Bài 3_09DTP1_Nhóm 1_Tổ 1_ PT 2&3-AFC

21
PHÉP THỬ 2-AFC VÀ 3-AFC NHÓM 1 – TỔ 1 – 09DTP1 BÀI 3- SO SÁNH PHÉP THỬ 2–AFC VÀ 3–AFC I. PHÉP THỬ 2 – AFC I.1 Phân công công việc: - Huyền: + Thiết kế: chuẩn bị nguyên liệu, tính toán lượng nguyên liệu cần sử dụng. + Chạy thí nghiệm: chuẩn bị mẫu, đem mẫu ra. - Vi: + Tìm hiểu điều kiện phòng thí nghiệm, xây dựng sơ đồ bố trí người thử. + Chạy thí nghiệm: đánh số vị trí người thử, mời người thử. - Ngọc: + Thiết kế: mã hóa mẫu, lựa chọn phương pháp mã hóa, chuẩn bị dụng cụ chứa mẫu. + Chạy thí nghiệm: rót mẫu sản phẩm và đưa mẫu ra. - Diễm : + Thiết kế: xác định phương pháp xử lý số liệu. + Chạy thí nghiệm: thu thập và thống kê số liệu, đem mẫu ra. - Trâm: + Thiết kế: tìm hiểu các điệu kiện phòng thí nghiệm, xem xét các yếu tố ảnh hưởng. + Chạy thí nghiệm: kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng (tiếng ồn, sự tương tác, nhiệt độ, ánh sáng, mùi lạ…) - Lý: + Thiết kế: viết phiếu hướng dẫn và phiếu trả lời. + Chạy thí nghiệm: hướng dẫn người thử và điều khiển buổi thí nghiệm I.2 Giới thiệu: 1.2.1 Mục đích: Phép thử 2 – AFC được sử dụng khi hội đồng cảm quan cần phân biệt sự khác nhau giữa hai sản phẩm về một tính chất cảm quan cụ thể xác định 1.2.2 Nguyên tắc: 1

Transcript of Bài 3_09DTP1_Nhóm 1_Tổ 1_ PT 2&3-AFC

Page 1: Bài 3_09DTP1_Nhóm 1_Tổ 1_ PT 2&3-AFC

PHÉP THỬ 2-AFC VÀ 3-AFC NHÓM 1 – TỔ 1 – 09DTP1

BÀI 3- SO SÁNH PHÉP THỬ 2–AFC VÀ 3–AFC

I. PHÉP THỬ 2 – AFC

I.1 Phân công công việc:

- Huyền: + Thiết kế: chuẩn bị nguyên liệu, tính toán lượng nguyên liệu cần sử dụng.

+ Chạy thí nghiệm: chuẩn bị mẫu, đem mẫu ra.

- Vi: + Tìm hiểu điều kiện phòng thí nghiệm, xây dựng sơ đồ bố trí người thử.

+ Chạy thí nghiệm: đánh số vị trí người thử, mời người thử.

- Ngọc: + Thiết kế: mã hóa mẫu, lựa chọn phương pháp mã hóa, chuẩn bị dụng cụ chứa mẫu.

+ Chạy thí nghiệm: rót mẫu sản phẩm và đưa mẫu ra.

- Diễm : + Thiết kế: xác định phương pháp xử lý số liệu.

+ Chạy thí nghiệm: thu thập và thống kê số liệu, đem mẫu ra.

- Trâm: + Thiết kế: tìm hiểu các điệu kiện phòng thí nghiệm, xem xét các yếu tố ảnh hưởng.

+ Chạy thí nghiệm: kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng (tiếng ồn, sự tương tác, nhiệt độ, ánh sáng, mùi lạ…)

- Lý: + Thiết kế: viết phiếu hướng dẫn và phiếu trả lời.

+ Chạy thí nghiệm: hướng dẫn người thử và điều khiển buổi thí nghiệm

I.2 Giới thiệu:1.2.1 Mục đích:

Phép thử 2 – AFC được sử dụng khi hội đồng cảm quan cần phân biệt sự khác nhau giữa hai sản phẩm về một tính chất cảm quan cụ thể xác định1.2.2 Nguyên tắc:

Người thử sẽ nhận được bộ mẫu gồm 2 mẫu đã được mã hóa, yêu cầu người thử xác định một trong 2 mẫu thì mẫu nào có cường độ cảm giác của một yếu tố cảm quan cụ thể nào đó là mạnh hay yếu hơn mẫu kia. Đây là phép thử có định hướng vì người làm thí nghiệm biết chắc chắn có sự khác biệt về cường độ cảm nhận ở 1 tính chất cảm quan cụ thể. Khi giới thiệu mẫu, các trật tự mẫu phải được trình bày ngẫu nhiên đối với tất cả người thử và xuất hiện cùng một số lần như nhau đảm bảo sự cân bằng đối với nhóm người thử1.2.3 Tình huống:

Công ty sản xuất bánh cracker Magic đã nghiên cứu cải tiến mới giúp làm cho bánh có vị ngọt hơn so với sản phẩm bánh Ritz. Nên nhà sản xuất muốn đánh giá xem liệu người tiêu dùng có thể nhận biết được sự khác biệt của sản phẩm sau khi thay đổi hay không ?

1

Page 2: Bài 3_09DTP1_Nhóm 1_Tổ 1_ PT 2&3-AFC

PHÉP THỬ 2-AFC VÀ 3-AFC NHÓM 1 – TỔ 1 – 09DTP1

I.3 Nguyên liệu :I.3.1 Mô tả sản phẩm thí nghiệm:

Sản phẩm là bánh cracker dạng rắn, hình tròn, , màu vàng nhạt, vị ngọt béo, giòn...

MẪU THỬ MẪU THỬ

Tên sản phẩm Bánh Magic nhân phomai.

Bánh Ritz nhân phô mai

Xuất xứ Việt Nam Indonesia

NSX-HSD 02/11/201002/11/2013

23/06/201223/06/2013

I.3.2 Lượng nguyên liệu:

- 1 bộ mẫu gồm 1 mẩu chuẩn và 2 mẫu thử cho một lần thử

- Khối lượng : 1/ 2 cái bánh, 1/2 hình tròn đường kính 5cm.

- Tổng số mẫu cần sử dụng : 24*3/2 = 36 cái bánh tròn.

Vậy mỗi loại mẫu là 18 cái bánh tròn.

I.4 Người thử:

I.4.1 Số lượng: 12 ngườiI.4.2 Thông tin về người thử: + Sinh viên

+ Không qua huấn luyện.

I.5 Phương pháp:I.5.1 Chuẩn bị mẫu và các dụng cụ khác:

- Chuẩn bị mẫu: chuẩn bị 24 bộ mẫu( 1 bộ 3 mẫu thử ) cho 12 người thử Mẫu A: bánh Magic Mẫu B: bánh Ritz

- Dụng cụ: + 24 bộ dĩa đã được đánh số mã hoá (1 bộ 2 dĩa/lần thử) => 48 dĩa. + 12 ly chứa nước thanh vị (nước đun sôi để nguội). + 06 cây bút bi. + 01 túi đựng rác. + 12 cái khăn giấy.

2

Page 3: Bài 3_09DTP1_Nhóm 1_Tổ 1_ PT 2&3-AFC

PHÉP THỬ 2-AFC VÀ 3-AFC NHÓM 1 – TỔ 1 – 09DTP1

I.5.2 Điều kiện phòng thí nghiệm:a. Điều kiện phòng thì nghiệm: Khu vực chuẩn bị mẫu: Nằm ở vị trí khuất tầm nhìn người thử. Khu vực thử:

- Không có ô ngăn cách riêng biệt => cần giữ khoảng cách giữa các người thử 1,2m. - Diện tích giới hạn, mỗi lượt thí nghiệm sẽ có 6 người tham gia, vậy sẽ có 2 lượt.

b. Sơ đồ bố trí người thử:

1 (7) 2 (8) 3 (9)

6 (12) 5 (11) 4 (10)

c. Các yếu tố ảnh hưởng cần kiểm soát:- Không gian hẹp nên hạn chế số lượng người ra vào.- Không có tiếng ồn, gây mất tập trung- Khoảng cách giữa mỗi người thử là 1,2m đủ để không làm ảnh hưởng đến nhau.- Khu vực thử sử dụng ánh sáng mặt trời, đồng thời được trang bị các loại đèn huỳnh quang

phát ra ánh sáng tương tự ánh sáng tự nhiên.- Nhiệt độ và độ ẩm của khu vực thử phải giữ ổn định ở nhiệt độ thường, có quạt thông gió,

thích hợp tạo điều kiện thoải mái nhất và không gây mất tập trung cho ngườii đánh giá.- Không có mùi lạ.- An toàn.

I.6 Mã hóa mẫu và thiết kế trật tự trình bày mẫu :I.6.1 Mã hóa mẫu:

- Trật tự trình bày mẫu: có 2 trật tự là AB và BA.- Phương pháp mã hóa: dùng bảng số ngẫu nhiên.

3

Cửa ra vào

Page 4: Bài 3_09DTP1_Nhóm 1_Tổ 1_ PT 2&3-AFC

PHÉP THỬ 2-AFC VÀ 3-AFC NHÓM 1 – TỔ 1 – 09DTP1

I.6.2 Bảng mã hóa:

Lượt thử thứ nhất:

STT

Mã số NT

LẦN 1 LẦN 2

Trật tự mẫu

Mã hoá mẫu Trật tự mẫu

Mã hoá mẫu

1 2 1 2

1 001 B A 955 362 A B 702 474

2 002 A B 235 335 A B 146 923

3 003 B A 423 596 A B 721 733

4 004 B A 363 725 B A 682 841

5 005 B A 351 981 A B 694 206

6 006 A B 196 576 A B 258 747

Lượt thử thứ 2

STT

Mã số NT

LẦN 1 LẦN 2

Trật tự mẫu

Mã hoá mẫu Trật tự mẫu

Mã hoá mẫu

1 2 1 2

7 007 A B 522 426 B A 757 395

8 008 B A 419 365 A B 413 105

9 009 A B 637 994 B A 521 382

10 010 B A 439 878 A B 468 801

11 011 B A 751 833 A B 775 289

12 012 B A 945 171 B A 286 663

I.7 Phiếu hướng dẫn và phiếu trả lời :I.7.1 Phiếu hướng dẫn:

4

Page 5: Bài 3_09DTP1_Nhóm 1_Tổ 1_ PT 2&3-AFC

PHÉP THỬ 2-AFC VÀ 3-AFC NHÓM 1 – TỔ 1 – 09DTP1

I.7.2 Phiếu trả lời:

I.8 Cách tiến hành thí nghiệm:- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, mẫu, dán số vị trí người ngồi, phiếu hướng dẫn trên vị trí thử mẫu.- Mời người thử vào phòng thử.- Người hướng dẫn sẽ hướng dẫn người thử cách thức tiến hành cảm quan.- Phục vụ mẫu và phát phiếu trả lời.- Sau đó tiến hành thu mẫu và phiếu trả lời (cần kiểm tra kỹ phiếu trả lời trước khi thu).- Dọn dẹp sạch sẽ khu vực thử mẫu.

I.9 Kết quả và bàn luận:

I.9.1 Kết quả:

- Tổng số câu trả lời:

- Số câu trả lời đúng:

- Số câu trả lời sai:

I.9.2 Xử lý số liệu:

5

PHIẾU HƯỚNG DẪN – PHÉP THỬ 2-AFC

Một bộ mẫu gồm 2 mẫu bánh sẽ được giới thiệu cho bạn. Xin vui lòng thanh vị bằng nước lọc TRƯỚC

KHI thử mẫu.

Bạn hãy nếm mẫu theo thứ tự từ trái sang phải và xác định mẫu nào là ngọt nhất.

Hãy trả lời bằng cách ĐIỀN MÃ SỐ của mẫu đó vào phiếu trả lời. Ngay cả khi không chắc chắn, bạn cũng phải đưa ra sự lựa chọn của mình.

Lưu ý: - Bạn phải sử dụng hết lượng mẫu được giới thiệu trong mỗi lần thử - Hạn chế làm việc riêng và KHÔNG TRAO ĐỔI với người bên cạnh. - Điền đầy đủ thông tin vào Phiếu trả lời.

Cảm ơn bạn đã nhiệt tình tham gia!

PHIẾU TRẢ LỜI – PHÉP THỬ 2-AFC

Mã số người thử: …………………………… Ngày:…….............22/11/2012…….............

Mẫu ngọt nhất là mẫu có mã số:……………………………………...............................................

Page 6: Bài 3_09DTP1_Nhóm 1_Tổ 1_ PT 2&3-AFC

PHÉP THỬ 2-AFC VÀ 3-AFC NHÓM 1 – TỔ 1 – 09DTP1

II. PHÉP THỬ 3–AFC

II.1 Phân công công việc của từng thành viên trong nhóm :

- Lý: + Thiết kế: chuẩn bị nguyên liệu, tính toán lượng nguyên liệu cần sử dụng.

+ Chạy thí nghiệm: chuẩn bị mẫu, đem mẫu ra.- Trâm: + Tìm hiểu điều kiện phòng thí nghiệm, xây dựng sơ đồ bố trí người thử.

+ Chạy thí nghiệm: đánh số vị trí người thử, mời người thử.

- Diễm: + Thiết kế: mã hóa mẫu, lựa chọn phương pháp mã hóa, chuẩn bị dụng cụ chứa mẫu.

+ Chạy thí nghiệm: rót mẫu sản phẩm và đưa mẫu ra.

- Ngọc: + Thiết kế: xác định phương pháp xử lý số liệu.

+ Chạy thí nghiệm: thu thập và thống kê số liệu, đem mẫu ra.

- Huyền: + Thiết kế: tìm hiểu các điệu kiện phòng thí nghiệm, xem xét các yếu tố ảnh hưởng.

+ Chạy thí nghiệm: kiểm soát các yếu tố ảnh hưởng (tiếng ồn, sự tương tác, nhiệt độ, ánh sáng, mùi lạ…)

- Vi: + Thiết kế: viết phiếu hướng dẫn và phiếu trả lời.

+ Chạy thí nghiệm: hướng dẫn người thử và điều khiển buổi thí nghiệm.

II.2 Giới thiệu:II.2.1 Mục đích:

Phép thử 3 – AFC được sử dụng khi chúng ta cần phân biệt sự khác nhau giữa hai sản phẩm về một tính chất cảm quan xác định.II.2.2 Nguyên tắc:

Người thử sẽ nhận được bộ mẫu gồm 3 mẫu đã được mã hóa, yêu cầu người thử xác định mẫu nào có cường độ cảm giác của một chi tiết cụ thể lớn hoặc bé hơn 2 mẫu còn lại. Khi giới thiệu mẫu, phải đảm bảo trật tự trình bày mẫu cân bằng đối với nhóm người thử.II.2.3 Tình huống:

Công ty sản xuất bánh cracker Magic đã nghiên cứu cải tiến mới giúp làm cho bánh có vị ngọt hơn. Nên nhà sản xuất muốn đánh giá xem liệu người tiêu dùng có thể nhận biết được sự khác biệt của sản phẩm sau khi thay đổi hay không ?

II.3 Nguyên liệu :II.3.1 Mô tả sản phẩm thí nghiệm:

Sản phẩm là bánh cracker dạng rắn, hình tròn, màu vàng nhạt, vị ngọt béo, giòn.

6

Page 7: Bài 3_09DTP1_Nhóm 1_Tổ 1_ PT 2&3-AFC

PHÉP THỬ 2-AFC VÀ 3-AFC NHÓM 1 – TỔ 1 – 09DTP1

MẪU THỬ MẪU THỬ

Tên sản phẩm Bánh Magic nhân phomai Bánh Ritz nhân phô mai

Xuất xứ Việt Nam Indonesia

NSX-HSD 02/11/201002/11/2013

23/06/201223/06/2013

II.3.2 Lượng nguyên liệu:

- 1 bộ mẫu gồm 1 mẩu chuẩn và 2 mẫu thử cho một lần thử

- Khối lượng : 1/ 2 cái bánh, 1/2 hình tròn đường kính 5cm.

- Tổng số mẫu chuẩn cần sử dụng : 24*3/2 = 36 cái bánh tròn.

Vậy mỗi loại mẫu là 18 cái bánh tròn.

II.4 Người thử:

II.4.1 Số lượng: 12 người

II.4.2 Thông tin về người thử: + Sinh viên

+ Không qua huấn luyện.

2.5 Phương pháp:2.5.1 Chuẩn bị mẫu và các dụng cụ khác:

- Chuẩn bị mẫu: Chuẩn bị 24 bộ mẫu( 1 bộ 3 mẫu thử ) cho 12 người thử. Mẫu A : bánh Magic. Mẫu B: bánh Ritz. Số lần xuất hiện của A và B là như nhau.

- Dụng cụ: + 24 bộ dĩa đã được đánh số mã hoá (1 bộ 3 dĩa/lần thử) => 72 dĩa. + 12 ly chứa nước thanh vị (nước đun sôi để nguội). + 06 cây bút bi. + 01 túi đựng rác. + 12 cái khăn giấy.

2.5.2 Điều kiện phòng thí nghiệm:a. Điều kiện phòng thì nghiệm:

Khu vực chuẩn bị mẫu: Nằm ở vị trí khuất tầm nhìn người thử.

7

Page 8: Bài 3_09DTP1_Nhóm 1_Tổ 1_ PT 2&3-AFC

PHÉP THỬ 2-AFC VÀ 3-AFC NHÓM 1 – TỔ 1 – 09DTP1

Khu vực thử:- Không có ô ngăn cách riêng biệt => cần giữ khoảng cách giữa các người thử 1,2m.- Diện tích giới hạn, mỗi lượt thí nghiệm sẽ có 6 người tham gia, vậy sẽ có 2 lượt.

b. Sơ đồ bố trí người thử:

1 (7) 2 (8) 3 (9)

6 (12) 5 (11) 4 (10)

c. Các yếu tố ảnh hưởng cần kiểm soát:- Không gian hẹp nên hạn chế số lượng người ra vào.- Không có tiếng ồn, gây mất tập trung.- Khoảng cách giữa mỗi người thử là 1,2m đủ để không làm ảnh hưởng đến nhau.- Khu vực thử sử dụng ánh sáng mặt trời, đồng thời được trang bị các loại đèn huỳnh quang

phát ra ánh sáng tương tự ánh sáng tự nhiên.- Nhiệt độ và độ ẩm của khu vực thử phải giữ ổn định ở nhiệt độ thường, có quạt thông gió,

thích hợp tạo điều kiện thoải mái nhất và không gây mất tập trung cho ngườii đánh giá.- Không có mùi lạ.- An toàn.

2.6 Mã hóa mẫu và thiết kế trật tự trình bày mẫu :2.6.1 Mã hóa mẫu:

- Trật tự: có 3 trật tự trình bày mẫu BBA/BAB/ABB.- Phương pháp mã hóa: dùng bảng số ngẫu nhiên.

2.6.2 Bảng mã hóa:

8

Cửa ra vào

Page 9: Bài 3_09DTP1_Nhóm 1_Tổ 1_ PT 2&3-AFC

PHÉP THỬ 2-AFC VÀ 3-AFC NHÓM 1 – TỔ 1 – 09DTP1

Lượt thử thứ nhất :

STT Mã số NT

LẦN 1 LẦN 2

Trật tự mẫu

Mã hoá mẫu Trật tự mẫu

Mã hoá mẫu

1 2 3 1 2 3

1 001 ABB 463 359 941 BBA 497 409 476

2 002 BAB 149 219 417 BBA 501 152 560

3 003 BBA 783 950 754 BAB 235 326 621

4 004 BAB 315 534 614 ABB 829 756 375

5 005 ABB 856 801 165 BAB 126 895 905

6 006 BBA 230 902 809 BBA 719 502 506

Lượt thử thứ hai:

STT

Mã số NT

LẦN 1 LẦN 2

Trật tự mẫu

Mã hoá mẫu Trật tự mẫu

Mã hoá mẫu

1 2 3 1 2 3

7 007 BAB 581 164 509 ABB 310 635 625

8 008 BBA 384 927 460 BBA 108 493 150

9 009 BAB 598 815 318 BAB 582 137 175

10 010 ABB 207 134 659 ABB 392 426 162

11 011 ABB 194 293 763 ABB 160 358 819

12 012 BBA 109 741 631 BAB 952 892 243

9

Page 10: Bài 3_09DTP1_Nhóm 1_Tổ 1_ PT 2&3-AFC

PHÉP THỬ 2-AFC VÀ 3-AFC NHÓM 1 – TỔ 1 – 09DTP1

2.7 Phiếu hướng dẫn và phiếu trả lời :2.7.1 Phiếu hướng dẫn

Phiếu trả lời :

2.7.2 Phiếu trả lời:

2..8 Cách tiến hành thí nghiệm:- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ, mẫu, dán số vị trí người ngồi, phiếu hướng dẫn trên vị trí thử mẫu- Mời người thử vào phòng thử.- Người hướng dẫn sẽ hướng dẫn người thử cách thức tiến hành cảm quan- Phục vụ mẫu và phát phiếu trả lời.- Sau đó tiến hành thu mẫu và phiếu trả lời (cần kiểm tra kỹ phiếu trả lời trước khi thu).- Dọn dẹp sạch sẽ khu vực thử mẫu.

10

PHIẾU HƯỚNG DẪN – PHÉP THỬ 3-AFC

Một bộ mẫu gồm 3 mẫu bánh sẽ được giới thiệu cho bạn. Xin vui lòng thanh vị bằng nước lọc TRƯỚC

KHI thử mẫu.

Bạn hãy nếm mẫu theo thứ tự từ trái sang phải và xác định mẫu nào là ngọt nhất.

Hãy trả lời bằng cách ĐIỀN MÃ SỐ của mẫu đó vào phiếu trả lời. Ngay cả khi không chắc chắn, bạn cũng phải đưa ra sự lựa chọn của mình.

Lưu ý: - Bạn cần sử dụng hết lượng mẫu được giới thiệu trong mỗi lần thử. - Hạn chế làm việc riêng và KHÔNG TRAO ĐỔI với người bên cạnh. - Điền đầy đủ thông tin vào Phiếu trả lời.

Cám ơn bạn đã nhiệt tình tham gia !

PHIẾU TRẢ LỜI – PHÉP THỬ 3-AFC

Mã số người thử: …………………………… Ngày:…….22/11/2012…….....

Mẫu ngọt nhất là:………………………………………………………………..................................

Page 11: Bài 3_09DTP1_Nhóm 1_Tổ 1_ PT 2&3-AFC

PHÉP THỬ 2-AFC VÀ 3-AFC NHÓM 1 – TỔ 1 – 09DTP1

2.9 Kết quả và bàn luận:

2.9.1 Kết quả:

- Tổng số câu trả lời:

- Số câu trả lời đúng:

- Số câu trả lời sai:

2.9.2 Xử lý số liệu:

11