BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

63
ĐẠI HC Y HÀ NI PHÒNG CÔNG NGHTHÔNG TIN HƯỚNG DN: TRA CU THÔNG TIN Y HC TRÊN INTERNET SDNG PHN MM ENDNOTE X1: QUN LÝ VÀ TRÍCH DN THÔNG TIN Hà ni, 2010

Transcript of BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Page 1: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

PHÒNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

HƯỚNG DẪN:

TRA CỨU THÔNG TIN Y H ỌC TRÊN INTERNET

SỬ DỤNG PHẦN MỀM ENDNOTE X1: QUẢN LÝ

VÀ TRÍCH D ẪN THÔNG TIN

Hà nội, 2010

Page 2: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 2

MỤC LỤC

Phần 1 HƯỚNG DẪN TRA CỨU THÔNG TIN Y H ỌC TRÊN INTERNET

1 Hướng dẫn tra cứu thông tin y học trên PubMed 2

2 Tìm kiếm nhanh 5

3 Tìm kiếm y văn với MeSH 11

TRA CỨU THÔNG TIN TRÊN WEBSITE HMU 19

Phần 2 TRÍCH DẪN VÀ LẬP DANH MỤC TÀI LI ỆU TRÍCH DẪN

1 Quá trình nghiên cứu và nạn ñạo văn 27

2 Các bước trong quá trình nghiên cứu và trích dẫn 27

3 Thế nào là trích dẫn tài liệu 28

4 Tầm quan trọng của trích dẫn tài liệu 28

5 Khi nào bạn cần trích dẫn thông tin 28

6 Kiểu trích dẫn nào phải sử dụng 29

7 Phát triển kỹ năng trích dẫn tài liệu 29

8 Quá trình trích dẫn và lập danh mục tài liệu 29

9 Trích dẫn trong ñoạn văn 29

10 Lập danh mục tài liệu trích dẫn 31

11 Một số từ liên quan ñến trích dẫn thường gặp 32

Phần 3 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ENDNOTE X1

1 Tạo một fiel Endnote 46

2 Nhập thông tin vào tài liệu trích dẫn 48

3 Chèn thông tin về tài liệu tham khảo vào văn bản 52

4 Chỉnh sửa tài liệu 54

5 Sửa ñổi các kiểu danh mục tài liệu tham khảo 56

6 Nhập thông tin từ cơ sở dữ liệu 57

Phần 4 CÁC BƯỚC NHẬP DỰ LIỆU TỪ PUBMED VÀO ENDNOTE

1 Trong PubMed 59

2 Trong EndNote 60

TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 63

Page 3: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 3

Phần 1: Hướng dẫn tra cứu thông tin y học trên Internet

1. Hướng dẫn tra cứu thông tin y học trên Pubmed

Khi truy cập www. pubmed.com hay www. pubmed.gov, chúng ta sẽ có một giao diện như sau. Chú ý rằng giao diện này có khi thay ñổi theo thời gian, nhưng các ñặc tính chung thì cố ñịnh (Hình 1).

Hình 1: Giao diện hiện nay (2010) của PubMed

Phía dưới hộp "PubMed" là hộp trống và kèm theo nút "search", ta tạm gọi ñó là hộp tìm kiếm (search box). Đây là nơi chúng ta có thể gõ vào bất cứ thuật ngữ nào ñể tìm y văn. Chúng ta sẽ quay lại những thuật ngữ này trong phần dưới cụ thể hơn, nhưng hiện tại, chúng ta chú ý vào những tệp (tab) như Limits, Advanced Search (phần trên của hộp tìm kiếm), mục Clinical Queries và MeSH (phía dưới mục PubMed Tools).

Limits: là công cụ của PubMed ñể chúng ta giới hạn dữ liệu muốn tìm. Khi chọn nhấn vào nút Limits, chúng ta sẽ thấy một giao diện mới (Hình 2). Trong phần này, chúng ta có thể giới hạn dữ liệu theo các tiêu chí như sau:

- Ngày tháng

- Thể loại dữ liệu (type of artciles): như nghiên cứu lâm sàng ñối chứng ngẫu nhiên (clinical trial), xã luận (editorial), thư (letter), phân tích tổng hợp (meta-analysis), phác ñồ ñiều trị hay thực hành (practice guideline), tổng quan (review).

- Đối tượng (species) là nghiên cứu trên người hay ñộng vật.

Page 4: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 4

- Thể loại tập san (Subsets) như tập san y học lâm sàng, nha khoa, hay ñiều dưỡng.

- Bài báo (text options) như toàn bộ bài báo (full text) hay chỉ phần tóm lược (abstract).

- Ngôn ngữ (languagues): tiếng Anh, Pháp, Đức, Ý, Nhật, v.v...

- Giới tính (gender): nam hay nữ.

- Độ tuổi (age)

Hình 2: Giao diện của Limits

Advanced Search là một công cụ tìm kiếm tương ñối tinh vi hơn, bằng cách dùng các "field" (tôi tạm dịch là "yếu tố") của một bài báo ñể tìm. Mỗi một bài báo ñược lưu trữ trong PubMed gồm có nhiều yếu tố ñể nhận dạng bài báo. Những yếu tố quan trọng nhất là tên bài báo (title, viết tắt là "TI"), tên tác giả (AU), tên tập san (TA), và chi tiết về năm xuất bản, số trang (Hình 3).

Page 5: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 5

Hình 3: Một số yếu tố nhận dạng của một bài báo trong PubMed

Một số yếu tố khác (và viết tắt chuẩn) có thể xem trong bảng sau ñây: B.1

Chúng ta có thể sử dụng những field (yếu tố nhận dạng) trên ñây ñể gõ vào hộp tìm kiếm những bài báo cụ thể cho một tác giả cụ thể. Chẳng hạn như có thể tìm những bài báo khoa học của tác giả "Hien TT" trong năm 2010, chúng ta chỉ ñơn giản gõ "Hien TT [au] AND 2010 [dp]". Chú ý những viết tắt của field ñược viết trong ngoặc vuông (Hình 4).

Hình 4: Một ví dụ tìm bài báo qua sử dụng yếu tố nhận dạng

Vì một số tác giả có thể trùng tên, như Trần Tịnh Hiền hay Trịnh Thị Hoa hay Trương Trân Hùng, v.v... nên những bài báo liệt kê có thể không chỉ của một tác giả. Tuy nhiên, chúng ta có thể sử dụng các yếu tố nhận dạng ñể khu

Page 6: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 6

trú cụ thể cho từng tác giả. Tuy nhiên, ở ñây, tôi không chú trọng vào cách tìm này, mà chỉ tập trung ñến cách tìm có liên quan ñến thực hành y học thực chứng.

Trong ví dụ tìm kiếm trên, chúng ta sử dụng giới từ "AND" ñể tìm những bài báo của tác giả "Hien TT" công bố trong năm 2010. Các thuật toán tìm dữ liệu dựa vào ngôn ngữ logic, mà trong PubMed chúng ta hay sử dụng là AND và OR (viết hoa).

Hình 5: Biểu ñồ Venn

Để hiểu hai giới từ này, chúng ta có thể xem qua Hình 5 dưới ñây. Trong hình này, nếu chúng ta gõ "Hypertension" trong hộp tìm kiếm, sẽ có 244.255 bài báo; nếu gõ "Propanolol", sẽ có 37.600 bài. Nhưng nếu chúng ta gõ"Hypertension AND Propanolol", thì chỉ có 4155 bài, tức chỉ có 4155 bài với từ "Hypertension" và "Propanolol". Nhưng nếu chúng ta gõ "Hypertension OR Propanolol" (tức Hypertension" hoặc "Propanolol) thì kết quả sẽ là 277.670 bài (lấy 244.255 cộng với 37.600 và trừ cho 4155). Sau khi ñã biết qua vài giao diện chính và cách tổ chức dữ liệu của PubMed, bây giờ chúng ta có thể thực hành tìm kiếm dữ liệu. Trong thực thế, những người tìm dữ liệu và y văn trong PubMed có thể chia thành 2 nhóm chính: nhóm bác sĩ lâm sàng rất bận, có ít thì giờ ñể tìm hiểu chi tiết về những vấn ñề liên quan ñến khoa học, vì mục tiêu chính của họ là tìm y văn liên quan ñến việc ñiều trị có thể cho từng bệnh nhân cụ thể; nhóm thứ hai gồm những bác sĩ và nhà nghiên cứu tìm y văn ñể phục vụ cho việc nghiên cứu, và do ñó, có thể họ cần thông tin chi tiết hơn là bác sĩ ñiều trị. Vì thế, trong phần sau ñây, tôi sẽ trình bày cách tìm y văn cho hai nhóm vừa ñề cập.

2. Tìm kiếm nhanh

2.1 Tìm kiếm nhanh qua Clinical Queries

Page 7: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 7

Gần ñây, PubMed giới thiệu một công cụ tìm dữ liệu có tên là Clinical Queries là tập hợp một số danh mục với những chủ ñề cụ thể, nhằm giúp cho các bác sĩ bận rộn tìm những thông tin y khoa một cách nhanh chóng trong một thời gian ngắn. Ngoài ra, Clinical Queries còn có những ñường dẫn (link) và khu trú một nhóm dữ liệu ñược mục lục hóa trong PubMed. Truy cập vào PubMed và chọn tệp Clinical Queries, chúng ta sẽ có một trang web mới với giao diện như Hình 6.

Hình 6: Giao diện của Clinical Queries cho tìm kiếm nhanh

Trong Clinical Queries chúng ta có thể tìm những dữ liệu theo 3 thể loại: các bài báo về y học lâm sàng (clinical study), tổng quan (systematic review), hoặc di truyền (medical genetics). Mỗi mục có một hộp tìm kiếm riêng. Chúng ta thử áp dụng Clinical Queries ñể tìm y văn cho một vài trường hợp tiêu biểu như sau:

Trường hợp 1: thông tin về di truyền. Một phụ nữ 24 tuổi muốn thảo luận với bác sĩ về những quan tâm của chị liên quan ñến việc mang thai. Vị phụ nữ này mới có gia ñình khoảng 6 tháng trước, và hai vợ chồng muốn có con. Một người chị của vị phụ nữ này mắc bệnh u xơ thần kinh (neurofibromatosis), và chị quan tâm rằng con của chọ có nguy cơ mắc bệnh của người chị. Câu hỏi lâm sàng là, "Ở những phụ nữ với tiền căn gia ñình u xơ thần kinh, xét nghiệm di truyền nào cần làm ñể khuyến cáo bệnh nhân?"

Một cách ñể trả lời câu hỏi này là truy nhập PubMed và gõ những thuật ngữ liên quan vào hộp tìm kiếm (query box). Tuy nhiên, PubMed có một công cụ mới có tên là Medical Genetics Searches ñược phát triển cùng với nhóm nghiên cứu di truyền "Gene Reviews: Genetic Disease Online Reviews" ñể tìm những thông tin về di truyền học.

Page 8: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 8

Truy nhập PubMed: www.pubmed.com và chọn tệp Clinical Queries dưới phần PubMed Services như trong hình dưới ñây: H7a.

- Di chuyển xuống mục Medical Genetics Searches và gõ "neurofibromatosis AND family history" trong hộp tìm kiếm.

- Chọn Genetic Counseling và nhấn nút Go. Bây giờ, PubMed sẽ liệt kê một danh sách gồm 12 bài báo có liên quan ñến việc khuyến cáo (counseling) bệnh nhân với bệnh di truyền u xơ thần kinh.

Page 9: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 9

Hình 8: Kết quả tìm kiếm về di truy ền (trường hợp 1)

Trường hợp 2: thuốc ñiều trị bệnh loãng xương. Giả dụ bạn là giảng viên sắp giảng dạy về ñiều trị bệnh loãng xương (osteoporosis) cho một nhóm sinh viên y khoa. Bạn muốn cập nhật hóa thông tin với những công trình nghiên cứu lâm sàng ñối chứng ngẫu nhiên (randomized controlled trials - RCT) mới nhất.

Có thể sử dụng Clinical Queries ñể tìm các công trình RCT liên quan:

- Truy nhập www.pubmed. com và chọn Clinical Queries dưới PubMed Services.

- Di chuyển chuột xuống mục Clinical Study Category và gõ "osteoporosis AND drugs" trong hộp tìm kiếm.

- Chọn mục Therapy dưới phần Category

Chọn narrow, specific search dưới phần Scope, và nhấn nút Go.

Hình 9: Tìm tài li ệu về thuốc ñiều tr ị bệnh hen

Page 10: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 10

Kết quả có 336 bài báo!

Hình 10: Kết quả tìm tài li ệu về thuốc ñiều tr ị bệnh loãng xương

Chúng ta cần phải giới hạn những bài cần thiết bằng cách dùng Limits: Ở tệp Limits và dưới mục Type of Article chọn Randomized Controlled Trials. Ở tệp Dates chọn trong vòng 5 năm. Ngoài ra, chọn Humans dưới phần Species và English dưới phần Language. Nhấn Search ở phía dưới trang (Hình 11).

Hình 11: Giới hạn tài liệu về thuốc ñiều tr ị bệnh loãng xương

Kết quả sẽ cho thấy chỉ có 101 bài theo tiêu chuẩn trên (tức những bài tổng quan nghiên cứu trên người, viết bằng tiếng Anh, và công bố trong vòng 5 năm qua).

2.2 Tìm kiếm nhanh bằng hộp tìm kiếm chính và limits

Trường hợp 3: y học cổ truyền. Một phụ nữ 48 tuổi ñến gặp bác sĩ vì triệu chứng nóng bừng (hot flash). Khoảng 8 tháng trước chị có kinh nguyệt, nhưng trong thời gian 4 tuần qua, chị thường hay bị nóng bừng và ñặc biệt là cảm thấy khó chịu lúc ñêm. Chị không muốn dùng thuốc Tây, nhưng muốn dùng các

Page 11: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 11

thuốc cổ truyền. Chị cho biết chị có bạn từng dùng dược thảo có tên là "black cohosh" ñể giảm triệu chứng nóng bừng. Chị hỏi bác sĩ rằng có bằng chứng nào về hiệu quả của black cohosh.

Để trả lời câu hỏi này, bác sĩ có thể tìm y văn trong PubMed. Thay vì sử dụng Clinical Queries, bác sĩ có thể sử dụng giao diện ñầu tiên của PubMed và tệp Limits ñể tìm y văn liên quan ñến câu hỏi:

- Truy nhập PubMed www.pubmed.gov

- Trong hộp tìm kiếm, gõ dòng chữ "black cohosh AND hot flash" và nhấn nút Search.

Hình 12: Black cohosh và hot flash, và kết quả có 22 bài

PubMed sẽ liệt kê một danh sách gồm 22 bài (tính ñến ngày 15/4/2010). Chúng ta có thể giới hạn các bài bằng tiếng Anh và chỉ muốn ñọc các công trình nghiên cứu lâm sàng ñối chứng ngẫu nhiên (Randomized Controlled Trial hay RCT):

- Sau ñó, chọn tab Limits dưới hộp tìm kiếm.

Page 12: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 12

Chọn English dưới phần Languages và Randomized Controlled Trial dưới phần Type of Article, và nhấn nút Search.

Hình 13: Giới hạn kết quả tìm

Bây giờ, chúng ta có một danh sách gồm 18 bài báo RCT nghiên cứu trên người về hiệu quả của "black cohosh" ñến triệu chứng nóng bừng.

3. Tìm kiếm y văn với MeSH

3.1 Vài dòng về MeSH

Trong phần trên, tôi ñã mô tả một số thuật ñể tìm y văn trong tình huống không có nhiều thì giờ. Trong phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu và thực hành một số thuật tìm y văn một cách có hệ thống hơn và chi tiết hơn, vốn rất có ích cho những bác sĩ nghiên cứu lâm sàng.

Thuật ngữ y khoa rất... phong phú. Một khái niệm hay một bệnh có thể mô tả bằng nhiều thuật ngữ dành cho giới khoa học hay từ ngữ thường dành cho công chúng và bệnh nhân. Chẳng hạn như ung thư có thể là neoplasm (dành cho giới học thuật), mà cũng có thể cancer (từ ngữ thông dụng). Trong các thuật tìm kiếm vừa mô tả, chúng ta chỉ gõ một thuật ngữ hay thậm chí một từ thông thường như "breast cancer" (ung thư vú) thì Pubmed tự ñộng "dịch" từ ñó sang từ khóa như "breast neoplasms". Trong vài năm gần ñây, PubMed cho ra ñời một cơ sở dữ liệu mới rất có ích và rất phổ biến có tên là Medical Subject Heading hay viết tắt là MeSH (4).

MeSH là một từ ñiển ñiện tử gồm có khoảng 19.000 ngữ vựng hay thuật ngữ (con số này tăng theo thời gian với bệnh và khái niệm mới), ñược sắp xếp theo giai tầng (hierarchical), từ những chủ ñề khái quát chung ñến những chủ ñề chuyên biệt. Liệt kê sau ñây là một số thuật ngữ MeSH có liên quan ñến ñiều trị mà chúng ta sử dụng thường xuyên: B2.

Page 13: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 13

Bảng 2: Một số thuật ngữ MeSH phổ biến

drug therapy administration and dosage

diagnostic use

diet therapy combination drug therapy

urinalysis

adverse effects oral drug monitoring

poisoning topical street drug detection

toxicity transcutaneous blood chemical analysis

prevention and control rectal hematologic tests

contraindications buccal blood cell count

street drugs parenteral infusion blood coagulation tests

substance abuse vaginal clinical chemistry tests

substance withdrawal intranasal guidelines

withdrawal symptom sublingual practice guidelines

cross reactions dermal continuing pharmacy education

drug allergy inhalation continuing medical education

food allergy intravenous

drug interactions intramuscular

food-drug interactions subcutaneous

chemically induced

Mortality

3.2. Tìm y văn qua MeSH

Chúng ta có thể sử dụng MeSH ñể tìm kiếm những y văn chính xác và cụ thể cho vấn ñề chúng ta quan tâm. Vấn ñề chúng ta quan tâm có thể mô tả bằng công thức PICO, trong ñó:

- P = Patient hay Problem: bệnh nhân hay vấn ñề;

- I = Intervention: can thiệp hay yếu tố nguy cơ (risk factor hoặc exposure)

- C = Comparison: so sánh, tức có nhóm can thiệp và không can thiệp, hoặc yếu tố nguy cơ và không có yếu tố nguy cơ; và

- O = Outcome: kết quả lâm sàng.

Page 14: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 14

Trường hợp 4: Digoxin và suy tim. Bệnh nhân nữ 70 tuổi, với bệnh suy tim (congestive heart failure) ñến bác sĩ tư vấn. Bà ñã ra vào bệnh viện ñể ñiều trị nhiều lần. Câu hỏi bệnh nhân ñặt ra là nếu bà dùng digoxin liệu có hiệu quả giảm tần số tái nhập viện hay không? Việc ñầu tiên là chúng ta cần phải diễn giải câu hỏi bằng thuật ngữ tiếng Anh. Để tìm y văn một cách hữu hiệu, câu hỏi lâm sàng trên cần phải phân tích và cấu trúc theo công thức PICO như sau:

- Patient/problem: ñối với câu hỏi trên, bệnh nhân ở ñây là congestive heart failure;

- Intervention có thể là digoxin;

- Comparison có thể là "control" hay "no treatment"

- Outcome là tái nhập viện (rehospitalization).

Những thuật ngữ tiếng Anh này có thể gõ trực tiếp vào hộp tìm kiếm của PubMed ñể tìm những thông tin liên quan. Chúng ta sẽ sử dụng MeSH ñể tìm y văn liên quan ñến câu hỏi.

Tôi sẽ giải thích từng bước một vì qui trình tương ñối chi tiết:

- Bước 1: Truy cập Pubmed www.pubmed.gov, và chọn tệp MeSH

- Bước 2: Ở hộp tìm kiếm, gõ dòng chữ "congestive heart failure" và bấm Go. Kết quả sẽ như Hình 14 dưới ñây. MeSH cung cấp một loạt thuật ngữ hay

Page 15: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 15

từ khóa dưới mục "congestive heart failure". Vì chúng ta muốn tìm hiểu về ñiều trị nên chúng ta chọn mục "therapy".

Hình 14: Kết quả tìm MeSH "congestive heart failure"

Nhưng vì chúng ta còn muốn biết về digoxin, cho nên thuật ngữ này phải kết nối với digoxin. Để kết nối, chúng ta chọn hộp "Send to" và chọn "Search box with AND" như hình dưới ñây: H.15.

- Bước 3: Ở hộp tìm kiếm MeSH, gõ dòng chữ "digoxin" và bấm Go, chúng ta sẽ có kết quả cho digoxin như sau. Chúng ta chọn box digoxin bằng cách tick vào ô vuông bên cạnh: H.16.

Page 16: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 16

Hình 16: Kết quả tìm MeSH cho "digoxin"

Sau ñó, chúng ta chọn hộp "Send to" và cũng chọn "Search box with AND" như trước, kết quả sẽ như H.17.

Hình 17: Kết quả tìm MeSH cho "digoxin"

Chú ý rằng bây giờ chúng ta có một hộp khác gồm những dòng chữ (("Heart Failure"[Mesh] OR "Heart Failure/therapy"[Mesh])) AND "Digoxin"[Mesh]. Đây chính là cách mà Pubmed diễn giải hai bước mà chúng ta mới làm. Nói cách khác, Pubmed "biết rằng" chúng ta muốn tìm y văn liên quan ñến digoxin và congestive heart failure. Chú ý phía dưới dòng chữ trên là "Search PubMed". Chúng ta nhấn vào nút này, PubMed sẽ liệt kê những bài báo (1633) ñáp ứng tiêu chuẩn trên (Hình 19).

Page 17: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 17

Hình 19: Kết quả tìm Congestive Heart Failure và Digoxin

Nhưng chúng ta vẫn còn một keyword cần phải tìm hiểu nữa: ñó là tái nhập viện. Chúng ta sẽ dùng PubMed thay vì MeSH ñể tìm "rehospitalization" (vì MeSH chưa có thuật ngữ này): H.20.

Kết quả cho thấy có 1732 bài báo liên quan ñến rehospitalization trong Pubmed. Bây giờ ñến bước thứ 4 là kết hợp cả 3 biến: congestive heart failure, digoxin, và rehospitalization.

- Bước 4: Để kết hợp 3 biến trên, chúng ta dùng tệp Advanced Search. H.21a

Chọn Advance Search, chúng ta sẽ có một màn hình mới (Hình 21). Chú ý Advanced Search cung cấp cho chúng ta tiền sử (history) của quá trình chúng ta tìm kiếm trong 2 bước trước. Mỗi bước ñược viết tắt bằng kí số. Trong vì dụ này, bước tìm rehospitalization có kí số #40, và bước tìm Heart Failure và Digoxin với kí số #41.

Page 18: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 18

Hình 21: Kết quả của Advanced Search

- Bước 5: Bây giờ chúng ta có thể kết hợp quá trình tìm kiếm bằng cách dùng các kí số. Trong hộp tìm kiếm PubMed (dòng ñầu của màn hình), chúng ta gõ:

#40 AND #41

và nhấn nút Search ñể kết hợp hai tiêu chuẩn tìm kiếm với nhau. Kết quả cho thấy có 5 bài báo liên quan ñến ảnh hưởng của digoxin ñến tái nhập viện ở bệnh nhân suy tim: H.22.

Hình 22: Kết quả của tìm kiếm

Page 19: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 19

- Bước 6: Bây giờ chúng ta có thể sử dụng tệp Limits ñể giới hạn các nghiên cứu lâm sàng ñối chứng ngẫu nhiên (RCT) hay giới tính, hay ngôn ngữ, v.v...

3.3 Tìm y văn bằng giao diện PICO

Tìm y văn qua Pubmed ñòi hỏi người bác sĩ phải biết cách ñặt vấn ñề qua công thức PICO như mô trả trong phần trên. Một số bác sĩ, do chưa quen với MeSH (và quy trình cũng khá phức tạp), nên một nhóm nghiên cứu bên Mĩ phát triển một một giao diện "interface" với Pubmed ñể giúp cho việc tìm y văn dễ dàng hơn. Giao diện này trong thực tế vẫn còn trong giai ñoạn thử nghiệm, nhưng cũng có ích cho những ai không muốn tiêu nhiều thời gian với MeSH. (5).Truy cập vào ñịa chỉ http://pubmedhh.nlm.nih.gov/nlm/picostudy/pico2.html chúng ta sẽ có một giao diện như sau:

Hình 23: Giao diện PICO

Như có thể thấy, giao diện này ñược thiết kế theo công thức PICO và gọn nhẹ hơn MeSH. Trong hộp Patient/Problem, chúng ta chỉ cần gõ bệnh hay vấn ñề (chẳng hạn như "congestive heart failure"); hộp Intervention ñể ghi can thiệp (như "digoxin"); Compare to ñể ghi nhóm so sánh (chẳng hạn như "Control"); và phần Outcome ñể ñiền vào chỉ tiêu lâm sàng (như "mortality"). Ngoài ra, chúng ta cũng có thể giới hạn nhóm tuổi, giới tính, và thể loại nghiên cứu trong các mục kế tiếp. Vì trang web này vẫn còn trong vòng thử nghiệm, nên chưa ñược ứng dụng rộng rãi. Tuy nhiên, trong ñiều kiện tìm nhanh, trang giao diện này cũng là một công cụ tìm kiếm rất ñơn giản và có ích.

Page 20: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 20

B. Hướng dẫn tra cứu thông tin y học trên website Đại học Y Hà Nội

Giới thi ệu

Hệ thống cơ sở dữ liệu các bài báo Tạp chí nghiên cứu Y học, ñề tài nghiên cứu khoa học, chuyên ñề, luận văn Tiến sĩ, luận văn Cao học của Trường Đại học Y Hà Nội ñược cung cấp trên hệ thống website của nhà trường. Trong tài liệu này chúng tôi hướng dẫn cách truy cập và tìm kiếm trong hệ thống cơ sở dữ liệu này.

Bạn hãy truy cập vào ñịa chỉ www.hmu.edu.vn ñể tìm kiếm các bài báo Tạp chí Nghiên cứu Y học, Chuyên ñề, luận văn, luận án và các ñề tài nghiên cứu khoa học.

Page 21: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 21

Giao diện cung cấp cơ sở dữ liệu các bài báo Tạp chí nghiên cứu y học

Các bước thực hiện tìm kiếm:

- Đăng nhập tài khoản.

- Chọn mục tìm kiếm nâng cao

Vùng ñăng nhập tài khoản

Page 22: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 22

- Bạn có thể gõ ñồng thời từ khóa, tiêu ñề, tác giả, tóm tắt hoặc 1 trong những nội dung ñể tìm kiếm. Kết quả sẽ ñược hiển thị bên dưới bảng tìm kiếm nâng cao.

- Xem nội dung tóm tắt chọn Chi ti ết (không cần ñăng nhập vẫn có thể xem nội dung).

- Download toàn văn, chọn bài cần download, màn hình sau hiển thị ra bạn chọn File download: b01-01-2004.pdf

- Bạn có thể xem bài báo sắp xếp theo năm xuất bản.

Vùng tìm kiếm tạp chí nghiên cứu y học

Page 23: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 23

- Bạn xem từng số của bài báo theo từng năm.

- Bạn cũng có thể tạo lập danh mục tài liệu tham khảo tạp chí nghiên cứu y học bằng cách truy nhập khác như sau:

Page 24: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 24

- Chọn mục tìm kiếm nâng cao ñể có thể tìm kiếm bài báo qua các ñiều kiện phối hợp

- Lựa chọn các bài báo thích hợp bằng cách ñánh dấu ô kiểm bên cạnh danh sách các bài báo, sau ñó bấm vào nút “xuất ra file world”

- Kết quả sẽ là một file với nội dung danh sách tài liệu tham khảo sẽ ñược tự ñộng xuất ra file. Doc.

Page 25: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 25

Giao diện cung cấp cơ sở dữ liệu các chuyên ñề, luận văn, luận án

- Đăng nhập

- Tìm kiếm nội dung

Page 26: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 26

- Tìm kiếm theo các chủ ñề mã nghiên cứu sinh, từ khóa, chuyên ñề, chuyên ngành, người thực hiện, tóm tắt hoặc một trong các chủ ñề.

- Kết quả tìm kiếm ñược hiển thị ở phần dưới của ô tìm kiếm.

- Phần slide báo cáo.

- Phần toàn văn chuyên ñề, luận văn và luận án.

Vùng tìm kiếm chuyên ñề, luận văn, luận án

Page 27: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 27

Giao diện cung cấp cơ sở dữ liệu các ñề tài nghiên cứu khoa học

Lưu ý: Học viên sau ñại học sẽ ñăng ký acc và Pass truy nhập cơ sở dữ liệu này tại phòng CNTT – Đại Học Y Hà Nội

Page 28: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 28

Phần 2: Kỹ năng trích dẫn và lập danh mục tài liệu trích dẫn, tài liệu tham khảo

1. Đôi nét về quá trình nghiên cứu và nạn ñạo văn

- Trong phạm vi của bài viết này, quá trình nghiên cứu ñược ñịnh nghĩa là sự kết hợp của việc ñưa ra ý tưởng của riêng mình với việc ñưa ra bằng chứng về ý tưởng của những người ñi trước.

- Sự bùng nổ thông tin ñiện tử, nhất là thông tin trên Internet ñã khiến cho việc quản lý việc ñạo văn trở nên khó khăn với các giảng viên.

- Thông thường ñạo văn là không có chủ ý và thường liên quan trực tiếp ñến các vấn ñề dạy và học trong nhà trường. Khi sinh viên bắt ñầu quá trình nghiên cứu ñộc lập cũng là lúc họ phải ñối mặt với việc tự mình ghi chép và tin tưởng vào khả năng lựa chọn thông tin phù hợp cho từng nhiệm vụ cụ thể.

- Thế nào là ñạo văn: ñạo văn là mạo nhận tác phẩm / ý tưởng của người khác là của mình không ghi nhận tác phẩm, ý tưởng ñó trong tác phẩm của mình.

- Người viết thường phải ñối mặt với việc quy kết là ñạo văn vì những lý do sau ñây:

+ Không có kiến thức về cách trích dẫn và lập danh mục tài liệu trích dẫn/ tài liệu tham khảo;

+ Không có kiến thức về các kỹ năng học tập, nghiên cứu, tóm tắt, diễn giải và phân tích có phê phán;

+ Không có kỹ năng phân tích ñề bài;

+ Không có kỹ năng nghiên cứu, nhất là trên môi trường trực tuyến;

+ Thiếu hiểu biết về cách trích dẫn tài liệu trực tuyến, cho rằng ñây là tài liệu “công cộng”, không cần phải ghi nhận sự ñóng góp của học trong bài viết của mình.

2. Các bước trong quá trình nghiên cứu và trích dẫn

- Xác ñịnh nguồn tin;

- Đọc lướt ñể tìm những ñiểm nhấn, những ý tưởng quan trọng;

- Tóm tắt và/hoặc diễn giải thông tin hoặc chép lại chính xác ñoạn văn;

Page 29: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 29

- Ghi lại những ý tưởng (chính xác và diễn giải) ñó cộng với thông tin về nguồn tin, ví dụ tác giả, ngày tháng xuất bản, nhan ñề, nơi xuất bản, nhà xuất bản.

- Duy trì, phát triển và quản lý danh sách những tài liệu tham khảo;

- Tổng hợp các ý tưởng trong bài viết, bao gồm những thông tin cần thiết về nguồn trích dẫn mà bạn sử dụng bằng kiểu trích dẫn phù hợp với yêu cầu;

- Ghi nhận ý tưởng, kiến thức của những người mà mình ñã sử dụng trong bài viết.

- Tập hợp và mô tả thông tin ñầy ñủ về các tài liệu mà bạn ñã trích dẫn, tham khỏa trong một danh mục, sử dụng kiểu danh mục phù hợp.

3. Thế nào là trích dẫn tài liệu?

- Trích dẫn tài liệu là phương pháp ñược chuẩn hóa trong việc ghi nhận những nguồn tin và ý tưởng mà người viết ñã sử dụng trong bài viết của mình trong ñó người ñọc có thể xác ñịnh rõ từng tài liệu ñược trích dẫn, tham khảo. Các trích dẫn nguyên văn, các số liệu và thực tế, cũng như các ý tưởng và lý thuyết lấy từ các nguồn ñã ñược xuất bản hoặc chưa ñược xuất bản ñều cần phải ñược trích dẫn.

- Hiện có rất nhiều kiểu trích dẫn ñược chấp nhận. Tài liệu này ñề cập và hướng dẫn 2 kiểu trích dẫn khá phổ biến là kiểu trích dẫn Harvard và kiểu trích dẫn ñánh số.

4. Tầm quan trọng của việc trích dẫn tài liệu

Trích dẫn là cách ñể bạn:

- Cho thấy sự tôn trọng và ghi nhận của bạn ñối với sản phẩm trí tuệ/ tác phẩm của người khác;

- Cho thấy bài viết của bạn là ñáng tin cậy vì dựa trên những luận cứ của những người ñi trước;

- Chứng minh cho giảng viên/ người hướng dẫn/ ñộc giả của bạn thấy rằng bạn ñã ñọc và xem xét vấn ñề dựa trên những tài liệu phù hợp;

- Cho phép người ñọc bài viết của bạn có thể xác nhận tính ñúng ñắn của những thông tin mà bạn trích dẫn và ñọc thêm về những vấn ñề/ luận ñiểm cụ thể mà bạn ñã nêu ra;

- Tuân theo những tiêu chuẩn của việc viết nghiên cứu/hàn lâm;

- Tránh việc ñạo văn.

5. Khi nào bạn cần trích dẫn nguồn tin

Page 30: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 30

Tất cả các loại tài liệu bạn sử dụng trong quá trình xây dựng nên bài viết của mình cần phải ñược trích dẫn: sách, báovà tạp chí, ấn phẩm in và ấn phẩm ñiện tử, ấn phẩm của các cơ quan chính phủ, các phương tiện truyền thông như video, DVD, băng ghi âm, trang web, các bài giảng, các mẩu ñối thoại các nhân như email… Trong bài viết/ tác phẩm của mình, bất cứ khi nào bạn sử dụng từ ngữ, ý tưởng, hoặc tác phẩm của các nhân hoặc tổ chức nào, bạn cần cung cấp thông tin trích dẫn ñến nguồn tin.

6. Kiểu trích dẫn nào bạn phải sử dụng

Có hàng ngàn kiểu trích dẫn ñược chấp nhận trên thế giới. Khoa của bạn hoặc giáo viên/người hướng dẫn sẽ yêu cầu bạn phải sử dụng kiểu trích dẫn cụ thể trong khóa học/ môn học của họ. Đôi khi các khoa khác nhau sử dụng kiểu trích dẫn khác nhau.

7. Phát triển kỹ năng trích dẫn tài liệu

- Trong quá trình chuẩn bị cho bài viết, bạn sẽ xác ñịnh và ñọc nhiều nguồn tài liệu khác nhau. Để tránh ñạo văn, cần nhớ ghi lại chính xác và chi tiết những nguồn tin, tài liệu mà bạn ñã ñọc, ghi chép và viết trong bài.

- Chú ý ñiều quan trọng là bạn phải trích dẫn một cách chính xác và thống nhất. Trích dẫn là một kỹ năng có ñược trong quá trình học hỏi, và giống như hầu hết các kỹ năng khác, bạn cần phải luyện tập thường xuyên.

8. Quá trình trích dẫn và lập danh mục tài liệu tham khảo

- Ghi lại một cách chi tiết và chính xác và chính xác các thông tin cơ bản về tài liệu/ nguồn tin gồm có:

+ Đối với sách: tác giả, người biên tập, biên soạn, năm sản xuất, tên sách, lần xuất bản, số tập, nơi xuất bản (tỉnh, thành phố), nhà xuất bản. Những thông tin thường tìm thấy trên trang tên sách chính (trang trước và trang sau). Chú ý ghi lại cả số trang của những thông tin mà bạn trích dẫn.

+ Nếu là bài viết từ tạp chí chuyên ngành (Journal): tác giả bài viết; năm xuất bản; tên bài viết; tên tạp chí; số và tập của tạp chí ñó; trang của bài viết.

+ Bài viết từ báo, tạp chí phổ thông (Magazine, newspaper): tác giả bài viết; ngày tháng năm phát hành; tên bài viết; tên bài báo; trang của bài viết.

+ Thông tin trên Internet: cùng với những thông tin giống như trên, bạn cần ghi lại ngày mà bạn truy cập tài liệu này trên mạng, tên cơ sở dữ liệu hoặc ñịa chỉ web (URL).

9. Trích dẫn trong ñoạn văn

Page 31: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 31

9.1. Trích dẫn tài liệu trong ñoạn văn có nghĩa là chỉ ra trong bài viết của bạn khi nào bạn khi nào bạn ñã sử dụng ý tưởng/ kiến thức của người khác.

Có hai cách trích dẫn trong ñoạn văn:

- Trích dẫn nguyên văn (quotation): sao chép chính xác từ ngữ, câu, ñoạn văn mà tác giả dùng. Câu trích dẫn nguyên văn phải ñược ñể trong dấu ngoặc kép. Trường hợp này bắt buộc phải ghi cả số trang của nguồn trích.

Ví dụ: Nguyễn Văn An (2003, tr.125) lập luận rằng “kinh tế tư nhân không thể phát triển bền vững nếu thiếu các yếu tố…”

"This theory is sutrorted by recent work" (Brown, Arnold 1999, p. 25).

- Trích dẫn diễn giải (paraphrasing): diễn giải câu chữ của tác giả khác bằng câu chữ của mình, sử dụng từ ngữ khác mà không làm khác ñi nghĩa nguyên gốc. Khi trích dẫn kiểu diễn giải thì không bắt buộc phải ghi số trang. Tuy nhiên việc ghi số trang là cần thiết, nhất là khi trích dẫn từ sách hoặc từ một tài liệu dài ñể người ñọc có thể dễ dàng xác ñịnh thông tin mình cần.

Ví dụ:

Smith, Harrison (1992, tr. 567) tin rằng Freud có những biểu hiện của một tính cách phức tạp.

Công trình nghiên cứu của Brown, Arnold (1999) cho thấy quan ñiểm tương ñồng về việc…

9.2. Trích dẫn gián tiếp: nếu không có ñiều kiện tiếp cận ñược một nguồn tài liệu gốc mà phải trích dẫn thông qua tài liệu khác thì phải nêu rõ cách trích dẫn này, ñồng thời tài liệu gốc ñó không ñược liệt kê trong danh mục tài liệu tham khảo. Ví dụ: Nguyễn Văn A (trích dẫn Lê Văn B).

Một số cụm từ thường dùng khi trích dẫn:

- X phát biểu/ nêu rõ ràng…

- X xác nhận rằng…

- X khẳng ñịnh rằng…

- X ñồng ý với quan ñiểm…

- X lập luận rằng…

- X bình luận rằng…

- X chú thích rằng…

- X ñề xuất…

- X nói rằng…

- X quan sát thấy…

- X nhìn nhận rằng…

- X cho rằng…

- X tin rằng…

- X kết luận…

- X bảo vệ quan ñiểm cho rằng…

- X thừa nhận…

- X chỉ ra rằng…

- X lưu ý…

Page 32: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 32

- Theo X…

9.3. Trích dẫn kiểu Harvard

Kiểu Harvard sử dụng họ, tên của tác giả, tiếp ñó là năm xuất bản. Về cơ bản, số trang nên ñược ghi trong các phần trích dẫn trong bài viết (trích dẫn nguyên văn hoặc diễn giải) ñể người ñọc dễ tìm kiếm ñến thông tin họ cần.

Nếu trong trường hợp tác giả có tên Việt Nam thì phải ghi ñầy ñủ cả họ, tên ñệm và tên theo trật tự Họ, Đệm Tên.

Nếu hai hay nhiều tác giả cùng ñược trích dẫn trong một ý/ câu, các trích dẫn phải ñược thể hiện ở cùng một vị trí và phân cách bằng dấu chấm phẩy (;) và sắp xếp theo trật tự chữ cái của họ tác giả, Ví dụ: (Brown, Arnold 1991; Smith, Adam 2003).

Nếu là tên tổ chức có từ 3 cụm từ trở lên và tên viết tắt của tổ chức này thông dụng với bạn ñọc, có thể dùng từ viết tắt. Ví dụ: ILO (2003) -International Labor Organisation.

9.4. Trích dẫn kiểu ñánh số

Kiểu trích dẫn ñánh số sử dụng số thứ tự của tài liệu trong danh mục tài liệu tham khảo. Số thứ tự của tài liệu ñược trích dẫn ñược chèn vào vị trí thích hợp trong câu.

9.5. Lặp lại các trích dẫn ñã sử dụng trước ñó

Khi bạn sử dụng lần thứ 2 trở ñi các tài liệu ñã ñược trích dẫn trước ñó trong cùng bài viết, một số kiểu trích dẫn cho phép bạn ñược viết tắt hoặc lược bỏ một số chi tiết:

- Kiểu lặp lại họ tên tác giả, lược bỏ năm xuất bản. Ví dụ:

Trích dẫn lần thứ 2 tới một tài liệu của cùng một tác giả nhưng khác số trang: Gibbs, p.

100.

Trích dẫn lần thứ 2 tới hai tài liệu của cùng một tác giả:

Gibbs, Teaching Students to learn, p. 200.

Gibbs, Student teaching, p. 60.

- Kiểu sử dụng từ thay thế: Các từ này bao gồm: “ibid”, “op. cit”, “loc. cit.”, là những từ Latin dùng trong trích dẫn tài liệu. Dưới ñây là cách sử dụng các từ này:

+ ibid. (ibidem, nghĩa là cùng một chỗ): chỉ ra rằng ñây là tài liệu ñã ñược trích dẫn ngay trước ñó và cùng số trang.

+ ibid., p.45: tài liệu ñã ñược trích dẫn ngay trước ñó và khác số trang (trang 45 trong ví dụ này).

+ Gibbs, op. cit., p.82 (opera citato, nghĩa là trong tài liệu ñã trích dẫn): chỉ ñến trang khác (trang 82 trong ví dụ này) của một tài liệu của tác giả Gibbs ñã ñược trích dẫn trong bài.

+ Gibbs, op. cit. (lôc citato, nghĩa là tại vị trí ñã ñược trích dẫn): chỉ ñến cùng số trang của một tài liệu của tác giả Gibbs ñã ñược trích dẫn trong bài.

Page 33: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 33

- Trong tiếng Việt, một số tài liệu sử dụng “sách ñã dẫn” – “sdd”.

10. Lập danh mục tài liệu trích dẫn/ tài liệu tham khảo

- Phân biệt giữa danh mục tài liệu trích dẫn và danh mục tài liệu tham khảo

+ Danh mục tài liệu trích dẫn (References) gồm các tài liệu ñược trích dẫn trong bài viết.

+ Danh mục tài liệu tham khảo (Bibliography) gồm các tài liệu ñược trích dẫn và các tài liệu không ñược trích dẫn trong bài viết những ñược tác giả tham khảo trong quá trình hoàn thành bài viết và những tài liệu mà tác giả cho rằng có thể hữu ích với người ñọc.

- Cần liệt kê chi tiết thông tin về tất cả các tài liệu bạn ñã trích dẫn/ tham khảo cho bài viết của mình. Danh mục này ñược trình bày ở cuối bài viết và bao gồm tất cả các thông tin cần thiết ñể có thể xác ñịnh ñược một tài liệu. Những thông tin này cần ñược trình bày một cách thống nhất và theo một ñịnh dạng chuẩn. Tùy theo yêu cầu mà bạn có thể cung cấp danh mục tài liệu trích dẫn hay danh mục tài liệu tham khảo.

- Các nguồn tin ñiện tử/ trực tuyến cần phải ñược ghi lại một cách có hệ thống và thống nhất, tương tự như với ấn phẩm in. Điểm khác biệt chính là ở chỗ cần phải chỉ ra bạn ñã truy cập nguồn tin trực tuyến vào thời gian nào. Lý do của sự khác biệt này là ở chỗ các trang web thay ñổi rất thường xuyên, cả về mặt nội dung và hình thức. Vì vây, cung cấp thông tin về ngày truy cập cũng giống như là cung cấp thông tin về lần xuất bản của tài liệu.

- Danh mục tài liệu trích dẫn/ tham khảo ñược sắp xếp theo trật tự chữ cái của tác giả. Nếu tài liệu không có tác giả thì sẽ ñược trích dẫn theo tên tài liệu và ñược sắp xếp trong danh mục tài liệu trích dẫn/ tham khảo theo từ quan trọng ñầu tiên của tên sách (trong tiếng Anh, bỏ qua các từ như the, an, a).

- Kiểu trích dẫn Harvard yêu cầu dòng thứ hai trở ñi của mỗi tài liệu phải ñược lùi vào 1 tab với mục ñích là làm nổi bật thứ tự chữ cái.

- Lưu ý với sách chủ biên (edited) – các phần trong sách do nhiều người viết và có người chủ biên tập hợp và sắp xếp lại thành một ấn phẩm hoàn chỉnh – cần chú ý viết tác giả của phần/chương/bài viết ñó và trích dẫn và lập danh mục tài liệu trích dẫn theo kiểu một phần của sách.

- Nếu là tên tổ chức có từ 3 từ trở lên và tên viết tắt của tổ chức này thông dụng với bạn ñọc, có thể dùng từ viết tắt. Ví dụ: ILO (International Labor Organisation) 2003.

11. Một số từ liên quan ñến trích dẫn thường gặp

- et al.: tương tự như từ “and other”: nghĩa là “và những người khác” hoặc “và các cộng sự” hoặc “và các tác giả”.

- mimeo: tài liệu in romeo hoặc tài liệu không xuất bản, phát hành chính thức, ñược in từ máy tính ra.

Page 34: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 34

Phụ lục 1: Kiểu trích dẫn Harvard Quy ñịnh dưới ñây ñã ñược sửa ñổi cho phù hợp với ñặc ñiểm của tên tác giả Việt Nam

và ñể thống nhất cách viết khi trích dẫn ñối với cả tên người nước ngoài và tên người Vi ệt Nam, ñồng thời phù hợp với các tính năng ñược cung cấp trong phần mềm EndNote.

Sách Ví dụ về trích dẫn trong bài viết

Ví dụ về danh mục tài liệu trích dẫn/ tham khảo

EndNote (Chọn Reference loại nào)

1 tác giả ‘Lý thuyết này ñược giới thiệu lần ñầu tiên vào nam 1993’ (Comfort, Andrew 1997, tr. 58) HOẶC ‘Andrew Comfort (1997, tr. 58) cho rằng…

Comfort, Andrew 1997, A good age, Mitchell Beazley, London.

Book

2 hoặc 3 tác giả

Nguyễn, Văn An; Bùi, Văn Mạnh và Đỗ, Xuân Quý (1997, tr. 45) bàn về ý kiến này…

Nguyễn, Văn An; Bùi, Văn Mạnh và Đỗ, Xuân Quý 1997, Lý thuyết về kinh tế học, Viện kinh tế học, Hà Nội

Book

Từ 4 tác giả trở lên

(Văn, Thị Thành và những người khác 1996, tr. 96)

Văn, Thị Thành; Nguyễn, Quang Lập; Lê, Minh Hiếu và Lê, Thanh Vinh 1996, Công nghiệp ñiện ảnh, Nhà xuất bản Văn hóa, Hà Nội.

Book

Từ 4 tác giả trở lên

Arulpragasam, Jehan and others (2004, p. 12) supposed that…

Arulpragasam, Jehan; Goletti, Francesco; Atinc; Tamar, Manuelyan and Songwe, Vera 2004, Trade in Sectors Important to the Poor: Rice in Cambodia and Vietnam and Cashmere in Mongolia, In Krumm, Kathie and Kharas, Homi (eds.), East Asia Integrates: A Trade Policy Agenda for Shared Growth (pp. 149-169). World Bank, Washington, D.C.

Book section

Không có tác giả

‘Điều này dường như chưa bao giờ xảy ra trước năm 1995’ (Quảng cáo trong lĩnh vực thể thao 1990, tr. 14)…

Quảng cáo trong lĩnh vực thể thao 1990, Nhà xuất bản Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh.

Book

Page 35: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 35

HOẶC ‘Trong cuốn Quảng cáo trong lĩnh vực thể thao (1990, tr. 14), quan ñiểm…

Nhiều tác phẩm của cùng một tác giả

‘Nghiên cứu trong các trường ñại học (Brown, Pan 1982, 1998) ñã chỉ ra rằng…

Brown, Pan 1982, Corals in the Capricorn group, Central Queensland University, Rockhampton. Brown, Pan 1988, The effects of anchor on corals, Central Queensland University, Rockhampton. Sắp xếp theo trình tự năm xuất bản trong danh mục.

Book

Từ 2 tác giả trở lên có cùng họ

Davies, Peter (1992, tr. 5) và Davies, Patrick William (1996, tr. 34) lap luan rang … Đưa thêm các chữ cái ñầu của tên và tên ñệm ñể phân biệt giữa các tác giả.

Davies, Patrick William 1996, How to survive, Allen và Unwin, Sydney. Davies, Peter 1992, Good storm, Allen và Unwin, Sydney. Sắp xếp theo trật tự chữ cái tên tác giả.

Book

Nhiều tác phẩm cùng xuất bản trong 1 năm của cùng 1 tác giả

‘Trong các báo cáo gần ñây (Nguyễn, Văn Mạnh 1993a, 1993b)…’ Sử dụng các chữ cái a/b/c v.v. ñể phân biệt giữa các bài báo, tác phẩm khác nhau trong cùng một năm của tác giả ñó.

Nguyễn, Văn Mạnh 1993a, Môi trường biển, Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội. Nguyễn, Văn Mạnh 1993b, Thế giới ñại dương, Nhà xuất bản công nghiệp, Hà Nội. Sắp xếp theo trật tự chữ cái của nhan ñề.

Book

Người biên soạn/ chủ biên (editor)

(Kastenbaum, Richard 1993, tr. 78)

Kastenbaum, Richard (ed.) 1993, Encyclopedia of adult development, Oryx Press, Phoenix.

Edited Book

Tài liệu có lần xuất bản khác nhau

Phan, Thị Hương (2004, tr. 5) cho rằng…

Phan, Thị Hương 2004, Kỹ năng viết báo cáo, xuất bản lần thứ 3, Nhà xuất Giáo dục, Hà Nội. Số của lần xuất bản viết sau nhan ñề, tuy nhiên không cần phải ghi số của lần xuất bản ñầu tiên.

Book

Từ ñiển bách khoa hoặc Từ

Từ ñiển âm nhạc (1980, tr. 85) ñịnh nghĩa…

Nguyễn, Văn Thương (biên soạn) 1980, Từ ñiển âm nhạc, xuất bản lần thứ 2,

Edited Book

Page 36: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 36

ñiển Nhà xuất bản Trẻ, Hà Nội. Bài báo hoặc 1 chương trong một cuốn sách

As discussed by Blaxter, Eric (1976, p. 101)…

Blaxter, Eric 1976, ‘Social class and inequalities’, trong Carter, Carl và Peel, Joey (ch_biên), Equalities and inequalities in health, Academic Press, London, tr. 120-135.

Book Section

Bài báo hoặc 1 chương trong một cuốn sách không có tác giả

Như Lê, Văn Hồng (1976, p101) ñã ñề cập…

Lê, Văn Hồng 1976, ‘Giới và chăm sóc sức khỏe’, trong Nguyễn, Văn An và Vũ, Xuân Phương (chủ biên), Vấn ñề giới trong y tế, Nhà Xuất bản Y học, Hà Nội, tr. 120-135.

Book Section Cần phải sửa phần trích dẫn trong ñoạn văn một cách thủ công ñể tên tài liệu hiển thị theo kiểu chữ nghiêng.

Sách nhỏ (Brochure)

(Research and Training Centre 1993, tr. 2)

Research and Training Centre on Independent Living 1993, Guidelines for reporting and writing about people with disabilities [Brochure], 4th edn, Research and Training Centre, Lawrence, KS. Tên của nhà xuất bản có thể viết tắt nếu ñó cũng chính là tác giả.

Book Section Bạn phải ñánh chữ [Sách nhỏ] hoặc [Brochure] một cách thủ công

Sách ñiện tử (E-book)

(Pettinger, Rose 2002) Pettinger, Rose 2002, Global organizations, Capstone Publishing, Oxford. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2004, từ cơ sở dữ liệu NetLibrary.

Book (ñánh chữ 28 tháng 8 năm 2004 vào ô Date Accessed, và chữ NetLibrary vào ô Name of Database)

Luận văn, luận án

(Nguyễn, Văn Thụ 1998, tr. 89)

Nguyễn, Văn Thụ 1998, ‘Cơ chế kiểm soát chất lượng thành phẩm axit sunphuaric’, Luận án tiến sĩ, Trường ñại học Tổng hợp Hà Nội.

Thesis (ñánh chữ Luận án tiến sĩ vào ô Thesis Type).

Kỷ yếu hội thảo

(Debono, Cains 2000) Debono, Cains 2000, ‘The National Trust into the new millennium’, Proceedings of the ninth meeting of the International National Trust, Australian Council of National Trusts, Alice Springs, NT, tr. 44-6. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2006, từ cơ sở dữ liệu

Conference Proceeding (Đánh chữ The National trust into the new millennium vào ô Title, Proceedings of the ninth meeting of the International National Trust vào ô Conference Name,

Page 37: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 37

Informit Online. Australian Council of National Trusts vào ô Publisher, Alice Springs, NT vào ô Conference Location, 20 tháng 1 năm 2006 vào ô Access Date, Informit Online vào ô Name of Database.)

Báo cáo thường niên của một tổ chức

(Department of Transport and Regional Services 2001) HOẶC Billabong’s annual report (2005)

Department of Transport and Regional Services 2001, Annual report 2001-2002, Canberra. HOẶC Billabong International Ltd. 2005, Annual report 2005 –brands. Truy cap ngày 27-2-2006, từ cơ sở dữ liệu Connect4.

Report

Hình minh hoặc trong 1 cuốn sách

Bức tranh áp phích ‘Buy Australian Atrles’ (Cowle, Crown và Walker, Dick 2005, tr. 65)

Cowle, Crown và Walker, Dick 2005, The art of atrle branding, Atrles from Oz, Hobart.

Book

Báo/ tạp chí in

Ví dụ về trích dẫn trong bài viết

Ví dụ về danh mục tài liệu trích dẫn/ tham khảo

EndNote (Chọn Reference loại nào)

Bài báo chuyên ngành

Như Nguyễn, Văn Công (1996, tr. 8) ñã ñề cập…

Nguyễn, Văn Công 1996, ‘Chăm sóc sức khỏe cho người mắc bệnh tiểu ñường’, Tạp chí nghiên cứu y học, số 12, tập 4, tr. 8-9.

Journal Article

Bài báo (không có tác giả)

‘V ấn ñề này hiện ñang gây nhiều tranh cãi ở Việt Nam’ (Đưa người nghiện ma túy hòa nhập với cộng ñồng 2003, tr. 530)…

‘Đưa người nghiện ma túy hòa nhập với cộng ñồng’ 2003, Tạp chí lao ñộng xã hội, số 23, tr. 529-30.

Journal Article Cần phải sửa phần trích dẫn trong ñoạn văn một cách thủ công ñể tên bài hiển thị theo kiểu chữ in nghiêng.

Báo/ tạp chí phổ thông

(Đỗ, Văn Thành 2000) Đỗ, Văn Thành 2000, ‘Vấn ñề thiếu bác sĩ tại các tỉnh miền núi’, Nhân dân, 18 tháng 3, tr. 3.

Newspaper Article

Báo/ tạp chí phổ

.....trong tờ Sydney Morning Herald (24-2

Đưa tất cả các thông tin về tài li ệu trong phần trích

Page 38: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 38

thông (không có tác giả)

2000, tr. 12)

dẫn trong ñoạn văn – trong cần có thông tin ở danh mục tài liệu trích dẫn/ tham khảo.

Thông cáo báo chí

(Watersmith, Crown 2000)

Watersmith, Crown 2000, BHPenters new era, thông cáo báo chí, BHP Limited, Melbourne, 1 tháng 3.

Report (ñánh chữ media release vào ô Accession Number, BHP Limited vào ô Institution, 1 March vào ô Report Number)

Báo ñiện tử

Ví dụ về trích dẫn trong bài viết

Ví dụ về danh mục tài liệu trích dẫn/ tham khảo

EndNote (Chọn Reference loại nào)

Bài báo toàn văn từ một cơ sở dữ liệu ñiện tử

(Madden, Gail 2002) Madden, Gail 2002, ‘Internet economics and policy: an Australian perspective’, Economic Record, số 78, tập 242, tr. 343-58. Truy cập ngày 16 tháng 3 nam 2002, từ cơ sở dữ liệu ABI/INFORM Global.

Journal Article (Đánh chữ 16 tháng 3 năm 2002 vào ô Access Date, cơ sở dữ liệu ABI/INFORM vào ô Name of Database.

Bài báo toàn văn từ một cơ sở dữ liệu ñiện tử (không có tác giả)

‘The internet has had a huge impact on the Australian economy’ (Internet economics and policy 2002, tr. 350)

'Internet economics and policy: an Australian perspective' 2002, Economic Record, số 78, tập 242, tr. 343-58. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2002, từ cơ sở dữ liệu ABI/INFORM Global.

Journal Article (Đánh chữ 16 tháng 10 năm 2002 vào ô Access Date, cơ sở dữ liệu ABI/INFORM Global vào ô Name of Database) Cần phải sửa chữa phần trích dẫn trong ñoạn văn một cách thủ công ñể tên tài liệu hiển thị theo kiểu chữ nghiêng.

Bài báo tạp chí phổ thông từ một cơ sở dữ liệu ñiện tử (không có tác giả)

(WA packed with overseas atreal 2004)

‘WA packed with overseas atreal’ 2004, West Australian, 12 November, tr. 47. Truy cập ngày 13 tháng 10 nam 2004, từ cơ sở dữ liệu Factiva.

Newspaper Article (Đánh chữ 13 tháng 10 năm 2004 vào ô Access Date, cơ sở dữ liệu Factiva vào ô Name of Database) Cần phải sửa chữa

Page 39: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 39

phần trích dẫn trong ñoạn văn một cách thủ công ñể tên tài liệu hiển thị theo kiểu chữ nghiêng.

Bài viết từ tạp chí miễn phí trên Internet

It was proposed by Byrne, Anne (2004) that…

Byrne, Anne 2004, 'The end of history: censorship and libraries', The Australian Library Journal, số 53, tập 2. Truy cập ngày 16 tháng 10 nam 2004, từ http://www.alia.org.au/publishing/alj/ 53.2/full.text/byrne.html

Journal Article (Đánh chữ 16 tháng 10 năm 2004 vào ô Access Date, http://www.alia.org.au/publishi ng/alj/53.2/full.text/byrne.html vào ô Type of Article).

Bài báo từ cơ sở dữ liệu trên CD-ROM

(La Rosa, Sun 1992, tr. 58)

La Rosa, Sun 1992, 'Marketing slays the downsizing dragon', Information Today, số 9, tập 3, tr. 58-9. Truy cập ngày 6 tháng 10 2002, từ cơ sở dữ liệu UMI Business Periodicals Ondisc.

Journal Article (Đánh chữ 6 tháng 10 năm 2002 vào ô Access Date, UMI Business Periodicals Ondisc vào ô Name of Database)

Nguồn tin cấp 2 (secondary Sources)

Ví dụ về trích dẫn trong bài viết

Ví dụ về danh mục tài liệu trích dẫn/ tham khảo

EndNote (Chọn Reference loại nào)

Sách ‘gồm cả những người bị huyết áp cao’ (Nguyễn, Văn lộ và Bùi, Xuân Cúc, trích dẫn trong Lê, Trọng Hiếu 2002, tr. 45) cho rằng…

Lê, Trọng Hiếu 2002. Bệnh tim và người cao tuổi, Nhà xuất bản Y học Hà Nội. Ghi lại cuốn sách là nguồn tin dẫn tới tài li ệu thứ hai.

Book Phải ñánh tên Nguyễn Văn Lộ và Bùi Xuân Cúc một cách thủ công vào phần trích dẫn tại ñoạn văn.

Bài báo ‘…nguyên nhân của bệnh ñái tháo ñường’ (Nguyễn, Ninh, trích dẫn trong Lê, Văn Hùng 2002, tr. 25)

Lê, Văn Hùng 2002. Bệnh ñái tháo ñường’, Y học, số 4, tr. 21-55. Ghi lại tên tờ báo là nguồn tin dẫn tới tờ báo thứ hai.

Journal Article Phải ñánh tên Nguyễn Ninh một cách thủ công vào phần trích dẫn tại ñoạn văn.

World Wide Web (WWW)

Ví dụ về trích dẫn trong bài viết

Ví dụ về danh mục tài liệu trích dẫn/ tham khảo

EndNote (Chọn Reference loại nào)

Tài liệu trên WWW

‘Chất xúc tác là yếu tố sống còn trong phản

Nguyễn, Vân Anh 2002, Quá trình sản xuất than hoạt

Electronic Source (Đánh chữ 3 tháng 1

Page 40: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 40

ứng này’ (Nguyễn, Vân Anh 2002).

tính. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2002, từ http://theses.ctu.edu.vn/

năm 2002 vào ô Access Date, http://theses.ctu.edu.vn/ vào ô URL..)

Tài liệu trên WWW – Không có tác giả

(Leafy seadragons and weedy seadragons 2001)

Leafy seadragons and weedy seadragons 2001. Truy cập ngày 13 tháng 2 nam 2002, từ http://www.windspeed.net.au/~jenny/seadragons/

Electronic Source (Đánh chữ 13 tháng 2 năm 2002 vào ô Access Date, http://www.windspeed.net.au/~jenny/seadragons/ vào ô URL.)

Tài liệu trên WWW – Không có ngày tháng năm xuất bản

(Royal Institute of British Architects không năm xuất bản)

Royal Institute of British Architects không năm xuất bản, Shaping the future: careers in architecture. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2005, từ http://www.careersinarchitecture.net/

Electronic Source (Đánh chữ Royal Institute of British Architects vào ô Author field, không năm xuất bản vào ô Year, dùng ô Access Date và URL cho thông tin về ngày truy cập tài liệu)

Hình ảnh trên WWW

(Coral bleaching and mass bleaching events 2002)

Coral bleaching and mass bleaching events [Hình ảnh] 2002. Truy cập ngày 2 tháng 3 nam 2005 from http://www.gbrmpa.gov.au/corp_site/ info_services/science/bleaching

Electronic Source (ñánh từ [Hình ảnh] một cách thủ công vào cuối tên của hình ảnh)

Các nguồn khác

Ví dụ về trích dẫn trong bài viết

Ví dụ về danh mục tài liệu trích dẫn/ tham khảo

EndNote (Chọn Reference loại nào)

Các cuộc thảo luận cá nhân, email, các nhóm thảo luận không lưu lại thông tin trên web.

‘Đã có một cuộc ñình công xảy ra ở Đồng Nai’ (Đinh, Tú Anh 2003, thảo luận cá nhân, 23 tháng 4).

Không cần nêu trong danh mục tài liệu trích dẫn/ tham khảo vì người ñọc không thể tìm ñược các tài liệu này.

Nhập thông tin trích dẫn trong ñoạn văn một cách thủ công.

Các bộ phim và băng video

(Grumpy meets the orchestra 1992)

Grumpy meets the orchestra 1992, băng video, Australian Broadcasting Corporation,

Film or Broadcast (Đánh chữ Videorecording vào

Page 41: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 41

Sydney. Giới thiệu về Sydney Symphony Orchestra.

ô Format, Featuring the Sydney Symphony Orchestra vào ô Credits.)

Các chương trình tuyền hình và phát thanh

(What are we going to dowith the money? 1997)

What are we going to do with themoney? 1997, chương trình truyền hình, SBS Television, Sydney, 8 tháng 3.

Film or Broadcast (Đánh chữ chương trình truyên hình vào ô Format Field, SBS Television vào ô Distributor, Sydney vào ô Country.)

Podcasts (radio trực tuyến)

(The wings of a butterfly – The wings of a butterfly – children, teenagers and anxiety 2005)

The wings of a butterfly - children, teenagers and anxiety 2005, chương trình radio trực tuyến, ABC Radio National, Sydney, 10 tháng 6. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2005, từ http://www.abc.net.au/podcast/default.htm#mind in URL

Film or Broadcast (Đánh chữ chương trình radio trực tuyến vào ô Format, ABC Radio National vào ô Distributor, Sydney vào ô Country, 10 tháng 6 vào ô Date Released, 16 tháng 7 năm 2005 vào ô Access Date, http://www.abc.net.au/podcast/default.htm#mind in URL.)

CD-ROMS (Dr Brain thinking games 1998)

Dr Brain thinking games 1998, CDROM, Knowledge Adventure Inc., Torrance, California.

Computer Program

Các nhóm thảo luận có lưu lại thông tin trên web

(Little, Lee 2002)

Little, Lee 2002, 'Two new policy briefs', ECPOLICY nhóm thảo luận, 16 tháng 4. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2002 từ http://www.askeric.org/Virtual_Listserv_Archives/ECPOLICY/2002/Apr_2002/Msg00003.html

Newspaper Article (Đánh chữ Little, Lee vào ô Reporter, ECPOLICY vào ô Newspaper, nhóm thảo luận vào ô Section, 13 tháng 11 năm 2002 vào ô Notes, http://www.askeric.org/Virtual Listserv_Archives/ECPOLICY/2002/Apr_2002/Msg00003.ht ml vào ô Type of Article)

Page 42: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 42

Phụ lục 2: Trích dẫn kiểu ñánh số thứ tự Biên soạn dựa trên quy ñịnh của Bộ Giáo dục – Đào tạo

1. Tài liệu tham khảo và cách trích dẫn

Mọi ý kiến, khái niệm có ý nghĩa, mang tính chất gợi ý không phải của riêng tác giả và mọi tham khảo khác phải ñược trích dẫn và chỉ rõ nguồn trong danh mục tài liệu tham khảo của luận án.

Phải nêu rõ cả việc sử dụng những ñề xuất hoặc kết quả của ñồng tác giả. Nếu sử dụng tài liệu của người khác và của ñồng tác giả (bảng biểu, hình vẽ, công thức, ñồ thị, phương trình, ý tưởng…) mà không chú dẫn tác giả và nguồn tài liệu thì luận án không ñược duyệt ñể bảo vệ.

Khi ñưa thông tin về tài liệu tham khảo, cần phải cung cấp các thông tin cần thiết ñể người ñọc có thể xác ñịnh ñược những tài liệu tham khảo này.

Không trích dẫn những kiến thức phổ biến, mọi người ñều biết cũng như không làm luận án nặng nề với quá nhiều tham khảo trích dẫn. Việc trích dẫn, tham khảo chủ yếu nhằm thừa nhận nguồn của những ý tưởng có giá trị và giúp người ñọc theo ñược mạch suy nghĩ của tác giả, không làm trở ngại việc ñọc.

Nếu không có ñiều kiện tiếp cận ñược một tài liệu gốc mà phải trích dẫn thông qua một tài liệu khác thì phải nêu rõ cách trích dẫn này, ñồng thời tài liệu gốc ñó KHÔNG ñược liệt kê trong danh mục tài liệu tham khảo của luận án. Ví dụ:

Trích dẫn trong ñoạn văn:

Trong một công trình của mình, tác giả Lê Trọng Hiếu có ñề cập ñến ý kiến của Nguyễn Văn Bình cho rằng… [12, tr. 24].

Phần “Danh mục tài liệu tham khảo” sẽ ñưa thông tin về tài liệu của tác giả Lê Trọng Hiếu như sau:

12. Lê, Trọng Hiếu (2002), Bệnh tim và người cao tuổi, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.

Khi cần trích dẫn một ñoạn ít hơn hai câu hoặc bốn dòng ñánh máy thì có thể sử dụng dấu ngoặc kép ñể mở ñầu và kết thúc phần trích dẫn. Nếu cần trích dẫn dài hơn thì phải tách phần này thành một ñoạn riêng khỏi phần nội dung ñang trình bày, với lề trái lùi vào thêm 2 cm. Khi ñó mở ñầu và kết thúc ñoạn trích này không phải sử dụng dấu ngoặc kép.

Việc trích dẫn là theo số thứ tụ của tài liệu ở danh mục tài liệu tham khảo và ñược ñặt trong ngoặc vuông và khi trích dẫn nguyên văn, cần phải ghi cả số trang, ví dụ: [15, tr. 314-315].

Đối với các phần ñược trích dẫn từ nhiều tài liệu khác nhau, số của tất cả các tài liệu ñược ñặt trong 1 dấu ngoặc vuông theo thứ tự tăng dần, giữa các số phân cách bằng dấu chấm phẩy, ví dụ: [19; 25; 41; 42].

Page 43: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 43

2. Hướng dẫn xếp tài liệu tham khảo

- Tài liệu tham khảo ñược tập hợp trong một danh mục, trước hết phân theo từng ngôn ngữ (Việt, Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Nhật…).

- Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải giữ nguyên văn, không phiên âm, không dịch, kể cả tài liệu bằng tiếng Trung Quốc, Nhật… (ñối với những tài liệu bằng ngôn ngữ còn ít người biết có thể thêm phần dịch tiếng Việt ñi kèm theo mỗi tài liệu).

- Tài liệu tham khảo sắp xếp theo thứ tự ABC họ của tác giả (với tác giả nước ngoài) hoặc tên của tác giả (với tác giả Việt Nam)

+ Tác giả cá nhân:

Anderson, Smith

Nguyễn Văn An

+ Tác giả tập thể (nếu tài liệu không có tác giả cá nhân). Ví dụ: tác giả là Tổng cục thống

kê xếp vào vần T, Bộ Giáo dục và Đào tạo xếp vào phần B.

+ Tài liệu không có tác giả thì xếp theo vần chữ cái của nhan ñề tài liệu (với tài liệu tiếng nước ngoài thì loại bỏ các mạo từ ở ñầu nhan ñề như: the, an, a, des, un, une,…).

- Nếu thông tin về một tài liệu dài hơn một dòng thì nên trình bày sao cho từ dòng thứ hai lùi vào so với dòng thứ nhất 1 cm ñể phần tài liệu tham khảo ñược rõ ràng và dễ theo dõi.

3. Cách trình bày thông tin về tài liệu tham khảo

3.1. Các quy ñịnh chung

- Tên tác giả:

+ Tên giả cá nhân:

Tác giả là người Vi ệt Nam: Ví dụ: Nguyễn Văn An.

Tác giả là người nước ngoài: trình bày theo trật tự Họ, Tên ñệm. Ví dụ: Anderson, John

E.

+ Tác giả tập thể: Trình bày theo thứ tự Cơ quan chủ quản. Cơ quan trực thuộc, Ví dụ: Bộ Thủy sản. Vụ Thương mại.

- Tài liệu có 2 hoặc 3 giá tác giả: Sử dụng dấu chấm phẩy ñể phân cách giữa các tác giả, trước tên tác giả cuối cùng không dùng dấu chấm phẩy mà thêm từ và. Ví dụ: Nguyễn Văn Hùng; Lê Minh Hoàng và Wilson, Thomas.

- Tài liệu có 4 tác giả trở lên: Chỉ viết tên tác giả ñầu tiên, tiếp ñó thêm cụm từ và các cộng sự. Ví dụ: Đỗ Quý Doãn và các cộng sự.

3.2. Các quy ñịnh cho từng loại tài liệu

Page 44: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 44

Người viết luận văn, báo cáo, bài viết thường tham khảo tài liệu thuộc nhiều loại hình khác nhau. Mỗi loại tài liệu có những thông tin ñặc trưng ñể có thể xác ñịnh ñược chúng. Vì vậy, với mỗi loại hình tài liệu, cần cung cấp ñầy ñủ các thông tin và trình bày như sau:

- Sách, báo cáo:

+ Tên các tác giả hoặc cơ quan ban hành: không có dấu phân cách.

+ Năm xuất bản: ñặt trong ngoặc ñơn, dấu phẩy sau ngoặc ñơn.

+ Tên sách hoặc báo cáo: in nghiêng, dấu phẩy cuối tên.

+ Nhà xuất bản: dấu phẩy cuối tên nhà xuất bản.

+ Nơi xuất bản: dấu chấm kết thúc tài liệu tham khảo.

Xem các ví dụ dưới, các tài liệu số 4, 6, 7, 8, 11, 16.

- Bài báo:

+ Tên các tác giả bài báo/ bài viết: không có dấu ngăn cách.

+ Năm công bố: ñặt trong ngoặc ñơn, dấu phẩy sau ngoặc ñơn.

+ Tên bài báo: ñặt trong ngoặc kép, không in nghiêng, dấu phẩy cuối tên bài.

+ Tên tạp chí hoặc sách: in nghiêng, dấu phẩy cuối tên.

+ Tập: không có dấu ngăn cách.

+ Số: ñặt trong ngoặc ñơn, dấu phẩy sau ngoặc ñơn.

+ Số trang ñầu tiên và cuối cùng của bài báo: bắt ñầu bằng từ tr. , gạch ngang giữa hai chữ số, dấu chấm kết thúc.

Xem các ví dụ dưới, các tài liệu số 1, 3, 5, 14.

- Một bài trong sách chủ biên:

+ Tên tác giả bài viết: không có dấu ngăn cách.

+ Năm xuất bản: ñặt trong ngoặc ñơn, dấu phẩy sau ngoặc ñơn.

+ Tên bài viết: ñặt trong ngoặc kép, không in nghiêng, dấu phẩy cuối tên bài, tiếp theo là từ trong, dấu phẩy sau từ trong.

+ Tên người chủ biên: kết thúc bằng dấu phẩy, tiếp theo là cụm từ chủ biên, dấu phẩy kết thúc.

+ Tên sách: in nghiêng, dấu phẩy cuối tên.

+ Nhà xuất bản: dấu phẩy cuối tên nhà xuất bản.

+ Nơi xuất bản: dấu phẩy cuối tên thành phố.

+ Số trang ñầu tiên và cuối cùng của bài báo/ bài viết: bắt ñầu bằng từ tr. gạch ngang giữa hai chữ số, dấu chấm kết thúc.

Xem các ví dụ dưới, các tài liệu số 2.

Page 45: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 45

- Luận án:

+ Tên tác giả: không có dấu ngăn cách.

+ Năm hoàn thành: ñặt trong ngoặc ñơn, dấu phẩy sau ngoặc ñơn.

+ Tên luận án: in nghiêng, dấu phẩy cuối tên.

+ Loại hình luận án: dấu phẩy cuối loại hình.

+ Khoa, Trường/Viện: dấu phẩy cuối tên trường/ viện.

+ Thành phố: tên thành phố nơi trường/ viện ñặt trụ sở, dấu chấm kết thúc.

Xem các ví dụ dưới, các tài liệu số 13, 15.

- Kỷ yếu hội thảo:

+ Tên tác giả: không có dấu ngăn cách.

+ Năm tổ chức hội thảo: ñặt trong ngoặc ñơn, dấu phẩy sau ngoặc ñơn.

+ Tên bài viết: ñặt trong dấu ngoặc kép, dấu phẩy cuối tên.

+ Tên hội thảo: in nghiêng, dấu phẩy cuối tên.

+ Cơ quan tổ chức hội thảo: dấu phẩy cuối tên cơ quan.

+ Thành phố: dấu phẩy cuối tên thành phố.

+ Chú dẫn bản thảo: ñể cụm từ Tài liệu chưa xuất bản vào trong dấu ngoặc vuông, dấu chấm kết thúc.

Xem các ví dụ dưới, các tài liệu số 10.

- Tài liệu trực tuyến

+ Thông tin cơ bản: Tài liệu trực tuyến có thể thuộc bất kỳ loại hình tài liệu nào nêu trên. Vì vậy, các thông tin ñưa vào cần phù hợp với từng tài liệu cụ thể. Kết thúc phần thông tin cơ bản bằng dấu phẩy.

+ Thời gian truy cập: ñề cụm từ truy cập ngày, tiếp ñó ñiền ngày-tháng-năm truy cập, dấu phẩy sau thông tin về năm.

+ Địa chỉ truy cập: ñề cụm từ tại trang web, tiếp ñó ñiền ñịa chỉ trang web của tài liệu này, dấu chấm kết thúc.

Xem các ví dụ dưới, các tài liệu số 9.

4. Ví dụ về cách trình bày trang tài liệu tham khảo

TÀI LI ỆU THAM KH ẢO

Tài li ệu tiếng Việt

1. Quách Ngọc Ân (1992), ”Nhìn lại ba mươi năm phát triển dân tộc học”, Dân tộc học,

98 (1) tr. 10-16.

Page 46: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 46

2. Nguyễn Hữu Đống, Đào Thanh Bằng và Lâm Quang Dụ (1997), Tiêu chí tộc người –

Cơ sở lý luận và vấn ñề áp dụng vào thực tiễn, Nhà xuất bản Văn hóa Dân tộc, Hà Nội.

3. Nguyễn Thị Gấm (1996), Phát triển và ñánh giá một số tập tục trong chu kỳ ñời người

của người Pà Thẻn, Luận văn thạc sĩ dân tộc học, Viện Khoa học xã hội vùng Nam Bộ, thành phố Hồ Chí Minh.

4. Nguyễn Lâm Thành (2004), ”Chính sách xóa ñói giảm nghèo của nhà nước ta ñối với vùng miền núi và ñồng bào dân tộc thiểu số”, Kỷ yếu hội thảo Quản lý và phát triển bền

vững tài nguyên miền núi, Đại học Quốc gia Hà Nội, trung tâm nghiên cứu Tài nguyên và Môi trường, Hà Nội, tr. 2-11.

5. Trần Thu Thủy (2004), Trang phục của người Hmoong Hoa ở yên Bái, Luận văn Tiến sỹ Dân tộc học, Viện Dân tộc học, Hà Nội.

6. Ủy ban Dân tộc và Miền núi (1996), Báo cáo tổng kết 5 năm (1993 - 2003) thực hiện

chương trình 135, Hà Nội.

Tài li ệu tiếng Anh

7. Anderson, John E. (1985), “The Relative Inefficiency of Quota, The Cheesc Case”, American Economic Review, 75(1), tr. 178-190.

8. Arulpragasam, Jehan và các cng s (2004), "Trade in Sectors Important to the Poor: Rice in Cambodia and Vietnam and Cashmere in Mongolia", trong Krumm, Kathie và Kharas, Homi, ch_ biên, East Asia Integrates: A Trade Policy Agenda for Shared Growth, World Bank, Washington, D.C., tr. 149-169.

9. Borkakati, Rai P. và Virmani, Sulkar S. (1997), “Genetics of thermosensitive genic male sterility in Rice", Euphytica 88, tr. 1-7.

10. Bouulding, Kotler E. (1995), Economics Analysis, Hamish Hamilton, London.

11. Burton, Guy W. (1988), “Cytoplasmic male- sterility in pearl millet (penni-setum glaucum L.)”, Agronomic Journal, 50(1), tr. 230-231.

12. Central Statistical Oraganisation (1995), Statistical Year Book, Beijng.

13. FAO (1971), Agricuultural commodity projections (1970 - 1980), Volume II, Rome.

14. Institute of Economics (1988), Analysis of Expenditure Pattern of Urban Households

in Vietnam, Departement of Economics, Institute of Economics, Hanoi.

15. Nguyen Khac Minh, Giang Thanh Long và Bach Ngoc Thang (2005), Technical

Efficiency in Vietnamese Small Manufacturing Firms: Scholastic Frontier Production

Function and DEA Approaches. 1st draft, Hanoi, [Tài li_u chưa xu_t b_n].

16. Mougeot, Luc J. A. (2006), Growing better cities : urban agriculture for sustainable

development, International Development Research Centre, Ottawa, Canada, truy c_p ngày 20-5-2007, t_ trang web http://www.idrc.ca/en/ev-95297-201-1- DO_TOPIC.html.

Page 47: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 47

Phần 3: Hướng dẫn sử dụng phần mềm Endnote X1

Giới thi ệu về chương trình EndNote - EndNote là phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu giúp lưu trữ và quản lý danh mục tài liệu

trích dẫn/ tài liệu tham khảo.

- EndNote là công cụ ñể tạo danh mục tài liệu trích dẫn/ tài liệu tham khảo trong bài viết.

- EndNote cũng là một công cụ tìm kiếm tài liệu trực tuyến.

Phần hướng dẫn sau ñây dành cho phiên bản EndNote X1.

Cách sử dụng EndNote

1. Tạo một file EndNote Bạn cần cài ñặt EndNote vào ổ C:/Program Files. Một khi ñã cài ñặt xong, nhấn vào nút

Start và tìm trong phần Programs.

Tạo một file EndNote mới File EndNote là một cơ sở dữ liệu lưu trữ thông tin về tất cả các tài liệu tham khảo của

bạn. Mặc dù EndNote cho phép bạn tạo ra rất nhiều file nhưng chúng tôi khuyên bạn chỉ nên tạo 1 file ñể lưu tất cả các thông tin về tài liệu tham khảo của bạn vì việc này sẽ khiến bạn dễ quản lý và làm việc với chúng hơn, nhất là trong một thời gian dài.

Điều ñầu tiên bạn cần làm khi bắt ñầu sử dụng EndNote là tạo một file mới của mình. Sau ñây là các bước cụ thể:

1. Mở chương trình EndNote. Có 2 cách:

2. Một cửa sổ xuất hiện yêu cầu bạn Get started with EndNote

3. Chọn nút ” Create a new EndNote library”

Page 48: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 48

4. Nhấn nút OK và màn hình sau ñây sẽ xuất hiện:

5. Đặt tên file mới của bạn.

6. Lưu vào thư mục C:\Program Files\EndNote 9\Examples hoặc vào bất cứ thư mục nào bạn muốn.

7. Chọn Save.

Bây giờ bạn ñã có 1 file mới ñể bắt ñầu nhập dữ liệu.

Đóng mở một file, nhấn vào nút File trên thanh công cụ và sau ñó chọn Close Library hoặc bấm ñồng thời phím Ctrl và W.

Để mở lại file EndNote: Từ nút File, chọn Open. File mới của bạn và bất kỳ file EndNote nào mà bạn có sẽ xuất

hiện trên thanh dọc như hình bên dưới.

Chú ý: phần mềm EndNote sẽ ñóng hoàn toàn khi chọn nút File trên thanh công cụ và

nhấn vào nút Exit, hoặc khi nhấn vào nút ở góc trên cùng bên phải màn hình. Tất cả các

thay ñổi, cập nhật gần nhất bạn ñã thực hiện sẽ ñược lưu lại.

Nếu bạn ñã thoát khỏi chương trình, hãy mở EndNote và tìm file trong thư mục mà bạn ñã lưu bằng cách chọn File > Open > Open Library…

Page 49: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 49

2. Nhập thông tin về tài liệu trích dẫn/ tham khảo Nhập thông tin về một tài li ệu mới Bao gồm các bước:

1. Mở file ñã có sẵn hoặc tạo file mới (xem Bước 1)

2. Chọn References > New Reference.

3. Một biểu mẫu (Form) rỗng hiện ra ñể bạn nhập dữ liệu.

Chọn kiểu dữ liệu

Từ ô Reference Type , mở menu dọc. Từ ñây bạn sẽ thấy danh sách các kiểu tài liệu khác nhau ñể bạn chọn. Ví dụ kiểu tài liệu ngầm ñịnh là Journal Article (bài báo chuyên ngành). Kiểu tài liệu này có thể sử dụng cho cả bài báo in và bài báo ñiện tử/ trực tuyến.

Mỗi kiểu tài liệu sẽ có một biểu mẫu với những thông tin phù hợp với từng dạng tài liệu.

Ví dụ:

- Journal Article (bài báo chuyên ngành): biểu mẫu này sẽ có các thông tin: Journal (tên báo/ tạp chí), Volume (quyển), Issue (tập) trong tờ khai trắng.

- Book (sách): biểu mẫu này có các thông tin khác, ví dụ như City (thành phố - nơi xuất bản) và Publisher (nhà xuất bản).

Thông tin chi tiết về loại tài liệu sẽ ñược trình bày ở Bước 5: Các loại tài liệu.

Nhập thông tin về các loại tài liệu trích dẫn

Page 50: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 50

Ví dụ: sử dụng loại tài liệu Journal Article và hãy nhập các thông tin (xem hình dưới).

Để con trỏ vào ô Author và nhập các thông tin về tác giả:

Mỗi tác giả phải nhập 1 dòng riêng (nhập xong tác giả thứ nhất, nhấn phím Enter ñể xuống dòng nhập tiếp tác giả thứ hai).

- Với tên tác giả Âu-Mỹ, trật tự nên sử dụng là Họ, tên ñệm (nên viết ñầy ñủ, xem ví dụ ở hình minh họa dưới ñây).

Ví dụ: Saurus, Tyrone. hoặc van Beethoven, Ludwig. hoặc de Villepin, Dominique.

- Với tên tác giả Việt Nam, trật tự nên sử dụng là Họ, ñệm tên.

Ví dụ: Nguyễn, Văn Lâm.

- Nếu tác giả là cơ quan, tổ chức thì phải ñặt dấu phẩy ở cuối tên, ví dụ: Bedrock Paleontological Society, hoặc Viện Khoa học Xã hội,

Làm như vậy ñể EndNote phân biệt ñược họ, tên của tác giả, ñồng thời giúp cho việc thay ñổi kiểu trích dẫn một cách dễ dàng, phù hợp với các kiểu trích dẫn thông dụng hiện ñang ñược sử dụng nhiều.

Chú ý: tên tác giả sẽ có màu ñỏ nếu ñây là lần ñầu tiên bạn nhập tên tác giả (cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức) này vào file ñang mở. Sau này nếu bạn có tài liệu tham khảo khác cũng có tác giả là cá nhân hoặc cơ quan tổ chức ñã có tên trong file này thì EndNote sẽ tự ñộng nhận ra và chỉ cần bạn ñánh vài từ ñầu tiên là những tên tương tụ sẽ hiện ra ñể bạn lựa chọn mà không phải ñánh lại tất cả các từ.

Page 51: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 51

Đưa con trỏ vào ô Year ñể nhập năm xuất bản của tài liệu (hoặc dùng phím TAB trên bàn

phím ñể chuyển ñến ô tiếp theo).

Page 52: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 52

Tiếp tục nhập thông tin vào các ô còn lại. Không cần thiết phải nhập số liệu vào tất cả các ô. Tuy nhiên nếu có nhiều thông tin thì sẽ tốt hơn. EndNote sẽ tự tạo các danh mục với các thông tin cần thiết cho từng kiểu trích dẫn mà bạn chọn.

Dùng các chữ viết hoa cho các từ cần thiết, ví dụ: tên riêng, chữ viết tắt…

Không cần phải ñiền các dấu câu (. , ; : v.v.) hoặc các chữ như vol., p., tr., quyển, tập, …

Một số thông tin hữu ích khác nên nhập vào file EndNote:

Label: (nhãn) sử dụng cho bất kỳ thông tin gì, ví dụ: tên của khóa học/ môn học hoặc công trình nghiên cứu mà bạn ñang thực hiện. Sau này bạn có thể tìm trong EndNote tất cả các tài liệu bạn ñã ñọc/ tìm thấy cho khóa học/ môn học… này.

Keywords: (từ khóa) các từ mô tả chủ ñề của tài liệu.

Abstract: (tóm tắt) tóm tắt nội dung của tài liệu.

Notes: (ghi chú) dùng cho bất kỳ thông tin gì, ví dụ: nhận xét, ñánh giá của bạn về tài liệu này.

URL : ô này có thể sử dụng nếu ñó là tài liệu trực tuyến hoặc thậm chí là một file trong máy tính của bạn. Để mở tài liệu ra, bạn chỉ việc nhấn vào ñường dẫn ñó, hoặc chọn References > Open Link, hoặc bấm ñồng thời 2 phím Ctrl và G.

Lưu một tài li ệu

Tài liệu tham khảo của bạn sẽ ñược tự ñộng lưu lại khi bạn ñóng của sổ mà bạn ñang

nhập dữ liệu lại. Muốn ñóng cửa sổ nhập dữ liệu của 1 tài liệu tham khảo, nhấn vào nút thứ 2 tính từ góc trên bên phải màn hình, hoặc nhấn ñồng thời 2 phím Ctrl và F4. Nếu bạn tình cờ nhấn vào nút ñầu tiên ở góc trên bên phải màn hình, chương trình EndNote sẽ ñóng lại hoàn toàn và sẽ lưu lại toàn bộ những thay ñổi bạn ñã thực hiện gần nhất.

Chú ý quan trọng: sao lưu dữ liệu!

Page 53: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 53

Khi nhập dữ liệu vào file, ñây là lúc bạn cần sao lưu dữ liệu ñề phòng trường hợp có sự cố với ổ cứng máy tính bạn dùng. Nếu file của bạn không quá lớn (tối ña là 3000 tài liệu tham khảo), bạn có thể dễ dàng lưu trữ vào ñĩa USB hoặc ñĩa CD. Nên nhớ là bạn ñã mất khá nhiều công sức ñể nhập dữ liệu. Dưới ñây là cách sao lưu:

Từ File, chọn Save a Copy.

Chọn tên file mới, hoặc giữ nguyên file cũ. Nếu bạn giữ nguyên tên file cũ, EndNote sẽ tự ñộng thêm từ copy vào cuối tên file sao lưu. Ví dụ: kinhte copy.enl

Soát lỗi chính tả (tiếng Anh)

Khi bạn hoàn tất việc nhập dữ liệu cho một tài liệu, bạn có thể soát lỗi chính tả (chỉ dành cho tiếng Anh). Chỉ có thể soát lỗi chính tả cho từng tài liệu, khi bạn ñang mở màn hình về tài liệu ñó. Có 3 cách kích hoạt chức năng soát lỗi chính tả:

- Từ Tools, chọn Spell Check

- hoặc nhấn ñồng thời 2 phím Ctrl và Y

- hoặc nhấn vào biểu tượng trên thanh công cụ.

Xem trước kiểu trích dẫn

Nhấn vào nút Show Preview ở góc dưới cùng bên phải màn hình, bạn sẽ xem trước ñược cách hiển thị của tài liệu trong danh mục tài liệu trích dẫn/ tài liệu tham khảo theo kiểu trích dẫn hiện ñang ñược chọn.

3. Chèn thông tin về tài liệu tham khảo vào văn bản (Word) Trích dẫn trong khi viết và chức năng ñịnh dạng tức thời (instant formatting) (Word

2003)

Mở một file Word sẵn có. Nếu thanh công cụ EndNote (xem hình dưới ñây) chưa xuất hiện trong file Word thì bạn phải kích hoạt thanh công cụ EndNote trong chương tình Word bằng cách nhấn vào nút View > Toolbars > EndNote X1.

Chức năng ñịnh dạng tức thời cho phép tự ñộng ñịnh dạng kiểu trích dẫn và dạng trình bày trong danh mục tài liệu tham khảo ngay khi bạn chèn một trích dẫn vào văn bản Word.

Để kích hoạt chức năng này, nhấn chuột vào nút Format Bibliography trên thanh công cụ EndNote trong văn bản Word. Chọn tab Instant Formatting, tiếp ñó nhấn vào nút Turn On ñể kích hoạt chức năng này hoặc nếu ñã hiện chữ Turn Off rồi giữ nguyên (chức năng ñã ñược kích hoạt).

Chèn một trích dẫn mới

1. Để con trỏ vào nơi bạn muốn chèn thông tin về tài liệu trích dẫn.

Page 54: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 54

2. Quay trở lại chương trình EndNote, bạn có thể nhấn vào nút tại thanh công cụ EndNote.

3. Từ File EndNote, tìm tài liệu mà bạn muốn chèn thong tin trích dẫn và nhân chuột vào tài liệu ñó (không cần mở ra).

4. Quay lại văn bản Word và nhấn vào nút Insert Selected Citation ở thanh công cụ EnNote. Thông tin về tài liệu trích dẫn sẽ xuất hiện trong ñoạn văn cũng như trong danh mục tài liệu trích dẫn/ tài liệu tham khảo ở cuối tài liệu.

Các phần mềm soạn thảo văn bản khác cũng có thể tích hợp EndNote, tuy nhiên cách thao tác khác nhau. EndNote làm việc tốt nhất trong 2 phần mềm MS Word và WordPerfect.

Bước 4: Định dạng một danh mục tài liệu tham khảo

Trích dẫn của bạn sẽ ñược ñịnh dạng tự ñộng trong một hệ thống các kiểu trích dẫn ngầm ñịnh của EndNote. Bạn có thể ñịnh dạng lại các kiểu trích dẫn này theo kiểu mà bạn muốn.

Trên thanh công cụ EndNote, nhấn vào nút Format Bibliography . Một hộp thoại sẽ xuất hiện:

Page 55: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 55

Danh mục tài liệu tham khảo của bạn sẽ ñược ñịnh dạng theo kiểu ñược lựa chọn trong ô With output style. Bạn có thể chọn một kiểu ñịnh dạng mới từ menu dọc ñể ñịnh dạng lại danh mục tài liệu tham khảo của bạn.

Tìm các kiểu ñịnh dạng khác

Tại hộp With output style chỉ có vài kiểu trích dẫn cho bạn lựa chọn. Để chọn một kiểu trích dẫn khác từ hàng trăm kiểu trích dẫn có sẵn trong phần mềm EndNote, nhấn chuột vào nút Browse và chọn một kiểu trong danh mục xếp theo vần chữ cái.

Sửa trích dẫn trong ñoạn văn

Nhấn chuột vào thông tin về tài liệu trích dẫn mà bạn vừa mới chèn vào văn bản. Thông tin về tài liệu trích dẫn sẽ ñược ñánh dấu bằng màu nâu.

Nhấn vào nút Edit Citation trên thanh công cụ EndNote trong văn bản Word .

Một hộp hội thoại sẽ xuất hiện tại ñây bạn có thể chỉnh sửa thông tin về tài liệu trích dẫn.

Ví dụ: nếu bạn sử dụng tên tác giả trong câu văn và không muốn nó xuất hiện nữa, bạn cs thể nhấn vào ô Exclude author. Bạn cũng có thể thêm số trang vào ô Suffix.

Các tùy chọn khác cũng có thể thay ñổi, như bỏ thông tin về năm xuất bản, hoặc thêm từ vào ñầu hoặc cuối thông tin về tài liệu trích dẫn.

Khi hoàn thành việc chỉnh sửa, nhấn vào nút OK ñể kết thúc.

4.Chỉnh sửa các loại tài li ệu Các kiểu tài liệu trích dẫn – mẫu cho sẵn

Ở bước 2 bạn ñã học cách chọn một kiểu tài liệu phù hợp với tài liệu bạn ñang nhập và file EndNote. Mỗi loại tài liệu cần nhập những thông tin khác nhau như: một bài báo chuyên ngành cần các thông tin về tên bài báo, tác giả, tên tờ báo, quyểm, tập, năm và số trang;

Page 56: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 56

nhưng một cuốn sách lại cần những thông tin khác như: tên cuốn sách, tác giả, nhà xuất bản, nơi xuất bản (tên thành phố) và năm xuất bản. Khi mở một của sổ nhập liệu mới, mẫu cho sẵn sẽ cung cấp các ô mà bạn cần nhập thông tin cần thiết về tài liệu tham khảo vào.

Chỉnh sửa và cá nhân hóa các loại tài liệu

Nếu bạn muốn bổ sung thông tin vào một mẫu cho sẵn, như muốn thêm một ô nhập liệu, hoặc bạn muốn bỏ bớt ñi một số ô, quy trình tiến hành như sau:

Chọn Edit > Preferences > Reference Types > Modify Reference Types

Chọn từ menu dọc loại tài liệu mà bạn muốn sửa ñổi thông tin trích dẫn. Loại ngầm ñịnh là Journal Article (bài báo chuyên ngành). Bạn có thể thay ñổi thông tin cột bên phải.

Sử dụng thanh trượt ñể xem/ sửa các ô nội dung.

Đôi khi bạn có thể muốn thêm vài ô mới một loại tài liệu tham khảo – hay có khi tạo ra hẳn một loại hình tài liệu mới trong EndNote, sử dụng một mẫu cho sẵn chưa sử dụng, trường hợp này bạn cần chỉnh lại kiểu danh mục tài liệu tham khảo ñể thêm một loại mới Edit Reference Types. Để thực hiện việc này xem bước 6.

Page 57: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 57

5.Sửa ñổi các kiểu danh mục tài liệu tham khảo Chỉnh sửa kiểu trích dẫn hiện có

Đôi khi kiểu trích dẫn EndNote cung cấp khác ñôi chút với kiểu bạn muốn hoặc phải làm theo, bạn có thể chỉnh sửa kiểu trích dẫn ñể cho thông tin trích dẫn trong văn bản của bạn ñược ñịnh dạng phù hợp với yêu cầu.

Xem thông tin ở thanh công cụ EndNote về kiểu trích dẫn ñang chọn. Nếu ñây không phải là kiểu bạn cần chỉnh sửa, nhấn chuột vào menu dọc và nhấn Select Another Style ñể chọn một kiểu từ trong danh sách. Để chỉnh sửa kiểu trích dẫn này, nhấn vào nút Edit > Ouput Styles > và Edit APA 5th (hoặc bất cứ kiểu trích dẫn nào mà bạn muốn chỉnh sửa).

Hãy nhìn vào menu bên trái màn hình. Phóng to menu Citations ñể có thêm thông tin về cách hiển thị của thông tin về tài liệu trích dẫn trong ñoạn văn cũng như trong danh mục tài liệu tham khảo.

Chọn Citations > Templates ñể xem các thông tin cho sẵn ñối với trích dẫn tại ñoạn văn.

Chọn Bibliography > Templates ñể xem các thông tin ñược hiển thị trong danh mục tài liệu tham khảo.

Để thay ñổi ñịnh dạng thông tin về tài liệu trích dẫn, bôi ñen từ/cụm từ mà bạn muốn sửa.

Sử dụng các nút trên thanh công cụ và menu giống như cách bạn làm trong Word.

Bạn cũng có thể thay ñổi các thông tin và dấu câu sử dụng trong một môi trường cụ thể nào ñó. Bạn cần phải làm ñiều này nếu như bạn ñã sửa ñổi một kiểu trích dẫn trong ñó bao gồm việc thêm một thông tin mới (xem bước 5).

Bổ sung ký tự ñặc biệt

Ở tất cả các mẫu cho sẵn ñều có những ký tự ñặc biệt. Đây là những ký tự của EndNote kiểm soát việc hiển thị thông tin trong một số trường hợp cụ thể. Tất cả những ký tự này có thể thêm vào thông qua menu Insert Field.

1. Số ít/ số nhiều: dấu mũ – sử dụng ký hiệu này nếu có sự khác nhau về số ít và số nhiều như chứ p. nếu chỉ có 1 trang và pp. nếu có nhiều trang.

Page 58: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 58

2. Phần liền kề: ñây là phần không ngắt quãng và ñược hiển thị bằng hình thoi nhỏ trong template. Ký tự này có tác dụng nối thông tin liền kề với một ô không có thông tin, nhằm tránh một khoảng trống không cần thiết nếu có một ô không có thông tin. Ví dụ nếu một tài liệu dạng sách không có nơi xuất bản, thông tin này sẽ ñược bỏ qua và EndNote không hiển thị luôn thông tin tiếp theo (ví dụ: Nhà xuất bản).

3. Dấu ngắt bắt buộc: dấu sổ thẳng | - sử dụng ñể ngắt câu bắt buộc từ những thông tin liền kề. Ví dụ: bạn muốn ñặt một dấu chấm ở cuối một trích dẫn của mình. Ví dụ: nếu bạn muốn sử dụng từ “year” ñi li ền với số của năm xuất bản trong danh mục, cần phải sửa trong template là ‘year’, khi ñó trong danh mục sẽ xuất hiện Year 2001.

Dưới ñây là ví dụ về cách chèn tóm tắt tài liệu trong danh mục tài liệu tham khảo:

1. Chọn 1 kiểu trích dẫn muốn chỉnh sửa, ví dụ: Harvard: từ Edit > Output Styles > Open Style Manager > Harvard > Edit.

2. Vào menu File > Save As > chọn kiểu trích dẫn mới, ví dụ Harvard Annotated.ens

3. Từ menu bên trái, chọn Templates trong mục Bibliography .

4. Nhấn vào mục Journal Article . Để con trỏ vào cuối template này. Nhấn vào nút Insert Field và nhấn vào Forced Separation, sau ñó chọn End of Paragraph > Abstract. Đóng cửa sổ này lại ñể lưu lại những thay ñổi.

5. Quay trở lại file EndNote và chọn một bài báo có phần tóm tắt. Nhấn vào bài báo ñó ñể xem nó hiển thị như thế nào.

6. Từ File, chọn Close Stype > Yes ñể lưu lại những thay ñổi.

6.Nhập khẩu thông tin từ cơ sở dữ liệu Xuất dữ liệu trực tiếp (Direct export)

Là cách nhập dữ liệu ñơn giản nhất từ một cơ sở dữ liệu vào file EndNote của bạn. Điều này có nghĩa là bạn cần nhấn vào một ñường dẫn trong cơ sở dữ liệu và những tài liệu tham

Page 59: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 59

khảo ñược chọn sẽ tự ñộng ñược chèn vào file EndNote của bạn. Hiện tại, không phải cơ sở dữ liệu nào cũng hỗ trợ chức năng này.

Đối với những cơ sở dữ liệu có cung cấp chức năng này, quy trình chính xác sẽ có những khác biệt. Nhìn chung sẽ có một ñường dẫn có tên kiểu như “direct export”, “ export directly to EndNote” hay “export to reference manager”, “ Download all highlighted to citation manager”. Chọn những tài liệu tham khảo bạn muốn xuất dữ liệu và nhấn vào nút xuất dữ liệu.

Tùy thuộc vào cơ sở dữ liệu bạn ñang sử dụng, bạn có thể ñược yêu cầu, ví dụ như bạn muốn xuất dữ liệu những tài liệu ñã chọn hay xuất dữ liệu toàn bộ những tài liệu tìm ñược, và bạn có muốn xuất dữ liệu cả phần tóm tắt hay không. Sau ñó cơ sở dữ liệu sẽ hỏi bạn muốn xuất dữ liệu vào file EndNote nào. Sau khi các tài liệu ñã ñược nhập vào file EndNote mà bạn chọn, các tài liệu ñó sẽ hiển thị thành nhóm riêng hay nhập vào tài liệu bạn ñã có, ñiều này giúp bạn có thể kiểm tra và loại bỏ tài liệu bạn không cần.

Bạn nên kiểm tra xem toàn bộ dữ liệu bạn cần ñã ñược nhập vào chưa vầ xuất hiện chính xác trong các trường chưa. Nếu kiểu trích dẫn của bạn yêu cầu, bạn cần phải nhập thông tin về ngày bạn truy nhập cơ sở dữ liệu và tên của cơ sở dữ liệu trong các trường Access Date và Name of Database. Để làm việc này chọn menu References, rồi chọn Change and Move Fields và làm theo các bước sau:

- Chú ý tab Change Fields phải ñược mở.

- Từ menu chọn Access Date, nhấn vào hộp Include a space after the new text (thay ñổi giá trị thành 0).

- Trong hộp màu trắng chọn ngày tháng hiện hành (ví dụ: December 12, 2010) sau ñó chọn OK .

- Ngày tháng sẽ ñươc chèn vào trong Access Date của tất cả tài liệu mới bạn vừa nhập vào.

- Lặp lại thao tác này ñể nhập tên của cơ sở dữ liệu (ví dụ: Science Direct) vào trường

Name of Database.

Để xem tất cả các tài liệu tham khảo, chọn menu References >> Show All References.

Bộ lọc (Fillter)

Một số cơ sở dữ liệu không có chức năng xuất dữ liệu trực tiếp nhưng cho phép bạn download các tài liệu tham khảo ñã chọn như một file text sau ñó ñưa các dữ liệu này vào file EndNote thông qua chức năng lọc (fillter). EndNote có rất nhiều bộ lọc và những bộ lọc này có thể download về từ trang web của EndNote hoặc các trang web khác.

Giống như chức năng xuất dữ liệu trực tiếp, quy trình lọc cụ thể sẽ khác nhau cho từng cơ sở dữ liệu.

Page 60: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 60

PHẦN 4. CÁC BƯỚC NHẬP TÀI LI ỆU TỪ PUBMED VÀO ENDNOTE

1. TRONG PUBMED

Thực

hiện tìm

kiếm theo

từ khóa

mong

muốn

Đánh dấu vào phần kết quả muốn liên kết với ENDNOTE

Lựa chọn ñịnh dạng MEDLINE

B

Chú ý: Ghi nhớ ñường dẫn ñến kết quả ñã lưu dưới ñịnh dạng .txt

Lựa chọn vào phần SEND TO (lưu kết quả vào) – Chọn file

A

Page 61: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 61

2. TRONG ENDNOTE

Mở

thư

viện

ñã

ñược

xác

ñịnh

từ

trướ

c

Vào phần IMPOR T

Lựa chọn ñường dẫn ñến phần kết quả ñã lưu ở phần trên

Lựa chọn ñịnh dạng chuyển dạng (IMPORT OPTION) theo dạng other filter

Trong phần lựa chọn import filter chọn phần ñịnh dạng MEDLINE do National

Library of Medicine cung cấp

A B

A

B

Page 62: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 62

Kết quả

ñược

hiển thị

trong

ENDNO

TE

Nhấp chuột vào IMPORT

Lựa chọn IMPORT ALL

A B

Page 63: BaiGiangTimKiemThongTin-2010.pdf

Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 63

TÀI LI ỆU THAM KH ẢO

1. Sách Hướng dẫn PubMed này do NCBI [http://www.ncbi.nlm.nih.gov] biên soạn (2010).

2. Tài liệu hướng dẫn phương pháp trích dẫn tài liệu tham khảo và lập danh mục trích dẫn của WHO.

3. http://library.curtin.edu.au/research_and_information_skills/online_tutorials/endnote_steps/index.html (truy cập ngày 8-10-2008)