BaÛn TIn · 2016-11-18 · Phí giám sát & lưu ký: 0,12%/NAV/năm Thưởng hoạt động...

24
BAÛN TIN VFM Phaùt haønh ngaøy 28.10.2008 www.vinafund.com

Transcript of BaÛn TIn · 2016-11-18 · Phí giám sát & lưu ký: 0,12%/NAV/năm Thưởng hoạt động...

Page 1: BaÛn TIn · 2016-11-18 · Phí giám sát & lưu ký: 0,12%/NAV/năm Thưởng hoạt động (chi tiết được quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động

BaÛn TIn VFM

Phaùt haønh ngaøy 28.10.2008

www.vinafund.com

Page 2: BaÛn TIn · 2016-11-18 · Phí giám sát & lưu ký: 0,12%/NAV/năm Thưởng hoạt động (chi tiết được quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động

Hoaït ñoäng chaêm soùc Nhaø ñaàu tö trong Quyù Hoaït ñoäng cuûa Ban Ñaïi Dieän caùc Quyõ Nhöõng tin töùc, hoaït ñoäng lieân quan ñeán caùc ñoái taùc coâng ty VFM

THOÂNG TIN THÒ TRÖÔØNG Toång quan tình hình kinh teá Vieät Nam Caäp nhaät tin phaùp lyù

QUỸ ĐẦU TƯ VF1 Tình hình giao dòch chöùng chæ quyõ trong quyù Thay ñoåi giaù trò taøi saûn roøng (NAV) Ñaùnh giaù tình hình danh muïc ñaàu tö Phaân boå taøi saûn vaø cô caáu danh muïc ñaàu tö 5 coå phieáu chieám tyû troïng lôùn nhaát trong danh muïc

QUỸ ĐẦU TƯ VF4 Tình hình giao dòch chöùng chæ quyõ trong quyù Thay ñoåi giaù trò taøi saûn roøng (NAV) Ñaùnh giaù tình hình danh muïc ñaàu tö Phaân boå taøi saûn vaø cô caáu danh muïc ñaàu tö 5 coå phieáu chieám tyû troïng lôùn nhaát trong danh muïc

DÒCH VUÏ QUAûN lyù DANH MUÏC ÑAàU TÖ Giôùi thieäu Nguyeân taéc vaø ñaëc ñieåm

5

8

11

Muïc luïc

THOÂNG TIN CHÍNH VEà QUyÕ 3

TÌNH HÌNH HOAÏT ÑOÄNG CUûA CAùC QUyÕ ÑAàU TÖ TRONG QUyù 4

COÂNG Ty ÑIEÅN HÌNH

PHIEÁU THAM KHAûO yù KIEÁN

12

CAùC HOAÏT ÑOÄNG lIEÂN QUAN ÑEÁN CHAÊM SOùC NHAØ ÑAàU TÖ 14

16

21

Page 3: BaÛn TIn · 2016-11-18 · Phí giám sát & lưu ký: 0,12%/NAV/năm Thưởng hoạt động (chi tiết được quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động

THOÂNG TIN CHÍNH VEÀ QUYÕ

Tên Quy Quy đầu tư Chưng Khoan Việt Nam (VF1)

Hình thức Quỹ Quỹ công chúng dạng đóng

Tên viết tắt Quỹ đầu tư VF1

Mã giao dịch VFMVF1

Vốn điều lệ hiện tại 1.000 tỷ đồng

Mệnh gia 10.000 đồng/đơn vị quỹ

Ngày thành lập 20/05/2004

Thời hạn hoạt động 10 năm kể từ ngày thành lập

Ngân hàng giam sat Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank)

Công ty kiểm toan Ernst & Young Vietnam Ltd.

Chính sach cổ tứcHàng năm, căn cứ trên lợi nhuận thực hiện và được sự chấp thuận của Đại hội Nhà đầu tư Thường niên

Phí Phí quản lý: 2%/NAV/năm

Phí giam sat & lưu ký: 0,12%/NAV/năm

Thưởng hoạt động (chi tiết được quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ).

Mục tiêu của QuỹQuỹ đầu tư VF1 tập trung đầu tư vào cac cổ phiếu (niêm yết và chưa niêm yết) có tiềm năng tăng trưởng, chứng khoan nợ và cac công cụ tiền tệ khac nhằm xây dựng mục tiêu đầu tư cân bằng.

Để biết rõ thông tin chi tiết, xin vui lòng tham khảo Bản cáo bạch, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.

QUYÕ ÑAÀU TÖ VF1

Sau ñaây laø thoâng tin chính veà caùc quyõ ñaàu tö ñöôïc quaûn lyù bôûiCoâng ty VietFund Management (VFM).

3

Page 4: BaÛn TIn · 2016-11-18 · Phí giám sát & lưu ký: 0,12%/NAV/năm Thưởng hoạt động (chi tiết được quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động

QUYÕ VF2

Tên Quy Quỹ đầu tư Tăng trưởng Việt Nam (VF2)

Hình thức Quỹ Quỹ thành viên dạng đóng

Tên viết tắt Quỹ VF2

Vốn điều lệ 962.972.500.000 đồng

Mệnh gia 10.000 đồng/đơn vị quỹ

Ngày thành lập 13/12/2006

Thời hạn hoạt động 05 năm kể từ ngày thành lập

Ngân hàng giam sat Ngân hàng Hồng Kông & Thượng Hải (HSBC) - CN Tp. HCM

Công ty kiểm toan Ernst & Young Vietnam Ltd.

Chính sach cổ tức Hàng năm, dựa trên cơ sở lợi nhuận thực thu từ cac khoản đầu tư

Mục tiêu của Quỹ Nắm bắt cơ hội đầu tư tăng trưởng cao từ qua trình cổ phần hóa của cac doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, cac ngành có tiềm năng phat triển và cac loại hình đầu tư mới, xây dựng danh mục đầu tư tối ưu đa dạng nhằm mang lại mức lợi nhuận cao nhất với mức rủi ro hợp lý.

Làm tăng gia trị của cac khoản đầu tư thông qua việc giúp cac đơn vị tai cơ cấu về mặt tài chính, phat triển hệ thống quản trị.

Để biết rõ thông tin chi tiết, xin vui lòng tham khảo Bản cáo bạch, Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.

QUYÕ ÑAÀU TÖ VF4

Tên Quy Quy đầu tư Doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam (VF4)

Hình thức Quỹ Quỹ công chúng dạng đóng

Tên viết tắt Quỹ đầu tư VF4

Mã giao dịch VFMVF4, niêm yết tại HoSE

Tổng vốn điều lệ 8.000 tỷ đồng

Vốn điều lệ hiện tại 806,46 tỷ đồng

Mệnh gia 10.000 đồng/đơn vị quỹ

Ngày thành lập 29/02/2008

Thời hạn hoạt động 10 năm kể từ ngày thành lập

Ngân hàng giam sat Ngân hàng Hồng Kông Thượng Hải (HSBC) – CN. Tp. HCM

Công ty kiểm toan KPMG

Chính sach cổ tức Hàng năm, căn cứ trên lợi nhuận thực hiện và được sự chấp thuận của Đại hội Nhà đầu tư Thường niên.

Phí Phí quản lý: 2%/NAV/năm

Phí giam sat & lưu ký: 0,065%/NAV/năm

Thưởng hoạt động (chi tiết được quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ)

Mục tiêu của Quỹ Quỹ đầu tư doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam (VF4) hướng tới sự tăng trưởng tài sản dài hạn và tối thiểu hóa rủi ro bằng cach đầu tư vào qua trình cổ phần hóa của cac doanh nghiệp lớn của nhà nước; cổ phần của cac công ty có gia trị cao, sự tăng trưởng đều qua nhiều năm, và có xu hướng tiếp tục sinh lợi nhuận đều đặn trong tương lai.

Để biết rõ thông tin chi tiết, xin vui lòng tham khảo Bản cáo bạch và Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.

THOÂNG TIN CHÍNH VEÀ QUYÕ

4

Page 5: BaÛn TIn · 2016-11-18 · Phí giám sát & lưu ký: 0,12%/NAV/năm Thưởng hoạt động (chi tiết được quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động

Quý III/2008 được xem là thời kỳ ảm đạm nhất của thị trường tài chính thế giới và tạo thành cuộc khủng hoảng toàn cầu. Thị trường tài chính Việt Nam cũng không nằm ngoài vòng xoay của cuộc khủng hoảng lớn này. Khối lượng giao dịch giảm, sàn liên tục đỏ rực và tâm lý lo lắng bao trùm toàn thị trường. Đối với giao dịch chứng chỉ Quỹ đầu tư VF1 trong Quý: tổng khối lượng giao dịch là 31.560.190 đơn vị, với tổng gia trị hơn 327 tỷ đồng. Gia giao dịch chứng chỉ Quỹ đầu tư VF1 dao động trong khoảng 11.000 đồng/đơn vị đến 14.000 đồng/đơn vị. Cuối Quý III/2008, khoảng cach giữa gia giao dịch và gia trị tài sản ròng của Quỹ là khoảng 30 – 46%.

NAV của Quỹ đầu tư VF1 Quý III/08 có sự phục hồi so với quý II/2008 khi tăng 10% và đạt 19.825 đồng/chứng chỉ quỹ. Tuy nhiên, thị trường chứng khoan tiếp tục điều chỉnh giảm trong thang 9/2008 khi VN-Index giảm 15,3% và Hastc-Index giảm 22,8% trong thang 9/2008 làm NAV của Quỹ đầu tư VF1 giảm 9,7%.

TÌNH HÌNH GIAO DÒCH CHÖÙNG CHÆ QUYÕ TRONG QUYÙ

THAY ÑOÅI GIAÙ TRÒ TAØI SAÛN ROØNG (NAV)

QUYÕ ÑAÀU TÖ VF1

30/09/2008 Tăng trưởng (%)

Quy mô (tỷ đồng)

NAV(tỷ đồng)

NAV/đvq (đồng) 1 thang 3 thang 6 thang Lũy kế từ khi hoạt động

(20/5/2004)

VF1 1.000 1.982,5 19.825 (9,7) 10,0 (16,8) 98,3

VN-Index 456,7 (15,3) 14,3 (11,6) 74,6

HASTC-Index 148,6 (22,8) 31,9 (18,1) 48,6

TăNg TrưởNg NAV so Với TăNg TrưởNg CủA VN-iNDex (%)

20/05/04 = 100%

50

150

250

350

450

550

05/0

4

09/0

4

01/0

5

05/0

5

09/0

5

01/0

6

05/0

6

09/0

6

01/0

7

05/0

7

09/0

7

01/0

8

05/0

8

09/0

8

5

Page 6: BaÛn TIn · 2016-11-18 · Phí giám sát & lưu ký: 0,12%/NAV/năm Thưởng hoạt động (chi tiết được quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động

Gia trị cac khoản đầu tư đến 30/09/2008 chiếm 82,4% NAV và ghi nhận mức tăng trưởng 11,5% so với quý II/2008. Tuy nhiên, khi VN-Index và Hastc-Index đều giảm lần lượt 15,3% và 22,8% trong thang 9/2008 đã làm cho gia trị cac khoản đầu tư của Quỹ đầu tư VF1 giảm 11,3%.

Trong Quý III/2008, cổ phiếu chưa niêm yết có sự tăng trưởng mạnh với mức tăng 25,1% so với Quý II/2008, tiếp theo là cổ phiếu niêm yết trên sàn HOSE với mức tăng là 11,3%.

Tăng trưởng NAV

T01 T02 T03 T04 T05 T06 T07 T08 T09 T10 T11 T12Lũy kế

từđầu năm

Bìnhquânnăm

2008 (6,0) (15,0) (15,7) (9,0) (20,0) (4,2) 6,7 14,2 (9,7) (45,2) (58,5)

2007 25,0 47,6 33,0 19,9 24,9 0,1 (3,5)* (2,1) 5,8 8,8 (4,2) (2,1) 46,1* 46,1*

2006 6,0 14,7 10,3 33,5 4,0 3,2 (8,4) 1,3 4,7 (4,4)* 15,2 31,0 175,1* 175,1*

2005 0,04 2,4 1,1 (2,4) 0,2 0,5 0,2 3,5 5,6 5,8 4,7 1,2 25,2 25,2

2004 1,0 (0,6) (0,2) 0,3 0,6 (0,2) 0,6 1,6 3,2

(*) Tính trên vốn bình quân của năm

ÑAÙNH GIAÙ TÌNH HÌNH DANH MUÏC ÑAÀU TÖ

Lãi/lỗ (%) Tỷ trọng trong

NAV (%) 1 thang 3 thang 6 thangLũy kế

từ đầu năm

Tăng trưởng NAV (%) (9,7) 10,0 (23,3) (45,2)* 100

Tổng cac khoản đầu tư (11,3) 11,5 (19,8) (45,6) 82,4

Theo loại tài sản

HOSE (13,5) 11,3 (7,7) (45,7) 30,3

HASTC (44,7) (7,5) (47,6) (73,4) 8,7

Chưa niêm yết (5,3) 25,1 (25,7) (40,7) 27,7

Trai phiếu 0,8 (3,3) (6,7) (1,5) 15,6

5 ngành chiếm tỷ trọng cao nhất

Ngân hàng (18,3) 11,7 (35,8) (58,3) 10,2

Bất động sản (19,9) 37,6 (21,9) (53,0) 16,2

Thực phẩm - Nước giải khat (6,9) (1,2) (19,5) (40,4) 7,3

Công nghiệp năng lượng (10,2) 18,8 (19,0) (47,5) 5,8

Vật liệu khai khoang (4,2) 13,0 (5,5) (30,2) 15,9

(*): bao gồm cổ tức 12% đợt 2/2007 chốt quyền trong tháng 4/2008

QUYÕ ÑAÀU TÖ VF1

Mặc dù thang 9/2008 có sự điều chỉnh giảm mạnh trên thị trường chính thức nhưng cổ phiếu chưa niêm yết trong danh mục đầu tư của Quỹ đầu tư VF1 chỉ giảm 5,3%.

Bốn ngành (chiếm 48,1% NAV) có mức tăng trưởng cao nhất trong Quý III/2008 so với Quý II/2008 là ngành ngân hàng: 11,7%; ngành bất động sản: 37,6%; ngành công nghiệp năng lượng: 18,8% và ngành vật liệu khai khoang: 13,0%.

6

Page 7: BaÛn TIn · 2016-11-18 · Phí giám sát & lưu ký: 0,12%/NAV/năm Thưởng hoạt động (chi tiết được quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động

DANH MUÏC ÑAÀU TÖ

PHÂN BỔ TÀi sẢN (%)

Trai phiếu

Ứng trước cho cac khoản đầu tư

Tiền và phải thu khac

Cổ phiếu niêm yết

Cổ phiếu chưa niêm yết

QUYÕ ÑAÀU TÖ VF1

30/06/2008 30/09/2008

27,715,6

5 COÅ PHIEÁU CHIEÁM TYÛ TROÏNG LÔÙN NHAÁT TRONG DANH MUÏC

Tên cổ phiếu Thị trường Tỷ trọng trong NAV (%)

HOÀNG ANH GIA LAI Chưa niêm yết 6,6

SJS HOSE 4,6

VNM HOSE 4,0

DPM HOSE 7,0

PVD HOSE 4,9

Danh mục đầu tư của Quỹ đầu tư VF1 vào thời điểm 30/09/2008 gồm 12 nhóm ngành chiếm 66,8% NAV, trong đó tập trung chủ yếu 5 nhóm ngành với 57,9% NAV, cụ thể:

Ngành Dịch vụ tài chính - ngân hàng: 12,7% NAV; +

Ngành hạ tầng - bất động sản: 16,2% NAV; +

Ngành vật liệu - khai khoang: 15,9% NAV; +

Ngành Thực phẩm - nước giải khat: 7,3% NAV; +

Ngành công nghiệp năng lượng: 5,8% NAV; +

Trai phiếu tính đến 30/09/2008 chiếm 15.6% NAV góp phần làm cân bằng danh mục đầu tư của Quỹ đầu tư VF1.

CƠ CẤU DANH MỤC ĐẦU Tư (%)30/06/2008

30/09/2008

18,1

27,9

Dịch vụ TC . NH . BH

Hạ tầng - bất động sản

Thực phẩm & Nước giải khat

Công nghiệp năng lượng

Vật liệu & Khai khoang

Vận tải

Dược phẩm & Y tế

Sản phẩm tiêu dùng

Thiết bị công nghệ

Hàng hóa công nghiệp

Dịch vụ ban lẻ

Tiện ích công cộng

Trai phiếu

Tiền & Tài sản khac 17,6

12,7

16,2

7,3

5,8

15,9

2,8

3,6

0,8

0,2

1,2

0,1

0,3

15,6

9,8

13,0

5,3

3,7

11,2

3,7

3,9

2,0

0,2

0,8

0,0

0,4

18,1

25,0

28,9

4.5

23.4

13,5

4,1

39,1

Cơ cấu danh mục đầu tư của quỹ tăng từ 53,9% tại thời điểm 30/06/2008 lên 66,8%, tỷ trọng tiền mặt giảm từ 23,4% xuống 13,5%. Cơ cấu danh mục có sự thay đổi như vậy do trong QIII/08 Quỹ đã thực hiện giải ngân 238,0 tỷ đồng và thanh hoan 67,7 tỷ đồng.

7

Page 8: BaÛn TIn · 2016-11-18 · Phí giám sát & lưu ký: 0,12%/NAV/năm Thưởng hoạt động (chi tiết được quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động

Quý III năm 2008 là thời kỳ khó khăn nhất của thị trường tài chính thế giới kể từ năm 2001 và thị trường chứng khoan Việt Nam cũng không tranh khỏi ảnh hưởng của cơn bão tài chính toàn cầu. Khối lượng giao dịch (khớp lệnh và thỏa thuận) chứng chỉ Quỹ đầu tư VF4 đạt tổng cộng 19.110.240 đơn vị tương đương với 147,174 tỷ đồng. Đặc biệt trong giai đoạn này, chúng tôi muốn chú ý đến tỷ lệ nắm giữ chứng chỉ Quỹ đầu tư VF4 của Nhà đầu tư nước ngoài, họ giữ vị trí kha ổn định và không có dấu hiệu “thao chạy” như nhiều người suy đoan. Chứng minh bằng việc họ mua ròng 79.250 tương đương với 498,654 triệu đồng đơn vị quỹ và kết thúc quý với tỷ lệ nắm giữ là 41,99%.

Gia đóng cửa chứng chỉ Quỹ đầu tư VF4 cao nhất là 9.000 đồng và thấp nhất là 6.200 đồng, gia đóng cửa trung bình của chứng chỉ Quỹ đầu tư VF4 là 7.430 đồng.

TÌNH HÌNH GIAO DÒCH CHÖÙNG CHÆ QUYÕ TRONG QUYÙ

THAY ÑOÅI GIAÙ TRÒ TAØI SAÛN ROØNG (NAV)

QUYÕ ÑAÀU TÖ VF4

30/09/2008 Tăng trưởng (%)

Quy mô (tỷ đồng)

NAV(tỷ đồng)

NAV/đvq (đồng) 1 thang 3 thang 6 thang Lũy kế từ khi hoạt động

(28/02/2008)

VF4 806,5 804,6 9.977 (8,5) 8,4 1,8 (0,2)

VN-Index 456,7 (15,3) 14,3 (11,6) (28,1)

HASTC-Index 148,6 (22,8) 31,9 (18,1) (34,9)

Tăng trưởng NAV

T01 T02 T03 T04 T05 T06 T07 T08 T09 T10 T11 T12Lũy kế

từđầu năm

Bìnhquânnăm

2008 (2,0) (0,9) (5,7) 0,4 6,3 11,5 (8,5) (0,2) (0,4)

8

Page 9: BaÛn TIn · 2016-11-18 · Phí giám sát & lưu ký: 0,12%/NAV/năm Thưởng hoạt động (chi tiết được quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động

QUYÕ ÑAÀU TÖ VF4

Tổng gia trị cac khoản đầu tư tính đến ngày 30/09/2008 chiếm 51,8% NAV và đang ghi nhận mức lợi nhuận trong Quý III/2008 là 10,9%, so với mức tăng trưởng 14,3% của VN-Index trong cùng kỳ. Tỷ trọng tương đối lớn của tiền mặt và tài sản khac (48,2% NAV) tạo sự ổn định của danh mục đầu tư của Quỹ đầu tư VF4 so với bình quân của thị trường.

Cac khoản đầu tư vào cổ phiếu chưa niêm yết và niêm yết ghi nhận mức lời 14,5% và 10,6% trong QIII/08. Do tỷ trọng của cổ phiếu chưa niêm yết nhỏ, chỉ chiếm 4,1% NAV so với 47,6% của cổ phiếu niêm yết nên mức độ đóng góp của

Gia trị tài sản ròng/chứng chỉ quỹ của Quỹ đầu tư VF4 tại ngày 30/09/2008 đạt 9.977 đồng, tăng 8,4% và 1,8% so với cuối Quý II/2008 và Quý I/2008. Tổng tài sản ròng đạt 804,6 tỷ đồng, chỉ còn chiết khấu 1,9 tỷ (-0,2%) so với tổng vốn huy động (mức chiết khấu tại ngày 30/06/2008 là 64,4 tỷ, tương ứng -8,0%).

Do thực hiện chiến lược giải ngân thận trọng trong tình hình biến động của thị trường chứng khoan, nên gia trị tài sản ròng (NAV) của Quỹ đầu tư VF4 ổn định hơn so với thị trường. Cụ thể, mức tăng trưởng của NAV trong Quý III/08 đạt 8,4% so với VN-Index và Hastc-Index là 14,3% và 31,9%; và nếu so với mức sụt giảm của thị trường -11,6% và -18,1% trong 6 thang thì NAV của Quỹ đầu tư VF4 ổn định hơn nhiều với mức tăng 1,8%.

TăNg TrưởNg NAV LŨY KẾ TỪ KHi HoẠT ĐỘNg28/02/08 = 100

40

60

80

100

120

28/0

2/08

11/0

3/08

21/0

3/08

02/0

4/08

16/0

4/08

28/0

4/08

13/0

5/08

23/0

5/08

09/0

6/08

19/0

6/08

03/0

7/08

28/0

8/08

NAV VN-INDEX HASTC-INDEX

30/0

9/08

ÑAÙNH GIAÙ TÌNH HÌNH DANH MUÏC ÑAÀU TÖ

Lãi/lỗ (%) Tỷ trọng trong

NAV (%) 1 thang 3 thang 6 thangLũy kế

từ khi hoạt động

Tăng trưởng NAV (%) (8,5) 8,4 1,8 (0,2) 100,0

Tổng cac khoản đầu tư (14,5) 10,9 (3,0) (6,5) 51,8

Theo tình trạng niêm yếtCổ phiếu niêm yết (13,4) 10,6 (4,0) (7,6) 47,6

Cổ phiếu chưa niêm yết (26,5) 14,5 14,5 14,5 4,1

5 ngành chiếm tỷ trọng cao nhất

Năng lượng (13,4) 27,6 6,8 6,0 16,9

Vật liệu & Khai khoang (9,5) 7,6 2,8 1,4 15,3

Thực phẩm & Nước giải khat (13,1) (18,5) (18,5) (18,5) 5,7

Ngân hàng (12,7) (12,4) (18,0) (18,6) 4,7

Dược phẩm (27,1) 0,9 2,7 2,7 4,4

cac khoản đầu tư vào cổ phiếu chưa niêm yết trong toàn bộ danh mục chưa lớn.

Xét theo danh mục đầu tư theo ngành nghề, hai ngành chiếm tỷ trọng lớn nhất trong danh mục, Năng lượng và Vật liệu & khai khoang, đạt tỷ suất lợi nhuận trên vốn bình quân (ROI) tốt nhất so với 5 nhóm ngành chiếm tỷ trong lớn nhất trong QIII/2008, trong 2 quý gần nhất (từ thang 03/2008 đến thang 09/2008), và lũy kế từ khi hoạt động.Ngành Dược phẩm với tỷ trọng nhỏ nhất trong 5 nhóm ngành này cũng đạt mức tỷ suất lợi nhuận trên vốn bình quân (ROI) kha tốt trong cac kỳ so sanh tương tự.

9

Page 10: BaÛn TIn · 2016-11-18 · Phí giám sát & lưu ký: 0,12%/NAV/năm Thưởng hoạt động (chi tiết được quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động

QUYÕ ÑAÀU TÖ VF4

DANH MUÏC ÑAÀU TÖ

Cơ cấu phân bổ tài sản tại ngày 30/09/2008 thay đổi kha lớn so với cơ cấu này vào cuối thang 06/2008. Tỷ trọng cổ phiếu và tiền mặt được duy trì ở quanh mức 50:50 nhằm tạo sự cân bằng cho danh mục và sẵn sàng cho cac cơ hội đầu tư của thị trường.

Trong QIII/2008, Quỹ đầu tư VF4 giải ngân thêm 308,6 tỷ đồng, phần lớn tập trung vào cac ngành Vật liệu & Khai khoang, Năng lượng. Song song đó, Quỹ cũng ap dụng chiến lược mua-ban (trading) nhằm hiện thực hóa lợi nhuận. Gia trị thanh hoan đạt 49,4 tỷ đồng, chủ yếu là cổ phiếu ngành Vật liệu & khai khoang, Ban lẻ, và Năng lượng.

Danh mục đầu tư của Quỹ đầu tư VF4 đến ngày 30/09/2008 bao gồm 12 khoản đầu tư, tập trung vào 9 nhóm ngành, trong đó 3 nhóm ngành chiếm tỷ trọng lớn nhất trong NAV (chiếm 37,9% NAV và 73,1% tổng gia trị đầu tư) bao gồm:

Năng lượng (16,9%), +

Vật liệu & Khai khoang (15,3%), +

Thực phẩm & Nước giải khat (5,7%). +

CƠ CẤU DANH MỤC ĐẦU Tư (%)

30/06/2008

30/09/2008

PHÂN BỔ TÀi sẢN (%)

30/06/2008

30/09/2008

0,0

16,9

15,3

5,7

4,7

4,4

1,3

2,9

0,6

48,2

5,3

6,8

0,0

1,3

0,7

0,4

0,7

84,8

Năng lượng

Vật liệu & Khai khoang

Thực phẩm & nước giải khac

Ngân hàng

Dược phẩm

Ban lẻ

Cơ sở hạ tầng & Bất động sản

Tiện ích công cộng

Tiền mặt & tài sản khac

15,247,6

0,0

84,8

4,1

48,2

Cổ phiếu niêm yết

Cổ phiếu chưa niêm yết

Tiền mặt & Tài sản khac

5 COÅ PHIEÁU CHIEÁM TYÛ TROÏNG LÔÙN NHAÁTTRONG DANH MUÏC

Tên cổ phiếu Thị trường Tỷ trọng trong NAV (%)

VSP HASTC 8,6

DPM HOSE 8,0

PVD HOSE 7,9

VNM HOSE 5,7

DPR HOSE 5,3

10

Page 11: BaÛn TIn · 2016-11-18 · Phí giám sát & lưu ký: 0,12%/NAV/năm Thưởng hoạt động (chi tiết được quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động

Nguyên tắc

Đặc điểm của dịch vụ

Dịch vụ quản lý danh mục đầu tư của VFM được thiết kế dành cho cac tổ chức và ca nhân có khối lượng tài sản nhàn rôi lớn. Hướng đến việc trở thành tổ chức tư vấn và quản lý tin cậy đối với tài sản của cac nhà đầu tư thông qua việc phục vụ chuyên nghiệp và mang lại gia trị gia tăng thực tế, VFM cung cấp dịch vụ quản lý danh mục đầu tư dựa trên cac cơ sở:

Xây dựng trên cơ sở kinh nghiệm thực tế có được từ +quản lý cac Quỹ đầu tư VF1, Quỹ VF2, Quỹ đầu tư VF4.

Đội ngũ nhân viên quản lý đầu tư chuyên nghiệp. +

Cơ sở dữ liệu bao gồm đầy đủ thông tin về cac công +ty và TTCK.

Kinh nghiệm chăm sóc khach hàng đại chúng và cac ca +nhân cụ thể có được từ việc quản lý cac quỹ.

Chính sach bao cao minh bạch, kịp thời và phương +phap bao cao phù hợp.

Dịch vụ quản lý tài sản của VFM bao gồm những nguyên tắc sau:

Thiết kế phương an đầu tư cẩn thận là bước đầu +tiên để đảm bảo đạt mục tiêu đầu tư của khach hàng.

Dịch vụ được thực hiện riêng cho từng khach hàng. +

Phục vụ đối tượng khach hàng có tài sản lớn. +

Tính bảo mật rất cao. +

Được thiết kế (phân bổ tài sản, lựa chọn chứng khoan, +tối ưu hóa danh mục) riêng biệt để đap ứng yêu cầu đầu tư riêng của từng khach hàng.

Được bao cao kịp thời và định kỳ. +

Rất linh động trong việc thỏa thuận về phí dịch vụ. +

Linh động trong việc thay đổi quy mô đầu tư. +

Để biết thêm thông tin chi tiết vui lòng truy câp trang web www.vinafund.com

GIÔÙI THIEÄU

NGUYEÂN TAÉC & ÑAËC ÑIEÅM CUÛA DÒCH VUÏ

Trong dài hạn, việc phân bổ tài sản là trọng yếu đối với +sự thành công của danh mục đầu tư.

Tôn trọng cac yêu cầu đầu tư của khach hàng. +

Đảm bảo tối đa việc bảo mật thông tin khach hàng.Đặt +quyền lợi của khach hàng trên quyền lợi của VFM, đảm bảo không xảy ra xung đột lợi ích.

Quản lý riêng biệt cac tài khoản. +

“Coâng ty VFM chuùng toâi cam keát cung caáp caùc giaûi phaùp ñaàu tö phuø hôïp vôùi töøng nhu caàu cuûa Quyù vò”

DÒCH VUÏ QUAÛN LYÙDANH MUÏC ÑAÀU TÖ

11

Page 12: BaÛn TIn · 2016-11-18 · Phí giám sát & lưu ký: 0,12%/NAV/năm Thưởng hoạt động (chi tiết được quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động

Ngành nông dược và vật tư nông nghiệp (giống, phân bón) còn nhiều tiềm năng phat triển đối với một nền kinh tế vẫn còn dựa vào nông nghiệp và xuất khẩu nông sản như Việt Nam. Tuy diện tích đất canh tac có xu hướng giảm nhưng tỷ trọng đầu tư cho chất lượng sản xuất (giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật) tăng đang kể.

Bảo Vệ Thực Vật An Giang là thương hiệu có uy tín nhất ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long và miền Đông Nam Bộ, vựa lúa lớn nhất và khu vực trồng cây công nghiệp, cây ăn quả lớn nhất cả nước.

Phat triển lĩnh vực phân phối giống nhiều tiềm năng trên cơ sở tận dụng nguồn khach hàng truyền thống và hệ thống phân phối sẵn có.

Nhận được sự hô trợ mạnh mẽ từ chính quyền địa phương (Tỉnh An Giang) và mối liên kết chặt chẽ với cac tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long, miền Đông Nam Bộ, thị trường truyền thống của Công ty.

Mở rộng thị trường xuất khẩu sang Campuchia thông qua việc thành lập văn phòng đại diện tại đây.

Hoaït ñoäng

Là một trong hai nhà phân phối cac sản phẩm thuốc bảo vệ thực vật của Syngenta tại Việt Nam và Campuchia.

Dẫn đầu trong lĩnh vực phân phối thuốc bảo vệ thực vật với hơn 20% thị phần trong cả nước. Thị trường truyền thống là khu vực Đồng bằng sông Cửu Long và miền Đông Nam Bộ.

Thương hiệu uy tín, đạt nhiều giải thưởng chất lượng do người tiêu dùng bình chọn.

Hệ thống phân phối rộng khắp với 23 chi nhanh và 374 đại lý trên khắp cả nước.

Mức độ nhận biết thương hiệu rất mạnh qua việc phối hợp với cac Đài truyền hình tỉnh (An Giang, Cần Thơ, Bình Dương) và Đại học Cần Thơ thực hiện cac chương trình phổ biến kiến thức, diễn đàn đối thoại về sản xuất nông nghiệp cho người nông dân.

Thực phẩm sạch Sao Việt và Trung tâm Du lịch Trăng Việt là cac hoạt động hô trợ nhằm quảng ba tên tuổi Bảo Vệ Thực Vật An Giang hiện chiếm khoảng 10% doanh thu nhưng hiệu quả chưa cao.

Keát quaû taøi chính 2006-2009F

2006 2007 2008e 2009FDoanh thu (tỷ VND) 1.470,0 1.799,0 2.249,0 2.586,0

Tăng trưởng doanh thu (%) 24,0 22,4 25,0 15,0

Lợi nhuận ròng (tỷ VND) 119,5 114,6 153,0 191,1

Tăng trưởng lợi nhuận (%) 11,8 (4,1) 33,5 24,9

Tỷ suất lợi nhuận (%) 8,1 6,4 6,8 7,4

P/E (x) 9,7 11,1 9,1 7,3

PEG (x) 0,8 - 0,4 0,3

P/B (x) 3,9 4,2 3,5 2,7

ROE (%) 46,5 36,7 41,8 41,3

ROA (%) 18,9 12,0 15,0 15,6

Nợ/Vốn chủ sở hữu (x) 1,1 1,6 1,4 1,2

Caùc chæ soá cô baûn

gia thị trường ngày 30/09/2008 Vốn điều lệ gia trị vốn hóa

77.200 ñoàng/coå phaàn 180 tyû ñoàng 1.390 tyû ñoàng

Trieån voïng

COÂNG TY ÑIEÅN HÌNH

AG. PPSCOÂNG TY COÅ PHAÀN

BAÛO VEÄ THÖÏC VAÄT AN GIANG

ROE & ROA (%)

2006 2007 2008E 2009F

ROE ROA60

45

30

15

0

Doanh thu & lợi nhuận (Tỷ đồng)

2006 2007 2008E 2009F

Doanh thu3.000 240

2.250 180

1.500 120

750 60

0 0

12

Page 13: BaÛn TIn · 2016-11-18 · Phí giám sát & lưu ký: 0,12%/NAV/năm Thưởng hoạt động (chi tiết được quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động

Với tốc độ tăng trưởng bình quân 12%-15%/năm, hoạt động phân phối LPG hứa hẹn mang lại lợi nhuận ổn định cho công ty trong thời gian tới.

Nhu cầu vận chuyển hàng hoa quốc tế ngày càng cao, đặc biệt trong lĩnh vực vận tải biển là cơ hội cho VSP đẩy mạnh tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận trong thời gian tới khi mà đội tàu của công ty đến 2012 đạt 1,5 triệu tấn/tàu;

Thương hiệu Vinashin và hình ảnh Shinpetrol dần dần được biết đến trên thị trường quốc tế, điều này hô trợ rất nhiều cho hoạt động mua ban tàu biển của VSP;

Hoaït ñoäng

Là doanh nghiệp duy nhất của Việt Nam hiện nay có giấy phép kinh doanh mua ban tàu đã qua sử dụng và bắt đầu đóng góp lợi nhuận cao cho Shinpetrol từ năm 2006.

Bên cạnh hoạt động mua ban tàu, hoạt động kinh doanh phân phối LPG cho cac hộ sản xuất công nghiệp - ban sỉ và cho cac hộ gia đình - ban lẻ với thương hiệu VINASHIN đang dần chiếm tỷ trọng cao (trên 30% từ năm 2008) trong doanh thu của Shinpetrol.

Là một trong những doanh nghiệp hàng đầu tại Việt Nam về cung cấp dịch vụ vận tải LPG và vận tải hàng rời cho cac khach hàng trong và ngoài nước. Hoạt động vận tải hiện tại đang hướng đến việc phat triển đội tàu vận tải hàng rời, chuyên chạy cac chuyến quốc tế Mỹ - Châu Âu - Trung Đông thông qua hình thức cho thuê định hạn và tự khai thac. Công ty đang thuê 02 công ty môi giới chuyên nghiệp là Barber Ship Management Bhd. (Singapore) và Tramp Maritime Services (Hy Lạp) đề vận hành và khai thac hoạt động vận tải quốc tế.

Ngoài ra Công ty còn hướng phat triển sang ngành năng lượng và bất động sản với việc mua lại Nhà May Hóa dầu Nam Việt (Nam Viet Oil) đặt tại tại Khu công nghiệp Hưng Phú II thuộc quận Cai Răng - TP.Cần Thơ từ một doanh nghiệp ThaiLand, nhà may đã đi vào hoạt động trong quý IV.2007; và cac dự an Bất động sản lớn đang được triển khai như: Cụm Công nghiệp Tàu thủy Vinashin Long An với diện tích triển khai giai đoạn I là 570ha, Khu đô thị Golf Mê Linh tỉnh Vĩnh Phúc với diện tích 217ha;

Caùc chæ soá cô baûn

Gia thị trường ngày 30/09/2008 Vốn điều lệ Gia trị vốn hóa

156.500 ñoàng/coå phaàn 158,7 tyû ñoàng 2.483,7 tyû ñoàng

Keát quaû taøi chính 2006-2009F

2006 2007 2008e 2009FDoanh thu (tỷ VND) 652,3 789,7 1.785,5 2.205,9

Tăng trưởng doanh thu (%) 121,3 21,1 126,1 23,5

Lợi nhuận ròng (tỷ VND) 17,5 72,4 400,5 211,8

Tăng trưởng lợi nhuận (%) 482,2 314,6 453,5 (47,1)

Tỷ suất lợi nhuận (%) 2,7 9,2 22,4 9,6

P/E (x) 35,9 8,7 4,6 10,2

PEG (x) 0,1 0,0 0,1 neg

P/B (x) 10,2 5,7 1,4 1,2

ROE (%) 32,2 84,2 47,2 12,7

ROA (%) 3,5 4,5 10,2 3,5

Nợ/Vốn chủ sở hữu (x) 10,6 19,4 2,2 2,7

Trieån voïng

COÂNG TY ÑIEÅN HÌNH

9080706050403020100

ROE & ROA (%)

2006 2007 2008E 2009F

ROE ROA

SHINPETROLCOÂNG TY CP ÑAÀU TÖ VAØ

VAÄN TAÛI DAÀU KHÍ VINASHIN

Doanh thu & lợi nhuận (Tỷ đồng)

45040035030025020015010050

2006 2007 2008E 2009F

Doanh thu2.500

2.000

1.500

1.000

500

0 0

13

Page 14: BaÛn TIn · 2016-11-18 · Phí giám sát & lưu ký: 0,12%/NAV/năm Thưởng hoạt động (chi tiết được quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động

Caùc hoaït ñoäng chaêm soùc Nhaø ñaàu tö trong Quyù III/2008

HOAÏT ÑOÄNG CHAÊM SOÙC NHAØ ÑAÀU TÖ

Hệ thống trang web www.vinafund.com

Vào thang 11/2008, công ty VFM hân hạnh giới thiệu đến

Quý nhà đầu tư, Quý đối tac hệ thống trang web công ty mới với tên miền www.vinafund.com được thiết kế thêm những tính năng vượt trội và nhiều tiện ích mới giúp nhà đầu tư kịp thời theo dõi cac thông tin, hoạt động của Quỹ mà mình đang đầu tư:

Thông tin giao dịch

Gia giao dịch chứng chỉ quỹ được cập nhật liên tục +hàng ngày theo thời gian của cac phiên giao dịch, gia đóng cửa 5 phiên gần nhất

Biểu đồ gia hiển thị theo ngày, thang, quý cũng như +thông tin về gia chứng chỉ Quỹ trong qua khứ.

Báo cáo Giá trị tài sản ròng của Quỹ (NAV)

Bao cao NAV của Quỹ được cập nhật liên tục theo +tuần, thang, quý.

Biểu đồ NAV, thông tin cac bao cao NAV của Quỹ. +

Báo cáo của Quỹ

Cac bao cao của Quỹ như Điểm tin thang, Bản tin Quý, +Bao cao Thường niên... được cập nhật đầy đủ theo thang, quý, năm.

Mục “Nhân Bản tin của chúng tôi”

Quý nhà đầu tư có thể đăng ký nhận cac bao cao của +Quỹ thông qua mục này:

Nhấp vào mục “Nhận bản tin của chúng tôi” bên góc +trai trang web.

Điền thông tin chi tiết vào “Mẫu đăng ký Bản tin” và +nhấp vào “Đăng ký”.

Thông tin của Quý vị sẽ được cập nhật vào danh sach +đăng ký nhận Bản tin của VFM và đến định kỳ gởi cac bao cao, Quý vị sẽ được nhận cac bao cao tự động liên tục.

Công ty VFM khuyến khích Quý nhà đầu tư đăng ký +vào mục này để có thể nhận được đầy đủ và sớm nhất cac bao cao từ cac Quỹ cũng như gian tiếp góp phần nâng cao tính tiết kiệm hiệu quả.

Trang Quản lý danh mục đầu tư

Dịch vụ quản lý danh mục đầu tư được Công ty VFM +cung cấp dành riêng cho cac nhà đầu tư tổ chức hoặc ca nhân có số vốn lớn nhằm tối đa hóa lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro cho tài sản đầu tư ủy thac của họ. Quý nhà đầu tư có thể tìm hiểu thêm về loại hình dịch vụ này trang trang web của chúng tôi.

Đối với nhà đầu tư đã sử dụng dịch vụ Quản lý danh +mục đầu tư này, Quý vị sẽ được cấp tên tài khoản và mật mã truy cập riêng đảm bảo được tính bảo mật và lợi ích tuyệt đối cho nhà đầu tư.

14

Page 15: BaÛn TIn · 2016-11-18 · Phí giám sát & lưu ký: 0,12%/NAV/năm Thưởng hoạt động (chi tiết được quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động

Nhân dịp Tết Trung Thu, nhân viên công ty Dragon Capital đã đến thăm tặng quà, banh Trung Thu và tiền mặt cho cac trẻ em mồ côi và người già neo đơn tại Chùa La Nhà Bè và Tịnh Xa Ngọc Quang quận 8. Bên cạnh đó, qua tổ chức Saigon Children Charity, Dragon Capital tiếp tục tài trợ 20 học bổng cho trẻ em nghèo tại Đồng Nai và Bình Phước trong năm học mới. Ngoài ra, nhân viên Dragon Capital đã tham gia hoạt động Fun Run for Charity do BBGV (British Business Group Viet-nam) nhằm gây quỹ cho Quỹ từ thiện của Hiệp Hội Doanh Nghiệp Anh Quốc tại

Việt Nam và cũng là năm thứ 3 Dragon Capital tham gia hoạt động này với tư cach là nhà tài trợ Bạc.

Hưởng ứng Ngày Môi Trường Thế Giới, Dragon Capital đã tổ chức ngày Trồng Rừng tại Cần Giờ. Tại đây, nhân viên công ty giao lưu với cục đặc công rừng Sac, thăm lại cac cây đước đã trồng năm ngoai và trồng thêm một số cây xanh mới.

Quỹ VF2 nhận giải thưởng Giải vàng Bao cao thường niên 2007

Với chủ đề “Vững mạnh từng ngày” (Growth within Growth) Quỹ đầu tư tăng trưởng Việt Nam (VF2) – Quỹ đầu tư do công ty VietFund Management (VFM) quản lý - lần đầu tiên đã vinh dự nhận Giải Vàng (Gold Winner) Bao cao thường niên xuất sắc nhất thuộc ngành Tài chính – Ngân hàng ở khu vực Đông ban cầu trong chương trình ACR Awards do Marcomn Inc tổ chức lần thứ 22 tại New York, Hoa kỳ.

Đây là cuộc thi lâu đời, lớn và uy tín được tổ chức hằng năm trên toàn thế giới, và cuộc thi năm nay còn có sự góp mặt của cac tên tuổi lớn trong ngành đầu tư tài chính, ngân hàng

Nhöõng tin töùc hoaït ñoäng lieân quan ñeán caùc ñoái taùc coâng ty VFM

HOAÏT ÑOÄNG CHAÊM SOÙC NHAØ ÑAÀU TÖ

Hòa chung với không khí tươi vui ngày khai giảng năm học mới, Sacombank đồng loạt trao tặng gần 2.000 suất học bổng đến cac em học sinh và sinh viên cac ngành trên toàn quốc có hoàn cảnh kinh tế khó khăn nhưng đạt thành tích cao trong qua trình học tập. Tính từ năm 2004 đến nay, chương trình học bổng “Sacombank - Ươm mầm cho những ước mơ” đã trao tổng cộng 7.550 suất học bổng, trị gia gần 8 tỷ đồng cho hàng ngàn học sinh, sinh viên vượt khó trong cả nước.

Cũng trong thang 9, Sacombank liên tiếp tổ chức giải việt dã “Cùng Sacombank chạy vì sức khỏe cộng đồng” tại cac tỉnh Bạc Liêu, Bắc Ninh với chí hướng hướng

về cộng đồng và tạo sự gắn kết với dân cư tại địa phương đối với thương hiệu Sacombank. Qua những hoạt động này, Sacom-bank muốn góp phần cùng chính quyền địa phương đẩy mạnh phong trào thi đua rèn luyện thể thao, nhằm tạo tính đoàn kết, tinh thần hăng say học tập và lao động cho cac thế hệ trẻ Việt Nam ngày nay.

DRAGONCAPITAL

Moät soá hoaït ñoäng cuûa Ban Ñaïi Dieän caùc QuyõTrong Quý III năm 2008, Ban đại diện Quỹ đầu tư VF1 & Quỹ đầu tư VF4 đã tổ chức kỳ họp lần thứ 25 vào cùng ngày 12/7/2008.

Trong buổi họp, Ban đại diệm kiểm tra tình hình hoạt động của Quỹ trong Quý II/2008, trao đổi & thống nhất kế hoạch hoạt động của Quỹ trong Quý III/2008 và cac nội dung khac liên quan.

như Goldman Sachs, Royal Bank of America, Credits Suisse, Bank of China Hong Kong (Holdings) Limited v.v…..

Tại buổi trao giải, Ông Trần Thanh Tân Chủ tịch HĐQT kiêm Tổng giam đốc công ty VFM đã nhận xét: “Đối với thị trường tài chính còn non trẻ như Việt Nam, việc Quy VF2 vinh dự nhận được giải thưởng ArC lần này là phần thưởng quý gia cho qua trình làm việc nghiêm túc vừa qua, nhằm nâng cao chất lượng và chuẩn mực của một bao cao thường niên đạt chuẩn quốc tế. Điều này giúp chúng tôi luôn tuân thủ văn hóa doanh nghiệp và mang đến gia trị tốt nhất cho nhà đầu tư của mình”.

15

Page 16: BaÛn TIn · 2016-11-18 · Phí giám sát & lưu ký: 0,12%/NAV/năm Thưởng hoạt động (chi tiết được quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động

Tăng trưởng kinh tế có dấu hiệu suy giảm với tốc độ tăng GDP 9 thang đầu năm 2008 chỉ ở mức 6,52%, trong khi mức tăng tương ứng 9 thang đầu năm 2007 đến 8,16%. Lạm phat tiếp tục có chiều hướng giảm tích cực với chỉ số CPI thang 9 chỉ tăng ở mức 0.18% và 9 thang đầu năm tăng 21,87%, chỉ số gia bình quân 9 thang đầu năm 2008 so với cùng kỳ 2007 tăng 22,76%. Chính sach thắt chặt tiền tệ có thể vẫn tiếp tục được duy trì cho đến hết năm 2008 và sẽ tiếp tục tac động đến tốc độ tăng trưởng. Chúng tôi xét thấy mức tăng trưởng theo mục tiêu 7% là khó có thể đạt được trong năm 2008 khi ap lực buộc phải đạt mức 8,1% tăng trưởng trong Quý 4/2008. Trong ngắn hạn, Chính phủ vẫn tiếp tục tập trung kiềm chế lạm phat và đảm bảo ổn định vĩ mô, an sinh xã hội trong bối cảnh đặc thù riêng của Việt Nam.

Với những diễn biến bất lợi từ thị trường tài chính Mỹ và Châu Âu, có thể nói thị trường chứng khoan Việt Nam cũng bị tac động gian tiếp, nhất là gần đây nhà đầu tư trong nước đặc biệt quan tâm đến diễn biến tình hình bên ngoài. Sự sụt giảm mạnh của cac thị trường chứng khoan gần đây, có những tac động tâm lý đang kể đến cac nhà đầu tư trong nước. Tuy nhiên, sự biến động của thị trường cho thấy có yếu tố dẫn dắt từ nhiều giao dịch của cac nhà đầu tư trong nước, trong khi đó, nhà đầu tư nước ngoài có lượng ban ra nhiều hơn trong nhiều phiên giao dịch liên tiếp. Có thể

có nhiều lo ngại về khả năng đạt lợi nhuận của cac công ty trong Quý IV không cao và thiếu số liệu cơ sở dự bao chính xac lợi nhuận cả năm 2008 trước tình hình diễn biến không thuận lợi. Những yếu tố này có thể dẫn đến chỉ số VN-index chỉ dao động ở mức 390-400 điểm vào cuối năm 2008.

Với nhiều diễn biến thuận lợi như tính thanh khoản trong hệ thống ngân hàng đã được cải thiện, lạm phat đang có khuynh hướng giảm, lợi suất trai phiếu cũng theo chiều hướng giảm dần, đến cuối thang 9 chỉ dao động trung bình ở mức 15%-16% và tương đối ổn định cùng với diễn biến giảm dần của lãi suất ngân hàng và lạm phat. Tuy nhiên, cac kế hoạch phat hành trai phiếu so với kế hoạch cũng đã điều chỉnh chậm hơn so với lịch trình vì điều kiện không thuận lợi bên ngoài.

Thị trường ngoại hối và tỷ gia USD/VND trong Quý III tương đối ổn định so với thời điểm 6 thang đầu năm 2008 với nhiều biến động. Với những thông tin tích cực từ Ngân hàng Nhà nước công bố số liệu về dự trữ ngoại hối (so với mức cuối Quý 2 là 20,7 tỷ USD) thì cho đến hết quý 3 mức này là 22 tỷ và Ngân hàng Nhà nước cũng ap dụng chính sach can thiệp trong từng thời điểm, tỷ gia ngoại hối được kiểm soat ổn định.

Thò tröôøng chöùng khoaùn voán

Chính saùch ngoaïi hoái vaø tyû giaù

Thò tröôøng traùi phieáu

THOÂNG TIN THÒ TRÖÔØNG

Toång quan tình hình kinh teá

16

Page 17: BaÛn TIn · 2016-11-18 · Phí giám sát & lưu ký: 0,12%/NAV/năm Thưởng hoạt động (chi tiết được quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động

CƠ CẤUTăNg TrưởNg gDP (%)

Nông lâm nghiệp & thủy sản

Công nghiệp & xây dựng

Dịch vụ

30/09/2008 30/09/2007

21.8 20.7

38.938.0

39.3 41.3

Nguồn: Tổng cục Thống kê

THOÂNG TIN THÒ TRÖÔØNG

Toác ñoä taêng tröôûng kinh teá coù daáu hieäu suy giaûm

TỔNg sẢN PHẩM TroNg NướC THeo giá so sáNH 1994

Tốc độ tăng so với cùng kỳ năm trước

9 thang năm 2006 9 thang năm 2007 9 thang năm 2008 Đóng góp vào tăng trưởng(điểm phần trăm)

TỔNG SỐ 7,8 8,2 6,5 6,5

Khu vực nông, lâm nghiệp, thuỷ sản 3,4 3,2 3,6 0,6

Khu vực công nghiệp, xây dựng 9,8 10,1 7,1 2,9

Khu vực dịch vụ 8,1 8,5 7,2 2,9

Nguồn: Tổng cục Thống kê

Tốc độ tăng trưởng GDP trong 9 thang đầu năm 2008 chỉ đạt 6,52% mặc dù có sự tăng trưởng nhẹ so với mức 6,5% ở 2 quý trước trong tình hình vĩ mô có nhiều biến động và thử thach, so với mức cùng kỳ năm 2007 thì tỷ lệ này là 8,16% của cùng kỳ năm 2007.

giá Trị sẢN xUẤT CôNg NgHiệPNghìn tỷ, cộng dồn

Sản xuất công nghiệp (%, YoY)

Chính sự tăng trưởng thấp từ cac ngành sản xuất công nghiệp - xây dựng và dịch vụ đã kéo theo sự sụt giảm đang kể tốc độ tăng GDP, với mức tăng tương ứng của ngành xây dựng trong 9 thang đầu năm 2008 là 7,09% (so với mức tăng 10,15% trong giai đoạn 9 thang đầu năm 2007) và lĩnh vực dịch vụ cũng chỉ tăng 7,23% (cũng kỳ năm 2007 mức tăng là 8,54%). Bù đắp cho sự sụt giảm của hai ngành nói

Nguồn: Tổng cục Thống kê

53.001/08

02/08 99.3

03/08 162.5

04/08 215.5

05/08 270.8

06/08

07/08 382.3

08/08 438.1

09/08 493.2

18.2

16.1

16.4

16.8

16.7

17.1

16.4

16.3

15.2

326.6

trên, chính là sự tăng trưởng trong khu vực nông, lâm, ngư nghiệp với mức tăng trưởng 9 thang đầu năm 2008 và 2007 tương ứng là 3,57% so với 3,02%.

Gia trị sản xuất công nghiệp 9 thang đầu năm 2008 chỉ đạt 493,2 nghìn tỷ đồng với mức tăng 16%, thấp hơn so với mức cùng kỳ năm 2007 là 17,1%. Có thể nói một trong những nguyên nhân chính là do gia nguyên vật liệu vẫn còn ở mức cao so với cùng kỳ, lãi suất cho vay ngân hàng vẫn ở mức cao từ 20-21% khiến cac doanh nghiệp vẫn gặp khó khăn trong việc huy động vốn cho sản xuất, kinh doanh và đầu tư. Cùng lúc ap lực cạnh tranh của hàng nhập khẩu vẫn tiếp tục gia tăng khi mà nhiều mặt hàng nhập khẩu có thuế suất nhập khẩu giảm xuống theo lộ trình cam kết hội nhập WTO.

Tổng mức ban lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng xã hội 9 thang ước tính đạt 694,4 nghìn tỷ đồng, tăng 30,1% so với cùng kỳ năm 2007. Tuy vậy, nếu loại trừ yếu tố gia, mức tăng này được dự đoan chỉ vào 6%-7%. Trên thực tế, do ảnh hưởng của tình hình lạm phat, sức mua và nhu cầu chi tiêu tiêu dùng có thể bị hạn chế, tốc độ tăng doanh thu ban lẻ chủ yếu nhờ vào yếu tố tăng gia.

17

Page 18: BaÛn TIn · 2016-11-18 · Phí giám sát & lưu ký: 0,12%/NAV/năm Thưởng hoạt động (chi tiết được quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động

THOÂNG TIN THÒ TRÖÔØNG

Voán ñaêng kyù FDI tieáp tuïc taêng maïnh vôùi nhieàu döï aùn lôùn, trong khi nguoàn voán tín duïng ñaàu tö phaùt trieån Nhaø nöôùc thöïc hieän chaäm so keá hoaïch. Theâm nhieàu thöû thaùch cho nguoàn voán FDI giaûi ngaân trong thôøi gian tôùi khi boái caûnh kinh teá theá giôùi suy giaûm, naêng löïc caïnh tranh vaø cô sôû haï taàng trong nöôùc coøn yeáu keùm.

Nguồn vốn FDI vào Việt Nam tiếp tục tăng mạnh với tổng số vốn FDI cấp mới và tăng thêm trong 9 thang đầu năm đạt 57,1 tỷ USD, tăng 398,5% so với cùng kỳ năm 2007. Giải ngân vốn FDI 9 thang đạt 8,1 tỷ USD, tăng 37,3% so với cùng kỳ. Về dài hạn, khi yếu tố kinh tế thế giới suy giảm, sẽ có nhiều khó khăn để thu hút vốn giải ngân từ nước ngoài trước tình hình năng lực cạnh tranh trong nước còn kém, cơ sở hạ tầng và lực lượng lao động có chuyên môn cao còn thiếu.

Điểm đang chú ý là thu hút vốn ODA đến 23/9 đạt tổng gia trị trên 1,8 tỷ USD, giải ngân nguồn vốn này đạt trên 1,4 tỷ USD, bằng 74,5% kế hoạch giải ngân năm 2008. Trai lại, đến hết thang 9, nguồn vốn tín dụng đầu tư ước thực hiện mới đạt 25,6 nghìn tỷ đồng, bằng 59,7% kế hoạch năm, trong đó nguồn vốn trong nước cho vay theo kế hoạch chỉ đạt 9,6 nghìn tỷ đồng, bằng 35,7% kế hoạch năm.

01/08

02/08

03/08

04/08

05/08

06/08

07/08

08/08

09/08

2.4

3.6

3.0

2.2

3.9

1.1

1.6

0.2

2.1

CPi (theo tháng) (%)

Nguồn: Tổng cục Thống kê

6.62005

2006 8.4

2007 12.6

9T2008 21.9

CPi (tháng 9) (%)

Nguồn: Tổng cục Thống kê

DoANH sỐ BáN LẺ (%)

Nguồn: Tổng cục Thống kê

Tổng doanh số (nghìn tỷ) Tốc độ tăng (khử lạm phat)

Quý I/08

Quý II/08

Quý III/08

218.3

447.3

694.4

13.0

8.0

6.0

FDi (Tỷ usd)

Nguồn: Bộ Kế hoạch & Đầu tư

9T/2008E

2007

2006

2005

57.1

20.3

12.0

6.8

8.1

8.0

4.1

3.3

Vốn giải ngân Vốn đăng ký

Chæ soá CPI laàn ñaàu tieân trong naêm rôi döôùi ngöôõng taêng 1% vaøo thaùng 9 vôùi möùc taêng chæ laø 0,18% so vôùi thaùng 8. Ñaây laø möùc taêng thaáp nhaát trong voøng moät thaùng keå töø thaùng 4/2007.

Tuy nhiên, do CPI đã tăng cao trong 8 thang trước đó nên nếu so với thang 12/2007, CPI thang 9 đã tăng 21,87%. Chỉ số gia bình quân 9 thang đầu năm so với cùng kỳ 2007 đã tăng 22,76%. Mục tiêu đặt ra nhằm kiểm soat lạm phat dưới mức 25% có nhiều khả năng đạt được.

Nhaäp khaåu giaûm ñaùng keå vaø goùp phaàn vaøovieäc caûi thieän toát caùn caân thöông maïi

Kim ngạch xuất nhập khẩu giảm trong thang 9 nhưng tính chung cả năm vẫn tăng trưởng ở mức cao. Kim ngạch xuất khẩu 9 thang đã đạt 48,6 tỷ USD, tăng 39% so với cùng kỳ năm 2007. Hô trợ cho sức tăng kim ngạch xuất khẩu là sự tăng nhanh về lượng hàng xuất khẩu sản phẩm đa quý và kim loại quý (tăng 433%), hạt điều (tăng 51,5%), sản phẩm nhựa (tăng 34,3%).

Kim ngạch nhập khẩu tăng nhanh hơn xuất khẩu khi đạt 64,4 tỷ USD, tăng 48,3% so với cùng kỳ năm 2007. Mức tăng về lượng có cac mặt hàng ô tô (gần 3 lần), may móc, thiết bị (35,4%), may tính và linh kiện (tăng 31%) và mức tăng về gia có xăng dầu (tăng 67,6%), sắt thép tăng (48,3%), chất dẻo tăng (18,6%). Mức nhập siêu 9 thang đầu năm hiện ở mức 15,8 tỷ USD, bằng 32,6% tổng kim ngạch xuất khẩu và dần được kiểm soat tốt.

18

Page 19: BaÛn TIn · 2016-11-18 · Phí giám sát & lưu ký: 0,12%/NAV/năm Thưởng hoạt động (chi tiết được quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động

THOÂNG TIN THÒ TRÖÔØNG

Đơn vị phat hành Thời hạn (năm) Lãi suất (%) gia trị (tỷ đồng) ghi chú

Tập đoàn Kinh Bắc (KBC) 5 n/a 1.000 Đang thực hiện

Công ty Full Power (FPC) 3 10400 (đợt đầu tiên) +

240 (đợt thứ hai)Đang thực hiện

Công ty Đường Cao tốc Việt Nam 15 16 500Phat hành thành công (bảo đảm

bởi Chính phủ)

Công ty CP Hoàng Anh Gia Lai 2 20.5 550 Đang triển khai

Công ty CP Hoàng Anh Gia Lai 3 21 100 Đang triển khai

Công ty CP Vận tải biển n/a n/a 3.000Đang triển khai – Đối tac đầu tư

nước ngoài

Công ty CP Dệt Thành Công (TCM) n/a n/a n/a Tạm hoãn

Ngân hàng Techcombank n/a n/a 5.000 Đang triển khai

* n/a: chưa có thông tin cụ thể

Thò tröôøng traùi phieáu

Tình hình giao dịch trai phiếu Chính phủ: Sau cac đợt tăng mạnh trong quý 2 về cả khối lượng giao dịch lẫn lợi suất giao dịch do nhà đầu tư nước ngoài ban nhiều thì trong quý 3 tình hình giao dịch đã lắng xuống. Trung bình khoảng 200 đến 300 tỷ / ngày. Loại trai phiếu giao dịch nhiều vẫn là ngắn hạn, chủ yếu là loại từ 2 năm trở xuống và hơn 60% là loại do Kho bạc Nhà nước phat hành.

Nguồn: VFM tổng hợp

Diễn biến lợi suất trai phiếu: Mức chênh lệch giữa gia chào mua và gia chào ban khoảng 30 điểm cơ bản đối với trai phiếu có kỳ hạn từ 2 năm trở xuống được giao dịch ở mức 16% đến 16.5% và gần như không có giao dịch ở kỳ hạn từ 5 năm trở lên. Lãi suất giao dịch trai phiếu được dự bao sẽ ổn định ở mức quanh 15 - 16% trong một vài tuần tới trong bối cảnh nền kinh tế vĩ mô tiếp tục được cải thiện và tính thanh khoản của hệ thống ngân hàng dần ổn định.

Cac đợt phat hành của trai phiếu Chính phủ: Có tổng cộng 28 đợt phat hành trong quý 3 với tổng gia trị phat hành là 9.486 tỷ đồng. (So với quý 2 phat hành được 4 đợt với gia trị huy động 5.220 tỷ và so với quý 1 là 14.930 tỷ).

Tình hình phat hành của trai phiếu doanh nghiệp: Xuất phat từ sự sụt giảm của thị trường chứng khoan và sự thanh khoản kém của ngân hàng, nhiều doanh nghiệp đã lựa chọn hình thức phat hành trai phiếu doanh nghiệp như là một kênh huy động vốn chủ yếu bên cạnh việc phat hành cổ phiếu. Tuy nhiên việc phat hành cũng gặp một số khó khăn nhất định. Điển hình cac đợt phat hành trong quý 3 như sau:

Tình hình giao dịch trai phiếu vẫn giữ mức ổn định, bình quân từ 200 – 300 tỷ/ ngày và lãi suất giao dịch xoay quanh mức 15-16% / năm cho kỳ hạn trai phiếu ngắn hạn, và giảm dần theo đà giảm của lãi suất ngân hàng và lạm phat.

Chính phủ sẽ đạt được mục tiêu huy động vốn cho năm 2008 khoảng 37.000 tỷ đồng thông qua việc phat hành trai phiếu Chính phủ. Đến cuối quý 3 đã huy động được hơn 29.6 ngàn tỷ đồng.

Xuất khẩu Nhập khẩu Can cân thương mại

Nguồn: Tổng cục Thống kê

xUẤT NHẬP KHẩU (Tỷ usd)

01/08

02/08

03/08

04/08

05/08

06/08

07/08

08/08

09/08

5.5

5.8

7.0

7.9

8.0

7.1

6.8

7.0

5.8

4.5

3.8

4.7

5.1

5.2

5.5

6.3

6.1

5.3

-1.00

-2.00

-2.30

-2.75

-2.85

-1.30

-0.80

-0.90

-0.50

19

Page 20: BaÛn TIn · 2016-11-18 · Phí giám sát & lưu ký: 0,12%/NAV/năm Thưởng hoạt động (chi tiết được quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động

Chính saùch ngoaïi hoái vaø tyû giaù

Trải qua một thời gian dài với kha nhiều biến động phức tạp trong 6 thang đầu năm 2008, kinh tế vĩ mô Việt Nam đang dần ổn định trở lại và thị trường tài chính trong nước cũng dần phục hồi theo hướng bình ổn. Đặc biệt, tỷ gia hối đoai nhìn chung trong trung và dài hạn tương đối ổn định.

Giao dịch đồng USD trong nước không có nhiều biến động và vẫn xoay quanh mức tỷ gia được công bố ở cac ngân hàng và ở dưới mức biên độ trần khoảng 200 đồng/USD; tức 1 USD đổi được khoảng 16.550/16.620 VND. Và gia giao dịch USD ở thị trường tự do không chênh lệch nhiều so với trong ngân hàng.

Tuy nhiên, với tỷ gia kha ổn định thì lãi suất cho vay đồng USD tuy có giảm nhưng vẫn còn ở mức cao, từ 8% đến 9%; và lãi suất huy động từ 5% đến 6%.

THOÂNG TIN THÒ TRÖÔØNG

Nguồn: VFM tổng hợp

4

8

12

16

20

24

01/08 02/08 03/08 04/08 05/08 06/08 07/08 08/08 09/08

LỢi sUẤT giAo DịCH Trái PHiẾU

Tin phaùp lyù

Trong Quý III/2008, có hai văn bản sau là nổi bật và tac động đến thị trường chứng khoan Việt Nam:

Quyết định 46/2008/QĐ-BTC ngày 01/7/2008 của Bộ Tài 1. chính ban hành kèm theo Quy chế quản lý giao dịch trai phiếu chính phủ tại Trung tâm giao dịch chứng khoan Hà Nội:

Trong Đề an phat triển thị trường vốn Việt Nam đến năm 2010 đã đề cập rất rõ về việc từng bước hoàn chỉnh cấu trúc của thị trường vốn nhằm đảm bảo khả năng quản lý, giam sat của Nhà nước, tạo ra thị trường vốn hiện đại, hoàn thiện, hòa nhập với quốc tế và việc tach thị trường trai phiếu ra khỏi thị trường cổ phiếu đề hình thành thị trường trai phiếu riêng biệt, đap ứng nhu cầu đầu tư của cac nhà đầu tư, góp phần nâng cao tính thanh khoản cho trai phiếu là tất yếu.

Việc ban hành văn bản này cho thấy Nhà nước ta đang từng bước thực hiện việc hoàn chỉnh cấu trúc của thị trường vốn, toàn bộ cac loại trai phiếu chính phủ (sau đây gọi là TPCP) được chuyển về quản lý và giao dịch tại Trung tâm giao dịch chứng khoan Hà Nội (sau đây gọi là TTGDCKHN), tạo ra thị trường giao dịch trai phiếu chính phủ chuyên biệt.

Theo văn bản này, TPCP được giao dịch trên hệ thống giao dịch của TTGDCKHN gồm có cac loại TPCP, trai phiếu chính quyền địa phương và trai phiếu do Chính phủ bảo lãnh đã đăng ký niêm yết, có kỳ hạn danh nghĩa trên 1 năm. Có hai loại hình giao dịch TPCP được thực hiện trên hệ thống là giao dịch mua ban thông thường và giao dịch mua ban lại, với phương thức giao dịch là thỏa thuận điện tử và thỏa thuận thông thường. Đối với thỏa thuận thông thường, cac thành viên có thể thỏa thuận trong hệ thống hoặc ngoài hệ thống, sau đó bao cao kết quả vào hệ thống để xac lập giao dịch. Khi thực hiện thỏa thuận điện tử, cac lệnh giao dịch nhập vào hệ thống với cam kết chắc chắn và thực hiện ngay khi có đối tac lựa chọn mà không cần có sự xac nhận lại.

Trong văn bản này, có nhiều điểm mới như giao dịch mua ban lại, quy định rõ ràng và chi tiết hơn nhiều như: cach thức thực hiện cac giao dịch TPCP niêm yết tại TTGDCKHN, tỷ lệ phòng vệ rủi ro, lãi suất giao dịch mua ban lại TPCP, hoạt động đăng ký niêm yết, công bố thông tin, thành viên giao dịch TPCP,...

Công văn số 1650/UBCK-PTTT ngày 14/8/2008 của 2. UBCKNN về việc điều chỉnh biên độ gia cổ phiếu, chứng chỉ quỹ:

Theo văn bản này, từ ngày 18/8/2008, biên độ dao động gia cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư chứng khoan niêm yết tại Sở dao dịch chứng khoan TP.HCM từ ± 3% lên ± 5% và biên độ dao động gia cổ phiếu niêm yết tại TTGDCKHN từ ± 4% lên ± 7%.

TỶ giá UsD/VND

Nguồn: Ngân hàng Nhà nước

01/08 02/08 03/08 04/08 05/08 06/08 07/08 08/08 09/08

Mua Ban

17.100

16.800

16.500

16.200

15.900

15.600

15.300

15.000

20

Page 21: BaÛn TIn · 2016-11-18 · Phí giám sát & lưu ký: 0,12%/NAV/năm Thưởng hoạt động (chi tiết được quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động

PHiẾU THAM KHẢo Ý KiẾN

Chào mừng Quý nhà đầu tư đến với phần tham khảo ý kiến về nội dung của Bản tin Quý III.

Trước tiên, xin cảm ơn Quý vị đã nhiệt tình tham gia trả lời Phiếu tham khảo ý kiến trong Bản tin Quý II. Ý kiến nhân xét của Quý vị rất có ý nghĩa cho việc nâng cao chất lượng nội dung từng Bản tin của chúng tôi.

Tiếp tục tinh thần đó, chúng tôi rất mong tiếp tục nhân được ý kiến đóng góp của Quý vị cho Bản tin Quý III mới này! Xin Quý vị vui lòng dành một ít thời gian điền câu trả lời của mình vào các đề mục sau:

PHẦN i: ĐáNH giá MỨC ĐỘ HÀi LÒNg CủA QUÝ Vị

Nếu Quý vị là nhà đầu tư Quỹ đầu tư VF1, xin vui lòng trả lời câu 1

1. Về Quy đầu tư VF1, Quý vị cho biết mưc độ hài lòng của Quý vị đối với NỘi DUNg của cac đề mục sau? xin điền a, b, c hoặc d vào cac ô. Nếu không hài lòng xin cho biết lý doa. Rất hài lòng b. Hài lòng c. Kha hài lòng d. Hoàn toàn không không hài lòng

Tình hình giao dịch chứng chỉ Quỹ Không hài lòng vì: ................................................................. .................................................................

Thay đổi gia trị tài sản ròng (NAV) Không hài lòng vì: ................................................................. .................................................................

Đanh gia tình hình danh mục đầu tư Không hài lòng vì: ................................................................. .................................................................

Danh mục đầu tư Không hài lòng vì: ................................................................. .................................................................

5 CP chiếm tỷ trọng lớn nhất trong danh mục Không hài lòng vì: ................................................................. .................................................................

Nếu Quý vị là nhà đầu tư Quỹ VF2, xin vui lòng trả lời câu 2

2. Về Quy VF2 Quý vị cho biết mưc độ hài lòng của Quý vị đối với nội dung cac đề mục sau? xin điền a, b, c hoặc d vào cac ô. Nếu không hài lòng xin cho biết lý doa. Rất hài lòng b. Hài lòng c. Kha hài lòng d. Hoàn toàn không không hài lòng

Tình hình giao dịch chứng chỉ Quỹ Không hài lòng vì: ................................................................. .................................................................

Thay đổi gia trị tài sản ròng (NAV) Không hài lòng vì: ................................................................. .................................................................

Đanh gia tình hình danh mục đầu tư Không hài lòng vì: ................................................................. .................................................................

Danh mục đầu tư Không hài lòng vì: ................................................................. .................................................................

5 CP chiếm tỷ trọng lớn nhất trong danh mục Không hài lòng vì: ................................................................. .................................................................

Nếu Quý vị là nhà đầu tư Quỹ đầu tư VF4, xin vui lòng trả lời câu 3

3. Về Quy đầu tư VF4, Quý vị cho biết mưc độ hài lòng của Quý vị đối với NỘi DUNg của cac đề mục sau? xin điền a, b, c hoặc d vào cac ô. Nếu không hài lòng cho biết lý doa. Rất hài lòng b. Hài lòng c. Kha hài lòng d. Hoàn toàn không không hài lòng

Tình hình giao dịch chứng chỉ Quỹ Không hài lòng vì: ................................................................. .................................................................

Thay đổi gia trị tài sản ròng (NAV) Không hài lòng vì: ................................................................. .................................................................

Đanh gia tình hình danh mục đầu tư Không hài lòng vì: ................................................................. .................................................................

Danh mục đầu tư Không hài lòng vì: ................................................................. .................................................................

5 CP chiếm tỷ trọng lớn nhất trong danh mục Không hài lòng vì: ................................................................. .................................................................

21

Page 22: BaÛn TIn · 2016-11-18 · Phí giám sát & lưu ký: 0,12%/NAV/năm Thưởng hoạt động (chi tiết được quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động

4. Về nội dung của phần Công ty điển hình, Quý vị đanh gia mưc độ hài lòng của Quý vị a. Rất hài lòng b. Hài lòng c. Kha hài lòng d. Hoàn toàn không không hài lòng

Nếu Quý vị không hài lòng, xin cho biết tại sao: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

5. Về nội dung của phần Thông tin thị trường, Quý vị đanh gia mưc độ hài lòng của Quý vị a. Rất hài lòng b. Hài lòng c. Kha hài lòng d. Hoàn toàn không không hài lòng

Nếu Quý vị không hài lòng, xin cho biết tại sao: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

6. Nội dung nào, phần mục nào mà Quý vị thích nhất/ hài lòng nhất trong bản tin Quý này? Vui lòng đanh số từ 1 (thích nhất) đến số 10 (ít thích nhất):

Tình hình giao dịch chứng chỉ Quỹ Công ty điển hình Thay đổi gia trị tài sản ròng (NAV) Hoạt động chăm sóc nhà đầu tư Đanh gia tình hình danh mục đầu tư Thông tin thị trường Cac danh mục đầu tư Cac hoạt động của ban đại diện Quỹ 5 CP chiếm tỷ trọng lớn nhất trong danh mục Cac hoạt động của cac đối tac VFM

PHẦN ii: THôNg TiN TỔNg QUáT

7. Mục nào, nội dung nào là quan trọng nhất cho nhu cầu thông tin của Quý vị (xin vui điền a, b, c hoặc d vào ô) a. Quan trọng nhất b. Quan trọng c. Ít quan trọng nhất d. Hoàn toàn không cần thiết

Tình hình giao dịch chứng chỉ Quỹ Cac công ty điển hình Thay đổi gia trị tài sản ròng (NAV) Hoạt động chăm sóc nhà đầu tư Cac danh mục đầu tư Thông tin thị trường Đanh gia danh mục đầu tư 5 CP chiếm tỷ trọng lớn nhất trong danh mục Hoạt động của cac đối tac VFM, ban đại diện Quỹ Đề nghị khac: ........................................................

8. Ngoài những thông tin/ nội dung trong bản tin Quý hiện tại, Quý vị còn mong muốn được nhận thêm những thông gì khac? ............................................................................................................................................................................................... ...............................................................................................................................................................................................

PHẦN iii: THôNg TiN VỀ QUÝ NHẦ ĐẦU Tư

Quý vị là Nhà đầu tư Tổ chức Quý vị là Nhà đầu tư ca nhân

Họ và tên Nhà đầu tư: ...........................................................................................................................................................Số CMND: ................................. Số điện thoại: .......................... ĐT di động: ......................................................................Địa chỉ liên lạc: .......................................................................................................................................................................Email: ..................................................................................................................................................................................... ...............................................................................................................................................................................................

Tôi đề nghị gởi thông bao, bản tin bằng hình thức: (chỉ chọn 1 trong 2) qua email của tôi gởi bưu điện hình thức khac.......................................

- Chân thành cảm ơn Quý vị -

3

Page 23: BaÛn TIn · 2016-11-18 · Phí giám sát & lưu ký: 0,12%/NAV/năm Thưởng hoạt động (chi tiết được quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động
Page 24: BaÛn TIn · 2016-11-18 · Phí giám sát & lưu ký: 0,12%/NAV/năm Thưởng hoạt động (chi tiết được quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động

CÔNG TY LD QUẢN LÝ QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM (VFM)

Trụ sở chínhLầu 10, Cao ốc Central Plaza17 Lê Duẩn, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt NamĐT: (84.8) 3825 1488 Fax: (84.8) 3825 1489

Chi nhánh tại Hà NộiPhòng 1208, Tầng 12, Tòa nhà Pacific Place83B Lý Thường Kiệt, Q.Hoàn Kiếm, Hà NộiĐT: (84.4) 3942 8168 Fax: (84.4) 3942 8169

[email protected] www.vinafund.com