Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

134
Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007 BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH BẮC NINH NĂM 2007 Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 1 -

Transcript of Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Page 1: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

BÁO CÁOHIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TỈNH BẮC NINH

NĂM 2007

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 1 -

Page 2: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

CÁC CHỮ VIẾT TẮT

1. Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp CN - TTCN

2. Kinh tế - xã hội KT - XH

3. Quản lý môi trường QLMT

4. Dân số - Kế hoạch hoá gia đình DS-KHHGĐ

5. Bảo hiểm y tế BHYT

6. Kế hoạch KH

7. Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá CNH – HĐH

8. Khu công nghiệp KCN

9. Cụm công nghiệp CCN

10. Tiêu chuẩn cho phép TCCP

11. Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN

12. Chất thải rắn CTR

13. Chất thải nguy hại CTNH

14. Chất thải y tế CTYT

15. Hoá chất bảo vệ thực vật HCBVTV

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 2 -

Page 3: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

LỜI MỞ ĐẦU

Tỉnh Bắc Ninh trong năm qua có tốc độ phát triển mạnh về nhiều mặt:

Phát triển kinh tế, văn hoá-xã hội. Các khu công nghiệp tập trung, cụm công

nghiệp, các làng nghề sản xuất công nghiệp-TTCN phát triển mạnh về quy

mô, về công xuất và sản phẩm ngày càng đa dạng và phong phú.

Nhằm đánh giá những thực trạng về môi trường ở các vùng, các khu vực

trên địa bàn toàn tỉnh, hàng năm với chức năng, nhiệm vụ UBND tỉnh giao

cho, với sự chỉ đạo của Sở Tài nguyên và Môi trường. Trạm Quan trắc và

Phân tích Môi trường đã xây dựng mạng quan trắc đối với môi truờng nước,

không khí, thu thập các số liệu về kinh tế, xã hội của tỉnh, của các ngành liên

quan. Từ đó xây dựng dựng báo cáo Hiện trạng môi truờng của tỉnh. Đó là cơ

sở giúp các cơ quan quản lý nhà nước nhận thấy thực trạng toàn cảnh môI

trường tỉnh Bắc Ninh. Qua đó các cấp các ngành chủ động xây dựng các

chương trình hành động cụ thể cho từng ngành, từng lĩnh vực, xây dựng và

triển khai các dự án về cải thiện, xử lý ô nhiễm môi trường ngày càng có hiệu

quả.

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007 có những

phần chính sau :

Chương I-Biến động điều kiện tự nhiên và phát triển kinh tê- xã hội

Chương II-Hiện trạng môi trường nước

Chương III-Hiện trạng môi trường không khí

Chương IV-Quản lý chất thải rắn

Chương V-Môi trường đất và môi trường nông nghiệp

Chương VI-Những vấn đề cấp bách môi trường ở địa phương

Chương VII-Các giải pháp quản lý môi trường

Chương VIII-Kết luận và Kiến nghị

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 3 -

Page 4: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

CHƯƠNG I

BIẾN ĐỘNG ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI

1. Những thay đổi về điều kiện tự nhiên trong năm 2007

- Lãnh thổ

Bắc Ninh là một tỉnh thuộc đồng bằng Bắc Bộ, nằm gọn trong vùng châu

thổ sông Hồng có diện tích tự nhiên không lớn và được xếp là tỉnh có diện tích tự

nhiên nhỏ nhất nước ta: 822,71 km2.

- Ðịa hình

Địa hình của tỉnh tương đối đồng nhất: 99,5% diện tích là địa hình đồng

bằng; 0,5% địa hình còn lại là địa hình đồi núi thấp và phân cắt yếu. Nhìn chung

địa hình có hướng dốc từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông được thể hiện

qua các dòng chảy mặt có hướng chảy đổ về sông Đuống và sông Thái Bình.

Mức độ chênh lệch địa hình không lớn, với các vùng đồng bằng thường có độ

cao từ 3 - 7 m, chênh lệch giữa địa hình đồng bằng và địa hình dạng núi và trung

du thường là 100 - 200m, còn một số đồi bát úp nằm rải rác ở một số huyện như

Quế Võ, Tiên Du, Gia Bình và thành phố Bắc Ninh diện tích chiếm 0,53% diện

tích đất tự nhiên của tỉnh, còn lại đại bộ phận diện tích là bằng phẳng thuận lợi

cho phát triển nông nghiệp, công nghiệp và thương mại dịch vụ.

- Thời tiết, khí hậu

Bắc Ninh mang đầy đủ đặc trưng của khí hậu đồng bằng Bắc Bộ - Khí

hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, có sự phân hoá khí hậu theo hai mùa chính và hai

mùa chuyển tiếp. Mùa hè kéo dài từ tháng 5 đến tháng 9, khí hậu nóng ẩm,

mưa nhiều. Mùa đông kéo dài từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau chịu ảnh

hưởng của khí hậu nhiệt đới lục địa đã biến tính nhiều trong quá trình di

chuyển song vẫn còn khá lạnh.

- Nhiệt độ không khí

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 4 -

Page 5: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

Nằm trong vùng nhiệt đới, Bắc Ninh quanh năm được tiếp nhận một

lượng bức xạ rất dồi dào trên nền nhiệt độ cao. Nhiệt độ không khí hàng năm

dao động trong khoảng từ 23,9 - 24,40C (tính trung bình theo Niên giám thống

kê 2006). Tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là tháng 1 (nhiệt độ từ 15,9 -

19,8 0C), tháng có nhiệt độ trung bình lớn nhất là tháng 6, 7, 8 (nhiệt độ từ

28,7 - 29,6 0C) (bảng 1.1).

- Số giờ nắng trong năm

Tổng số giờ nắng trong năm dao động từ 1387,3 - 1481,2 giờ, tháng có

nhiều giờ nắng nhất trong năm là tháng 6, 8, tháng có ít giờ nắng nhất là tháng

1 (bảng 1.1).

- Lượng mưa

Lượng mưa trung bình của các tháng dao động từ 5,7 - 428,8mm. Tổng

lượng mưa trung bình cả năm dao động từ 1.224,4 - 1.639,4mm, càng về sau

càng giảm. Tháng có lượng nước mưa trung bình thấp nhất là tháng 10, tháng

có lượng mưa trung bình lớn nhất là tháng 6,8 (bảng 1.1).

- Độ ẩm

Chịu ảnh hưởng của các hoàn lưu biển, Bắc Ninh có độ ẩm tương đối

lớn. Độ ẩm tương đối trung bình các tháng trong năm thường lớn hơn 73%,

độ ẩm tương đối cao nhất trung bình khoảng 86 - 89% nằm rải rác ở các tháng

trong năm (bảng 1.1).

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 5 -

Page 6: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

Bảng 1.1:Nhiệt độ không khí trung bình, số giờ nắng, lượng mưa, độ ẩm

Tháng Nhiệt độ 0C Số giờ nắng (Giờ) Lượng mưa (mm) Độ ẩm(%)

2003 2004 2005 2006 2003 2004 2005 2006 2003 2004 2005 2006 2003 2004 2005 2006

TB năm 23,9 24,4 24,0 23,9 1.302,8 1,714,4 1.481,2 1.387,3 1.537,3 1.386,8 1.224,4 1.639,4 83.8 81.7 81.7 83,2

Tháng 1 17,1 16,4 19,8 15,9 69,9 116,5 31,6 31,6 19,3 39,5 7,7 13,9 79 75 79 80

Tháng 2 18,9 20,3 17,7 17,6 30,4 76,5 62,0 18,3 7,1 46,2 34,4 37,6 86 86 83 86

Tháng 3 21,9 21,3 20,1 18,9 25,7 77,1 36,4 25,3 10,1 7,8 37,2 29,5 84 82 84 87

Tháng 4 25,1 25,6 23,9 24,0 116,3 120,7 79,7 77,6 26,0 46,9 121,1 9,8 86 86 87 86

Tháng 5 27,1 28,3 26,1 28,7 162,6 175,8 147,1 202,6 331,3 181,1 204,2 220,7 85 86 85 83

Tháng 6 29,1 29,7 29,1 29,6 135,0 187,8 194,8 129,5 241,6 255,8 112,9 357,2 85 83 81 80

Tháng 7 29,3 29,5 28,8 29,5 121,2 249,1 117,4 214,6 272,1 240,5 290,0 229,6 84 82 83 80

Tháng 8 28,2 28,8 28,9 28,7 173,3 138,2 184,6 165,9 324,8 303,7 218,4 428,8 85 88 86 89

Tháng 9 27,0 27,2 27,9 28,4 156,6 166,3 167,2 177,0 115,6 167,7 80,5 257,1 83 86 84 86

Tháng 10 24,6 25,4 24,9 25,9 147,9 159,1 168,5 148,4 85,0 95,3 - 5,7 83 78 75 83

Tháng 11 20,6 22,9 22,5 22,2 104,7 140,3 129,8 132,1 65,3 - 17,9 17,9 82 76 78 85

Tháng 12 18,4 17,5 18,6 16,8 59,2 107,0 162,1 64,4 39,1 2,3 100,1 31,6 84 72 75 73

Nguồn: Niên giám thống kê 2006

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 6 -

Page 7: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

- Tình hình khai thác tài nguyên

Qua các kết quả điều tra, khảo sát từ trước đến nay cho thấy: Bắc Ninh

là một tỉnh có rất ít tài nguyên khoáng sản đặc biệt là khoáng sản quý hiếm và

khoáng sản kim loại. Loại hình khoáng sản phổ biến trên địa bàn tỉnh là cát

xây dựng và sét gạch gói đều có nguồn gốc trầm tích. Các điểm khoáng sản

chỉ một số ít được thăm dò còn đa số chưa được đánh giá cụ thể về qui mô và

chất lượng. Theo kết quả khảo sát, thăm dò gần đây một số mỏ sét: Sét Cao

Lin có chất lượng khá tốt (Vân Dương, Việt Thống) có thể phục vụ cho sản

xuất vật liệu xây dựng cao cấp (gốm sứ, gạch CEAMIC, GRANIT...).

- Tình hình khai thác cát sỏi lòng sông

Việc khai thác cát sỏi lòng sông tập trung chủ yếu ở 2 tuyến sông

(Sông Cầu và Sông Đuống) và một ít ở sông Thái Bình. Tổng số khu vực khai

thác cát sỏi trên địa bàn là 17 khu vực. Trong đó nằm trong qui hoạch (theo

quyết định số 41/QĐ - UB ngày 14/4/2006 của UBND tỉnh): 11 khu vực.

Tổng số phương tiện (tàu, thuyền khai thác): 183 phương tiện, trọng tải

từ 40 - 60m3/tàu. Tổng khối lượng khai thác trong năm khoảng 1,2 triệu m3.

Tổng số bến, bãi tập kết cát sỏi trên địa bàn 130; Tổng diện tích đất làm

bãi tập kết cát, sỏi: 628.361m2. Trong đó số bến, bãi nằm trong qui hoạch theo

quyết định số 41/2006: 58 với tổng diện tích bãi 4542007m2. Tổng khối lượng

cát, sỏi tập kết trung bình năm khoảng trên 2 triệu m3 tập trung chủ yếu ở các

khu vực có thuận lợi về tuyến vận tải như: khu vực Cầu Hồ, khu vực cạnh bến

phà Đông Xuyên, khu vực Đức Long, Châu Phong. Tổng số xe ô tô vận

chuyển khoảng trên 200 xe.

- Về sản xuất gạch gói thủ công

Hiện nay trên địa bản tỉnh có khoảng gần 1.292 khẩu lò sản xuất gạch

gói thủ công năm ở địa bàn 51 xã của 7 huyện: Yên Phong, Thuận Thành,

Quế Võ, Tiên Du, Gia Bình, Lương Tài và Từ Sơn. Có khoảng 89 % khẩu lò

nằm trong qui hoạch sản xuất gạch ngói, còn lại 11% lò trong đồng không

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 7 -

Page 8: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

nằm trong qui hoạch. Số lò có hệ thống xử lý khí thải chiếm 56% tổng khẩu lò

và 44% còn lại chưa có hệ thống xử lý khí thải.

- Tài nguyên đất

Theo số liệu Báo cáo tổng kết công tác kiểm kê đất đai năm 2005 tỉnh Bắc

Ninh, sự biến động tài nguyên đất đai của tỉnh được thể hiện dưới bảng 1.2:

Bảng1.2 : Sự biến động tài nguyên đất năm 2004 so với năm 2005.

Loại hình sử dụngNăm 2004 Năm 2005

Diện tích (ha) % Diện tích (ha) %

Tổng diện tích tự nhiên 80757 100 82.271,12 100

Đất nông nghiệp 48759 60,38 47017,86 57,15

Đất nuôi trồng thuỷ sản 3335 4,13 4981,74 6,06

Đất lâm nghiệp 598 0,74 607,31 0,74

Đất chuyên dùng 14527 17,98 944,41 1,15

Đất ở 5708 7,07 9517,44 11,57

Đất chưa sử dụng 7830 9,7 668,72 0,81

Như vậy, diện tích đất tự nhiên của tỉnh tăng lên nguyên nhân chính là do

việc đo đạc lại diện tích lập bản đồ địa chính bằng công nghệ mới theo gianh giới

364 đã xác định khép kín theo đơn vị hành chính cấp xã; đất sản xuất nông nghiệp

giảm 1741,14 ha, đất chuyên dùng giảm 13582,59 ha, đất chưa sử dụng giảm

7161,28 ha do chuyển đổi cơ cấu sử dụng sang các loại đất khác (từ đất nông

nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp) như: Đất nuôi trồng thuỷ sản tăng

1646,74 ha, đất ở tăng 3809,44 ha, đất lâm nghiệp tăng 9,31 ha.

Bên cạnh đó thì tiềm năng phát triển quỹ đất của tỉnh từ đất chưa sử dụng

sang các loại đất khác là rất lớn. Năm 2005 diện tích đất chưa sử dụng là 668,72 ha.

Trong đó:

+ Đất bằng chưa sử dụng: 625,79 ha

+ Đất đồi núi chưa sử dụng: 42,93 ha.

Diện tích đất chưa sử dụng nằm giải rác, số lớn đất bằng chưa sử dụng

là đất bãi sông, có tiềm năng phát triển cây mầu ngắn ngày và cải tạo đồng cỏ

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 8 -

Page 9: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

để phát triển đàn trâu bò. Đất đồi núi chưa sử dụng só 42,93 ha là quỹ đất có

khả năng phát triển trồng cây lâu năm và cây lâm nghiệp.

* Với tình hình phát triển mạnh công nghiệp của tỉnh hiện nay, diện tích

đất nông nghiệp ngày càng thu hẹp do quá trình công nghiệp hoá và đô thị

hoá trên địa bàn toàn tỉnh.

- Tài nguyên nước

Bắc Ninh là tỉnh có nguồn tài nguyên nước tự nhiên được đánh giá sơ bộ

là khá phong phú.

+ Về nước mặt:

Bắc Ninh có mật độ hệ thống sông ngòi, kênh mương khá cao nhưng

phân bố không đều theo không gian. Nguồn nước mặt dồi dào, nhưng chế độ

thuỷ văn không điều hoà, lưu lượng dòng chảy theo mùa. Chất lượng nước

cũng không đồng đều. Nước mặt được khai thác và sử dụng chủ yếu cho sản

xuất nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản và một phần nhỏ phục vụ cho sinh

hoạt. Tổng lượng nước của các sông chảy qua địa bàn tỉnh Bắc Ninh hàng

năm khoảng 33 tỷ m3 trong đó sử dụng vào mục đích tưới tiêu là 479 triệu m3.

+ Về nước dưới đất:

Nguồn nước dưới đất có trữ lượng khá phong phú, nhất là ở các vùng

phía tây và tây nam của tỉnh. Đặc biệt là khu vực Từ Sơn, nam Tiên Du, nam

Yên Phong và Thuận Thành, tại đây nước dưới đất có trữ lượng và chất lượng

có thể khai thác phục vụ cho dân sinh và sản xuất công nghiệp. Ngược lại tại

các huyện Gia Bình, Lương Tài và phía đông huyện Quế Võ nước dưới đất bị

nhiễm mặn khá nghiêm trọng. Trữ lượng tiềm năng nước dưới đất trên địa

bàn tỉnh khoảng 397.000m3/ngày đêm.

Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh có khoảng 178.000 giếng khoan

và giếng đào (giếng đào 91.412 chiếc và giếng khoan 77.716 chiếc trong đó

có khoảng 100 chiếc có đường kính lớn D>110mm). Như vậy ước tính tổng

lưu lượng khai thác trên địa bàn cả tỉnh khoảng 200 ngàn m3/ngày đêm. Nước

khai thác chủ yếu phục vụ cho sinh hoạt, một phần cho sản xuất và dịch vụ.

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 9 -

Page 10: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

Tuy vậy việc khai thác nước dưới đất cũng đã có những tác động lớn đến mực

nước ngầm (theo như số liệu điều tra quan trắc động thái nước dưới đất thì ở

khu vực Chờ - Yên Phong, Hồ - Thuận Thành, năm 2003 đã bị hạ thấp 0,5m

so với năm 1998).

2. Phát triển xã hội

- Tốc độ gia tăng dân số

Tính đến năm 2005, dân số tỉnh Bắc Ninh có 1.002.400 người. Dự tính đến

năm 2006 là 1.011.900 người. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên năm 2005 là 1.05 %, dự

tính năm 2006 là 1,02 %. Tỷ lệ sinh năm 2005 là 1,49 ‰ (giảm 0.4 ‰ so với

năm 2004).

Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên của tỉnh Bắc Ninh từ năm 2003 - 2005 và dự

tính năm 2006 được thể hiện dưới bảng 1.3:

Bảng 1. 3: Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên tỉnh Bắc Ninh năm 2004 - 2005 và năm 2006

Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006

1.08% 1.05% 1.02%

Hình 1.1: Biểu đồ tỷ lệ tăng dân số của tỉnh Bắc Ninh năm 2003 - 2005 và năm 2006

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 10 -

Page 11: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

- Diễn biến đô thị hoá:

Ngày 19 tháng 03 năm 2006, thị xã Bắc Ninh chính thức nhận danh hiệu

“Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân” và thị xã Bắc Ninh trở thành thành phố

loại III - thành phố Bắc Ninh. Tính đến thời điểm này toàn tỉnh Bắc Ninh đã có 1

thành phố loại III và 7 thị trấn. Quá trình đô thị hoá thị tứ, thị trấn, khu công

nghiệp, dịch vụ ngày càng mở rộng trên địa bàn tỉnh. Tỉnh Bắc Ninh đã có sự

phát triển rõ rệt về mọi mặt, nhất là về xây dựng cơ sở hạ tầng, về qui hoạch phát

triển đô thị.Tính đến năm 2006 đã khởi công nhiều công trình lớn như: Trung tâm

văn hoá Kinh Bắc, đường TL 282, nhà máy Canon, Mitac, Sentec và một số dự

án lớn trong các Khu công nghiệp (các dự án chuẩn bị khởi công như: dự án của

công ty Bia Việt Hà, nhà máy sữa của công ty cổ phần sữa Việt Nam) cùng với

một số dự án đã đưa vào sử dụng như: TL 282 giai đoạn I, tượng đài Lý Thái Tổ

cùng nhiều tuyến đường giao thông nông thôn, trường học bệnh viện (bệnh viện

Từ Sơn)...

Song song với quá trình đô thị hoá là sự tập trung đông người về thành

phố, các thị trấn làm cho mật độ dân số ở những khu vực này càng tăng nhanh

như ở T.p Bắc Ninh là 3.234 người/km2, thị trấn Từ Sơn là 2.016 người/km2 đã

kéo theo các nhu cầu về điện, nước, lương thực, thực phẩm cũng gia tăng và do

đó lượng chất thải cũng tăng theo.

Như vậy, bên cạnh sự phát triển về kinh tế - văn hoá - xã hội, vấn đề ô

nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh, đặc biệt là thành phố Bắc Ninh, các thị trấn

đang là vấn đề bức xúc đối với các địa phương và các ban ngành chức năng.

- Tình hình y tế, dân số, gia đình và trẻ em

Trong năm 2006, toàn tỉnh đã thực hiện tốt công tác chăm sóc, bảo vệ và

nâng cao sức khoẻ nhân dân. Thực hiện tốt công tác phòng chống các dịch bệnh,

vệ sinh an toàn thực phẩm được chú trọng. Làm tốt công tác y tế dự phòng, kịp

thời phát hiện và khống chế dịch bệnh, nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị và

ứng dụng kỹ thuật mới. Công tác giảm nghèo, giải quyết việc làm luôn được

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 11 -

Page 12: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

quan tâm chỉ đạo. Đã giải quyết việc làm cho 18.000 lao động, đạt 100 % kế

hoạch. Xây dựng và triển khai đề án dạy nghề cho nông dân,chú trọng việc nhân

cấy nghề mới, tạo việc làm tại chỗ ở các vùng thuần nông. Mua thẻ BHYT, tặng

sổ tiết kiệm cho các đối tượng chính sách. Tổ chức lồng ghép nhiều chương trình

phục vụ phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn, giảm

nghèo, đã xoá xong nhà tranh tre chuyển sang đẩy mạnh xoá nhà cấp bốn dột nát.

Đời sống nhân dân nhìn chung được ổn định và có phần được cải thiện, tỷ lệ hộ

nghèo theo tiêu chí cũ còn dưới 3,5% (theo tiêu chí mới là 15,21%).

Công tác thực hiện chính sách DS - KHHGĐ được đẩy mạnh. Tỷ suất sinh

giảm 0.4 %, tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên giảm 0.9 % so cùng kỳ nhưng vẫn ở mức

cao (chiếm 16.9 % tổng số sinh).

Công tác phòng chống dịch cúm gia cầm được các bệnh viện và các trung

tâm y tế chuẩn bị kỹ lưỡng nhằm phòng tránh và hạn chế tối đa việc phát dịch.

- Phát triển kinh tế

+ Tăng trưởng GDP

Năm 2006, tăng trưởng GDP đạt 15,3%, trong đó công nghiệp xây dựng tăng

20,3%, nông lâm ngư nghiệp tăng 2,6% và dịch vụ tăng 18,3%. Cơ cấu tiếp tục

chuyển dịch theo hướng tích cực: Nông lâm ngư nghiệp chiếm 23,6%, Công

nghiệp và xây dựng chiếm 47,8% và dịch vụ là 28,6%.

Bảng1.4: Cơ cấu tổng sản phẩm trong tỉnh theo giá thực tế phân theo ngành kinh tế ( %) so sánh

với năm 2005.

TT Nông nghiệp Công nghiệp và xây dựng Dịch Vụ

Năm 2005 25.7 47.1 27.2

Năm 2006 23.0 48.6 28.4

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 12 -

Page 13: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

Hình 1.2 : Cơ cấu phát triển kinh tế năm 2005 và 2006

- Tỉ lệ đóng góp GDP của các ngành kinh tế chủ yếuPhát huy nội lực, tích cực thu hút vốn đầu tư của các doanh nghiệp

trong nước và đầu tư nước ngoài để phát triển công nghiệp - TTCN trên địa

bàn. Từng bước chuyển nông nghiệp sang sản xuất hàng hoá, hình thành các

vùng chuyên canh. Sản xuất nông nghiệp đạt 2047.6 tỷ đồng, trong đó trồng

trọt là 1205.4 tỷ đồng.

+ Nông nghiệp

Năng suất lúa tăng 1,1% so với cùng kỳ năm ngoái. Giá trị sản xuất

trồng trọt trên 1 ha đất nông nghiệp tăng từ 33,8 triệu lên 37,5 triệu đồng. Đặc

biệt sản xuất vụ đông có chuyển biến rõ nét, diện tích cây trồng vụ đông đạt

12.020 ha, giá trị sản xuất tăng 14,3%.

Tiếp tục xuất hiện thêm nhiều trang trại chăn nuôi với quy mô vừa;

phương thức chăn nuôi công nghiệp được nhân rộng; bước đầu chuyển chăn

nuôi tập chung ra ngoài khu dân cư.

Thuỷ sản tiếp tục tăng trưởng khá, với diện tích nuôi trồng tăng là 160

ha (tăng 6,1%), sản lượng đạt 15,39 nghìn tấn, tăng 17,8% so cùng kỳ.

Lâm nghiệp: Đạt 1,14 triệu cây phân tán, đạt 77% KH năm. Trồng rừng

tập trung 79.5 ha.

+ Công nghiệp

Đến năm 2006 giá trị sản xuất công nghiệp 6655.8 tỷ đồng, đạt 97,9%

kế Quy mô kinh tế đã có bước phát triển khá. Năm 2006, giá trị sản xuất công

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 13 -

Page 14: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

nghiệp đạt 8504 tỷ đồng. Khu vực các doanh nghiệp nhà nước, sản xuất được

tổ chức, sắp xếp lại, đầu tư chiều sâu, đổi mới trang thiết bị, công nghệ nên có

mức tăng trưởng liên tục cao. Số luợng cơ sở sản xuất, kinh doanh, sản phẩm

có hàm luợng công nghệ cao tăng lên dủ sức cạnh tranh trên thị trường trong

và ngoài nuớc. Công nghiệp đã thực sự là nhân tố quan trọng thúc đẩy chuyển

dịch tích cực cơ cấu kinh tế theo huớng CNH, HĐH (công nghiệp - dịch vụ -

nông nghiệp).

+ Thương mại và dịch vụ

Tổng mức bán lẻ hàng hoá và dịch vụ trên ước 4.094 tỷ đồng, đạt

110,7% kế hoạch năm, tăng 20,2% so với cùng kỳ năm ngoái.

Kim ngạch xuất khẩu ước 90 triệu USD, đạt 138,5% kế hoạch, tăng

31,1% so với cùng kỳ.

Hoạt động vận tải có tiến bộ, mở rộng tuyến xe buýt đến các huyện, hệ

thống đường giao thông tiếp tục được đầu tư, nâng cấp.

Hoạt động bưu chính viễn thông tiếp tục tăng trưởng mạnh, bình quân

đạt 19 máy/người dân.

Thu ngân sách nhà nước 1.066,7 tỷ đồng, đạt 105,5% kế hoạch. Trong

đó: thu nội địa 796,3 tỷ đồng, đạt 103 % dự toán tỉnh giao, thu hải quan 120

tỷ đồng, đạt 120% dự toán. Các nguồn thu đạt khá: Thu từ xí nghiệp quốc

doanh địa phương, ngoài quốc doanh, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng

hơn 2 lần so với kế hoạch đề ra.

Tổng chi ngân sách địa phương ước thực hiện 1.451,7 tỷ đồng, đạt

126% kế hoạch. Trong đó; chi đầu tư phát triển 369,7 tỷ đồng, tăng 32% so

với cùng kỳ, chi thường xuyên 609,5 tỷ đồng, đạt 122% kế hoạch.

Hoạt động tín dụng tiếp tục tăng trưởng mạnh góp phần đáp ứng nhu

cầu vốn đầu tư và phát triển sản xuất kinh doanh. Tổng nguồn vốn huy động

ước 3.550 tỷ đồng, tăng 43,1% so với cùng kỳ năm ngoái. Tổng nợ tín dụng

ước 4.550 tỷ đồng, tăng 19,5% so với cùng kỳ, tỷ lệ nợ xấu ở mức cho phép

(1,58%/5%). Đang hình thành thị trường vốn trên địa bàn tỉnh.

+ Tình hình phát triển các khu công nghiệp/cụm công nghiệp

Đã quy hoạch, được phê duyệt và đề nghị mở rộng bổ sung tổng cộng

17 khu công nghiệp tập trung và đô thị, với diện tích 11.000 ha, trong đó 10

khu công nghiệp tập trung được phê duyệt và đầu tư xây dựng, với diện tích

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 14 -

Page 15: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

6.840 ha (trong đó, đất KCN là 5.656 ha; đất đô thị 1.184 ha) bao gồm: KCN

Tiên Sơn 600 ha; KCN Quế Võ 1 là 750 ha; KCN Đại Đồng - Hoàn Sơn là

570 ha; KCN, dịch vụ đô thị Việt Nam - Singapore là 700 ha; KCN Quế Võ 2

là 270 ha; KCN Yên Phong là 350 ha; KCN, đô thị Nam Sơn - Hạp Lĩnh là

1.000 ha; KCN công nghệ cao Bắc Ninh - KCN Đại Kim 1.000 ha; KCN, đô

thị Thuận Thành 1 (Nghĩa Đạo) 400 ha; KCN, đô thị Yên Phong 2 là 1.200

ha; 7 KCN, đô thị đề nghị quy hoạch mới với tổng diện tích 3.160 ha (trong

đó, KVN 2.750 ha, khu đô thị 410 ha) bao gồm: KCN Thuận Thành 2 (thị trấn

Hồ, xã An Bình) KCN Thuận Thành 3 (xã Thanh Khương, Gia Đông, Song

Hồ, Đại Đồng Thành) 960 ha; KCN Từ Sơn (xã Đồng Nguyên, Tam Sơn) 300

ha; KCN Lương Tài (xã Lâm Thao, Bình Định) 200 ha; KCN Gia Bình (xã

Lãng Ngâm, Đại Bái, Đông Cứu) 500 ha; KCN Tiên Du (xã Việt Đoàn, Hiên

Vân, Liên Bão) 300 ha; KCN Quế Võ 3 (xã Việt Hùng, Đào Viên, Ngọc Xã)

400 ha; 2 KCN, đô thị đề nghị mở rộng là 900 ha bao gồm: KCN, đô Thị Yên

Phong 1 mở rộng theê 600 ha, KCN, đô thị Quế Võ 2 mở rộng thêm 300 ha.

Đối với khu công nghiệp nhỏ và vừa, cụm công nghiệp làng nghề đã

quy hoạch 43 khu/cụm công nghiệp với diện tích 1.310 ha; đến nay 25 KCN

nhỏ và vừa, cụm công nghiệp làng nghề đã được quy hoạch và đầu tư xây

dựng với tổng diện tích 628 ha, trong đó, 18 khu/cụm đã có các cơ sở sản xuất

đầu tư và đi vào hoạt động, 7 khu/cụm đang quy hoạch và chuẩn bị đầu tư,

tiếp tục quy hoạch và triển khai đầu tư, xây dựng 18 khu/cụm đến naă 2015-

2020 (682 ha).

Ngoài ra, toàn tỉnh có khoảng 200 nhà máy xí nghiệp độc lập ngoài khu

công nghiệp đã và đang hoạt động. Hầu hết các cơ sở sản xuất này chưa có hệ

thống xử lý chất thải mà đổ trực tiếp ra môi trường xung quanh.

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 15 -

Page 16: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

CHƯƠNG IIHIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG NƯỚC

Hiện trạng môi trường nước tại Bắc Ninh đang đặt ra những vấn đề

như: giảm trữ lượng nước ngầm, ô nhiễm nguồn nước ngầm, ô nhiễm nước

các dòng sông. UBND tỉnh Bắc Ninh đang có hướng chỉ đạo thực hiện các đề

án nâng cao chất lượng nước các nguồn nước đang bị ô nhiễm như: sông Ngũ

Huyện Khê, môi trường nước thải, nước ngầm ở các làng nghề, ở các khu

công nghiệp, khu đô thị và các vùng nông thôn.

Để phục vụ mục tiêu quản lý và đảm bảo chất lượng môi trường,

chương trình quan trắc môi trường nước, không khí của tỉnh Bắc Ninh được

thực hiện từ năm 2004 đến nay. Mục tiêu của chương trình quan trắc này là:

- Đánh giá chất lượng nước sông, chất lượng các dòng thải công nghiệp

từ các KCN và làng nghề tới nguồn tiếp nhận.

- Theo dõi diễn biến chất lượng môi trường, cung cấp số liệu cho công

tác quản lý môi trường, hoạch định các chính sách môi trường.

- Cung cấp, lưu giữ các số liệu phục vụ việc lập báo cáo hiện trạng môi

trường hàng năm.

1. Nước mặt

Cùng với việc mở rộng các KCN tập trung và các cụm công nghiệp làng

nghề, diện tích ao hồ của Thành phố Bắc Ninh và 7 huyện đã bị thu hẹp. Chất

lượng nước ao hồ đang bị xuống cấp do chúng đang dần bị biến thành nơi chứa

chất thải.

* Cung cấp nước sạch của các đô thị

Theo số liệu thống kê , hiện nay có khoảng 38% dân cư trên địa bàn toàn tỉnh

Bắc Ninh được sử dụng nước sạch, tập trung ở thành phố Bắc Ninh, các khu vực

thị trấn, thị tứ, còn hầu hết các vùng nông thôn không có hệ thống cung cấp nước

sạch.

Hiện tại, Bắc Ninh có 4 nhà máy nước sạch cung cấp nước sạch chủ yếu cho

người dân trong khu vực thành phố và các thị trấn. Nguồn nước cấp cho các nhà

máy được khai thác từ nguồn nước ngầm.

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 16 -

Page 17: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

Bảng 2.1: Thống kê các khu vực sử dụng nước sạch trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

TT

Tên Khu vựcTỷ lệ cấp nước cho người

dân trong khu vực

1 Công ty cấp thoát nước Bắc Ninh

Thành phố Bắc Ninh

100% trong thành phố Bắc Ninh

2 Công ty CP nước và môi trường Bắc Bộ

Thị trấn Từ Sơn, huyện Từ Sơn

100% trong thị trấn Từ Sơn và 1 thôn trong xã Tân Hồng

3 Nhà máy nước Đình Bảng

Xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn

100% trong xã

4 Nhà máy nước thị trấn Phố Mới

Thị trấn Phố Mới, huyện Quế Võ

40% trong thị trấn Phố Mới

* Diễn biến môi trường nước mặt

Để đánh giá chất lượng nước kênh nội đồng và chất lượng nước thuộc

lưu vực sông Ngũ Huyện Khê, sông Cầu, các điểm quan trắc nước mặt đã

được lựa chọn. Các điểm được lựa chọn là nơi tiếp nhận nguồn thải từ các

Khu công nghiệp, làng nghề và sản xuất nông nghiệp mang tính đặc trưng.

Mặt khác, các vị trí được lựa chọn cũng là nơi thuận tiện cho hoạt động lấy

mẫu hiện trường.

Môi trường sông Ngũ Huyện Khê hiện nay đang được UBND tỉnh Bắc

Ninh và người dân quan tâm đặc biệt bởi đây là dòng sông tiếp nhận nước

thải của nhiều làng nghề như: Đa Hội, Đồng Kỵ, Văn Môn, Phong Khê. Đặc

biệt làng nghề giấy Phong Khê với lưu lượng nước thải hàng ngày lên đến

hàng vạn m3 với hàng loạt các chất gây ô nhiễm môi trường nước. Các khảo

sát trong các năm gần đây cho thấy mức độ ô nhiễm môi trường nước trên

sông Ngũ Huyện Khê khu vực Phong Khê đang ngày càng gia tăng với mức

báo động. Đề án Sông Ngũ Huyện Khê đã được UBND tỉnh Bắc Ninh ký

quyết định thực hiện năm 2005. Những giải pháp thực thi để bảo vệ môi

trường nước sông Ngũ Huyện Khê sẽ được thực hiện kiên quyết.

Bảo vệ môi trường nước sông Cầu cũng đang là vấn đề được quan tâm

hiện nay. Lưu vực sông Cầu hiện nay chịu tác động mạnh mẽ của các hoạt

động kinh tế - xã hội, nhất là hoạt động tại các khu công nghiệp, sản xuất làng

nghề, khu khai thác và chế biến, các khu đô thị…Sự ra đời và hoạt động của

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 17 -

Page 18: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

hàng loạt các khu công nghiệp, các hoạt động tiểu thủ công nghiệp trong các

làng nghề, các xí nghiệp quốc phòng cùng các hoạt động khai thác, chế biến

khoáng sản, canh tác nông nghiệp, chất thải bệnh viện, trường học…đã làm

ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng nước sông Cầu. Ngoài ra, hiện nay sông

Cầu khu vực Bắc Ninh cũng đang chịu ảnh hưởng do ô nhiễm từ phía thượng

nguồn chảy xuống phía hạ lưu.

Chương trình quan trắc chất lượng nước trên lưu vực sông Cầu thực

hiện tháng 3 năm 2006 dựa trên thiết bị Hoziba có gắn với phần mềm đo

nhanh WQM-HH4 (water quality monitoring) của TS. Lê Quốc Hùng - Viện

Hoá học, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam để đo toàn bộ chiều dài

đoạn sông từ thượng nguồn sông Cà Lồ đến trạm bơm Hiền Lương (giáp Phả

Lại). Các thông số hiện trường: pH, DO, độ dẫn, độ muối, TDS…được đo

liên tục trên sông ở các vị trí toạ độ khác nhau. Tại các cửa xả, 3 mẫu hiện

trường được lấy ở các vị trí thượng: nguồn, cửa xả, hạ nguồn. Các thông số

môi trường khác được phân tích trong phòng thí nghiệm của Trạm Quan trắc

và Phân tích môi trường Bắc Ninh nhằm đánh giá hiện trạng môi trường nước

sông Cầu hiện nay.

Qua kết quả cho thấy tại thời điêểmquan trắc vào mùa khô chất lượng

môi trường nước bị ô nhiễm nặng tại các điểm dọc sông Ngũ Huyện Khê

(đoạn từ Phú Lâm - Sông Cầu) các chỉ số DO có kết quả bằng không; pH có

kết quả từ 10 - 12 (môi trường kiềm).

Tại địa phận tỉnh Bắc Ninh, nước thải từ khu vực thành phố Bắc Ninh

bao gồm nước thải sinh hoạt đô thị và nước thải công nghiệp từ các nhà máy

sản xuất kính, cơ khí, chế biến thực phẩm chứa nhiều chất thải hữu cơ được

đổ thải ra sông Cầu; nước tưới tiêu cho các vùng sản xuất nông nghiệp mang

theo nhiều chất thải như thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hoá học…; ngoài ra

nước thải chứa hoá chất độc hại từ các làng nghề như xút, chất tẩy rửa, phèn

kép, Javen, phẩm mầu… cũng được đổ thải ra sông Cầu.

Hiện nay, chúng tôi xác định có 06 nguồn nước thải từ các khu vực

làng nghề trên địa phận tỉnh Bắc Ninh ảnh hưởng đến môi trường Sông Cầu.

Đó là các nguồn thải: Làng nghề tơ tằm Tam Giang, làng nghề nấu rượu Tam

Đa, cống Vạn An, cảng Đáp Cầu, Trạm bơm tiêu Kim Chân và trạm bơm tiêu

Hiền Lương.

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 18 -

Page 19: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

Bảng 2.2: Các điểm quan trắc nước mặt trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2007

Nguồn tiếp nhận

Vị trí quan trắc Đặc điểm các vị trí quan trắc

Kênh nội đồng

Cầu Bồ Sơn, cầu Ngà, cầu

Nội Duệ.Nơi tiếp nhận nước thải nông nghiệp và KCN Tiên Sơn (Cầu Nội Duệ).

Sông Ngũ

Huyện Khê- Cầu Song Tháp - Tiếp nhận nước thải làng nghề,

CCN sắt thép Đa Hội.

- Cầu Tấn Bào - Tiếp nhận nước thải làng nghề, CCN Đồng Kỵ.

- Cầu Phong Khê, cầu Đào Xá

Tiếp nhận nước thải từ làng nghề tái chế giấy và CCN Phong Khê

- Cống Vạn An Nguồn thải cuối cùng trên sông Ngũ Huyện Khê trước khi đổ ra sông Cầu

Sông Cầu Tam Giang, Đại Lâm, Vạn An, cảng Đáp Cầu, trạm bơm Kim Chân, trạm bơm Hiền Lương

Điểm xả nước thải tại các làng nghề và trạm bơm phục vụ sản xuất nông nghiệp

- Chất lượng nước kênh nội đồng và sông Ngũ Huyện Khê

Bảng 2.3 : Toạ độ các vị trí lấy mẫu

TT Tên vị trí E NN1 Cầu Ngà 106005.850 21010.245N2 Cầu Nội Duệ 1060008.40 21007.669N3 Cầu Song Tháp 105005.850 21010.245N4 Cầu Tấn Bào 105056.408 21008.289N5 Cầu Phong Khê 106002.27087 21011.0416N6 Cầu Bồ Sơn 106004.040 21009.584N7 Cống Vạn An 106002.747 21011.750N8 Cầu Đào Xá

Bảng 2.4: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt 11/2007

Chỉtiªu

Đơnvị

N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8TCVN 5942-1995B

pH - 6.72 6.80 6.39 6.58 6.46 6.34 6.33 6.74 5.5-9

BOD5mg/l 11.1 20 15.8 20 10.5 9.5 74.2 10.5 < 25

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 19 -

Page 20: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

CODmg/l 21 38 30 38 20 18 141 20 < 35

DO mg/l 2.92 4.27 4.01 3.28 5.77 3.17 - 44 2

TSSmg/l 34 41 46 41 41 43 37 7.82

x10-380

Znmg/l11.29x1

0-385.62x1

0-3kphđ 1.44

x10-319.28x1

0-3kphđ kphđ 0.01

x10-32

Cdmg/l kphđ kphđ 1.46

x10-30.07x10

3kphđ kphđ0.02x10-

3kphđ 0.02

Pbmg/l kphđ 0.88

x10-31.55 x10-3

0.32x103

0.89x10-

3kphđ17.39x1

0-3kphđ 0.1

Cumg/l kphđ 0.47

x10-33.04 x10-3

kphđ 0.51x10-

3kphđ2.63x10-

30.09 1

Mn mg/l 0.01 0.05 0.01 0.01 0.08 0.01 0.05 0.001 0.8

Femg/l 0.001 0.004 0.009 0.005 0.002 0.00

20.005 0.55 2

NH4+mg/l 0.39 2.26 0.34 0.22 0.44 0.26 0.7 6.74 1

Ghi chú:Kphđ: không phát hiện được; (-): Không xác định.

Nhận xét: Kết quả quan trắc trong năm 2007 trên hệ thống kênh nội đồng

và sông Ngũ Huyện Khê cho thấy hàm lượng oxy hoà tan tại các vị trí lấy

mẫu đều có giá trị > 2 mg/l, tuy nhiên mức cao hơn là không đáng kể điều này

chứng tỏ hàm lượng các chất hữu cơ trong nước mặt tại các điểm quan trắc

khá cao. Hàm lượng amoni trong các mẫu phân tích hầu hết đều nằm trong

giới hạn của TCCP, tại vị trí cầu Nội Duệ giá trị này cao hơn TCCP 2,26 lần,

nguyên nhân có thể do việc sử dụng phân hoá học trong nông nghiệp của

nông dân trong khu vực.

Các kết quả phân tích chất lượng nước sông và nước kênh mương nội

đồng năm 2007 cho thấy hàm lượng các chất ô nhiễm trong nước mặt đều có

xu hướng cao hơn năm 2006. Đặc biệt tại vị trí cầu Phong Khê trên hệ thống

sông Ngũ Huyện Khê chất lượng nước đã bị ô nhiễm nặng. Đoạn sông hàng

ngày tiếp nhận hàng vạn m3 nước thải của làng nghề giấy Phong Khê, Phú

Lâm chưa được xử lý, hàm lượng các chất hữu cơ trong nước thải lên đến

hàng ngàn mg/l, thêm vào đó là các kim loại nặng như As, Pb,... Hiện nay,

nước sông Ngũ Huyện Khê khu vực tiếp nhận nước thải của làng nghề giấy

Phong Khê, Phú Lâm đã trở thành màu đen, bốc mùi khó chịu, các loại sinh

vật (trừ loài nhuyễn thể) không thể tồn tại được trong điều kiện nguồn nước bị

ô nhiễm như vậy.

2. Nước thải

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 20 -

Page 21: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

So với năm 2006, mạng lưới quan trắc nước thải năm 2007 mở rộng 5

điểm như sau: CCN Lâm Bình - Lương Tài, cống thải làng nghề tranh Đông Hồ -

Thuận Thành, cống thải làng nghề mây tre đan Xuân Lai - Gia Bình, cống thải

thôn Tiền Trong, Tiền Ngoài - xã Khắc Niệm, KCN Quế Võ. Đây là các điểm

mới đi vào hoạt động hoặc do đặc thù loại hình sản xuất nên nước thải có mức độ

ô nhiễm không cao. Đối với các vị trí như CCN Lâm Bình, KCN Quế Võ, số liệu

quan trắc thời điểm này sẽ là hệ thống số liệu nền làm cơ sở để so sánh sau một

thời gian hoạt động và phát triển của KCN. Kết quả cụ thể được thể hiện chi tiết

ở phần tiếp theo.

- Nước thải sinh hoạt:

Hiện tại, toàn bộ khu vực phía nam đường sắt thành phố Bắc Ninh, khu vực

chính và trung tâm thành phố không còn hồ, ao nào có khả năng làm điều hoà

sinh học, điều tiết nước lúc mưa lớn và cung cấp nước trong mùa hanh khô, công

trình thoát nước thải đô thị không được xây dựng đồng bộ, việc tiêu thoát nước

thải và nước mưa vẫn dùng chung 1 hệ thống. Nước thải sinh hoạt của khu vực

thị trấn Từ Sơn và thành phố Bắc Ninh được thu gom và chảy ra hệ thống cống

thoát nước chung. Kết quả phân tích chất lượng nước thải tại cống thải trường

CN kỹ thuật - TP Bắc Ninh và cống thải UBND thị trấn Từ Sơn được trình bày ở

các bảng 2.5 và 2.6.

Bảng 2.5: Chất lượng nước thải tại cống thải trường CN kỹ thuật - TP Bắc Ninh

TT

Chỉ tiêu Đơn vị TCVN

5945-2005B

Tháng 3 Tháng 5 Tháng 9 Tháng 11

1 pH - 5.5-9 7.6 7.42 6.8 6.74

2 BOD5 mg/l 50 65 38 65 74.2

3 COD mg/l 80 150 75 120 141

4 TSS mg/l 100 90 100 90 103

5 Kẽm mg/l 3 0.8 0.035 kphđ kphđ

6 Cadimi mg/l 0.01 0.013 Kphđ 0.8x10-3 206.68x10-3

7 Chì mg/l 0.5 0.006 0.5x10-3 kphđ kphđ

8 Đồng mg/l 2 0.35 0.01x10-3 0.4x10-3 kphđ

9 Mn mg/l 1 0.3 0.3 0.45 0.12

10 Fe mg/l 5 - 0.062 0.05 0.008

11 Amoni mg/l 10 28 0.806 2.8 0.91

Ghi chú:

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 21 -

Page 22: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

Kphđ: không phát hiện được; “-”: không phân tích

Nhận xét:

Kết quả phân tích cho thấy các chỉ tiêu đặc trưng của nước thải sinh hoạt

như COD, TSS, amoni đều có giá trị vượt tiêu chuẩn cho phép. Đặc biệt vào thời

điểm tháng 3 là mùa khô, hàm lượng amoni vượt tiêu chuẩn cho phép 2.8 lần.

Các thông số còn lại đều nằm trong giới hạn cho phép của tiêu chuẩn.

Bảng 2.6: Chất lượng nước thải tại cống thải cạnh UBND thị trấn Từ SơnTT

Chỉ tiêu Đơn vị TCVN

5945-2005B

Tháng 3 Tháng 5 Tháng 9 Tháng 11

1 pH - 5.5-9 7.8 6.73 6.5 6.86

2 BOD5 mg/l 50 35 62 17.6 68.4

3 COD mg/l 80 82 120 83 130

4 TSS mg/l 100 80 139 83 87

5 Kẽm mg/l 3 0.09 0.1 kphđ kphđ

6 Cadimi mg/l 0.01 0.0001 0.0002 0.6x10-3 kphđ

7 Chì mg/l 0.5 0.0002 0.0005 0.9x10-3 kphđ

8 Đồng mg/l 2 0.21 0.21 0.6x10-3 kphđ

9 Mn mg/l 1 0.02 0.03 0.03 0.09

10 Fe mg/l 5 - 0.058 0.05 0.01

11 Amoni mg/l 10 9.8 13.873 4.5 0.92

Ghi chú:

Kphđ: không phát hiện được;

Nhận xét:

Kết quả phân tích cho thấy các chỉ tiêu đặc trưng cho nước thải sinh hoạt

như COD, BOD5, amoni đều vượt tiêu chuẩn cho phép ở tất cả các thời điểm

quan trắc.

Các chỉ tiêu còn lại đều nằm trong giới hạn cho phép của tiêu chuẩn.

- Nước thải KCN, CCN

Nước thải KCN, CCN, đã và đang trở thành vấn đề bức xúc trên địa bàn

tỉnh vì hầu hết các nhà máy không đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải. Mặt

khác, các KCN, CCN, cũng chưa có hệ thống xử lý nước thải tập trung.

Các khảo sát chất lượng nước thải được tiến hành đối với 5 KCN, 10 CCN

và 9 làng nghề trên địa bàn toàn tỉnh vào các tháng 3, 5, 9, 11 trong năm 2007.

Các thông số môi trường được lựa chọn bao gồm: pH, nhiệt độ, COD, BOD5,

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 22 -

Page 23: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

TSS, kẽm, cadimi, chì, đồng, amoni. Kết quả quan trắc được thể hiện ở các bảng

sau đây:

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 23 -

Page 24: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

Bảng 2.7: Kết quả quan trắc nước thải các KCN trên địa bàn tỉnh năm 2007ST

T

Chỉ

tiªu

TCVN

5945-

2005B

T©n Hång - Hoàn Sơn Vâ Cường Tiªn Sơn Phong Khª Quế Vâ

T 3 T 5 T 9 T

11

T 3 T 5 T 9 T 11 T 3 T 5 T 9 T

11

T

3

T 5 T 9 T

11

T

3

T 5 T 9 T

11

1 pH5.5-9 7.8 7.46 7.4

6.8

96.7 6.77 6.4 6.63 7.6 7.75 6.8

6.6

6- 6.9 6.9

6.3

7- 7.6 6.4

6.8

2

2 BOD5

50 18 32 1947.

421.2 132 160 28.9 38 120 36

67.

4- 420 420

184

.2- 49 26

66.

8

3 COD 80 49 65 75 96 60 256 320 55 82 288 240 128 - 850 850 205 - 96 85 127

4 TSS 100 68 56 70 35 72 65 120 70 70 133 150 73 - 220 200 112 - 52 75 65

5 Kẽm3 1.3

6

0.05

3kphđ

kph

đ0.5

0.09

7kphđ

20.97x

10-30.08 0.1 kphđ

kph

đ- 0.86 kphđ

kph

đ- 3.5 kphđ

kph

đ

6 Cadi

mi 0.01 Kph

đKphđ kphđ

kphđ Kphđ Kphđ kphđ

0.73x1

0-3

Kph

®Kphđ kphđ

kph

đ- Kphđ kphđ

kph

đ- Kphđ

0.6x1

0-3

kph

đ

7 Ch×0.5 Kph

đ

0.00

03

277.9x1

0 -3

kphđ

0.00

01

0.00

01

0.03x

10-3

0.04x1

0-3

0.00

2

0.00

3

1.3x1

0-3

kph

đ- 0.00

01

0.1x1

0-3

kph

đ- 0.00

22kphđ

kph

đ

8 Đồng2 0.0

09

0.00

14.6x10-3 kph

đ 0.210.00

02

1.3x1

0-3kphđ

0.00

06

0.00

08

1.5x1

0-3

kph

đ- 0.00

09kphđ

kph

đ- 0.00

48kphđ

kph

đ

9 Mn1 0.1 0.08 0.07

0.08 0.08 0.06 0.08 0.13 0.06 0.04 0.09 0.1 - 0.1 0.16

0.0

7- 0.06 0.09

0.0

7

10 Fe5 - 0.1 0.06

0.0

06- 0.1 0.15 0.009 -

0.19

70.27

0.0

08- 0.32 0.06

0.0

02- 0.02

10.04

0.0

02

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 24 -

Page 25: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

11 Amon

i 10 6.8 6.8 6.370.2

519 4.88

92.5 0.46 8.1

3.02

63.67

1.4

2- 7.25 18.1

1.1

4- 0.80

71.87

0.1

9

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 25 -

Page 26: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

Nhận xét:

Tổng quát kết quả phân tích qua các tháng của năm 2007 cho thấy:

- Về chỉ tiêu pH cho thấy: nước thải của các KCN có pH tương đối ổn định

qua các tháng và đều nằm trong tiêu chuẩn cho phép.

- Về chỉ tiêu BOD5: chỉ tiêu BOD5 tại KCN Tân Hồng - Hoàn Sơn có giá trị

nằm trong giới hạn tiêu chuẩn cho phép; Tại các KCN như Võ Cường, Tiên Sơn,

Phong Khê, Quế Võ có giá trị cao hơn tiêu chuẩn cho phép từ 1,34-8,4 lần;

- Về chỉ tiêu COD: chỉ tiêu COD ở KCN Tân hồng - Hoàn Sơn nằm trong

tiêu chuẩn cho phép, tuy nhiên có xu hướng tăng theo thời gian, tháng 11 cao hơn

tiêu chuẩn cho phép 1,2 lần. Tại các KCN như Võ Cường, Tiên Sơn, Phong Khê,

Quế Võ đều có giá trị cao hơn tiêu chuẩn cho phép từ 1,1-10,6 lần;

- Về chỉ tiêu TSS: chỉ tiêu TSS tại các KCN Tân Hồng - Hoàn Sơn, KCN

Võ Cường, KCN Quế Võ tại các thời điểm quan trắc đều nằm trong giới hạn cho

phép của tiêu chuẩn. TSS trong nước thải tại KCN Phong Khê và KCN Tiên Sơn

cao hơn mức giới hạn cho phép của tiêu chuẩn từ 1,12-2,2 lần;

- Về chỉ tiêu kẽm: chỉ tiêu kẽm tại các KCN có xu hướng tăng giảm theo

thời gian nhưng đều nằm trong tiêu chuẩn cho phép; nước thải tại KCN Quế Võ

có hàm lượng kẽm vượt tiêu chuẩn cho phép 1,17 lần;

- Về chỉ tiêu Cadimi: tương tự như chỉ tiêu kẽm, chỉ tiêu Cadimi tại các

KCN tăng giảm theo thời gian và đều nằm trong tiêu chuẩn cho phép.

- Về chỉ tiêu chì: hàm lượng chì tại các KCN tăng giảm hoặc không ổn định

nhưng vẫn nằm trong tiêu chuẩn cho phép.

- Về chỉ tiêu đồng: cũng tương tự như chỉ tiêu chì, hàm lượng đồng tăng,

giảm, không ổn định nhưng vẫn nằm trong tiêu chuẩn cho phép.

- Về chỉ tiêu Amoni: hàm lượng amoni tại KCN Võ Cường tháng 3 và tại

KCN Phong Khê tháng 9 cao hơn tiêu chuẩn cho phép từ 1,18-1,9 lần. Còn lại tại

các điểm quan trắc khác đều có giá trị nằm trong tiêu chuẩn cho phép.

Mạng lưới quan trắc mở rộng từ đợt 2 năm 2007 (tháng 5/2007) bao gồm 4 điểm trong đó nước thải có 2 điểm là KCN Quế Võ và KCN Phong Khê. Kết quả phân tích cho thấy, nồng độ COD, TSS trong nước thải tại 2 KCN này đều cao hơn tiêu chuẩn cho phép nhiều lần. Các thông số còn lại đều nằm trong giới hạn cho phép, tuy nhiên giá trị các thông số đều có xu hướng tăng qua các đợt phân tích.

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 26 -

Page 27: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

Bảng 2.8: Kết quả quan trắc nước thải các CCN trên địa bàn tỉnh năm 2007

ST

T

Chỉ

tiªu

TCVN

5945-

2005B

§¹i B¸i §¹i §ång - Hoµn

S¬n

Ch©u Khª Lç Xung M¶ ¤ng

T 3 T 5 T 9 T

11

T 3 T 5 T 9 T

11

T 3 T 5 T 9 T

11

T 3 T 5 T 9 T

11

T 3 T 5 T 9 T

11

1 pH5.5-9

8.0 4.3

3

7.36 8.6

8

7.9 7.0

2

7.5 6.2

3

7.6 7.56 6.8 6.4

3

7.6 7.56 6.5 6.3

0

6.8 6.75 7.3 7.3

2

2 BOD550

18 31 30 39.

5

15 17 23 63.

2

23 25 32 63.

2

11 170 38 52.

6

11 11 20 94.

7

3 COD80

40 64 68 75 31 32 120 12

0

80 88 95 12

0

35 320 400 10

0

30 32 66 18

0

4 TSS100

32 37

2

125 39 20 50.

5

67 32 42 48 50 42 35 54.5 50 34 50 24 30 49

5 Kẽm3

0.0

21

0.7

5

kphđ kph

đ

1.6 1.3 kphđ kph

đ

0.7 0.137 kphđ kph

đ

1.0 1.2 kphđ kph

đ

5.2 3.2 kphđ kph

đ

6 Cadi

mi0.01

Kph

đ

Kph

đ

16x1

0-3

kph

đ

Kph

đ

Kph

đ

kphđ kph

đ

0.0

01

Kphđ 1.3x1

0-3

kph

đ

Kph

đ

Kphđ 1.0x1

0-3

kph

đ

Kph

đ

Kphđ 3.3x1

0-3

kph

đ

7 Ch×0.5

0.0

9

0.2

35

277x

10-3

kph

đ

0.0

01

0.0

02

1.4x1

0-3

kph

đ

0.0

04

0.1x1

0-3

2.2

x10-3

kph

đ

0.0

01

0.00

01

5.3x1

0-3

kph

đ

0.0

01

0.00

01

3.3x1

0-3

kph

đ

8 Đồng2

0.3 0.0

05

6.7x1

0-3

kph

đ

0.0

01

0.0

01

2.1x1

0-3

kph

đ

0.0

3

0.000

1

kphđ kph

đ

0.1

9

0.01

5

kphđ kph

đ

0.0

07

0.00

7

1.5x1

0-3

kph

đ

9 Mn1

0.3

0

0.3

8

0.09 0.3

2

0.0

6

0.0

2

0.48 0.0

7

0.0

2

0.02 0.08 0.3

20.1

0.09 0.02 0.0

3

0.0

9

0.1 0.07 0.0

2

10 Fe5 -

0.1

33

0.025 0.0

32-

0.0

39

0.18 0.0

05-

0.039 0.267 0.4

2-

0.33 0.05 0.0

08-

0.05

1

0.06 0.5

1

11 Amo

ni10

1.2

1

6.8 7.13 0.5

61.9

0.6

62

12.1 0.0

43.5

0.706 6.65 0.2

32.5

3.77

6

0.68 0.2 0.4

3

0.93

4

3.87 0.7

2

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 27 -

Page 28: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

Bảng 2.9: Kết quả quan trắc nước thải các CCN trên địa bàn tỉnh năm 2007 (tiếp)

ST

T

Chỉ

tiªu

TCVN

5945-

2005B

Thanh Kh¬ng Xu©n L©m Phó L©m §ång Quang L©m B×nh

T 3 T 5 T 9 T 11 T 3 T 5 T 9 T 11 T 3 T 5 T 9 T 11 T 3 T 5 T 9 T

11

T 3 T 5 T 9 T

11

1 pH5.5-9

6.3 6.51 6.2 6.43 7.8 7.0

9

7.02 6.85 7.9 7.06 7.5 7.12 6.3 7.47 6.8 7.1

4

6.8 6.92 6.0 6.4

8

2 BOD550

12 12 16.8 46.3 9.5 32 25 86.8 45 47 65 45.8 45 80 75 65.

8

30 32 20 36.

8

3 COD 80 25 25 35 88 25 64 60 165 110 130 140 87 100 160 150 125 50 64 60 70

4 TSS 100 65 24 45 57 37 59 80 37 46 59 90 47 50 91 100 37 52 53.5 120 56

5 Kẽm3

0.0

8

0.01

7

kphđ kphđ 0.6 0.7

8

kphđ 14.82x

10-3

0.00

05

0.072 kphđ 0.39x1

0-3

0.02 0.58 kphđ kph

đ

0.0

03

0.87 kphđ kph

đ

6 Cadi

mi0.01

Kph

đ

Kphđ kphđ kphđ 0.00

09

Kph

đ

1.0x1

0-3

0.95x1

0-3

Kphđ Kphđ kphđ 0.60x1

0-3

0.00

08

Kphđ 0.5x1

0-3

kph

đ

Kph

đ

Kphđ 1.7x1

0-3

kph

đ

7 Ch×0.5

0.0

01

Kphđ 0.6x1

0-3

kphđ 0.00

5

0.0

08

1.0x1

0-3

0.24x1

0-3

Kphđ 0.1x1

0-4

0.1x1

0-3

kphđ 0.00

3

0.00

8

kphđ kph

đ

Kph

đ

0.8x1

0-4

kphđ kph

đ

8 Đồng2

0.1

9

0.00

06

kphđ 35.21x

10-3

0.01 0.0

27

kphđ 0.94x1

0-3

0.00

3

Kphđ kphđ 3.42x1

0-3

0.42 0.02 1.5x1

0-3

kph

đ

0.0

07

0.4x1

0-4

4.6x1

0-3

kph

đ

9 Mn1

0.1 0.1 0.1 0.03 0.3 0.2 0.08 0.01 0.2 0.1 0.1 0.08 0.00

03

0.00

03

0.07 0.1 0.2

1

0.1 0.08 0.1

2

10 Fe5 -

0.2 0.12 0.004-

0.0

66

0.063 0.007-

0.2 0.15 0.001-

0.01 0.15 0.0

01-

0.021 1.02 0.0

08

11Amon

i10 21

3.63

04.56

0.372.0

0.8

221.95

0.252.71 1.80 1.95

1.172.31

13.6

845.6

0.8

8

2.1

50.807 2.3

0.9

6

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 28 -

Page 29: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

Nhận xét:

Tổng quát kết quả phân tích nước thải KCN, CCN trên địa bàn tỉnh Bắc

Ninh qua các tháng của năm 2007 cho thấy:

- Về chỉ tiêu pH cho thấy: nước thải của các KCN có pH tương đối ổn định

qua các tháng và đều nằm trong tiêu chuẩn cho phép. pH nước thải CCN Đại Bái

có giá trị tương đối cao, xấp xỉ giới hạn trên của giới hạn cho phép. Nguyên nhân

do việc sử dụng chất tẩy rửa trong quá trình chế tác các sản phẩm đồng.

- Về chỉ tiêu BOD5: chỉ tiêu BOD5 tại hầu hết các CCN đều nằm trong tiêu

chuẩn cho phép; Tuy nhiên tại một số điểm quan trắc như Xuân Lâm, Phú Lâm,

Đồng Quang, giá trị BOD5 cao hơn tiêu chuẩn cho phép từ 1,04-1,89 lần;

- Về chỉ tiêu COD: chỉ tiêu COD có xu hướng tăng theo thời gian. Tại KCN

Lỗ Xung và KCN Đồng Quang, COD có giá trị cao hơn các vị trí quan trắc khác

và cao hơn tiêu chuẩn cho phép từ 1,25-5 lần;

- Về chỉ tiêu TSS: chỉ tiêu TSS tại các CCN quan trắc hầu hết đều có giá trị

nằm trong tiêu chuẩn cho phép; Tuy nhiên tại các CCN như Đại Bái, Đồng

Quang, Lâm Bình vào một số thời điểm quan trắc có giá trị vượt mức giới hạn

cho phép của tiêu chuẩn từ 1,2-3,72 lần;

- Về chỉ tiêu kim loại nặng: các chỉ tiêu kim loại nặng như kẽm, cadimi, chì,

đồng tại các CCN có xu hướng tăng giảm theo thời gian nhưng đều nằm trong

tiêu chuẩn cho phép;

- Về chỉ tiêu Amoni: hàm lượng amoni tại các CCN cũng tương tự như các

chỉ tiêu về kim loại nặng. Tuy nhiên, tại CCN Đồng Quang, vào thời điểm tháng

5, amoni có giá trị cao hơn tiêu chuẩn cho phép 1,37 lần.

- Nước thải làng nghề Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 29 -

Page 30: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

Tỉnh Bắc Ninh có 62 làng nghề, trong đó có 30 làng nghề truyền thống và

32 làng nghề mới gồm các nhóm làng nghề sau:

Bảng 2.10: Thống kê các nhóm làng nghề sản xuất trong tỉnh

TT Nhóm làng nghề Loại hình sản xuất1 Nhóm làng nghề tái chế kim loại

đen và kim loại màu gây ô nhiễm chủ yếu môi trường không khí, đất, nước và đa dạng sinh học

Sản xuất và tái chế sắt thépĐúc, tái chế sản phẩm nhômĐúc, gò đồng, nhôm mỹ nghệ

2 Nhóm làng nghề gây ô nhiễm chủ yếu môi trường nước, đất và đa dạng sinh học

Dệt nhuộmSản xuất giấy tái chế

3 Nhóm làng nghề gây ô nhiễm môi trường không khí

Sản xuất vôi, sản xuất đồ gốmSản xuất gạch thủ công

4 Nhóm làng nghề gây ô nhiễm môi trường nước và tận thu chất thải chăn nuôi

Chế biến mỳ gạo, bánh đa nem, Nấu rượuChế biến bún, bánh, chế biến đậu

5 Nhóm làng nghề gây ô nhiễm tiếng ồn

Sản xuất đồ gỗSản xuất nông cụ, cày bừa dao kéo

6 Nhóm làng nghề ít gây ô nhiễm Tơ tằm, Tranh dân gian, giấy màuTre đan, lưới vó, Sản xuất sản phẩm từ cói, nón lá

7 Nhóm làng nghề gây ô nhiễm môi trường sông và đa dạng sinh học

Vận tải đường sôngNuôi cá giống

8 Các nhóm khác Xây dựngThương nghiệp, dịch vụ vật tư

Trong số các nhóm làng nghề nói trên, chúng tôi đã lựa chọn và tiến hành

đánh giá chất lượng nước thải tại 9 làng nghề có tính chất gây ô nhiễm đặc trưng.

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 30 -

Page 31: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

Bảng 2.11: Kết quả quan trắc nước thải các làng nghề năm 2007

ST

T

Chỉ

tiªu

TCVN

5945-

2005B

§¹i L©m V¨n M«n §ång Kþ Phong Khª Väng NguyÖt

T

3

T 5 T 9 T

11

T 3 T 5 T 9 T 11 T 3 T 5 T 9 T

11

T 3 T 5 T 9 T

11

T 3 T 5 T 9 T 11

1 pH5.5-9

- 6.5 6.5 7.2

1

7.5 7.0

2

6.5 6.78 7.8 7.8 7.5 7.1

4

6.9 6.94 6.4 6.2

7

6.8 6.91 6.7 6.24

2 BOD550

- 71 78 65.

8

17 32 78 65.8 32 32 45 65.

8

330 410 36

0

184

.2

30 60 45 13.2

3 COD80

- 140 160 155 51 64 150 125 95 95 84 12

5

980 800 70

0

350 45 128 100 25

4 TSS100

- 210 400 65 41 56 65 43 80 80 120 37 210 198 25

0

207 49 92.5 80 48

5 Kẽm3

- 0.02 kphđ kph

đ

25.

4

2.4 kphđ kphđ 0.65 0.6

5

kphđ kph

đ

0.7

8

0.78 kph

đ

kph

đ

0.0

3

0.097 kphđ kphđ

6 Cadi

mi0.01

- Kphđ 18.5x1

0-3

kph

đ

0.0

01

0.0

03

kphđ 99.47x1

0-3

Kph

đ

Kph

đ

0.3x1

0-3

kph

đ

Kph

đ

Kphđ kph

đ

kph

đ

Kph

đ

Kphđ 3.6x1

0-3

1.39x1

0-3

7 Ch×0.5

- 0.01 kphđ kph

đ

0.4

1

0.0

1

78.5x1

0-3

kphđ 0.00

4

0.0

04

kphđ kph

đ

0.0

08

0.00

01

kph

đ

kph

đ

Kph

đ

Kphđ kphđ 0.42x1

0-3

8 Đồng2

- 0.45 5.8x10-

3

kph

đ

0.2

6

0.2

6

1.6x10-3

1776.3x

10-3

0.21 0.2

1

0.4x1

0-3

kph

đ

0.0

27

0.00

02

kph

đ

kph

đ

0.0

7

0.1x1

0-3

1.5x1

0-3

0.88x1

0-3

9 Mn1

- 0.08 0.03 0.5 0.0

3

0.0

1

0.15 0.150.09

0.0

60.04 0.1

0.0

7

0.07 0.0

7

0.0

80.2

0.1 0.2 0.013

10 Fe5 -

0.1 0.12 0.0

06-

0.0

69

0.15 0.006-

6.7 - --

0.2 0.0

8

0.0

05-

0.085 0.04 -

11 Amon

i10 -

17.8

37

5.63 2.4

81.31

8.3

15

7.85 2.336.7

0.2

9

2.25 0.8

87.9

6.4 21.

5

0.2

90.87

0.09 1.05 0.87

Bảng 2.12: Kết quả quan trắc nước thải các làng nghề năm 2007

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 31 -

Page 32: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

STT

Chỉ tiªu

TCVN5945-2005B

T¬ng Giang §«ng Hå Xu©n Lai Kh¾c NiÖmT 3 T 5 T 9 T 11 T 3 T 5 T 9 T 11 T 3 T 5 T 9 T 11 T

3T 5 T 9 T 11

1 pH 5.5-9 6.76 6.56 6.5 6.57 7.8 7.87 6.0 6.79 7.9 7.46 6.8 6.39 - 6.58 6.2 6.112 BOD5 50

26 39 47 50 12 12 37 69.5 36 40 42 57.9 - 81.3 19.2 123.7

3 COD 80 70 80 89 95 35 35 35 132 95 96 90 110 - 160 95 2354 TSS 100 50 69.5 75 53 37 45 43 39 46 57.5 55 31 - 135 120 385 Kẽm 3

0.03 0.78 kphđ kphđ 0.6 0.49 kphđ kphđ Kphđ 0.6 kphđ 2542.74x10-3

- 0.62 kphđ kphđ

6 Cadimi 0.01 kphđ

Kphđ kphđ kphđ Kphđ Kphđ 5x10-3 kphđ Kphđ Kphđ kphđ kphđ - Kphđ kphđ kphđ

7 Ch×0.5

kphđ

0.008

0.4x10-3

kphđ Kphđ 0.001 1.5x10-3

kphđ Kphđ 0.008

kphđ kphđ - Kphđ kphđ kphđ

8 Đồng 20.06 0.02

7kphđ 2.75x10

-30.00

10.002

6kphđ kphđ 0.00

30.03

10.3x10

-32.00x10-3 - 0.00

8kphđ kphđ

9 Mn 1 0.09 0.1 0.023 0.08 0. 04 0. 04 0.04 0.05 0.03 0.01 0.008 0.06 - 0.05 0.05 0.0510 Fe

5 -0.15 0.18 0.001

-0.014 0.014 0.00

2-

0.064

0.083 kphđ -0.08

40.02

50.00

511 Amoni

10 1.71.32 3.52 0.64

1.01.353 1.92 1.87

1.10.95

30.71 0.29 15.2 1.87 2.26

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 32 -

Page 33: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

Nhận xét:

- Về chỉ tiêu pH: không có nhóm làng nghề nào vượt tiêu chuẩn cho phép.

- Về chỉ tiêu BOD5: BOD5 nước thải làng nghề giấy Phong Khê tại các thời

điểm quan trắc đều có giá vượt tiêu chuẩn cho phép nhiều lần (từ 3,6-8,2 lần); Tại

các vị trí quan trắc khác, BOD5 có giá trị xấp xỉ mức giới hạn tiêu chuẩn cho

phép.

- Về chỉ tiêu COD: nước thải làng nghề giấy Phong Khê đặc trưng bởi giá

trị COD vượt tiêu chuẩn cho phép nhiều lần (4,4-12,2 lần); tại các vị trí quan trắc

khác, COD có giá trị cao hơn tiêu chuẩn cho phép từ 1,05-3 lần.

- Về chỉ tiêu TSS: TSS nước thải làng nghề rượu Đại Lâm vượt tiêu chuẩn

cho phép 4 lần; các vị trí còn lại vượt tiêu chuẩn từ 1,2-2,5 lần.

- Về chỉ tiêu kim loại nặng: các chỉ tiêu Zn, Cd, Pb, Cu, Mn, Fe trong nước

thải tại các làng nghề tại các thời điểm đều nằm trong tiêu chuẩn cho phép. Tuy

nhiên, nước thải làng nghề Văn Môn tại thời điểm tháng 3 có nồng độ Zn vượt

tiêu chuẩn cho phép 8,3 lần.

- Về chỉ tiêu Amoni: làng nghề Đại Lâm đặc trưng với nghề nấu rượu, nước

thải cũng đặc trưng bởi các thông số hữu cơ đặc biệt là amoni có hàm lượng cao

hơn tiêu chuẩn cho phép 1,78 lần. Ngoài ra, nước thải làng nghề giấy Phong Khê

cũng có hàm lượng amoni tương đối cao vào thời điểm tháng 9, vượt tiêu chuẩn

cho phép đến 2,15 lần.

3. Nước dưới đất

* Diễn biến trữ lượng nước dưới đất ở các huyện Yên Phong, Tiên Du,

Từ Sơn, Quế Võ:

Trong năm 2007, Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường Bắc Ninh đã

tiến hành quan trắc động thái nước dưới đất vào các tháng trong năm.

- Vị trí giám sát: thuộc địa bàn 4 huyện: Yên Phong, Tiên Du, Từ Sơn và

Quế Võ. Đây là các huyện có công nghiệp phát triển, nhiều KCN, CCN và

làng nghề. Vấn đề khai thác nước dưới đất phục vụ sản xuất công nghiệp

đang ngày càng trở nên đáng quan tâm.

Bao gồm 7 điểm:

G1: Trạm Y tế xã Long Châu - Yên Phong,

G2: Trạm Y tế xã Châu Khê Từ Sơn, Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 33 -

Page 34: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

G3: Trạm cấp nước xã Đình Bảng,

G4: Trạm cấp nước Đồng Kỵ - Đồng Quang,

G5: KCN Tân Hồng - Hoàn Sơn,

G6: Trạm cấp nước KCN Tiên Sơn,

G7: Trạm cấp nước KCN Quế Võ

- Tần suất giám sát: giám sát theo 2 mùa trong năm là mùa mưa và mùa khô.

+ Mùa mưa: 3 ngày/lần.

+ Mùa khô: 6 ngày/lần.

- Nội dung giám sát: mực nước tĩnh và nhiệt độ của nước.

Kết quả quan trắc nước dưới đất các tháng trong năm 2007 được tổng hợp bảng dưới (từ tháng 1/2007-12/2007):

Bảng 2.13: Tổng hợp kết quả quan trắc động thái nước dưới đất tỉnh Bắc Ninh năm 2007

Tháng Hmax

(m)Hmin

(m)Htbmin

(m)Htbmax

(m)Tmin

(0C)Tmax

(0C)Ttbmin

(0C)Ttbmax

(0C)1 6,20 3,35 3,45 6,06 21,0 23,8 22,0 23,02 5,92 3,28 3,36 5,84 22,1 23,5 22,8 23,13 5,86 2,94 3,05 5,66 22,4 23,8 23,1 23,54 5,94 2,90 3,0 5,85 22,7 23,8 22,9 23,25 5,99 2,63 2,89 5,85 22,0 23,2 22,9 23,26 6,16 2,93 3,11 5,91 22,5 24,7 23,7 24,07 5,98 2,40 2,70 5,78 23,8 24,8 24,3 24,48 6,08 2,52 2,80 6,0 24,0 24,8 24,4 24,59 5,86 2,51 3,02 5,62 23,7 24,8 24,4 24,610 5,90 2,52 2,67 5,84 24,2 25,6 24,6 24,811 6,23 3,19 3,35 6,14 24,2 25,2 24,6 24,912 6,24 3,42 3,50 6,09 24,3 25,4 24,7 24,8

Max 6,24 3,42 3,5 6,14 24,3 25,6 24,7 24,9Min 5,86 2,4 2,67 5,62 21,0 23,2 22,0 23,0TB 6,03 2,9 3,1 5,9 23,1 24,45 23,7 24,0

Nhận xét:Từ kết quả quan trắc động thái nước dưới đất đã trình bày ở bảng trên ta

thấy, mực nước trung bình các tháng trong năm 2007 là 6,03 m. Trong đó,

mực nước tĩnh cao nhất vào tháng 12 là 6,24 m (thuộc trạm cấp nước KCN

Tiên Sơn); mực nước tĩnh thấp nhất 5,86 m (thuộc trạm cấp nước KCN Tiên

Sơn); nhiệt độ trung bình cao nhất là 25,60C (tháng 10, thuộc trạm y tế xã

Châu Khê, trạm cấp nước Đồng Kỵ, KCN Tân Hồng - Hoàn Sơn); nhiệt độ

trung bình thấp nhất là 24,30C (tháng tháng 12, thuộc trạm cấp nước Đình

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 34 -

Page 35: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

Bảng, trạm cấp nước Đồng Kỵ, trạm cấp nước KCN Tiên Sơn, trạm cấp nước

KCN Quế Võ).

Bảng 2.14: Kết quả quan trắc nước dưới đất đợt 1 năm 2007 (tháng 4/2007)

TT Tên chỉ tiêu Đơn vịTCVN

5944:1995

Kết quả

G1 G2 G3 G4 G5 G6 G7

1 pH - 6.5 - 8.5 6.8 7.1 6.0 6.3 6.6 7.6 6.5

2 Độ cứng mg/l 300 - 500 250 550 350 200 300 200 220

3 Zn mg/l 5.0 0.011 0.013 0.13 0.48 0.02 0.064 0.02

4 Cadimi mg/l 0.01 Kphđ Kphđ Kphđ Kphđ Kphđ Kphđ Kphđ

5 Chì mg/l 0.05 Kphđ Kphđ Kphđ Kphđ Kphđ Kphđ Kphđ

6 Cu mg/l 1.0 Kphđ Kphđ Kphđ 0.0002 Kphđ Kphđ Kphđ

7 Sắt mg/l 1 - 5 0.003 0.35 0.09 1.11 0.01 3.18 3.25

8 Clorua mg/l 200 - 600 21.3 17.7 3.5 10.6 14.2 10.6 11.2

9 As mg/l 0.05 0 0 0 0 0.001 0 0

Bảng 2.15: Kết quả quan trắc nước dưới đất đợt 2 năm 2007 (tháng 10/2007)

TTTên

chỉ tiêuĐơn vị

TCVN 5944:1995

Kết quả

G1 G2 G3 G4 G5 G6 G7

1 pH - 6.5 - 8.5 6.25 6.21 6.62 6.65 6.67 6.02 6.47

2 Zn mg/l 5.0 0.0172 0.0086 0.032 0.083 kphđ kphđ kphđ

3 Cadimi mg/l 0.01 0.003 kphđ 0.0023 kphđ 0.002 0.0014 0.0014

4 Chì mg/l 0.05 0.175 kphđ kphđ kphđ 0.0018 kphđ kphđ

5 Cu mg/l 1.0 kphđ 0.0078 0.0001 0.003 0.0007 0.0017 0.0038

6 Sắt mg/l 1 - 5 0.02 0.21 0.07 1.22 0.05 3.75 4.0

7 Clorua mg/l 200 - 600 0.003 0.007 0.002 0.0025 0.007 0.009 0.012

8 As mg/l 0.05 0 0 0 0 0 0 0

Ghi chú: (Kphđ): Không phát hiện được,(-): Không xác định.

TCVN 5944:1995: Chất lượng nước - tiêu chuẩn chất lượng nước ngầm;

G1: Trạm Y tế xã Long Châu - Yên Phong, G2: Trạm Y tế xã Châu Khê Từ Sơn, G3: Trạm cấp nước xã Đình Bảng, G4: Trạm cấp nước Đồng Kỵ - Đồng Quang,

G5: KCN Tân Hồng - Hoàn Sơn, G6: Trạm cấp nước KCN Tiên Sơn, G7: Trạm cấp nước KCN Quế Võ

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 35 -

Page 36: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

Nhận xét:Kết quả phân tích chất lượng nước dưới đất cho thấy: Độ cứng của mẫu

G2 (trạm y tế xã Châu Khê - Từ Sơn) có giá trị vượt mức giới hạn trên của

tiêu chuẩn cho phép 1,1 lần. Các chỉ tiêu còn lại có hàm lượng nằm trong giới

hạn cho phép của tiêu chuẩn.

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 36 -

Page 37: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

CHƯƠNG III

HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ

1. Chất lượng không khí khu vực đô thị

Để đánh giá chất lượng không khí khu vực đô thị, chúng tôi tiến hành lấy

mẫu quan trắc tại 2 khu vực đô thị là thành phố Bắc Ninh và thị trấn Từ Sơn.

- Thị trấn Từ Sơn

Từ Sơn là thị trấn lớn nhất của tỉnh Bắc Ninh, là nơi tiếp giáp với Hà Nội, có

đường quốc lộ 1A chạy qua trước kia cũng như hiện nay con đường này vẫn là

tuyến đường quan trọng, có lưu lượng giao thông lớn và cũng là trung tâm kinh tế

quan trọng của tỉnh. Do là vùng hoạt động kinh tế diễn ra sôi nổi, môi trường của

thị trấn Từ Sơn chịu tác động mạnh từ hoạt động này.

Các điểm quan trắc tại thị trấn Từ Sơn gồm 02 điểm:

+ Ngã ba thị trấn Từ Sơn đi thị trấn Chờ:

Toạ độ: X: 21006’470’’Y: 106059’670’’

+ Ngã ba thị trấn Từ Sơn đi Đồng Quang.

Toạ độ: X:21007’072’’Y: 105057’603’’

Kết quả quan trắc chất lượng môi trường không khí được thể hiện ở các

bảng dưới đây:

Bảng 3.1: Kết quả quan trắc chất lượng không khí tại ngã ba thị trấn Từ Sơn đi thị

trấn Chờ năm 2007

TT Thông số Đơn vị Đợt 1/2007

(6/2007Đợt 2/2007

(11/2007TCVN

5937 -2005

1 Nhiệt độ 0C 30.1 24.5 -

2 Độ ẩm % 37.9 55.8 -

3 Tốc độ gió m/s 0.2-0.3 0.2-0.4 -

4 Tiếng ồn dBA 66.5-71.2 68.3-77.9 75(TCVN 5949-1998)

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 37 -

Page 38: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

5 Bụi g/m3 506 592 300

6 SO2 g/m3 178 185 350

7 NO2 g/m3 80 86 200

8 CO g/m3 2334 3501 30000

9 H2S g/m3 Kphđ Kphđ 42(TCVN 5938-2005)

10 O3 g/m3 Kphđ Kphđ 180

Ghi chú:(-) không quy định; (Kphđ): Không phát hiện được

Nhận xét:

Kết quả thử nghiệm mẫu không khí tại vị trí ngã 3 TT Từ Sơn đi thị

trấn Chờ cho thấy nồng độ các chất ô nhiễm có xu hướng tăng qua 2 đợt quan

trắc; hàm lượng bụi cao hơn TCCP 1.69-1.97 lần; Các chỉ tiêu phân tích khác

và đo tại hiện trường có giá trị nằm trong giới hạn cho phép TCVN 5937,

5938:2005.

Hình 3.1:Biểu đồ biến động hàm lượng một số chất ô nhiễm không khítại ngã 3 thị trấn Từ Sơn đi thị trấn Chờ năm 2007

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 38 -

Page 39: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

Bảng 3.2: Kết quả quan trắc chất lượng không khí

tại ngã ba thị trấn Từ Sơn đi Đồng Quang năm 2007

TT Thông số Đơn vị Đợt 1/2007

(6/2007Đợt 2/2007

(11/2007TCVN

5937 -20051 Nhiệt độ 0C 31.5 27.3 -2 Độ ẩm % 38.3 48.3 -3 Tốc độ gió m/s 0.3-0.5 0.1-0.5 -4 Tiếng ồn dBA 70.1-74.8 67.5-77.2 75(TCVN 5949-1998)5 Bụi g/m3 523 587 3006 SO2 g/m3 180 189 3507 NO2 g/m3 94 96 2008 CO g/m3 3501 3501 300009 H2S g/m3 Kphđ Kphđ 42(TCVN 5938-2005)10 O3 g/m3 Kphđ Kphđ 180

Ghi chú:(-) không quy định; (Kphđ): Không phát hiện được

Nhận xét:

Kết quả thử nghiệm mẫu không khí tại vị trí ngã 3 TT Từ Sơn đi Đồng

Quang cho thấy nồng độ các chất ô nhiễm có xu hướng tăng qua 2 đợt quan trắc;

hàm lượng bụi cao hơn TCCP 1.74-1.96 lần; Các chỉ tiêu phân tích khác và đo tại

hiện trường có giá trị nằm trong giới hạn cho phép TCVN 5937, 5938:2005.

Hình 3.2: Biểu đồ biến động hàm lượng một số chất ô nhiễm không khítại ngã 3 thị trấn Từ Sơn đi Đồng Quang năm 2007

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 39 -

Page 40: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

Qua 2 bảng kết quả được tổng hợp ở trên, cho thấy chất lượng môi trường

không khí khu vực thị trấn Từ Sơn như sau:

- Các thông số NO2, SO2, H2S, O3 ở các vị trí quan trắc đều có giá trị

nằm trong khoảng tiêu chuẩn Việt Nam cho phép.

- Đối với hàm lượng bụi tổng số ở 2 vị trí quan trắc đều cho giá trị lớn

hơn tiêu chuẩn cho phép từ 1,69 - 1,97 lần.

- Thành phố Bắc Ninh

Thành phố Bắc Ninh là nơi diễn ra các hoạt động văn hoá, kinh tế,

chính trị, trung tâm giao lưu buôn bán giữa các huyện, thành phố và các vùng

xung quanh nên thành phố Bắc Ninh phải đối mặt với nhiều sức ép từ nhiều

khía cạnh trước hết là sức ép về sự gia tăng dân số, xây dựng phát triển các cơ

sở hạ tầng …cùng với việc T.p Bắc Ninh là một nút giao thông quan trọng nối

liền Thủ đô Hà Nội với Hải Phòng, Quảng Ninh và đặc biệt là vùng biên giới

phía Bắc nên mật độ giao thông qua khu vực thành phố là rất lớn và cũng góp

phần không nhỏ gây ra ô nhiễm khí thải động cơ ô tô, xe máy, và nghiêm

trọng nhất là hàm lượng bụi lơ lửng.

Theo kết quả điều tra hiện trạng môi trường không khí thì khu vực có

chất lượng môi trường không khí đang bị ô nhiễm là: Khu đang triển khai xây

dựng các công trình đô thị, ngã tư đèn đỏ quốc lộ 18 và đường Trần Hưng

Đạo, ngã tư cổng ô Ninh Xá, Bắc Ninh.

Vị trí quan trắc bao gồm 2 điểm:

+ Ngã tư Cổng Ô - Ninh Xá;

Toạ độ: X: 21010’640’’Y: 106003’491’’

+ Ngã tư đường Trần Hưng Đạo và Ngô Gia Tự;

Toạ độ: X:21011’088’’Y: 106004’096’’

Kết quả quan trắc chất lượng môi trường không khí trong năm qua được thể

hiện ở các bảng biểu dưới đây:

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 40 -

Page 41: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

Bảng 3.3: Kết quả quan trắc chất lượng không khí ngã tư Cổng Ô - Ninh Xá năm 2007

TT Thông số Đơn vị Đợt 1/2007

(6/2007Đợt 2/2007

(11/2007TCVN

5937 -20051 Nhiệt độ 0C 32.1 26.9 -2 Độ ẩm % 48.2 25 -3 Tốc độ gió m/s 0.3-0.9 0.3-0.8 -4 Tiếng ồn dBA 63.6-74 62.5-75 75(TCVN 5949-1998)5 Bụi g/m3 580 600 3006 SO2 g/m3 238 258 3507 NO2 g/m3 120 129 2008 CO g/m3 4668 3501 300009 H2S g/m3 Kphđ Kphđ 42(TCVN 5938-2005)10 O3 g/m3 Kphđ Kphđ 180

Ghi chú:

(-) không quy định; (Kphđ): Không phát hiện được

Nhận xét:

Kết quả quan trắc chất lượng không khí khu vực Ngã Tư Cổng Ô -

Ninh Xá năm 2007 cho thấy: nồng độ một số chất ô nhiễm như bụi, SO2,

NO2 có giá trị tăng dần qua 2 đợt quan trắc; hàm lượng bụi cao hơn tiêu

chuẩn cho phép từ 1,93-2,0 lần.

Hình 3.3: Biểu đồ biến động hàm lượng một số chất ô nhiễm không khí

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 41 -

Page 42: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

tại ngã tư Cổng Ô - Ninh Xá năm 2007

Bảng 3.4: Kết quả quan trắc chất lượng không khí ngã tư đường Trần Hưng Đạo - Ngô Gia Tự năm 2007

TT Thông số Đơn vị Đợt 1/2007

(6/2007Đợt 2/2007

(11/2007TCVN

5937 -20051 Nhiệt độ 0C 32.6 26.3 -2 Độ ẩm % 49.1 24.5 -3 Tốc độ gió m/s 0.4-0.8 0.2-1.0 -4 Tiếng ồn dBA 63-72 62-71 75(TCVN 5949-1998)5 Bụi g/m3 438 500 3006 SO2 g/m3 221 241 3507 NO2 g/m3 112 120 2008 CO g/m3 3501 3501 300009 H2S g/m3 Kphđ Kphđ 42(TCVN 5938-2005)10 O3 g/m3 Kphđ Kphđ 180

Ghi chú: (-) không quy định; (Kphđ): Không phát hiện được

Nhận xét:

Kết quả quan trắc chất lượng không khí khu vực ngã tư Trần Hưng Đạo

- Ngô Gia Tự năm 2007 cho thấy: nồng độ một số chất ô nhiễm như bụi, SO2,

NO2 có giá trị tăng dần qua 2 đợt quan trắc; hàm lượng bụi cao hơn tiêu

chuẩn cho phép từ 1,46-1,67 lần.

Hình 3.4: Biểu đồ biến động hàm lượng một số chất ô nhiễm không khí Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 42 -

Page 43: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

tại ngã tư Trần Hưng Đạo - Ngô Gia Tự năm 2007

Qua kết quả quan trắc chất lượng môi trường không khí khu vực đô thị

Bắc Ninh ta thấy trên cho thấy chất lượng môi trường không khí ở thành phố

Bắc Ninh năm 2007 có một số chỉ tiêu vượt tiêu chuẩn cho phép (hàm lượng

các chất ô nhiễm hầu hết là đợt 2 cao hơn đợt 1). Hàm lượng bụi lơ lửng cao

hơn tiêu chuẩn Việt Nam cho phép là 1,53 - 1,73 lần; Hàm lượng các chỉ tiêu

phân tích còn lại đều nằm trong TCCP đối với môi trường không khí xung

quanh.

* So sánh với năm 2006 cho thấy:

- Các thông số CO, NO2, SO2, Pb, HC, CO2 ở các vị trí quan trắc đều

có giá trị ≥ giá trị năm 2006.

- Đối với hàm lượng bụi lơ lửng ở tất cả các vị trí quan trắc tại các

thời điểm quan trắc đều cho giá trị cao hơn tiêu chuẩn cho phép từ 1,53 - 2,0

lần.

2. Chất lượng không khí khu vực các làng nghề và cụm công nghiệp điển hình

* Làng nghề Mẫn Xá:

Làng nghề Mẫn Xá - Văn Môn có hơn 250 hộ/1700 hộ của toàn xã. Trong

đó số hộ đúc nhôm 40 hộ, sản phẩm nhôm đúc 400-500 tấn/năm. Các hộ sản xuất

nhỏ 1 lò, hộ sản xuất trung bình 2 lò, hộ sản xuất lớn 5-7 lò. Số hộ luyện nhôm 200

hộ, sản phẩm luyện nhôm 4000-5000 tấn/năm.

Nhiên liệu: than kip lê: 1200-1500 tấn/năm. Chất lượng môi trường

không khí khu vực làng nghề Mẫn Xá được thể hiện trong bảng:

Bảng 3.5: Kết quả quan trắc không khí làng nghề Mẫn Xá

TT Thông số Đơn vị

Đợt 1 năm 2007

Đợt 2 năm 2007

TCVN 5937 - 2005

K1 K2 K1 K2

1 Nhiệt độ 0C 30.3 30.1 24.8 23.9 -

2 Độ ẩm % 37.9 37.9 35.6 34.5 -

3 Tốc độ gió m/s 0.1-0.3 0.1-0.2 1-2 0.6-1.0

-

4Tiếng ồn dBA

60.0-61.3

59.1-62.3

62.3-74.1

70-74

75 TCVN 5949-1998

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 43 -

Page 44: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

5 Bụi g/m3 382 351 368 365 3006 SO2 g/m3 1652 1512 1712 1613 3507 NO2 g/m3 639 625 739 725 2008 CO g/m3 10503 9336 11670 1050

3 30000

9H2S g/m3 14 12 12 18

42(TCVN 5938-2005)

10 O3 g/m3 16 Kphđ 22 Kphđ 180

Ghi chú: (-) không quy định; (Kphđ): Không phát hiện được

KK1: Cổng trường mần non Mẫn Xá

KK2: Cổng đình làng Mẫn Xá

Nhận xét:

Kết quả thử nghiệm mẫu không khí tại các điểm lấy mẫu của làng nghề

Văn Môn cho thấy:

+ Hàm lượng bụi cao hơn tiêu chuẩn cho phép từ 1,17-1,27 lần;

+ SO2 cao hơn TCCP 4,32-4,89 lần;

+ NO2 cao hơn TCCP 3,1-3,7 lần;

Các chỉ tiêu phân tích khác và đo tại hiện trường có giá trị nằm trong

giới hạn cho phép TCVN 5937, 5938:2005.

* Làng nghề Đa Hội và CCN Châu Khê:

Theo số liệu cung cấp của UBND xã Châu Khê, toàn làng Đa Hội có

856 hộ sản xuất: 150 hộ sản xuất lớn với năng xuất trung bình 100 tấn/tháng

và 350 hộ sản xuất với năng xuất 10 tấn/tháng. Sản phẩm của làng nghề chủ

yếu là phôi đúc, sắt thép cán các loại… Việc sử dụng nguyên nhiên liệu ở đây

khoảng: 4,5 triệu m3 nước/ngày, 35000 tấn than/ngày và nguyên liệu đầu vào

chủ yếu là sắt thép phế liệu. Các kết quả phân tích chất lượng môi trường

không khí tại làng nghề Đa Hội được thể hiện trong bảng dưới.

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 44 -

Page 45: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

Bảng 3.6: Kết quả quan trắc không khí làng nghề Châu Khê

TT Thông số Đơn vị

Đợt 1 năm 2007

Đợt 2 năm 2007

TCVN 5937 - 2005

K1 K2 K1 K2

1 Nhiệt độ 0C 36.7 36.4 27.5 28 -

2 Độ ẩm % 40.5 43.2 40.2 40.1 -

3 Tốc độ gió m/s 0.3-0.7 0.3-0.8 0.7-1.1 0.3-1.0

-

4Tiếng ồn dBA 59.3-

64.763.7-71.5

68.9-80.2

63.7-76.5

75 TCVN 5949-1998

5 Bụi g/m3 410 382 420 382 3006 SO2 g/m3 1301 1220 1346 1320 3507 NO2 g/m3 580 562 610 534 2008 CO g/m3 7002 5835 8169 7002 300009

H2S g/m3 20 20 26 1842

(TCVN 5938-2005)10 O3 g/m3 16 24 22 20 180

Ghi chú: (-) không quy định; (Kphđ): Không phát hiện được

- K1:Giữa làng nghề Châu Khê;

- K2:Cổng trường tiểu học(Làng nghề Châu Khê ).

Nhận xét:

Kết quả thử nghiệm mẫu không khí tại các điểm lấy mẫu của làng nghề

Châu Khê cho thấy:

+ Hàm lượng bụi cao hơn tiêu chuẩn cho phép từ 1,27 - 1,4 lần;

+ SO2 cao hơn TCCP 3,48 - 3,8 lần;

+ NO2 cao hơn TCCP 2,67 - 3,05 lần;

Các chỉ tiêu phân tích khác và đo tại hiện trường có giá trị nằm trong

giới hạn cho phép TCVN 5937, 5938:2005.

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 45 -

Page 46: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

Bảng 3.7: Kết quả quan trắc không khí làng nghề Châu Khê

(Ngày 28/9/2007)

STT Thông số Đơn vị TC 3733-2002

BYT-QĐKết quả

KK1 KK2 KK31 Nhiệt độ 0C 32 29 31.4 35.62 Độ ẩm % 80 75.2 63.5 52.13 Tốc độ gió m/s 1.5 0.1-

0.20.1-0.2

0.1-0.2

4 Tiếng ồn dBA 85 75.3-88.4

71.2-86.5

76.2-89.1

5 Bụi mg/m3 - 40.53 34.05 69.046 SO2 mg/m3 10 62.34 21.2 168.27 NO2 mg/m3 10 15.2 10.6 10.28 CO mg/m3 40 29.1 5.35 26.849 O3 mg/m3 0.2 0.1 0.08 0.12

Ghi chú: (-) không quy định.KK1: Vị trí lấy mẫu tại cơ sở sản xuất Phạm thị Mai (2 lò); KK2: Vị trí lấy

mẫu tại cơ sở sản xuất Anh Sơn (1 lò); KK3: Vị trí lấy mẫu tại cơ sở sản xuất

Quang Thơm (3 lò).

Nhận xét: Kết quả thử nghiệm mẫu không khí tại các vị trí lấy mẫu cho

thấy hàm lượng SO2 cao hơn TCCP 2.12-16.82 lần; NO2 cao hơn TCCP 1.06-

1.52 lần, hàm lượng bụi tương đối cao, các chỉ tiêu đo tại hiện trường như:

nhiệt độ cao hơn TCCP 3.6 0C, độ ồn cao hơn TCCP 1.02-1.05 lần, các chỉ

tiêu còn lại có giá trị nằm trong giới hạn cho phép TC 3733-2002 BYT-QĐ

* Làng nghề Phong Khê và KCN Phong Khê

Bảng 3.8: Kết quả quan trắc môi trường không khí

làng nghề Phong Khê và KCN Phong Khê

TT Thông số Đơn vị

Đợt 1 năm 2007

Đợt 2 năm 2007

TCVN 5937 - 2005

K1 K2 K1 K2

1 Nhiệt độ 0C 36.2 36.8 24.2 24.8 -

2 Độ ẩm % 41.8 40.9 31.6 30.1 -

3 Tốc độ gió m/s 0.4-1.60.3-1.3 0.4-0.9 0.3-0.6

-

4Tiếng ồn dBA 63.6-

78.565.6-79.9

63.2-76.5

69.8-79.4

75 TCVN 5949-1998

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 46 -

Page 47: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

5 Bụi g/m3 381 360 361 357 3006 SO2 g/m3 241 221 251 215 3507 NO2 g/m3 140 149 147 142 2008 CO g/m3 3501 3501 3501 3501 300009

H2S g/m3 18 20 26 2442

(TCVN 5938-2005)10 O3 g/m3 Kphđ Kphđ Kphđ Kphđ 180

Ghi chú: (-) không quy định; (Kphđ): Không phát hiện được

- K1: Thôn Dương Ổ - Phong Khê (Cạnh nhà ông Nguyễn Văn Nhã);

- K2: KCN Phong Khê (Cổng xí nghiệp Giấy Hải Hà).

Nhận xét:

Kết quả thử nghiệm mẫu không khí tại các điểm lấy mẫu của làng nghề

Phong Khê cho thấy:

+ Hàm lượng bụi cao hơn tiêu chuẩn cho phép từ 1,19 - 1,27 lần;

Các chỉ tiêu phân tích khác và đo tại hiện trường có giá trị nằm trong

giới hạn cho phép TCVN 5937, 5938:2005.

* Làng nghề Đồng Kỵ:

Bảng 3.9: Kết quả quan trắc không khí làng nghề Đồng Kỵ

TT Thông số Đơn vị

Đợt 1 năm 2007

Đợt 2 năm 2007

TCVN 5937 - 2005

K1 K2 K1 K2

1 Nhiệt độ 0C 36.3 36.9 28.8 28.2 -

2 Độ ẩm % 40.1 40.3 31.5 36.4 -

3 Tốc độ gió m/s 0.4-0.70.2-0.3 0.2-1.0 0.2-0.6

-

4Tiếng ồn dBA 57.9-

63.649.6-53.2

52.5-68.9

58.2-64.7

75 TCVN 5949-1998

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 47 -

Page 48: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

5 Bụi g/m3 300 357 332 347 3006 SO2 g/m3 60 69 55 59 3507 NO2 g/m3 42 49 47 42 2008 CO g/m3 2334 1167 1167 1167 300009

H2S g/m3 Kphđ Kphđ Kphđ Kphđ42

(TCVN 5938-2005)10 O3 g/m3 Kphđ Kphđ Kphđ Kphđ 180

Ghi chú: (-) không quy định; (Kphđ): Không phát hiện được

- K1: Vị trí lấy mẫu KCN Đồng Quang,

- K2: Cổng làng, gần trường cấp II Đồng Kỵ.

Nhận xét:

Kết quả thử nghiệm mẫu không khí tại các điểm lấy mẫu của làng nghề

Đồng Kỵ cho thấy:

+ Hàm lượng bụi cao hơn tiêu chuẩn cho phép từ 1,1 - 1,19 lần;

Các chỉ tiêu phân tích khác và đo tại hiện trường có giá trị nằm trong

giới hạn cho phép TCVN 5937, 5938:2005.

* Làng nghề Đại Bái

Chất lượng môi trường không khí khu vực làng nghề Đại Bái được thể

hiện dưới bảng sau:

Bảng 3.10: Kết quả quan trắc chất lượng không khí khu vực làng nghề Đại Bái

TT Thông số Đơn vị

Đợt 1 năm 2007

Đợt 2 năm 2007

TCVN 5937 - 2005

K1 K2 K1 K2

1 Nhiệt độ 0C 33 34.3 25.1 26.4 -

2 Độ ẩm % 64.1 58.1 43.3 36.9 -

3 Tốc độ gió m/s 0.5 0.8-1.2 0.2-0.4 0.3-0.8

-

4Tiếng ồn dBA 63.5-

65 57-63 59.6-65.7

54.6-63.7

75 TCVN 5949-1998

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 48 -

Page 49: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

5 Bụi g/m3 336 290 322 298 3006 SO2 g/m3 478 460 470 462 3507 NO2 g/m3 109 96 101 98 2008 CO g/m3 3501 3501 3501 3501 300009

H2S g/m3 Kphđ Kphđ Kphđ Kphđ42

(TCVN 5938-2005)10 O3 g/m3 Kphđ Kphđ Kphđ Kphđ 180

Ghi chú: (-) không quy định; (Kphđ): Không phát hiện được

- KK1: Vị trí lấy mẫu gần trường tiểu học Đại Bái,

- KK2: Vị trí lấy mẫu CCN Đại Bái

Nhận xét:

Kết quả thử nghiệm mẫu không khí tại các điểm lấy mẫu của làng nghề

Đại Bái cho thấy:

+ Hàm lượng bụi tại vị trí gần trường tiểu học Đại Bái (K1) cao hơn

tiêu chuẩn cho phép từ 1,07 - 1,12 lần;

+ Hàm lượng SO2 cao hơn tiêu chuẩn cho phép từ 1,3 - 1,36 lần.

Các chỉ tiêu phân tích khác và đo tại hiện trường có giá trị nằm trong

giới hạn cho phép TCVN 5937, 5938:2005.

* Cụm công nghiệp Táo Đôi

Bảng 3.11: Kết quả quan trắc chất lượng không khí khu vực CCN Táo Đôi

TTThông số Đơn vị

Đợt 1 năm 2007

Đợt 2 năm 2007

TCVN 5937 - 2005

1 Nhiệt độ 0C 31.5 23.8 -

2 Độ ẩm % 71.9 53.5 -

3 Tốc độ gió m/s 0.7-1.2 0.8-1.3 -

4Tiếng ồn dBA 59.1-63.4 60-63.7

75 TCVN 5949-1998

5 Bụi g/m3 268 280 3006 SO2 g/m3 40 42 3507 NO2 g/m3 28 26 2008 CO g/m3 1167 1167 300009

H2S g/m3 Kphđ Kphđ42

(TCVN 5938-2005)10 O3 g/m3 Kphđ Kphđ 180

Ghi chú: Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 49 -

Page 50: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

(-) không quy định; (Kphđ): Không phát hiện được.

Nhận xét:

Kết quả thử nghiệm mẫu không khí tại vị trí lấy mẫu cho thấy hàm lượng các chỉ tiêu phân tích và đo tại hiện trường có giá trị nằm trong giới hạn cho phép TCVN 5937, 5938:2005.

* Khu công nghiệp Quế Võ

Bảng 3.12: Số liệu chất lượng không khí KCN Quế Võ

TTThông số Đơn vị

Đợt 1 năm 2007

Đợt 2 năm 2007

TCVN 5937 - 2005

1 Nhiệt độ 0C 37.2 30 -

2 Độ ẩm % 40.3 26.5 -

3 Tốc độ gió m/s 0.9-1.8 0.1-0.4 -

4Tiếng ồn dBA 58-71 57.4-69.1

75 TCVN 5949-1998

5 Bụi g/m3 202 198 3006 SO2 g/m3 58 62 3507 NO2 g/m3 42 48 2008 CO g/m3 2334 2334 300009

H2S g/m3 Kphđ Kphđ42

(TCVN 5938-2005)10 O3 g/m3 Kphđ Kphđ 180

Ghi chú:

(-) không quy định; (Kphđ): Không phát hiện được.

Nhận xét:

Kết quả thử nghiệm mẫu không khí tại vị trí lấy mẫu cho thấy hàm

lượng các chỉ tiêu phân tích và đo tại hiện trường có giá trị nằm trong giới

hạn cho phép TCVN 5937, 5938:2005.

* Khu công nghiệp Tiên Sơn

Chất lượng môi trường không khí của KCN Tiên Sơn được thể hiện ở

bảng sau:

Bảng 3.13: Kết quả quan trắc chất lượng không khí KCN Tiên Sơn

TTThông số Đơn vị

Đợt 1 năm 2007

Đợt 2 năm 2007

TCVN 5937 - 2005

1 Nhiệt độ 0C 36.5 28.3 -

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 50 -

Page 51: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

2 Độ ẩm % 40.8 30.8 -

3 Tốc độ gió m/s 0.5-1.6 0.5-1.8 -

4Tiếng ồn dBA 62-73.9 61.1-73.8

75 TCVN 5949-1998

5 Bụi g/m3 322 312 3006 SO2 g/m3 60 58 3507 NO2 g/m3 43 49 2008 CO g/m3 2334 2334 300009

H2S g/m3 Kphđ Kphđ42

(TCVN 5938-2005)10 O3 g/m3 Kphđ Kphđ 180

Ghi chú:

(-) không quy định; (Kphđ): Không phát hiện được.

Nhận xét:

Kết quả thử nghiệm mẫu không khí tại KCN Tiên Sơn cho thấy hàm

lượng bụi cao hơn TCCP 1,04 - 1,07 lần; Các chỉ tiêu phân tích khác và đo tại

hiện trường có giá trị nằm trong giới hạn cho phép TCVN 5937, 5938:2005.

* Cụm công nghiệp Lỗ Sung

Bảng 3.14: Kết quả quan trắc chất lượng không khí Cụm CN Lỗ Sung

TTThông số Đơn vị

Đợt 1 năm 2007

Đợt 2 năm 2007

TCVN 5937 - 2005

1 Nhiệt độ 0C 36.8 25.7 -

2 Độ ẩm % 40.1 40.3 -

3 Tốc độ gió m/s 0.5-1.2 0.9-1.2 -

4Tiếng ồn dBA 58.2-61 57.6-59.1

75 TCVN 5949-1998

5 Bụi g/m3 202 214 3006 SO2 g/m3 70 72 3507 NO2 g/m3 41 46 2008 CO g/m3 1167 2334 300009

H2S g/m3 Kphđ Kphđ42

(TCVN 5938-2005)10 O3 g/m3 Kphđ Kphđ 180

Ghi chú:

(-) không quy định; (Kphđ): Không phát hiện được.

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 51 -

Page 52: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

Nhận xét:

Kết quả thử nghiệm mẫu không khí tại vị trí lấy mẫu cho thấy hàm

lượng các chỉ tiêu phân tích và đo tại hiện trường có giá trị nằm trong giới

hạn cho phép TCVN 5937, 5938:2005

* Cụm công nghiệp Mả Ông

Bảng 3.15: Kết quả quan trắc chất lượng không khí Cụm CN Mả Ông

TTThông số Đơn vị

Đợt 1 năm 2007

Đợt 2 năm 2007

TCVN 5937 - 2005

1 Nhiệt độ 0C 36.7 27.8 -

2 Độ ẩm % 40.5 41.3 -

3 Tốc độ gió m/s 0.7-0.8 0.3-0.8 -

4Tiếng ồn dBA 55.3-58.2 61.3-77.8

75 TCVN 5949-1998

5 Bụi g/m3 380 398 3006 SO2 g/m3 1120 1342 3507 NO2 g/m3 488 530 2008 CO g/m3 5835 7002 300009

H2S g/m3 10 1442

(TCVN 5938-2005)10 O3 g/m3 12 16 180

Ghi chú:

(-) không quy định; (Kphđ): Không phát hiện được

Nhận xét:

Kết quả thử nghiệm mẫu không khí tại các điểm lấy mẫu của CCN Mả

Ông cho thấy:

+ Hàm lượng SO2 cao hơn TCCP 3,2 - 3,83 lần.

+ Hàm lượng NO2 cao hơn TCCP 2,44 - 2,6 lần

+ Bụi cao hơn TCCP 1,27 - 1,33 lần;

Các chỉ tiêu phân tích khác và đo tại hiện trường có giá trị nằm trong giới

hạn cho phép TCVN 5937, 5938:2005.

* Cụm công nghiệp Khắc Niệm:

Bảng 3.16: Kết quả quan trắc chất lượng không khí Cụm CN Mả Ông

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 52 -

Page 53: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

TTThông số Đơn vị

Đợt 1 năm 2007

Đợt 2 năm 2007

TCVN 5937 - 2005

1 Nhiệt độ 0C 35.6 29.9 -

2 Độ ẩm % 50.5 30.2 -

3 Tốc độ gió m/s 1.2-3.3 1.3-1.5 -

4Tiếng ồn dBA 49-52 47-53.8

75 TCVN 5949-1998

5 Bụi g/m3 178 168 3006 SO2 g/m3 66 62 3507 NO2 g/m3 40 40 2008 CO g/m3 2334 2334 300009

H2S g/m3 Kphđ Kphđ42

(TCVN 5938-2005)10 O3 g/m3 Kphđ Kphđ 180

Ghi chú:

(-) không quy định; (Kphđ): Không phát hiện được.

Nhận xét:

Kết quả thử nghiệm mẫu không khí tại vị trí lấy mẫu cho thấy hàm

lượng các chỉ tiêu phân tích và đo tại hiện trường có giá trị nằm trong giới

hạn cho phép TCVN 5937, 5938:2005.

* Cụm công nghiệp Xuân Lâm:

Bảng 3.17: Kết quả quan trắc chất lượng không khí Cụm CN Xuân Lâm

TTThông số Đơn vị

Đợt 1 năm 2007

Đợt 2 năm 2007

TCVN 5937 - 2005

1 Nhiệt độ 0C 37.6 31 -

2 Độ ẩm % 49.5 30.3 -

3 Tốc độ gió m/s 0.1-0.3 0.4-0.9 -

4Tiếng ồn dBA 66.7-70 51.1-70.2

75 TCVN 5949-1998

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 53 -

Page 54: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

5 Bụi g/m3 501 520 3006 SO2 g/m3 72 80 3507 NO2 g/m3 66 62 2008 CO g/m3 2334 3501 300009

H2S g/m3 Kphđ Kphđ42

(TCVN 5938-2005)10 O3 g/m3 Kphđ Kphđ 180

Ghi chú:

(-) không quy định; (Kphđ): Không phát hiện được.

Nhận xét:

Kết quả thử nghiệm mẫu không khí tại vị trí lấy mẫu cho thấy:

+ Hàm lượng bụi cao hơn TCCP1,67 - 1,73 lần;

Các chỉ tiêu phân tích khác và đo tại hiện trường có giá trị nằm trong

giới hạn cho phép TCVN 5937, 5938:2005.

* Cụm công nghiệp Phú Lâm:

Bảng 3.18: Kết quả quan trắc chất lượng không khí Cụm CN Phú Lâm

TTThông số Đơn vị

Đợt 1 năm 2007

Đợt 2 năm 2007

TCVN 5937 - 2005

1 Nhiệt độ 0C 26.7 27.7 -

2 Độ ẩm % 42.6 32.6 -

3 Tốc độ gió m/s 0.6-1.8 0.6-1.2 -

4Tiếng ồn dBA 50.7-68.9 49.7-68.2

75 TCVN 5949-1998

5 Bụi g/m3 368 353 3006 SO2 g/m3 201 210 3507 NO2 g/m3 120 140 2008 CO g/m3 3501 3501 300009

H2S g/m3 18 2242

(TCVN 5938-2005)10 O3 g/m3 Kphđ Kphđ 180

Ghi chú:

(-) không quy định; (Kphđ): Không phát hiện được

Nhận xét:

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 54 -

Page 55: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

Kết quả thử nghiệm mẫu không khí tại các điểm lấy mẫu của CCN Phú

Lâm, huyện Tiên Du cho thấy:

+ Hàm lượng bụi cao hơn TCCP 1,18 - 1,23 lần;

Các chỉ tiêu phân tích khác và đo tại hiện trường có giá trị nằm trong

giới hạn cho phép TCVN 5937, 5938:2005.

* Khu công nghiệp Tân Hồng - Hoàn Sơn:

Bảng 3.19: Kết quả quan trắc chất lượng không khí KCN Tân Hồng-Hoàn Sơn

TTThông số Đơn vị

Đợt 1 năm 2007

Đợt 2 năm 2007

TCVN 5937 - 2005

1 Nhiệt độ 0C 36.5 23.5 -

2 Độ ẩm % 46 55 -

3 Tốc độ gió m/s 0.9-1.8 0.9-1.3 -

4Tiếng ồn dBA 53.6-66 53-65

75 TCVN 5949-1998

5 Bụi g/m3 244 214 3006 SO2 g/m3 52 67 3507 NO2 g/m3 32 40 2008 CO g/m3 2334 2334 300009

H2S g/m3 Kphđ Kphđ42

(TCVN 5938-2005)10 O3 g/m3 Kphđ Kphđ 180

Ghi chú:

(-) không quy định; (Kphđ): Không phát hiện được

Nhận xét:

Kết quả thử nghiệm mẫu không khí tại vị trí lấy mẫu cho thấy hàm

lượng các chỉ tiêu phân tích và đo tại hiện trường có giá trị nằm trong giới

hạn cho phép TCVN 5937, 5938:2005.

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 55 -

Page 56: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

* Cụm công nghiệp Võ Cường:

Bảng 3.20: Kết quả quan trắc chất lượng không khí CCN Võ Cường

TTThông số Đơn vị

Đợt 1 năm 2007

Đợt 2 năm 2007

TCVN 5937 - 2005

1 Nhiệt độ 0C 35.6 24.6 -

2 Độ ẩm % 42.8 30.8 -

3 Tốc độ gió m/s 0.3-1.6 1.3-1.8 -

4Tiếng ồn dBA 58-62 59-64

75 TCVN 5949-1998

5 Bụi g/m3 194 184 3006 SO2 g/m3 50 46 3507 NO2 g/m3 30 32 2008 CO g/m3 2334 2334 300009

H2S g/m3 Kphđ Kphđ42

(TCVN 5938-2005)10 O3 g/m3 Kphđ Kphđ 180

Ghi chú:

(-) không quy định; (Kphđ): Không phát hiện được

Nhận xét:

Kết quả thử nghiệm mẫu không khí tại vị trí lấy mẫu cho thấy hàm

lượng các chỉ tiêu phân tích và đo tại hiện trường có giá trị nằm trong giới

hạn cho phép TCVN 5937, 5938:2005.

* Khu công nghiệp Yên Phong:

Bảng 3.21: Kết quả quan trắc chất lượng không khí KCN Yên Phong

TTThông số Đơn vị

Đợt 1 năm 2007

Đợt 2 năm 2007

TCVN 5937 - 2005

1 Nhiệt độ 0C 29.3 20.1 -

2 Độ ẩm % 37.9 56.7 -

3 Tốc độ gió m/s 0.3-0.7 0.8-1.1 -

4Tiếng ồn dBA 59.8-62.6 58-63.9

75 TCVN 5949-1998

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 56 -

Page 57: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

5 Bụi g/m3 76 189 3006 SO2 g/m3 60 66 3507 NO2 g/m3 38 44 2008 CO g/m3 2234 3501 300009

H2S g/m3 10 1442

(TCVN 5938-2005)10 O3 g/m3 Kphđ Kphđ 180

Ghi chú:

(-) không quy định; (Kphđ): Không phát hiện được

Nhận xét:

Kết quả thử nghiệm mẫu không khí tại vị trí lấy mẫu cho thấy hàm

lượng các chỉ tiêu phân tích và đo tại hiện trường có giá trị nằm trong giới

hạn cho phép TCVN 5937, 5938:2005.

* Nhận xét chung về chất lượng không khí khu vực làng nghề và

các khu/cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2007.

Môi trường không khí trên địa bàn Bắc Ninh nói chung chủ yếu ô

nhiễm do bụi lơ lửng, ngoài ra tại một số làng nghề như Văn Môn, Châu Khê,

Phong Khê... không khí đã ô nhiễm do một số chất khí đặc trưng như SO2,

NO2.

So với năm 2006, mạng lưới quan trắc chất lượng môi trường không

khí khu vực làng nghề và khu vực các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh

được mở rộng một số điểm mới đi vào hoạt động. Cụ thể là: KCN Yên

Phong; KCN Võ Cường; CCN Võ Cường. Kết quả quan trắc tại các điểm mở

rộng này là số liệu môi trường nền để đánh giá sự tác động đến môi trường

của các hoạt động sản xuất tại các điểm này.

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 57 -

Page 58: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

CHƯƠNG IV

QUẢN LÝ CHẤT RẮN VÀ CHẤT THẢI NGUY HẠI

1. Phát sinh chất thải

Các CTR được phát sinh ra từ:

- Các hoạt động công nghiệp;

- Các hoạt động nông nghiệp;

- Các hoạt động thương mại, dịch vụ;

- Công sở, cửa hiệu, trường học;

- Bệnh viện, các phòng khám, điều trị tư nhân;

- Một số ít từ sinh hoạt đô thị;

Quá trình phát sinh CTR trong ngành công nghiệp có các đặc trưng

sau: - Sự phát sinh chất thải là kết quả không thể tránh khỏi của sản xuất

công nghiệp.

- Bản chất của các chất thải phát sinh có liên quan đến các nguyên liệu

đầu vào và bản chất quá trình trong đó chúng được sử dụng;

- Lượng chất thải liên quan đến công nghệ sản xuất;

- Các CTR thường dạng phần bùn cặn của chất thải lỏng và là một phần

trong số các chất thải khác.

- Việc ngăn ngừa và giảm thiểu CTR là một bộ phận đồng bộ trong quá

trình sản xuất công nghiệp.

2. Phân loại CTR theo ngành nghề sản xuất

- Ngành công nghiệp cơ khí trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh (không tính

những cơ sở nằm trong làng nghề) hiện nay lượng thải ra mỗi năm ước tính

3053 tấn chất thải rắn, riêng CTNH là 458 tấn chiếm khoảng 15% bao gồm:

124 tấn phế thải dầu mỡ, 171 tấn bã thải chứa kim loại nặng; 87 tấn chất ăn

mòn; 29 tấn chất khó phân huỷ; 47 tấn chất thải nguy hại khác.

- Làng nghề sắt thép Đa Hội mỗi năm ước tính thải ra 10.000 tấn chất

thải rắn. Riêng chất thải nguy hại là 2800 tấn chiếm 28% bao gồm: 1.470 tấn

bã thải có kim loại; 378 tấn chất ăn mòn; 434 tấn phế thải dầu mỡ, 518 tấn

chất thải nguy hại khác. Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 58 -

Page 59: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

- Làng nghề Văn Môn thải ra mỗi năm ước tính 1667 tấn chất thải rắn,

riêng CTNH là 750 tấn chiếm khoảng 45% bao gồm: 85 tấn phế thải dầu mỡ;

40 tấn chất ăn mòn; 339 tấn bã thải có kim loại nặng; 248 tấn chất thải khó

phân huỷ; 38 tấn chất thải nguy hại khác.

- Làng nghề Đại Bái hiện nay có 276 hộ làm nghề cô đúc và gia công

sản phẩm từ nhôm đồng, hàng ngày tạo công ăn việc làm cho 828 lao động.

Mỗi năm làng nghề này thải ra ước tính 1126 tấn chất thải rắn. Riêng CTNH

là 507 tấn chiếm 45% trong đó 260 tấn chất thải chứa kim loại nặng; 103 tấn

chất ăn mòn; 69 tấn chất dễ cháy; 51 tấn chất khó phân huỷ và 24 tấn các

loại khác.

- Mỗi năm ngành công nghiệp Điện và Điện tử ước tính thải ra 1855

tấn chất thải trong đó có 742 tấn CTNH chiếm 40%. Trong đó, có 95 tấn bã

thải có kim loại nặng; 143 tấn chất ăn mòn; 96 tấn chất dễ cháy; 237 tấn chất

khó phân huỷ và 171 tấn chất thải nguy hại khác.

- Ngành công nghiệp hoá chất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ước tính mỗi

năm thải ra 106 tấn chất thải rắn, riêng CTNH là 39.16 tấn chiếm khoảng

37% bao gồm: 11 tấn chất dễ cháy; 6.16 tấn bã thải chứa kim loại nặng; 1.98

tấn chất ăn mòn; 5.94 tấn chất thải hữu cơ 9.68 tấn chất thải khó phân huỷ;

4,4 tấn chất thải nguy hại khác.

- Ngành công nghiệp may, dệt nhuộm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

(không tính các cơ sở nằm trong làng nghề dệt nhuộm) mỗi năm ước tính thải

ra 5200 tấn chất thải rắn, riêng CTNH là 364 tấn chiếm khoảng 7% bao gồm:

9,2 tấn bã thải có kim loại; 3,8 tấn chất ăn mòn; 263 tấn phế thải dầu mỡ, dễ

cháy; 16,18 tấn chất dễ phân huỷ; 52,12 tấn chất khó phân huỷ; 19,7 tấn chất

thải nguy hại khác.

- Làng nghề dệt tẩy nhuộm và sản xuất tơ tằm thải ra 517 tấn chất thải

rắn, riêng CTNH là 181 tấn, chiếm khoảng 35% bao gồm: 2,4 tấn bã thải có

kim loại; 24,4 tấn chất dễ phân huỷ; 3,3 tấn chất ăn mòn; 33.3 tấn chất dính

dầu mỡ, chất dễ cháy; 76,8 tấn chất thải khó phân huỷ; 40,8 chất thải nguy

hại khác.

- Ngành công nghiệp giấy ( không tính những cơ sở nằm trong khu vực

làng nghề) mỗi năm thải ra 1057 tấn chất thải rắn. Riêng CTNH là 73.8 tấn chiếm

7 %, trong đó có 1.35 tấn chất thải có kim loại; 38.25 tấn chất ăn mòn; 15.5 tấn

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 59 -

Page 60: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

chất dễ cháy; 2.7 tấn chất khó phân huỷ; và 16.2 tấn các loại chất thải nguy hại

khác.

- Làng nghề sản xuất giấy Phú Lâm và Phong Khê: Hai làng nghề này

mỗi năm ước tính thải ra 5328 tấn chất thải rắn. Riêng chất thải nguy hại là

373 tấn chiếm 7% bao gồm: 7 tấn bã thải có kim loại; 165 tấn chất ăn mòn;

106 tấn chất dễ cháy, 16 tấn chất khó phân huỷ 79 tấn chất thải nguy hại khác.

- Ngành công nghiệp chế biến nông sản thực phẩm trên địa bàn tỉnh mỗi

năm thải ra khoảng 1868 tấn chất thải rắn, riêng CTNH là 840 tấn chiếm 45%

trong đó có 6 tấn bã thải chứa kim loại nặng; 150 tấn chất ăn mòn; 40 tấn chất

dễ cháy; 141 tấn chất thối rữa; 497 tấn chất dễ phân huỷ và 6 tấn chất thải nguy

hại khác.

- Ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, nhựa và chất dẻo thải ra

khoảng 897 tấn chất thải rắn. Riêng chất thải nguy hại là 174 tấn chiếm 19.4%,

trong đó có 6 tấn chất thải có chứa kim loại nặng, 24 tấn chất ăn mòn, 92 tấn chất

dễ cháy, 14 tấn chất khó phân huỷ và 38 tấn các loại chất thải nguy hại khác.

- Làng nghề Đồng Kỵ có khoảng 72000 lao động tại địa phương và hơn

3000 lao động từ nơi khác đến. Ước tính, mỗi năm làng nghề Đồng Kỵ thải ra

một lượng chất thải công nghiệp là 7783 tấn chất thải rắn. Riêng CTNH là 852

tấn chiếm 11%, trong đó có 10,2 tấn chất thải có kim loại nặng; 25,5 tấn chất ăn

mòn; 357 tấn chất dễ cháy 275,7 tấn chất khó phân huỷ và 183,6 tấn các chất

khác.

- Các cơ sở dịch vụ sửa chữa ô tô xe máy trên địa bàn tỉnh ước tính thải

ra 202 tấn chất thải rắn, riêng CTNH là 81 tấn chiếm 40%. Trong tổng CTNH

có 2 tấn bã thải có kim loại; 38 chất ăn mòn; 21 tấn chất dễ cháy; 1 tấn chất

hữu cơ; 3 tấn chất vô cơ, 15 tấn chất khó phân huỷ và 1 tấn các loại chất thải

khác. 

- Ngành y tế: Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh có 7 bệnh viện tuyến

tỉnh, 8 trung tâm y tế, bệnh viện đa khoa cấp huyện, 14 phòng khám đa khoa

dân lập và công lập và 126 trạm y tế xã phường.

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 60 -

Page 61: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

Bảng 4.1: Danh sách các bệnh viện, trung tâm y tế, phòng khám đa khoa

Tên bệnh viện Địa điểm hiện naySố GB

2005

Tổng số gường bệnh 2480

Tổng số cơ sở y tế 147 cơ sở

Các bệnh viện tuyến tỉnh 890

1 BV đa khoa Bắc Ninh Bồ Sơn, xã Võ Cường 480

2 BV Y học cổ truyền Vũ Ninh, TX Bắc Ninh 100

3 BV Điều dưỡng PHCN Vũ Ninh, TX Bắc Ninh 70

4 BV Lao - Bệnh phổi Vũ Ninh,TX Bắc Ninh 60

5 BV Tâm thần Đồi Búp Lê, Thị Cầu, 100

6 BV.Phong - Da liễu Hoà Long, h.Yên Phong 60

7 BV phòng chống bệnh mắt Vũ Ninh, tx Bắc Ninh 20

Bệnh viện Quân y 110 300

Các trung tâm y tế 480

1 TTYT huyện Gia Bình Xã Đông Cứu 50

2 TTYT huyện Từ Sơn Xã Tân Hồng 50

3 TTYT h.Yên Phong Thị trấn Chờ 70

4 TTYT h.Thuận Thành Xã Gia Đông 80

5 TTYT huyện Tiên Du Thị trấn Lim 50

6 TTYThuyện Quế Võ Thị trấn Phố Mới 70

7 TTYT Tx Bắc Ninh (1.PKĐK

2đội YTDP, 1 Đội

BVSKBMTE)

Niềm xã, Thị xã Bắc

Ninh

8 TTYT huyện Lương Tài

Phòng khám đa khoa

PKĐK khu vực 14 phòng khám

Các trạm y tế 126 trạm

Trạm Y tế xã, phường, thị trấn 630 GB

(Số liệu do Sở Y tế cung cấp).

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 61 -

Page 62: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

Chất thải y tế được chia thành 5 chủng loại khác nhau: Chất thải lâm sàng;

chất thải phóng xạ; chất thải hoá học; các bình chứa khí có áp suất lớn và

chất thải sinh hoạt.

Chất thải lâm sàng: gồm 5 nhóm

Nhóm A: chất thải nhiễm khuẩn như vật liệu thấm máu, dịch bài tiết của

người bị bệnh

Nhóm B: các vật sắc nhọn bao gồm bơm kim tiêm,lưỡi cán dao mổ, mảnh

thuỷ tinh vỡ hay tất cả các vật liệu gây chọc thủng

Nhóm C: chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao phát sinh từ các phòng TN

Nhóm D: dược phẩm quá hạn, bị nhiễm khuẩn hoặc các loại thuốc gây độc

tế bào

Nhóm E: các mô và cơ quan người, động vật bao gồm các mô của cơ thể

dù nhiễm khuẩn hay không, các phần của cơ thể sau khi phẫu thuật loại bỏ và

các sản phẩm dính máu và dịch cơ thể.

Chất thải phóng xạ

Chất thải phóng xạ sinh ra tại các cơ sở y tế từ các hoạt động chuẩn đoán định

vị khối, hoá trị liệu và nghiên cứu phân tích dịch mô cơ thể. Chất thải phóng xạ

tồn tại dưới cả 3 dạng: rắn, lỏng, khí

Dạng rắn bao gồm vật liệu sử dụng trong xét nghiệm chuẩn đoán, điều trị

như ống tiêm, bơm kim tiêm, chai lọ đựng hoá chất phóng xạ…

Dạng lỏng bao gồm dung dịch có chứa chất phóng xạ phát sinh trong quá

trình chuẩn đoán xét nghiệm như chất bài tiết của người bệnh hay nước súc

rửa các dụng cụ có chứa chất phóng xạ…

Dạng khí gồm các chát khí dùng trong lâm sàng, các khí thoát ra từ các

kho chứa chất phóng xạ…

Chất thải hoá học

Chất thải hoá học phát sinh chủ yếu từ các hoạt động thí nghiệm, xét

nghiệm…có thể chia thành 2 loại chủ yếu sau:

Chất thải hoá học nguy hại: có đặc tính như gây độc, ăn mòn, dễ cháy

hoặc có phản ứng gây độc gen làm biến đổi vật liệu di truyền bao gồm:

formandehyt, chất quang hoá học, các dung môi, oxit ethylen, các chất hoá

học hỗn hợp

Các bình chứa khí có áp suất: Như bình đựng oxy, CO2, bình gas...

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 62 -

Page 63: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

Các bình này dễ gây cháy, nổ khi thiêu đốt vì vậy phải thu gom riêng.

Chất thải sinh hoạt:Bao gồm chất thải phát sinh từ các buồng bệnh, hành

lang, nhà kho, nhà ăn và các loại rác thực vật

=> Căn cứ vào các phân loại ở trên có thể thấy chất thải bệnh viện gồm 2

thành phần: không độc hại - chiếm gần 77.4% tổng chất thải bệnh viện;

thành phần chất thải độc hại chiếm 22.6%. Mỗi năm ngành y tế tỉnh Bắc

Ninh thải ra khoảng 138.6 tấn CTNH. Lượng mỗi loại CTNH và phương

pháp xử lý được thể hiện trên Bảng 4.2.

Bảng 4.2: Khối lượng chất thải nguy hại ngành y tế tỉnh Bắc Ninh.

TT Loại chất thải nguy hại

Khối lượng

(Tấn/năm)

Dự kiến

phương

pháp xử lý

1 Đồ nhựa như : chai nhựa PVC, PE, PP,

bơm tiêm, dây truyền máu, hộp đựng...

48.5 Đốt

2 Bông băng, gạc 45.7 Đốt

3 Đồ kim loại: Vỏ hộp kim loại, kim

tiêm, ống tiêm, dao mổ

18.5 Đóng rắn

4 Chai lọ thuỷ tinh, xylanh thuỷ tinh 15.5 Đóng rắn

5 Máu, những loại dịch tiết, động vật làm

thí nghiệm, các bệnh phẩm.

10.4 Chôn lấp

Cộng 138.6

- Chất thải sinh hoạt: Tổng lượng chất thải sinh hoạt của tỉnh Bắc Ninh

ước tính là 183.429 tấn/năm. Trong đó có khoảng 804 tấn chất thải nguy hại.

3. Xử lý chất thải rắn

* Hiện trạng thu gom và vận chuyển

Nhìn chung rác thải không được phân loại tại nguồn mà được thu lẫn lộn

sau đó được vận chuyển đến bãi chôn lấp. Theo báo cáo của Công ty Môi

trường và Công trình Đô thị thành phố Bắc Ninh: Tổng lượng thu gom chất

thải phát sinh trên địa bàn thành phố mới chỉ đạt 80%- 85%. Còn ở các huyện

tỷ lệ này chỉ đạt 40% - 60%. Công nghệ thu gom và vận chuyển còn đang ở

mức thấp với các phương thức hỗn hợp:

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 63 -

Page 64: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

- Rác đường, từ các công trình công cộng được thu gom theo phương

thức thủ công, công nhân dùng chổi quét sau đó xúc lên các xe đẩy tay để đưa

ra các điểm cẩu.

- Rác từ các hộ gia đình được thu gom bằng các xe đẩy tay hoặc các xe

thu gom chạy theo các tuyến đã định sẵn.

- Chất thải từ bệnh viện, trung tâm buôn bán và các khu công nghiệp

được thu gom và vận chuyển theo phương thức ký hợp đồng riêng với từng

đơn vị.

* Xử lý và tiêu huỷ chất thải

Hầu hết rác thải được chôn tại các bãi chôn lấp tự nhiên. Ở một số cụm

công nghiệp và khu vực làng nghề vẫn tồn tại nhiều bãi rác tự phát không

theo qui định mà do người dân đổ trộm. Tỷ lệ thu hồi các chất có khả năng tái

chế và tái sử dụng như nilon, giấy vụn, kim loại, nhựa, thuỷ tinh được công

nhân Môi trường trong quá trình thu gom rác lựa chọn để thu hồi. Khi về đến

bãi thải, rác thải lại được đội quân “đồng nát” lựa chọn để tái thu hồi một lần

nữa. Tỷ lệ thu hồi các chất từ nguồn phát sinh đến bãi chôn lấp tương đối cao,

tuy nhiên hoạt động thu gom các chất có thể tái sử dụng hoàn toàn do tự phát

và không có tổ chức quản lý.

Phương pháp xử lý hiện nay còn đơn giản, thủ công. Chất thải nguy hại, y

tế, công nghiệp đang được chôn lấp chung với chất thải sinh hoạt.

Hầu hết các bãi rác không hợp vệ sinh, không có lớp chống thấm ở dưới

đáy và thành ô chôn lấp.

Các chất thải độc hại từ các bệnh viện và các hoạt động công nghiệp gần

như không được xử lý trước khi xả ra bãi chôn lấp.

Trên toàn tỉnh Bắc Ninh, bãi chôn lấp lớn nhất hiện nay là bãi rác Đồng

Ngo. Theo qui hoạch đô thị thì Bãi chôn lấp này nằm trong khu đô thị mới, lại

nằm ở hướng gió chính thổi vào trung tâm đô thị, do vậy nó sẽ không còn phù

hợp.

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 64 -

Page 65: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

CHƯƠNG V

MÔI TRƯỜNG ĐẤT VÀ MÔI TRƯỜNG NÔNG NGHIỆP

1. Tình hình sử dụng đất

Theo Nguồn số liệu: Kiểm kê đất 1/1/2005 của Sở Tài nguyên - Môi

trường Bắc Ninh, diện tích các loại đất chính trên toàn tỉnh là: 82.271,1 ha

-   Ðất nông nghiệp: diện tích 47.017,9 ha (chiếm 57,15%)

- Đất nuôi trồng thuỷ sản: diện tích 4.981,7 ha (chiếm 6,05%)

-   Ðất lâm nghiệp: diện tích 607,3 ha (chiếm 0,74%)

-   Ðất chuyên dùng: diện tích 13.836,8 ha (chiếm 16,82%)

-   Ðất ở: diện tích 9.517,4 ha (chiếm 11,57%)

-   Ðất chưa sử dụng: diện tích 668,7 ha (chiếm 0,81%)

2. Tình hình ô nhiễm đất

Trong quá trình canh tác và sản xuất nông nghiệp để cây trồng cho năng

suất cao thì con người đã vô tình đưa vào đất một lượng lớn các chất ô nhiễm

như : Cu, Zn, Cd, Pb, hoá chất bảo vệ thực vật,… Chúng tồn tại dưới dạng các

chất dinh dưỡng cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triển của cây như phân bón,

thuốc trừ sâu, thuốc trừ cỏ.

Năm 2007, Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường Bắc Ninh đã tiến

hành 2 đợt quan trắc chất lượng môi trường đất trên địa bàn tỉnh. Kết quả

được trình bày ở các bảng sau:

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 65 -

Page 66: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

Bảng 5.1: Kết quả quan trắc chất lượng đất đợt I (Tháng 7/2007)STT Chỉ tiªu

VÞ trÝpH Fe

(ppm)

Al(ppm)

Cu(ppm)

Pb(ppm)

Zn(ppm)

Cd(ppm)

P tæn

g(ppm)

P di ®éng(ppm)

1 Bïn t¹i cèng th¶i CCN M¶ ¤ng 6,49

0,024

0,36 12,27x10-3

1300,03x10-3

1074,71x10-3

kph® 100 25

2 Bïn t¹i m¬ng tho¸t níc th¶i cña KCN QuÕ Vâ

6,72

0,006

0,54 17,72x10-3

kph® 720,23x10-3

81,81x10-3

50 < 0,5

3 Bïn t¹i cèng V¹n An - Thµnh phè B¾c Ninh

6.94

0.006

0.72 kphđ 1.81x10-3 kphđ1.89x10

-3 300 12.5

4 Bïn t¹i cèng th¶i CCN Kh¾c NiÖm - Tiªn Du

7.05

0.004

0.3616.15x1

0-3

35.72x10-

3 2500x10-3 0.18x10-3 150 12.5

5 Bïn t¹i cèng th¶i CCN §¹i B¸i - Gia B×nh

6.60

0.002

0.5414.09x1

0-3

18.41x10-

3

2750.1x10-3 kphđ 110 12,5

6 Bïn t¹i hå §ång TrÇm - TP B¾c Ninh 7.12

0.002

0.45 kphđ kphđ89007.1x

10-3 kphđ 50 25

7 Bïn t¹i cèng th¶i lµng nghÒ V¨n M«n 6.84

0.002

0.5479.80x1

0-3

5110.1x10-3

1989.17x10-3 kphđ 200 25

8 Bïn t¹i cèng th¶i CCN Lç Xung - §×nh B¶ng

6.69

0.002

0.811300x1

0-3

500.1x10-

3

428.45x10-3 kphđ 100 25

9 Bïn t¹i hå Thµnh - TP B¾c Ninh 7.05

0.002

0.45 kphđ kphđ kphđ kphđ 50 25

10 Bïn t¹i cÇu TÊn Bµo - §ång Kþ6.8 22.5 0.9

1600x10-3

22580x10-3 2000x10-3 kphđ 350 25

TCVN 7209/1995 (IV) - - - 100 300 300 10 - -

Bảng5.2: Kết quả quan trắc chất lượng đất đợt II (Tháng 11/2007)

STT Chỉ tiªuVÞ trÝ

pH Fe(pp

Al(pp

Cu(ppm)

Pb(ppm)

Zn(ppm)

Cd(ppm)

P tæng

P di ®éng

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 66 -

Page 67: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Bắc Ninh năm 2007

m) m) (ppm) (ppm)1 Bïn t¹i cèng th¶i CCN M¶ ¤ng

6.90.00

21.36 2000x10-3 104.54x10-

3

3200.1x1

0-3kphđ 50 25

2 Bïn t¹i m¬ng tho¸t níc th¶i cña KCN QuÕ Vâ

6.3 0.002

2.88 4.12x10-3 kph® kph® 32.93x10-3

100 <0.5

3 Bïn t¹i cèng V¹n An - Thµnh phè B¾c Ninh 6.4

0.002

0.6820.03x10-

3kph® kph®

7.93x10-

3150 12.5

4 Bïn t¹i cèng th¶i CCN Kh¾c NiÖm - Tiªn Du 6.5

0.004

1.813.15x10-

3

140.09x10-

3 1800x10-3 kph® 50 25

5 Bïn t¹i cèng th¶i CCN §¹i B¸i - Gia B×nh 6.5

6

0.002

1.814.58x10-

3

186.95x10-

3

2530.1x1

0-3kph® 50 37.5

6 Bïn t¹i hå §ång TrÇm - TP B¾c Ninh 6.8 0.002

2.16 kph® kph®7307.1x1

0-3

kph®50 25

7 Bïn t¹i cèng th¶i lµng nghÒ V¨n M«n 6.8 0.002

20.16

351.11x1

0-3

28300.1x10-3

30500x10-3

21.20x10-3

50 25

8 Bïn t¹i cèng th¶i CCN Lç Xung - §×nh B¶ng 6.9

0.002

1.4419.03x10-

3 700.3x10-3 3504.5x1

0-3

15.09x10-3

50 25

9 Bïn t¹i hå Thµnh - TP B¾c Ninh 7.1 0.00

2

2.7 kph®kph® kph® kph® 50 12.5

10 Bïn t¹i cÇu TÊn Bµo - §ång Kþ 6.8 23.0 0.9 1500x10-3 22610x10-3 1900x10-3 kph® 50 100TCVN 7209/1995 (IV) - - - 100 300 300 10 - -

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh - 67 -

Page 68: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường Bắc Ninh năm 2007

* Ghi chú:

- Kphđ: Không phát hiện được; (-): Không xác định

- TCVN 7209/1995 (III): Giới hạn tối đa cho phép của kim loại nặng trong đất sử dụng cho mục đích công nghiệp.

* Nhận xét:Kết quả phân tích cho thấy: giá trị các thông số quan trắc đều nằm trong giới

hạn cho phép của tiêu chuẩn TCVN 7209/1995 (III): giới hạn tối đa cho phép của kim loại nặng trong đất sử dụng cho mục đích công nghiệp.

3. Tình hình sử dụng phân hóa học và thuốc BVTV trong nông nghiệp

* Tình hình sử dụng thuốc BVTV trên địa bàn tỉnh:

Sản xuất nông nghiệp của tỉnh Bắc Ninh chủ yếu là thâm canh cây lúa,

ngoài ra còn thâm canh các loại rau đậu, khoai, lạc, đỗ. Hệ số sử dụng ruộng đất

là 2.09. Trong những năm qua, với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, trên

1 ha đất canh tác người nông dân liên tục làm tăng sản lượng. Vì vậy việc sử

dụng hoá chất bảo vệ thực vật cũng tăng theo cả về lượng lẫn chủng loại.

Hiện nay, toàn tỉnh có 130 cửa hàng bán HCBVTV và các cửa hàng này

hầu hết đều có kho chứa nhỏ thuốc BVTV. Theo số liệu cung cấp của Chi cục

BVTV cung cấp, tính trung bình cho 1 năm ngành nông nghiệp tỉnh Bắc Ninh sử

dụng hết 120 - 160 tấn HCBVTV/120.000 ha đất canh tác. Trong đó thuốc trừ

sâu chiếm 68.33 - 82.20%; thuốc trừ bệnh chiếm từ 12.60 - 15.50%, thuốc trừ cỏ

chiếm 3.30 -11.90%. Tại các vùng thâm canh như Hoà Đình, Vũ Ninh,... lượng

thuốc bảo vệ thực vật và phân hoá học sử dụng còn cao gấp 3 - 5 lần các vùng

trồng lúa. Các loại thuốc trừ sâu được nông dân dùng phổ biến là: pandan,

basulin, hirosantox,...có chiều hướng tăng chậm về số lượng và giảm dần tỷ lệ so

với tổng lượng thuốc BVTV đã được sử dụng: Các loại thuốc trừ cỏ, thuốc diệt

chuột và các thuốc khác hiện được sử dụng với số lượng ngày càng tăng. Các

nhóm thuốc chính thuộc nhóm clo hữu cơ không còn xuất hiện trên thị trường,

các nhóm lân hữu cơ chiếm khoảng 10% thị trường, nhóm cacbanat chiếm 10%

thị phần HCBVTV và 70% là các loại thuốc tổng hợp (thuốc có đặc tính sinh

học, thân thiện với môi trường), 10% còn lại là các loại khác như các thuốc trừ

nấm: fusion, valiđacin.

Về cơ chế chung, thuốc BVTV từ các công ty trung ương cấp cho các tỉnh

qua Chi cục BVTV tỉnh và tỉnh phân bổ đến các trạm, huyện và xuống các hợp

tác xã. Thực tế, trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, thuốc BVTV được các công ty trung

ương cung ứng đến tận các đại lý bán thuốc cấp 1 mà không phải qua khâu trung

gian là Chi cục BVTV. Sau đó các đại lý tự phân cấp các chi nhánh con của

Cơ quan thực hiện : Trạm Quan trắc và Phân tích Môi trường tỉnh Bắc Ninh - 68 -

Page 69: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường Bắc Ninh năm 2007

mình về các huyện, xã. Chi cục chỉ quản lý số lượng, chủng loại thuốc của các

đại lý được nhà nước cho phép bán và không nằm trong danh mục thuốc cấm.

Hiện nay, lượng thuốc được cung cấp qua các công ty trung ương chỉ đáp ứng

60% nhu cầu thị trường, 40% nhu cầu còn lại là do nhập lậu. Do vậy trên thị

trường còn có nhiều loại thuốc trong danh mục cấm sử dụng.

Các tác động của thuốc đến môi trường thường làm gây ô nhiễm tức thời

tới nguồn nước thải và không khí tại thời điểm phun (vì hầu hết các loại thuốc

BVTV được sản xuất bây giờ đều có thời gian phân huỷ lâu nhất là 15 ngày kể

từ ngày phun lên cây trồng.

Các triệu chứng lâm sàng đối với người trực tiếp phun thuốc là: có biểu

hiện nhiễm độc nhẹ như: mỏi mệt, ngứa, bỏng rát, chảy nước mũi, đỏ mắt….

chiếm 15 - 17%. Biểu hiện nhiễm độc nặng không có. Theo số liệu của Viện Y

học lao động và Vệ sinh môi trường, các triệu chứng hay gặp nhất là nhức đầu

(41-64%), chóng mặt (26-51%),, suy nhược (28-61%), rối loạn thần kinh trung

ương (37-52%). Theo số liệu thống kê của Trung tâm y tế dự phòng Bắc Ninh

thì tính từ năm 2003 đến nay trên địa bàn tỉnh có 22.2% tổng số các vụ ngộ độc

thực phẩm là do hoá chất thuốc bảo vệ thực vật.

* Tình hình lưu giữ hoá chất bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh:

Cơ quan thực hiện : Trạm Quan trắc và Phân tích Môi trường tỉnh Bắc Ninh - 69 -

Page 70: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường Bắc Ninh năm 2007

TỔNG HỢP KHO THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH

TT TÊN KHO DIỆN TÍCH (m2)

THỜI GIAN LƯU TRỮ

(năm)

TÌNH TRẠNG KHO HIỆN TẠI

KHOẢNG CÁCH TỚI KHU DÂN CƯ

(m2)

CẢM QUAN

I Thành phố Bắc Ninh

1 Xã Võ Cường (5)1 HTX N2 thôn Xuân Ổ A (I) 80 13 Kho chưa bị dỡ bỏ 50 Không mùi

2 HTX N2 Thôn Xuân ổ A (II) 70 13 Kho chưa bị dỡ bỏ 5 Không mùi

3 Trạm vật tư nông nghiệp 1960 29 Không còn, là bãi đất trống

2 Không mùi

4 Thôn Khả Lễ 50 11 Không còn 20 Không mùi

5 Thôn Hoà Đình 15 13 50 Không mùi

2 Xã Hạp Lĩnh (3)

1 HTX Trần Sơn - thôn Trần 30 19 Nhà dân Trong khu dân Không mùi

2 Ấp oong của HTX Tiên Ất - thôn Ất

30 11 Vườn nhà ông Trần Tất Hùng

Trong khu dân cư Không mùi

3 Kho Tiên Xá (đội 2) - thôn Tiên Xá 60 24 Bãi đất trống trong khu đất hội trường thôn

Không mùi

3 Phường Kinh Bắc Không có4 Phường Suối Hoa

5 Phường Thị Cầu6 Xã Kim Chân7 Phường Đáp Cầu8 Phường Vệ An9 Xã Vân Dương10 Phường Vũ Ninh11 Phường Tiền An12 Phường Ninh Xá13 Phường Đại Phúc

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh - 70 -

Page 71: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường Bắc Ninh năm 2007

14 Xã Vạn An15 Hoà Long16 Khúc Xuyên17 Phong Khê18 Nam Sơn19 Khắc Niệm

Tổng: 8 kho 2295 TB: 16 năm

II Huyện Thuận Thành

20 Xã Ngũ Thái (5)1 Kho tinh dầu Thôn Cửu Yên 360 25 Thuộc khu nhà ở của gia

đình ông KhiếtKhông mùi

2 Thôn Đồng Ngư 100 25 Khu đất nhà văn hoá thôn Đồng Ngư

Không mùi

3 Thôn Bùi Xá 150 25 Nhà văn hoá thôn Bùi Xá

Không mùi

4 Thôn Liễu Ngạn 100 25 Phía Tây sân kho (nhà văn hoá thôn) gần gia đình nhà ông Tuyên,

ông Soát

Không mùi

5 Kho Đình Làng, thôn Cửu Yên 360 25 Trường mẫu giáo thôn Cửu Yên

Không mùi

21 Xã Song Hồ (2)1 Kho HTX thôn Đông Khê 24 10 Nhà dân Trong khu dân cư Không mùi2 Kho HTX Hồ Tháp - khu chăn nuôi

Hồ Tháp cũ24 18 Trang trại 500 Không mùi

22 Xã Song Liễu (2)1 Kho chùa Liễu Khê 200 10 Sân thể thao bóng

chuyền20 Không mùi

2 Kho Ngọc Lâm 200 15 Trong khu đất gia đình ông Sái Văn Hồng

Không mùi

23 Xã Ninh Xá (3)1 Kho thôn Thủ - Ninh Xá 42 14 Sân hội trường 15 Không mùi

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh - 71 -

Page 72: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường Bắc Ninh năm 2007

2 Kho HTX Kênh Dành 10 19 Trong khu đất gia đình ông Hanh

Không mùi

3 Kho HTX Hoàng Trạm 80 19 Bãi xếp gạch 15 Không mùi24 Xã Gia Đông (3)1 Kho trung tâm của xã 70 10 Vườn cây, ao cá 500 Không mùi2 Kho và cửa hàng phố Khám 60 4 Khu dân cư Trong khu dân cư Không mùi3 Kho 2 - Tân Á của HTX 20 4 Khu dân cư Trong khu dân cư Không mùi25 Xã Thanh Khương (2)1 Kho khu tư liệu thôn Khương Tự 100 10 Trường học Giáp khu dân cư Không mùi2 Kho trung chuyển - thôn Khương

Tự60 5 Đã phá bỏ 500 Không mùi

26 Xã Nguyệt Đức (1)1 Kho Nguyệt Đức 50 15 Trong khuôn viên của

trường THCS Nguyệt Đức

200 Không mùi

27 Xã Xuân Lâm (3)1 Kho HTX Xuân Lâm - thôn Đa

Tiện30 11 Ruộng lúa của thôn Đa

Tiện500 Không mùi

2 Kho đội giống Đồng Sài – thôn Xuân Lê

Xưởng cơ khí Quyết Vang

500 Không mùi

3 Kho khu Đồng Vân - thôn Doãn Hạ Ao cá 20028 Xã Trí Quả (1)1 Khu Chợ Dàn 40 10 Nhà máy nước sạch số 2 10 Không mùi29 Thị trấn Hồ (4)1 Ấp Đông Côi 70 5 Kho cũ 30 Không mùi2 Lẽ Đông Côi 30 15 Dân đang ở Không mùi3 LT Nam 30 10 Không mùi4 Cửa hàng bán thuốc Nguyễn Thị

HảiKhông mùi

30 Xã Đại Đồng Thành (1)1 Kho của xã 15 10 Lò gạch Không mùi

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh - 72 -

Page 73: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường Bắc Ninh năm 2007

31 Xã Hà Mãn (1)1 Kho thuộc đình Công Hà 24 10 trồng chuối Trong khu dân cư Không mùi32 Xã Trạm Lộ (5)1 Đền ba thôn Nghi An 15 Phá bỏ Trong khu dân2 Kho đền Điếu thôn Đức Nhơn 15 Phá bỏ Khu dân3 Sân kho thôn Ngọc Trì 15 Phó bỏ Nhà dân4 Cổng chợ Chẹm thôn Ngọc Nội 15 Phá bỏ Nhà dân5 Nhà kho thôn Thuận An 15 Phá bỏ Nhà dân33 Xã Hoài Thượng

Không có

34 Xã Mão Điền35 Xã Đình Tổ36 Xã An Bình37 Xã Nghĩa Đạo

Tổng: 33 kho 2249 TB: 13 năm

III Huyện Tiên Du

38 Xã Minh Đạo (3)1 Kho chống lụt, thôn Nghiã Chỉ 100 18 Trường mầm non Nghĩa

ChỉKhông mùi

2 Kho Cao Hải, thôn Nghĩa Chỉ 100 11 Nhà ông Nguyễn Công Tĩnh

Không mùi

3 Kho Gia Sen, thôn Từ Lệ 100 30 Nhà ông Hải Hạnh Không mùi39 Xã Hiên Vân (2)1 Kho thôn Kiều 40 20 100 Không mùi2 HTX hợp nhất Kiều Na 30 27 trụ sở UBND xã Không mùi40 Xã Việt Đoàn (6)1 HTX thôn Long Vân 2000 18 bỏ hoang, một phần làm

nhàgiáp khu dân cư Không mùi

2 Thôn Đông Sơn 40 Kho đang hoạt động trong khu dân cư Không mùi3 Thôn Đại Tảo 30 30 Không mùi4 Thôn Đông Ngẫy 30 11 bỏ hoang giáp khu dân cư Không mùi5 Thôn Long Khám 50 5 hộ ông Tuỳ trong khu dân cư Không mùi

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh - 73 -

Page 74: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường Bắc Ninh năm 2007

6 Thôn Liên Ấp 50 30 bãi đất hoang gần khu dân cư Không mùi41 Xã Lạc Vệ (5)1 Kho Núi Đất, thôn Xuân Hội 40 28 nhà dân trong khu dân cư Không mùi2 Kho Hương Vận (Núi), thôn Hưng

Vận80 28 nhà dân 10 Không mùi

3 Kho Đồng Chùa, thôn Hộ Vệ 300 24 Chùa thôn Hộ Vệ 10 Không mùi4 HTX thôn Vệ Hương 320 33 nhà dân 2 Không mùi5 Kho Mả Hương Vân, thôn Hương

Vân600 25 nhà dân và đồi 1 Không mùi

42 Xã Nội Duệ (4)1 Kho thôn Duệ Khánh 20 10 khu đất nhà ông Nguyễn

Văn GiaoKhông mùi

2 Kho xóm Đông, Đình Cả 15 15 khu đất gia đình ông bà Minh Loan

Không mùi

3 Kho xóm Giữa thôn Đình Cả 15 7 khu đất gia đình anh Nguyễn Đình Túc

Không mùi

4 Kho thôn Lộ Bao 8 15 khu đất trường mẫu giáo thôn

Không mùi

43 Xã Phú Lâm (5)1 Kho đình làng, thôn Đông Phú 70 19 Đình làng thôn Đông

PhúKhông mùi

2 Kho đình làng thôn Vĩnh 30 5 đình làng thôn Vĩnh Không mùi3 Kho Đầm làng Tam Tảo 150 25 trong khu đất gia đình

ông bà Trường SáuKhông mùi

4 Kho Hâu Bần, đình làng Tam Tảo 60 12 đình làng thôn Tam Tảo Không mùi5 Kho giữa làng Tam Tảo 24 12 khu đất gia đình ông

TùngKhông mùi

44 Thị trấn Lim (2)1 Kho đồi Lim 700 kho đổ nát, không còn

hoạt động100 Không mùi

2 Kho gần khu vực ga Lim 200 kho đã bị san lấp 30 Không mùi45 Xã Tân Chi (2)

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh - 74 -

Page 75: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường Bắc Ninh năm 2007

1 HTX thôn Chi Hồ 20 19 nhà dân trong khu dân cư Không mùi2 HTX thôn Chi Đống 35 20 nhà dân trong khu dân cư Không mùi46 Xã Phật Tích (1)1 Kho bà Khảm, thôn Phật Tích 306 16 một phần là nhà dân,

một phần bỏ hoangtrong khu dân cư Không mùi

47 Xã Tri Phương (6) Không mùi1 Kho 1 - đình thôn Lượng 24 8 khu trung tâm văn hoá

thôn Lượng60 Không mùi

2 Kho 2 - thôn Giáo 20 8 khu đất của nhà thờ 10 Không mùi3 Kho 3 - chùa thôn Cao Đình 30 7 chùa thôn Cao Đình 10 Không mùi4 Kho 4 - khu sân kho thôn Đình 40 15 khu dãn dân thôn Đình 7 Không mùi5 Kho 5 - chùa thôn Cao Đình 20 7 hộ dân Không mùi6 Kho 6 25 10 trường mầm non 10 Không mùi48 Xã Đại Đồng (4)1 Đình Dương Húc 50 15 không còn 20 không mùi2 Trường THCS xã 45 15 không còn không mùi3 Xứ đồng chùa Điều 30 10 không còn 200 không mùi4 Đầu xóm Nối 45 10 không còn 10 không mùi49 Xã Liên Bão

Không có

50 Xã Hoàn Sơn51 Xã Cảnh Hưng

Tổng: 40 kho 6092 TB: 15 năm

IV Huyện Quế Võ

52 Xã Cách Bi (1)1 Kho xóm 1, Từ Phong 720 20 là khu đất trống 10 Không mùi53 Xã Việt Hùng (1)1 Trạm BVTV huyện Quế Võ, thôn

Lựa35 8 đã thanh lý cho tư nhân 300 Không mùi

54 Thị trấn Phố Mới (1)1 Cty vật tư nông nghiệp Quế Võ,

khu 318 đã phá, kinh doanh mặt

hàng khác10 Không mùi

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh - 75 -

Page 76: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường Bắc Ninh năm 2007

55 Xã Đại Xuân (7)1 Ngư Đại 30 5 Nhà dân Không mùi2 Liễu Thượng 20 10 bỏ hoang 5 Không mùi3 Vĩnh Thuỳ 20 15 Nhà dân Không mùi4 Xuân Bình 15 Nhà mẫu giáo Có mùi5 Xuân Hoà 25 15 Nhà dân Không mùi6 Còng cối 40 15 Nhà xe tang Khu dân cư Không mùi7 Liên Hạ 20 15 Nhà dân Không mùi56 Xã Việt Thống

Không có

57 Xã Nhân Hoà58 Xã Bằng An59 Xã Phương Liễu60 Xã Quế Tân61 Xã Ngọc Xá62 Xã Châu Phong63 Xã Bồng Lai64 Xã Đào Viên65 Xã Yên Giả66 Xã Mộ Đạo67 Xã Đức Long68 Xã Hán Quảng69 Xã Chi Lăng70 Xã Phượng Mao71 Xã Phù Lương72 Xã Phù Lãng

Tổng: 10 kho 910 TB: 15 năm

V Huyện Yên Phong

73 Xã Yên Phụ (1)1 Kho thuốc khu Núi BOS 100 đã san lấp, không còn

nền kho500 Không mùi

74 Xã Long Châu (1)

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh - 76 -

Page 77: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường Bắc Ninh năm 2007

1 Thôn Đại Chu 834 10 hội trường thôn còn mùi75 Xã Văn Môn (5)1 Thôn Quan Đình 20 11 Sân chùa 30 Không mùi2 Thôn Quan Độ 24 11 Sân đình 30 Không mùi3 Thôn Mẫn Xá 30 11 đường làng, quán 10 Không mùi4 Thông Phù Xá 25 11 đầu sân bãi đình 20 Không mùi5 Thôn Tiền 24 11 Đất dãn dân Nhà ở Không có76 Xã Thuỵ Hoà (1)1 Kho của xã 50 12 Trường cấp 1 xã Thuỵ

Hoàkhu dân cu không mùi

77 Xã Trung Nghĩa (5)1 Thôn Phù Lưu 100 10 khu công cộng 20 không mùi2 Thôn Đông Mai 60 10 khu công cộng trong khu dân cư không mùi3 Thôn Tân Trà 50 10 nhà dân trong khu dân cư không mùi4 Thôn Ngô Nội 60 10 chùa làng 20 còn mùi5 Thôn Ngô Nội 10 10 bãi hoang trong khu dân cư còn mùi78 Xã Tam Giang

Không có

79 Xã Tam Đa80 Xã Hoà Long81 Xã Dũng Liệt82 Xã Yên Trung83 Xã Hoà Tiến84 Xã Đông Tiến85 Xã Đông Phong86 Xã Đông Thọ

Tổng: 13 kho 1387 TB: 11 năm

VI Huyện Từ Sơn

87 Xã Đồng Nguyên (1)1 Kho Hả Chung, Vĩnh Kiều 400 12 Không mùi88 Xã Phù Khê (1)1 Thôn Đông, dọc TL 277 100 để nhà tang 200 có mùi

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh - 77 -

Page 78: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường Bắc Ninh năm 2007

89 Xã Tam Sơn (1)1 Kho vật tư nông nghiệp xóm Bắc

Tự122 22 Bãi trống 20 Có ảnh

hưởng90 Xã Đình Bảng

Không có

91 Thị trấn Từ Sơn92 Xã Hương Mạc93 Xã Tương Giang94 Xã Đồng Quang95 Xã Châu Khê96 Xã Tân Hồng97 Xã Phù Chẩn

Tổng: 3 kho 622 TB: 10 năm

VII Huyện Gia Bình

98 Xã Lãng Ngâm (1)1 Kho của huyện 36.000 Nghĩa trang liệt sĩ trong khu dân cư Không mùi99 Xã Cao Đức (1)1 Khu vườn táo HTX Cao Đức 30 10 Nhà dân Trong khu dân cư Không mùi

100 Xã Thái Bảo (1)1 Kho HTX xã 40 10 Sân vận động thôn Vạn

Ty15

101 Xã Nhân Thắng (6)1 Thôn Cẩm Xá 28 20 Nhà dân Trong khu dân cư Không mùi2 Thôn Cẩm Xá 24 20 Nhà dân Trong khu dân cư Không mùi3 Thôn Hương Triện 40 20 đất trống 2 Không mùi4 Thôn Cầu Đào 44 20 Nhà dân Khu dân cư Không mùi5 Thông Khoái Khê 30 10 Nhà dân Khu dân cư Không mùi6 Kho của xã 100 20 Trụ sở UBND xã Khu dân cư Không mùi

102 Xã Vạn Ninh (1)1 Kho của xã 40 20 kho bỏ trống 50 không mùi

103 Xã Đại Lai Không có104 Thị Trần Gia Bình

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh - 78 -

Page 79: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường Bắc Ninh năm 2007

105 Xã Quỳnh Phú106 Xã Xuân Lai107 Xã Giang Sơn108 Xã Song Giang109 Xã Bình Dương110 Xã Đông Cứu111 Xã Đại Bái

Tổng: 10 kho 36376 TB: 12 năm

VIII Huyện Lương Tài

112 Xã An Thịnh (3)1 Kho Cao Cường Tráng 70 30 Đất trống 1 Không mùi2 Kho Ông Thuộc 50 20 Dân cư Không mùi3 Kho An Phú 40 20 Khu văn hoá 10 Không mùi

113 Xã Lâm Thao (1)1 Lâm Thao 100 10 khu dân cư Không mùi

114 Xã Tân Lãng (1)1 Kho Ngọc Cục 25 10 Đất trống 100 Không mùi

115 Xã Trung Kênh1 Kho của xã 3 1 trạm nước sạch Không mùi

116 Thị trấn Thứa

Không có

117 Xã Phú Hoà118 Xã Mỹ Hương119 Xã Quảng Phú120 Xã Trừng Xá121 Xã Lai Hạ122 Xã Trung Chính123 Xã Minh Tân124 Xã Bình Định125 Xã Phú Lương

Tổng: 5 kho 288 TB: 15 năm

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh - 79 -

Page 80: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường Bắc Ninh năm 2007

Tổng cộng cả tỉnh: 122 kho50.219

m2TB: 12

năm

-17 kho (14%) hiện giờ là bãi đất trống-105 kho (86%) hiện đã xây dựng các công trình công cộng hoặc nhà dân

-05 kho còn mùi-117 kho không còn mùi

1. Tổng số xã điều tra: 125 xãTrong đó:

- Số xã có kho chứa: 47 xã. Bao gồm:+ Thành phố Bắc Ninh (2/19 xã): Võ Cường, Hạp Lĩnh+ Huyện Thuận Thành (13/18 xã): Ngũ Thái, Song Hồ, Song Liễu, Ninh Xá, Gia Đông, Thanh Khương, Nguyệt Đức, Xuân Lâm, Trí Quả, Thị trấn Hồ, Đại Đồng Thành, Hà Mãn, Trạm Lộ.+ Huyện Tiên Du (11/14 xã): Minh Đạo, Hiên Vân, Việt Đoàn, Lạc Vệ, Nội Duệ, Phú Lâm, Thị trấn Lim, Tân Chi, Phật Tích, Tri Phương, Đại Đồng.+ Huyện Quế Võ (4/21 xã): Cách Bi, Việt Hùng, Thị trấn Phố Mới, Đại Xuân+ Huyện Yên Phong (5/14 xã): Yên Phụ, Long Châu, Văn Môn, Thuỵ Hoà, Trung Nghĩa.+ Huyện Từ Sơn (3/11 xã): Đồng Nguyên, Phù Khê, Tam Sơn+ Huyện Gia Bình (5/14): Lãng Ngâm, Cao Đức, Thái Bảo, Nhân Thắng, Vạn Ninh+ Huyện Lương Tài (4/14 xã): An Thịnh, Lâm Thao, Tân Lãng, Trung Kênh

2. Xã có số lượng kho nhiều nhất: Đại Xuân - Quế Võ (7 kho)

3. Thời gian lưu trữ lâu nhất (30 năm):

Gồm các kho: Gia Sen thôn Tử Lệ, xã Minh Đạo, huyện Tiên Du; kho thôn Đại Tảo, thôn Liên Ấp, xã Việt Đoàn, huyện Tiên Du

4. Thời gian lưu trữ ngắn nhất (1 năm): kho xã Trung Kênh, huyện Lương Tài

5. Kho có diện tích lớn nhất (36.000 m2): Kho của huyện Gia Bình nằm trên địa bàn xã Lãng Ngâm

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh - 80 -

Page 81: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường Bắc Ninh năm 2007

CHƯƠNG VI

CÁC VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG CẤP BÁCH CỦA ĐỊA PHƯƠNG

1. Tình hình thực hiện quyết định 64 của Thủ tướng chính phủ (QĐ số

64/2003/QĐ-TTg)

Ngày 22 tháng 4 năm 2003, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định

số 64/2003/QĐ - TTg về việc Phê duyệt kế hoạch xử lý triệt để các cơ sửo gây ô

nhiễm môi trường nghiêm trọng. Trong đó tỉnh Bắc Ninh có 05 cơ sở phải xử lý

triệt để ô nhiễm xong trong năm 2006 đó là: Bệnh viện Đa khoa tỉnh; Làng nghề

giấy Phong Khê; Bãi chôn lấp rác thải Đồng Ngo; Công ty Kính nổi Việt Nam;

Công ty TNHH Hoàng Long cụ thể như sau:

- Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh: Cục Bảo vệ môi trường đã đầu tư thí

điểm mô hình xử lý nước thải cho Bệnh viện đa khoa tỉnh với tổng vốn đầu tư 2,8

tỷ đồng. Đến nay, dự án đã hoàn thành phần xây dựng cơ bản và lắp đặt hệ thống

thiết bị kỹ thuật, tiến hành chạy thử. Khánh thành toàn bộ công trình và bàn giao

vào tháng 6/2007. Hiện nay, Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh đã được Sở Tài

nguyên và Môi trường Bắc Ninh phối hợp với Cục Bảo vệ Môi trường giúp đỡ hoàn

thiện hồ sơ, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường cho phép rút khỏi danh sách

Quyết định 64.

- Bãi rác thải Đồng Ngo, thành phố Bắc Ninh: Bãi rác Đồng Ngo dự kiến sẽ

đóng cửa năm 2007. Do điều kiện Dự án đầu tư xây dựng khu xử lý chất thải tập

trung với quy mô trên 40 ha đất tại xã Phù Lãng, huyện Quế Võ chưa xây dựng

xong nên hiện nay, toàn bộ rác thải khu vực thành phố Bắc Ninh vẫn được tập trung

chôn lấp tại bãi rác thải Đồng Ngo.

- Làng nghề giấy Phong Khê: Hiện nay, trên địa bàn xã Phong Khê có 180

cơ sở với hơn 200 dây chuyền sản xuất giấy các loại. Lưu lượng nước thải khoảng

4000-4500 m3/ngày đêm không được xử lý đang gây ô nhiễm môi trường nghiêm

trọng, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và đời sống nhân dân trong lưu vực

sông Ngũ Huyện Khê.- Lập dự án đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải làng nghề sản xuất

giấy Phong Khê (nằm trong Dự án: "Cải thiện chất lượng môi trường lưu vực sông Ngũ Huyện Khê")

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh - 81 -

Page 82: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường Bắc Ninh năm 2007

- Công ty TNHH Hoàng Long: Công ty TNHH Hoàng Long hoạt động từ

năm 1995 trên địa bàn phường Đáp Cầu, thành phố Bắc Ninh với dây chuyền sản

xuất giấy vàng mã từ nguyên liệu tre, nứa. Hiện nay, do nhu cầu thị trường giảm,

tình hình kinh doanh của Công ty có thay đổi nên Công ty định hướng sản xuất,

kinh doanh loại hình sản phẩm mới.

- Công ty Liên doanh kính nổi Việt Nam: Công ty liên doanh kính nổi Việt

Nam hoạt động từ năm 1999 trên địa bàn xã Phương Liễu, huyện Quế Võ với công

suất 28.0000.000 m2 kính tiêu chuẩn/năm, nhiên liệu đốt là dầu FO. Hiện nay, Công

ty đang xúc tiến tìm nhà thầu lựa chọn công nghệ xây dựng hệ thống xử lý khí thải.

Vì vậy, việc thực hiện đúng tiến độ Quyết định 64 của Công ty sẽ không được bảo

đảm.

2-Ô nhiễm môi trường chính tại các làng nghề điển hình

2.1-Huyện Từ Sơn

-Làng nghề sản xuất thép Châu Khê: ô nhiễm môi trường không khí, ô nhiễm

do chất thải rắn và chất thải nguy hại, ô nhiễm trầm tích

-Làng nghề Dệt nhuộm Tương Giang: ô nhiễm môi trường không khí (bụi,

tiếng ồn), ô nhiễm môi trường nước mặt.

2.2-Huyện Yên Phong

-Làng nghề tái chế nhôm Văn Môn: ô nhiễm môi trường không khí, ô nhiễm

môi trường nước mặt, ô nhiễm do chất thải rắn và chất thải nguy hại.

-Làng nghề sản xuất rượu Đại Lâm-Tam đa, Làng nghề Vọng Nguyệt: ô

nhiễm môi trường không khí, môi trường nước mặt, môi trường nước ngầm.

2.3-Huyện Tiên Du

-Làng nghề sản xuất bún Khắc Niệm: ô nhiễm môi trường không khí và môi

trường nước mặt.

-Làng nghề Sản xuất giấy tái chế Phú Lâm: ô nhiễm môi trường nước mặt,

nước ngầm và môi trường không khí

-Các khu vực sản xuất gạch thủ công tập trung: ô nhiễm môi trường không

khí .

2.4-Huyện Thuận Thành

-Làng nghề sản xuất vàng mã thuộc xã Song Hồ: ô nhiễm môi trường nước

mặt. Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh - 82 -

Page 83: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường Bắc Ninh năm 2007

-Làng nghề sản xuất đậu (thực phẩm) Trà Lâm: Ô nhiễm môi trường nước

mặt

-Các khu vực sản xuất gạch thủ công tập trung: ô nhiễm không khí

2.5-Huyện Gia Bình

-Làng nghề đúc đồng Đại Bái: ô nhiễm môi trường không khí, ô nhiễm môi

trường nước mặt.

-Làng nghề sản xuất mây tre đan mỹ nghệ Xuân Lai: ô nhiễm môi trường

nước mặt, ô nhiễm môi trường nước ngầm.

-Các khu vực sản xuất gạch thủ công tập trung: ô nhiễm môi trường không

khí

2.6-Huyện Quế Võ

-Làng nghề sản xuất Gốm Phù Lãng: ô nhiễm môi trường không khí

-Các khu vực sản xuất gạch thủ công tập trung: ô nhiễm không khí

2.7-Huyện Lương Tài

-Doanh nghiệp sản xuất phôi thép Hưng Tài: ô nhiễm Môit rường không khí

và ô nhiễm môi trường nước mặt (dầu mỡ)

-Các khu vực sản xuất gạch thủ công tập trung: ô nhiễm môi trường không

khí

3-Ô nhiễm môi trường các dòng sông

-Sông Cầu: Ô nhiễm môi trường sông Cầu bởi dòng sông là nơi tiếp nhận

nguồn thải của hai bên bờ sông và lưu vực của các tỉnh: Bắc Cạn, Thái nguyên,

Vĩnh Phúc Bắc Giang, Bắc Ninh và tỉnh Hải Dương

-Sông Ngũ huyện Khê: Ô nhiễm môi trường sông Ngũ huyện Khê vởi dòng

sông là nơi tiếp nhận các nguồn thải từ các làng nghề: Châu Khê, Đồng Quang, Văn

Môn, Phú Lâm, Phong Khê và các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất và các hộ gia đình

nằm hai bên bờ sông.

-Hệ thống các kênh tưới, tiêu nội đồng: Ô nhiễm môi trường nước mặt do thuốc

BVTV.

4- Thu phí nước thải công nghiệp

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh - 83 -

Page 84: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường Bắc Ninh năm 2007

Việc thực hiện thu phí nước thải công nghiệp đối với các cơ sở sản xuất

công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đã được thực hiện từ tháng 8 năm 2004.

Các kết quả thu được như sau:

Triển khai đánh giá nước thải lần đầu đối với 110 cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh.

- Kết quả thu phí từ đầu năm 2007 đến hết ngày 12/11/2007 là: 165.443.770 đồng.

Những khó khăn gặp phải trong quá trình thực hiện Nghị định 67: Đối với

các cơ sở sản xuất trong các làng nghề, việc thực hịên nộp phí bảo vệ môi

trường đối với nước thải công nghiệp chiếm tỷ lệ rất thấp, đặc biệt làng nghề sản

xuất sắt thép Đa Hội, Châu Khê không có cơ sở nào nộp phí bảo vệ môi trường

đối với nước thải công nghiệp.

5- Môi trường nông nghiệp, nông thôn

5.1-Ô nhiễm môi trường do rác thải sinh hoạt

5.2-Ô nhiễm môi trường mước mặt và nước ngầm do chăn nuôi gia súc,

gia cầm. Biện pháp bảo vệ môi trường không hợp lý.

5.3-Ô nhiễm môi trường đất, nước trong sản xuất nông nghiệp do sử dụng

phân bón và thuốc trừ sâu không hợp lý, không tuân thủ đúng các quy trình kỹ

thuật .

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh - 84 -

Page 85: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường Bắc Ninh năm 2007

CHƯƠNG VII

CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ & GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

1.Tình hình thực hiện, thi hành Luật BVMT và các VBPL về môi trường

Sau hơn 10 năm thực hiện và thi hành Luật Bảo vệ môi trường, các văn bản pháp quy về bảo vệ môi trường một bộ phận nhân dân đã hiểu được tầm quan trọng của vấn đề môi trường đối với cuộc sống. Nhưng để Luật môi trường đi vào cuộc sống của nhân dân, nâng cao nhận thức về công tác BVMT, nâng cao ý thức BVMT của các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp cần triển khai các hoạt động tuyên truyền phổ biến rộng rãi, cụ thể hóa các văn bản pháp luật phù hợp với hoàn cảnh đặc thù của địa phương.

Sau khi Luật BVMT sửa đổi có hiệu lực từ 01/7/2006, Sở TNMT đã tiến hành các hoạt động tuyên truyền, tập huấn triển khai Luật tới các sở, ban, ngành của tỉnh, UBND các huyện, thành phố vào ngày 20/11/2006 và đã có công văn yêu cầu UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch triển khai và tổ chức các lớp tập huấn cho lãnh đạo các ban, ngành, đoàn thể thuộc huyện, thành phố; lãnh đạo Đảng ủy, HĐND, UBND, cán bộ, viên chức các xã, phường, thị trấn ; Bí thư Chi bộ, trưởng các thôn, xóm, khu phố và các doanh nghiệp đóng trên địa bàn. Thời gian hoàn thành trong tháng 12/2006.

Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với UBND các huyện, thành phố tổ chức hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn thi hành tại các huyện Tiên Du, Thuận Thành, Yên Phong, Gia Bình, Lương Tài và thành phố Bắc Ninh với trên 1200 đại biểu là lãnh đạo các ban, ngành của huyện, Chủ tịch UBND các xã và trưởng các thôn.

Việc tổ chức triển khai học tập, thi hành Luật Bảo vệ môi trường là nhiệm vụ quan trọng của các cấp, các ngành, các tổ chức và mọi tầng lớp nhân dân nhằm góp phần thực hiện tốt sự nghiệp Công nghiệp hoá-hiện đại hoá tỉnh Bắc Ninh nhằm đảm bảo phát triển kinh tế – xã hội bền vững.

2. Đánh giá chung về hoạt động BVMT

- Tổ chức QLMT

Kiện toàn bộ máy QLNN về lĩnh vực môi trường cấp tỉnh. Hiện nay, Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng Đề án nâng cấp phòng Quản lý môi trường thành Chi cục Bảo vệ môi trường theo quy định tại Nghị định số 81/2007/NĐ-

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh - 85 -

Page 86: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường Bắc Ninh năm 2007

CP ngày 23/5/2007 quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước. Đề án thành lập Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh đã được phê duyệt tại Quyết định số 142/QĐ-UBND về việc thành lập Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường. Tổng số cán bộ làm công tác quản lý môi trường tính đến thời điểm tháng 3/2008 là 06 người.

Phòng TNMT các huyện, thành phố được thành lập từ tháng 4/2005. Mỗi phòng có từ 1 đến 2 cán bộ chuyên trách về môi trường. Tuy nhiên, cán bộ phụ trách về môi trường tại các huyện, xã hiện nay vẫn còn thiếu về số lượng và hầu hết chưa được đào tạo đúng chuyên ngành nên chưa đáp ứng được khối lượng công việc cần giải quyết.

Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường được thành lập theo Quyết định số 150/2005/QĐ-UB ngày 17/10/2005 của UBND tỉnh Bắc Ninh đã chính thức đi vào hoạt động từ 01/01/2006. Ngày 29/1/2008, Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh đã ra Quyết định số 139/QĐ-UBND về việc bổ sung nhiệm vụ và đổi tên Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường, trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trưởng tỉnh Bắc Ninh. Tổng số cán bộ thuộc Trung tâm tính đến tháng 3/2008 là 20 người.

* Cấp phép về môi trường-Thẩm định và cấp 110 Quyết định phê chuẩn Báo cáo đánh giá tác động

môi trường của các dự án đầu tư trên địa bàn toàn tỉnh.-Cấp 14 Xác nhận báo cáo hiện trạng môi trường đối với các cơ sở đang

hoạt động sản xuất trên địa bàn tỉnh.-Cấp 21 Thoả thuận môi trường cho các cơ sở kinh doanh xăng dầu trên địa

bàn toàn tỉnh.-Cấp 01 giấy Xác nhận hiện trạng môi trường đối với cơ sở lưu trú du lịch

theo Quyết định số 02/QĐ-BTNMT.-Cấp 31 giấy Xác nhận đủ điều kiện nhập khẩu phế liệu theo Thông tư liên

tịch số 002/2007/TTLT-BCT-BTNMT ngày 30.8.2007 của Bộ Công thương và Bộ Tài nguyên Môi trường.

-Cấp 23 Sổ đăng ký quản lý chất thải nguy hại dành cho chủ nguồn thải.-Cấp 04 giấy phép thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại.-Cấp 10 giấy phép thu gom, vận chuyển, lưu giữ chất thải công nghiệp

không nguy hại.-Cấp 07 giấy xác nhận thực hiện nội dung và Quyết định đánh giá tác động

môi trường.

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh - 86 -

Page 87: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường Bắc Ninh năm 2007

* Công tác kiểm tra định kỳ, kiểm tra trả lời đơn thư -Tổ chức kiểm tra định kỳ 55 đơn vị sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.-Kiểm tra phục vụ việc trả lời đơn thư và ý kiến của cử tri đối với các vấn đề

có liên quan đến: 03 cơ sở mạ kẽm thôn Song Tháp, xã Châu Khê; Nhà máy phôi thép Hưng Tài; Bệnh viện Lao và Bệnh phổi tỉnh Bắc Ninh; Công ty cổ phần giấy Thuận Thành.

-Tiến hành thanh tra Luật Đất đai, Luật Bảo vệ môi trường và Luật Tài nguyên Nước đối với 129 cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn Cụm công nghiệp xã Châu Khê, huyện Từ Sơn.

- Công tác quan trắc môi trường tại địa phương

Chương trình quan trắc môi trường định kỳ được tiếp tục thực hiện từ năm 2004. Mục tiêu của chương trình quan trắc là đánh giá và theo dõi 5 dòng thải công nghiệp đến môi trường tiếp nhận, các điểm trên hệ thống kênh nội đồng và sông Ngũ Huyện Khê, đánh giá chất lượng môi trường không khí tại các khu đô thị, khu vực làng nghề và các KCN. Năm 2006 và 2007, các điểm quan trắc môi trường nước và không khí tiếp tục được mở rộng và bổ sung các thông số nhằm đánh giá đúng hiện trạng chất lượng môi trường của tỉnh.

Tiến hành quan trắc chất lượng nước mặt và nước thải với 39 vị trí, quan trắc tại 54 vị trí về chất lượng môi trường không khí.

Các kết quả quan trắc và phân tích chất lượng môi trường được cập nhật theo từng quý phục vụ cho việc đánh giá diễn biến chất lượng môi trường các khu vực và xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường hàng năm đúng tiến độ với chất lượng chuyên môn ngày càng có tính lôgic và chặt chẽ.

Công tác quan trắc tuân thủ tại các doanh nghiệp đã được phê duyệt ĐTM hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường bước đầu đã đi vào nề nếp. Nhiều doanh nghiệp trong các khu, cụm công nghiệp đã chủ động tiến hành chương trình quan trắc chất lượng định kỳ. Tuy nhiên, tình trạng quan trắc chống đối của đa số các doanh nghiệp khi có sự nhắc nhở của cơ quan quản lý môi trường vẫn còn tiếp diễn. Do vậy, cần có những chế tài xử phạt đối với những doanh nghiệp không thực hiện nghiêm túc các cam kết về môi trường đảm bảo những chất thải được kiểm soát và không gây ô nhiễm cho con người và hệ sinh thái.

Qua hơn một năm hoạt động, Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Bắc Ninh đã được kiện toàn về tổ chức bộ máy và trang thiết bị. Các kết quả quan trắc của Trạm là nguồn cung cấp thông

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh - 87 -

Page 88: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường Bắc Ninh năm 2007

tin quan trọng để đánh giá chất lượng môi trường phục vụ hiệu quả cho công tác quản lý nhà nước của tỉnh.

3. Các hoạt động khác của địa phương

- Công tác thông tin tuyên truyền và giáo dục đào tạo

* Công tác tuyên truyền về bảo vệ môi trường- Hướng dẫn các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các doanh

nghiệp trên địa bàn tỉnh tổ chức hưởng ứng Tuần lễ Quốc gia nước sạch- vệ sinh môi trường 29/4-06/5; Ngày môi trường Thế giới 05/6 và Chiến dịch làm cho Thế giới sạch hơn tháng 9/2007.

- Triển khai hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn thi hành cho 07 huyện, thành phố gồm: Gia Bình, Lương Tài, Từ Sơn, Tiên Du, Thuận Thành, Yên Phong, thành phố Bắc Ninh với trên 1.000 đại biểu là lãnh đạo các ban, ngành của huyện, Chủ tịch UBND các xã, trưởng các thôn.

- Phối hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ, UBND huyện Tiên Du tổ chức “Lễ mít tinh hưởng Tuần lễ quốc gia NS-VSMT 29/4-06/5/2007”.

- Phối hợp với Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường, thành đoàn Bắc Ninh, Trường trung học phổ thông Yên Phong II tổ chức đêm giao lưu “Hành tinh xanh cho thế hệ xanh” và ra quân làm vệ sinh môi trường trên địa bàn xã Vạn An, thành phố Bắc Ninh.

- Phối hợp với Tỉnh đoàn thanh niên tổ chức tập huấn về Nước sạch và Vệ sinh môi trường cho 150 cán bộ đoàn, đoàn viên thanh niên các xã Ngũ Thái, Song Liễu, Hà Mãn, huyện Thuận Thành.

- Phối hợp với Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh tổ chức tập huấn về Vệ sinh môi trường cho 40 cán bộ Hội phụ nữ xã Bằng An, huyện Quế Võ.

* Triển khai thực hiện các đề án, dự án

- Tiếp tục phối hợp với Viện Khoa học Thuỷ lợi và tổ chức Phi Chính phủ Cộng hoà Séc, Canada triển khai dự án “Cải thiện môi trường làng nghề sản xuất giấy tái chế Phong Khê” giai đoạn III, đầu tư cải tạo hệ thống tách nước thải sinh hoạt với nước thải công nghiệp của các cơ sở sản xuất thôn Đào Xá, xã Phong Khê.

- Hoàn thiện Đề án “Điều tra, đánh giá hiện trạng chất thải nguy hại trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh”.

- Hoàn thiện Đề án “Xử lý, giảm thiểu ô nhiễm môi trường làng nghề tỉnh Bắc Ninh”.

- Tổng kết Dự án “Đánh giá tổng kết mô hình tổ chức thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt” trên địa bàn thị trấn Phố Mới và Từ Sơn.

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh - 88 -

Page 89: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường Bắc Ninh năm 2007

- Triển khai Đề án “Điều tra, đánh giá tồn lưu các kho thuốc bảo vệ thực vật”.

- Tiến hành xây dựng “Quy chế bảo vệ môi trường làng nghề tỉnh Bắc Ninh” trình UBND tỉnh ban hành.

- Trình các Sở Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư thẩm định Dự án “ Cải thiện chất lượng môi trường lưu vực sông Ngũ Huyện Khê”.

4. Phương hướng QLMT năm 2008

* Cấp phép về môi trường

- Cấp và gia hạn 30 Thoả thuận môi trường cho các cơ sở kinh doanh xăng dầu trên địa bàn toàn tỉnh.

- Thẩm định và cấp 100 Quyết định phê chuẩn Báo cáo ĐTM của các dự án đầu tư trên địa bàn toàn tỉnh.

- Cấp 20 giấy phép về nhập khẩu phế liệu theo Quyết định số 03/QĐ-BTNMT.

- Cấp 30 giấy phép quản lý chất thải nguy hại.

* Công tác kiểm tra định kỳ, kiểm tra trả lời đơn thư

- Tổ chức kiểm tra định kỳ 80 đơn vị sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.

- Tham gia đoàn kiểm tra của Bộ Tài nguyên môi trường về kiểm tra các cơ sở sản xuất nằm trong lưu vực sông Cầu trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

- Kiểm tra phục vụ việc trả lời đơn khiếu kiện của nhân dân, kiểm tra trả lời ý kiến cử tri.

- Phối hợp với Phòng Thanh tra tổ chức đợt thanh tra về đất đai, tài nguyên nước và môi trường đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh trong Cụm công nghiệp Đồng Quang, huyện Từ Sơn.

* Công tác tuyên truyền về bảo vệ môi trường

- Hướng dẫn các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các doanh nghiệp tổ chức hưởng ứng các ngày lễ về môi trường.

- Phối hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ tổ chức hưởng ứng Tuần lễ quốc gia NS-VSMT 29/4-06/5/2008”.

- Phối hợp với Tỉnh đoàn thanh niên tổ chức kỷ niệm Ngày Môi trường Thế giới 5/6/2008”.

- Phối hợp với Hội Nông dân tổ chức hưởng ứng Chiến dịch làm cho Thế giới sạch hơn vào tháng 9/2008.

- Tổ chức tập huấn nghiệp vụ quản lý môi trường cho cán bộ phòng Tài nguyên môi trường các huyện, thành phố.

* Công tác thu phí theo Nghị định số 67/2003/NĐ-CP

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh - 89 -

Page 90: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường Bắc Ninh năm 2007

-Tiếp tục triển khai công tác thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp theo Nghị định số 67.

-Trình HĐND tỉnh cho phép triển khai thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.

* Triển khai Quyết định 64/2003/QĐ-TTg

Tiếp tục theo dõi kiểm tra, đôn đốc tiến độ thực hiện các giải pháp xử lý ô nhiễm môi trường của các doanh nghiệp và cơ sở trong Quyết định 64.

* Triển khai thực hiện các Đề án, Dự án

- Tiếp tục phối hợp với Viện Khoa học Thuỷ lợi và tổ chức Phi Chính phủ Cộng hoà Séc, Canada triển khai các dự án:

+ Dự án “Ứng dụng công nghệ phự hợp xử lý và tái sử dụng nước thải sinh hoạt cho mục đích sản xuất nông nghiệp thôn Đào Xá, xó Phong Khê, thành phố Bắc Ninh”.

+ Dự án “Quy hoạch tổng thể hệ thống thu gom, quản lý rác thải trên địa bàn xã Phong Khê”.

+ Dự án “Cải thiện môi trường Cụm công nghiệp sản xuất tái chế giấy Phú Lâm theo hướng sản xuất sạch hơn và thân thiện môi trường”.

- Tham gia dự tăng cường năng lực quản lý nhà nước về môi trường thuộc Dự án VPEG pha III.

- Phối hợp Viện khoa học Thuỷ lợi triển khai dự ỏn xử lý nước thải làng nghề sản xuất bún Khắc Niệm - thành phố Bắc Ninh.

- Xây dựng Dự án mô hình xử lý khí thải làng nghề tái chế kim loại Châu Khê huyện Từ Sơn, Đại Bái- Gia Bình,Văn Môn- Yên Phong.

- Tiếp tục triển khai các tiểu phần của Dự án “Cải thiện chất lượng môi trường lưu vực sông Ngũ Huyện Khê”.

- Kiện toàn hệ thống bộ máy tổ chức quản lý nhà nước về môi trường theo Nghị định số 81/2007/NĐ-CP ngày 23/5/2007 của Chính phủ.

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh - 90 -

Page 91: Bao Cao Hien Trang Moi Truong Bac Ninh 2007.1-2008

Báo cáo hiện trạng môi trường Bắc Ninh năm 2007

CHƯƠNG VIII

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

I-KẾT LUẬN

1- Cùng với sự phát triển kinh tế-xã hội của cả nước. Tỉnh Bắc Ninh trong những năm qua có sự phát triển mạnh mẽ về nhiều mặt. Các Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, các làng nghề, các đô thị ngày càng khang trang và đi vào hoạt động ổn định. Điều đó là cơ sở rất thuận lợi cho việc trở thành tỉnh công nghiệp vào trước năm 2015.

2- Bên cạnh việc tăng trưởng mạnh về kinh tế, vấn đề môi trường ngày càng trở thành vấn đề bức xúc ở các vùng, các khu vực. Đặc biệt ở các làng nghề, cụm công nghiệp vừa và nhỏ ở các địa phương. Ô nhiễm môi trường nước thải, khí thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại đã gây ô nhiễm môi trường ở diện rộng, ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ cộng động và môi trường sinh thái.

3- Để giảm thiếu những tác động xấu đến sức khoẻ cộng đồng, môi trường sinh thái. Các cấp uỷ đảng, chính quyền, các sở, ban, ngành chuyên môn đã thường xuyên quan tâm và chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ như : Quy hoạch sản xuất công nghiệp, xây dựng và triển khai các dự án, đề án, chương trình và các công trình thí điểm về xử lý giảm thiểu môi trường. Đảm bảo việc sản xuất, phát triển kinh tê-xã hội luôn gắn chặt với công tác bảo vệ môi trường-Phát triển bền vững.

II-KIẾN NGHỊ

1-Đối với Bộ Tài nguyên và Môi trường

+ Hoàn thiện và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, các chế độ, chính sách. Tăng cường nâng cao năng lực, đầu tư trang thiết bị quan trắc cho cán bộ làm công tác quản lý, sự nghiệp bảo vệ môi trường ở địa phương.

+ Phối hợp chặt chẽ với các bộ, ngành, gắn kết các hoạt động với công tác Bảo vệ môi trường. Đảm bảo phát triển kinh tế hài hoà, bền vững

2-Đối với UBND tỉnh Bắc Ninh

Chỉ đạo các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố thực hiện nghiêm túc Luật BVMT và các văn bản thi hành Luật. Gắn kết các hoạt động chuyên môn với Quy hoạch BVMT đối với từng ngành, từng lĩnh vực .

Đầu tư trang thiết bị kỹ thuật về phân tích, thử nghiệm môi trường, tăng cường nâng cao năng lực cho các cán bộ làm công tác môi trường các cấp, các ngành. Đảm bảo phù hợp với phát triển kinh tế xã hội của tỉnh trong những năm trước mắt và lâu dài.

Cơ quan thực hiện : Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh - 91 -