báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

92

Click here to load reader

Transcript of báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Page 1: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU………….................................................................................1

Phần 1: tổng quan về công ty cổ phần Techpal………………….7

1.1 Đặc điểm về ty tổ chức kinh doanh và quản lí của công ty cổ phần

Techpal…………………………………………………………………..7

1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty………………………..7

1.1.2 Lĩnh vực kinh doanh và quy trình công nghệ…………………………8

1.2 Đặc điểm tổ chức quản lí và kinh doanh……………………………….8

1.2.1 Tổ chức quản lí………………………………………………………...8

1.2.2 Tổ chức kinh doanh………………………………………………...…12

1.3 Kết quả sản xuất kinh doanh trong 2 năm gần nhất……….………..13

Phần 2: thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần

Techpal……………………………………………………………16

2.1 Hình thức kế toán và tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần

Techpal………………………………………………………………….…16

2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán………………………………………………16

2.1.2 Tổ chức vận dụng bộ máy kế toán tại công ty……………………..…17

2.2 Thực tế công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty

cổ phần Techpal……………………………………………………………22

2.2.1 Đặc điểm của quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công

ty cổ phần Techpal………………………………………………………….22

2.2.1.1 Đặc điểm bán hàng…………………………………………………22

1

Page 2: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

2.2.1.2 Phương thức bán hàng………………………………………….22

2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ………………..25

2.2.3 Giá vốn hàng bán………………………………………………….33

2.2.4 Giảm giá hàng bán………………………………………………...40

2.2.5 Chi phí bán hàng và quản lí doanh nghiệp………………………...43

2.2.6 Xác định kết quả kinh doanh……………………………………...53

2.3 Nhận xét về công tác kế toán tại công ty cổ phần Techpal……....55

2.3.1 Nhận xét chung…………………………………………………....55

2.3.2 Ưu điểm…………………………………………………………...55

2.3.3 Nhược điểm…………………………………………………...…..56

Phần 3: một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán

hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần

Techpal…………………………………………………….…..58

3.1 Sự cần thiết của việc hoàn thành công tác kế toán bánh hàng và xác định kết quả bán hàng……………………………………………………...…58

3.2 Một số ý kiến nhằm nâng cao chất lượng công tác kế toán bán hàng và xác

định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần Techpal……………………..59

Kết luận

2

Page 3: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

STT Tên Nội dung Số trang1 Sơ đồ 1.1 Cơ cấu bộ máy quản lí 52 Sơ đồ 1.2 Quy trình luân chuyển hàng hóa 133 Sơ đồ 2.1 Bộ máy kế toán 164 Sơ đồ 2.2 Nhật kí chung 205 Bảng 1.1 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh hai năm

gần nhất

14

6 Bảng 2.1 Bảng kê bán hàng 347 Biểu 1 Phiếu xuất kho 288 Biểu 2 hóa đơn giá trị gia tăng 299 Biểu 3 Sổ chi tiết TK 511 3010 Biểu 4 Trích nhật ký chung tháng 1 3111 Biểu 5 Sổ cái TK 511 3212 Biểu 6 Sổ chi tiết GVHB 3513 Biểu 7 Trích Báo cáo nhập xuất tồn hàng hóa tháng 1 3714 Biểu 8 Trích nhật ký chung tháng 1 3815 Biểu 9 Sổ cái giá vốn hàng bán 3916 Biểu 10 Trích nhật kí chung tháng 1 4117 Biểu 11 Sổ cái TK 521 4218 Biểu 12 Sổ chi tiết chi phí bán hàng 4519 Biểu 13 Trích nhật ký chung tháng 1 4620 Biểu 14 Sổ cái TK 642 4721 Biểu 15 Sổ chi tiết TK 6422 5022 Biểu 16 Trích nhật ký chung tháng 1 5123 Biểu 17 Sổ cái TK 642 5224 Biểu 18 Sổ cái TK 911 54

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

3

Page 4: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

GTGT Giá trị gia tăng

NH Ngân hàng

TSCĐ Tài sản cố định

TNDN Thu nhập doanh nghiệp

CPQLDN Chi phí quản lí doanh nghiệp

CPBH Chi phí bán hàng

KQKD Kết quả kinh doanh

DTT Doanh thu thần

GVHB Giá vốn hàng bán

LỜI MỞ ĐẦU

4

Page 5: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Trong cơ chế mới, với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế tính

độc lập, tự chủ trong các doanh nghiệp ngày càng cao hơn mỗi doanh nghiệp

phải năng động sáng tạo trong kinh doanh, phải chịu trách nhiệm trước kết

quả kinh doanh của mình, bảo toàn được vốn kinh doanh và quan trọng hơn là

kinh doanh có lãi. Muốn như vậy các doanh nghiệp phải nhận thức được vị trí

khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá vì nó quyết định đến kết quả kinh doanh của

kinh doanh nghiệp và là cơ sở để doanh nghiệp có thu nhập bù đắp chi phí bỏ

ra, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà Nước.

Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận nên

việc xác định chính các KQKD nói chung về kết quả bán hàng nói riêng là

rất quan trọng. Do vậy bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức

hợp lý công tác kế toán bán háng là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy

đủ thông tin kịp thời và chính xác để đưa ra quyết định kinh doanh đứng

đắn.

Doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở doanh

nghiệp có thể tồn tại và phát triển ngày càng vững chắc trong nền kinh tế thị

trường cạnh tranh sôi động và quyết liệt.

Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng vận

dụng lý luận đã được học tập tại trường kết hợp với thực tế thu nhận được từ

công tác kế toán tại công ty cổ phần Techpal, em đã chọn đề tài ' 'Kế toán

bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần Techpal '' để

nghiên cứu và viết chuyên đề của mình.

Nội dung chuyên đề gồm 3 phần:

Phần 1: tổng quan về công ty cổ phần Techpal

Phần 2: thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần Techpal

5

Page 6: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Phần 3: một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán

hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Techpal

Với kiến thức còn hạn chế của mình nên bài viết của em có thể còn

nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ dẫn của cô

giáo Th.S Nguyễn Hoàng Phương Thanh, các thầy cô giáo trong khoa kế

toán, các anh chị cán bộ kế toán tại Công ty cổ phần Techpal để em hoàn

thành tốt báo cáo thực tập của mình.

Em xin chân thành cảm ơn !

PHẦN I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TECHPAL

1.1 Đặc điểm về tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh của

doanh nghiệp của công ty cổ phần Techpal:

6

Page 7: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

1.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty:

Công ty cổ phần Techpal được thành lập theo quyết định của Sở kế hoạch và

đầu tư thành phố Hà Nội ngày 08/02/2010.

Công ty cổ phần Techpal là đơn vị kinh doanh thương mại.

Tên công ty: công ty cổ phần Techpal

Tên giao dịch: Techpal joint stock company

Trụ sở chính: phòng 29, nhà C5, ngõ 182, đường Lương Thế Vinh, phường

Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

Điện thoại: 0439952654

Mã số thuế: 0104469357

Vốn điều lệ: 4.800.000.000 (bốn tỷ tám trăm triệu)

Giám đốc công ty: Vũ Ngọc Đỉnh, ngày sinh 30/07/1983. Dân tộc: kinh.

Quốc tịch: Việt Nam. CMND: 162495434. Cơ quan cấp: công an tỉnh Nam

Định.

Trải qua hơn 14 năm hình thành, phát triển và trưởng thành, công ty

đã liên tục khẳng định được vị thế và uy tín của mình trên thương trường, trở

thành một trong những công ty tin cậy chuyên cung cấp các sản phẩm: máy

tính và thiết bị ngoại vi của máy tính, linh kiện điện tử, thiết bị truyền thông,

điều hành các website….

Trong xu thế hội nhập của nền kinh tế nước nhà, công ty luôn mong

muốn được hợp tác, liên doanh liên kết với các đối tác trong và ngoài nước

để được công hiến nhiều hơn nữa trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại

hóa đất nước.

1.1.2. Lĩnh vực kinh doanh và quy trình công nghệ:

Công ty cổ phần Techpal hoạt động trong lĩnh vực:

Mua bán và sản xuất các loại máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm, các

loại linh kiện điện tử viễn thông, hoạt động điều hành các website. Sửa chữa

máy vi tính và thiết bị liên lạc gồm: dịch vụ bảo dưỡng và sửa chữa máy vi

7

Page 8: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

tính, thiết bị ngoại vi và thiết bị liên lạc, lắp đặt hệ thống điện, Buôn bán vật

liệu, lắp đặt trong xây dựng. Sửa chữa và bảo dưỡng máy móc, thiết bị và

sảm phẩm kim loại đúc sẵn, lắp đặt máy móc và thiết bị trong công nghiệp.

Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí, cho thuê

máy móc thiết bị, sản xuất và buôn bán giường tủ, bàn ghế gỗ, đại lí mua

bán kí gửi hàng hóa, xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh.

Hiện nay do nhu cầu thị trường và định hướng phát triển của công ty,

công ty tập trung chủ yếu vào sản xuất và buôn bán các loại máy tính và linh

kiện điện tử.

Với các chính sách, mục tiêu tồn tại và phát triển, công ty đã có

những bước đi đúng đắn và phù hợp với tình trạng hiện thời. Các thành viên

trong công ty luôn cố gắng nỗ lực hết mình đồng hành cùng sự phát triển của

công ty cũng như định hướng và mục tiêu kinh doanh.

1.2 Đặc điểm tổ chức quản lí và kinh doanh:

1.2.1 TỔ CHỨC QUẢN LÍ:

Tổ chức công tác quản lí của công ty trong bất kì doanh nghiệp nào

cũng cần thiết, nó đảm bảo cho quá trình hoạt động, giám sát chặt chẽ tình

hình kinh doanh của công ty.

Để thực hiện tốt chức năng quản lí, công ty cổ phần Techpal đã tổ

chức một bộ máy quản lí phù hợp. Là một công ty nhỏ nên bộ máy quản lí

của công ty khá đơn giản và gọn nhẹ để phù hợp với tình hình hoạt động và

quy mô của công ty.

Sơ đồ về cơ cấu bộ máy quản lý và mối liên hệ giữa các bộ phận:

8

Giám đốc

Page 9: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Sơ đồ 1.1: cơ cấu bộ máy quản lí

Nguồn: trích từ phòng kế toán công ty Techpal

Chức năng của từng bộ phận như sau:

Ban giám độc: bao gồm giám đốc và phó giám đốc

+ Giám đốc: là người đứng đầu lãnh đạo công ty, chịu trách nhiệm chung

và trực tiếp quản lí các khâu trọng yếu, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động

và hiệu quả kinh tế của công ty.

+ Phó giám đốc: hoạt động theo sự phân công ủy quyền của giám đốc và

chịu trác nhiệm trước giám đốc về các lĩnh vực được giao phó. Phó giám

đốc có trách nhiệm giúp đỡ giám đốc.

Phòng kinh doanh:

9

Phó giám đốc

Phòng tài chính kế toán

Phòng kinh doanh

Phòng nghiên cứu và phát triển

Page 10: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Chức năng tham mưu và giúp giám đốc điều hành và trực tiếp thực

hiện các hoạt động kinh doanh của công ty.

Chủ động khảo sát, nghiên cứu mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm

cho công ty.

Tìm kiếm khách hàng và bán được hàng hóa sản phẩm cho công ty

nhằm duy trì sự tồn tại và phát triển của công ty.

Quản lí tốt và hiện quả tiền hàng trong quá trình kinh doanh của mình.

Thực hiện đúng nguyên tắc quản lí kinh tế lập chứng từ hóa đơn gốc

theo quy định của nhà nước

Phòng kinh doanh có quan hệ chặt chẽ với ban giám đốc và các bộ

phận khác trong công ty, tham mưu cho giám đốc công ty trong lĩnh vực lập

kế hoạch kinh doanh, kí hợp đồng kinh tế, chỉ đạo kế hoạch sản xuất, tiêu

thụ sản phẩm.

Phòng hành chính kế toán:

Thực hiện chức năng phản ảnh và hạch toán các nhiệm vụ kinh tế phát

sinh trong các quá trình kinh doanh của công ty.

Thực hiện chức năng quản lí tài sản của công ty một cách có hiện quả.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo các tài chính cho ban giám

đốc phe duyệt, tham mưu, giúp giám đốc điều hành và quản lí các hoạt động

kinh doanh của công ty, đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả khai thác

và sử dụng vốn kinh doanh để đạt được hiệu quả sản xuất cao nhất.

Thực hiện theo dõi và báo cáo về các biến động về mặt nhân sự.

Thực hiện chế độ hoạch toán kinh doanh theo các phương pháp hạch

toán quy định của nhà nước.

Mối quan hệ của phòng tài chính kế toán với các bộ phận:

10

Page 11: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

- Tham mưu cho giám đốc công ty trong lĩnh vực tổ chức công tác cán

bộ lao động tiền lương, thanh tra kỉ luật, thi đua khen thưởng.

- Tham mưu cho giám đốc về công tác bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen

thưởng, kỉ luật cán bộ theo phân cấp của công ty.

- Với các phòng ban khác trong công ty có mối quan hệ cung cấp số

liệu cho phòng kế toán. Dựa vào số liệu đó phòng kế toán cung cấp giúp

giám đốc nắm được tình hình sản xuất kinh doanh của công ty là lãi hay lỗ,

từ đó có thể dễ dàng hơn trong việc đề ra ké hoạch sản xuất kinh doanh cho

công ty. Phòng kế toán thực hiện thu chi từ các phòng ban khác trong công

ty nên dễ dàng nhận ra được các điểm bất hợp lí nếu có tại các phòng ban

khác, sớm đưa ra các điều chỉnh để xử lý. Mặt khác nhờ vậy mà tránh được

nhiều khoản chi sai, chi thừa giúp giảm thiểu chi phí tiết kiệm cho công ty,

góp phần vào sự phát triển của công ty.

Phòng nghiên cứu và phát triển:

- Tham mưu và tư vấn, chịu trách nhiệm trước giám đốc về các hoạt

động nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, quyền sở hữu… và tìm kiếm xây

dựng, quản lí các dự án đầu tư và phát triển của doanh nghiệp.

- Là đầu mối hợp tác liên kết tìm ra thị trường kinh doanh các kết quả

nghiên cứu và phát triển, các ứng dụng công nghệ với các doanh nghiệp

trong và ngoài nước theo phương thức sản xuất sản phẩm công nghệ ở dạng

thử nghiệm, quy mô nhỏ để thăm dò thị trường và chuyển giao cho các

doanh nghiệp thực hiện. Ngoài ra phòng nghiên cứu và phát triển còn tiến

hành hợp tác liên kết nghiên cứu khoa học công nghệ khoa học với các

doanh nghiệp để theo kịp bước tiến và nhu cầu mới của thị trường.

- Thực hiện các đơn đặt hàng nghiên cứu và phát triển sản phẩm.

1.2.2 TỔ CHỨC KINH DOANH:

11

Page 12: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Với đặc điểm là một doanh nghiệp thương mại nên công việc kinh

doanh chủ yếu của công ty là mua vào và bán ra.Vì vậy, công tác tổ chức

kinh doanh là luân chuyển chứ không phải là quy trình công nghệ sản xuất.

Quy trình bán hàng như sau:

1. Phòng kinh doanh nhận yêu cầu báo giá sản phẩm từ khách hàng

2. Phòng kinh doanh lập báo giá

3. Phòng kinh doanh gửi bảng báo giá đến khách hàng

4. Khách hàng nhận báo giá, nếu đồng ý mua thì lập đơn mua hàng gửi

đến phòng kinh doanh

5. Phòng kinh doanh nhận đơn mua hàng của khách hàng, căn cứ vào

đơn mua hàng lập đơn bán hàng chuyển đến bộ phận kho, đồng thời phòng

kinh doanh gửi đơn bán hàng đến phòng kế toán

6. Bộ phận kho căn cứ vào đơn hàng bán của phòng kinh doanh lập

phiếu xuất kho

7. Bộ phận kho gửi phiếu xuất kho đến phòng kế toán

8. Phòng kế toán căn cứ vào đơn hàng hàng bán , phiếu xuất kho lập hóa

đơn bán hàng

9. Kế toán gửi hoá đơn bán hàng đến bộ phận kho

10. Bộ phận kho giao hàng cho khách hàng kèm phiếu giao hàng , hóa

đơn bán hàng

11. Khách hàng thanh toán tiền hàng: lập phiếu thu nếu là nhận tiền mặt,

hoặc căn cứ vào giấy báo có từ ngân hàng để ghi nhận doanh thu bán hàng

12. Kế toán chuyển phiếu thu qua thủ quỹ để thu tiền

Quy trình luân chuyển hàng hóa của công ty được thực hiện qua sơ đồ sau:

12

Page 13: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Bán hàng không qua kho

Sơ đồ 1.2: quy trình luân chuyển hàng hóa

Nguồn: phòng kế toán công ty cổ phần Techpal

1.3 Tình hình, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 2 năm 2012 và

2013

13

Mua vào Dự trữ qua kho Bán ra

Trong cơ

Page 14: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Bảng 1.1: kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2 năm gần nhất

Nguồn : phòng tài chính kế toán

14

STT Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2012

Chênh lệch

+/- %

1 Doanh thu bán

hàng và cung

cấp dịch vụ

11.601.723.110 9.432.424.423 2.169.298.687 22.9983

2 Các khoản giảm

trừ doanh thu

3 Doanh thu thuần 11.601.723.110 9.432.424.423 2169298687 22.9983

4 Giá vốn hàng

bán

9.155.476.547 5.251.041.078 3.904.435.469 74.355

5 Lợi nhuận gộp 2.446.246.563 4.181.383.345 (1735136728) (41.5)

6 Doanh thu hoạt

động tài chính

8.076.860 6.448.956 1.627.904 25.24

7 Chi phí tài chính 16.422.891 17.831.768 (1.408.877) (7.9)

8 Chi phí quản lí

kinh doanh

2.377.224.287 3.899.471.163 (1.522.246.876) (39)

9 Lợi nhuận từ

hoạt động kinh

doanh

60.676.245 270.529.370 (209.853.125) (77.57)

10 Thu nhập khác 235 0 235 100

11 Chi phí khác 17.863.395 20.341.047 (2.477.652) (12.180)

12 Lợi nhuận khác (17.863.160) (20.341.047) 2.477.887 12.181

13 Tổng lợi nhuận

trước thuế

42.813.085 250.188.323 207.375.238 82.89

14 Chi phí thuế thu

nhập doanh

nghiệp

12.135.296 47.342.640 (35207344) (74.37)

15 Lợi nhuận sau

thuế thu nhập

doanh nghiệp

30.677.789 202.845.683 (172.167.894) (84.87)

Page 15: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Nhận xét:

- Nhìn vào bảng kết quả hoạt động kinh doanh ta có thể thấy trong năm

2013 công ty đã thực hiện tốt các chính sách bán hàng và tiêu thụ sản phẩm.

Vì vậy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty tăng

2.169.298.687 so với năm trước tương đương với việc tăng 22.9983%.

- Giá vốn hàng bán của năm 2013 tăng so với năm 2012 cụ thể là tăng

từ 5.251.041.078 đến 9.155.476.547 tương đương với mức tăng 74.335% so

với năm trước. Điều này cho thấy, công ty đã thực hiện tốt các chính sách

thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm, nhưng bên cạnh đó giá cả các sản phẩm nhập

vào cũng tăng nên lợi nhuận gộp của năm 2013 giảm 2.446.246.563 tương

đương với giảm 41.5% so với năm 2012.

- Chi phí quản lí, chi phí hoạt động khác đều có giảm so với năm trước

cho thấy công ty thực hiện tốt các chính sách tiết kiệm chi phí.

- Nhìn chung, lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2013 giảm hơn so

với năm 2012, trong hoàn cảnh thị trường nhiều biến động, công ty cần có

những hướng đi đúng đắn, đảm bảo cho sự phát triển của công ty, đặc biệt

cần chú ý đến giá cả của các sản phẩm đầu vào.

PHẦN II. THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ

PHẦN TECHPAL15

Page 16: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

2.1 Hình thức kế toán và tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ

phần Techpal.

2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán.

Xuất phát từ tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ

máy quản lý ở trên phù hợp với điều kiện và trình độ quản lý, công ty cổ

phần Techpal áp dụng hình thức công tác – bộ máy kế toán tập trung.

Hầu hết mọi công việc kế toán đều được thực hiện ở phòng kế toán trung

tâm, từ khoản thu nhập kiểm tra chứng từ, ghi sổ đến khâu tổng hợp, lập báo

cáo kế toán, từ kế toán chi tiết đến kế toán tổng hợp. Ở phòng kế toán mọi

nhân viên kế toán đều đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp của kế toán trưởng.

Sơ đồ 2.1: tổ chức bộ máy kế toán

Nguồn: phòng tài chính kế toán

Kế toán trưởng: trưởng phòng kế toán: là người tổ chức, chỉ đạo toàn

diện công tác kế toán và toàn bộ công tác của phòng, là người giúp việc cho

ban giám đốc về mặt tài chính của công ty. Kế toán trưởng có quyền dự các

cuộc họp mà công ty bàn và quyết định về thu, chi, kế hoạch kinh doanh,

quản lí tài chính, đầu tư, mở rộng kinh doanh, nâng cao đời sống vật chất

cho cán bộ công nhân viên.

16

Kế toán trưởng

Kế toán vốn bằng tiền

Kế toán bán hàng

Kế toán công nợ

Thủ quỹ

Page 17: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Kế toán vốn bằng tiền: có nhiệm vụ lập lập các chứng từ kế toán vốn

bằng tiền như phiếu thu, phiếu chi, séc tiền mặt, séc bảo chi, séc chuyển

khoản, ghi sổ kế toán chi tiết tiền mặt, sổ kế toán chi tiết tiền gửi ngân hàng

để đối chiếu với sổ tổng hợp….kịp thời phát hiện các khoản chi không đúng

chế độ, chi sai nguyên tắc, lập báo cáo thu chi tiền mặt.

Kế toán bán hàng: tổ chức sổ sách kế toàn phù hợp với phương pháp

kế toán bán hàng trong công ty. Căn cứ vào các chứng từ hợp lệ theo dõi

tình hình bán hàng và biến động tằng giảm hàng hóa hàng ngày, giá hàng

hóa trong quá trình kinh doanh.

- Thủ quỹ: là người thực hiện các nhiệm vụ thi chi phát sinh trong ngày,

căn cứ vào chứng từ hợp lệ, ghi rõ quỹ và lập báo cáo quỹ hàng ngày.

- Kế toán công nợ: có nhiệm vụ lập chứng từ và ghi sổ kế toán chi tiết

công nợ, thanh toán lập báo cáo công nợ và báo cáo thanh toán.

2.1.2 TỔ CHỨC VẬN DỤNG

1. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty.

- Chế độ kế toán áo dụng tại công ty: công ty áo dụng chế đệ kế toán

theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/9/2006 của bộ Tài

chính áp dụng với doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ.

- Niên độ kế toán áp dụng: công ty áp dụng theo ngày tháng năm dương

lịch và bắt đầu từ ngày 1/1/ năm dương lịch đến ngày 31/12 năm dương lịch.

- Phương pháp khấu hao TSCĐ: TSCĐ của công ty bao gồm TSCĐ

hữu hình và TSCĐ vô hình. TSCĐ được xác định theo nguyên giá và khấu

hao lũy kế. Khấu hao TSCĐ được tính theo phương pháp đường thẳng.

- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: hàng tồn kho được tính theo giá

gốc, giá vốn hàng xuất kho và hàng tồn kho được tính theo phương pháp

17

Page 18: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

bình quân gia quyền. Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê

khai thường xuyên.

- Đơn vị tiền sử dụng là đồng Việt Nam, ngoại tệ được quy đổi theo tỷ

giá của ngân hàng trung ương quy định. Nguyên tắc chuyển đổi các đồng

tiền khác là theo thời tỷ giá liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ

kinh tế.

- Phương pháp tính thuế: theo phương pháp khấu trừ.

- Nguyên tắc tính thuế:

+ Thuế GTGT hàng xuất khẩu: 0%

+ Thuế GTGT hàng nội địa là 10%

+ Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ quy định của nhà nước

tính trên thu nhập chịu thuế.

+ Các loại thuế khác theo quy định hiện hành.

- Hình thức kế toán áp dụng: nhật kí chung

2. Tổ chức hệ thống chứng từ

- Phiếu nhập kho

- Bảng kê mua hàng

- Biên bản kiểm nghiệm

- Biên bản kiểm kê

- Hợp đồng bán hàng

- Phiếu xuất kho

- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

- Phiếu xuất kho kí gửi hàng đại lý

- Bảng thanh toán đại lý kí gửi

- Hoá đơn GTGT

- Hóa đơn bán hàng thông thường

18

Page 19: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

- Các chứng từ có liên quan khác: giấy báo có, giấy báo nợ của ngân

hàng, bảng sao kê, giấy thanh toán tạm ứng

3. Hình thức kế toán áp dụng là nhật kí chung:

19

Chứng từ gốc

Bảng tổng hợp chứng từ gốc

Nhật kí chung

Sổ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp chi tiết

Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ

Page 20: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Sơ đồ 2.1: nhật kí chung

Nguồn: phòng tài chính kế toán

Ghi chú: ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng hoặc định kì

Quan hệ đối chiếu

Giải thích sơ đồ:

- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn

cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật kí chung, sau đó căn

cứ số liệu đã ghi trên sổ nhật kí chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản

kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với

20

Sổ cái

Bảng cân đối số phát sinh

Báo cáo tài chính

Page 21: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

việc ghi sổ nhật kí chung, các nghiệp vụ phá sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế

toán chi tiết có liên quan.

- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân

đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ

cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập các báo cáo tài chính. Về

nguyên tắc, tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên nhật kí chung

phải bằng nhau.

2.2 Thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán

hàng tại công ty cổ phần Techpal.

2.2.1 Đặc điểm của quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng

của công ty cổ phần techpal.

2.2.1.1 Đặc điểm bán hàng và phương thức bán hàng

2.2.1.1.1 Đặc điểm bán hàng

21

Page 22: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

- Hàng hóa kinh doanh của công ty chủ yếu là các sản phẩm linh kiện điện

tử có chất lượng cao đạt tiêu chuẩn quốc tếm hàng hóa dễ bảo quản và vận

chuyển.

- Công ty cổ phần Techpal chuyên kinh doanh các mặt hàng linh kiện điện

tử , loại hàng hóa này đa dạng nhiều chủng loại nên việc theo dõi khá phức

tạp, kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi cho từng chủng loại hàng hóa.

- công ty chủ yếu bán hàng cho các cửa hàng, đại lí, các công ty ở khu vực

phía bắc như Hà Nội, Nam Định, Hải Dương, Thái Nguyên…

2.2.1.1.2 Phương thức bán hàng

Phương thức bán hàng có ảnh hưởng trực tiếp đối với việc sử dụng

các TK kế toán, phản ánh tình hình xuất kho hàng hóa, đồng thời có tính

quyết định đối với việc xác định thời điểm tiêu thụ, hình thành doanh thu

bán hàng và tiết kiệm chi phí bán hàng để tăng lợi nhuận.

* Khái niệm bán hàng

Bán hàng gồm hai mặt: Doanh nghiệp đem bán sản phẩm hàng hoá

cung cấp dịch vụ đồng thời đã thu được tiền hoặc có quyền thu tiền của

người mua.

* Các phương thức bán hàng cụ thể được áp dụng tại công ty.

Phương thức bán hàng trực tiếp và phương thức gửi hàng cho khách hàng

- Phương thức bán hàng trực tiếp

Bán hàng trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp

tại kho (hoặc trực tiếp tại phân xưởng không qua kho) của doanh nghiệp.

Khi giao hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho người mua, doanh nghiệp đã nhận

được tiền hoặc có quyền thu tiền của người mua, giá trị của hàng hoá đã

22

Page 23: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

thực hiện được vì vậy quá trình bán hàng đã bán hoàn thành, doanh thu bán

hàng và cung cấp đi cho khách hàng.

Phương thức gửi hàng đi cho khách hàng:

Phương thức gửi hàng đi là phương thức bên bán gửi hàng đi cho

khách hàng theo các điều kiện của hợp đồng kinh tế đã ký kết số hàng gửi đi

vẫn thuộc quyền kiểm soát của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc

chấp nhận thanh toán thì hợp ích và rủi ro được chuyển giao toàn bộ cho bên

mua, giá trị hàng hoá đã được thực hiện và là thời điểm bên bán được ghi

nhận doanh thu bán hàng.

Trong quá trình hạch toán, kế toán thường sử dụng các chứng từ và sổ sách

cần dùng sau:

- Phiếu xuất kho

- Hoá đơn GTGT

- Phiếu thu

- Sổ chi tiết bán hàng

- Sổ tổng hợp doanh thu

- Sổ chi tiết phải thu của khách hàng

- Sổ tổng hợp phải thu của khách hàng

- Các chứng từ ghi sổ

23

Page 24: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

1. Chứng từ, sổ sách sử dụng

- Đơn đặt hàng

- Hợp đồng kinh tế

- Các chứng từ thanh toán : phiếu thu, sec chuyển khoản, séc thanh toán, ủy

nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng, …..

- Bản thanh toán hàng đại lí kí gửi

- Tờ khai thuế GTGT

- Chứng từ kế toán liên quan khác: phiếu nhập kho hàng bị trả lại….

2. Tài khoản sử dụng.

- TK 511 “doanh thu bán hàng” để phản ánh số tiền thu được từ hoạt động bán

hàng và cung cấp dịch vụ

3. Phương pháp kế toán:

Căn cứ vào hợp đồng mua bán, phiếu xuất kho… kế toán viết hóa đơn GTGT.

Sau đó vào sổ chi tiết 511

Nghiệp vụ tiêu biểu:

Hợp đồng kinh tế

25

Page 25: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------------------

HỢP ĐỒNG KINH TẾ

SỐ: 03 /HĐKT

(mua bán linh kiện điện tử)

- Căn cứ vào Bộ luật dân sự số 33/2005/QHH11 ngày 14/06/2005;

- Căn cứ luật thương mại số 36/2005/QH 11 của quốc hội khóa 11 nước cộng

hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên;

Hôm nay, ngày 5 tháng 1 năm 2014 tại văn phòng đại diện công ty cổ phần

Techpal

A/ Đại diện bên A (bên mua)

Đại diện: cửa hàng Trần Anh

Địa chỉ trụ sở chính: 160 Minh Khai, Hà Nội

Tài khoản: 51410000032521

MST: 0104469357

Điện thoại: 0439952654

B/ Đại diện bên B (bên bán)

Đơn vị: công ty cổ phần Techpal

Địa chỉ trụ sở chính: phòng 29, nhà C5,ngõ 182, đường Lương Thế Vinh,

phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

Tàikhoản: 3214205135287

MST: 0105769378

Điện thoại: 0979761084

Hai bên cùng nhau bàn bạc thống nhất ký kết hợp đồng kinh tế với những điều

khoản sau

Điều I: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý bán nguyên vật liệu cho bên B như sau:

26

Page 26: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

STT tên ĐVT Số lượng Giá bán Thành tiền

1 Thiết bị cảnh báo

rò rỉ khí ga

Chiếc 25 1.680.000 42.000.000

2 Led 5MM vàng Chiếc 150 340.000 51.000.000

3 Cộng Chiếc 175 93.000.000

Điều II. Phương thức thanh toán

Thanh toán bằng chuyển khoản

Bên A sẽ thanh toán đầy đủ cho bên B sau khi nhận đủ số lượng trong điều I của

hợp đồng

Điều III. Thời hạn thực hiện

Bắt đầu từ ngày 5/1/2014 đến khi thanh lý hợp đồng

Điều IV.

Hai bên cam kết thực hiện các điều khoản đã ghi trong hợp đồng, quá trình thực

hiện có khó khăn hai bên cùng giải quyết trên cơ sở xây dựng hai bên cùng có

lợi.

Nếu có vướng mắc hai bên không thể giải quyết được thì sẽ nhờ đến sự can thiệp

của tòa án kinh tế Hà Nội phán quyết cuối cùng bắt buộc hai bên phải chấp nhận,

bên nào thua phải chịu mọi phí tổn.

Hợp đồng được thành lập 2 bản có giá trị ngang nhau mỗi bên giữ 1 bản.

Hợp đồng có hiệu lực kể từ khi ký tới khi thanh lí hợp đồng

Đại diện bên A Đại diện bên B

ĐK ĐK

(Nguồn: phòng tài chính kế toán)

27

Page 27: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

PHIẾU XUẤT KHO

Ngày 6/1/2014 Nợ TK 632

Số: 29 Có TK155

Họ tên người nhận: Cửa hàng Trần Anh

Địa chỉ: Số 160 Minh Khai - Hà Nội

Lý do xuất: Xuất bán

Xuất tại kho: kho 1

STT Tên sản phẩm, hàng hoá dịch vụMã

sốĐVT

Sản lượngĐơn giá Thành tiền

Yêu cầu Thực xuất

1 Thiết bị cảnh báo rò rỉ khí gas Chiếc 25 25 950.000 23.750.000

2 Led 5MM vàng Chiếc 150 150 210.000 31.500.000

3 Cộng Chiếc 175 175 55.250.000

Tổng số tiền: năm mươi lăm triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn./.

Số chứng từ gốc đính kèm: phiếu mua hàng

Xuất ngày 6 tháng 01 năm 2014

Thủ trưởng đơn vị

(Ký)

Kế toán trưởng

(Ký)

Phụ trách cung tiêu

(Ký)

Người nhận

(Ký)

Thủ kho

(Ký)

28

Đơn vị: Công ty cổ phần Techpal

Địa chỉ: phòng 29, nhà C5, ngõ 182, đường Lương Thế

Vinh, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, thành

phố Hà Nội

Mẫu số: 02 - VT

QĐ số 1141 TC/QĐ/KĐTK

Ngày 1/11/95 của BTC

Số 49234

Page 28: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Nguồn: phòng tài chính kế toán

Đơn bị bán hàng: Công ty cổ phần Techpal

Địa chỉ: phòng 29, nhà C5,ngõ 182, đường Lương Thế Vinh, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.Số TK: 3214205135287

Điện thoại: 0439952654 MST: 0104469357

Họ và tên khách hàng: Trần Anh

Địa chỉ:

Tên đơn vị: cửa hàng Trần Anh Số TK: 51410000032521

Hình thức thanh toán: tiền mặt

STT

Tên sản phẩm hàng hoá dịch vụ

Mã số ĐVT

Sản lượngĐơn giá Thành tiền

Yêu cầu Thực xuất

1 Thiết bị cảnh báo rò rỉ khí gas

Chiếc 25 25 1.680.000 42.000.000

2 Led 5MM vàng Chiếc 150 150 340.000 51.000.000

Cộng tiền hàng: 93.000.000

Thuế suất thuế GTGT 10% thuế GTGT: 9.300.000

Tổng thanh toán: 102.300.000

Số tiền viết bằng chữ: một trăm linh hai triệu ba trăm nghìn đồng chẵn./.

Người mua hàng

(Ký)

Kế toán trưởng

(Ký)

Thủ trưởng đơn vị

(Ký)

(Nguồn trích từ phòng kế toán công ty cổ phần Techpal)

29

HOÁ ĐƠN GTGT

Liên 1 (Lưu)

Ngày 6 tháng 1 năm 2014

Mã số: 01-GTKT-3LL

Au/2005b

No: 0059223

Page 29: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG

Tài khoản: 511

Tháng 1 năm 2014

ĐVT: 1.000 đồng

Ngày

tháng

ghi sổ

Chứng

từ Diễn giải TKĐƯSố phát sinh Số dư

SH NT Nợ Có Nợ Có

Dư đầu kì

Phát sinh trong kì … … … …

6/1 6/1 Xuất bán cho công

ty Trần Anh thiết

bị cảnh báo rò rỉ

khí gas

131 42.000.000

6/1 6/1 Đèn led 5MM vàng 131 51.000.000

9/1 9/1 4400-095LF 112 47.680.000

14/1 14/

1

FSDM0365RNB 131 10.450.000

17/1 17/

1

ESR10EZPF3303 111 699.600

….. …. ….. …. ….. …… ….. …..

31/1 Kết chuyển giá

vốn

…. ….

Cộng phát sinh …. …

Dư cuối kỳ

Ngày 31 tháng 01 năm 2014

Kế toán ghi sổ Kế toán trường

(Nguồn trích từ phòng kế toán công ty cổ phần Techpal)

30

Page 30: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Năm: 2014

Đơn vị tính: đồngNgày, tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

Đã ghi Sổ Cái

STT dòng

Số hiệu TK đối ứng

Số phát sinh

Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có

A B C D E G H 1 2

6/1

6/1

6/1

9/1

9/1

9/1

6/1

6/1

6/1

9/1

9/1

9/1

Số trang trước chuyển sang

Xuất kho hàng hóa cho cửa hàng Trần Anh

Xuất kho hàng hóa cho cửa hàng Trần Anh

Xuất kho hàng hóa bán cho Trần Anh

Xuất kho hàng cho công ty điện tử Minh Đức

Xuất kho hàng cho công ty điện tử Minh Đức

Xuất kho hàng cho công ty điện tử Minh Đức…

131

511

333

112

511

333

102.300.000

52.448.000

93.000.000

9.300.000

47.680.000

4.768.000

…Cộng chuyển sang trang sau x x x

- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ....- Ngày mở sổ: ....... Ngày ....tháng ....năm .....

Người ghi sổ

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Nguồn trích từ phòng kế toán công ty cổ phần Techpal)

31

Page 31: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

SỔ CÁI

Năm 2014

Tên tài khoản 511

Số hiệu ..............

Ngày,

tháng

ghi sổ

Chứng từ ghi sổ

Diễn giải

Nhật ký chung Số

hiệu

TK đối

ứng

Số tiền

Số

hiệu

Ngày,

tháng

Trang

số

STT

dòng

Nợ Có

A B C D E G H 1 2- Số dư đầu năm

- Số phát sinh trong tháng

6/1 6/1 Doanh thu bán hàng cho

công ty Trần Anh

131 102.300.000

9/1 9/1 Doanh thu bán hàng cho công

ty Đức Minh

112 52.448.000

… … ….. … ….

Kết chuyển doanh thu bán

hàng

911 ….

Cộng số phát sinh trong tháng …. …..

Số dư cuối tháng

Cộng lũy kế từ đầu quý

- Sổ này có…trang, đánh số từ trang 01 đến trang…

- Ngày mở sổ:…

Ngày 31 tháng 01 năm 2014

Người ghi sổ

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Nguồn trích từ phòng kế toán công ty cổ phần Techpal)

32

Đơn vi: công ty cổ phần Techpal

Địa chỉ: : phòng 29, nhà C5,ngõ 182, đường

Lương Thế Vinh, phường Thanh Xuân Bắc,

quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

Mẫu số: S03b – DNN

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC

Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Page 32: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

2.2.3 Giá vốn hàng bán

Sau khi tính được trị giá mua của hàng hoá xuất bán,ta tính được trị giá vốn của

hàng hoá đã bán ra

Trị giá vốn Trị giá mua Chi phí thu mua

hàng xuất = hàng xuất + phân bổ cho

bán hàng đã bán

Chi phí thu mua Chi phí thu mua Chi phí thu mua Chi phí thu mua

phân bổ cho hàng = của hàng tồn đầu + phát sinh trong + phân bổ cho hàng

đã bán kỳ kỳ tồn cuối kỳ

Trong đó

Trị giá thu mua chi phí thu mua Trị giá

Của hàng tồn đầu + cần phân bổ phát mua của

Kỳ sinh trong kỳ hàng

Chi phí thu mua tồn

Phân bổ cho hàng = cuối kì

đã bán Trị giá mua hàng + Trị giá mua hàng

Tồn đầu kỳ nhập trong kỳ

33

Page 33: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

* chứng từ sổ sách sử dụng:

Phiếu xuất kho

Biên bản kiểm nhận hàng hóa

Giấy đề nghị xuất kho hàng bán

Tài khoản sử dụng:

+ TK 632- giá vốn hàng bán: phản ánh giá vốn hàng xuất bán

- Kết cấu TK

- Bên nợ : Trị giá vốn của sản phẩm ,hàng hoá,dịch vụ ,đã tiêu thụ trong kỳ

- Bên có : Kết chuyển trị giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ sang TK

Phương pháp kế toán

- Khi công ty nhận được đơn đặt hàng thì thủ kho căn cứ đơn bán hàng lập

phiếu xuất kho rồi gửi đến bộ phận kế toán

- Bộ phận kế toán căn cứ phiếu xuất kho và đơn bán hàng lập hóa đơn

GTGT

Nghiệp vụ tiêu biểu

STT tên ĐVT Số lượng Giá vốn Thành tiền

1 Thiết bị cảnh

báo rò rỉ khí ga

Chiếc 25 950.000 23.750.000

2 Led 5MM vàng Chiếc 150 210.000 31.500.000

3 Cộng Chiếc 175 55.250.000

Bảng 2.2: bảng kê bán hàng

(Nguồn trích từ phòng kế toán công ty cổ phần Techpal)

34

Page 34: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

SỔ CHI TIẾT GIA VỐN HÀNG BÁN

Tài khoản: 632

Tháng 1 năm 2014

ĐVT: 1.000

Ngày

tháng

ghi sổ

Chứng từDiễn giải TKĐƯ

Số phát sinh Số dư

SH NT Nợ Có Nợ Có

Dư đầu kỳ … … … …

Số phát sinh …. … … …

6/1 Thiết bị cảnh báo

rò rỉ khí gas

156 23.750.000 75.050.000

6/1 Đèn led 5MM

vàng

156 31.500.000 22.470.000

9/1 Giá vốn 4400-095LF

156 31.520.000 66.980.000

14/1 Giá vốn FSDM0365RNB

156 7.150.000 18.850.000

… …. …. …. ….

31/1 Kết chuyển giá vốn hàng bán

911 ….

Cộng phát sinh …

Dư cuối kỳ

Ngày 31 tháng 01 năm 2014

Kế toán ghi sổ Kế toán trường

(Nguồn trích từ phòng kế toán công ty cổ phần Techpal)

Báo cáo Nhập_Xuất_ Tồn hàng hoá được kế toán hàng hoá lập vào cuối

tháng sau khi đã xác định được trị gia vốn của hàng nhập và xuất trong tháng

35

Page 35: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Căn cứ vào số dư cuối kỳ của báo cáo Nhập _Xuất _Tồn hàng hoá kỳ

trước, phiếu nhập kho, xuất kho,hoá đơn GTGT của hàng hoá xuất bán kỳ này,

kế toán hàng hoá lập báo cáo Nhập_ Xuất_Tồn hàng hoá

Xác định hàng hoá tồn kho cuối kỳ ta có công thức

Tồn Dư Nhập Xuất

cuối = đầu + trong trong

kỳ kỳ kỳ

kỳ

Bảng: Báo cáo Nhập _Xuất_ Tồn hàng hoá (TK 156

36

Page 36: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

BÁO CÁO NHẬP _XUẤT_ TỒN HÀNG HÓA

(TK 156)

Tháng 1 Năm 2014

ĐVT: 1000đMã Tên hàng

hoáĐVT

Tồn đầu tháng Nhập trong tháng Xuất trong tháng Tồn cuối tháng

SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT

Thiết bị

cảnh báo rò

rỉ khí gas

Chiếc 4 950.000 3.800.000 100 950.000 95.000.000 25 950.000 23.750.000 79 950.000 75.050.000

Đèn led

5MM vàng

Chiếc 7 210.000 1.470.000 250 210.000 52.500.000 150 210.000 31.500.000 107 210.000 22.470.000

4400-095LF Chiếc 25 132.000 3.300.000 550 132.000 72.600.000 435 132.000 57.420.000 140 132.000 18.480.000

… … … … … … … … …. … … … … …

Tổng cộng …. …. ….. …. …. …. ….. … …. …. … …. ….

Ngày 31 tháng 01 năm 2014

Thủ kho

(Nguồn trích từ phòng kế toán công ty cổ phần Techpal)

37

Page 37: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Năm: 2014

Đơn vị tính: đồng

Ngày, tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải

Đã ghi Sổ Cái

STT dòng

Số hiệu TK đối ứng

Số phát sinh

Số hiệu

Ngày, tháng Nợ Có

A B C D E G H 1 2

6/1

6/1

9/1

9/1

6/1

6/1

9/1

9/1

Số trang trước chuyển sang

… … … ….

…Xuất kho hàng hóa cho cửa hàng Trần Anh

Xuất kho hàng hóa cho cửa hàng Trần Anh

Xuất 4400-095LF bán cho công ty Đức Minh

Xuất 4400-095LF bán cho công ty Đức Minh…..

632

156

632

156

… … …

55.250.000

31.520.000

55.250.000

31.520.000

38

Đơn vi: công ty cổ phần Techpal

Địa chỉ: : phòng 29, nhà C5,ngõ 182, đường Lương Thế Vinh, phường

Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

Mẫu số: S03a – DNN

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC

Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Page 38: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

… …

… …Cộng chuyển sang trang sau x x x

- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang....- Ngày mở sổ: .......Ngày....tháng ....năm.....Người ghi sổ(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng(Ký, họ tên)

Giám đốc(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Nguồn trích từ phòng kế toán công ty cổ phần Techpal)

Đơn vi: Công ty cổ phần Techpal

Địa chỉ: phòng 29, nhà C5,ngõ 182, đường

Lương Thế Vinh, phường Thanh Xuân Bắc,

quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

Mẫu số: S03b – DNN

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC

Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI TÀI KHOẢN GIÁ VỐN HÀNG BÁN (632)

39

Page 39: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Năm 2014Số hiệu ..............

Ngày, tháng ghi sổ

Chứng từ ghi sổDiễn giải

Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng

Số tiền

Số hiệu

Ngày, tháng

Trang số

STT dòng

Nợ Có

A B C D E G H 1 2- Số dư đầu năm- Số phát sinh trong tháng

6/1 6/1 Gía vốn hàng bán thiết bị chống rò rỉ khí gas cho Trần Anh

156 23.750.000

6/1 6/1 Giá vốn hàng bán đèn led vàng cho Trần Anh

156 31.500.000

9/1 9/1 giá vốn hàng (4400-095LF) xuất bán cho Đức Minh

156 31.520.000

… … ….. … ….Kết chuyển doanh thu bán hàng

911 ….

Cộng số phát sinh trong tháng …. …..Số dư cuối thángCộng lũy kế từ đầu quý

- Sổ này có…trang, đánh số từ trang 01 đến trang…- Ngày mở sổ:…

Người ghi sổ(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng(Ký, họ tên)

Giám đốc(Ký, họ tên, đóng dấu)

40

Page 40: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

(Nguồn trích từ phòng kế toán công ty cổ phần Techpal)

2.2.4 Các khoản giảm trừ doanh thu

-Các khoản giảm trừ doanh thu theo quy định bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại

2.2.4.1 Khái niệm

-Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua với số lượng lớn

-Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu

-Giá trị hàng bán bị trả lại: là gia trị khối lưọng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh

toán

2.2.4.1 Nguyên tắc hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

Các khoản giảm trừ doanh thu phải được hạch toán riêng: trong đó các khoản: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán

đươc xác định như sau:

- Doanh nghiệp phải có quy chế quản lý và công bố công khai các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán

-Các khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán cho số hàng bán ra trong kỳ phải đảm bảo doanh nghiệp kinh

doanh có lãi

-Phải ghi rõ trong hợp đồng kinh tế và hoá đơn bán hàng

41

Page 41: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

- Tài khoản sử dụng TK 521 “giảm trừ doanh thu”

Nghiệp vụ tiêu biểu:

Khi công ty chuyển hàng cho đại lí Trần Anh chậm hơn 3 ngày so với hợp đồng. Như thế công ty đã vi phạm hợp đồng và

phải bồi thường cho Trần Anh theo hình thức giảm giá 1% tổng giá trị tiền hàng trên hóa đơn GTGT

SỔ NHẬT KÝ CHUNGNăm: 2014

Đơn vị tính: đồng

Ngày, tháng ghi sổ

Chứng từ

Diễn giải Đã ghi Sổ Cái

STT dòng

Số hiệu TK đối ứng

Số phát sinh

Số hiệu

Ngày, tháng Nợ Có

A B C D E G H 1 2

Số trang trước chuyển

42

Đơn vi: công ty cổ phần TechpalĐịa chỉ: : phòng 29, nhà C5,ngõ 182, đường Lương Thế Vinh, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

Mẫu số: S03a – DNN(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTCNgày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

Page 42: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

15/1

15/1

15/1…

15/1

15/1

15/1…

sang

Giảm giá hàng bán cho cửa hàng Trần Anh

Giảm giá hàng bán cho cửa hàng Trần Anh

Giảm gía hàng bán cho của hàng Trần Anh…

521

3331

111

930.000

93.000

1.023.000

…Cộng chuyển sang trang sau x x x

- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ....- Ngày mở sổ: .......Ngày ....tháng ....năm .....Người ghi sổ(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng(Ký, họ tên)

Giám đốc(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Nguồn trích từ phòng kế toán công ty cổ phần Techpal)

43

Page 43: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Đơn vi: công ty cổ phần Techpal

Địa chỉ: phòng 29, nhà C5,ngõ 182, đường Lương Thế Vinh, phường

Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

Mẫu số: S03b – DNN

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC

Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI TÀI KHOẢN 521

(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Tên tài khoản: giảm giá hàng bánNăm 2014

Số hiệu ..............Ngày, tháng ghi sổ

Chứng từ ghi sổDiễn giải

Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng

Số tiền

Số hiệu

Ngày, tháng

Trang số

STT dòng

Nợ Có

A B C D E G H 1 2- Số dư đầu năm- Số phát sinh trong tháng

15/1 15/1 Giám giá hàng bán cho công ty Trần Anh

111 1.023.000

… … ….. … ….Kết chuyển giảm giá hàng bán

911 ….

Cộng số phát sinh trong tháng …. …..Số dư cuối thángCộng lũy kế từ đầu quý

44

Page 44: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

- Sổ này có.......trang, đánh từ trang số 01 đến trang.........

- Ngày mở sổ: .............

Ngày ....tháng ....năm ....

Người ghi sổ

(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

Giám đốc

(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Nguồn trích từ phòng kế toán công ty cổ phần Techpal)

2.2.5 Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

2.2.5.1 Chi phí bán hàng

Khái niệm: Chi phí bán hàng là một bộ phận của chi phí thời kỳ,chi phí bán hàng biểu hiện bằng tiền các chi phí mà

doanh nghiệp bỏ ra phục vụ cho tiêu thụ sản phẩm hàng hoá trong kỳ hoạch toán

Phân loại chi phí bán hàng theo nội dung chi phí

Chi phí bán hàng gồm: Chi phí nhân viên ,chi phí vật liệu bao bì, chi phi dụng cụ đồ dùng, chi phí khấu hao

TSCĐ,chi phí bảo hành ,chi phí mua ngoài ,chi phí bằng tiền khác

Phân bổ chi phí bán hàng cho hàng hoá bán ra trong kỳ

CPBH phân bổ CPBH còn CPBH phát CPBH phân bổ cho

45

Page 45: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

cho hàng bán = lại đầu + sinh trong số hàng còn lai

trong kỳ kỳ kỳ cuối kỳ

CPBH còn lại CPBH phát sinh Trị giá

CPBH phân bổ cho đầu kỳ + trong kỳ hàng

số hàng còn lại = còn

cuối kỳ Trị giá hàng Trị giá hàng còn lại

xuất bán + lại cuối kỳ cuối kỳ

trong kỳ

Hoạch toán chi phí bán hàng

Để hoach toán CPBH kế toán sử dụng TK 6421 “Chi phí bán hàng” .Tài khoản này phản ánh các chi phí liên quan và

phục vụ cho quá trình tiêu thụ theo nội dung gắn liền với đặc điểm tiêu thụ các loại hình sản phẩm

Kết cấu tài khoản

Bên nợ : Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ

46

Page 46: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Bên có: Các khoản giảm chi phí bán hàng

+ Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911

Phương pháp kế toán :

Hằng ngày , căn cứ vào các hóa đơn , chứng từ gốc, kế toán phản ánh chi phí bán hàng phát sinh vào bảng kê chi tiết chi phí

bán hàng

47

Page 47: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Đơn vị: công ty cổ phần Techpal

Địa chỉ : phòng 29 nhà C5 ngõ 182, đường Lương Thế Vinh, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội

SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ BÁN HÀNG (tk 6421)

Tháng 01 năm 2014

Đơn vị tiền: đồng

Chứng từDiễn giải

TK đối

ứng

Số phát sinh Số dư

Số Ngày Nợ Có Nợ Có

Dư đầu tháng ……. …. …. ….

11 9/1 Vận chuyển hàng cho Trần

Anh

331 300.000

12 10/1 thanh toán thuê xe 111 6.900.000

13 14/1 thanh toán thuê vận chuyển 112 545.000

14 17/1 thanh toán tiền xăng chở

hàng

111 480.000

… … … … … … … …

23 29/1 Chi phí thuê nhân viên 111 500.000

48

Page 48: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

24 31/1 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 ….

Cộng phát sinh

Dư cuối thág …….. …. …. ….

Ngày 31 tháng 01 năm 2014

Kế toán trưởng

(Nguồn trích từ phòng kế toán công ty cổ phần Techpal)

Đơn vi: công ty cổ phần Techpal

Địa chỉ: : phòng 29, nhà C5,ngõ 182, đường Lương Thế Vinh, phường

Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

Mẫu số: S03a – DNN

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC

Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ NHẬT KÝ CHUNGNăm: 2014

Đơn vị tính: đồng

Ngày, tháng ghi sổ

Chứng từDiễn giải Đã ghi

Sổ CáiSTT dòng

Số hiệu TK đối ứng

Số phát sinh

Số hiệu

Ngày, tháng Nợ Có

49

Page 49: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

A B C D E G H 1 2

9/1

9/1

14/1

17/1

29/1

9/1

9/1

14/1

17/1

29/1

Số trang trước chuyển sang

Vận chuyển hàng cho công ty Trần Anh

Thanh toán tiền thuê xe

Thanh toán tiền thuê vận chuyển

Thanh toán tiền xăng chở hàng

Chi phí thuê nhân viên

331

111

112

111

111

300.000

6.900.000

545.000

480.000

500.000

Cộng chuyển sang trang sau x x x

- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ....- Ngày mở sổ: ....... Ngày ....tháng ....năm .....Người ghi sổ(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng(Ký, họ tên)

Giám đốc(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Nguồn trích từ phòng kế toán công ty cổ phần Techpal)

50

Page 50: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Đơn vi: công ty cổ phần TechpalĐịa chỉ:: phòng 29, nhà C5,ngõ 182, đường Lương Thế Vinh, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

Mẫu số: S03b – DNN(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTCNgày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Năm 2014Tên tài khoản 642Số hiệu..................

Ngày, tháng ghi sổ

Chứng từ ghi sổDiễn giải

Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng

Số tiền

Số hiệu

Ngày, tháng

Trang số

STT dòng

Nợ Có

A B C D E G H 1 2

- Số dư đầu năm- Số phát sinh trong tháng

9/1 9/1 Thuê vận chuyển hàng cho côngty Trần Anh

331 300.000

9/1 9/1 Thanh toán tiền thuê xe 111 6.900.000

14/1 14/1 Thanh toán tiền thuê vận chuyển

112 545.000

17/1 17/1 Thanh toán tiền xăng chở hàng

111 480.000

29/1 29/1 Chi phí thuê nhân viên 111 500.000

… … ….. … ….Kết chuyển doanh thu bán 911 ….

51

Page 51: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

hàngCộng số phát sinh trong tháng …. …..Số dư cuối thángCộng lũy kế từ đầu quý

- Sổ này có.......trang, đánh từ trang số 01 đến trang.........- Ngày mở sổ: .............

Ngày ....tháng ....năm ....Người ghi sổ(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng(Ký, họ tên)

Giám đốc(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Nguồn trích từ phòng kế toán công ty cổ phần Techpal)

2.2.5.2 Chi phí quản lý doanh nghiệp

Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền những hao phí mà doanh nghiệp bỏ ra cho hoạt

động chung của toàn doanh nghiệp trong kỳ hoạch toán

Phân loại chi phí quản lý doanh nghiệp theo nội dung chi phí

Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm : chi phí nhân viên quản lý ,chi phí vật liệu quản lý,chi phí đồ dùng văn

phòng,chi phí khấu hao TSCĐ : thuế,phí,lệ phí,chi phí dự phòng ,chi phí bằng tiền khác Phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN)

52

Page 52: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

CPQLDN phân bổ cho Chi phí quản lý toàn doanh nghiệp Doanh thu bán hàng hoá

hoạt động kinh doanh = của các hoạt động kinh

thương mại Tổng doanh thu các hoạt động kinh doanh thương mại

Doanh của doanh nghiệp

Hoạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp

Để hoạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán sử dụng TK 6422 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”.TK này dùng

để phản ánh những chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động chung của toàn doanh nghiệp trong kỳ hoạch toán

Kết cấu tài khoản

Bên nợ : Tập hợp CPQLDN thực tế phát sinh trong kỳ

Bên có : Các khoản làm giảm chi phí quản lý DN trong kỳ

+ Kết chuyển CPQLDN vào TK 911 hoặc TK

Nghiệp vụ:

Chi phí tiền lương quản lý:

Nợ TK 6422: 72.000.000

53

Page 53: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Có TK 334: 72.000.000

Chi phí khấu hao:

Nợ TK 6422: 3.750.500

Có TK 214: 3.750.500

Chi phí bằng tiền khác: điện thoại, internet, tiền điện nước

Nợ TK 6422: 12.240.000

Có TK 111: 12.240.000

Chi phí tiếp khách:

Nợ TK 6422: 4.800.000

Có TK 111: 4.800.000

54

Page 54: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Đơn vị: công ty cổ phần Techpal

Địa chỉ : phòng 29 nhà C5 ngõ 182, đường Lương Thế Vinh, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Hà Nội

SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP (tk 6422)

Tháng 01 năm 2014

Đơn vị tiền: đồng

Chứng từ

Diễn giải

TK

đối

ứng

Số phát sinh Số dư

Số Ngày Nợ Có Nợ Có

Dư đầu tháng ……. …. …. ….

11 16/1 Tiền lương cán bộ quản lý 334 72.000.000

… … … … …

55

Page 55: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

30 30/1 Chi phí khấu hao 214 3.750.500

35 30/1 Chi phí bằng tiền khác

(điện, nước, internet)

111 12.240.000

40 30/1 Chi phí tiếp khách 111 4.800.000

… … … … … … … …

31/1 Kết chuyển chi phí quản lí

doanh nghiệp

911 … … … …

Cộng phát sinh …

Dư cuối tháng …….. …. …. ….

Ngày 31 tháng 01 năm 2014

Kế toán trưởng

(Nguồn trích từ phòng kế toán công ty cổ phần Techpal)

Đơn vi: công ty cổ phần Techpal

Địa chỉ: : phòng 29, nhà C5,ngõ 182, đường Lương Thế Vinh, phường

Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

Mẫu số: S03a – DNN

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC

Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

56

Page 56: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Năm: 2014Đơn vị tính: đồng

Ngày, tháng ghi sổ

Chứng từDiễn giải

Đã ghi Sổ Cái

STT dòng

Số hiệu TK đối ứng

Số phát sinh

Số hiệu

Ngày, tháng Nợ Có

A B C D E G H 1 2

Số trang trước chuyển sang

Tiền lương cán bộ quản lý

Chi phí khấu hao

Chi phí điện nước, internet

Chi phí tiếp khách

334

214

111

111

72.000.000

3.750.500

12.240.000

4.800.000

…Cộng chuyển sang trang sau x x x

57

Page 57: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Ngày ....tháng ....năm .....Người ghi sổ(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng(Ký, họ tên)

Giám đốc(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Nguồn trích từ phòng kế toán công ty cổ phần Techpal)

Đơn vi: công ty cổ phần TechpalĐịa chỉ:: phòng 29, nhà C5,ngõ 182, đường Lương Thế Vinh, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

Mẫu số: S03b – DNN(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTCNgày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CÁI(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)

Năm 2014Tên tài khoản 642Số hiệu..................

Ngày, tháng ghi sổ

Chứng từ ghi sổDiễn giải

Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng

Số tiền

Số hiệu

Ngày, tháng

Trang số

STT dòng

Nợ Có

A B C D E G H 1 2

- Số dư đầu năm- Số phát sinh trong tháng

16/1 16/1 Tiền lương cán bộ quản lí 331 72.000.000

31/1 31/1 Chi phí khấu hao 111 3.750.500

31/1 31/1 Chi phí điện nước, internet 112 12.240.000

58

Page 58: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

31/1 31/1 Chi phí tiếp khách 111 4.800.000

… … ….. … ….Kết chuyển doanh thu bán hàng

911 ….

Cộng số phát sinh trong tháng …. …..Số dư cuối thángCộng lũy kế từ đầu quý

- Sổ này có.......trang, đánh từ trang số 01 đến trang.........- Ngày mở sổ: .............Ngày ....tháng ....năm ....Người ghi sổ(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng(Ký, họ tên)

Giám đốc(Ký, họ tên, đóng dấu)

(Nguồn trích từ phòng kế toán công ty cổ phần Techpal)

2.2.6 Xác định kết quả kinh doanh

59

Page 59: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Song song với việc tổ chức bán hàng, việc xác định chính xác kết quả kinh doanh cũng là một vấn đề quan trọng đối

với lãnh đạo chi nhánh Công ty cổ phần Techpal, vì qua kết quả bán hàng, lãnh đạo tại chi nhánh Công ty sẽ biết được ưu

nhược điểm của công việc kinh doah của công ty từ đó đưa ra hướng giải quyết.

Việc đó xác định kết quả bán hàng được thực hiện vào cuối mỗi thãng khi đó kế toán sẽ tính được kết quả bán hàng

của tháng đó là lãi hay lỗ.

Trong tháng 1 năm 2014, kế toán đã hạch toán kết quả bán hàng như sau:

Kết chuyển doanh thu:

Nợ tk 511: 1.226.596.500

Có tk 911: 1.226.596.500

Giá vốn hàng bán :

Nợ tk 911: 865.503.000

Có tk 632: 865.503.000

Chi phí bán hàng:

Nợ tk 911: 185.225.000

Có tk 6421: 185.225.000

Chi phí quản lí doanh nghiệp:

Nợ tk 911: 41.990.000

60

Page 60: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Có tk 6422: 41.990.000

Kết quả bán hàng = DTT – GVHB – CPBH – CPQLDN

=1.226.596.500 – 865.503.000 – 185.225.000 – 41.990.000

= 133,878.500

Kết chuyển lãi từ hoạt động bán hàng:

Nợ TK 911: 133.878.500

Có TK : 133.878.50

SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911

Tên tài khoản: xác định kết quả kinh doanh

Đơn vị tiền: 1000

Ngày tháng

ghi sổ

Chứng từDiễn giải

TK

Đ/Ư

Số phát sinhSố dư

SH NT Nợ Có

31/1 k/c doanh thu thuần 511 1.226.596.500

31/1 k/c giá vốn hàng bán 632 865.503.000

61

Page 61: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

31/1 k/c chi phí bán hàng 641 185.225.000

31/1 k/c chi phí QLDN 642 41.990.000

31/1 … …. …

Ngày 31 tháng 01 năm 2014

Người ghi sổ Kế toán trưởng

(ký, họ tên) (ký, họ tên)

(Nguồn trích từ phòng kế toán công ty cổ phần Techpal)

2.3 Nhận xét về công tác kế toán tại công ty cổ phần Techpal

2.3.1 Nhận xét chung

Công ty cổ phần Techpal là công ty tiêu biểu cho loại hình kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ với bộ máy gọn nhẹ, phù

hợp với quy mô của Công ty. Công ty đã luôn quan tâm đến chiến lược đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tạo ra đội ngũ

cán bộ lành nghề, thích ứng với sự biến đổi của thị trường và có chỗ đứng thời kỳ hiện nay.

62

Page 62: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

2.3.2 Ưu điểm.

Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trong điều kiện cạnh tranh của nền kinh tế thị trường phải biết quan tâm

đến công tác quản lý tài chính của doanh nghiệp. Hạch toán kế toán với bản chất là hệ thống thông tin và kiểm tra tình hình

biến động tài sản của doanh nghiệp với chức năng thu nhập xử lý, cung cấp thông tin cho đối tượng quan tâm đặc biệt là các

nhà quản lý doanh nghiệp.

Qua thời gian nghiên cứu thực tế công tác kế toán tại Công ty cổ phần Techpal em thấy công tác kế toán nói chung và

hạch toán nghiệp vụ nói riêng được tổ chức tương đối phù hợp với điều kiện thực tế của công ty trong giai đoạn hiện nay.

Cụ thể:

Về bộ máy kế toán: Xuất phát từ đặc điểm tổ chức kinh doanh, công ty lựa chọn mô hình tổ chức công tác kế toán tập

trung. Với mô hình này, mọi công việc chủ yếu của kế toán đều được thực hiện trong phòng kế toán tạo điều kiện cho lãnh

đạo doanh nghiệp nắm bắt kịp thời toàn bộ thông tin về hoạt động kinh tế của doanh nghiệp, từ đó thực hiện sự kiểm tra và

chỉ đạo sát sao các hoạt động của toàn doanh nghiệp. Công tác kế toán của công ty, được tổ chức có kế hoạch, sắp xếp và bố

trí cán bộ, nhân viên kế toán phù hợp chặt chẽ giữa các thành viên với nhau, đảm bảo tính thống nhất về phạm vi và phương

pháp tính toán, ghi chép. Do đó mọi công việc đều được hoàn thành kịp thời theo sự chỉ đạo của kế toán trưởng.

Về hình thức ghi sổ: Công ty áp dụng hình thức nhật kí chung để phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Khi áp dụng

hình thức này tạo điều kiện cho kế toán ghi chép công việc được rõ ràng, dễ hiểu. mẫu sổ đơn giản, dễ thực hiện, thuận tiện

63

Page 63: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

cho việc phân công lao động kế toán., có thể dễ dàng thực hiện kiểm tra số liệu kế toán cho từng đối tượng ở mọi thời điểm,

kịp thời cung cấp thông tin cho nhà quản lí.

Với hệ thống TK sử dụng, công ty áp dụng đầy đủ các TK có liên quan đến quá trình bán hàng, tiêu thụ hàng hóa, tạo

điều kiện cho việc ghi chép hàng hoá tiêu thụ, các khoản doanh thu và công nợ với từng khách hàng.

Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để kê khai hàng tồn kho. Phương pháp này đảm bảo cung cấp

thông tin chính xác về tình hình biến động tài sản trong doanh nghiệp.

2.3.3 Những tồn tại.

Bên cạnh những ưu điểm nổi bật nói trên, công tác kế toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng còn tồn

tại một số hạn chế đòi hỏi phải đưa ra những biện pháp cụ thể có tính thực thi cao nhằm khắc phục và hoàn thiện tốt hơn

nữa. Do vậy sẽ giúp kế toán thực hiện tốt hơn chức năng và nhiệm vụ vốn có của mình, phục vụ cho yêu cầu quản lý trong

điều kiện hiện nay.

Đối với mẫu sổ liên quan đến quá trình tiêu thụ. Hiện nay công ty sử dụng sổ chi tiết bán hàng để ghi chép các nghiệp

vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sổ được ghi chép theo thời gian, trình tự phát sinh các nghiệp vụ bán

hàng song mẫu sổ của công ty sử dụng chưa khoa học. Các chỉ tiêu trên sổ chưa có chỉ tiêu giá vốn bán hàng và công ty

chưa mở chi tiết cho từng mặt hàng mà tổng hợp các loại mặt hàng cho cùng một mẫu sổ gây khó khăn cho việc xác định

kết quả doanh thu chi tiết của từng mặt hàng. Việc theo dõi như vậy đáp ứng được yêu cầu quản lý của công tác bán hàng.

64

Page 64: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Yêu cầu đặt ra cho việc chi tiết doanh thu đến từng loại hàng hóa, xác định kết quả lỗ, lãi cho từng loại hàng trong kỳ kinh

doanh. Có như vậy, các nhà quản lý trong công ty mới có những quyết định kinh doanh, đúng đắn với từng loại hàng hóa.

Tình hình công của công ty khá phức tạp vì số khách hàng chịu tiền hàng khá lớn, nên khả năng quay vòng vốn kinh

doanh của công ty chậm, vốn bị chiếm dụng, công ty cần lập dự phòng nợ phải thu khó đòi.

Công ty cổ phần Techpal là đơn vị kinh doanh thương mại, để tiên hành kinh doanh nhiều trường hợp công ty phải

mua hàng hóa về nhập kho sau mới đem đi tiêu thụ. Do vậy, không tránh khỏi sự giảm giá thường xuyên của hàng trong

kho. Tuy nhiên kế toán ở công ty lại không tiến hành trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

Mặt khác, công ty cổ phần Techpal là một công ty trẻ đang trên đà phát triển, độ tuổi và tuổi nghề của nhân viên chưa

cao, số lượng nhân viên còn hạn chế cũng khiến công ty gặp khó khăn trong việc mở rộng thị trường. Trong tương lai gần

công ty cần có những bước đi đúng đắn trong việc mở rộng thị trường kinh doanh, củng cố đội ngũ nhân viên… để công ty

có thể hoàn thành tốt mục tiên đã đề ra.

PHẦN 3

65

Page 65: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH

DOANH CỦA CÔNG TY.

3.1 Sự cần thiết của việc hoàn thành công tác kế toán bánh hàng và xác định kết quả bán hàng.

Hơn bao giờ hết, bán hàng và xác định kết quả bán hàng là vấn đề thường xuyên được đặt ra với các doanh nghiệp

thương mại, khi mà hiện nay nước ta đang chuyển sang một giai đoạn hội nhập mới. Sự chuyển đổi này đã ảnh hưởng rõ rệt

đến hoạt động kinh tế cũng như các hoạt động xã hội khác. Đó là khi thị trường trong nước có thêm sự tham gia của các

công ty nước ngoài, tạo ra sự cạnh tranh lớn đến các công ty trong nước và cũng là cơ hội khi các doanh nghiệp trong nước

được mở rộng ở các thị trường ngoài nước. Vì thế, để có thể cạnh tranh và đứng vững trên thị trường, thì các doanh nghiệp

phải quản lí, thực hiện tốt nguồn vốn, nguồn nhân lực cũng như các chính sách kinh doanh bán hàng của mình nhằm đảm

bảo tốt các mối quan hệ tác động qua lại giữa doanh nghiệp và khách hàng, đảm báo tốt việc thu hồi vốn nhanh, sử dụng

hiệu quả vốn lưu động, có tích lũy để tái mở rộng. Mặt khác cũng giúp nhà quản lí đánh giá được tình hình kinh doanh của

mình, từ đó đưa ra các biện pháp, các quyết định quản lí thích hợp cho sự phát triển sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản trị

cho các nhà quản lý.

Nhận thức được vai trò, ý nghĩa của công tác bán hàng đòi hỏi các doanh nghiệp thương mại không ngừng củng cố,

nâng cao, hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh để theo kịp tốc độ phát triển của nền kinh tế hiện nay.

66

Page 66: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

3.2 Một số ý kiến nhằm nâng cao chất lượng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công

ty cổ phần Techpal

Công ty với chức năng là buôn bán, cung cấp các ứng dụng công nghệ, thiết bị điện tử… phòng kế toán của công ty

đã vận dụng một cách linh hoạt, có hiệu quả hệ thông kế toán mới vào điều kiện thực tế của công ty. Đặc biệt là công tác kế

toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng được công ty hết sức chú trọng để công tác kế toán này ngày càng tốt hơn, phù

hợp với điều kiện thực tế của công ty, đảm báo đúng chế độ kế toán Việt Nam, phát huy ưu điểm, khắc phục những tồn tại.

Với những kiến thức đã học ở trường cũng như việc tiếp cận công tác kế toán tại công ty, em xin đưa ra một sô ý

kiến sau góp phần nâng cao chất lượng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty.

1. Về chi phí mua hàng

Hiện nay chi phí mua hàng công ty không theo dõi và hạch toán riêng mà hạch toán luôn vào TK 156. Vì vậy để đảm

báo đúng chế độ quy định thì công ty nên hạch toán chi phí mua hàng vào TK 1562

Cụ thể khi phát sinh chi phí mua hàng kế toán ghi:

Nợ TK 1562:

Có TK 111,112,331:

Khi bán hàng sẽ phân bổ chi phí mua hàng

67

Page 67: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Nợ TK 632: giá vốn hàng bán

Có TK 1562:

2. Lập dự phòng phải thu khó đòi và hạch toán dự phòng phải thu khó đòi

Trường hợp những khách hàng có tình hình tài chính kém, không có khả năng thanh toán, công ty cần tiến hành theo

dõi riêng để trích lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi tính vào chi phí quản lí doanh nghiệp hoặc có biện pháp xử lí

cho phù hợp.

Lập dự phòng phải thu khó đòi được thực hiện vào cuối niên độ kế toán, trước khi lập báo cáo tài chính. Mức dự

phòng đối với nợ phải thu khó đòi, phải tuân thủ theo quy định của chế độ tài chính doanh nghiệp.

Kế tóan sử dụng tài khoản 159(2): - dự phòng phải thu khó đòi

Bên nợ:

- Xóa số nợ khó đòi không đòi được

- Hoàn nhập số dự phòng phải thu không dung đến

Bên có:

- Trích lập dự phòng phải thu khó đòi

68

Page 68: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Dư có: số dự phòng phải thu khó đòi hiện có

Cuối kì kế toán, doanh nghiệp căn cứ vào các khoản nợ phải thu được xác định là không chăc chắn thu được, kế toán

xác định số dự phòng cần trích lập.

1.Nếu số dự phòng phải thu khó đòi cần trích lập lớn hơn số dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở cuối niên độ

trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch dự phòng cần phải trích lập thêm:

Nợ TK 642: - chi phí quản lí doanh nghiệp

Có TK 1592: - dự phòng phải thu khó đòi

2.Nếu dự phòng phải thu khó đòi cần trích lập năm nay nhỏ hơn số dư của khoản trích lập dự phòng phải thu khó đòi

đã trích lập ở cuối niên độ trước chứ sử dụng hết, thì số chênh lệch được hoàn nhập vào thu nhập khác, ghi:

Nợ TK 139: - dự phòng phải thu khó đòi

Có TK 642:- chi phí quản lí doanh nghiệp

3.Nếu các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định thực sự là không đòi được, được phép xóa nợ. Căn cứ vào quyết

định xóa nợ về khoản nợ phải thu khó đòi, kế toán ghi:

Nợ TK 139: - dự phòng phải thu khó đòi (nếu đã trích lập dự phòng)

69

Page 69: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Nợ TK 642: - chi phí QLDN (nếu chưa trích lập dự phòng)

Có TK 131: - phải thu khách hàng

Hoặc Có TK 138: - phải thu khác

Đồng thời ghi đơn vào bên Nợ TK 004: nợ khó đòi đã xử lý

4.Nếu các khoản nợ phải thu khó đòi đã được xử lý xóa nợ, nếu sau đó thu hồi được, kế toán ghi:

Nợ TK 111, 112:

Có TK 711:- thu nhập khác

Đồng thời ghi đơn vào bên Có 004: nợ khó đòi đã xử lí

Từ đó ta có thể xác định được kết quả của từng mặt hàng giúp cho việc lập kế hoạch tiêu thụ và việc tính toán kết quả

hoạt động kinh doanh cuối cùng được chính xác

3. Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

70

Page 70: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Công ty nên trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào cuối niên độ kế

toán nhằm ghi nhận phần giá trị dự tính giảm sút so với giá thực tế của hàng tồn kho nhưng chưa chắc chắn. Cuối kì, nếu kế

toán nhận thấy có bằng chứng chắc chắn về sự giảm giá thường xuyên xảy ra trong kì kế toán thì tiến hành trích lập dự

phòng.

Việc dự phòng giảm giá hàng tồn kho nhằm phản ánh đứng giá trị thực tế thuần túy hàng tồn kho của công ty khi lập

báo cáo tài chính vào cuối kì hạch toán. Số dự phòng giảm giá hạch toán hàng tồn kho được hạch toán trên tài khoản 159(3)

Kết cấu tài khoản:

- Bên nợ: hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

- Bên có: trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho

- Dư có: dự phòng giảm giá hàng tồn kho hiện có

Phương pháp hạch toán:

+ Nếu dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở kỳ kế toán này lớn hơn so với khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã

trích lập ở kì trước thì số chênh lệch lớn hơn được lập thêm, kế toán ghi:

Nợ TK 632: giá vốn hàng bán

Có TK 159(3): dự phòng giảm giá hàng tồn kho

71

Page 71: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

+ Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở kì kế toán này nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã

lập ở kì kế toán trước thì phải hoàn nhập dự phòng số chênh lệch, kế toán ghi:

Nợ TK 159(3): dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Có TK 711: thu nhập khác

4. Việc sử dụng TK 007 “ ngoại tệ các loại”

Do đặc điểm công ty phải thường xuyên thu chi bằng ngoại tệ, mỗi lần thu hoặc chi đều phản ánh vào TK 1112 và

TK 1122 theo những tỷ giá khác nhau, do đó đố tiền ghi sổ không có sự tương đồng với nhau. Cuối kỳ, công ty cộng dồn

TK 1112 và TK 1122 để tính ra số dư cả nguyên tệ lẫn ngoại tệ, việc sử dụng thêm TK 007- ngoại tệ các loại đảm bảo đánh

giá chính xác vốn hiện có của công ty và thực hiện bảo toàn vốn kinh doanh.

Trong điều kiện phát triển kinh tế ở nước ta hiện nay đang tạo quan hệ buôn bán được diễn ra ngày càng mạnh mẽ, có

thể nói kết quả bán hàng có ảnh hưởng rất quan trọng đến sự tồn tại của doanh nghiệp. Chính vì vậy, việc hoàn thiện công

tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là yêu cầu cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp.

72

Page 72: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

KẾT LUẬN

Trong cơ chế hiện nay, vấn đề kế toán thực sự có vị trí quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tổ chức tốt công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là công cụ quan trọng cho các nhà quản lý nghiên cứu vận dụng và hoàn thiện vấn đề này và hoàn toàn cần thiết với công ty.

Với mong muốn được góp phần nhỏ bé của mình vào việc hoàn thiện công tác tổ chức, hạch toán hoạt động bán hàng và xác định kết quả bán hàng sau quá trình học tập và nghiên cứu tìm hiểu thực tế tại Công ty Cổ phần Techpal, cùng sự giúp đỡ của các nhân viên trong phòng kế toán, sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo Th.s Nguyễn Hoàng Phương Thanh em đã hoàn thành chuyên đề này.

Bài viết tuy chưacđề cập chi tiết, trọn vẹn đến nhiều khía cạnh công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nhưng đã giải quyết được một số nội dung:

- Lý luận cơ bản của hoạt động bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty.

Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, nêu lên những mặt tích cực và những giải pháp hoàn thiện công tác kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Techpal.

73

Page 73: báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng

Tuy nhiên do hạn chế về hiểu biết và kinh nghiệm thực tế nên em không tránh khỏi sai sót khi viết chuyên đề này, vì vậy em mong sự góp ý và giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn và các nhà quản lý công ty để hoàn thiện hơn.

Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô giáo Th.s Nguyễn Hoàng Phương Thanh đã hướng dẫn em trong thời gian thực tập và hoàn thành chuyên đề này. Em xin chân thành cảm ơn các nhân viên trong phòng kế toán của công ty Cổ phần Techpal đã giúp đỡ em hoàn thành tốt bài viết.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam

2. Giáo trình kế toàn tài chính- học viện tài chính

3. Quyết định 48/2006/QĐ-BTC

4. Webketoan.vn và một số tạp chí kế toán – tài chính

5. Một số luận văn tham khảo

74