Bài tập-lớn-qtkd-2
Transcript of Bài tập-lớn-qtkd-2
1
BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 06
Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.
Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi
mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.
Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá
nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.
- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.
- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.
Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%
2
Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu
đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,
năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền
bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C
6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.
Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?
3
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần 4 Giá vốn hàng bán 4,071.015 5 Lợi nhuận gộp 6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000 8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2,403.36111 Doanh thu khác 57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000 13 Lợi nhuận khác 36.500 14 Lợi nhuận trước thuế 841.053 15 Thuế TNDN 520.06316 Lợi nhuận sau thuế
4
BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN ĐVT: Triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038 1,062.847Khoản phải thu 1,506.982 Nợ tích lũy 505.821 417.000 Hàng tồn kho 829.745 844.768 Nợ dài hạn 197.205 Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061 3,520.000 Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu 3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919 Tổng nguồn vốn
5
BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 07
Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.
Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi
mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.
Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá
nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.
- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.
- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10,5 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.
Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%
6
Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu
đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,
năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền
bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C
6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.
Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?
7
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần 4 Giá vốn hàng bán 4,071.015 5 Lợi nhuận gộp 6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000 8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2,403.36111 Doanh thu khác 57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000 13 Lợi nhuận khác 36.500 14 Lợi nhuận trước thuế 841.053 15 Thuế TNDN 520.06316 Lợi nhuận sau thuế
8
BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN ĐVT: Triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038 1,062.847Khoản phải thu 1,506.982 Nợ tích lũy 505.821 417.000 Hàng tồn kho 829.745 844.768 Nợ dài hạn 197.205 Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061 3,520.000 Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu 3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919 4,777.768 Tổng nguồn vốn
9
BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 08
Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.
Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi
mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,2%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.
Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá
nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.
- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.
- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10,5 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.
Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:
10
Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu
đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,
năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền
bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C
6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.
Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?
11
12
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần 4 Giá vốn hàng bán 4,071.015 5 Lợi nhuận gộp 6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000 8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2,403.36111 Doanh thu khác 57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000 13 Lợi nhuận khác 36.500 14 Lợi nhuận trước thuế 841.053 15 Thuế TNDN 520.06316 Lợi nhuận sau thuế
13
BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN ĐVT: Triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038 1,062.847Khoản phải thu 1,506.982 Nợ tích lũy 505.821 417.000 Hàng tồn kho 829.745 844.768 Nợ dài hạn 197.205 Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061 3,520.000 Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu 3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919 4,777.768 Tổng nguồn vốn
14
BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2ĐỀ 09
Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.
Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi
mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,2%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.
Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá
nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.
- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 11 triệu đồng.
- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10,5 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.
Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:
15
Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu
đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,
năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền
bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C
6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.
Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?
16
17
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần 4 Giá vốn hàng bán 4,071.015 5 Lợi nhuận gộp 6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000 8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2,403.36111 Doanh thu khác 57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000 13 Lợi nhuận khác 36.500 14 Lợi nhuận trước thuế 841.053 15 Thuế TNDN 520.06316 Lợi nhuận sau thuế
18
BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN ĐVT: Triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038 1,062.847Khoản phải thu 1,506.982 Nợ tích lũy 505.821 417.000 Hàng tồn kho 829.745 844.768 Nợ dài hạn 197.205 Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061 3,520.000 Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu 3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919 4,777.768 Tổng nguồn vốn
19
BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 10
Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.
Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi
mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.
Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá
nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 16 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.
- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.
- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.
Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%
20
Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu
đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,
năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền
bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C
6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.
Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?
21
22
BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN
ĐVT: Triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038 1,062.847Khoản phải thu 1,506.982 Nợ tích lũy 505.821 417.000 Hàng tồn kho 829.745 844.768 Nợ dài hạn 197.205 Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061 3,520.000 Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu 3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919 4,777.768 Tổng nguồn vốn
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần 4 Giá vốn hàng bán 4,071.015 5 Lợi nhuận gộp 6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000 8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2,403.36111 Doanh thu khác 57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000 13 Lợi nhuận khác 36.500 14 Lợi nhuận trước thuế 841.053 15 Thuế TNDN 520.06316 Lợi nhuận sau thuế
23
BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 11
Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.
Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi
mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.
Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá
nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.
- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.
24
- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.
Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 12%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu
đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,
năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền
bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C
6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.
Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%
25
- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?
26
BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN
ĐVT: Triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038 1,062.847Khoản phải thu 1,506.982 Nợ tích lũy 505.821 417.000 Hàng tồn kho 829.745 844.768 Nợ dài hạn 197.205 Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061 3,520.000 Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu 3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919 4,777.768 Tổng nguồn vốn
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần 4 Giá vốn hàng bán 4,071.015 5 Lợi nhuận gộp 6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000 8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2,403.36111 Doanh thu khác 57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000 13 Lợi nhuận khác 36.500 14 Lợi nhuận trước thuế 841.053 15 Thuế TNDN 520.06316 Lợi nhuận sau thuế
27
BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 12
Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.
Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi
mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.
Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá
nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 30%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.
- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.
28
- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.
Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu
đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,
năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền
bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C
6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 380.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.
Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%
29
- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?
30
BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN
ĐVT: Triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038 1,062.847Khoản phải thu 1,506.982 Nợ tích lũy 505.821 417.000 Hàng tồn kho 829.745 844.768 Nợ dài hạn 197.205 Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061 3,520.000 Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu 3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919 4,777.768 Tổng nguồn vốn
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần 4 Giá vốn hàng bán 4,071.015 5 Lợi nhuận gộp 6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000 8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2,403.36111 Doanh thu khác 57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000 13 Lợi nhuận khác 36.500 14 Lợi nhuận trước thuế 841.053 15 Thuế TNDN 520.06316 Lợi nhuận sau thuế
31
BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 13
Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.
Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi
mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.
Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá
nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 10%.
- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.
32
- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.
Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu
đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,
năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền
bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C
6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 295.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.
Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%
33
- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?
34
BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN
ĐVT: Triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038 1,062.847Khoản phải thu 1,506.982 Nợ tích lũy 505.821 417.000 Hàng tồn kho 829.745 844.768 Nợ dài hạn 197.205 Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061 3,520.000 Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu 3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919 4,777.768 Tổng nguồn vốn
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần 4 Giá vốn hàng bán 4,071.015 5 Lợi nhuận gộp 6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000 8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2,403.36111 Doanh thu khác 57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000 13 Lợi nhuận khác 36.500 14 Lợi nhuận trước thuế 841.053 15 Thuế TNDN 520.06316 Lợi nhuận sau thuế
35
BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 14
Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.
Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi
mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.
Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá
nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 30%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.
- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.
36
- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10,5 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.
Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu
đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,
năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền
bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C
6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.
Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%
37
- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?
38
BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN
ĐVT: Triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038 1,062.847Khoản phải thu 1,506.982 Nợ tích lũy 505.821 417.000 Hàng tồn kho 829.745 844.768 Nợ dài hạn 197.205 Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061 3,520.000 Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu 3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919 4,777.768 Tổng nguồn vốn
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần 4 Giá vốn hàng bán 4,071.015 5 Lợi nhuận gộp 6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000 8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2,403.36111 Doanh thu khác 57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000 13 Lợi nhuận khác 36.500 14 Lợi nhuận trước thuế 841.053 15 Thuế TNDN 520.06316 Lợi nhuận sau thuế
39
BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 15
Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.
Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi
mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,2%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.
Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá
nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.
- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.
40
- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.
Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu
đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,
năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền
bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C
6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.
Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 40%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%
41
- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?
42
BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN
ĐVT: Triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038 1,062.847Khoản phải thu 1,506.982 Nợ tích lũy 505.821 417.000 Hàng tồn kho 829.745 844.768 Nợ dài hạn 197.205 Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061 3,520.000 Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu 3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919 4,777.768 Tổng nguồn vốn
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần 4 Giá vốn hàng bán 4,071.015 5 Lợi nhuận gộp 6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000 8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2,403.36111 Doanh thu khác 57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000 13 Lợi nhuận khác 36.500 14 Lợi nhuận trước thuế 841.053 15 Thuế TNDN 520.06316 Lợi nhuận sau thuế
43
BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 16
Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.
Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi
mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.
Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá
nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.
- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10,5 triệu đồng.
44
- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.
Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu
đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,
năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền
bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C
6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.
Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,7 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%
45
- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?
46
BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN
ĐVT: Triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038 1,062.847Khoản phải thu 1,506.982 Nợ tích lũy 505.821 417.000 Hàng tồn kho 829.745 844.768 Nợ dài hạn 197.205 Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061 3,520.000 Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu 3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919 4,777.768 Tổng nguồn vốn
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần 4 Giá vốn hàng bán 4,071.015 5 Lợi nhuận gộp 6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000 8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2,403.36111 Doanh thu khác 57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000 13 Lợi nhuận khác 36.500 14 Lợi nhuận trước thuế 841.053 15 Thuế TNDN 520.06316 Lợi nhuận sau thuế
47
BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 17
Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.
Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi
mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.
Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá
nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15,5 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.
- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.
48
- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 75 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.
Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu
đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,
năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền
bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C
6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.
Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%
49
- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?
50
BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN
ĐVT: Triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038 1,062.847Khoản phải thu 1,506.982 Nợ tích lũy 505.821 417.000 Hàng tồn kho 829.745 844.768 Nợ dài hạn 197.205 Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061 3,520.000 Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu 3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919 4,777.768 Tổng nguồn vốn
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần 4 Giá vốn hàng bán 4,071.015 5 Lợi nhuận gộp 6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000 8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2,403.36111 Doanh thu khác 57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000 13 Lợi nhuận khác 36.500 14 Lợi nhuận trước thuế 841.053 15 Thuế TNDN 520.06316 Lợi nhuận sau thuế
51
BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 18
Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.
Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi
mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.
Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá
nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.
- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.
52
- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.
Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu
đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,
năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 3%, kì thu tiền
bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C
6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.
Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 40%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%
53
- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?
54
BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN
ĐVT: Triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038 1,062.847Khoản phải thu 1,506.982 Nợ tích lũy 505.821 417.000 Hàng tồn kho 829.745 844.768 Nợ dài hạn 197.205 Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061 3,520.000 Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu 3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919 4,777.768 Tổng nguồn vốn
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần 4 Giá vốn hàng bán 4,071.015 5 Lợi nhuận gộp 6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000 8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2,403.36111 Doanh thu khác 57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000 13 Lợi nhuận khác 36.500 14 Lợi nhuận trước thuế 841.053 15 Thuế TNDN 520.06316 Lợi nhuận sau thuế
55
BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 19
Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.
Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi
mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.
Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá
nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.
- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.
56
- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.
Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu
đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,
năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 4%, kì thu tiền
bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C
6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.
Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%
57
- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?
58
BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN
ĐVT: Triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038 1,062.847Khoản phải thu 1,506.982 Nợ tích lũy 505.821 417.000 Hàng tồn kho 829.745 844.768 Nợ dài hạn 197.205 Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061 3,520.000 Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu 3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919 4,777.768 Tổng nguồn vốn
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần 4 Giá vốn hàng bán 4,071.015 5 Lợi nhuận gộp 6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000 8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2,403.36111 Doanh thu khác 57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000 13 Lợi nhuận khác 36.500 14 Lợi nhuận trước thuế 841.053 15 Thuế TNDN 520.06316 Lợi nhuận sau thuế
59
BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 20
Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.
Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi
mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.
Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá
nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.
- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2,5 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.
60
- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.
Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu
đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,
năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền
bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C
6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.
Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 40%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%
61
- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?
62
BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN
ĐVT: Triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038 1,062.847Khoản phải thu 1,506.982 Nợ tích lũy 505.821 417.000 Hàng tồn kho 829.745 844.768 Nợ dài hạn 197.205 Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061 3,520.000 Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu 3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919 4,777.768 Tổng nguồn vốn
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần 4 Giá vốn hàng bán 4,071.015 5 Lợi nhuận gộp 6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000 8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2,403.36111 Doanh thu khác 57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000 13 Lợi nhuận khác 36.500 14 Lợi nhuận trước thuế 841.053 15 Thuế TNDN 520.06316 Lợi nhuận sau thuế
63
BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 21
Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.
Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi
mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.
Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá
nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.
- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.
64
- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.
Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.880 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu
đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,
năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền
bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C
6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.
Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%
65
- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?
66
BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN
ĐVT: Triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038 1,062.847Khoản phải thu 1,506.982 Nợ tích lũy 505.821 417.000 Hàng tồn kho 829.745 844.768 Nợ dài hạn 197.205 Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061 3,520.000 Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu 3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919 4,777.768 Tổng nguồn vốn
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần 4 Giá vốn hàng bán 4,071.015 5 Lợi nhuận gộp 6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000 8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2,403.36111 Doanh thu khác 57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000 13 Lợi nhuận khác 36.500 14 Lợi nhuận trước thuế 841.053 15 Thuế TNDN 520.06316 Lợi nhuận sau thuế
67
BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 22
Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.
Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi
mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.
Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá
nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.
- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.
68
- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.
Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 15%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu
đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,
năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền
bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C
6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.
Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 40%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%
69
- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?
70
BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN
ĐVT: Triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038 1,062.847Khoản phải thu 1,506.982 Nợ tích lũy 505.821 417.000 Hàng tồn kho 829.745 844.768 Nợ dài hạn 197.205 Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061 3,520.000 Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu 3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919 4,777.768 Tổng nguồn vốn
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần 4 Giá vốn hàng bán 4,071.015 5 Lợi nhuận gộp 6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000 8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2,403.36111 Doanh thu khác 57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000 13 Lợi nhuận khác 36.500 14 Lợi nhuận trước thuế 841.053 15 Thuế TNDN 520.06316 Lợi nhuận sau thuế
71
BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 23
Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.
Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi
mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.
Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá
nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.
- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.
72
- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.
Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 735 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu
đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,
năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền
bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C
6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.
Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%
73
- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?
74
BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN
ĐVT: Triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038 1,062.847Khoản phải thu 1,506.982 Nợ tích lũy 505.821 417.000 Hàng tồn kho 829.745 844.768 Nợ dài hạn 197.205 Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061 3,520.000 Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu 3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919 4,777.768 Tổng nguồn vốn
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần 4 Giá vốn hàng bán 4,071.015 5 Lợi nhuận gộp 6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000 8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2,403.36111 Doanh thu khác 57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000 13 Lợi nhuận khác 36.500 14 Lợi nhuận trước thuế 841.053 15 Thuế TNDN 520.06316 Lợi nhuận sau thuế
75
BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 24
Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.
Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi
mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.
Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá
nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.
- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.
76
- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.
Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu
đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,
năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền
bình quân giảm 4%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C
6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.
Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%
77
- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?
78
BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN
ĐVT: Triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038 1,062.847Khoản phải thu 1,506.982 Nợ tích lũy 505.821 417.000 Hàng tồn kho 829.745 844.768 Nợ dài hạn 197.205 Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061 3,520.000 Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu 3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919 4,777.768 Tổng nguồn vốn
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần 4 Giá vốn hàng bán 4,071.015 5 Lợi nhuận gộp 6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000 8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2,403.36111 Doanh thu khác 57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000 13 Lợi nhuận khác 36.500 14 Lợi nhuận trước thuế 841.053 15 Thuế TNDN 520.06316 Lợi nhuận sau thuế
79
BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 25
Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.
Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi
mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.
Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá
nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.
- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.
80
- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.
Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu
đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,
năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền
bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C
6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.
Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,7 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%
81
- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?
82
BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN
ĐVT: Triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038 1,062.847Khoản phải thu 1,506.982 Nợ tích lũy 505.821 417.000 Hàng tồn kho 829.745 844.768 Nợ dài hạn 197.205 Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061 3,520.000 Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu 3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919 4,777.768 Tổng nguồn vốn
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần 4 Giá vốn hàng bán 4,071.015 5 Lợi nhuận gộp 6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000 8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2,403.36111 Doanh thu khác 57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000 13 Lợi nhuận khác 36.500 14 Lợi nhuận trước thuế 841.053 15 Thuế TNDN 520.06316 Lợi nhuận sau thuế
83
BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 26
Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.
Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi
mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.
Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá
nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.
- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.
84
- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.
Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 15%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu
đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,
năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền
bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C
6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.
Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,6 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%
85
- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?
86
BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN
ĐVT: Triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038 1,062.847Khoản phải thu 1,506.982 Nợ tích lũy 505.821 417.000 Hàng tồn kho 829.745 844.768 Nợ dài hạn 197.205 Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061 3,520.000 Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu 3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919 4,777.768 Tổng nguồn vốn
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần 4 Giá vốn hàng bán 4,071.015 5 Lợi nhuận gộp 6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000 8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2,403.36111 Doanh thu khác 57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000 13 Lợi nhuận khác 36.500 14 Lợi nhuận trước thuế 841.053 15 Thuế TNDN 520.06316 Lợi nhuận sau thuế
87
BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 27
Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.
Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi
mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.
Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá
nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.
- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.
88
- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.
Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu
đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,
năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền
bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C
6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.
Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 13%
89
- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?
90
BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN
ĐVT: Triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038 1,062.847Khoản phải thu 1,506.982 Nợ tích lũy 505.821 417.000 Hàng tồn kho 829.745 844.768 Nợ dài hạn 197.205 Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061 3,520.000 Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu 3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919 4,777.768 Tổng nguồn vốn
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần 4 Giá vốn hàng bán 4,071.015 5 Lợi nhuận gộp 6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000 8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2,403.36111 Doanh thu khác 57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000 13 Lợi nhuận khác 36.500 14 Lợi nhuận trước thuế 841.053 15 Thuế TNDN 520.06316 Lợi nhuận sau thuế
91
BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 28
Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.
Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi
mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.
Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá
nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.
- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.
92
- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.
Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu
đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,
năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền
bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C
6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 4%.
Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%
93
- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?
94
BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN
ĐVT: Triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038 1,062.847Khoản phải thu 1,506.982 Nợ tích lũy 505.821 417.000 Hàng tồn kho 829.745 844.768 Nợ dài hạn 197.205 Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061 3,520.000 Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu 3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919 4,777.768 Tổng nguồn vốn
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần 4 Giá vốn hàng bán 4,071.015 5 Lợi nhuận gộp 6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000 8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2,403.36111 Doanh thu khác 57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000 13 Lợi nhuận khác 36.500 14 Lợi nhuận trước thuế 841.053 15 Thuế TNDN 520.06316 Lợi nhuận sau thuế
95
BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 29
Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.
Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi
mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.
Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá
nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.
- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.
96
- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.
Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu
đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,
năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền
bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C
6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 485.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.
Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%
97
- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?
98
BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN
ĐVT: Triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038 1,062.847Khoản phải thu 1,506.982 Nợ tích lũy 505.821 417.000 Hàng tồn kho 829.745 844.768 Nợ dài hạn 197.205 Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061 3,520.000 Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu 3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919 4,777.768 Tổng nguồn vốn
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần 4 Giá vốn hàng bán 4,071.015 5 Lợi nhuận gộp 6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000 8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2,403.36111 Doanh thu khác 57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000 13 Lợi nhuận khác 36.500 14 Lợi nhuận trước thuế 841.053 15 Thuế TNDN 520.06316 Lợi nhuận sau thuế
99
BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 30
Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.
Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi
mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.
Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá
nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.
- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2,7 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.
100
- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.
Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu
đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,
năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền
bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C
6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.
Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%
101
- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?
102
BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN
ĐVT: Triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038 1,062.847Khoản phải thu 1,506.982 Nợ tích lũy 505.821 417.000 Hàng tồn kho 829.745 844.768 Nợ dài hạn 197.205 Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061 3,520.000 Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu 3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919 4,777.768 Tổng nguồn vốn
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần 4 Giá vốn hàng bán 4,071.015 5 Lợi nhuận gộp 6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000 8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2,403.36111 Doanh thu khác 57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000 13 Lợi nhuận khác 36.500 14 Lợi nhuận trước thuế 841.053 15 Thuế TNDN 520.06316 Lợi nhuận sau thuế
103
BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 31
Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.
Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi
mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.
Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá
nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.
- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.
104
- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.
Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.980 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu
đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,
năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền
bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C
6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.
Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%
105
- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?
106
BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN
ĐVT: Triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038 1,062.847Khoản phải thu 1,506.982 Nợ tích lũy 505.821 417.000 Hàng tồn kho 829.745 844.768 Nợ dài hạn 197.205 Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061 3,520.000 Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu 3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919 4,777.768 Tổng nguồn vốn
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần 4 Giá vốn hàng bán 4,071.015 5 Lợi nhuận gộp 6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000 8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2,403.36111 Doanh thu khác 57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000 13 Lợi nhuận khác 36.500 14 Lợi nhuận trước thuế 841.053 15 Thuế TNDN 520.06316 Lợi nhuận sau thuế
107
BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 32
Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.
Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi
mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.
Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá
nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.
- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.
108
- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 10%.
Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu
đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,
năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền
bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C
6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.
Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%
109
- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?
110
BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN
ĐVT: Triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038 1,062.847Khoản phải thu 1,506.982 Nợ tích lũy 505.821 417.000 Hàng tồn kho 829.745 844.768 Nợ dài hạn 197.205 Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061 3,520.000 Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu 3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919 4,777.768 Tổng nguồn vốn
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần 4 Giá vốn hàng bán 4,071.015 5 Lợi nhuận gộp 6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000 8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2,403.36111 Doanh thu khác 57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000 13 Lợi nhuận khác 36.500 14 Lợi nhuận trước thuế 841.053 15 Thuế TNDN 520.06316 Lợi nhuận sau thuế
111
BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 33
Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.
Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi
mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.
Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá
nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.
- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.
112
- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 72 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10,5 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.
Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu
đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,
năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền
bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C
6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.
Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%
113
- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?
114
BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN
ĐVT: Triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038 1,062.847Khoản phải thu 1,506.982 Nợ tích lũy 505.821 417.000 Hàng tồn kho 829.745 844.768 Nợ dài hạn 197.205 Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061 3,520.000 Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu 3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919 4,777.768 Tổng nguồn vốn
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần 4 Giá vốn hàng bán 4,071.015 5 Lợi nhuận gộp 6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000 8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2,403.36111 Doanh thu khác 57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000 13 Lợi nhuận khác 36.500 14 Lợi nhuận trước thuế 841.053 15 Thuế TNDN 520.06316 Lợi nhuận sau thuế
115
BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 34
Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.
Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi
mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.
Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá
nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.
- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.
116
- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 10%.
Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.680 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu
đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,
năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền
bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C
6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.
Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%
117
- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?
118
BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN
ĐVT: Triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038 1,062.847Khoản phải thu 1,506.982 Nợ tích lũy 505.821 417.000 Hàng tồn kho 829.745 844.768 Nợ dài hạn 197.205 Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061 3,520.000 Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu 3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919 4,777.768 Tổng nguồn vốn
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần 4 Giá vốn hàng bán 4,071.015 5 Lợi nhuận gộp 6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000 8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2,403.36111 Doanh thu khác 57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000 13 Lợi nhuận khác 36.500 14 Lợi nhuận trước thuế 841.053 15 Thuế TNDN 520.06316 Lợi nhuận sau thuế
119
BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 35
Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.
Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi
mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.
Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá
nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.
- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.
120
- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.
Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu
đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,
năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền
bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C
6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.
Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%
121
- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?
122
BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN
ĐVT: Triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038 1,062.847Khoản phải thu 1,506.982 Nợ tích lũy 505.821 417.000 Hàng tồn kho 829.745 844.768 Nợ dài hạn 197.205 Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061 3,520.000 Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu 3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919 4,777.768 Tổng nguồn vốn
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần 4 Giá vốn hàng bán 4,071.015 5 Lợi nhuận gộp 6 Doanh thu tài chính 187.052 292.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000 8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2,403.36111 Doanh thu khác 57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000 13 Lợi nhuận khác 36.500 14 Lợi nhuận trước thuế 841.053 15 Thuế TNDN 520.06316 Lợi nhuận sau thuế
123
BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 36
Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.
Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi
mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.
Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá
nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.
- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.
124
- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.
Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 12%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu
đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,
năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền
bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C
6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.
Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%
125
- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?
126
BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN
ĐVT: Triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038 1,062.847Khoản phải thu 1,506.982 Nợ tích lũy 505.821 417.000 Hàng tồn kho 829.745 844.768 Nợ dài hạn 197.205 Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061 3,520.000 Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu 3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919 4,777.768 Tổng nguồn vốn
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần 4 Giá vốn hàng bán 4,071.015 5 Lợi nhuận gộp 6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000 8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2,403.36111 Doanh thu khác 57.00012 Chi phí khác 85.000 61.000 13 Lợi nhuận khác 36.500 14 Lợi nhuận trước thuế 841.053 15 Thuế TNDN 520.06316 Lợi nhuận sau thuế
127
BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 37
Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.
Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi
mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,2%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.
Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá
nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.
- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.
128
- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.
Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu
đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,
năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền
bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C
6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.
Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%
129
- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?
130
BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN
ĐVT: Triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038 1,062.847Khoản phải thu 1,506.982 Nợ tích lũy 505.821 417.000 Hàng tồn kho 829.745 844.768 Nợ dài hạn 197.205 Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061 3,520.000 Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu 3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919 4,777.768 Tổng nguồn vốn
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần 4 Giá vốn hàng bán 4,071.015 5 Lợi nhuận gộp 6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000 8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2,403.36111 Doanh thu khác 57.00012 Chi phí khác 95.000 62.000 13 Lợi nhuận khác 36.500 14 Lợi nhuận trước thuế 841.053 15 Thuế TNDN 520.06316 Lợi nhuận sau thuế
131
BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 38
Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.
Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi
mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.
Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá
nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.
- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.
132
- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.
Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 12%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu
đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,
năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền
bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C
6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.
Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%
133
- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?
134
BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN
ĐVT: Triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tiền mặt 97.000 220.000 147.000 Khoản phải trả 1,057.038 1,062.847Khoản phải thu 1,506.982 Nợ tích lũy 505.821 417.000 Hàng tồn kho 829.745 844.768 Nợ dài hạn 197.205 Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061 3,520.000 Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu 3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919 4,777.768 Tổng nguồn vốn
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần 4 Giá vốn hàng bán 4,071.015 5 Lợi nhuận gộp 6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000 8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2,403.36111 Doanh thu khác 57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000 13 Lợi nhuận khác 36.500 14 Lợi nhuận trước thuế 841.053 15 Thuế TNDN 520.06316 Lợi nhuận sau thuế
135
BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 39
Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.
Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi
mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.
Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá
nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.
- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.
136
- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.
Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu
đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,
năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền
bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C
6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.
Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 40%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%
137
- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?
138
BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN
ĐVT: Triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038 1,062.847Khoản phải thu 1,506.982 Nợ tích lũy 505.821 417.000 Hàng tồn kho 829.745 844.768 Nợ dài hạn 197.205 Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 276.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061 3,520.000 Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu 3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919 4,777.768 Tổng nguồn vốn
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần 4 Giá vốn hàng bán 4,071.015 5 Lợi nhuận gộp 6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000 8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2,403.36111 Doanh thu khác 57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000 13 Lợi nhuận khác 36.500 14 Lợi nhuận trước thuế 841.053 15 Thuế TNDN 520.06316 Lợi nhuận sau thuế
139
BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 40
Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.
Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi
mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.
Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá
nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.
- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.
140
- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10,5 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.
Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu
đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,
năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền
bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C
6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.
Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%
141
- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?
142
BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN
ĐVT: Triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038 1,062.847Khoản phải thu 1,506.982 Nợ tích lũy 505.821 418.000 Hàng tồn kho 829.745 844.768 Nợ dài hạn 197.205 Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061 3,520.000 Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu 3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919 4,777.768 Tổng nguồn vốn
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần 4 Giá vốn hàng bán 4,071.015 5 Lợi nhuận gộp 6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000 8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2,403.36111 Doanh thu khác 57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000 13 Lợi nhuận khác 36.500 14 Lợi nhuận trước thuế 841.053 15 Thuế TNDN 520.06316 Lợi nhuận sau thuế
143
BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 41
Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.
Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi
mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,2%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.
Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá
nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.
- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.
144
- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.
Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu
đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,
năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền
bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C
6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.
Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%
145
- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?
146
BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN
ĐVT: Triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038 1,062.847Khoản phải thu 1,506.982 Nợ tích lũy 505.821 417.000 Hàng tồn kho 829.745 844.768 Nợ dài hạn 197.205 Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061 3,520.000 Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu 3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919 4,777.768 Tổng nguồn vốn
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần 4 Giá vốn hàng bán 4,071.015 5 Lợi nhuận gộp 6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000 8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2,403.36111 Doanh thu khác 58.00012 Chi phí khác 85.000 62.000 13 Lợi nhuận khác 36.500 14 Lợi nhuận trước thuế 841.053 15 Thuế TNDN 520.06316 Lợi nhuận sau thuế
147
BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 42
Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.
Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi
mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,2%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.
Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá
nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.
- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.
148
- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.
Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu
đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,
năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền
bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C
6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.
Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 15%
149
- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?
150
BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN
ĐVT: Triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038 1,062.847Khoản phải thu 1,506.982 Nợ tích lũy 505.821 417.000 Hàng tồn kho 829.745 844.768 Nợ dài hạn 197.205 Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061 3,520.000 Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu 3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919 4,777.768 Tổng nguồn vốn
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần 4 Giá vốn hàng bán 4,071.015 5 Lợi nhuận gộp 6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000 8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2,403.36111 Doanh thu khác 57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000 13 Lợi nhuận khác 36.500 14 Lợi nhuận trước thuế 841.053 15 Thuế TNDN 520.06316 Lợi nhuận sau thuế
151
BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 43
Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.
Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi
mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.
Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá
nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.
- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.
152
- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.
Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 12%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu
đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,
năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền
bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C
6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.
Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%
153
- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?
154
BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN
ĐVT: Triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038 1,062.847Khoản phải thu 1,506.982 Nợ tích lũy 505.821 417.000 Hàng tồn kho 829.745 844.768 Nợ dài hạn 197.205 Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 276.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061 3,520.000 Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu 3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919 4,777.768 Tổng nguồn vốn
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần 4 Giá vốn hàng bán 4,071.015 5 Lợi nhuận gộp 6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000 8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2,403.36111 Doanh thu khác 57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000 13 Lợi nhuận khác 36.500 14 Lợi nhuận trước thuế 841.053 15 Thuế TNDN 520.06316 Lợi nhuận sau thuế
155
BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 44
Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.
Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi
mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.
Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá
nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.
- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10,5 triệu đồng.
156
- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.
Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu
đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,
năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền
bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C
6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.
Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%
157
- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?
158
BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN
ĐVT: Triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038 1,062.847Khoản phải thu 1,506.982 Nợ tích lũy 505.821 417.000 Hàng tồn kho 829.745 844.768 Nợ dài hạn 197.205 Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061 3,520.000 Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu 3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919 4,777.768 Tổng nguồn vốn
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần 4 Giá vốn hàng bán 4,071.015 5 Lợi nhuận gộp 6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000 8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2,403.36111 Doanh thu khác 57.00012 Chi phí khác 85.000 63.000 13 Lợi nhuận khác 36.500 14 Lợi nhuận trước thuế 841.053 15 Thuế TNDN 520.06316 Lợi nhuận sau thuế
159
BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 45
Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.
Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi
mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.
Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá
nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 30%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.
- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.
160
- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.
Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu
đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,
năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền
bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C
6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.
Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%
161
- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?
162
BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN
ĐVT: Triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038 1,062.847Khoản phải thu 1,506.982 Nợ tích lũy 505.821 417.000 Hàng tồn kho 829.745 844.768 Nợ dài hạn 197.205 Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 259.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061 3,520.000 Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu 3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919 4,777.768 Tổng nguồn vốn
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần 4 Giá vốn hàng bán 4,071.015 5 Lợi nhuận gộp 6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000 8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2,403.36111 Doanh thu khác 57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000 13 Lợi nhuận khác 36.500 14 Lợi nhuận trước thuế 841.053 15 Thuế TNDN 520.06316 Lợi nhuận sau thuế
163
BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 46
Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.
Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi
mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.
Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá
nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 10%.
- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.
164
- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.
Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu
đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,
năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền
bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C
6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.
Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%
165
- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?
166
BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN
ĐVT: Triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038 1,062.847Khoản phải thu 1,506.982 Nợ tích lũy 505.821 417.000 Hàng tồn kho 829.745 844.768 Nợ dài hạn 197.205 Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061 3,520.000 Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu 3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919 4,777.768 Tổng nguồn vốn
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần 4 Giá vốn hàng bán 4,071.015 5 Lợi nhuận gộp 6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000 8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2,403.36111 Doanh thu khác 57.00012 Chi phí khác 84.000 62.000 13 Lợi nhuận khác 36.500 14 Lợi nhuận trước thuế 841.053 15 Thuế TNDN 520.06316 Lợi nhuận sau thuế
167
BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 47
Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.
Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi
mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.
Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá
nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 30%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.
- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.
168
- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.
Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu
đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,
năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền
bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C
6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.
Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%
169
- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?
170
BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN
ĐVT: Triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038 1,062.847Khoản phải thu 1,506.982 Nợ tích lũy 505.821 417.000 Hàng tồn kho 829.745 844.768 Nợ dài hạn 197.205 Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061 3,520.000 Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu 3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919 4,777.768 Tổng nguồn vốn
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần 4 Giá vốn hàng bán 4,071.015 5 Lợi nhuận gộp 6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000 8 Chi phí bán hàng 175.098 238.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2,403.36111 Doanh thu khác 57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000 13 Lợi nhuận khác 36.500 14 Lợi nhuận trước thuế 841.053 15 Thuế TNDN 520.06316 Lợi nhuận sau thuế
171
BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 48
Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.
Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi
mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.
Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá
nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 10%.
- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.
172
- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.
Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu
đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,
năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền
bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C
6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.
Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%
173
- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?
174
BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN
ĐVT: Triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038 1,062.847Khoản phải thu 1,506.982 Nợ tích lũy 505.821 415.000 Hàng tồn kho 829.745 844.768 Nợ dài hạn 197.205 Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061 3,520.000 Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu 3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919 4,777.768 Tổng nguồn vốn
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần 4 Giá vốn hàng bán 4,071.015 5 Lợi nhuận gộp 6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000 8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2,403.36111 Doanh thu khác 57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000 13 Lợi nhuận khác 36.500 14 Lợi nhuận trước thuế 841.053 15 Thuế TNDN 520.06316 Lợi nhuận sau thuế
175
BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 49
Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.
Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi
mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.
Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá
nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 14 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.
- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.
176
- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.
Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu
đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,
năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền
bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C
6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.
Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%
177
- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?
178
BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN
ĐVT: Triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038 1,062.847Khoản phải thu 1,506.982 Nợ tích lũy 505.821 417.000 Hàng tồn kho 829.745 844.768 Nợ dài hạn 197.205 Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 274.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061 3,520.000 Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu 3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919 4,777.768 Tổng nguồn vốn
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần 4 Giá vốn hàng bán 4,071.015 5 Lợi nhuận gộp 6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000 8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2,403.36111 Doanh thu khác 57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000 13 Lợi nhuận khác 36.500 14 Lợi nhuận trước thuế 841.053 15 Thuế TNDN 520.06316 Lợi nhuận sau thuế
179
BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 50
Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.
Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi
mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,2%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.
Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá
nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.
180
- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.
- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.
Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu
đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,
năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền
bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C
6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.
Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%
181
- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?
182
BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN
ĐVT: Triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,056.038 1,062.847Khoản phải thu 1,506.982 Nợ tích lũy 505.821 417.000 Hàng tồn kho 829.745 844.768 Nợ dài hạn 197.205 Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061 3,520.000 Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu 3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919 4,777.768 Tổng nguồn vốn
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần 4 Giá vốn hàng bán 4,071.015 5 Lợi nhuận gộp 6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000 8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2,403.36111 Doanh thu khác 57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000 13 Lợi nhuận khác 36.500 14 Lợi nhuận trước thuế 841.053 15 Thuế TNDN 520.06316 Lợi nhuận sau thuế
183
BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 01
Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.
Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi
mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.
Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá
nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 30%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 10%.
- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.
184
- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.
Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu
đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,
năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền
bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C
6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.
Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%
185
- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?
186
BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN
ĐVT: Triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038 1,062.847Khoản phải thu 1,506.982 Nợ tích lũy 505.821 417.000 Hàng tồn kho 829.745 844.768 Nợ dài hạn 197.205 Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061 3,520.000 Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu 3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919 4,777.768 Tổng nguồn vốn
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần 4 Giá vốn hàng bán 4,071.015 5 Lợi nhuận gộp 6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000 8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2,403.36111 Doanh thu khác 57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000 13 Lợi nhuận khác 36.500 14 Lợi nhuận trước thuế 841.153 15 Thuế TNDN 520.06316 Lợi nhuận sau thuế
187
BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 02
Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.
Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi
mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.
Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá
nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.
- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10,5 triệu đồng.
188
- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.
Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu
đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,
năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền
bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C
6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.
Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%
189
- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?
190
BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN
ĐVT: Triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038 1,062.947Khoản phải thu 1,506.982 Nợ tích lũy 505.821 417.000 Hàng tồn kho 829.745 844.768 Nợ dài hạn 197.205 Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061 3,520.000 Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu 3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919 4,777.768 Tổng nguồn vốn
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần 4 Giá vốn hàng bán 4,071.015 5 Lợi nhuận gộp 6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000 8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2,403.36111 Doanh thu khác 57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000 13 Lợi nhuận khác 36.500 14 Lợi nhuận trước thuế 841.053 15 Thuế TNDN 520.06316 Lợi nhuận sau thuế
191
BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 03
Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.
Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi
mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.
Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá
nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.
- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.
192
- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 10%.
Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu
đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,
năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền
bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C
6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.
Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%
193
- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?
194
BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN
ĐVT: Triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038 1,062.847Khoản phải thu 1,506.982 Nợ tích lũy 505.821 417.000 Hàng tồn kho 829.745 844.768 Nợ dài hạn 197.205 Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061 3,520.000 Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu 3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919 4,777.768 Tổng nguồn vốn
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần 4 Giá vốn hàng bán 4,071.015 5 Lợi nhuận gộp 6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000 8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2,403.36111 Doanh thu khác 58.00012 Chi phí khác 85.000 62.000 13 Lợi nhuận khác 36.500 14 Lợi nhuận trước thuế 841.053 15 Thuế TNDN 520.06316 Lợi nhuận sau thuế
195
BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 04
Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.
Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi
mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.
Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá
nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.
- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 10 triệu đồng.
196
- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 72 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.
Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu
đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,
năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền
bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C
6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.
Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 35%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%
197
- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?
198
BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN
ĐVT: Triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038 1,062.847Khoản phải thu 1,506.982 Nợ tích lũy 505.821 417.000 Hàng tồn kho 829.745 844.768 Nợ dài hạn 197.205 Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061 3,520.000 Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu 3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919 4,777.768 Tổng nguồn vốn
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần 4 Giá vốn hàng bán 4,071.015 5 Lợi nhuận gộp 6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000 8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2,403.36111 Doanh thu khác 57.00012 Chi phí khác 85.000 61.000 13 Lợi nhuận khác 36.500 14 Lợi nhuận trước thuế 841.053 15 Thuế TNDN 520.06316 Lợi nhuận sau thuế
199
BÀI TẬP LỚN QUẢN TRỊ KINH DOANH 2Đề 05
Năm 2013, Công ty TNHH một thành viên đầu tư và phát triển Hồng Hà có nhu cầu trang bị một dây chuyền sản xuất bánh ngọt. Ngay sau khi thông tin này được chính thức công khai, công ty nhận được rất nhiều đơn chào hàng của đối tác trong nước và nước ngoài. Sau khi cân nhắc, nghiên cứu kĩ hồ sơ về các dây chuyền của các hãng gửi tới, công ty Hồng Hà đã chọn được hai hồ sơ được đánh giá là khả thi, có chất lượng và các điều kiện sản xuất tương đồng.
Đơn hàng 1: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành là 500 triệu đồng. Thanh toán ngay khi muaĐơn hàng 2: Giá mua, chi phí lắp đặt và vận hành 5YZ triệu đồng. Thanh toán 4 lần: Lần 1: Thanh toán 50% ngay khi
mua, lần 2: Thanh toán 30% sau khi mua 3 tháng, lần 3 và 4 mỗi lần thanh toán 10% ở các tháng thứ 4 và 5 sau khi mua.Giả định vốn huy động mua công nghệ có chi phí sử dụng vốn là 1,3%/ tháng. Công ty nên chấp nhận đơn hàng nào?Công nghệ được chọn mua sẽ được thống nhất chuyển giao ngày 1/12/2013.
Đồng thời, công ty dự kiến mua sắm và đào thải một số tài sản trong năm như sau:- Ngày 1/3 công ty tiến hành lắp đặt 1 máy phân tích nồng độ phục vụ phòng nghiên cứu và phát triển sản phẩm có giá
nhập khẩu 350 triệu đồng, thuế suất thuế nhập khẩu là 25%, thuế suất thuế GTGT là 10%; chi phí vận chuyển lắp đặt và các chi phí bằng tiền khác giá thanh toán là 15 triệu đồng trong đó thuế GTGT thuế suất 5%.
- Ngày 7/6, công ty tiến hành thanh lý 05 thiết bị văn phòng, mỗi thiết bị có nguyên giá 2 triệu đồng và 02 thiết bị ở bộ phận sản xuất không sử dụng có tổng nguyên giá 12 triệu đồng.
200
- Ngày 16/11, công ty mua 1 máy xử lý nước phục vụ sản xuất có giá chưa thuế là 70 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, các chi phí khác có liên quan chưa gồm thuế là 10 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 5%.
Biết rằng: - Nguyên giá TSCĐ đầu năm 2013: 4.896 triệu đồng, số khấu hao lũy kế đầu năm 1.780 triệu đồng.- Công ty kê khai thuế theo phương pháp trực tiếp- Tỷ lệ khấu hao bình quân năm dự kiến là 10%Có số liệu vốn lưu động các kỳ như sau:Năm 2011: Đầu năm là 830 triệu đồng, cuối năm là 675 triệu đồngNăm 2012: Cuối quý 1 – 725 triệu đồng, cuối quý 2 – 720 triệu đồng, cuối quý 3 – 650 triệu đồng, cuối quý 4 – 784 triệu
đồngSố vòng quay vốn lưu động năm 2011 là 7,5 vòng. Năm 2012 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 5% so với năm 2011,
năm 2013 tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng 2% so với năm 2011.Năm 2013, công ty dự kiến và phấn đấu đạt được các kết quả so với năm 2012: số vòng quay hàng tồn kho tăng 5%, kì thu tiền
bình quân giảm 5%. Hệ số thanh toán nợ dài hạn 3,75.Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty Hồng Hà có được các kết quả như sau:Doanh thu năm 2012 là 7.840 triệu đồng, thuế GTGT đã nộp là 1.016 triệu đồng. Năm 2013, sản lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất cả năm: sản phẩm A 8.000 SP, sản phẩm B 7.200 SP, sản phẩm C
6.000 SP. Giá bán đơn vị sả phẩm từng loại tương ứng là 290.000đ/SPA, 370.000Đ/SPB, 480.000đ/SPC. Thuế GTGT phải nộp 2.230 triệu đồng. Dự kiến số lượng sản phẩm hàng hóa kết dư đến cuối năm 2013 của mặt hàng B là 5%, của mặt hàng C là 10%, giảm giá bán sản phẩm A 5%.
Các chỉ tiêu năm 2012 như sau:- Hệ số thanh toán ngắn hạn: 2 lần- Hệ số nợ: 40%- Vòng quay hàng tồn kho: 3,5 vòng- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu: 14%
201
- Kỳ thu tiền bình quân (tính theo 360 ngày/ năm): 4Z ngàyYêu cầu:1, Hoàn thành các báo cáo tài chính của công ty trong 3 năm 2011-2013?2, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn lưu động của công ty?3, Phân tích các chỉ tiêu phản ánh trình độ sử dụng vốn cố định của công ty?
202
BẢNG CÂN ĐỐI KÉ TOÁN
ĐVT: Triệu đồng
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tiền mặt 97.000 220.000 148.000 Khoản phải trả 1,057.038 1,062.847Khoản phải thu 1,506.982 Nợ tích lũy 505.821 417.000 Hàng tồn kho 829.745 844.768 Nợ dài hạn 197.205 Các khoản ĐTTC ngắn hạn 204.659 258.000 135.000 Nợ dài hạn khác 178.837 275.000 204.073Tài sản cố định 2,893.061 3,520.000 Các khoản ĐTTC dài hạn 149.472 157.980 130.000 Vốn chủ sở hữu 3,750.000 3,825.056Tổng tài sản 5,680.919 4,777.768 Tổng nguồn vốn
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐVT: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Số tiềnNăm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8,041.213 7,840.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 3 Doanh thu thuần 4 Giá vốn hàng bán 4,071.015 5 Lợi nhuận gộp 6 Doanh thu tài chính 187.052 291.000 0.0007 Chi phí tài chính 514.027 426.000 8 Chi phí bán hàng 175.098 237.000 361.9049 Chi phí quản lí doanh nghiệp 267.173 272.000 487.02610 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 2,403.36111 Doanh thu khác 57.00012 Chi phí khác 85.000 62.000 13 Lợi nhuận khác 36.500 14 Lợi nhuận trước thuế 841.053 15 Thuế TNDN 520.06316 Lợi nhuận sau thuế
203