Giải quyết các vấn đề lâm sàng: Cơ sở từ y học chứng cứ GiẢNG VIÊN : GS TS BS LÊ HOÀNG NINH
BÀI GIẢNG MÔN HỌC HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ TRONG LÂM NGHIỆP ( Phần thực...
description
Transcript of BÀI GIẢNG MÔN HỌC HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ TRONG LÂM NGHIỆP ( Phần thực...
BÀI GIẢNG MÔN HỌCHỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ
TRONG LÂM NGHIỆP(Phần thực hành)
GIÁO VIÊN PHỤ TRÁCHNGUYỄN QUỐC BÌNH
SỬ DỤNG MAPINFO ĐỂ:
1. Biết các chức năng và công cụ trong MapInfo
2. Xây dựng bản đồ trên máy tính3. Xây dựng CSDL cho bản đồ số hoá4. Tính toán, phân tích và tìm kiếm
trong CSDL.5. Kết xuất bản đồ ra giấy/màn hình
Good luck!
Bài 1Các chức năng trên thanh
công cụ của MapInfo
Giao diện MapInfo 6.0
Các chức năng khởi động nhanh
Khởi động lại các tập tin đang sử dụng trước đó
Khởi động lại file *.wor sau cùng
Mở một file *.wor đã lưu
Mở một lớp bản đồ đã lưu
Menu FileTạo lớp bản đồ mới
Mở một lớp đã đồ đã lưu
Mở một file *.wor đã lưu
Đóng 1 hoặc nhiều lớp bản đồ hiện hành
Đóng tất cả các lớp bản đồ hiện hành
Lưu lớp bản đồ thành dạng file khác
Lưu file *.wor mới
Lưu lớp bản đồ thành file ảnh
Khởi động những công cụ hỗ trợ
Định dạng trang in
Menu Edit Phục hồi lệnh vừa thực hiện (1 lần)
Cắt (dán) đối tượng
Sao chép đối tượng
Dán đối tuợng (được cắt/copy)
Xoá đối tượng
Menu Objects
Đặt thuộc tính quan tâm cho đối tượng
Clear Target: xoá thuộc tính quan tâm cho đối tượng
Ghép, nối các đối tượng với nhau
Split: tách/ cắt các đối tượng
Erase: xoá phần đối tượng chồng lên nhau
Erase Outside: Xóa phần đối tượng không chồng lên nhau
Check Region: Kiểm tra lỗi
Chuyển đường cong thành vùng
Chuyển vùng thành đường cong
Menu Query
Chọn đối tượng/lớp bản đồ
Chọn đối tượng có điều kiện
Chọn tất cả các đối tượng của lớp bản đồ
Không chọn bất kỳ đối tượng nào
Tìm kiếm để hiển thị đối tượng được chọn trên màn hình MapInfo
Các số liệu tổng hợp của lớp bản đồ
Menu Table
=> Cập nhật dữ liệu của cột/lớp dữ liệu
Đăng nhập dữ liệu vào MapInfo
Kết xuất dữ liệu từ MapInfo
Xem trang sau
Maintenance
Chỉnh sửa/thay đổi cấu trúc dự liệu của lớp dữ liệu/bản đồ
Xoá lớp dữ liệu bản đồ
=> Làm sạch/dọn dẹp các khoảng trống dữ liệu đã bị thay đổi/chỉnh sửa để giải phóng bộ nhớ.
Menu OptionsĐịnh dạng nét vẽ dạng đường
Định dạng nét vẹ dạng vùng
Định dạng ký tự
Định dạng font chữ
Menu Map=> Lớp kiểm soát thông tin
Tạo lớp bản đồ chuyên đề
Tạo chú thích cho lớp bản đồ
Thay đổi tỷ lệ hiển thị bản đồ
Hiển thị bản đồ ở một cửa sổ mới (# cửa sổ ban đầu)
Hiển thị lớp bản đồ theo lựa chọn
Thay đổi đơn vị hiển thị, tỷ lệ hiển thị…
Menu Window Xem dữ liệu của lớp bản đồ
Mở một cửa sổ bản đồ mới
Hiển thị cửa sổ bản đồ dạng đồ thị
Mở một khung kết xuất bản đồ mới
Phân vùng cửa sổ bản đồ mới
Các chức năng trên thanh công cụ1. Select
2. Radius Select3. Boundary Select4. Invert Selection5. Zoom In6. Change view7. Info8. Label9. Layer control10. Show/hide legend11. Set Target district12. Clip Region on/off
1. Marquee Select2. Polygon Select3. Unselect all4. Graph select5. Zoom out6. Grabber7. Hotlink8. Drag map windown9. Ruler10. Show/hide statistics11. Assign selected
Objects12. Set clip region
Các chức năng trên thanh công cụ thường dùng
1. Symbol
2. Polyline
3. Polygon
4. Rectangle
5. Text
6. Reshape
7. Symbol style
8. Region style
1. Line
2. Arc
3. Ellipse
4. Rounded rectangle
5. Frame
6. Add node
7. Line style
8. Text stype
Bài 2Xây dựng bản đồ trên máy tính
1. Từ dạng dữ liệu số,
2. Từ dạng bản đồ giấy.
1. Tạo lớp dữ liệu bản đồ mớitừ MapInfo
• Menu File > New Table
• Thường thì nên để mặc định và chọn Create
• Đặt tên cho trường dữ liệu Name > add field
• Chọn dạng dữ liệu: Type – character/ interger/small interger/decimal/…
• Độ rộng của trường dữ liệu – Width
• Khai báo vùng dữ liệu: Projection
• Chọn Create…>OK
Bài tập: 01. Tạo tập tin trong MapInfo
Hãy tạo ra các tập tin trong MapInfo theo các yêu cầu sau:
1. Tập tin có các trường dữ liệu: MASO, TEN và lưu với tên file THDIEM.tab
2. Tập tin có các trường dữ liệu: MA_SO, TEN, CHIEU_DAI và lưu với tên file THDUONG.*
3. Tập tin có các trường dữ liệu: MA_SO, HIEN_TRANG, DIEN_TICH và lưu với tên file THVUNG.*
Khai báo các dạng nét vẽ trước khi vẽ
Nét vẽ dạng vùng:
Pattern: Chọn None
Chọn các dạng boder cho các nét vẽ (sẽ lưu lại trong dạng định dạng ban đầu này)
Nét vẽ dạng đường và điểm
Nét dạng kiểu chữ
Một số chú ý khi vẽ các đối tượng trên máy tính:
• Mỗi đối tượng là một và chỉ một điểm hoặc đường hoặc vùng.
• Tương ứng với các đối tượng có các “hàng” dữ liệu được tạo ra.
• Các định dạng cho nét vẽ ban đầu sẽ lưu lại cho các lần vẽ sau (nếu có).
• Trên một lớp bản đồ/tập tin chỉ chứa một trong các dạng nét vẽ điểm, đường, vùng và chữ.
• Các đối tượng có thể kết nối, cắt rời nhau, chồng lên nhau
Menu Object được sử dụng thường xuyên trong suốt quá trình vẽ bản đồ
Vẽ các đối tượng…có nhiều cách vẽ
• Chọn đối tượng được xử lý Object>Setarget• Chọn đối tượng chuẩn: Click chuột• Xoá: Object>Erease
• Trong hộp thoại này cần phải xác định bản chất của các trường/field dữ liệu. Nếu:
+ Chọn Blank là số liệu được trả về O (không)
+ Value: lấy giá trị của cột dữ liệu ban đầu
+ Sum: tổng giá trị của vùng ban đầu và vùng mới tạo ra.
+ Area Proportion: cập nhật diện tích theo vùng mới cắt xén
Thực hiện các kết nối, cắt đối tượng:
Bài tập 02. Vẽ bản đồ
Mở lần lược các tập tin đã làm trong bài tập 01 để vẽ:
• Vẽ 5 điểm với các định dạng màu và nét vẽ khác nhau.
• Vẽ 5 đối tượng là đoạn đường thẳng cắt nhau hoặc không cắt nhau với màu và các nét vẽ khác nhau.
• Vẽ 5 vùng khác nhau, liền kề nhau với các màu nét vẽ khác nhau. Các vùng không chồng lên nhau hoặc cắt nhau.
Các lỗi thường gặp khi vẽ
• Các lỗi chồng điểm nhưng không phải là điểm chung
• Các lỗi chồng vùng
• Các lỗi không chồng vùng
• Các lỗi nối ghép
• …
Trong đó:
• Detect Self-Intersections – xác định những điểm không trùng nhau
• Detect overlaps: xác định những vùng chồng lên nhau
• Detect Gaps: xác định những chỗ không chồng lên nhau, chỗ trống
Những chú ý khi sửa lỗi
• Nên sửa lỗi theo từng kiểu lỗi: điểm không trùng nhau, vùng chồng lên nhau và vùng không chồng lên nhau
• Sau khi phát hiện các điểm, vùng lỗi thì bấm delete để xoá hết các điểm notes chỉ vùng bị lỗi rồi mới tiến hành sửa lỗi.
• Sau khi sửa lỗi xong phải tiến hành làm sạch dữ liệu thừa (table>maitenance>pack table)
2. XÂY DỰNG BẢN ĐỒ TỪ BẢN ĐỒ GIẤY
Các thông tin cần quan tâm:
• Thông tin tổng quát về bản đồ: góc trên bên trái cho biết tên của khu vực mà bản đồ thể hiện; Góc trên bên trái cho biết số hiệu bản đồ, tên mảnh cắt,
• Thông tin chi tiết: tỷ lệ, nguồn thông tin, ghi chú, phép chiếu,…. mảnh ghép
Tên khu vực và Số hiệu bản đồ
Các ghi chú và chú thích
Các ghi chú và chú thích
CÁCH NHẬP BẢN ĐỒ GIẤY VÀO MÁY TÍNH
Scan bản đồ giấy bằng máy Scaner• Chuẩn bị bản đồ
• Máy Scan, máy tính
• Tổ chức file lưu ảnh theo logic, dễ nhớ, dễ tìm
• Trước khi lưu phải điều chỉnh độ phân giải của ảnh thích hợp
• Chỉnh sửa ảnh không nghiêng, không biến dạng…
Đăng nhập/khai báo ảnh vào MapInfo
Các bước thực hiện
• Open>file>file of type chọn Raster Image
• Chọn register > xuất hiện hộp thoại và khai báo theo tài liệu
Bài tập 03. Đăng nhập bản đồ
• Cho một ảnh bản đồ giấy đã được scan dưới dạng file ảnh *.jpg. Trong ../ngay 2
• Hãy đăng nhập mảnh bản đồ giấy vào MapInfo với các yêu cầu sau:– Units: meter– Projection:
• Category: Vietnam V 6.0• Category members: UTM Zone 49 N Meter (WGS
84)
• Thời gian 10 phút
Bài tập 04
• Cho một bản đồ hiện trạng có trong thư mục: ../ngay 2/bc1.tab
• Hãy tạo ra một lớp bản đồ có tên THH_Tr.tab với các trường dữ liệu: Maso, Hiện trạng, diện tích
• Vẽ các hiện trạng theo bản đồ đã cho.• Vẽ xong kiểm tra lại các lỗi đã vẽ
– Thời gian: 30 phút
Bài 3. Xây dựng CSDL cho bản đồ
1. Tạo và chỉnh sữa CSDL,2. Nhập dữ liệu trực tiếp vào
CSDL,3. Nhập dữ liệu thông qua Excel
1. Tạo và chỉnh sửa CSDL
• Mở tập tin có CSDL cần tạo và chỉnh sửa
• Vào menu table/main-tennace/table structure… xuất hiện họp thoại.
• Tại họp thoại này chỉnh sủa giống như khi tạo mới CSDL
2. Nhập trực tiếp dữ liệu thông qua cửa sổ Info Tool
• Click chuột vào biểu tưỡng “i” trên thanh công cụ Main
• Click chuột vào vùng cần nhập 1/2/3, xuất hiện cửa sổ Info Tool
• Nhập dữ liệu theo các trường dữ liệu
2. Nhập trực tiếp dữ liệu thông qua cửa sổ Browser
• Vào menu Windown/New browser windown (F2)
• Xuất hiện cửa sổ Browser
• Nhập dữ liệu theo các trường dữ liệu
Bài tập 05. Nhập dữ liệu trực tiếp vào CSDL
Mở tập tin THVUNG.* trong bài tập 01 sau đó
• Thêm vào một trường DL có tên: MAT_DO.
• Nhập DL AA, BB, CC, DD và EE vào trường dữ liệu MA_SO từ cửa sổ Info Tool (Nhập theo các đối tượng tuỳ ý).
• Nhập vào trường DL HIEN_TRANG với các hiện trạng (tự chọn) thông qua cửa sổ Browser.
• Lưu lại với tên file THBT05.tab trong ngày 4– Thời gian: 20 phút
3. Nhập dữ liệu thông qua Excel
• Tạo như file dữ liệu thông thường trong Excel
• Nhập các cột/hàng dữ liệu theo yêu cầu.• Lưu lại dưới hai dạng: *.xls và *.dbf.• Đóng hoàn toàn Excel.• Sau đó khởi động MapInfo để mở file cần
thiết.
Mở lớp dữ liệu từ *.xls/dbf
• Mở MapInfo > file of stype/*.xls > open xuất hiện họp thoại 1
• Chọn mục Other… xuất hiện họp thoại 2
• Sửa đường dẫn của vùng dữ liệu
• Chọn Use row… để đặt tên trường dữ liệu
• OK/
Các CSDL trong MapInfo
• DL thuộc tính có nguồn gốc từ *.xls không có đối tượng, không chỉnh sửa được trong MapInfo, chỉ dùng để cập nhật cho CSDL.
• DL thuộc tính có nguồn gốc từ *.dbf không có đối tượng, chỉnh sửa được, cập nhật cho CSDL.
• DL có nguồn gốc từ *.tab có đối tượng và chỉnh sửa được.
Bài tập 06. Nhập DL từ Excel
• Nhập bảng số liệu từ Excel với các cột dữ liệu: Maso, D_cm, H_m, Mat_do.
• Cột Maso nhập theo thứ tự từ AA, BB,…KK. Các cột khác nhập tùy ý.
• Lưu với tên files: *.xls và *.dbf trong ../ngày 4
• Chuyển hai file nói trên sang MapInfo.• Nhận xét sự khác nhau giữa chúng.
Cập nhật dữ liệu trong cùng lớp bản đồ
Table > Update column, xuất hiện hộp thoại, trong đó:
Table to Update: chọn lớp bản đồ muốn cập nhật
Get value from table: chọn cùng lớp như trên.
Nhập biểu thức hợp lệ: value, sum, …
Bài 4. Tính toán, phân tích & tìm kiếm trong CSDL.
1. Cập nhật, tính toán trên cùng 1 CSDL.2. Cập nhật dữ liệu từ hai CSDL khác
nhau – có đối tượng và không có đối tượng.
3. Tìm kiếm trong CSDL.
Các cập nhật/tính toán thường gặp
1. Trên cùng một layer
- Từ các field dữ liệu để cho ra field mới
- Từ các field dữ liệu + số hạng/hàm cho ra field mới
- Tình diện tích theo tiểu khu/phân trường
2. Tính toán từan1layer + CSDL
3. Tính toán từ 2 layer khác nhau:
- Gán giá trị các cột
- Dùng Intersect
Các dạng file cập nhật được với MapInfo
Cập nhật dữ liệu
+ Cập nhật từ Excel (*.xls, *.dbf)
* Cập nhật các file từ các phần mền khác
+ Cập nhật từ SPSS (*.dbf, 8.txt)
Các chú ý khi cập nhật
• Mã số cập nhật phải tương thích với các file dữ liệu
• Các số liệu trong cùng một trường dữ liệu phải đồng nhất
• Cập nhật dữ liệu không làm thay đổi vị trí của các đối tượng trong trường dữ liệu
• Số liệu cập nhật có thể từ hơn một trường dữ liệu cập nhật vào trong 1 trường dữ liệu
1. Cập nhật/tính toán trên cùng 1 CSDL
• Mở lớp dữ liệu cần cập nhật,• Vào menu Table/Update column, xuất hiện họp
thoại:
Họp thoại Expression khi chọn Assist
• Column: cột cần cập nhật• Operators: Giá trị logic• Functions: Các hàm chức năng
1. Cập nhật/tính toán trên cùng 1 CSDL
Trong đó:
Table to Update: chọn lớp cần cập nhật
Column to Udate: chọn cột cần cập nhật
Get value from table: Chọn lớp có DL để cập nhật
Value: Nhập giá trị, một biểu thức hay hàm toán học
Bài tập 07. Cập nhật DL trên cùng Layer
• Mở file THBT05.tab ở bài tập 04.
• Cập nhật vào cột MAT_DO một mật độ rừng trồng là 2200 cây/ha.
• Tạo thêm một trường DL có tên CAY_SONG (như bài tập 05).
• Cập nhật vào một CAY_SONG vừa tạo số cây bằng với giá trị ở cột MAT_DO trừ đi 200 cây nhân với cột DIEN_TICH
• Lưu lại với file THBT07.tab trong ../ngay 5
2. Cập nhật dữ liệu từ 2 CSDL
• Hai CSDL cập nhật được cho khi và chỉ khi có các giá trị tham chiếu giống nhau, thường là mã số,
• Mở hai CSDL cần cập nhật.• Vào menu Table/Update column,
xuất hiện họp thoại
Họp thoại này chỉ xuất hiện khi tên của Table to Update và Get Value From Table khác nhau. Khi tên giống nhau họp thoại sẽ giống như cập nhật trên cùng một CSDL
1. Cập nhật/tính toán trên cùng 1 CSDLTrong đó:
Table to Update: chọn lớp cần cập nhật
Column to Udate: chọn cột cần cập nhật
Get value from table: Chọn lớp có DL để cập nhật
Calculate: Có hai giá trị Value và Count
Of: Có thể tùy chọn hoặc nhập một biểu thức toán học.
Họp thoại Join
• Trong đó:– Where chọn cột DL để so sánh với cột khác của lớp
DL thứ hai.– Where object from table <TEN> của lớp cần cập
nhật tương tác với lớp thứ hai
Bài tập 08. Cập nhật DL giữa hai Layer• Mở file THBT07.tab ở bài tập 07 trong ../ngay 5• Tạo thêm cột TRU_LUONG.• Mở file THBT06.tab trong ../ngay 4• Cập nhật giá trị từ cột DIEN_TICH của file
THBT06.tab sang cột DIEN_TICH của file THBT07.tab.
• Tính giá trị của cột TRU_LUONG của file THBT07.tab dựa trên số cây sống của cột CAY_SONG của file THBT06.tab. Giả định tất cả các cây rừng đều có 0.25 m3.
• Lưu file THBT04 với tên file THBT07.tab trong ../ngay 6
3. Tìm kiếm trong CSDL
• Tìm kiếm một/nhiều giá trị thông quan sự kết hợp của nhiều trường dữ liệu– Kết hợp giữa các toán tử để cho ra kết quả là 1 hay
nhiều giá trị
• Tìm kiếm trong cơ sở dữ liệu để cho ra bảng số liệu theo yêu cầu– Kết hợp giữa các toán tử và việc chọn cột
• Tìm kiếm một thông số có liên quan trong CSDL nhưng không có trong CSDL– Dùng các hàm để kết xuất ra thông số liên quan
*. Tìm kiếm kết hợp giữa hai layer
3. Tìm kiếm trong CSDL
• Vào menu Query/SQL Select>
Bài tập 09. Tìm kiếm trong CSDL
• Mở file THBT08.tab trong ../ngay 5.• Tìm kiếm những khu vực có giá trị <10
và sắp xếp chúng theo MA_SO.• Lưu với tên file THBT09.tab và
THBT09.dbf trong ../ngay 6.• Thoát khỏi MapInfo và khởi động Excel
để xem kết quả của file THBT09.dbf
Bài 5. Kết xuất bản đồ
Tham khảo sách. Hướng dẫn trên máy
Kết xuất bản đồ chuyên đề
• Kết xuất dạng nền hiển thị
(link file word)
• Kết xuất dạng đồ thị
Xin chân thành cảm ơn!
Địa chỉ liên hệ:
Nguyễn Quốc Bình
Bộ môn NLKH - LNXH,
Khoa Lâm nghiệp
Đại Học Nông Lâm Tp. HCM
ĐTCQ: 08.896 3352
DĐ: 098 314 8912
Email: [email protected]