Bai 316 sot cao co giat
-
Upload
thanh-liem-vo -
Category
Health & Medicine
-
view
842 -
download
2
Transcript of Bai 316 sot cao co giat
TS. BS Võ Thành Liêm
Xử trí tình trạng sốt ở trẻ em. Xử trí tình trạng sốt cao co giật.
Sốt là tình trạng: Gia tăng thân nhiệt Do tăng ngưỡng nhiệt độ tại vùng hạ đồi Các chất gây sốt: interleukine Ức chế - tiêu diệt vi trùng Trẻ em: dễ sốt cao, co giật
Sốt diễn ra theo 4 giai đoạn Giai đoạn tăng thân nhiệt Giai đoạn bình nguyên Giai đoạn giảm thân nhiệt Giai đoạn ngoài cơn sốt
I
II
III
IV
Giai đoạn tăng thân nhiệt: Thân nhiệt tăng theo 2 cơ chế
Tăng tạo nhiệt -> run cơ Giảm mất nhiệt ->
Co thắt mạch ngoại vi -> lạnh tay chân Co thắt cơ dựng lông -> nổi da gà Đắp mềm, trùng khăn…
Thân nhiệt tăng từ từ: đo nhiệt kế có thể không cao Cảm thấy lạnh
5
Giai đoạn bình nguyên Thân nhiệt cao Da nóng, đỏ Không còn run cơ
6
Giai đoạn giảm thân nhiệt Thân nhiệt giảm từ từ về bình thường Da nóng, ẩm, rịn mồ hôi Cảm thấy nóng nực, muốn dùng quạt
7
Giai đoạn ngoài cơn sốt Thân nhiệt bình thường Cảm thấy mệt mỏi, muốn ngủ Đau nhức cơ toàn thân
8
Bệnh sử Biểu hiện bên ngoài:
ngủ - vẻ đừ, giảm sinh hoạt hơn so hơn bình thường
Sự kiện liên quan: mới đi học nhà trẻ, mới đi chơi xa về, mới tiếp xúc với
người lớn bị, nhà có người thân bị bệnh tương tự,... Thông tin dịch tể:
=>gợi ý chẩn đoán =>định nguyên nhân bệnh =>báo dịch
9
Bệnh sử Thời gian mắc bệnh: cấp - mãn Diễn tiến sốt:
sốt cao liên tục, sốt cách nhật, sốt cách vài giờ, sốt tăng dần...
Dấu hiệu báo động nguy hiểm: lơ mơ, lừ đừ, bỏ ăn, bỏ bú, co giật, mất nước....
10
Lâm sàng Các vị trí đo thân nhiệt
Tại miệng: >37,50 C Tại nách: >37,30 C Tại hậu môn: >380 C Tại màng nhĩ: >380 C
Khám toàn diện các hệ cơ quan dấu chứng toàn thân dấu chứng khu trú
Dấu hiệu báo động, dấu tiên lượng, dấu hiệu của tình trạng nhiễm khuẩn nặng.
11
Cận lâm sàng Không XN xác định nguyên nhân gây sốt. Cần khu trú hệ cơ quan liên đới. Làm XN theo hệ cơ quan nghi ngờ.
X quang: bệnh viêm hô hấp. Cấy nước tiểu: bệnh lý hệ thận niệu Cấy máu: nhiễm trùng huyết. Chọc dịch não tủy: bệnh viêm não màng não. Cấy phân: bệnh hệ tiêu hóa.
12
Đối với trẻ sơ sinh: nhập viện điều trị. Trẻ < 3 tháng tuổi:
Hệ miễn dịch chưa hoàn thiện Viêm nhiễm trùng thường nặng, tiên lượng nặng. Nguy cơ thấp: điều trị ngoại trú Nguy cơ cao: nhập viện điều trị.
Với trẻ >3 tháng: Dấu hiệu báo động: nhập viện cấp cứu Không dấu nguy hiểm + sốt >390C: nhập viện Không dấu nguy hiểm+ sốt <390C: ngoại trú
13
Tổng quan Cấp cứu nhi khoa Từ 6 tháng đến 6 tuổi. Cơn co giật thường toàn thân Trong khi co giật: có thể tắc nghẽn đường thở Nguyên nhân đa dạng: siêu vi, vi khuẩn. Điều trị co giật, điều trị nguyên nhân
14
Nguyên tắt xử trí Đảm bảo thông khí, tuần hoàn Hạ sốt tích cực Cắt cơn co giật.
15
Thông đường thở: Nằm ngửa đầu nghiêng, hay nằm nghiêng. Đặt cây đè lưỡi, quấn gạc. Lấy dị vật Hút đàm nhớt ở mũi, miệng
16
Hạ sốt tích cực Biện pháp Vật lý:
Cởi bỏ quần áo Lau bằng nước ấm: cổ, nách, bẹn … Phòng phải thông thoáng, mở cửa sổ, mở
Biện pháp dùng thuốc: Paracetamol (10-15mg/kg, mỗi 6-8h/ngày) Ibuprofen (5-10mg/kg, mỗi 6-8h/ngày)
17
Chống co giật Thường ngắn, tự khỏi chỉ cần hạ sốt tích cực và làm
thông đường thở là đủ. Cơn co giật kéo dài thì cần chống co giật (bệnh viện). Diazepam 0,2-0,5 mg/kg tiêm tĩnh mạch. Liều tối đa trẻ <5 tuổi: 5 mg ; > 5 tuổi: 10 mg
18
Theo dõi sau cơn co giật Cho trẻ nằm nghỉ Mặc quần áo mỏng, Uống nhiều nước, ăn lỏng: sữa, cháo, bú bình thường. Luôn theo dõi tri giác Tìm nguyên nhân để điều trị.. Hướng dẫn cách sử dụng thuốc nhét hậu môn.
19