiếu hụt khi kiểm kê
- Giá trị nguyên liệu, vật liệu trả lại cho người bán hạơc được giảm giá.
+ Dư nơ: Giá trị thực tế nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ
Ngoài ra kế toán còn sử dụng tới các tài khoản liên quan như: TK111, TK112,
TK133...
2.5.2. Kế toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
2.2.5.2..Kế toán tổng hợp các trường hợp nhập kho vật liệu
38
Khi nhận được công trình, hạng mục công trình kế toán đội căn cứ vào bảng tính dự
toán chi phí vật tư được đội trưởng đội xây dựng duyệt, kế toán tạm ứng tiền để đi mua
nguyên vật liệu. Khi thực hiện xong công việc, nhân viên vật liệu xin nhập kho vật liệu.
Hiện tại DN tính thuế theo phương pháp khấu trừ nên phần nguyên vật liệu khi các
tổ đội sản xuất mua vào có hoá đơn GTGT thì sẽ được khấu trừ. Khi được thanh toán về
một công trình, hạng mục công trình hoặc một phần công việc hoàn thành bàn giao phải
nộp thuế GTGT, số thuế GTGT đầu ra sẽ được tính trên số tiền thành toán không trừ đi
bất cứ một khoản chi phí nào. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là toàn bộ số thuế
GTGT được tập hợp khi mua nguyên vật liệu (có hoá đơn GTGT) và được xuất dùng cho
chính công trình hạng mục công trình được thành toán là thuế GTGT đầu ra trừ thuế
GTGT đầu vào và do đó phần thuế GTGT phải chụi khi mua nguyên vật liệu sẽ không
được tính vào chi phí sản xuất.
39
Biểu số 22: Mẫu số:01 GTKT /3LL
CM 2004 B
HOÁ ĐƠN GTGT
(Liên 2: Giao cho khách hàng)
Ngày 25 tháng 11 năm 2014
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH vật liệu xd Hoàng phong.
Địa chỉ: 225 – Xuân Phương – Từ liêm – Hà Nội
Số tài khoản:43101 – 761C – Ngân Hàng ĐT&PT Từ Liêm – Hà Nội.
Điện thoại: 04 38652585 MST:0100702309 - 1
Họ tên người mua hàng: Đặng Văn Thanh.Công ty TNHH Sơn Cường.Địa chỉ: Tổ 12, P. Nguyễn Trãi, TPHGSó tài khoản:100201000057608 Ngân Hàng Công Thương Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 0800287760
TT Tên hàng hoá, dịch vu ĐVT SL ĐG Thành tiềnA B C 1 2 3= 2x1
2 Thép 014 Kg 1134 11.000 12.474.000 Cộng tiền hàng 12.474.000
Thuế suất thuế GTGT: 5% Tiền thuế GTGT 623.700 Tổng cộng tiền thanh toán 13.097.700 Số tiền viết bằng chữ: Mười ba triệu, không trăm chín mươi bảy nghìn, bảy
trăm đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
40
Kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT viết phiếu nhập kho
Biểu số 23: Mẫu số:01 /VT
Theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14 tháng 09 năm 2006
Công ty TNHH Sơn Cường của Bộ tài chính
Địa chỉ: 31 Hoàng Diệu - Cẩm Thượng – Hải Dương.
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 25 tháng 11 năm 2014
Nợ TK: 152
Có TK 141
- Họ tên người giao hàng: Đặng Văn Thanh.
- Theo .........số......ngày....tháng.....năm ......của
- Nhập tại kho: Công trình khu dân cư Đại An.
TT
Tên, nhãn hiệu,
quy cách phẩm
chất VT (SP,HH)
Mã
sốDVT
Số lượng
ĐG Thành tiềnYêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4=3x2
2 Thép 014 kg 1.134 11.000 12.474.000
Cộng 12.474.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười hai triệu, bốn trăm bảy mươi bốn nghìn đồng
chẵn.Thủ trưởng đơn vị Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
2.2.5.3. Kế toán tổng hợp xuất kho nguyên vật liệu:
41
Tuỳ theo tiến độ công trình và căn cứ vào số lượng vật tư cán bộ kỹ thuật yêu cầu
mà kế toán đội lập phiếu xuất kho nguyên vật .
Biểu số 24:
Công ty TNHH Sơn Cường. Mẫu số 02 - VT
Địa chỉ: 31Hoàng Diệu – Cẩm Thượng – Hải Dương. Theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14 tháng 09 năm 2006
PHIẾU XUẤT KHO của Bộ tài chính
Ngày 25 tháng 11 năm 2014 Số: 21
Nợ TK: 136
Có TK 152
Họ tên người giao hàng: Đặng Văn Thanh.
Địa chỉ:
Lý do xuất: Xuất cho thi công công trình.
Xuất tại kho: công trình khu dân cư Đại An.
TTTên, nhãn hiệu, quy cách phẩm
chất VT (SP,HH)
Mã Số DVT
Số lượngĐG Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A B C D 1 2 3 4=3x2
2 Thép 014 kg 1.134 1.134 11.000 12.474.000
Cộng 12.474.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười hai triệu, bốn trăm bảy mươi bốn nghìn đồng chẵn.
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
- Căn cứ vào các phiếu nhập kho, cho công trình khu dân cư Đại An, kế toán lập bảng kê
hoàn nhập chứng từ.
42
Biểu số 25
(Trích) BẢNG KÊ HOÀN CHỨNG TỪ PHÁT SINH BÊN CÓ TK 141.3
Từ 1/11 đến 31/11/2014
Công trình: khu dân cư Đại An.
SHCTNội dung Tổng số tiền
Các TK ghi nợ
SH NL TK 152
.... .... .... ....
- Trả tiền cát đen 29.816.800 29.816.800
- Trả tiền xi măng Pc30 10.279.500 .... 10.279.500
- Trả tiền cọc BTCT 14.793.910 ... 14.793.910
Cộng 254.487.300 254.487.300
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm năm mưoi bốn triệu, bốn trăm tám mươi bảy
nghìn, ba trăm đồng chẵn..
Ngày 31/11/2014
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
- Kế toán căn cứ vào bảng kê bên có TK 141.3 tiến hành lập chứng từ ghi sổ. Cuối
mỗi tháng, căn cứ vào các chứng từ gốc do các kế toán đội gửi lên kế toán lập chứng từ
ghi sổ.
43
Biểu số 26: Mẫu số:S02a - DNN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
31/11/2014
Công ty TNHH Sơn Cường.CT
Nội dungTài khoản Số tiền
SH NL nợ có
Hoàn chứng từ chi phí vật
tư công tình “ khu dân cư
Đại An.
152
141.3
254.487.300
254.487.300
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
44
Kế toán cũng căn cứ vào các chứng từ gốc (phiếu xuất kho) để lập các chứng từ ghi sổ về
xuất kho nguyên liệu, vật liệu.
Biểu số 27 Mẫu số:S02a - DNN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
31/11/2014
Công ty TNHH Sơn Cường.
Diễn giảiTài khoản Số tiền
nợ có
Xuất vật tư cho công trình khu dân cư
Đại An.
...................
136
152
82.060.000
82.060.000
Cộng 222.954.000 22.954.000
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
45
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Mẫu số:S02b - DNN
Biểu số 28
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2014
Đơn vị: Trung tâm tư vấn đầu tư và xây dựng
NgàySốCT
GSDiễn giải
Số hiệu TK Số tiền
nợ có nợ có
31/11
31/11
Hoàn chứng từ chi phí
vật tư công trình khu dân
cư Đại An
Xuất Kho NLVL
152
136
141.3
152
254.487.300
222.954.000
254.487.300
222.954.000Cộng 477.441.300 477.441.300
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
46
Biểu số 29
SỔ CÁI TK 152
(Tháng 11/2014)
1 CTGS Trích yếuSHTK
đủ
Số tiền
SH NT Nợ Có
10
DƯ ĐẦU KỲ (THÁNG)
Nhập kho vật liệu bằng tiền T.ứng
Xuất kho VL cho SXSP
Nhập kho vật liệu bằng tiền T.ứng
Xuất kho VL cho SXSP
Nhập kho vật liệu bằng T.ứng
..................
141
136
141
136
141
4.732.451
94.968.000
17.275.050
85.470.000
82.060.000
83.111.000
Cộng phát sinh tháng 11 254.487.300 222.954.00
0
Dư cuối tháng 11 36.265.751
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
47
Biểu số:30Mẫu số:07 - VT
Bảng Phân Bổ NLVL, CCDC. Theo QĐ48/2006/QĐ14/09/2006 - BTC
Đơn vị: Công ty TNHH Sơn Cường .
STT Ghi có TK
Ghi nợ TK
Tài khoản 152 Tài khoản 153
.....GHT GTT GHT GTT
1 TK 621 222.954.000
2 TK 627
3 TK 642
4 TK 142
.... ........
6 Cộng 222.954.000
Người lập biểu Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
48
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN
LIỆU, VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH SƠN CƯỜNG
3.1 Ưu điểm
3.1.1. Về bộ máy kế toán:
Kể từ khi mới thành lập tới nay, DN đã gặp không ít những khó khăn trong sản
xuất kinh doanh. Đặc biệt trong nền cơ chế thị trường với sự cạnh trạnh ác liệt giữa các
doanh nghiệp như hiện nay. Tuy vậy, DN vẫn có thể đứng vững, tồn tại và phát triển
được. Điều đó đã chứng tỏ năng lực quản lý, lãnh đạo, của chủ DN, sự tận tuỵ trung thành
của cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp. Những thành quả mà DN đã đạt được thể
hiện ở chỗ như: Doanh thu, lợi nhuận và thu nhập của các bộ, công nhân viên ngày một
tăng. Trong lĩnh vực kinh doanh hợp đồng được ký kết ngày càng nhiều, địa bàn hoạt
động sản xuất kinh doanh ngày càng mở rộng. Hiện nay DN đang cùng một lúc thực hiện
nhiều dự án ở nhiều khu vực khác nhau như: Hà Giang, Bắc Ninh, Hưng Yên, ...có được
các thành quả này không thể không kể đến bộ máy kế toán của DN. Thực tế cho thấy
trong công tác kế toán nói chung và công tác hạch toán vật liệu nói riêng đã thực hiện
tương đối hiệu quả. Điều này đã chứng minh bởi bộ máy kế toán của DN căn cứ vào quy
mô, đăc điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý, bộ máy ké toán doang nghiệp được
tổ chức theo mô hình tập trung. Bao gồm rất nhiều bộ phận kế toán, mỗi bộ phận kế toán
có một chức năng và nhiệm vụ riêng. Như vậy là không vi phạm vào tính kiêm nghiệm
của kế toán. Việc tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung này giúp cho kế toán
trưởng làm công tác hạch toán tổng hợp được nhanh chóng và chính xác hơn, không phải
mất nhiều thời gian và công sức.
49
3.1.2. Về hình thhức sổ kế toán:
Hình thức sổ kế toán mà DN áp dụng hiện nay là chứng từ ghi sổ theo hình
thức ghi sổ này thì kế toán trưởng của DN hàng tháng căn cứ vào các chứng từ gốc hay
bảng tổng hợp chứng từ gốc do các kế toán đội gửi lên để vào các sổ chi tiết, sổ cái,
chứng từ ghi sổ...
Và nhờ có bộ máy kế toán ở DN được tổ chức tương đối đối gọn nhẹ nên việc
ghi vào sổ và hạch toán không phức tạp.
Hơn thế nữa, các thông tin kinh tế được cung cấp một cách chính xác, kịp thời
các chứng từ gốc được phân loại theo từng công trình, hạng mục công trình nên việc tập
hợp chứng từ, ghi chép và kiểm tra sổ sách dễ dạng hơn, đơn giản và ít dẫn đén sai sót.
3.2 Hạn chế
Qua thời gian học tập ở trưởng và trong quá trình tìm hiểu thực tế tại Công ty
TNHH Sơn Cường. Em xin mạnh dạn đưa ra một số hạn chế và phương pháp khắc phục
những hạn chế đó để nhằm hoàn thiện công tác kế toán NLVL tại đơn vị.
Ý kiến thứ nhất: Về công tác kế toán tổng hợp nhập, xuất NLVL:
Tài khoản sử dụng trung tâm hạch toán nhập - xuất kho nguyên vật liệu chung
vào TK 152, việc hạch toán này sẽ không tiện theo dõi cụ thể về tình hình nhập xuất của
từng thứ vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, phế liệu và vật liệu
khác. Vì vậy DN nên sử dụng tài khoản cấp 2 để hạch toán chi tiết cho từng thứ NLVL.
- TK 1521: nguyên vật liệu chính
- TK 1522: vật liệu phụ
- TK 152.3 : nhiên liệu
50
- TK 152.4: phụ tùng thay thế
- TK 152.8: phế liệu và vật liệu khác
Ở DN các vật liệu xây dựng như: cát, đá, sỏi,...là những loại vật liệu mà DN
mua về không qua kho mà được đưa thẳng xuống công trình. Trong trường hợp này kế
toán đòi viết phiếu nhập kho sau đó viết phiếu xuất kho luôn giống như các trường hợp
vật liệu qua kho. Đây là cách quản lý chặt chẽ của trung tâm song nó lại gây ra nhiều
phức tạp trong quá trình nhập xuất kho vật liệu.
Hầu hết các vật liệu cung cấp tới công trình nhập đến đâu là xuất dùng đến đó, ít
có khối lượng vật tư tồn. Hơn nữa đối với các loại vật liệu có khối lượng lớn, vận chuyển
khó khăn như cát, sỏi, đá...thì việc nhập xuất kho chỉ là hình thức.
Ý kiến thứ hai: Tăng cường chức năng công tác quản lý nguyên vật liệu:
Trong doanh nghiệp sản xuất, vật liệu là đối tượng lao dộng, là một trong ba yếu
tố cơ bản của quá trình sản xuất, là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể của sản phẩm chi
phí về các loại vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất. Do vậy việc quản lý chặt chẽ vật liệu
trong quá trình thu mua, dự trữ, bảo quản và sử dụng có ý nghĩa trong việc tiết kiệm chi
phí, hạn giá trình sản phẩm, tiết kiệm vốn.
Mặt khác nghành sản xuất xây lắp là một ngành sản xuất đặc thù, tính đặc thù của
nó thể hiện ở cả phần vật liệu đầu vào. Vật liệu đầu vào của ngành xây lắp bao gồm nhiều
yếu tố, trong đó có những yếu tố trong quá trình sử dụng có thể tiến hành đo lường một
cách chính xác như; xi măng, sắt, thép...còn có những yếu tố đầu vào trong quá trình sử
dụng khó có thể tiến hành một cách chính xác như: cát, đá, sỏi...các yếu tố này thường
cũng là một trong những nhân tố làm tăng chi phí sản xuất vì trên thực tế các nhân tố đó
thường bị vượt quá định mức tiêu hao.
Trước thực trạng này, em xin đề nghị DN tăng cường công tác quản lý vật liệu đầu
vào, đặc biệt là các nhân tố không tiến hành đo lừng một cách chính xác trong quá trình
sử dụng.
51
Phương pháp là: trước khi tiến hành thi công một công trình, hạng mục công trình ban
quản lý DN nên căn cứ vào mức dự toán công trình và các định mức kỹ thuật cần thiết để
xác định mức chi phí nguyên vật liệu đầu vào cho công tình, hạng mục công trình đó, đạc
biệt là các nhân tố không tiến hành cân đo khi sử dụng. Sau đó tuỳ thuộc vào quy mô của
công trình mà giao cho một nhóm cán bộ chịu trách nhiệm cung cấp nguyên vật liệu cho
công trình. Nếu mức tiêu hao nguyên vật liệu mà lớn hơn định mức thì nhóm cán bộ đó
phải chịu trách nhiệm vật chất về khoản chênh lệch. Còn nếu hoàn thành tốt nhiệm vụ, tức
là mức tiêu hao < định mức tiêu hao thì sẽ được động viên khen thưởng tuỳ theo từng
trường hợp cụ thể. Khi tiến hành được như vậy thì vừa có thể tiết kiệm được chi phí, hạ
thấp giá thành mà lại có thể động viên tinh thần và thái độ làm việc của các bộ công nhân
viên hoàn thành tốt công việc được giao.
52
KẾT LUẬN
Qua thời gian học tập lý thuyết ở trường cùng với thời gian thực tập ở Công ty
TNHH Sơn Cường, em đã hiểu rõ thêm về vị trí, vai trò, nhiệm vụ của phòng kế toán
cũng như công tác hạch toán kế toán nói chung và hạch toán kế toán nguyên liệu vật liệu
nói riêng.
Trong doanh nghiệp kế toán được sử dụng như là một trong những công cụ có
hiệu quả nhất để phản ánh một cách khách và giám sát có hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp , giúp giám đốc nắm bắt, kiểm soát tình hình của đơn vị
mình.
Mà trong công tác kế toán thì kế toán nguyên liệu vật liệu giữ một vai trò không
nhỏ. Vật liệu là yếu tố chính cấu thành nên thực thể của sản phẩm, nó quyết định rất lớn
đến giá thành sản phẩm. Vì vậy nếu kế toán nguyên vật liệu tốt, phản ánh trung thực, kịp
thời, chính xác tình hình tăng giảm vật liệu giúp lãnh đạo đơn vị nắm bắt đúng thực trạng
tình hình đơn vị, từ đó chủ động trong sản xuất kinh doanh đưa ra những quyết sách kịp
thời thúc đẩy doanh nghiệp phát triển.
Tuy vậy do thời gian nghiên cứu không nhiều, năng lực bản thân có
hạn nên đề tài này sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự chỉ bảo
thêm của các thầy cô giáo, các anh chị phòng kế toán cũng như sự đóng góp ý kiến của
các ban.
Cuối cùng em cảm ơn cô giáo , các anh chị ở DN cũng như ở phòng kế toán đã
giúp đỡ em hoàn thành đề tài này.
53
Em xin chân thành cảm ơn !
…………….., ngày 10 tháng năm 2015
Sinh viên thực hiện
54