Bai giang mon banh keo
-
Upload
food-chemistry -
Category
Food
-
view
2.220 -
download
7
description
Transcript of Bai giang mon banh keo
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BÁNH KẸO
Nhâm Văn Điển
NỘI DUNG MÔN HỌCBài mở đầu
Phần I. Nguyên liệu sản xuất Bánh kẹo
Chương 1. Nguyên liệu chính
Chương 2. Nguyên liệu phụ và chất phụ gia
Phần II. Công nghệ sản xuất bánh
Chương 3. Công nghệ sản xuất bánh quy
Chương 4. Công nghệ sản xuất bánh mỳ
Chương 5. Công nghệ sản xuất một số sản phẩm bánh khác
Phần III. Công nghệ sản xuất kẹo
Chương 6. Công nghệ sản xuất kẹo cứng
Chương 7. Công nghệ sản xuất kẹo mềm
Chương 8. Công nghệ sản xuất kẹo dẻo
Chương 9. Công nghệ sản xuất kẹo Sôcôla
Chương 10. Công nghệ sản xuất một số loại kẹo đặc sản của Việt Nam
Tài liệu tham khảo1. Lê Ngọc Tú. Hoá sinh công nghiệp. NXB KHKT. 1998.
2. Lê Bạch Tuyết, Lưu Duẩn, Hà Văn Thuyết, Nguyễn Đình Thưởng, Nguyễn Duy Thịnh, Hoàng Đình Hoà…Các quá trình cơ bản trong công nghệ sản xuất thực phẩm. NXB GD. 1996.
3. Lê Ngọc Tú, Bùi Đức Hợi, Lưu Duẩn. Hoá học thực phẩm. NXB KHKT.2001.
4. Bùi Đức Hợi. Chế biến lương thực. 4 tập. NXB ĐHBK Hà Nội. 1985.
5. Bùi Đức Hợi, Nguyễn Thị Thanh. Kỹ thuật sản xuất bánh và kẹo. NXB Công nghiệp nhẹ.
6. Hồ Hữu Long. Kỹ thuật sản xuất kẹo. NXB KHKT. 1983
7. Biscuits, Cookies and Crackers. Peter Wade. Blackie academic and professional.
8. Biscuits manufacture. Peter R.Whiteley
9. Biscuit, cookie and cracker mannufacturing. Manal 1- 6.
Bài mở đầu1. Tổng quan về môn học2. Khái niệm về bánh kẹo
Bánh: ≥ 50% bột (Note: mì sợi, bún, miến…)Kẹo: ≥ 50% đường
3. Phân loạia. Phân loại bánhb. Phân loại kẹo
4. Các tiêu chuẩn quy định với sản phẩm bánh kẹoVới sản phẩm Bánh: TCVN 5909 – 1995 Với sản phẩm Kẹo: TCVN 5908 – 1995
5. Nhu cầu tiêu thụ Bánh kẹo ở một số nước
Bỉ & Anh: 11.33 Kg/nguời/nămĐức 9.42 ,,Mĩ 8.97 ,,Úc 7.22 ,,Pháp 6.67 ,,
Tình hình tiêu thụ ở Việt NamNăm 1980 0.34 Kg/nguời/nămNăm 1990 0.7 ,,Năm 2000 1.3 ,,Năm 2005 1.7 ,,
Bánh
Theo xuất xứ: Bánh Âu, Á…
Theo mùi vị: Vị (lạt, ngọt, mặn), Mùi (Cam, táo, dâu, cam….)
Mục đích sử dụng: dinh dưỡng, tráng miệng, ăn kiêng, chức năng
Căn cứ vào nguyên liệu chính: Bánh nếp, mì,...
Căn cứ vào đặc điểm công nghệ sản xuất:
Phân loại Bánh
Phương pháp gia nhiệt: hấp, rán, nướng..
Phương pháp tạo hình: ép, cắt, đúc..
Đối tượng nghiên cứu:
Bánh qui
Bánh mì
Bánh qui xốp
Bánh qui dai
Cấu trúc: dai, xốp, dòn
Kẹo
Dựa vào trạng thái: cứng (carramen), dẻo, mềm ([H2O] ≤ 3%, 10÷20%
Theo hương vị: Cam, chanh, táo, dâu
Mục đích sử dụng: dinh dưỡng, tráng miệng, ăn kiêng, chức năng
Căn cứ vào nguyên liệu chính: Bánh nếp, mì,...
Theo nguyên liệu
Phân loại Kẹo
Kẹo sữa: bơ, dưa..
Kẹo hoa quả
Kích thước
Loại < chủng < nhóm
Tinh dầu: cafe, soccolaNote:
Kẹo chanh < Kẹo cứng hoa quả < Kẹo cứng
NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT BÁNH KẸO
PHẦN I
CHƯƠNG I
NGUYÊN LIỆU CHÍNH
Nguyên liệu chính
Bột
Chất tạo ngọt
Bột mì
Bột năng
Các loại bột khác
Đường Saccarose
Đường chuyển hóa
Glucose
Fructose
Mật tinh bột
Mạch nha
Chương I. Nguyên liệu chính
Bột mì
Lúa mì Bột mìQuá trình chế biến
Trắng Đen
Cứng Mềm
Trắng Đen(Nghiền)
Nghiền phân loại Nghiền lẫn
Hảo hạng Hạng I Hạng II
( = 95 ÷ 98%)
( =70 ÷ 85%)
Hảo hạng
Hạng II
Hạng I
Một số hình ảnh về lúa mì
Một số hình ảnh về lúa mì
Một số hình ảnh về lúa mì
Bột mì
Bảng 1. Thành phần hóa học của Bột mì
Hạng bột
Thành phần hóa học của Bột mì tính theo % chất khô
Tinh bột
Đường chung
Cellulose Protit Chất béo Pentosan Tro
Hảo hạng
79.0 1.8 0.1 12.0 0.8 1.95 0.55
Hạng I 77.5 2.0 0.3 14.0 1.5 2.50 0.75
Hạng II 71.0 2.8 0.8 14.5 1.9 3.50 1.25
Thành phần hóa học của bột mì phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: thành phần hóa học của lúa mì, hạng bột,…..
Note: So sánh với bột gạo tẻ, bột gạo nếp, bột ngô, bột khoai, bột sắn…Nhận xét
1. Protit
Protit
Albumin
Globumin
Glutnin (Glutelin)
Gliadin (Prolamin)
5.7÷11.5%
5.7÷10.8%
34÷42%
40÷50%
Thường chiếm 20% Protit
Tan trong nướcBị hòa tan trong quá trình nhào bột
Thường chiếm 80% Protit
Không tan trong nước
Hút nước
Giữ bọt khí
Trương nở
Gọi chung là Gluten
Hàm lượng
Thành phần
Chiếm 8÷14% chất khô
Phụ thuộc vào giống lúa mì, khí hậu, thổ nhưỡng, hạng,…
Tạo chất dinh dưỡng
Tạo khung gluten
Bột mì
H2O
Nguyên liệu khác
Khối bột nhào
Protit
H2O
Các chất khác
Tinh bộtNhàoKhung Gluten
RửaGluten ướt
Khung Gluten
Phá vỡ hình dạng
W = 55÷60%
2. glucid (70÷75%)
Tinh bột
70÷80% glucid
Kích thước + độ nguyên vẹn
Thủy phân
(hạng cao hàm lượng tinh bột cao)
Khả năng hút nướccủa khối bột nhào
Tính rắn chắc của khối bột
Khả năng và tốc độ thủy phân
Sơ đồ thủy phân Tinh bột Dextrin Maltose
Xúc tácEnzyme
AxitGlucose
Dextrin
1÷5% glucidKN:
Hàm lượng: hạng bột
Tính chất
Amilodextrin (tím)Eritrodextrin (tím đỏ)
…......dextrin (hồng hồng nhạt)
Acrodextrin và Maltosedextrin (không màu đặc trưng)
(Chất keo)
2. glucid (70÷75%)
CelluloseKhối lượng 1500 gốc (G), không tan trong nước
% ↑ thì chất lượng bột ↓Hảo hạng: 0.1÷0.5%
Nghiền lẫn: 0.1÷0.5%
HemicelluloseCác mono
% khoảng 2÷8%, cơ thể không hấp thụ được
pentose (C5H8O4)Hexose (C5H10O5)
Không tan trong nước, nhưng tan trong kiềm, dễ thủy phân hơn Cellulose
Glucid dạng keo
ĐN: Là các pentosan hòa tan không hoàn toàn (chủ yếu trong nội nhũ của hạt)
Hàm lượng: 1÷2%
Trương nở Dịch keo ảnh hưởng đến t/c của khối bột nhào
Đường
Ảnh hưởng
Thành phần: Glucose, Fructose, Maltose…
Hàm lượng: 0.6÷1.8%
Tính hút nước
Tính trương nở
Quá trình lên men
Quá trình nướng
Protit, tinh bộtảnh
hưởng đến chất
lượng bánh
Câu hỏi về nhà ????
3. Lipit và các chất giống Lipit (0.4÷2%)
LipitNguồn gốc: Từ phôi và lá mầm
Hàm lượng: chứa 70÷80% lượng trên
Là nguyên nhân gây ôi khét
2 dạngTự do Gây ôi khét
Liên kết
Protit (P)
glucid (G)
Làm ↓ khả năng hút nước
a/h đến t/c Gluten
Các chất giống Lipit
Photphatit chủ yếu là Leuxithin
Sterin
Những Vitamin hòa tan trong chất béo
Sắc tố
Hoạt động bề mặt lớn
Khả năng tạo nhũ tương tốt
a/h đến t/c háo nước
Protit
Tinh bột
Các chất khác
Câu hỏi về nhà ????
Câu hỏi về nhà ????
4. Chất tro và các chất khác
Chất troThành phần: CaO, FeO, P2O5……
Hàm lượng: 0.7÷2.1%, Hàm lượng càng cao chất lượng càng thấp (chỉ tiêu đánh giá chất lượng bôt)
Các chất khác
Thành phần: chủ yếuVitamin nhóm B (B1, B2, B6..)
Vitmin PP…
Thành phần: chủ yếuamilasa
Proteasa
Vitamin
Hàm lượng: ↑ thì chất lượng bột ↓
Enzyme
Hàm lượng: ↑ thì chất lượng bột ↓
Đánh giá chất lượng bột
Các chỉ tiêu đánh giá
theo TCVN 4359-
86
Trạng thái vệ sinh
Mùi, vị
Hạng của bột
hàm lưọng chất tro, độ trắng, độ mịn, độ acid, hàm lượng Gluten ướt...
Xác định bằng hàm lượng cám (vỏ quả, hạt) có trong bột.
Hạng cao thì độ tro thấp
Độ mịn
Đặc trưng cho mức độ nghiền
Hạng cao thì độ mịn cao
ảnh hưởng
Giá trị thực phẩm
Quá trình keo hóa
t/c nướng bánh
Hàm lượng tạp chất Fe 3 (mg/Kg)
Độ ẩm Wbot 13 ÷ 13.5%
(Nội nhũ độ tro 0.4÷0.45%, vỏ 7÷8.5%)
Tốc độ trương nở của Protit, Tinh bột…
Khả năng hòa tan, hhả năng lên men..
Ảnh hưởng đến quá trình nhào bột
Đánh giá chất lượng bột
Các chỉ tiêu đánh giá
theo TCVN 4359-
86
Số lượng và chất lượng của Gluten
Thể hiện qua các bảng 2,3,4
Ảnh hưởng Tính nướng bánh
Tính chất của khối bột nhào
Độ acid của bột
Tồn tại do
Muối axit của photphat
Acid béo tự do
Các acid khác (lactic, acetic..)
Quá trình thủy phân trong bảo quản hạt, bột
Nồng độ Molan (0N)
Độ acid tổng sốGiá trị 3÷5 (0N), hay có pH = 5.8÷6.3
Độ trắng Màu trắng ngà Carotinotit
độ troTỷ lệ nghịch
% lớp alơrông
Không màu
Có độ tro cao
Hàm lượng vỏ (chứa nhiều sắc tố nội nhũ)
Bảng 2. Chỉ số chất lượng của bột mì
75% 80%
Độ tro % 0.8 1.0
Hàm lượng Gluten ướt % 27 28
Tỷ lệ trên sàng 29 mắt/cm2 - 0.5%
Tỷ lệ trên sàng 32 mắt/cm2 0.5% 3%
Tỷ lệ trên sàng 38 mắt/cm2 3.0% -
Tạp chất % 0.03% 0.03%
Tỷ lệ thu bộtChỉ tiêu
Bảng 3. Chỉ số chất lượng của bột mì trong sản xuất bánh mì
Hạng bột Độ tro
%
Độ lớnHàm lượng Gluten
%
Màu sắc% bột còn lại
trên rây
% bột lọt qua
rây
Thượng hạng
0.55 43/5* - 28 Trắng hoặc trắng ngà
Hạng I
0.75 35/2* 43/75* 30 Trắng hoặc trắng ngà
Nghiền lẫn 0.7 67/2* 38/30* 20 Trắng hoặc trắng ngà
* Tử số là số hiệu của rây, và mẫu số là % bột còn lại trên rây hoặc lọt qua rây
Bảng 4. Chỉ số chất lượng của bột mì trong sản xuất Mì sợi
Hạng bột Độ tro
Độ lớnHàm lượng Gluten
%
Màu sắc% bột còn lại
trên rây
% bột lọt qua
rây
Thượng hạng
0.75 140/3* 27/2* 32 Hơi vàng
Hạng I
1.10 19/3* 43/35* 32 Hơi vàng nhạt
Hạng II
1.80 27/2* 38/60* 25 Hơi vàng
* Tử số là số hiệu của rây, và mẫu số là % bột còn lại trên rây hoặc lọt qua rây
Tính chất
nướng bánh
của bột mì
Lực nở của bột mì
ĐN: Là khả năng tạo khung Gluten hoặc tạo khối bột nhào với những tính chất xác định.Do hệ Protein-Protease quyết định
Bột mì mạnh
Hàm lượng Guluten caoKhả năng hút nước lớn Bột
nhào
Đàn hồiDễ gia công cơ học
Khả năng sinh đường và tạo khí
Hàm lượng đườngChất lượng bánh: độ ngọt, màu sắc...Tạo CO2 (lên men)Tạo màu sắc, mùi, vị (Cramen, Melanoidin..)
(Hàm lượng đường trong bột mì khoảng 2÷3%, với bánh mì yêu cầu là 5.5÷6%, do khả năng đường hóa của bột khi chuẩn bị bột nhào.Bột mì hạng cao có khả năng sinh đường hơn hạng thap, nói chung bánh mì làm tử bột mì có khả năng sinh đường kém có thể tích nhỏ và màu sắc vỏ bánh kém..)
Khả năng tạo khí
Đặc trưng bằng lượng CO2 trong 1đv thời gian của 1đv bột nhào được nhào trong 5h, thường dùng đv VCO2
Hàm lượng đường và khả năng sinh đường của bột
Cách xác định PP xđ dựa trên những t/c lý học of Gluten ướt hoặc của bn.
Cơ sở SX thường đánh giá theo chất lượng của Gluten ướt
Các loại bột khác
Bột khác
Mục đích sử dụng
Giảm giá thành
Cải tiến kỹ thuật, đổi mới công nghệ.
Đa dạng hóa sản phẩm, phù hợp thị hiếu
Yêu cầu với bột thay thế
Tạo Gel tốt với bột mì
Tỷ lệ Gluten, amylopectin
VDBột mạnh Bột yếu
Bột năng
Bột yếu Bột mạnhVitamin C
Những yêu cầu cụ thể của bột năng như bảng dưới
Bảng 5. Yêu cầu của bột năng
Chỉ tiêu Hàm lượng Chỉ tiêu Hàm lượng
Mầu sắc Trắng sáng Hàm lượng tro 0.4%
Mùi vị Không có mùi vị lạ Hàm lượng chất xơ 0.15%
Hàm lượng tinh bột 85.5% Hàm lượng Fe 5mg/100gbột
Độ ẩm 12% Tạp chất, sâu mọt Không có
Bảo quản bột
Bảo quản bột
Những biểu hiện suy giảm chất lượng của bột
Vón cục do hút nước
Ôi khét do oxy hóa chất béo
Do vi sinh vật
Những yêu cầu của kho bảo quản
Wkk 85%, thoáng mát ωkk = 3÷4 m/s
T0 của kho bảo quản = 15250CKho chống dột, chống ẩm...
Sắp xếp hợp lý
Xếp bột theo từng dãy, khoảng cách tổi thiểu 2 dãy là 1m.
Đặt bột trên kệ, cách mặt đất 0.5÷0.7 (m)
Chồng bột không cao quá 2 (m).
Thường xuyên kiểm tra kho bảo quản, mùi, sâu bọ.
Đường Saccarose (C11H22O11)
Đường Sac
Đặc điểm tính chất
Mpt = 342, d = 1.588 (g/cm3), t0nc = 185(0C), φ = 66.5 độ.
Háo nước, hút nước khi Wkk 90%
Rất dễ hòa tan, có khả năng hòa tan
Tăng theo t0
a/h bởi các chất khác, G, F, MTB...
C11H22O11 + H2O C6H12O6 C6H12O6+
Bị thủy phân trong mt axit, Enzyme
Enzyme
H+
Glucose Frutose
Bị phân hủy bởi nhiêt độ, khi t 1800C (pư Cramem)
Các yêu cầu kỹ thuật, thể hiện ở bảng 6
Bảng 6. Yêu cầu kỹ thuật với đường Saccarose trong sản xuất Bánh kẹo
Chỉ tiêu Hàm lượng Chỉ tiêu Hàm lượng
Hàm lượng Saccarose 99.7% Hàm lượng tro 0.15%
Hàm lượng đường khử 0.15% pH 7
Hàm lượng nước 0.05% Màu sắc Trắng tinh
Đường Glucose, và Đường Fructose
Đường Glucose
và đường
Fructose
Đường Glucose
Ở dạng dung dịch thì háo nước hơn dạng tinh thểDễ tan trong nước và độ tan tăng theo nhiệt độ
Hút ẩmDạng tinh thể ít háo nướchút ẩm khi Wkk 85%
Glucose
Rất khó kết tinh so với các đường khác
Khả năng hút ẩm tăng khi gia nhiệt
Aldehit,các hydroxylmetyl Frucfuron, chất màu
Các chất màu sẫm hơn
bị phân hủy bởi t0
H+
OH¯
Đường Fructose
Hút ẩmRất dễ hút ẩm
Khi Wkk 40%
Rễ hòa tan
Nhạy cảm với nhiệt độ, tạo ra sản phẩm xẫm mầu
Sự có mặt của Fructose làm cho sản phẩm bánh kẹo tăng khả năng hút ẩm, hạn chế thời gian sử dụng, tăng độ dẻo của bánh sản phẩm, khó định hình do đó nghiên cứu sử dụng ỏ hàm lượng hợp lý
Đường chuyển hóa
Đường chuyển
hóa
ĐN
Đường nghịch đảo: là sản phẩm thủy phân đường Saccarose dưới tác dụng của H+, hoặc Enzyme (Saccarosae or investase) theo phương trình:
Đường chuyển hóa: là đường nghịch đảo khi tỉ lệ Glucose và Fructose là 1:1. Do đó khi thủy phân hoàn toàn Sac ta thu được đường chuyển hóa
C11H22O11 + H2O C6H12O6 C6H12O6+Enzyme
H+
Glucose Frutose
Ưu nhược điểm khi dùng đường chuyển hóa trong sx kẹo
Ưu điểm
Chủ động trong sản xuất
Chủ động nguyên liệu
Thực hiện và chủ động được công nghệ
Độ nhớt thấpÍt bọt
Dễ khuấy trộn
Kẹo sản phẩm có chất lượng cao
Nhược điểm: hàm lượng đường khu cao kẹo dễ bị chảy tiêu thụ ngay
Mật tinh bột
Mật Tinh Bột
ĐN: là sản phẩm thủy phân tinh bột không hoàn toàn bằng axit hoặc enzyme
(C6H12O5)n + nH2O H+Glucose + Maltose + Dextrin
Mật tinh bột
Enzyme
Thành phần của MTB, gồm Glucose, Maltose và Dextrin ngoài ra còn chứa một số thành phần khác như: Tinh bột chưa thủy phân, Fructose do chuyển hóa từ Glucose, Saccarose, và các Dextrin khác nhau...
Vai trò của MTB trong sản xuất bánh kẹo
Làm chất chống kết tinh rất hiệu quả
Glucose làm tăng
Khả năng hòa tan
Lượng đưởng khử
Tính hút ẩm
Khống chế hàm lượng đường khử 15%
Maltose
Độ ngọt Saccarose
Ít a/h đến độ hòa tan của Saccarose lớn
Dextrin
lớnChống kết tinh tốtDẻo, dínhNgăn cản truyền nhiệt
khả năng ket tinh lai của Sac
Giảm độ ngọt
Làm tăng hàm lượng đường tổng số
Làm tăng chất lượng sản phẩm: cải thiện độ cứng, dòn,trong, ngọt...
Mật tinh bộtQuy trình sản xuất Mật tinh bột bằng acid
Tinh bột
Dịch hóa (25÷28 Bx)
Đường hóa
Trung hòa
Tẩy màu
Lọc
Cô đặc
Mật tinh bột
(80 Bx)
Than hoạt tính
Na2CO3
HCl, t0
Bã lọc
% đường khử
37%
0
Đường hóaNhiệt độpHThời gian
Mật tinh bột
Một số chỉ tiêu của Mật tinh bột
Mức độ đường hóa
ĐN: là hàm lượng đường khử (tính theo Glucose) trong MTB
3 mức độ
Thấp: G(10÷11%), M(11÷12%), D(78÷79%)
Trung bình: G(20÷21%), M(21÷22%), D(55÷57%)
Cao: G(40÷41%), M(41÷42%), D(15÷16%)
a/h: mức độ cao hàm lượng đường khử cao độ ngọt tăng & độ dẻo tang
Độ axit của bột
ĐN: độ acid của MTB là số ml dd NaOH 0.1N trung hòa vừa đủ 100 gram chất khô trong Mật tinh bột.
Giá trị thường = 25÷27, nếu cao ả/h đến khả năng chuyển hóa của Saccarose
Mạch nha
Mạch nha
ĐN: là sản phẩm thủy phân tinh bột nhờ Enzyme β-amilase
Thành phần chính là Maltose (80÷85%)Nguồn thu Enzyme từ thóc mầm hoặc từ vi sinh vật
Quy trình sản xuất Mạch nha từ bột gạo nếp
Bột gạo nếp
Dịch hóa (15÷16 Bx)
Đường hóa
Lọc
Cô đặc
Mạch nha
(80 Bx)
Enzyme
Bã lọc
(320C,48h)
CHƯƠNG II
NGUYÊN LIỆU PHỤ
2.1. sữa
Sữa
Mục đíchTạo hương vị thơm ngon cho sản phẩmTạo độ xốp cho bánhTạo độ mềm cho kẹoNâng cao giá trị dinh dưỡng cho sản phẩm bánh kẹo
Dạng sử dụng: tươi, đặc (có hoắc không đường), bộtCác tiêu chuẩn với nguyên liệu sữa bảng 7
Bảng 7. Các tiêu chuẩn với nguyên liệu sữa
Sữa tươi Sữa đặc Sữa bột
Chỉ tiêu Hàm lượng % Chỉ tiêu Hàm lượng Chỉ tiêu Hàm lượng %
Protit 3.3 Protit 8.8÷8.9% Protit 26.5
Lipit 3.7 Độ ẩm 26.5% Độ ẩm 3.5
Nước 87 Độ acid 48 Lactose 38.5
Lactose 4.7 Saccarose 40÷44.5% Khoáng 6.5
Khoáng 0.7 Cu 5.10-6%
Hợp chất N2
• Casein• Albumin• Globumin
3.3
2.7
0.4
0.2
Sn 10-4%
Pb 2.10-6%
2.2. Trứng
Trứng
Mục đíchTạo hương vị thơm ngon cho sản phẩmTạo độ xốp, chứa Albumin có khả năng tạo và giữ bọt khíTạo màu vàng cho bánhNâng cao giá trị dinh dưỡng cho sản phẩm bánh kẹo
Dạng sử dụng: tươi, lạnh, bột
Các tiêu chuẩn
Trứng tươi: nguyên vẹn, không lẫn tạp chất, màu sác đồng đều, khi soi thì trong suốt, màu hồng nhạt, có 1 chấm hồng ở trong, khi lắc không kêu, chìm trong dd NaCl 10%. Trứng bảo quản lâu: vỏ khô hơn, khi soi có mầu đỏ, có vết lẵn trong túi khí, khi lắc nhẹ thì kêu, khi bỏ trong dd NaCl 10% thì lơ lửng, khi đập ra có mùi hôi nhẹ. Trong SXBK tuyệt đối không dùng trứng đã bị hỏng (khi lắc kêu, khi soi đục, khi đập ra có mùi chua, thối (H2S) hoặc có mùi mốc
Trứng lạnh
ĐN: là khối trứng được đánh đều lòng trắng, lòng đỏ được làm lạnh đến -230C, có thể bổ sung đường hoặc không
Yêu cầu: W 75%, Hàm lượng Protit ≈ 10%, Hàm lượng chất béo ≈ 10%, độ acid ≈ 15, không lẫn tạp chất, và khi tan băng không có mùi vị lạ.
Bột trứng
ĐN: là sản phẩm của qúa trình sấy trứng tươi.Các dạng bột trứng: Bột lòng đỏ, bột lòng trắng, bột trứng nguyên (gồm cả lỏng trắng, đỏ)
Yêu cầu với bột trứng tại bảng 8.
2.2. Trứng
Bảng 8. Các tiêu chuẩn với nguyên liệu bột trứng
Chỉ tiêu Bột lòng đỏ Bột lòng trắng Bột trứng nguyên
W 5% 9% 9%
Protit 45%
Lipit 50% 1% 35%
Độ tan 50% 90% 85%
Độ tro 5% 4%
Độ acid 35% Kiềm 10%
Màu Vàng da cam Trắng ngà Vàng xám
Trứng tươi
Kiểm tra, lựa chọn
(22÷25 Bx)
Loại vỏ
Đánh trộn đều
Say
Bột trứng
(40 Bx)Cô đặc
2.3. Chất béo
Chất béo
Mục đíchTạo hương vị thơm ngon cho sản phẩmTạo độ dòn, xốp.Làm chất chống dính khi tạo hìnhNâng cao giá trị dinh dưỡng,tăng độ sinh năng lượng
Dạng sử dụng: dầu thực vật, mỡ động vật, bơ..
Dầu thực vậtChảy dầuDễ bị oxy hóa
Các chỉ tiêu, thể hiện ở bảng 9
Bảng 9. Các tiêu chuẩn với nguyên liệu Dầu thực vật
Chỉ tiêu Dầu cacao Dầu dừa Dầu hướng dương
Tnc (0C) 3236 2028 3040
tdd (0C) 2227 1415 1618
Khối lượng riêng (g/cm3) 0.92 0.9250.926 0.9210.931
Chỉ số acid 11.5 - -
Chỉ số Iốt 3.43.6 510 119144
Chỉ số xà phòng hóa 192 200 192 200 182194
Màu Vàng nhạt Trắng ở 150C -
Mùi vị Thơm dễ chựu - -
2.3. Chất béo
Bơ
ĐN: Tồn tại dưới dạng nhũ tương.
Thành phần: Chất béo 83%, Protit = 11%, Khoáng = 0.2%, W = 15.2%
Nhiệt độ nóng chảy, bảo quản: T0nc= 30÷350C, T0
dd= 15÷250C, T0bq= -10÷-120C
Chất béo được Hydrogen hóa
CnH2nCOOH + H2 CnH2n+1COOH
CnH2n-1COOH + 2H2 CnH2n+1COOHPt
Dạng sử dụng
Margaring
Shorterning
T0nc= 40÷500C
Hàm lượng chất béo 80%Đưa trực tiếp vào sản xuất Bánh kẹo
T0nc= 40÷450C
Hàm lượng chất béo 90%Dùng chủ yếu để rán, chiên
(T0dd= cao)
BơTồn tại dưới dạng nhũ tương.
MỡT0
dd= thấpT0
nc= cao
Dầu TV
Nhũ hóa, hoạt động bề mặt
Tạo lớp dầu dinh, biến mùi, giảm giá trị cảm quan
T0nc= thấp, T0dd= thấp
Dầu hướng dương, dầu bông, dầu lạc, dầu socola..
Chất phụ gia
Chất phụ gia tạo cấu trúc: Polysaccarit (peptin), Polypeptit (Gelatin..), Protein (Albumin..), Tinh bột (tinh thể + biến tính), Agar-agar, Aalginat, carrageenan..
Chất phụ gia
Chất tạo mùi: tinh dầu (hương táo, chanh, dâu, cam..), Ester tổng hợp...
Chất tạo vị: NaCl, đường…
Các acid thực phẩm như: acid citric, tactric, malic...
Chất tạo màu:
Tự nhiên
Tổng hợp
Nhóm A:
Nhóm B:
Nhóm C:
Yêu cầu
Không có độc tínhSản phẩm chuyển hóa khong có độc tính
Có tính đồng hóa cao
Độ tinh khiết 60%, còn lại là chất màu không gây độc
Chất tạo xốp, nở
PP sinh học: dùng VSV CO2 xốp nởLên men
PP học
NaHCO3: làm biến tính tinh bột tạo màu vàng tuoi
2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 +H2Ot0
(NH4)2CO3 NH3 + CO2 +H2Ot0Pt
Chất nhũ hóa: là chất làm tăng độ liên kết, gồm các photphatit thực phẩm (leuxithin)
Chất tạo độ bóng và trợ giúp tạo hình: như Paraphin, sáp ong, sap cá voi...
(NH4)2CO3: tạo NH3 gây mùi
Chất chống oxy hóa
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BÁNH
PHẦN II
CHƯƠNG III
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BÁNH QUY
4.1. Quy trình công nghệ
Bột mì
Bột năng
Nguyên liệu phụ
(Đường, trứng, sữa, bơ, muối…)
Sơ chế Nhào bột Ép tạo hình Nướng
Cán Cắt tạo hìnhVụn
Làm nguộiPhân loạiBao góiSản phẩm
Thức ăn gia súc
Nghiền
4.2. Giải thích quy trình
4.2.1.Sơ chế nguyên liệu
4.2.2.Nhào bột
4.2.3. Tạo hình
4.2.4. Nướng bánh
4.2.5. Hoàn thiện sản phẩm
4.2.6. Bao gói và bảo quản
4.2.7. Một số tính toán trong sản xuất bánh quy
Sơ chế nguyên liệu
Bột mì
Bột năngBột nguyên liệu
Sàng rây Mục đích
Trạng thái thích hợp hơn
Loại tạp chất (đất, cát, sâu, mọt, vón cục…)
Đường Đường sạch Bột đườngSàng rây
Tạp chất, vón cục
Nghiền nhỏ
Máy nghiền
Sử dụng
(d = 12 ÷ 100 m)
Chất béo
(thường dùng shorterning)
Gia nhiệt đến nhiệt độ
bắt đầu nóng chảyDung dịch chất béo
Sử dụng
Bảo quản(nhũ hóa tốt)
Bảo quản
Dễ hòa tan[ ] cao
Không được tinh thể
T gia nhiệt < tnc rắn không đồng đều
T gia nhiệt > tnc rắn không đồng đều
Thuốc nở
(tinh thể)
Rây Hạt nhỏ
d = 1÷1.5mmTạp chất, vón cục
Bột TNNghiền nhỏ
Rây d = 20÷50 m
+ H2O
T0 = 25÷300C
Dung dịch
Nhào bột
Bảo quản Phụ gia (nếu cần)
(Phân bố đồng đều)
Trứng tươi Dịch trứng
Lòng trắng
Lòng đỏ
Hỗn hợp
Dung dịch đồng đềuĐánh trộn
Bảo quản
≤ 2h
Sử dụng
Bột trứng Dung dịch đồng nhất+ H2O
T0 = 25÷450C
(Biến tính protein, protease)[ CK] = 70÷75%
Thuốc nở
Trứng
Trứng tươi
Bột trứng
Sữa
Sữa tươi
Sữa đặc
Sữa bột
Kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng
Thành phần hóa họcBảo quản Sử dụng
(Sữa tươi ≤ 30 phút)
Kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng
Thành phần hóa họcHòa tan
+ H2O
T0 = 25÷300CDung dịch
[ CK] = 25÷30%
Bảo quảnSử dụng
Vani (Valinin) Dung dịch
[ CK] = 45÷50%
Ethanol
T0 = 45÷500C
Trộn với Saccarose
Tỉ lệ vani/đg = 1/12.5Bảo quản
Sử dụng
Nhào bột
ĐN: là quá trình phối trộn bột mì + nguyên liệu phụ + H2O + các chất khác Khối bột nhào dưới tác dụng cơ học
Yêu cầu của khối bột
nhào
Có Wbn thích hợpProtein, tinh bột.. hút nước trương nởTạo hình, nướng, cán..
Hòa tan các chất cần hòa tan như đường, sữa, thuốc nở...
ThườngQuy xốp: Wbn = 16÷20%Quy dai: Wbn = 20÷26%
(tính toán lượng nước đưa vào)
Khối bột phải đồng nhất
T0 nước sử dụng
Dễ hòa tanT0 = 40÷450C
Không làm biến đổi các hợp chất
Khả năng đảo trộn
Phương pháp đảo trộn
Thiết bị đảo trộn
Thời gian đảo trộn
Khả năng hòa tan của các chất, kích thước...
Thứ tự nhào bột: Sac + muối + chất béo + trứng + sữa + tinh dầu + nguyên liệu phụ (MTB, đường chuyển hóa, mật ong) Khối đồng nhất + ½ bột mì + thuốc nở + bột thay thế + ½ bột mì còn lại
Thời gian nhào bột
Yêu cầu về chất lượng khối bột nhào
Bánh quy dai+ Không bị đứt, nứt khi cán+ Dẻo đàn hồi, ít bọt khí và bọt khí phải rất mịnBánh quy xốp+ Dẻo, tơi (độ đàn hồi thấp)+ Bọt khí vừa phải và mịn+ Thường Wbn(dai) > Wbn(xốp)
Sự hình thành khối bột nhào
Vai trò chínhProtein
Tinh bột Chúng
là
h/c cao phân tử: Mpt = vài chục ÷ vài trăm nghìn đv CƯa nước, không tan trong nước, dễ hút nước và trương nở Giữ được một lượng nước lớn
Lý thuyết liên kết
Pha I
Nhóm háo nước Sonvat hóa(Trong và ngoài)
+ H2OTỏa nhiệt
H2O ở trạng thái liên kết
Liên kết hóa học yếu
V tăg ít (không đáng kể)
Lượng nước liên kết = 30÷35%
Pha II
Động lực
(P thẩm thấu)
Cấu trúc bậc cao của proteinCấu trúc của hạt tinh bột
Cấu tạo của protein: -Gliadin < -Gliadin<Glutenin
Protein bị peptyl hóa tạo phân tử thấp
Nhỏ trong, lớn ngoài
Không tỏa nhiệtKhông phải là liên kết hóa học
Tương tác lực tĩnh điện
V tăng mạnh 200% so với thể tích ban đầu
Nhiệt độT0 = 25÷400C: hydrat hóa chủ yếu ở protit
T0 = 55÷600C: hydrat hóa chủ yếu ở tinh bột
Lấy = ethanol 40%
Các yếu tố ảnh hưởng
Các yếu tố ảnh
hưởng
Nguyên liệu
a/h của bột mì
a/h của đường
a/h của chất béo
a/h của trứnga/h của thuốc nở
a/h của các thành phần khác
Công nghệ
a/h của chế độ nhào
a/h của phương pháp nhào
a/h của thiết bị nhào
a/h của các yếu tố công nghệ khác
Các yếu tố khác
Ảnh hưởng
của bột mì
Chất lượng của
Gluten
Số lượng của Gluten
Tỉ lệ lấy bột
Độ mịn của bột
Khả năng hút nước, trương nở
Khả năng tạo khung, độ bền và độ vững chắc của khung Gluten
VDBột mạnh Bột yếu
Bột năng
Bột yếu Bột mạnhVitamin C
Thời gian hình thành khung gluten (thấp ngắn để thỉ )
Khả năng liên kiết với các thành phần khác (glucid, protein ≠…)
Khả năng giữ bọt khí độ xốp
a/h đến chất lượng bánh
Ảnh hưởng của bột mì
a/h đến độ ẩm của bột (Wbột 1% khả năng hút nước của bột 1.8÷1.9%) thường Wbột =27÷30%)
Thời gian nhào (cao dài)
Điều chỉnh chất lượng
Khả năng hút nước lượng nước đưa vào nhào bột
a/h đến khả năng hút nước (cao thì càng cao)
Tỉ lệ cám, tạp chất… a/h đến S bề mặt (S mịn )
Tốc độ hút nước và trương nở
Mức độ hút nước (mịn > thô)
Ảnh hưởng
của đưởng
a/h đến khả
năng hút nước
của khối bột nhào
Dùng để kiểm soát khả năng hút nước của bột nhào: nếu [đg]
[đg] thì khả năng hút nước của protit, tinh bột… bột nhào nhão.
Nếu [đg] 1% thì khả năng hút nước của bột nhào 0.6%
a/h đến P dư của khối bôt nhào: Pdư = PT - PN
PN Pdư hút nước
Ảnh hưởng của đường
Khả năng trương nở H2O tự do bột nhào nhão, dính
liên kết pr – H2O, tinh bột - H2O (nước liên kết)
Bột nhào bánh quy xốp
PT: là áp suất thẩm thấu của các thành phẩm bên trong hạt bột PN: là áp suất thẩm thấu của các thành phẩm chất tan bên ngoài hạt bột (albumin, Globulin, đường, các chất hòa tan khác)
VD:
Wbn nhỏ = 16÷22%
[đg] lớn = 28÷35%
Thời gian nhào ngắn
a/h đến trạng thái vật lý
Mềm
Nhớt Khối bột nhào
nhão, dính
Cán, tạo hình (khuôn)
Khay nướng
Kích thước hạt đường nhỏ
Bột nhào bánh quy daiWbn cao = 22÷25%
[đg] thấp hơn = 24÷30%
Thời gian nhào dài
Kích thước hạt đường có thể lớn hơn
Bánh mì: lên men CO2, Carramen… [đg] cao
Tạo màu, mùi: Carramen, Melanoidin..
Ảnh hưởng
của chất béo
a/h đến độ dẻo
Có a/h tốt hay xấu còn phụ thuộc vào
Khả năng liên kết giữa các phần tử (liên kết ưa béo or không)
Khi hàm lượng tăng (ở trong giới hạn) độ dẻo, xốp
Khả năng giữ bọt khí độ xốp
Ảnh hưởng của chất béo
Mức độ phân tán đồng đều
Thành phần chất béo:
Tạo màng mỏngBao trùm
Bôi trơnHạt bột giữ được bọt khí độ xốp
Tạo màng mỏngCao Pdư khả năng hút nước, trương nở
Thấp bột nhào khô, dời, bánh mau xẹp
Tốt chất lượng bột nhào tốt nhũ hóa
Làm nhỏ hạt chất béo
độ bền hạt chất béo
Phân bố đồng đều
Chất nhũ hóa thường dùng
DiglixerinStrerin của sorbat
Photphatit thực phẩm (chủ yếu là leuxithin)
Ảnh hưởng
của chất béo
Sinh học
Hóa học
Protit
Đường: (G, F, M, D…)
Tinh bột
Ảnh hưởng của thuốc nở
(NH4)2CO3
NaHCO3
Các chất khác
Sinh trưởng và phát triển
của VSV
- Khí: CO2, NH3…
- Chất dễ bị nhiệt phân tạo khí
- Chất dễ bay hơi bởi nhiệt độ
Xốp
T0 , Q
Khí: NH3, H2O màu vàng, vị khai
Khí: CO2, H2O, màu vàng tươi, vị thơm ngon
Hỗn hợp NaHCO3 và (NH4)2CO3
Hàm lượng: 0.3÷0.5% bột mì
Bột nhào xốp 0,4% NaHCO3 + 0,05%(NH4)2CO3
Bột nhào dai 0,7% NaHCO3 + 0,08%(NH4)2CO3
(So với bột mì)
(So với bột mì)Bánh quy 85÷90% NaHCO3 + 10÷15%(NH4)2CO3
Ảnh hưởng
của bột mì
Tinh bột
Mật tinh bột và đường chuyển hóa
Trứng
Sữa
Cho bột nhào dẻo ( hàm lượng Ap), tơi, xốp
Trong nướng
Dùng ở hàm lượng thích hợp
Tăng độ mềm, tơi, xốp
Ảnh hưởng của nguyên liệu khác
Đường chuyển hóa caramen hóa tạo màu cho bánh
Tăng tính háo nước của bột
Tăng chất lượng, tăng hàm lượng chất dễ hấp thụ
Lòng trắng
Tăng chất lượng, tăng hàm lượng chất dễ hấp thụ
Tăng độ tơi, dòn…(do có chứa chất béo mà gluten dễ liên kết)
Dextrin: tăng độ nhẵn, bóng (đb quy dai)
Nhiều bánh quá dòn, dễ gãy
[ ] = 13÷15%
MTB dùng trong bánh quy dai, hàm lượng ≤ 2% nếu quá lớn thì nhớt, dính a/h đến công đoạn khác
Albumin tạo bọt, khí tạo xốp
Buxithin là chất nhũ hóa tốt
Caroten tạo màu vàng tuơi
Hàm lượngXốp: 4.5÷5% bột mì
Dai: 3÷3.5% bột mì
Độ ẩm của khối bột
nhào
Yêu cầu của khối bột nhào
a/h của độ ẩm
Các yếu tố a/h đến Wbn
Lượng nước đưa vào
Hòa tan các chất hòa tan (đường, bột nở…)
Có Wbn thích hợp (thùy thuộc vào từng sản phẩm)
Phải đồng nhất (các phần tử phân bố đồng đều)
Tốc độ hình thành khối bột nhào W cao thì nhào giảm
Độ ẩm của khối bột nhào
Khả năng hút nước và trương nở các chất
Lượng nước đưa vào
Khả năng hút nước của nguyên liệu
Wbn, thì lượng nước đưa vào
Loại sản phẩm (xốp < dai…)
a/h đến công nghệ: nhào, nướng, cán tạo, tạo hình
Sản phẩm (xốp Wbn = 16÷22%, dai Wbn = 22÷25%, ),
Công nghệ
Hạng của bột (hạng cao thì Wbn thấp)
Khả năng hút nước của nguyên liệu
Độ ẩm của nguyên liệu
Các yếu tố khác
Xác định lượng nước đưa vào
cbnOH mmm 2 với
bn
CKbn W
mm
100
100.
Trong đó:
OHm2
: Là lượng nước đưa vào trong một mẻ (Kg)
mbn: Là khối lượng khối bột nhào trong một mẻ (Kg)
mc: Tổng nguyên liệu của một mẻ nhào (Kg)
mCK: Lượng chất khô có trong nguyên liệu (Kg)
Wbn: Độ ẩm của khối bột nhào (%)
Bài tập: Tính lượng nước cần thiết để nhào bột có công thức sau: cho Wbn = 21%
Bột mì: 100 (Kg), W = 12%, Muối ăn: 0,625 (Kg), W = 6%
Bột năng: 25 (Kg), W = 12% (NH4)2CO3 0,065 (Kg), W = 16%
Đường: 31,25 (Kg), W = 0,05% NaHCO3 0,65 (Kg), W = 16%
Sữa bột: 1,25 (Kg), W = 12% Bánh hồi lưu: 6 (Kg) W = 4%
Shortening: 20 (Kg), W = 2% Hương liệu: 0,1 (Kg), W = 0%
Trứng tươi: 33,75 (Kg), W = 12%
Nhiệt độ của nước đưa vào
T0 nước ( t0 khối bột nhào)
a/h đến tính chất lý hóa của bột
Khả năng hút nước, trương nở
Khả năng tạo gel
Khả năng tạo hồ hóa tinh bột
Hòa tan các chấtHoạt động của enzyme
a/h đến tính chất lý hóa của bột
Nhiệt độ nguyên liệu vào
T0 của nước
Biến đổi các thành phần
Ma sát các phân tử
Môi trường xung quanh
Lý học: hòa tan, hút nước (pha I)Hóa học: phân hủy thuốc nở…
Điều chỉnh nhiệt độ khối bột nhào
Điều chỉnh nhiệt độ nguyên liệu vào
Điều chỉnh nhiệt độ nước đưa vào
Điều chỉnh nhiệt độ môi trường nhào bột
Thời gian nhào bột
Là một trong những thông số quan trọng trong quá trình nhào bột
a/h đến
Các yếu tố a/h đến nhào
t/c lý hóa của khối bột nhào
Thời gian nhào
Mức độ hút nước, trương nở Gluten, tinh bột…
Nguyên liệu: (hàm lượng, chất lượng gluten, độ ẩm của nguyên liệu, tỉ lệ các thành phần nguyên liệu…)
Công nghệ, thiết bị: (phương pháp, nhiệt độ nhào, thiết bị nằm ngang, dứng, liên tục, gián đoạn, kiểu cánh khuấy…
Độ bền của khung Gluten đã được tạo hình
Khả năng đảo trộn (mạnh, đồng đều…)
Yêu cầu của sản phẩm
Các yếu tố khác….
Sự phân bố đồng đều các thành phần nguyên liệu
Mức độ hòa tan các thành phần chất hòa tan (nhất là đường, muối, thuốc nở…)
Dai > xốp
dai = 40 ÷65 phút
xốp (đông) = 20 ÷25 phút
xốp (hè) = 20 ÷25 phút
Thiết bị nhào
Thiết bị nhào gián đoạn
Nguyên liệu
Giá đỡ
Trục quay
Cánh khuấy
Ưu điểm + Đơn giản, dễ chế tạo
+ Thao tác dễ, đầu tư thấp
Nhược điểm
Nước + đường + muối + chất béo + trứng + nguyên liệu phụ (đường chuyển hóa, MTB..) + sữa + tinh dầu… Khuấy trộn đều trong trong thời gian ( = 2÷3 phút) rồi + ½ bột mì sau đó nhào đồng nhất rồi + thuốc nở đánh trộn trong thời gian ( = 4÷5 phút) rồi + bột thay thế và + ½ bột mì còn lại, tiến hành nhào tiếp trong thời gian ( = 15÷50 phút)
+ Chất lượng không ổn định
Thứ tự nhào bột
+ NS thấp, cơ giới, tự động thấp
Thỏa mãn:
Đường, muối dạng tinh thể hòa tan trước bột nhào xốp (nghiền nhỏ)
Chất béo (nhũ hóa, đưa trước để bột nhào không làm giảm t0 của chất béo)
Thuốc nở
Thuốc nở có tính kiềm (tránh nguyên liệu có tính acid)
Tránh sự phân hủy sớm
Tránh sự phân ly
Thiết bị nhào kiểu nằm ngang
Thiết bị nhào liên tục
Thiết bị nhàoBột mì
Khối bột nhào
Ưu điểm
Nhược điểm
+ Năng suất lớn, chất lượng đồng đều, ổn định
+ Đảm bảo vệ sinh, cơ gới, tự động hóa cao
+ Yêu cầu chuyên môn cao, chi phí lớn
+ Phức tạp, cồng kềnh
Nguyên tắc:
GĐ I: chuẩn bị dịch nhũ tương: Nước + đường + muối + nguyên liệu phụ (đường chuyển hóa, MTB..) + tinh dầu khuấy trộn đều với = 200÷300 v/p trong = 2÷3 phút tạo khối đồng nhất rồi + sữa + chất béo + trứng khuấy trộn với = 1500÷1800 v/p trong = 1.5÷3 phút tạo thành khối đồng nhất.
GĐ II: Nhào bột
Khối đồng nhất + ½ bột mì ( = 25÷30 v/pXốp = 2÷3 phút
Dai = 8÷12 phút)
Thuốc nởXốp = 2÷3 phút, = 10÷15 v/p
Dai = 5÷8 phút, = 50÷60 v/p
Bột thay thế + ½ bột mì còn lại
Xốp = 7÷10 phút, = 10÷15 v/p, Wbn=16÷20%
Dai = 20÷25 phút, = 15÷20 v/p, Wbn =20÷25%
Nhiệt độ nhàoXốp t0 = 26÷280C
Dai t0 = 35÷400C)
Cấu tạo: (hv)
+ Dạng nồi hai vỏ, điều nhiệt, có cánh khuấy
Tạo hình
2.3.2. Cán khối bột nhào
Cán
Xuất hiện ứng lực
Ngang
Dọc
Tạo hình dễ dàng
Giữ được hình dạng tốt sau khi tạo hình
do cứng, dẻo
độ nhớt
Sau khi cán
Xuất hiện ứng lực
Gluten sau khi cán Tính đàn hồi
Mạch phân tử gluten do các phân tử bị đứt được nối lại
a/h đến CL bánhPhân bố, loại bỏ không khí thừa đồng đềuBề mặt bánh trở lên bóng, đẹp hơn
Độ dòn, độ nở , dễ tạo hình
Kỹ thuật cán
Thiết bị: máy cán trục ép, d giảm dần, sau mỗi lần cán để yên một thời gian để khung gluten biến dạng dần, và phục hồi 1 phần khung gluten
Số lần cán
Công nghệ, thiết bị, nguyên liệu, sản phẩm, chất phụ gia…
Dai > xốpHảo hạng > hạng I > hạng II
Thời gian để yên không quá dài doBay hơi nước trên bề mặtTạo lớp vỏ trên bề mặtHoạt động của enzyme, VSV…
Bánh nứt, giảm CL
Kỹ thuật cán
Kỹ thuật cán
2.3.2. Cán khối bột nhào
Bổ sung:
Phần dư thừa sau khi cán, phần bột nhào khác
NaHSO3 (giảm số lần cán) (liên kết)
Chất chống dính (tinh bột, không khí nóng) lên trục cán
t = tbn - tmt
Tốc độ bay hơi nước trên bề mặt
Điều chỉnh hàm ẩm của khối bột nhào
Thường t ≤ 70C
Phương pháp để yên khối bột nhào
Tránh chồng khối bột lên nhau (t0 )
KK = 85÷90% phủ lớp vải dầu
90mm 70 50 80 60
Gấp đôi
Hảo hạng: sơ bộ 5 lần 90mm 70 50(gấp đôi đổi chiều) 80 60(sau mỗi lần để yên 10÷60 phút) sau đó cán tiếp 4 lần 35mm 20 (gấp đôi đổi chiều) 25 10 2÷3mm
Tạo hình
* Tạo hình bánhquy dai (dập hình)
Khối bột nhào
FF
Bánh sống
Dây cắt
Khuôn
Cấu tạo (hình vẽ)
+ Khuôn có mép được mài sắc
+ Hệ thống dây cắt
Ưu điểm
+ Hình dạng đa dạng, phong phú
Nhược điểm
+ Tổn hao lớn
+ Năng suất nhỏ
Tạo hình
Cấu tạo (hình vẽ)
Ưu điểm
+ Hình dạng đa dạng, phong phú
+ Năng suất cao, cơ khí hóa, tự động hóa cao
+ Sản phẩm đồng đều
Nhược điểm
+Cồng kềnh phức tạp
..... ...........Khối bột nhào
1
43
5
2
6
1: Trục tạo hình2: Trục ép3: Băng tải tạo hình4: Băng tải nướng5: Hệ thống phun chất chống dính6: Dao cắt
2.4. Nướng bánh
2.4.1. Chế độ nướng bánh
GĐ I
TKK = 180÷1850C không quá cao hình thành vỏ ngăn cản truyền nhiệt, ẩm, khí… vỏ cháy, ruột sống
Tbm = 100÷1050C, TTT = 70÷750C quá trình chuyền nhiệt ẩm
Hồ hóa tinh bột và tinh bột, protit biến tính…. làm bánh chín
Phân hủy thuốc nở khí
Tạo áp suất (do t0 cao)
Thoát ra ngoài trống xốp
Bay hơi nước Khoảng trốngT0 cao
xốp
nướng (kích thước bánh) thường 1 = 1÷1.5 phút
KK = 65÷70% (không quá thấp và không quá cao) a/h…
2.4. Nướng bánh2.4.1. Chế độ nướng bánh
GĐ II
TKK = 250÷2550C không quá cao bánh cháy, quá thấp carramen, maye thấp (để tăng cường phun, quét lớp nước đường…)
Tbm = 180÷1850C, TTT = 100÷1050C quá trình chuyền nhiệt ẩm
Tạo vỏ bánh: TB, pr, các chất khác biến tính (mất nước ở t0 cao) vỏ
Carramen, melanoidin Màu sắc
Mùi vị, hương thơm đặc trưng…
nướng thường 1 = 1÷1.5 phút
KK = 40÷45%
GĐ III
TKK = 180÷1850C
Tbm = 110÷1150C, TTT = 100÷1050C truyền ẩm
nướng thường 1 = 1÷1.5 phút
KK = 40÷45%
2.4.2. Những biến đổi trong quá trình nướng bánh
Những biến đổi
Biến đổi vật lý
Biến đổi nhiệt độ
Biến đổi khối lượng
Biến đổi thể tích và khối lượng riêng
Biến đổi màu sắc
Biến đổi hóa lý
Biến đổi ẩm
Biến đổi hệ keo
Biến đổi trạng thái
Biến đổi hóa học
Biến đổi của tinh bột
Biến đổi của đường
Biến đổi của protit
Biến đổi của chất béo
Biến đổi của chất khoáng
Biến đổi nhiệt độ
t1
t2
t3
GĐ1 GĐ2 GĐ3
(phút)
t0C
180÷1850C
250÷2550C
180÷1850C
T0 sôiT0 vỏ
T0 tâm
Khối lượng giảm
Hơi nước (Wbn = 16÷25 7÷10%)
Phân hủy các chất bởi nhiệt
Thuốc nở khí thoát
Chất khác khí, dễ bay hơi..
Một phần nước liên kết bị thóa ra ngoài
Thể tích tăng do
Thuốc nở CO2, NH3 áp lực khoảng trống
Khí khác: V (ở t0 cao) bay hơi khoảng trống
Sự phân bố đồng đều của thuốc nở, khí, và các chất dễ bị nhiệt phân a/h quan trọng đến sự tăng thể tích, kích thước và hình dạng bánh sau khi nướng…
NaHCO3 ở 80÷900C, (NH4)2CO3 ở 55÷600C
Hơi nước áp lực (ở t0 cao) bay hơi khoảng trống
Màu sắc
Vàng (nguyên liệu) Trắng (kết thúc giai đoạn I)
Trắng Vàng tươi (kết thúc giai đoạn II)
Vàng tươi Vàng khô (trắng) (kết thúc giai đoạn III)
Carramen
Melanoidin
Phân hủy thuốc nở
Phân hủy các chất khác
+ Tạo màu vàng tươi
+ Hương vị đặc trưng
+ giá trị cảm quan
+ cl sản phẩm
t0 nướng, thành phần chất dễ nhiệt phần: đường, a.a, NaHCO3…
Biến đổi ẩm+ Trong lò nướng luôn duy trì một lượng ẩm tùy thuộc vào từng giai đoạn nướng+ biến đổi ẩm luôn tiến hành song song với biến đổi nhiệt+ Đặc trưng của biến đổi ẩm là quá trình dịch chuyển ẩm để cân bằng với môi trường
Biến đổi ẩm
GĐI:
Ngưng tụ hơi trên bề mặt bánh
Chên lệch t0 (t0KK = 180÷1850C,
T0bđ bánh = 28÷320C)
Chên lệch ẩm (KK = 60÷750C, bđ bánh = 16÷250C)
Ngay sau đó t1 Gradien nhiệt (vỏ trung tâm) động lực dịch
chuyển ẩm vào trong Wbánh (TT) 1.2÷1.5% (dòng nhiệt ẩm: dna)
Song song với dòng nhiệt ẩm còn tồn tại dòng dẫn ẩm từ trong ra ngoài
do sự chênh lệch độ ẩm (Gradien ẩm (trung tâm vỏ)) (dòng ẩm nhiệt :
da) đầu dna> da (thường dna=1.6÷1.7 da) Wbánh (TT) trong quá trình
nướng dna giảm dần (do gradien nhiệt giảm) và da tăng dần đến thời
điểm nào đấy thì dna = da (cân bằng) đến cuối quá trình thì chỉ còn da
GĐII:
Bốc hơi nước diễn ra mãnh liệt Wbánh giảm với v = const
Hiện tượng bay hơi ngày càng tiến sâu vào trung tâm do t0TT = tsôi
Trong giai đoạn này chủ yếu diễn ra dòng da
GĐIII:da giảm dần 0 do nước tự do đã thoát ra ngoài chỉ còn nước liên kết
Một phần nước liên kết ở lớp vỏ bị bay hơi chuẩn bị cho sự hình thành vỏ
Biến đổi hệ keo
ProtitTrương nở tốt ở t0 = 30÷400C khi t0 cao hơn trương nở giảm
Khi t0 bánh > 500C đông tụ và tách nướcTạo hệ keo
Nước tách ra được tinh bột hấp thụ
Tinh bộtTrương nở tốt ở t0 = 40÷600C khi t0 cao hơn hồ hóa t0 800C
Khi hồ hóa tinh bột hút một lượng nước đáng kể làm khô bánh
Biến đổi trạng thái
Hình thành
vỏ
Vai trò
Protit Mất nước, biến tính t0 = 50÷700C
Tinh bột Hồ hóa, mất nướct0
Các chất khác Biến đổi…t0
Cấu trúc mao xốp
Được hình thànhCấu trúc mao-xốp-keo-ẩm
Thành phần khác (đường..)Vỏ bánh
Đốt nóng
Hình thành vỏ sớm Ngăn cản quá trình truyền nhiệt, dẫn ẩm, thoát khí…
Ngăn cản thay đổi thể tích, tạo độ cứng cơ học chịu lực..(chỉnh thời gian hình thành vỏ thích hợp)
Tốc độ hình thành vỏ
T0nướng: t0 nướng thì hình thàn vỏ
KK: t0 nướng thì hình thàn vỏ (KK GĐI = 65÷70%)
Wbn: Wbn thì hình thàn vỏ ( dai > xốp)
Độ xốp bánh: Độ xốp thì hình thàn vỏ
Các yếu tố ≠ (thành phần, t/c khối bột nhào, hình dạng, kích thước..
Biến đổi hóa học
Tinh bột không hòa tan Tinh bột hòa tan + dextrinNhiệt phân
1÷50% Độ bóng
Đường do (carramen, melanoidin..)(xốp giảm nhiều hơn giai)
Protit ít biến đổiAlbumin, Globulin, Gliadin
Gluten = const
Chất béo
Giảm mạnh còn 3÷10% ban đầu
Bị bay hơi (do các hạt mixen liên kết không bền), bị cháy
Chỉ số I2 giảm, chỉ số acid biến đổi không theo quy luật nào
Chất khoángP giảm
Các chất khoáng khác ít biến đổi
Hoàn thiện sản phẩm
Làm nguội bánh
Bánh sau khi nướngT0
vỏ = 110÷1150C, T0TT = 100÷1050C,
Lượng nước trong bánh khá lớn
Bánh dễ gãy, dính, nứt…
Làm nguội
GĐ I:
GĐ II
Phải làm nguộiT0 bánh = 40÷450C, T0
KK = 40÷600C, KK = 3÷4 m/s, KK = 70÷75%Phun hươngT0 bánh = t0
KK + 2÷30CT0
KK = 20÷300C, KK = 3÷4 m/s, KK = 70÷75%
làm nguộiT0
KK, KK
KK làm nguội thường KK = 70÷75%
Hiện tượng giảm trọng lượng
Hơi nước bay hơi
Các chất dễ bay hơi khácGiảm đến mbánh = const
Hiện tượng rạn nứt bánh
Do t = tbánh – tmt giãn nở các lớp không đồng đều
vào
Nguyên liệu (chất lượng, số lượng gluten, chất béo…)Kích thước(dày, mỏng…), hình dạng (vuông, tròn…)t: thường t = 15÷400CKK, T0
KK , KK thường KK = 70÷75%, KK = 3÷4 m/s
Hiện tượng khô bề mặt
Do bốc hơi nước trên bề mặt (động lực bay hơi nước quá mạnh)
Vào tốc độ bốc hơi nước (KK , T0KK, KK )
Hoàn thiện sản phẩm
Phun hương
Mục đích
Tạo hương vị thơm ngon, đặc trưng cho sản phẩm
Tăng giá trị cảm quan (màu sắc, mùi vị…)Tăng giá trị dinh dưỡng
Bảo quản
Hương vị thường dùngHương thơm tự nhiên
Hương thơm tổng hợp (tinh dầu cam, chanh, táo, chuối…)Acid thực phẩm
Xiro tinh dầu
(Đa dạng, phong phú)
Tỉ lệ đường/nước = 1/1.1
T0 nấu = 110÷1150C, nấu = 5÷7 phút
Lọc làm nguội đến t0 = 40÷450C
Bao gói và bảo quản
2.6.1. Bao gói
Mục đích
Đảm bảo độ xốp, dòn (chống ẩm, khí..)
Tăng giá trị cảm quan (màu sắc, hình dạng…)Bảo vệ các hợp chất dễ bay hơi không thoát ra ngoài (hương, vị…)
Chống xâm nhập của vi sinh vật
Cung cấp thông tin sản phẩm cho người tiêu dùng…
Thực hiện bằng thiết bị bao gói chuyên dụng
2.6.2. Bảo quản bánh
Biến đổi ẩm
KK (KK opt = 75÷78%)
Khả năng đối lưu của không khí (thường KK = 3÷4 m/s)
Wbánh
Tính chất chống ẩm của bao bì
Chất béo
Dễ bị oxy hóa (t0 cao, ánh sáng, O2KK) ôi khét
Tốc độ oxy hóa
Mức độ bão hòa của chất béoChỉ số I2 ( )Muối (đặc biệt là muối Cu2+…), ánh sáng…
Chất chống oxy hóa (fructose, đại mạch, phophatit, VTM C…
Chế độ bảo quản
t0 opt = 18÷200C, KK opt = 75÷78%)
bảo quản = 3÷ 6 tháng
Bố trí, sắp xếp hợp lý (trong kho bảo quản)
2.7. Một số tính toán trong sản xuất bánh quy
Giả sử trong sản xuất bánh quy xốp của một nhà máy có năng suất 2 tấn/ca và có thực đơn như sau:
Bột mì 100 Kg có hàm lượng chất khô 86%Đường Saccarose 40 Kg.......................99,9%Trứng 10 Kg.......................70%Bơ 5 Kg........................90%Thuốc nở 1 Kg........................12%
Wbánh= 5%, tiêu hao trong quá trình sản xuất là 2%, Wbột = 20%
Khối lượng chất khô
)(58,137%121%905%7010%99,9940%861001 Kgxxxxxm Khối lượng bột nhào
)(975,17180100
100.58,137
100
100.
112 Kg
Wmm
Lượng nước cần bổ sung cho khối bột nhào
)(975,15)151040100(975,17123 KgNguyenlieumm Lượng chất khô còn lại sau chế biến
)(83,134100
2100.58,137
100
100.14 Kg
Tmm
Lượng sản phẩm theo thực đơn
)(93,1415100
100.83,134
100
100.
245 Kg
Wmm
Với nhà máy sản xuất năng suất 2 tấn/ca 250Kg/h do đóLượng bột mì cho một ca
)/(5,1)/(15,140993,141
10020002000
56 caTcaKgx
m
mxm bot
Lượng đường cho một ca
)/(57,0)/(66,56393,141
4020002000
57 caTcaKgx
m
mxm duong
Lượng trứng cho một ca
)/(92,14093,141
1020002000
58 caKgx
m
mxm trung
Lượng bơ cho một ca
)/(45,7093,141
520002000
59 caKgx
m
mxm bo
Lượng thuốc nở cho một ca
)/(1,1493,141
120002000
510 caKgx
m
mxm thuocno
Lượng nước nhào cho một ca
)/(225)/(225100
15,1409975,15
1006
311 calitcaKgxm
xmm
Từ những kết quả này ta có thể tính được lượng nguyên liệu của từng loại theo giờ, ngày, tháng, quý, năm... do đó nhà máy chủ động có phương án chuẩn bị cho sản xuất
Bài tập 1:
Tính lượng nguyên liệu cung cấp trong 1 đơn vị thời gian để sản xuất bánh quy xốp với năng suât của nhà máy = 4 tấn/ca. Biết tỉ lệ hao hụt chất khô của toàn quá trình là T = 2%, Wbánh = 5%, Wbn = 20% và khối công thức nhào là
STT Nguyên liệu Khối lượng W
1 Bột mì 100 12
2 Đường 40 0.1
3 Trứng 10 10
4 Chất béo 10 12
5 Thuốc nở 0.5 5
Bài tập 2:
Xác định hàm lượng bánh thu được khi sản xuất bánh quy xốp theo công thức ở bài 1. Biết tỉ lệ hao hụt chất khô trong các công đoạn là như sau
- Trong công đoạn nhào bột là 1%
- Trong công đoạn tạo hình là 0.5%
- Trong công đoạn nướng và làm nguội là 0.5%
Và Wbánh = 5%, Wbn = 20%
CHƯƠNG IV
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BÁNH MỲ
Bột mì Sàng rây Nhào bột đầu Lên men bột đầu(34h)
Nhào bột bạtĐảo bộtVê bộtủ sơ bộTạo hình
Lên men kết thúc Khía bánh Nướng bánh Phân loại và bảo quản
Nước men
Lên men bột nhào(11,3h)12 lần(57')
(2560')
(Chia bột nhào)
Nước, bột, muối
Phương pháp nhào đầu
Bột mì Sàng rây Nhào bột bạt Lên men bột nhào(2,53h)
Đảo bột
Vê bộtủ sơ bộTạo hìnhLên men kết thúcKhía bánh
Nướng bánh Phân loại
Nước, men, muối
12 lần
(57')(2560')
Bảo quản
Phương pháp không dùng bột đầu
Bột mì Sàng rây Nhào bột bạt
Nước, men, muối
ủ sơ bộ(78')
Tạo hình
Nướng bánhPhân loạiBảo quản
Bromat, chế phẩm men
Phương pháp rút gọn
Bột mì Sàng rây Nhào bột trong chân khôngVê bột
ủ sơ bộTạo hìnhLên men kết thúcKhía bánhNướng bánh
Phân loại
Nước, men, muối, axit ascobic, chất béo
(1015')(5560')
Bảo quản
(56')Chia bột nhào
Phương pháp nhào cường độ mạnh
CHƯƠNG V
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT MỘT SỐ SẢN PHẨM BÁNH KHÁC
Nguyên liệu bột Nướng bánhRây Nhào bột Tạo hình Làm nguội
Trang trí
(to 20OC)
Sản phẩmBao gói, bảo quản
QUY TRÌNH SẢN XUẤT BÁNH GATO VÀ BÁNH NGỌT
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT KẸO
PHẦN III
CHƯƠNG VI
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT KẸO CỨNG
Nguyên lý sản xuất kẹo cứngĐặc điểm của kẹo
cứng
Cứng
Dòn
Kẹo cứng không nhân W ≈ 11.5%
Trong suốt
Hàm lượng nước W 3%
Do nguyên liệu, công nghệ, kỹ thuật...
Kẹo cứng có nhân W ≈ 1.53%
Nguyên lý: Đường Saccarose
(tinh thể)
Đường Saccarose(vô định hình)
(chống kết tinh)
Các phương pháp chuyển hóa
Trực tiếp
Gián tiếp
Đường Sac
(tinh thể)
Đường Sac
(vô định hình)
t0nc
Đường Sac(tinh thể)
Đường Sac(vô định hình)
+ H2OĐường Sac
Tách nước
(dung dịch)
Chất chông
kết tinh
ĐN: bổ sung nhằm mục đích ngăn quá trình kết tinh lại của đường Saccarose
Mục đích
↑ hàm lượng chất khô.↑µ (độ nhớt)↑ hệ số hòa tan của dung dịch ↑ cường độ màu, ổn định phong vị..↓ giá thành sản phẩm, đa dạng hóa sản phẩm
Chất dùng làm chất chông kết tinh
Chất vô cơ: K2CO3, KCl, NaCl...
Chất hữu cơ: Kaliaxetat, Kalicitrat, G, F, M, đường chuyển hóa, mật tinh bột...
Khi bổ sung
↓ độ hòa tan của Sac
↑ độ hòa tan đường tổng số
Kết tinh
VĐH
)(1
n
iiihh ss
: hệ số tương quan ảnh hưởng
Ảnh hưởng của chất chống kết tinh đến độ hòa tan của đường Saccarose
Bảng . Ảnh hưởng của Glucose đến độ hòa tan của đường Saccarose
Saccarose (%)
Glucose (%)
Độ hòa tan của Sac/100gH2O
Độ hòa tan của Glu/100gH2O
Độ hòa tan của đường tổng số/100gH2O
68.11 - 213.58 - 213.58
64.22 4.89 207.90 15.83 222.73
60.40 12.70 202.07 32.45 234.52
53.19 18.58 183.41 70.82 254.23
48.60 24.61 181.41 91.86 273.27
Ảnh hưởng của chất chống kết tinh đến độ hòa tan của đường Saccarose
Bảng . Ảnh hưởng của đường chuyển hóa đến độ hòa tan của Sac
Saccarose (%)
Đường chuyển hóa (%)
Độ hòa tan của Sac/100gH2O
Độ hòa tan của Glu/100gH2O
Độ hòa tan của đường tổng số/100gH2O
68.11 - 213.58 - 213.58
56.32 14.94 195.96 51.98 241.95
50.97 21.86 187.60 80.46 268.06
43.36 28.01 180.88 109.29 290.12
39.32 37.48 168.43 160.93 329.36
Ảnh hưởng của chất chống kết tinh đến độ hòa tan của đường Saccarose
Bảng . Ảnh hưởng của Mật tinh bột đến độ hòa tan của Sac
Saccarose (%)
Mật tinh bột (%)
Độ hòa tan của Sac/100gH2O
Độ hòa tan của Glu/100gH2O
Độ hòa tan của đường tổng số/100gH2O
68.11 - 213.58 - 213.58
63.30 5.15 203.50 16.40 219.90
55.84 13.55 182.40 44.30 226.70
46.93 25.37 169.00 91.60 260.60
42.27 31.55 161.46 120.51 281.97
39.46 35.45 157.27 149.29 298.56
36.24 39.21 147.62 159.71 307.33
Quy trình sản xuất kẹo cứng
Đường Saccarose
Hòa Siro
Lọc
Nấu ở áp suất thường
Làm nguội
Phối trộn
Tạo hình
Kẹo cứng sản phẩm
Mật tinh bột
Làm nguội
Bao gói
Đóng hộp
Chất màu
Chất điều vị
Hương liệu
Kẹo đầu đuôi
Gia nhiệt sơ bộ
Nấu chân không
Hòa Siro
* ĐN: là quá tan đường sac và các chất khác (MTB, đường chuyển hoá…) thành dung dịch đồng nhất
* Nguyên tắc: H2O + đường + nguyên liệu khác hh đồng nhấtHoà siro
(t0, , pH, phụ gia…)(vừa đủ)
(hoàn toàn)
H2O lớn
Khắc phục (hoà tan hoàn toàn)
nấu , tốn năng lượng, hiệu suất sử dụng thiết bị….
[ đường khử] carramen hoá và chảy nước
Yêu cầu với siro
Đường hoà tan triệt để (hoàn toàn) Không hoàn toàn mầm tinh thể kết tinh lại (quá bão hoà)
Nồng độ siro đạt cao nhất [CK] = 80÷81%
Hòa SiroCác phương pháp hòa tan siro
* Phương pháp gián đoạn: Thực hiện theo 2 cách
Cách 1: H2O + MTB hh đồng nhất + đường SACT0 = 600C, max
17÷20% SAC
Gia nhiệtT0 =110÷1150C
[CK] = 84÷86%Nhược điểm: tổng = 25÷30 phút (dài), [đk] 4÷4.5%
Cách 2: H2O + SAC Gia nhiệt (t0 = 108÷1150C)
([CK] = 80%)
max,25÷30% SAC
Gia nhiệtT0 =116÷1170C
[CK] = 84÷86%Nhược điểm: tổng = 35÷40 phút (dài), [đk] 4÷6%
[CK] = 75÷80%
+ MTB
* Phương pháp liên tục:
SAC + MTB
H2O
(Trộn đều)
17÷20% SAC, t0 = 60÷700C
Hoà tanmax
Gia nhiệt
T0 =110÷1150C
[CK] = 84÷86%
= 1÷2 phút
Phđ = 4÷6 atm
Lọc
Ưu điểm: tổng = 5÷6 phút (ngắn), [đk] 2÷4% liên tục > PP I > PPII
Hòa Siro
d
C0
C.
.
.
.
...
..
. .. ..
. ..
.
..
..
. . .
.
.
.
..
..
. ..... ..
.
.... 0 F
d
CCKm
m: Khả năng hoà tan (Kg)
C0: nồng độ chất tan ở trạng thái bão hoã (g/l)
C: nồng độ chất tan ngoài dung dịch (g/l)
d: bề dày lớp dung dịch bão hoà (m) (khuấy d
F: diện tích bề mặt tiếp xúc (m2)
: thời gian (s)
K: hệ số hoà tan của chất tan với dung môi hoà tan (ml/m.s)
Trong đó
Thiết bị Hòa Siro
Hơi đốt
Dịch Xiro
Nước ngưng
Đường + H2O + Mật tinh bột
Phơi đốt = 3 (KG/Cm2)
Tính toán lượng hơi để hoà tan Xiro (Phức tạp tham khảo)
Nguyên tắc:
Qcung cấp = Qhơi đốt + Qhoà tan + Qma sát
Qcung cấp = Qtiêu thụ
Qtiêu thụ = Qnâng nhiệt + Qbốc hơi + Qkhử nước + Qtổn thất
= GĐ.C.(tS – tĐ) + W.r + QKN + .Fn(tDD – tKK)
QKN = Qhtđ + Qht
c
Trong đó: GĐ: Khối lượng dịch ban đầu (Kg)
C: Nhiệt dung riêng của dung dịch (KJ/Kg.độ)
tS, tđ, tDD, tKK: Nhiệt độ sôi, ban đầu, dung dịch, không khí (0C)
W: Khối lượng nước chuyển hoá thành hơi (Kg)
r: Ẩn nhiệt hoá hơi của nước
: Hệ số trao đổi nhiệt (W/m2)
F: Diện tích bề mặt
Qhtđ, Qht
c : Nhiệt hoà tan tích phân của chất rắn tan trong dung dịch ở nồng độ đầu và cuối
Tính toán lượng hơi để hoà tan Xiro
Qhơi đốt =??? ngungii
Q
r
QD
Trong đó:
D: lượng hơi đốt (Kg/s)
r: ẩn nhiệt ngưng tụ (KJ/Kg)
i, ingưng: Hàm nhiệt của hơi đốt và của nước ngưng (KJ/Kg) (Cngưng (nước) = 1)
Trong nhà máy sản xuất, hoặc thủ công tính theo công thức
)..(. 12 ttCGQ
Trong đó:
G: Lượng Siro (Kg) C: Nhiệt dung riêng (KJl/Kg.độ)
: Hệ số tính đến lượng nhiệt tổn thất thường = 1,1÷1.15
t1,t2: Nhiệt độ ban đầu và nhiệt độ cuối của Siro
thường t1= 25OC, và t2= 105OC
Qtiêu thụ = Q
Phối trộn nguyên liệu
Tỷ lệ nguyên liệu
Chất lượng sản phẩm (Trạng thái, màu sắc, mùi vị…)
Khả năng hoà tan triệt để của đường
Kết tinh lại
Công nghệ sản xuất
Phương pháp xác định
Quy đinh hàm lượng đường khử cuối = 12÷18%, kẹo cứng 15%
Hàm lượng khử trong quá trình phối trộn được tính theo công thức
Trong đó: RS: Hàm lượng đường khử trong kẹo (%)
PRS: Khối lượng đường khử đưa vào khối lượng (Kg)
PCK: Hàm lượng chất khô trong dung dịch siro (Kg)
WK: Lượng ẩm trung bình của kẹo
RSKN: Hàm lượng đường khử tạo ra trong quá trình nấu kẹo
SKNKCK
RSS Rx
WP
PR
%1001
Phối trộn nguyên liệu
[ ĐK]sản phẩm = [ĐK]nguyên liệu + [ĐK]công nghệ
(Nấu)(Quy định = 12÷18%)
Kẹo cứng 15%- Phụ thuộc vào công nghệ
-Ở pH [6,7)
- Nấu
Thủ công: 3÷6%
ở P thường: 1.5÷3%
ở P chân không: 1.5÷2%
Bài tập
Bài 2: Tính hàm lượng MTB sử dụng trong sản xuất kẹo cứng có hàm lượng đường khử trong kẹo thành phẩm là 14%. Biết trong quá trình sản xuất hàm lượng đường khử tăng lên 2%, Đường có [CK] = 99.5% và MTB sử dụng có hàm lượng đường hoá là 30%, W = 20%, khối kẹo có WK = 1.5%
MTB, đường chuyển hoá, Glucose….
Bài 1: Tính lượng MTB để sử dụng phối liệu với 100Kg đường SAC (W = 0.05%) để sản xuất kẹo cứng. Biết sau khi phối liệu [ĐK] = 13% và MTB sử dụng có [ĐK] = 35%, W = 25%, và sản phẩm kẹo có WK = 3%.
Lọc dịch đường
Mục đích loại bỏ tạp chất (Chất rắn không tan, mầm tinh thể đuờng…)
Thiết bị lọc dịch đườngLọc vải (thủ công)
Lọc rây
Kích thước rây: 0.1÷0.3mm
Bơm áp lực: P = 3÷6 atm
Thơi gian lọc nhanh chóng
6.3.2. Gia nhiệt sơ bộ
Mục đích
[CK] = 86÷88%
t0 dịch siro lên t0 = 115÷1180C (do trong quá trình lọc t0 giảm)
nấu,
sử dụng thiết bị
Thiết bị
Ống xoán ruột gà
Nồi hai vỏ có cánh khuấy ( = 30÷35 v/phút)
Dạng ống chùm (thường dùng)
Quá trình gia nhiệt ở các điều kiện sau
• Thời gian gia nhiệt = 8 12 (phút)• Nhiệt độ gia nhiệt cao nhất t = 115 118OC• Hàm lượng chất khô = 86 88%• pH = 5÷5.5
Hơi nước
Dịch đường ra
Nước ngưng
Hơi đốt
Dịch đường vàoCặn
Nấu kẹo
Nấu kẹo
ĐN: Là quá trình cô đặc, bốc hơi nước khối siro thành khối kẹo thành phẩm
Khối siro Kẹo thành phẩmBốc hơi nước (- H2O)
Q
Phương pháp nấu
Nấu ở áp suất thường
Nấu ở áp suất chân không
Nấu gián đoạn Nấu liên tục
Nồi nấu đơn Nồi nấu kép
Nấu ở áp suất thường
Đặc điểm
Nguồn nhiệt (trực tiếp)
Khí gas
Lò than (sử dụng rộng rãi hơn: xét về mặt vệ sinh, kinh tế thì và thuận tiện …)Lò hơi
Nhiệt độ nấu
nồng độ chất khô [CK] 97% t0150÷1650C
chủng loại kẹo (tham khảo ở bảng)
các yếu tố khác (thuần độ, pH, nguyên liệu, điều kiện bao gói…)
(Nồi nấu)
Nhiệt kế
Bếp đun
Loại kẹoNhiệt độ kết thúc (0C)
Kẹo hoa quả, vani, bạc hà 160÷165
Kẹo sữa 158÷160
Kẹo socola 163÷166
Kẹo dừa 152÷155
Kẹo hạnh nhân 155÷158
Nấu ở áp suất thường
Phươngp pháp kết thúc
Dùng nhiệt kế (xác định t0 kết thúc)
Dựa vào kinh nghiệm (lấy 1 ít siro bỏ vào nước lạnh đóng
cục tạo thành khối rắn chắc, dòn kết thúc)
Ưu điểm:
• Thao tác đơn giản, vốn đầu tư ít.
• Thích hợp với quy mô sản xuất nhỏ và thủ công
Nhược điểm
• Không đảm bảo chất lượng sản phẩm, và phong vị của kẹo
• Không đảm bảo yêu cầu vệ sinh thực phẩm
• Tiêu tốn năng lượng, nhân công
• Sản xuất dựa chủ yếu vào kinh nghiệm do đó sản phẩm không có tính ổn định.
Nấu ở áp suất chân không
Ưu điểm
• t0 nấu thấp = 115÷1350C hạn chế một số tác động của nhiệt (caramen….)
• Khả năng cơ giới hoá, tự động hoá tốt
• Đảm bảo vệ sinh, chất lượng đồng đều ổn định (lí, hoá)
Nhược điểm
• Cồng kềnh, phức tạp, yêu cầu chuyên môn cao
• Thao tác phức tạp, chính xác, vốn đầu tư cao
• Thích hợp với quy mô sản xuất công nghiệp
Nấu ở áp suất chân không
Nấu gián đoạn
Nấu liên tục
Nồi nấu đơn
Nồi nấu kép
Nồi nấu đơn
Hơi đốt
Khối kẹo
Nước ngưng
Dịch Xiro sau khi gia nhiệtHút chân không
Cấu tạo Nồi nấu đơn
Siro Gia nhiệt Nồi nấu
(T0 = 130÷1350C)
(Trực tiếp)
PCK = 655÷660 mmHg (T0 = 115÷1180C)
Nồi nấu đơnThao tác
+ Mở van hơi đốt Đưa dịch vào MởVan nước ngưngVan hút chân không
Đèn quan sát
+ Khi PCK 380mmHg bốc hơi mãnh liệt bọt khí khắc phục (bổ sung dầu phá bọt,
hoặc PCK (mở van khí nén)
+ Dừng
PCK = 660mmHg, t0 = 120÷1210C ( W 3%)
Thao tác dừng
Đóng van nước ngưngĐóng van hút chân không
Mở van nén khí (phá vỡ chân không)
Ưu điểm
Đổ dịch ra thiết bị làm nguội
Đóng van hơi đốt+ nấu = 5÷10 phút
- Năng suất nấu lớn, hiệu suất sử dụng nồi cao
- Nguyên liệu cần phải có tính ổn định cao
Nhược điểm - Do nhiệt độ gia nhiệt cao (132oC) do đó đường bị phân huỷ
- Thao tác cần chính xác, chắc chắn
Nồi nấu kép
Hơi đốt
Khối kẹo
Nước ngưngDịch Xiro sau khi gia nhiệt
Hút chân không
Hút chân không
Nồi bốc hơi
Nồi cô đặc (PCK = 700÷720mmHg)
(t0 = 115÷1180C)
(PCK = 250÷251 mmHg)
(P = 4÷6at)
Cấu tạo (hình vẽ)
Nồi nấu képNồi bốc hơi
Nồi cô đặc
Đảm bảo chất lượng
Ứng dụng rộng rãi
Van
W 4%
W3%
(t0 = 125÷1280C)
(t0 = 110÷1120C)
Nồi nấu kép
Nồi nấu kép
Thao tác
Mở bơm chân không đến PCK = 250÷254mmHg
Nhỏ: chuyển t0 khối dịch
Lớn: v dịch ma sát thành ống…
Kết tinh lại
(Dịch tự chảy do P)
Mở van hơi đốt đặt Phơi = 4÷6 at
T0 khối dịch 125÷1280C
Siro W 4%Bốc hơi
Tháo xuống nồi cô đặcVan
(PCK = 700÷720mmHg)(t0 = 110÷1120C)
W 3%
(Kết thúc)Mở van nén khíTháo xuống thiết bị làm nguội
(phá vỡ chân không)Yêu cầu:
• tháo nhỏ
• Giữ Phơi đốt = 2.5÷3 at
Nấu liên tục
Cấu tạo (hình vẽ) Hút chân không
Nước ngưng
Hơi đốt
Van
Van
Khối kẹo
Bộ phận đun nóng Siro
Buồng bốc hơi
Hơi nước
BơmDịch siro
[CK] = 87÷88%
Khí không ngưng
T0 = 115÷1180C
Ph = 6 at
T0 = 159÷1600C T0 = 135÷1360C
(PCK = 650÷690 mmHg)
Hơi đốt Nước ngưng2 phần
Bộ phận đun nóng Siro
Buồng bốc hơi
Nấu liên tục
Nấu
Buồng gia nhiệt
Buồng bốc hơi
Dạng ống xoán ruột gà
Phơi đốt = 4÷6at t0 = 159÷1600C
t0 siro cuối ống = 135÷1360C
PCK = 650÷690mmHg
Hệ thống phun sương
Điều chỉnh khoảng cách để W 3%
Ưu điểm -Thời gian nấu ngắn = 5÷6 phút/mẻ tác dụng nhiệt (Caramen…) hầu như không đáng kể-Tiêu tốn ít năng lượng (hơi đốt để đun nóng siro và giữ nhiệt cho khối kẹo)-Điểu chỉnh được W (bằng cách điểu chỉnh khoảng cách nồi bốc hơi, t0 đun nóng, PCK…)- Cơ giới hoá, tự động hoá cao- Dùng hệ thống thùng chứa có hệ thống gia nhiệt dễ tháo- Chất lượng đồng đều, ổn đinh…
Nhược điểm - Phức tạp, cồng kềnh
- Yêu cầu khối kẹo sau nấu: (trong suốt, không có vệt trắng (đường kết tinh lại))
Những biến đổi trong quá trình nấu
Biến đổi lý học
[CK] quá bão hoà Vô định hìnhKhông kết tinh
W ít linh động dạng sệt
Biến đổi hoá học Đường saccharose
Đường monosaccharid (G, F)
+ H2O
Alhydrid (đường)
– H2O
Các sản phẩm phục hồi
Hydroxyl metyl Fucfuron (HMF)
– H2O & tụ hợp
A.fomic, a.levilic & các sản phẩm sẫm màu
(mất 1÷2 pt H2O)
(có số pt Glucose 2)
Phân huỷ bởi nhiệt độ
Phân huỷ bởi nhiệt độ
Bậc I
Bậc II
a/h tốt đến chất lượng kẹo
Làm giảm qt kết tinh của SAC
tính hút ẩm của kẹo
cường độ màu
Một số hướng hạn chế sản phẩm bậc II
Bậc II
[CK] khi nấu
Tỷ lệ thành phần nguyên liệu
[ĐK] của sản phẩm
Điều kiện kỹ thuật, công nghệ
[frutose]Dễ biến đổi tạo thành sp bậc II
Biến đổi ở nhiệt độ thấp
Nấu ở nhiệt độ thấp
Điều chỉnh pH
pH = [6,7) và pH 7
Bổ sung kiềm yếu (muối của acid hữu cơ…)
Dùng MTB điều chỉnh nếu pH > 7
Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình nấu như nhiệt độ, thời gian, pH, hàm lượng Fructose, hàm lượng đường...
Làm nguội, quật kẹo, lăn vuốt
Kẹo sau nấu
T0 khối kẹo = 105÷1200C
Linh động
cao
[ ] cao
Kết tinh lại khi giảm t0
làm nguội nhanh đến t0 = 80÷900C
Phối trộnLàm nguội IIQuật kẹoLăn, vuốtTạo hình
Chất màu
Chất điều vị
Hương liệu
Kẹo đầu đuôi
Yêu cầu của QT làm nguội
Tốc độ
Nhanh
Chậm
giữ nhiệt nhanh
Hạn chế c/đ các tinh thể
giữ nhiệt dài
Các pt SAC dễ dàng cđ Dễ bị kết tinh lại
T0 làm nguội = 80÷900C
Cao
Linh động hồi đường
Dính a/h lăn, vuốt, tạo hình
Bay hơi, phân huỷ chất màu mùi, vị…
ThấpCứng a/h lăn, vuốt, tạo hình
Phân bố các chất bổ sung (màu, mùi,…
Thiết bị
Làm nguội trực tiếp (băng không khí)
Dùng tấm truyền nhiệtTấm 1 mặt or 2 mặt
Hệ thống làm mátNguyên tắc xuôi chiều
Chất tải nhiệt: nước, khí, hơi…
Thời gian làm nguội
Khả năng truyền nhiệt của thiết bị
S truyền nhiệt
t = tkẹo – tnước
NhỏDính chất chống dinh
làm nguội a/h đến khối kẹo
Lớn Làm nguội
Tạo vỏ
Ngăn cản truyền nhiệt
KK không đồng đều a/h đến cl
Đọng sương W
Thường t = 5÷150C
Bề dầy khối kẹoa/h đến làm nguội, độ đồng đều của khối kẹo, khả năng khối trộn (mẻ, kẹo đầu đuôi…)
Thường d = 5÷7 cm
Chất chống dính
Dầu thực vật
Parafin, sáp…
Phun trước khi đổ khối kẹo
Phối trộn
Khi t0 = 80÷900C
Chất phối trộn (chất màu, mùi, vị, hương liệu, kẹo đầu đuôi theo thực đơn)
Phương pháp
Hương liệu, chất màu, mùi, vị..
Dung dịch
+ H2OT0=80÷900C
Gia nhiệt
Phun dạng sương
Kẹo đầu đuôi T0=80÷900CGia
nhiệtPhối trộn
Trộn đều
Mục đích
Thiết bị (hình vẽ)
Làm đồng đều khối kẹo (màu, mùi, vị, hương liệu…)
Ngăn cản, hạn chế tạo vỏ
làm nguội
Nước vào Nước vàoNước ra
Hương liệu
Kẹo đầu đuôiChất màu, mùi, vịKhối kẹo vào
Khối kẹo ra
Nguyên lý (SV tự trình bày)
Dầu bôi trơn
Làm nguội II
Lý do: Sau làm nguội 1 (t0=80÷900C) khối kẹo dính, sệt chưa đưa sang công đoạn quật, cán được làm nguội đến (t0=50÷550C)
Thiết bịBằng không khí
Bằng nướcTấm truyền nhiệt
Quật kẹo
Mục đích Tạo độ xốp cho kẹo thành phẩm, giảm trọng lượng riêng
Dễ lăn, vuốt, tạo hình
= 1÷4 phútDài khối kẹo xốp, khối lượng riêng nhỏ bị đứt khi lăn, vuốt
Ngắn không đạt độ xốp
Phương pháp
Tạo độ đồng đều, tạo hệ thống mao dẫn
Lật ngược khối kẹo
Đảo trộn, ghép các khối kẹo…
Bằng thiết bị chuyên dụng
Tạo hình
Khối kẹo Viên kẹo Bao góiTạo hình
(kích thước, hình dạng)
Làm nguội
Các công đoạn
Lăn
Vuốt
Dập hình
Phuơng pháp dập hình
Lăn
Nhiệt độ khối kẹo t0 = 50÷550C
Thiết bị
Cao: tạo cục, dính trục
Thấp: Cứng không đồng đều, khuyết tật, rạn nứt…
Dạng trục, côn, 4÷6 trục (hình vẽ)
Hệ thống phun dầu chống dính
Vuốt
Nhiệt độ khối kẹo t0 = 45÷500C
Thiết bị
Đặt sau lăn, 4÷6 cặp, điều chỉnh được khoảng cách, đặt với nhau (hoặc so le nhau)
Hệ thống phun dầu chống dính
Cấu tạo thiết bị lăn, vuốt
..... .. . . . ............. . . . . .. . .
. . ..
. . . . . . . . . . . . .. ...... ...
1 2 3 4 5 6
Khối kẹo
1: Ru lô tiếp nhận
2→6: Ru lô vuốt
Đi dập hình
Đi dập hình
Dập hình
Nhiệt độ khối kẹo t0 = 40÷450C
Thiết bị
Cao: dính, biến dạng, hỏng văn hoa (không rõ nét), tạo mép.. xấu
Thấp: Cứng, nứt, vỡ, mẻ, khuyết tật..
Đặt sau thiết bị vuốt
Hệ thống phun dầu chống dính
Dập hình
Cấu tạo: (hình vẽ)
F
. . . . . . . . . . .. ....... . .
..Khối kẹo
Phun dầu
Băng tải vận chuyển
Hàm dập
Băng tải tiếp nhận Băng tải làm nguội
Cấu tạo máy dập hình
Làm nguội, lựa chọn, bao gói
Làm nguội
T0 sau khi tạo hình 38÷400C mềm, dễ biến dạng tiếp tục làm nguội
T0 sau khi làm nguội 25÷300C kẹo trở lên cứng, dòn..
Thiết bị (dạng băng tải, hình vẽ)
Tạo hình
Sàng, lựa chọn Bao gói
Không khí
Làm nguội, lựa chọn, bao gói
Lựa chọnMục đích: loại bỏ những viên lồi, lõm, nứt, vỡ, mép dư…
Thiết bị sàng rung có kích thước thích hợp (hình vẽ) = 200÷250(v/phút)
Bao gói
Mục đích
Ngăn ngừa tiếp xúc với môi trường
Hạn chế
Hút ẩm
VSV
Hương vị
GiữChất lượng ổn định, màu sắc, hương vị…
W theo yêu cầu
Tăng giá trịCảm quan
Hình thức
Bao bìTrước dùng giấy 2 lớp (chống ẩm + trang trí)Nay dùng 1 lớp hỗn hợp (gồm chống ẩm + khí + VSV + trang trí…
Thiết bị (máy bao gói chuyên dụng)
CHƯƠNG VII
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT KẸO MỀM
Đường SacacrozaChất chống kết tinh
Hòa tan
H2O
Lọc
Nấu kẹo
Làm nguội
Xiro1
Đồng hóa II
Làm nguội
Phối trộn
Quật kẹo Tạo hình
Làm nguội
Bao gói
Sản phẩm
Hương liệu
Chất màu, vị
Kẹo đầu đuôi
Đồng hóa I
Chất keo
Quy trình sản xuất kẹo mềm
Chuẩn bị siro 1
Giống kẹo cứng, bao gồm hòa tan, lọc, nấu..
W W sản phẩm
tỉ lệ phối trộn với hh đồng nhất I và W của nó
Đồng hoá I
Albumin: Bột lòng trắng trứng Ngâm Tạo bọt Dịch albumin
Gelatin: Gelatin Ngâm Làm tan Lọc Dịch Gelatin
Nguyên liệu phụ
(T0 200C)
Nấu
Sử dụng thiết bị gián đoạn
Độ chân không P = 200÷400mmHg
Thường W = 90÷95%
MTB sử dụng có mức độ đường hóa cao hơn kẹo cứng
Tính chất của dịch keo
Có khả năng hút nước và giữ nước tốt
Có khả năng chuyển dịch (linh động)
Trạng thái đông tụ
- Mất năng lực hoạt động tự do- Hình thành liên kết mạch lại với nhau
Nút mạngKhung mạng
+ H2O và giữ H2O
Khối keo đông tụ
Các phân tử keo ngậm đường (kẹo mềm)
Siro đường ở [ ] cao
Nguyên liệu tạo keo
Agar-agarNgậm nước tốt
Ngậm đường thấp Sản phẩm
Mềm
Độ ngọt thấp
Albumin + Gelatin: ngậm nước ít hơn nhưng ngậm đường nhiều hơn Sp ngọt hơn, trong suốt, dẻo, đàn hồi Wsp = 15÷20%Tinh bột và tinh bột biến tính: ngậm nước thấp xốp, trong kém Wsp = 10%Pectin: Sản phẩm mềm, trong, hương vị hoa quả…
Gelatin Nguyên liệu
Gelatin dạng tấm
Gelatin dạng hạt, bột
Đặc điểm: không tan trong nước lạnh mà hút nước và trương nở
Ngâm
Bằng nước
ngâm
Lượng nước ngâm/gelatin = 2
T0 nước ngâm 200C
pH = 7 (không dùng nước cứng)
= 2÷2.5h (dạng tấm)
= 1÷1.2h (dạng bột, hạt)
Xác định năng lực liên kết[ ] Gelatin = 4÷5%
Chịu được P = 350 g/cm3
Lọc
Mục đíchLoại bỏ phần tử rắn, tạp chất, hạt gelatin không hòa tan
Tác dụng đồng nhất
Phương phápLọc vải, khung bản…
t0 = 38÷400C
Yêu cầu của dịch Gelatin
Đống nhất
Có thùng chứa điều nhiệt t0 = 30÷350C
Hóa lỏngChuyển sang trạng thái dung dịch
Phương phápNâng t0 500C (thường = 40÷450C)
Nếu cao quá mất nước
Albumin Nguyên liệu
Bột lòng trắng trứng (thường dùng)
Trứng lạnh
Trứng tươi
Ngâm
Bằng nước
ngâm = 8÷8.5h
Lượng nước ngâm/albumin = 3÷4
T0 nước ngâm = 35÷400C
pH = 7 (không dùng nước cứng)
Tránh acid, kiềm lẫn vào
Nhanh: Albumin chưa trương nở hết
Chậm: biến tính
Các biến đổiHút nước trương nở lại trạng thái ban đầu
Biến tính do tác dụng của nhiệt độ (khi t0 cao)
Tạo bọt
Các biến đổiTạo độ xốp cho kẹo mềm
Tạo độ keo, dính, liên kết
Phương phápMáy cao tốc = 200÷100 (v/p)
= 10÷15 phút
Yêu cầu của dịch albumin
Xốp, đều, lớp bọt phải ổn định
Có mùi vị đặc trưng, đậm đà
Sử dụng ngay (nếu không bị biến chất làm mất tác dụng tạo keo)
Đồng hoá II
Dịch siro
Dịch đồng hóa IDịch đồng hóa II
(thiết bị đồng hóa)
Thiết bị + thao tác
Nồi hai vỏ có hệ thống cánh khuấy
Thao tác
Mở van hơi nước để t0 thiết bị = t0 dịch keo (=30÷350C)
Đưa dịch keo vào nồi bằng ống hút (theo tỉ lệ định sẵn)
Mở cánh khuấy đánh trộn 5÷10 phút với chậm và nâng nhiệt
Bổ sung từ từ ½ lượng siro vào với = max = 300÷400 (v/p)
Bổ sung gia vị, nguyên liệu phụ (sữa, trứng, acid…) và dung dịch đệm (với gelatin dùng Natrinitrate = 20%lượng acid)
Bổ sung ½ lượng siro còn lại
Yêu cầu dung dịch: Trắng, mịn, xốp và = 15 ÷ 20 phút
Làm nguội
Giống kẹo cứng
GĐ I = 70÷800C, GĐ II = 40÷450C
Một số tính toán với sản xuất kẹo mềm
Bài tập 1
Thực đơn: đường sac 100 Kg (99.9%), MTB 80 Kg (80% đường khử = 40%), nguyên liệu khác 25Kg (15%). Sản phẩm kẹo có Wkẹo = 15%, [ ] đường khử = 20%. Tính [ ] đường khử tăng lên trong công nghệ sản xuất
CHƯƠNG VIII
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT KẸO SOCOLA
Ca cao Theobroma ca cao griolo:chất lượng cao nhưng có sản lượng thấp
Theobroma ca cao phorastero: Sản lượng cao nhưng chất lượng lại kém hơn.
Xuất sứ, phân bố tại Việt Nam
Thành phần của
ca cao
Dầu ca cao
Tạo sản phẩm độ cứng, độ giòn đặc trưng
T0nc = 320C lỏng trong cơ thể người
Không bị ôi khét (5÷6 năm) (do có chất chống oxi hóa)( 50% đã lên men)
Chất teopromin
Hàm lượng 1.5÷1.7% trọng lượng hạt, 0.5÷1% vỏ
ở dạng tinh thể nhỏ, trắng, vị đắng, thăng hoa 3080C
CTPT C7H8N4O2 tan trong clorofoc, acid acetic
có khả năng làm tăng sức chịu đựng của tim
( có trong thuốc tim mạch)
Chất cafein)
C8H10O2N4.H2O, dạng tinh thể hình kim, màu trắng
(kopheinTan trong ete tách ra khỏi teopromin
T0 thăng hoa = 1080C, t0 bđ bay hơi = 1000C, T0nc = 320C
Có tác dụng sinh lý đến cơ thể, (dùng hàm lượng quá nhiều sẽ gây độc)
Các acid hữu cơ: Các acid hữu cơ có trong thành phần của hạt ở dạng dễ bay hơi hoặc không bay hơi.
Trong đó, những acid không bay hơi gồm có acid malic, acid tactric, acid oxalic. Trong quả ca cao còn có chứa một lượng nhỏ các acid hữu cơ tự do, thường chiếm khoảng 0,7-2,33% (tính theo acid tactric).
Glucid: Trong các loại glucid có trong quả ca cao thì tinh bột chiếm hàm lượng nhiều nhất
khoảng 7%. Đường khoảng 1% so với trọng lượng của quả. Ngoài ra, trong hạt ca cao có khoảng 2,5% xenlulloza và 1,5% pentoza còn trong vỏ qủa có khoảng 16,5% xenlulloza và 6,0% pentoza.
Protein:Trong hạt ca cao, protein chiếm khoảng 10,4% còn trong vỏ là 13,5%. Thành phần chính protein có trong quả ca cao là albumin và globumin
Các chất thơm:Là một trong những thành phần có giá trị lớn trong quả ca cao. D-linalol có trong thành phần hợp chất với các acid béo có phân tử thấp (như acid caprylic, acid capric, acid valerialic, amylaxetat, amylbutyrat).Chất thơm trong ca cao gồm những sản phẩm dễ và khó bay hơi. Trong đó, những chất thơm dễ bay hơi thì phần lớn đã bay đi khi rang hạt, chúng là những chất có mùi khó chịu. Nhờ sự bay hơi của các chất đó mà vị ngon và hương thơm của ca cao được tốt hơn còn phần chất thơm có giá trị lớn, chúng hòa tan trong dầu ca cao.
Các chất tro: Hàm lượng trung bình các chất tro có trong hạt ca cao khoảng 2,5-3% còn trong vỏ khoảng 6,5%. Những thành phần trong tro của hạt ca cao là Fe, K, P, Mg, chúng có tỷ lệ như sau: K2O:34%, P2O5:32%, MgO:16%, Fe2O3:0,01-0,03%.Trường hợp mà hàm lượng Fe trong thành phần ca cao tăng lên thì cần xem lại thiết bị, có thể bị vỡ khi sản xuất. Ngoài ra, trong ca cao còn có chứa một lượng rất nhỏ Cu, Zn, As, I2..Các kết quả nghiên cứu cho thấy, thành phần hoá học của quả ca cao như sau:
Thành phần Hàm lượng (%)
Độ ẩm 10,0
Chất béo 3,0
Protein 13,5
Chất xơ 16,5
Tanin 9,0
Pentosan 6,0
Tro 6,5
Theobromine O,75
Thành phần hoá học của lớp vỏ cứng (shell):
Thành phần hoá học của lớp vỏ thịt (pulp):
Thành phần Hàm lượng (%)
Độ ẩm 79,7-88,5
Abumiloit, chất chát 0,5-0,7
Glucoza 8,3-13,1
Saccaroza 0,4-0,9
Tinh bột Vết
Acid bay hơi (acid tactric) 0,2-0,4
Fe2O3 0,03
Chất khóang (K, Na, Ca, Mg) 0,40
Lớp vỏ trấu (husk): Chứa chất màu (pigment) là polyflavon glucoza, khối lượng phân tử lơn hơn 1500, nó bền ở pH=3-11 và được sử dụng làm chất màu thực phẩm. Hàm lượng khoảng 7,9%. Trong 100g hạt ca cao có
Thành phần Lượng/100g
Độ ẩm 3,6g
Chất béo 46,3g
Protein 12,0g
Chất xơ (fiber) 8,6g
Tổng số cacbonhydrat 34,7g
Tro (ash) 3,4g
Ca 106mg
P 537mg
Fe 3,6mg
-caroten (tiền VTM A) 30g
VTM B1 (theamine) 0,17g
VTM B2 (riboflavin) 0,14g
VTM PP (niacin) 1,7g
VTM C (acid ascobic) 3g
8.1.2.Bột Ca cao
Bảng thành phần hóa học của bột Ca cao sử dụng trong sản xuất Sôcôla
Thành phầnBột
không kiềm hóa
Bột kiềm hóa
1 2 3
W (%) 3 3.5 3.5 4.3
pH ở 10% 5.7 7.1 6.7 6.8
Hàm lượng Ca cao (%)
11 10 23.5 21.5
Tro (%) 5.5 8.5 8.3 7.7
P2O5 1.9 1.9 1.4 2.0
0.04 0.01 0.06 0.09
Vỏ (%) 1.4 1 0.5 1
Nitơ tổng số 4.3 3.9 2.8 3.0
Nitơ Protein 2.1 1.6 1.7 1.8
Theobromin 2.8 2.7 2.3 3.0
Bột Sôcôla có hai loại là loại bột không kiềm hóa (bột tự nhiên) dùng để sản xuất Sôcôla và loại bột thứ hai là bột đã được kiềm hóa giảm bớt lượng acid trong bột, dùng để sản xuất Sôcôla bọc vỏ áo, trang trí... Tùy theo mức độ kiềm hóa mà màu sắc và hương vị khác nhau
8.1.3.Bơ Ca cao Bơ Ca cao là nguyên liệu quan trọng, trực tiếp ảnh hưởng đến chất lượng của Sôcôla, bơ Ca cao thu được bằng cách ép hạt Ca cao. Bơ Ca cao có màu vàng nhạt, là nguyên liệu quan trọng để sản xuất Sôcôla. Thành phần của Sôcôla có chứa các chất glyxerit của acid Stearic, Oleic và một lượng nhỏ acid Lindeic...
Các tính chất quan trọng của bơ Cacao là:* Tính kết tinh đa hình (tức là tính khi chuyển hóa đường ở trạng thái lỏng sang trạng
thái rắn thì kết tinh ở nhiều dạng khác nhau). Nhiệt độ của quá trình kết tinh khác nhau thì các tinh thể kết tinh ở các hình dạng khác nhau.
Dạng : có đặc điểm hình thành rất nhanh, nhưng không bền dễ dàng bị biến dạng và bị nóng chảy ở nhiệt độ t = 18200C.
Dạng : được hình thành từ dạng bị biến thể nó có nhiệt độ nóng chảy ở t = 280C.Dạng ’: được hình thành từ dạng và có nhiệt độ nóng chảy ở t = 330C.
Dạng õ: được hình thành từ dạng õ’ và có nhiệt độ nóng chảy ở t0 = 33350C.Công nghệ sản xuất Sôcôla phụ thuộc rất nhiều vào đặc tính kết tinh của bơ Ca cao. Sôcôla được đánh giá là ngon khi có độ mịn cao, dễ bị gãy khi bẻ, đồng nhất, và có thời gian bảo quản lâu.
* Tính chậm đông: là tính duy trì được trạng thái lỏng đồng nhất ở điều kiện nhiệt độ xác định dưới nhiệt độ nóng chảy. Tính chất này được ứng dụng trong qúa trình rót khuân tạo sản phẩm.
* Độ cứng: Độ cứng của bơ Ca cao phụ thuộc vào nhiều yếu tố như nguyên liệu, công nghệ, và kỹ thuật sản xúât.
* Độ co: Khi đông tụ thì bơ Ca cao sẽ bị giảm thể tích làm khối bơ Ca cao bị co lại, tính chất này làm tăng tính chất hấp dẫn của sản phẩm và tạo độ bóng cho sản phẩm Sôcôla
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT SÔCÔLA
Bột Ca cao
Đường Sacrose
Bơ Ca cao
Trộn Nghiền Điều nhiệtLàm áo
Rót khuôn
Làm lạnhTháo khuônBao góiBảo quản
Chưng, ủ
Trộn
Các thành phần nguyên liệu như bột Ca cao, đường Saccarose, bơ Ca cao và các thành phần khác được tính toán và định lượng chính xác theo thực đơn của công nghệ. Người ta có thể điều chỉnh các tỷ lệ này để điều chỉnh độ ngọt, và tính chất khác của sản phẩm phù hợp với nhu cầu thị hiếu của khách hàng, đa dạng hóa sản phẩm và giảm giá thành của sản phẩm.
Thiết bị trộn nguyên liệu là thiết bị dạng hai vỏ, giữ nhiệt bằng nước ấm, và có cánh khuấy chuyên dụng. Nhiệt độ của quá trình trộn thường là t0 = 40450C, với khoảng nhiệt độ này thì khối nguyên liệu có độ nhớt và độ đặc dễ tạo thành khối đồng nhất. Thời gian của quá trình trộn là khoảng = 2025 phút. Nếu thời gian trộn là quá nhỏ thì khối bột chưa đồng đều các phần tử chưa có liên kết với nhau và chưa tạo thành khối đồng nhất. Nếu thời gian dài làm độ nhớt của khối bột tăng lên do các phần tử liên kết với nhau, và ảnh hưởng đến công đoạn nghiền.
Cánh khuấy của thiết bị trộn đảo trộn
Nghiền * Mục đích: là làm giảm kích thước của các phần tử (chủ yếu là bột Ca cao) để tạo ra trạng thái mềm mịn của Sôcôla thành phẩm. Đồng thời nó còn có tác dụng phân tán, làm đồng đều các thành phẩm.
Kích thước của khối Sôcôla sau khi nghiền phải nằm trong khoảng d = 2025mm, nếu kích thươc này là quá lớn sẽ tạo cảm giác vị nhám khi sử dụng sản phẩm Sôcôla, nếu kích thước quá nhỏ sẽ bị dính răng, dính vào vòng họng.* Các yếu tố ảnh hưởng đến kích thước của Sôcôla trong qúa trình nghiền.
Lực ép của các trục nghiền: nếu lược này càng lớn thì khối Sôcôla có kích thước càng mịn.
Độ ẩm: Nếu độ ẩm của khối bột càng cao thì quá trình nghiền càng khó, do đó trong quá trình trộn bột ta phải tính toán lượng nước cho thích hợp đế sản phẩm quá trình nhào trộn có độ ẩm hợp lý thích hợp cho quá trình nghiền. Thông thường độ ẩm của khối bột sôcôla trong quá trình nghiền là W = 12%, để kểm soát được độ ẩm này ta phải kiểm soát được độ ẩm của các thành phần nguyên liệu đầu vào như độ ẩm của đường, độ ẩm của bột Ca cao, độ ẩm của bơ Ca cao, chất phụ gia, nguyên liệu phụ...* Thiết bị: Quá trình nghiền khối bột được thực hiện bằng máy nghiền, có thể thực hiện quá trình nghiền bằng máy nghiền búa hoặc máy nghiền trục nhưng với sản phẩm nghiền này thông thường người ta sử dụng máy nghiền trục có số trục nghiền từ 35 trục, có khoảng cách giữa các trục có thể thay đổi được.Người ta có thể điều chỉnh được năng suất của thiết bị nghiền, kích thước của các hạt Sôcôla bằng cách điều chỉnh vận tốc của các trục, và khoảng cách các trục, lực ép của các trục. Thông thường tốc độ giữa trục nạp liệu và trục tháo liệu là 810 lần.
* Nhiệt độ của quá trình nghiền: trong quá trình nghiền, để nâng cao chất lượng của Sôcôla thành phẩm khối bột nghiền nên được giữ ở điều kiện đẳng nhiệt, thông thường nhiệt độ này là t0 = 40500C, trong quá trình nghiền do tạo ma sát nên nhiệt độ của khối bột trộn bị tăng lên, nên trong thiết bị nghiền cần được trang bị thêm hệ thống làm mát bằng nước mát.* Độ nhớt của khối bột có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng của sôcôla thành phẩm, nếu độ nhớt quá cao sẽ hình thành lớp nươc bao bọc phía xung quanh bên ngoài các hạt sôcôla ngăn cản quá trình thẩm thấu của bơ ca cao làm cho khối sôcôla bị nhớt, dích. Ngoài ra độ ẩm của khối bột trộn còn phụ thuộc vào tỷ lệ bơ ca cao nguyên liệu sử dụng trong sản xuất sôcôla, nếu hàm lượng này quá nhỏ thì khối bột trộn ca cao dễ xảy ra hiện tượng vón cục, còn nếu hàm lượng bơ ca cao lớn thì khối bột trộn ca cao dễ bị chảy. Do vậy để kiểm soát được độ nhớt của khối bột trộn ta kiểm soát độ ẩm của khối bột này, và hàm lượng (tỷ lệ) bơ ca cao sử dụng trong công thức phối trộn nguyên liệu theo thực đơn. Trong trường hợp nếu độ khối bộn trộn có độ nhớt quá cao vượt quá yêu cầu thì ta có thể bổ sung thêm Leuxithin, còn trong trường hợp khối bột trộn có độ nhớt thấp chưa đạt yêu cầu (bị khô, vón cục) thì ta có thể bổ sung thêm lượng bơ ca cao theo số lượng cần thiết thường từ 34% lượng bơ ca cao sử dụng trong phối chế nguyên liệu.
Nghiền
Chưng, ủ
Mục đích của quá trình này là làm tăng cường độ mùi và trạng thái mong muốn của khối sôcôla thành phẩm.
Trong quá trình chưng, ủ diễn ra nhiều biến đổi của khối nguyên liệu bao gồm các biến đổi về mặt hóa học tạo nên cấu trúc và mùi vị đặc trưng của khối sôcôla thành phẩm, những biến đổi về mặt vật lý làm cho các tinh thể đường trong khối sôcôla tăng kích thước và được làm tròn và tạo ra các mùi cho sự nhũ hóa chất béo và làm giảm kích thước của các hạt chất béo, thay đổi độ nhớt... Bề mặt tiếp xúc của khối bột nghiền tăng lên, điều này làm tăng cường độ phản ứng màu và các phản ứng oxy hóa khử khác diễn ra trong quá trình chưng, ủ. Một lượng lớn các acid bay hơi có mùi không mong muốn được giải phóng và đồng thời trong quá trình này ẩm cũng được thoát ra làm hỗn hợp sôcôla trở nên đậm đặc hơn. Quá trình chưng, ủ được thực hiện qua 2 giai đoạn.
Quá trình nâng cao phẩm chất khôQuá trình nâng cao phẩm chất uớt
Giai đoạn đầu bơ ca cao chưa được bổ sung vào do đó khối ca cao ở trạng thái khô còn ở giai đoạn sau người ta bổ sung thêm bơ do đó trạng thái ẩm hơn. Nhiệt độ, thời gian quá trình chưng, ủ phụ thuộc vào từng loại sản phẩm khác nhau như: đối với ca cao sữa thì t0opt = 600C, và với ca cao không sữa thì nhiệt độ này là t0opt = 70800C, và quá trình nâng cao phẩm chất kết thúc khi khối sôcôla bán thành phẩm này đạt được cường độ mùi, vị và kích thước như mong muốn.
8.4.4. Điều nhiệt
Mục đích của qúa trình điều nhiệt là tạo ra các mầm tinh thể của bơ ca cao tồn tại ở dạng xác đinh và bền vững (dạng ) nhằm tăng thời gian sử dụng, hạn chế sôcôla bị chảy nước, nâng cao chất lượng và tính cảm quan của sản phẩm (tăng cường độ màu và tăng độ bóng của sản phẩm).
Đầu tiến khối sôcôla bán thành phẩm được gia nhiệt lên nhiệt độ t0 = 47490C để hóa lỏng hoàn toàn bơ ca cao. Sau đó làm nguội đến nhiệt độ t0 = 28290C (đối với sôcôla không sữa thì nhiệt độ làm nguội là t0 = 27280C. Sau đó nâng nhiệt độ của khối kẹo lên t0 = 320C để các tinh thể ở dạng không ổn định chuyển sang trạng thái lỏng trở lại, rồi duy trì ở nhiệt độ t0 = 31320C để các tinh thể bơ ca cao kết tinh qua mầm tinh thể là những tinh thể õ. Quá trình điều nhiệt phải được thực hiện một cách chậm và đồng đều tránh hiện tượng quá nhiệt cục bộ làm thay đổi các đặc tính cần thiết của khối sôcôla bán thành phẩm, đồng thời trong quá trình điều nhiệt có thể thực hiện khuấy trộn liên tục để tăng số lượng mầm tinh thể và tránh hiện tượng quá nhiệt cục bộ và làm đồng đều kích thước và mức độ phân bố của mầm tinh thể.
Nếu quá trình không tốt thì khối sôcôla sẽ khối sôcôla sẽ không đạt yêu cầu về độ nhớt, và không thu được dạng kết tinh như mong muốn. Số lượng các tinh thể õ ít điều này làm cho khối sôcôla thành phẩm có độ bóng, nhẵn thấp và không ổn định, đồng thời xảy ra hiện tượng đường kết tinh trên bề mặt sôcôla thành phẩm hoặc xuất hiện các tinh thể chất béo trên bề mặt sôcôla
8.4.5. Rót khuôn, tạo hình
* Rót khuôn: Để tạo hình cho sôcôla thành phẩm người ta rót khối sôcôla vào khuôn kim loại hoặc bằng khuôn nhựa có hình dạng, kích thước đã định sẵn. Tuy nhiên cần chú ý chiều cao của khuôn không nên quá lớn thông thường chiều cao này < 7 cm, do khi chiều cao quá lớn khối sôcôla không đồng đều, dễ bị nứt, gãy.
Khi rót khuôn ta đưa khối sôcôla trở lại dạng dịch lỏng, trong quá trình rót khuôn thì tạo chuyển động rung cho các khuôn để khố sôcôla đồng đều và loại trừ các bọt khí còn lẫn trong khối sôcôla.
Độ nhớt của khối sôcôla có ảnh hưởng rất lớn đến công đoạn rót khuôn này, nếu độ nhớt của khối sôcôla quá cao thì khối sôcôla sẽ đậm đặc, rất khó rót, thanh sôcôla không đồng đều, xuất hiện trên bề mặt những lỗ rỗng nhỏ (do bọt khí tạo thành không thoát ra môi trường được). Nếu độ nhớt của khối sôcôla thấp thì sôcôla sẽ đông đặc rất chậm, mà thường chuyển sang trạng thại đặc mà bỏ qua giai đoạn kết tinh, sản phẩm sôcôla kém bền, dễ bị chảy, dễ bị biến màu và biến mùi...Một số hình dạng khuôn kẹo sôcôla
Công đoạn rót khuôn
Thiết bị tạo hình kẹo socola
* Làm áo: Để làm áo cho kẹo hoặc các loại bánh thì phải sử dụng thiết bị chuyên dụng để làm áo hoặc có thể làm áo bằng cách tưới lên khối bánh hoặc khối kẹo một lớp sôcôla để bao bọc như hình vẽ.
Thiết bị làm áo
Độ dày của lớp sôcôla phụ thuộc vào các yếu tố sau•Nhiệt độ làm áo•Tính chất lưu biến của khối ca cao•Mức độ điều nhiệt•Kích thước của sản phẩm bao bọc•Thời gia của dây chuyền và lượng không khí thổi vào để làm khô
Một số sản phẩm tạo hình kết hợp
8.4.6. Làm lạnh
Mục đích của quá trình làm lạnh là tạo điều kiệt kết tinh hoàn toàn khố sôcôla, tạo cho khối sôcôla có trạng thái bên ngoài nhẵn, bóng, đẹp và không bị kết tinh đường trên bề mặt.
Sôcôcla sau khi rót khuôn hoặc làm áo được được đưa ngay vào thiết bị làm lạnh. Nhiệt độ chênh lệch giữa nhiệt độ của sản phẩm và nước làm mát biến đổi tùy theo thiết bị làm lạnh nhưng không vượt quá 150C, quá trình làm lạnh diễn ra qua 3 giai đoạn:
•GĐ I: làm lạnh đến nhiệt độ t0 = 120C.•GĐ II: làm lạnh đến t0 = 50C (đây là vùng làm lạnh chính)•GĐ III: đưa nhiệt độ khối sản phẩm lên t0 = 150C (vùng hâm nóng)
Yêu cầu của quá trình làm lạnh là khối sôcôla phải được kết tinh đồng đều, thời gian làm lạnh trong toàn quá trình thông thường khoảng = 1525 phút và thời gian làm áo cho sản phẩm thông thường khoảng = 35 phút tùy theo chiều dày của lớp áo.
Quá trình làm lạnh có thể thực hiện ở phòng làm lạnh thông thường, sản phẩm sôcôla được chứa trên các khay đặt trong phòng có độ ẩm không khí W 60% và nhiệt độ trong phòng có thể là t0 = 10120C và có không khí lạnh đối lưu, phương pháp này có thể cho phép thực hiện, nhưng chất lượng của khối sản phẩm không cao, thông thương hiện nay người ta làm lạnh trong thiết bị dạng tunel làm lạnh.
Với thiết bị này làm lạnh bằng không khí lạnh, khối sôcôla sản phẩm được đặt trên băng tải chuyển động trong các buồng lạnh khác nhau với vận tốc thích hợp có thể điều chỉnh.
Nhiệt độ của các buồng lạnh này được kiểm soát và điều chỉnh được bằng hệ thống điều chỉnh tự động, với các thông số của các buồng như sau:
Buồng I: có nhiệt độ t0 = 8100CBuồng II: có nhiệt độ t0 = 480CBuồng III: có nhiệt độ t0 = 15160C
Nhiệt độ của các phòng này được điều chỉnh cao hơn nhiệt độ điểm sương trong điều kiện từng phòng bao gói nhằm ngăn cản quá trình tạo ẩm trên bề mặt sôcôla thành phẩm khi bao gói.
8.4.6. Làm lạnh
Thiết bị làm lạnh
8.4.7. Bao gói
Quá trình bao gói sản phẩm nhằm mục đích tăng thời gian bảo quản sản phẩm, quá trình bao gói được thực hiện trên các thiết bị bao gói sản phẩm
Bao bì thực hiện quá trình bao gói phải đáp ứng được những yêu cầu của sản phẩm như phải có tính chống ẩm, chống khí, chống oxy hóa, chống vi sinh vật... Do trong sản phẩm sôcôla chứa hàm lượng chất bảo quản tương đối cao do đó người ta thường dùng bao bì bằng nhôm để bao gói có thể đáp ứng được với đặc tính sản phẩm sôcôla do có tính chống oxy hóa chất béo trong sản phẩm cao. Sôcôla sản phẩm sau khí bao gói xong được bảo quản ở nhiệt độ t0 = 16180C.
8.4.8. ổn định
Để tăng hương vị của khối sôcôla thành phẩm thường người ta thực hiện công đoạn ổn định sản phẩm. Thực chất của công đoạn này là giữ khối sôcôla thành phẩm ở nhiệt độ t0 = 16180C, trong thời gian khoảng = 12 tháng. Công đoạn này thường được kết hợp tronga công đoạn bảo quản sản phẩm và khối sôcôla thành phẩm được đặt trong các thùng carton và đặt trong kho bảo quản.
Một số sản phẩm kẹo sôcola(Để sinh viên có kiến thức thực tế hơn cho sinh viên tham khảo qua đoạn phim ngắn về nhà máy sản xuất Sôcôla Sollich của cộng hòa liên bang Đức, và đoạn trình bày bằng power point Candymaster.)
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌCPhần I. Nguyên liệu sản xuất bánh kẹo1. Vai trò của bột mì trong sản xuất bánh?2. Thế nào làm bột mạnh, yếu. Tại sao sản xuất các loại bánh khác nhau yêu cầu các loại bột mì khác nhau?
Các biện pháp điều chỉnh tính chất của bột.3. Yêu cầu kỹ thuật của các loại bột ngũ cốc dùng trong sản xuất bánh kẹo? Mục đích sử dụng của chúng?4. Vai trò của bột mì trong công nghệ sản xuất bánh? Tại sao không thể thay thế hoàn toàn bột mì bằng các
loại bột ngũ cốc khác?5. Vai trò và yêu cầu kỹ thuật của nguyên liệu đường trong công nghệ sản xuất bánh,kẹo?6. Vai trò và yêu cầu kỹ thuật của Mật tinh bột trong sản xuất kẹo?7. Vai trò và yêu cầu kỹ thuật của Đường chuyển hoá trong sản xuất kẹo?8. So sánh hiệu quả sử dụng của Mật tinh bột và đường chuyển hoá tròn CNSX kẹo?9. Các phương pháp tạo độ xốp cho bánh? Tại sao trong CNXS bánh quy người ta không tạo độ xốp cho
bánh bằng phương pháp sinh học?10. Vai trò của chất béo trong CNSX bánh, kẹo? Tại sao trong thành phần phối liệu của kẹo cứng người ta
thường không sử dụng chất béo? (Trừ kẹo cứng hương bơ)11. Yêu cầu kỹ thuật của chất béo dùng trong CNSX bánh kẹo? Các chất béo thường dùng12. Vai trò của axit trong CNSX kẹo? Tại sao trong CNSX kẹo mềm không sử dụng axit để phối liệu?13. Chất phụ gia tạo cấu trúc sử dụng trong CNSX kẹo mềm? Vai trò của chúng? Các đặc điểm cần lưu ý khi
sử dụng?14. Vai trò của trứng trong sản xuất bánh, kẹo? Các đặc điểm cần lưu ý khi sử dụng?15. Vai trò của sữa trong sản xuất bánh kẹo? Các đặc điểm cần lưu ý khi sử dụng?16. Yêu cầu của chất phụ gia tạo màu, tạo mùi trong CNSX bánh kẹo?17. Yêu cầu của chất hoạt động bề mặt trong CNSX bánh kẹo? Các chất thường sử dụng?18. Yêu cầu của các loại muối trong CNSX bánh kẹo? Các muối thường sử dụng?
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌCPhần II. Công nghệ sản xuất bánh
19. Cho biết những công đoạn chính trong công nghệ sản xuất bánh quy, bánh mỳ?
20. Yêu cầu kỹ thuật của các loại bột nhào?
21. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng bột
22. Phân tích các đặc điểm khác biệt trong chế độ nhào bột nhào xốp và bột nhào dai?
23. Yêu cầu kỹ thuật của bột nhào xốp và bột nhào dai? Các biện pháp có thể áp dụng để điều chỉnh tính chất của bột nhào?
24. Giải thích tại sao trong thành phần phối liệu của bột nhào dùng để sản xuất bánh mỳ chỉ có bột mì, muối, nước và men.
25. Phân tích các nguyên nhân có thể làm tăng tỷ lệ phế phẩm khi nướng bánh?
26. So sánh các đặc điểm khác biệt chính trong CNSX bánh quy và công nghệ sản xuất bánh mỳ?
27. Yêu cầu kỹ thuật công đoạn nướng trong công nghệ sản xuất bánh quy? Các biện pháp nâng cao chất lượng?
28. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng bánh trong khâu nướng?
29. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến độ xốp và độ nở của bánh?
30. Các hiện tượng hư hỏng có thể có của bánh quy, bánh mỳ? Nguyên nhân và các biện pháp khắc phục?
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌCPhần III. Công nghệ sản xuất kẹo31. Đặc điểm công nghệ sản xuất kẹo cứng, kẹo mềm, kẹo dẻo?32. Cho biết trong quy trình sản xuất kẹo cứng, kẹo mềm, kẹo dẻo những khâu nào là khâu có ảnh hưởng
lớn đến tính chất của kẹo? Giải thích rõ lý do?33. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của khối kẹo?34. Các biện pháp nâng cao chất lượng cho khối kẹo?35. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng kẹo cứng, kẹo mềm, kẹo dẻo?36. Các biện pháp nâng cao chất lượng của kẹo cứng, kẹo mềm, kẹo dẻo?37. Phân tích ưu nhược điểm của phương pháp chuẩn bị siro liên tục với phương pháp gián đoạn?38. Phân tích ưu nhược điểm của phương pháp nấu kẹo ở áp suất chân không với nấu ở áp suất thường?39. Nguyên nhân hiện tượng hút ẩm của kẹo? Biện pháp kiểm soát?40. Nguyên nhân hiện tượng hồi đường của kẹo? Biện pháp kiểm soát?41. Phân tích nguyên nhân có thể làm tăng tỷ lệ phế phẩm khi tạo hình cho kẹo?42. Các biện pháp hư hỏng có thể có của kẹo cứng, kẹo mềm, kẹo dẻo? Nguyên nhân và biện pháp khắc
phục?43. Giải thích tại sao nhiệt độ nấu kẹo cứng thường cao hơn nhiệt độ nấu kẹo mềm, kẹo dẻo?44. Yêu cầu kỹ thuật của khâu đánh trộn? Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của khối kẹo?
Các biện pháp nâng cao chất lượng?45. So sánh CNSX kẹo mềm và CNSX kẹo dẻo?46. Tại sao phải kiểm soát hàm lượng đường khử trong kẹo thành phẩm? Các biện pháp kiểm soát?47. Hãy cho biết các thành phần nguyên liệu cần dùng để phối liệu cho kẹo cao su? Tác dụng của từng
thành phần?48. Hãy phân loại các loại kẹo sau ……. Và cho biết các đặc điểm chính trong CNSX của chúng?Phần bài tập49. Xác định lượng nước cần bổ sung khi nhào bột?50. Xác định hàm lượng đường khử trong công thức phối liệu và trong kẹo?