BÀI GIẢNG QUẢN LÝ DỰ ÁN HỆ THỐNG THÔNG TIN CHƯƠNG 5. NHÓM QUY TRÌNH QUẢN LÝ...
description
Transcript of BÀI GIẢNG QUẢN LÝ DỰ ÁN HỆ THỐNG THÔNG TIN CHƯƠNG 5. NHÓM QUY TRÌNH QUẢN LÝ...
BÀI GIẢNG QUẢN LÝ DỰ ÁN HỆ THỐNG THÔNG TIN
CHƯƠNG 5. NHÓM QUY TRÌNH QUẢN LÝ PHẠM VI DỰ ÁN HTTT
PGS. TS. HÀ QUANG THỤY
HÀ NỘI 01-2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
1
Nội dung
1. Nhóm quy trình quản lý phạm vi dự án
2. Thu thập yêu cầu
3. Xác định phạm vi
4. Khởi tạo cấu trúc phân rã công việc
5. Xác minh phạm vi
6. Điều khiển phạm vi
2
Quy trình quản lý phạm vi dự án
“Phạm vi” Phạm vi sản phẩm: Tính năng và chức năng đặc trưng cho sản
phẩm/dịch vụ/kết quả hoặc/và Phạm vi dự án: Công việc cần được hoàn thành để cung cấp
một sản phẩm/dịch vụ/kết quả với tính năng và chức năng được đặc tả
Đặc trưng quy trình Tương tác: Tương tác lẫn nhau và tương tác với các quá trình ở nhóm
khác; Xuất hiện: ít nhất một lần/một dự án, xảy ra trong một/nhiều pha Tác nhân: Đội quản lý dự án Đo lường: Hoàn thành phạm vi dự án theo độ đo được nếu từ kế hoạch
quản lý dự án; hoàn thành sản phẩm theo độ đo yêu cầu sản phẩm
4
2. Quy trình thu thập yêu cầu
Khái quát Xác định và làm tài liệu về nhu cầu của nhà đầu tư đáp ứng mục tiêu của dự án Rất quan trọng: ảnh hưởng trực tiếp tới sự thành công của dự án. Nhu cầu làm nền tảng cho WBS: Work Breakdown Structure. Được tạo ra, phân tích, ghi nhận đủ chi tiết để đo lường được Định lượng và lập thành tài liệu nhu cầu và kỳ vọng của nhà tài trợ, khách hàng và các nhà đầu tư khác. Đầu vào (2), Kỹ thuật và công cụ (8: nhiều), Đầu ra (3)
5
Thu thập yêu cầu: 2 Đầu vào
Tuyên bố dự án Cung cấp yêu cầu dự
án mức cao và mô tả sản phẩm dự án ở mức cao để các yêu cầu sản phẩm chi tiết hóa được xây dựng
Danh sách nhà đầu tư
Giúp xác định các nhà đầu tư về yêu cầu chi tiết đối với dự án và sản phẩm
6
Thu thập yêu cầu: 8 Kỹ thuật & Công cụ
KT1. Phỏng vấn Dành thời gian thích hợp cho phỏng vấn; phỏng vấn cần được tổ
chức và quản lý tốt Các đặc trưng của kỹ thuật phỏng vấn
Hai, ba người trong một lần; một số trưòng hợp là một người Dễ lên lịch Tiếp cận tốt khi có lịch cụ thể Chuẩn bị kỹ, chu đáo Luôn nghiên cứu trước phỏng vấn. Tiểu sử (SYLL) người dùng Nhắc người dùng chuẩn bị cho buổi phỏng vấn
Một số công việc chính cần hoàn thành trước khi phỏng vấn Lựa chọn và huấn luyện thành viên đội phát triển quản lý phỏng vấn Gắn vai trò riêng của mỗi thành viên chỉ đạo/thư ký phỏng vấn Lên danh sách người dùng để phỏng vấn và chuẩn bị lịch rõ ràng Lên danh mục các kỳ vọng đối với mỗi tập phỏng vấn Hoàn thành việc nghiên cứu tiền phỏng vấn (rất quan trọng) Chuẩn bị các câu hỏi khi phỏng vấn Chuẩn bị người dùng cho phỏng vấn Hướng dẫn ban đầu chung cho tất cả người dùng sẽ được phỏng vấn
7
KT1. Tiền phỏng vấn
Tiền phỏng vấn (chuẩn bị trước pgỏng vấn) Cấu trúc quá khứ và hiện tại của đơn vị Số lượng chuyên viên, vai trò và trách nhiệm của họ Vị trí của người dùng Mục đích chủ yếu (gốc rễ) của đơn vị trong tổ chức Mục đích thứ yếu của đơn vị trong tổ chức Quan hệ giữa đơn vị trong nội bộ tổ chức và ra bên ngoài Sự đóng góp của đơn vị vào thu nhập của tổ chức và giá thành Thị trường của tổ chức Thị phần trong thị trường
8
KT2. Nhóm định hướng
KT2. Nhóm định hướngNhóm các bên liên quan theo tính tương đồng và chuyên gia miền bài toán (mong đợi và thái độ về đề xuất sản phẩm dự án)Đàm thoại, thảo luận có tương tác Đào tạo theo nhóm định hướng
Một số điểm nhấn khi phỏng vấn và nhóm định hướngNguồn thông tin hiện tạiMiền chủ đềĐộ đo hiệu năng chủ yếuTần suất thông tin
9
KT3. Hội thảo nhỏ
KT3. Hội thảo nhỏ Quy mô: Phiên theo nhóm không quá 20 người Thành phần: các nhà đầu tư chức năng chéo chủ chốt, đặc biệt
người sử dụng và đội phát triển Mục tiêu: (i) xác định nhanh các yêu cầu chức năng chéo; (ii)
dung hòa sự khác biệt giữa các nhà đầu tư Chỉ sử dụng khi đã hiểu rõ được vết cơ sở của yêu cầu; Không
sử dụng để nắm bắt dữ liệu khởi tạo Tác dụng: Tương tác nhóm xây dựng lòng tin, thúc đẩy quan hệ,
cải thiện giao tiếp tăng đồng thuận giữa các bên liên quan. Phát hiện và giải quyết nhanh các vấn đề có thể nảy sinh
Ví dụ: (i) phát triển phần mềm: Joint Application Development (or Design) (JAD) hoặc (ii) công nghiệp: Quality Function Deployment (QFD)
10
KT3. Hội thảo nhỏ JAD
11
JAD: giới thiệu chung Lý do: Giải vấn đề đặt yêu cầu và thiết kế không đầy đủ do nắm
bắt yêu cầu doanh nghiệp JDA là quá trình cộng tác, tập trung nhóm cùng nhau cho mục
tiêu xác định tốt : Cộng tác người dùng với chuyên gia IT
JAD cho các dự án• Xây dựng hệ thống mới ; Cải tiến hệ thống hiện có• Chuyển đổi hệ thống ; Mua một hệ thống
Thành viên đội JAD Nhà tài trợ điều hành (Executive Sponsor): (i) Người đứng đầu
dự án khách hàng/CIO/CEO; (ii) quyền cao nhất, giải quyết xung đột liên quan chính sách kinh doanh, tôn trọng kết luận phiên, thiết lập tầm nhìn dự án, cam kết, giao tiếp hỗ trợ
Người cung cấp phương tiện (Facilitator): hướng dẫn đội suốt quá trình JAD, trang chấp trung gian,
Thành viên: Người sử dụng, người CNTT Thư ký: ghi nhận mọi biên bản quyết định thành viên bán thời gian/ theo yêu cầu/ viên mời
KT3. Hội thảo nhỏ JAD
12
Trái: Các bước tiến hành JAD Phải: Phòng hội thảo JAD điển hình (Nguồn: Tony Thai, Joint
Application Development Presentation, CSSE591, Summer 01)
KT4. Kỹ thuật sáng tạo nhóm Vận dụng trí tuệ tập thể
Brainstorming Được sử dụng để tạo và thu thập các ý tưởng liên quan tới sản phẩm và
dự án
Kỹ thuật nhóm nhỏ Nominal group technique (nhóm danh nghĩa) Tăng cường cho vận dụng trí tuệ tập thể thông qua bỏ phiếu chọn ý tưởng
hữu ích nhất
Kỹ thuật Delphi The Delphi Technique Kỹ thuật thu thập ý kiến chuyên gia thuộc một nhóm được lựa chọn: phát
phiếu điều tra và thu thập. Hỗ trợ ẩn danh
Ánh xạ ý tưởng/ý kiến Idea/mind mapping Ý tưởng mới được tạo lập thông qua vận dụng trí tuệ tập thể với nhất trí và
khác biệt
Sơ đồ tương đồng Affinity diagram Sắp xếp tập nhiều ý tưởng thành các nhóm để xem xét, phân tích 13
Các kỹ thuật khác KT5. Kỹ thuật quyết định nhóm
Nhất trí (Unanimity): 100% Đa số (Majority): quá bán Đa số tương đối (Plurality): Theo khối lớn nhất mà có thể không quá bán Độc tài (Dictatorship): Một cá nhân quyết định
KT6. Kỹ thuật lập bảng thăm dò và điều tra tập câu hỏi được thiết kế để thu thập nhanh ý kiến trả lời của tập số
lượng lớn người được hỏi Phổ độc giả rộng, quay vòng nhanh, phù hợp cho thống kê
KT7. Kỹ thuật quan sát Xem xét trực tiếp môi trường mà cá nhân/nhóm làm và xử trí của họ Hữu ích khi người dùng gặp khó khăn khi mô tả yêu cầu Thường do người “quan sát ngoài”: khách quan
KT8. Kỹ thuật chọn nguyên mẫu Cung cấp một mẫu sản phẩm trước khi xây dựng nó Do hữu hình: thuận tiện nhận biết đặc trưng sản phẩm cuối
14
Thu thập yêu cầu: 3 đầu ra ĐR1. Tài liệu yêu cầu
Mô tả cách mà các yêu cầu riêng đáp ứng nhu cầu của dự án Đầu tiên ở mức cao càng chi tiết trong tiến độ dự án Phải rõ ràng (đo lường và có thể kiểm chứng được), vết yêu cầu, đầy đủ,
phù hợp và chấp nhận được bởi các bên liên quan chính Dạng đơn giản (liệt kê mọi yêu cầu với các bên liên quan và độ ưu tiên)
phức tạp (tóm tắt, mô tả chi tiết, file đính kèm)
Các thành phần thuộc tài liệu yêu cầu (không hạn chế) Nhu cầu/cơ hội kinh doanh nắm bắt được, mô tả hạn chế của tình trạng
hiện thời và lý do dự án được cam kết Mục tiêu kinh doanh và mục tiêu dự án theo vết Yêu cầu chức năng mô tả quy trình kinh doanh&thông tin& tương tác với
sản phẩm mà có thể văn bản hóa thành danh sách yêu cầu, thành các mô hình hoặc cả hai
Yêu cấu không chức năng như mức dịch vụ, hiệu năng, bảo vệ, an toàn, tuân thủ, hỗ trợ, duy trì/làm sạch
Yêu cầu chất lượng Tiêu chuẩn chấp nhận Quy tắc kinh doanh nêu rõ hướng dẫn nguyên tắc của tổ chức Tác động tới các đơn vị trong tổ chức: trung tâm gọi, lực lượng bán hàng,
nhóm công nghệ Tác động tới các đơn vị khác bên trong/bên ngoài tổ chức Yêu cầu hỗ trợ và đào tạo Yêu cầu về các giả định và ràng buộc
15
ĐR2. Kế hoạch quản lý yêu cầu Vai trò
Kế hoạch quản lý yêu cầu là tài liệu văn bản hóa quản lý yêu cầu Mô tả cách các yêu cầu được phân tích, được văn bản hóa,
được quản lý suốt dự án Mối quan hệ các pha dự án tác động mạnh tới quản lý yêu cầu
dự án
Các thành phần (không hạn chế) Cách mà hành động yêu cầu được lên kế hoạch, theo dõi và báo
cáo Hoạt động quản lý cấu hình: sản phẩm/dịch vụ thay đổi ra sao,
yêu cầu kết quả được khởi tạo, các ảnh hưởng được phân tích ra sao, cách chúng được ghi vết, theo dõi và báo cáo, cấp ủy quyền thay đổi
Các yêu cầu ưu tiên quá trình Độ đo sản phẩm được sử dụng và lý do dùng chúng Cấu trúc vết theo đó các yêu cầu được nắm bắt trong ma trận
vết và các yêu cầu dự án khác được theo dõi
16
ĐR3. Ma trận vết yêu cầu Vai trò
Bảng liên kết các yêu cầu với nguồn gốc và vết của chúng suốt vòng đời dự án
Đảm bảo rằng mỗi yêu cầu bổ sung giá trị kinh doanh nhờ liên kết nó với mục tiêu kinh doanh và dự án
Cung cấp phương tiện theo dõi các yêu cầu, đảm bảo các yêu cầu được phê duyệt được cung cấp vào cuối dự án; cung cấp cấu trúc để quản lý thay đổi phạm vi sản phẩm
Các thành phần (không hạn chế) Yêu cầu về nhu cầu và cơ hội, mục đích và mục tiêu kinh doanh Yêu cầu về mục tiêu dự án Yêu cầu về phạm vi dự án/phân bố WBS Yêu cầu về thiết kế sản phẩm Yêu cầu về chiến lược kiểm thử và kịch bản kiểm thử Yêu cầu mức cao tới các yêu cầu chi tiết hơn
Thuộc tính trong một yêu cầu định danh duy nhất; văn bản mô tả yêu cầu; lý do đưa yêu cầu; chủ sở
hữu; nguồn gốc; độ ưu tiên; phiên bản; tình trạng hiện tại (như hành động, hủy bỏ, chậm, thêm vào, đã được phê duyệt) và ngày hoàn thành.
17
ĐR3. Ma trận vết yêu cầu (ví dụ)
Các thuộc tính Req #: Số hiệu yêu cầu; đối với từng yêu cầu của dự án, bắt đầu liệt kê chúng trên RTM theo thứ tự nào đó và nhóm chúng theo chức năng. Name: Tên và mô tả ngắn gọn về yêu cầu RFP #: Yêu cầu có đề xuất (RFP); xác định số lượng xác định các yêu cầu được liệt kê trong RFP. DDD #: Deliverable Definition Document (Còn được gọi là Expectation Deliverable tài liệu: DED), sử dụng số yêu cầu RFP như là một tài liệu tham khảo cho DDD được tạo ra cho yêu cầu. PPT #: Liệt kê bài toán con dự án MS và tác vụ liên quan với yêu cầu. TS #: kịch bản thử nghiệm nên chuẩn bị cho quá trình thử nghiệm thực tế. Verification: ghi lại hoàn thành quá trình chấp nhận chính thức (sign-off)
18
3. Xác định phạm vi dự án
Phát triển một mô tả chi tiết về dự án và sản phẩm dựa trên các chuyển giao lớn, giả định, ràng buộc qua quy trình khởi động dự án
Rất quan trọng để thành công dự án Tiếp cận hoàn thiện dần: có thêm thông tin để bổ sung rủi ro, giả định, hạn chế Đầu vào (3): Tuyên bố dự án, Tài liệu mô tả yêu cầu, Tài nguyên quá trình tổ chức Đầu ra (2): Phát biểu phạm vị dự án; Tài liệu dự án được cập nhật Kỹ thuật và công cụ (4): Lấy ý kiến chuyên gia, Phân tích sản phẩm, Nhận dạng các
lựa chọn, Hội thảo nhỏ
20
Xác định PV DA: dòng chảy và tương tác
Mối quan hệ giữa quy trình xác định phạm vi (3 đầu vào, 2 đầu ra) với hai quy trình Thu thập yêu cầu và Tạo WBS; các tài nguyên liên quan
21
Xác định phạm vi dự án: ĐV (3)
22
ĐV1. Tài liệu yêu cầu (*) Là kết quả của quy trình thu thập yêu cầu
ĐV2. Tuyên bố dự án (*) Cung cấp mô tả DA và đặc trưng sản phẩm ở mức cao Nếu chưa có tuyên bố DA thì cần thông tin so sánh cần yêu cầu
và phát triển để phát biểu phạm vi dự án chi tiết
ĐV3. Tài nguyên quy trình tổ chức (*) Các chính sách, thủ tục và mẫu được dùng để phát biểu phạm vi Hồ sơ dự án của các dự án trước đây Bài học kinh nghiệm từ các pha trước hoặc dự án trước
Xác định phạm vi DA: Kỹ thuật và công cụ (4) Giám định “chuyên gia”
“Chuyên gia”: nhóm/cá nhân: các đơn vị khác thuộc tổ chức, các nhà tư vấn, nhà đầu tư (kế cả khách hàng và tài trợ), hội nghề nghiệp và kỹ thuật, nhóm công nghiệp, chuyên gia miền
Phân tích các thông tin cần cho phát biểu phạm vi dự án Giám định áp dụng tới mọi chi tiết kỹ thuật
Phân tích sản phẩm Công cụ hiệu quả, đặc biệt cho sản phẩm khác dịch vụ/kết quả Chuyển dịch: “mô tả sản phẩm cao cấp” “sản phẩm” hữu hình, đo được
(tài liệu, báo cáo, kế hoạch, hệ thống máy tính, một tòa nhà v.v.) Bao gồm các kỹ thuật: phân rã sản phẩm, phân tích hệ thống, phân tích
yêu cầu, kỹ nghệ hệ thống, kỹ nghệ giá trị, và phân tích giá trị.
Định danh lực chọn thay thế Sinh ra các tiếp cận khác nhau thực hiện và hoàn thành các công việc
thuộc dự án Vận dụng trí tuệ tập thể (brainstorming), tư duy gián tiếp (lateral thinking),
so sánh cặp đôi (pairwise comparisons)
Hội thảo nhỏ Đã giới thiệu
23
Xác định phạm vi dự án: Đầu ra (2) Tuyên bố phạm vi dự án
Mô tả các “sản phẩm” và các công việc cần hoàn thành để có được các sản phẩm đó
Công bố hiểu biết nhất trí về phạm vi dự án của các bên liên quan; có thể nói rõ các loại trừ không thuộc phạm vi dự án (dễ dàng quản lý kỳ vọng các phía)
Giúp nhóm dự án lập kế hoạch chi tiết, để hướng dẫn thực hiện công việc, cung cấp đường nền để đánh giá yêu cầu thay đổi hoặc công việc bổ sung trong/ngoài giới hạn của dự án
Nội dung tuyên bố phạm vị dự án trực tiếp hoặc gián tiếp bao gồm: Mô tả phạm vi sản phẩm: Làm rõ thêm đặc trưng của sản phẩm.dịch vụ, kết quả
đã được mô tả trong tuyên bộ dự án và tài liệu yêu cầu dự án Tiêu chí chấp nhận dự án: Xác định quá trình và chiến lược tiếp nhận sản
phẩm/dịch vụ/kết quả hoàn thành “Sản phẩm” dự án: hai đầu ra dự án bao gồm sản phẩm/dịch vụ và các kết quả
phụ trợ báo cáo và tài liệu quản lý dự án. Được mô tả chi tiết/tóm lược “Loại trừ” dự án: xác định những gì được loại trừ từ dự án Ràng buộc dự án: Liêt kê và mô tả các ràng buộc dự án đặc biệt phù hợp với
phạm vị dự án hạn chế việc lựa chọn của đội phát triển: ngân sách định trước, điểm mốc lịch trình …Liệt kê và mô tả các giả định dự án đặc biệt phù hợp với phạm vị dự án và tác động bản chất của các giả định này nếu chúng được chứng minh sai. Nhóm dự án phải định danh, làm tài liệu và đánh giá các giả định ..
24
Xác định phạm vi dự án: Đầu ra
Tuyên bố phạm vi dự án (tiếp) Phát triển kế hoạch quản lý dự án Xây dựng dãy hành động Ước tính các thời đoạn cho các hành động Phát triển thời gian biểu Hình thành nội dung kế hoạch quản lý rủi ro Thi hành phân tích rủi ro định lượng
Cập nhật tài liệu dự án Danh sách các bên liên quan Tài liệu yêu cầu Ma trận vết yêu cầu Các tài liệu khác
25
4. Khởi tạo cấu trúc phân rã công việc WBS
Là quá trình chia nhỏ các sản phẩm hữu hình của dự án (deliverable) và công việc dự án thành các phẩn nhỏ hơn, dễ quản lý hơn.
WBS là tiếp cận cấu trúc định hướng sản phẩm nhằm phân rã công việc sẽ được đội dự án thực hiện theo mục tiêu
Có nhiều mức độ Có 3 đầu vào, 1 kỹ thuật, và 4 đầu ra
26
Mối quan hệ giữa quy trình tạo WBS 3 đầu vào, 4 đầu ra Hai quy trình Thu thập yêu cầu và Xác định phạm vi dự án 27
Tạo WBS: dòng chảy và tương tác
Tạo WBS: Input (3) và Kỹ thuật (1) Input (3)
Tuyên bố phạm vi dự án và Tài liệu yêu cầu dự án: đã giới thiệu Tài nguyên quá trình tổ chức:
Chính sách, thủ tục, mẫu cho WBS Hồ sơ dự án từ các dự án trước Bài học kinh nghiệm từ các dự án trước
Kỹ thuật phân rã Chia sản phẩm dự án thành các thành phần nhỏ hơn, dễ quản lý hơn
cho đến khi công việc và các “sản phẩm” được xác định như “gói công việc”.
“Gói công việc” là đơn vị việc làm hoặc công việc: (i) phân biệt rõ ràng với các gói công việc khác, (ii) có ngày bắt đầu, ngày hoàn thành được lập lịch với các mốc tạm thời, (iii) khoảng thời gian tương đối ngắn được chia nhỏ để tạo để tạo điều kiện thuận lợi đo lường hiệu năng công việc, (iv) có một ngân sách được gán (và được lập lịch với các gói công việc liên quan)
Phân rã có các hành động liên quan: (i) Định danh và phân tích “sản phẩm” và công việc liên quan; (ii) Dựng cấu trúc và làm tổ chức WBS, (iii) Phân rã mức WBS cao hơn thành các thành phần chi tiết mức thấp hơn (iv) Phát triển và gán mã định danh tới các thành phần WBS, (v) Thẩm tra độ phân rã là điều kiện cần và đủ.
Nhóm tiểu luận số 5.28
Tạo WBS: Đầu ra (4) WBS Phân rã công việc theo cấu trúc định hướng “sản phẩm” cho đội phát triển
thực hiện nhằm đạt mục tiêu và “sản phẩm” cần thiết Độ giảm dần ngày càng chi tiết tới gói công việc Mỗi gói công việc có mã duy nhất Xem nhóm thứ 5
Từ điển WBS Tài liệu được sinh ra để hỗ trợ WBS Mô tả chi tiết hơn về các thành phần WBS gồm các gói công việc và tài
khoản điều khiển. Thông tin bao gồm: (i) Mã bộ định danh tài khoản; (ii) Mô tả công việc, (iii) tổ
chức chịu trách nhiệm, (iv) Hành đông được lập lịch liên quan, (v) Tài nguyên đòi hỏi; (vi) Dự toán chi phí, (vi) Yêu cầu chất lượng, (vii) Chiến lược tiếp nhận, (viii) Tham chiếu kỹ thuật, (ix) Thông tin hợp đồng
Đường nền phạm vi Là thành phần của lập kế hoạch quản lý dự án Bao gồm: (i) Tuyên bố phạm vị dự án, (ii) WBS, (iii) Từ điển WBS
Cập nhật tài liệu dự án Tài liệu yêu cầu Các tài liệu khác
30
5. Quy trình xác minh phạm vi
Quy trình có 4 đầu vào, 1 kỹ thuật và 3 đầu ra Đầu vào (1): (i) Kế hoạch quản lý dự án (nhóm quy trình quản lý tích hợp dự án); (ii)
Tài liệu mô tả yêu cầu, (iii) Tài nguyên quá trình tổ chức, (iv) Các thành phẩm đã được đánh giá
Kỹ thuật (1): Thẩm định kỹ Đầu ra (3): (i) Thành phẩm được tiếp nhận, (ii) Thay đổi yêu cầu, (ii) Tài liệu dự án
được cập nhật
31
Đầu vào QT XM PV: Kế hoạch QLDA Hoạt động Tích hợp và hợp nhất tất cả các kế hoạch phụ và các đường cơ sở
từ các quá trình lập kế hoạch Có thể tóm tắt hoặc chi tiết; được chi tiết hóa theo tiến độ Bao gồm một / nhiều kế hoạch phụ Mỗi khi được sánh đường cơ sở: KHQLDA chỉ được thay đổi khi
mà một yêu cầu thay đổi được phát sinh và được chấp nhận nhờ quy trình điều khiển thay đổi tích hợp hiệu năng
Kế hoạch phụ Kế hoạch quản lý phạm vi Kế hoạch quản lý yêu cầu Kế hoạch quản lý thời gian biểu Kế hoạch quản lý chi phí Kế hoạch quản lý chất lượng Kế hoạch cải tiến quy trình Kế hoạch quản lý nguồn nhân lực Kế hoạch quản lý truyền thông Kế hoạch quản lý rủi ro Kế hoạch quản lý mua sắm 32
Đầu vào QT XM PV: Kế hoạch QLDA
Các thành phần Vòng đời được chọn cho dự án và các quy trình sẽ được áp
dụng cho từng pha Kết quả điều chỉnh của đội phát triển sự án:
Các quy trình QLDA được đội PTDA chọn Mức độ thực hiện mỗi quy trình được chọn Mô tả các công cụ và kỹ thuật được chọn để hoàn thành các quy
trình nói trên Cách các quy trình được chọn sẽ được sử dụng để quản lý các DA
cụ thể, bao gồm các phụ thuộc và tương tác thuộc các quy trình này cũng như input và output cốt lõi
Các công việc được thực hiện để hoàn thành các mục tiêu DA Một kế hoạch quản lý thay đổi văn bản hóa cách các thay đổi
được giám sát và điều khiển Một kế hoạch quản lý cấu hình văn bản hóa cách quản lý cấu
hình được thực hiện
33
Đầu vào QT XM PV: Kế hoạch QLDA Các thành phần (tiếp)
Sự toàn vẹn ra sao đường cơ sở đo lường hiệu năng sẽ được duy trì
Nhu cầu và Kỹ thuật giao tiếp của các bên liên quan Các đánh giá quản lý cốt lõi đối với nội dung, phạm vi và thời
gian để tạo điều kiện giải quyết các vấn đề mở và cấp phát quyết định
…
Đường cơ sở Đường cơ sở thời gian biểu Đường cơ sở thực thi chi phí giá thành Đường cơ sở phạm vi(Ba đường cơ sở trên kết hợp thành đường cơ sở đo hiệu năng)
Đường cơ sở phạm vi Phát biểu phạm vi dự án Cấu trúc phân rã công việc Từ điển cấu trúc phân rã công việc
34
QT XM PV: Đầu vào, kỹ thuật và đầu ra
Các đầu vào khác Tài liệu yêu cầu dự án Ma trận vết yêu cầu Thành phẩm được chấp nhận
Kỹ thuật Kiểm tra. Có một số tên gọi khác Đo lường, thẩm tra, thẩm định xác định công việc và thành phẩm
đáp ứng yêu cầu và tiêu chí chấp nhận thành phẩm
Đầu ra: Thành phẩm được chấp nhận: theo đúng tiêu chí chấp nhận
được nhà tài trợ/khách hàng chính thức ký kết và phê duyệt; Việc chấp nhận cũng cần được phê duyệt
Yêu cầu thay đổi: Những thành phẩm chưa được chấp nhận và lý do dẫn tới yêu cầu thay đổi
Cập nhận tài liệu dự án:
35
6. Quy trình điều khiển phạm vi
Đầu vào (5), Công cụ và kỹ thuật (1) và Đầu ra (5) (i) Theo dõi tình trạng của dự án và phạm vi sản phẩm và (ii) quản lý các
thay đổi đối với các phạm vi đường cơ sở Đảm bảo mọi yêu cầu thay đổi và đề nghị hành động khắc phục hoặc
phòng ngừa Thay đổi là không thể tránh khỏi. Thay đổi không được kiểm soát
thường được gọi là leo phạm vi dự án. Quy trình này còn được dùng để quản lý các thay đổi thực tế khi chúng xảy ra.
Được xử lý thông qua tích hợp với các quy trình kiểm soát khác
36
ĐV ĐKPV: Kế hoạch quản lý dự án
Được đề cập như mục trước Phạm vi ban đầu
Đường cơ sở phạm vi được so sánh với kết quả thực tế để xác định xem một sự thay đổi, hành động khắc phục, hành động phòng ngừa là cần thiết
Các kế hoạch thành phần Kế hoạch quản lý phạm vi: mô tả phạm vi dự án sẽ được quản lý và
kiểm soát. Kế hoạch quản lý thay đổi: xác định quá trình quản lý thay đổi về dự án. Kế hoạch quản lý cấu hình xác định những mục có thể được cấu hình,
những mục yêu cầu điều khiển thay đổi chính thức, và quá trình kiểm soát các thay đổi đối với các hạng mục.
Kế hoạch quản lý yêu cầu bao gồm các yêu cầu hoạt động được lên kế hoạch như thế nào, theo dõi, báo cáo và thay đổi các sản phẩm, dịch vụ, hoặc các yêu cầu kết quả được bắt đầu như thế nào. KHQLYC cũng mô tả tác động này sẽ được phân tích như thế nào và mức độ ủy quyền cần thiết để phê duyệt những thay đổi đó.
37