Bài 3: Xác định yêu cầu hệ thống & Phân tích quy trình xử lý nghiệp vụ - Giáo trình FPT
BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT
-
Upload
hoc-lap-trinh-web -
Category
Documents
-
view
12.320 -
download
5
description
Transcript of BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT
BÀI 2:THIẾT KẾ FORM VÀ XỬ LÝ SỰ KIỆN
Máy tính được chia thành hai phần là phần cứng vàphần mềmMáy tính được chia làm 6 khối chức năng chínhNgôn ngữ lập trình được chia làm 3 nhóm: ngôn ngữmáy, ngôn ngữ assembley và ngôn ngữ bậc cao. Trongđó Visual Basic là ngôn ngữ bậc caoVisual Basic được phát triển từ BASIC, là ngôn ngữtạo ra chương trình một cách đơn giản, nhanh chóng, dễdàng. BASIC được tạo ra với mục đích hướng dẫn nhữngngười mới học về kỹ thuật lập trình cơ bản
Hệ thống bài cũ
Máy tính được chia thành hai phần là phần cứng vàphần mềmMáy tính được chia làm 6 khối chức năng chínhNgôn ngữ lập trình được chia làm 3 nhóm: ngôn ngữmáy, ngôn ngữ assembley và ngôn ngữ bậc cao. Trongđó Visual Basic là ngôn ngữ bậc caoVisual Basic được phát triển từ BASIC, là ngôn ngữtạo ra chương trình một cách đơn giản, nhanh chóng, dễdàng. BASIC được tạo ra với mục đích hướng dẫn nhữngngười mới học về kỹ thuật lập trình cơ bản
Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 2
Hiểu về GUI và thiết kế GUILàm quen với trình soạn thảo mãHiểu về xử lý sự kiệnBiết cách sử dụng IDE để hạn chế lỗi biên dịch
Mục tiêu bài học
Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 3
GUI là viết tắt cho Graphical User Interface có nghĩa làGiao diện người dùng đồ họaGUI được thiết kế bằng việc thêm vào Form nhữngđiều khiển phù hợp cho yêu cầu của mỗi bài toán đặt ra
Thiết kế GUI và điều khiển GUI
Label đểhiển thịkết quả
Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 4
TextBox đểnhập dữ liệu
Label đểhiển thịkết quả
Buttonđể tính
Điểu khiển (control) là các đối tượng nằm trong FormMỗi điều khiển có một tập các thuộc tính (property),phương thức (method), và các sự kiện (event) chonhững mục đích riêngVisual Basic cung cấp rất nhiều điều khiển
Điều khiển GUI
Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 5
Form là cửa sổ chính của ứng dụng giao diện ngườidùng đồ họa.Thuộc tính quan trọng
BackColor - Màu nền của Form.Font - Tên font, kiểu và kích thước của văn bản hiển thịtrên Form. Theo mặc định, các điều khiển của Form sửdụng font được thiết lập cho Form.Name - Tên được sử dụng để xác định Form. Tên formnên gắn thêm tiền tố Form, ví dụ: mainFormSize - Chiều rộng và chiều cao của Form (bằng pixel).Text – Chuỗi được hiển thị trên thanh tiêu đề của Form.
Form
Form là cửa sổ chính của ứng dụng giao diện ngườidùng đồ họa.Thuộc tính quan trọng
BackColor - Màu nền của Form.Font - Tên font, kiểu và kích thước của văn bản hiển thịtrên Form. Theo mặc định, các điều khiển của Form sửdụng font được thiết lập cho Form.Name - Tên được sử dụng để xác định Form. Tên formnên gắn thêm tiền tố Form, ví dụ: mainFormSize - Chiều rộng và chiều cao của Form (bằng pixel).Text – Chuỗi được hiển thị trên thanh tiêu đề của Form.
Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 6
Form
Cửa sổPropertiescủa Form
Tên file lưuForm
Thanhtiêu đềForm
Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 7
Cửa sổPropertiescủa FormForm
Sử dụng kiểu viết hoa tiêu đề sách cho thanh tiêu đềKiểu viết hoa tiêu đề sách là kiểu viết hoa chữ cái đầu của mối từquan trọng trong văn bản và không kết thúc bằng dấu chấm câu
Thiết lập kiểu fontvà kích thước font
Tên Formnên có tiềntố Form
Sử dụng kiểu viết hoa tiêu đề sách cho thanh tiêu đềKiểu viết hoa tiêu đề sách là kiểu viết hoa chữ cái đầu của mối từquan trọng trong văn bản và không kết thúc bằng dấu chấm câu
Thiết kế Form và xử lý sự kiện 8
Thiết lập kiểu fontvà kích thước font
Thiết lập tên tiêu đề bằngthuộc tính Text
Một số lưu ý:Thêm Tiền tố Form vào sau tên formThay đổi tiêu đề Form để người dùng có thể hiểu đượcchức năng của Form. Nên sử dụng kiểu viết hoa tiêu đềsách cho tên Form.Thiết lập kiểu font và kích thước trước khi thêm các điềukhiển vào Form. Thiết lập này sẽ áp dụng cho tất cả cácđiều khiển trên Form
Form
Một số lưu ý:Thêm Tiền tố Form vào sau tên formThay đổi tiêu đề Form để người dùng có thể hiểu đượcchức năng của Form. Nên sử dụng kiểu viết hoa tiêu đềsách cho tên Form.Thiết lập kiểu font và kích thước trước khi thêm các điềukhiển vào Form. Thiết lập này sẽ áp dụng cho tất cả cácđiều khiển trên Form
Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 9
Ví dụ về đặt tên theo tiền tố
Có thể xem tại: http://msdn.microsoft.com/en-us/library/aa263493%28v=vs.60%29.aspx
Điều khiển Tiền tố Ví dụ
Check box chk chkReadOnly
Combobox cbo cboEnglish
button btn btnExit
Form frm frmEntry
Có thể xem tại: http://msdn.microsoft.com/en-us/library/aa263493%28v=vs.60%29.aspx
Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 10
Form frm frmEntry
Label dùng để hiển thị tiêu đề hay văn bản mang tínhmô tả, mà người dùng không thể thay đổi.Label dùng để định danh cho các điều khiển khác trênForm được gọi là Label mô tảLabel dùng để hiển thị kết quả đầu ra được gọi là Labelđầu ra
Label
Label dùng để hiển thị tiêu đề hay văn bản mang tínhmô tả, mà người dùng không thể thay đổi.Label dùng để định danh cho các điều khiển khác trênForm được gọi là Label mô tảLabel dùng để hiển thị kết quả đầu ra được gọi là Labelđầu ra
Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 11
Labelđầu ra
Labelmô tả
Thêm Label vào Form
Thêm Labelvào Form
Biểu tượngLabel trênToolBox
Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 12
Thêm Labelvào Form
Có thể thêm Label vào Form bằng ba cách sau1. Nhấn đúp vào biểu tượng Label trên ToolBox2. Nhấn vào biểu tượng Label trên ToolBox, sau đó nhấn vào Form3. Nhấn giữ và kéo biểu tượng Label trên ToolBox vào Form
Thuộc tính quan trọngAutoSize - Cho phép tự động thay đổi kích thước của Labelđể vừa với nội dung.BoderStyle - Xác định hình dáng đường viền của Label.Font - Tên font, kiểu và kích thước của văn bản được hiển thịtrên Label.Location – Vị trí của Label trên Form tương ứng với góc trênbên trái của Form.Name - Tên sử dụng để xác định Label. Tên nên có tiền tốLabel.Size - Chỉ ra chiều rộng và chiều cao của Label (bằng pixel).Text - Văn bản được hiển thị trên Label.TextAlign - Chỉ ra cách văn bản được căn chỉnh trong phạm viLabel.
Label
Thuộc tính quan trọngAutoSize - Cho phép tự động thay đổi kích thước của Labelđể vừa với nội dung.BoderStyle - Xác định hình dáng đường viền của Label.Font - Tên font, kiểu và kích thước của văn bản được hiển thịtrên Label.Location – Vị trí của Label trên Form tương ứng với góc trênbên trái của Form.Name - Tên sử dụng để xác định Label. Tên nên có tiền tốLabel.Size - Chỉ ra chiều rộng và chiều cao của Label (bằng pixel).Text - Văn bản được hiển thị trên Label.TextAlign - Chỉ ra cách văn bản được căn chỉnh trong phạm viLabel.
Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 13
Label
Xác địnhhình dángđườngviền choLabel
Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 14
Căn chỉnh nộidung hiển thịtrên Label
Xác địnhhình dángđườngviền choLabel
Một số lưu ýThêm tiền tố Label vào sau tên của điều khiển LabelVới Label mô tả nên sử dụng kiểu viết hoa đầu câu vàkết thúc bằng dấu hai chấmThiết lập hình dáng Label đầu ra khác với Label mô tảbằng cách đặt giá trị thuộc tính BorderStyle của Labelđầu ra là Fixed3DBan đầu, giá trị hiển thị trên Label đầu ra cần được xóahoặc cung cấp giá trị mặc định
Label
Một số lưu ýThêm tiền tố Label vào sau tên của điều khiển LabelVới Label mô tả nên sử dụng kiểu viết hoa đầu câu vàkết thúc bằng dấu hai chấmThiết lập hình dáng Label đầu ra khác với Label mô tảbằng cách đặt giá trị thuộc tính BorderStyle của Labelđầu ra là Fixed3DBan đầu, giá trị hiển thị trên Label đầu ra cần được xóahoặc cung cấp giá trị mặc định
Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 15
TextBox cho phép người dùng nhập dữ liệu từ bàn phímvà có thể hiển thị dữ liệu cho người dùngThuộc tính quan trọng
Location - Vị trí của TextBox trên Form tương ứng với góctrên bên trái của của Form.Name - Tên sử dụng để xác định TextBox. Tên nên có tiền tốTextBox.Size - Chiều rộng và chiều cao của TextBox (bằng pixel).Text - Văn bản được hiển thị trong TextBox.TextAlign - Xác định cách văn bản được căn chỉnh trongphạm vi TextBox.Width - Xác định chiều rộng (bằng pixel) của TextBox.
TextBox
TextBox cho phép người dùng nhập dữ liệu từ bàn phímvà có thể hiển thị dữ liệu cho người dùngThuộc tính quan trọng
Location - Vị trí của TextBox trên Form tương ứng với góctrên bên trái của của Form.Name - Tên sử dụng để xác định TextBox. Tên nên có tiền tốTextBox.Size - Chiều rộng và chiều cao của TextBox (bằng pixel).Text - Văn bản được hiển thị trong TextBox.TextAlign - Xác định cách văn bản được căn chỉnh trongphạm vi TextBox.Width - Xác định chiều rộng (bằng pixel) của TextBox.
Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 16
TextBox
Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 17
Tên nên cótiền tố TextBox
Thiết lập vị trícho TextBox
Căn chỉnh nộidung hiển thịtrên TextBox
Một số lưu ýThêm tiền tố TextBox vào sau tên của điều khiển TextBoxĐặt mỗi Label mô tả ở trên hoặc bên trái của TextBoxmà Label đó định danhĐiều khiển để TextBox đủ rộng cho thông tin đầu vào mànó nhậnLabel mô tả và điều khiển mà nó định danh phải được căntrái nếu chúng được xếp hàng dọcVăn bản trong Label mô tả và văn bản trong điều khiểnLabel mà nó định danh phải được căn dưới nếu chúngđược xếp ngang hàng
TextBox
Một số lưu ýThêm tiền tố TextBox vào sau tên của điều khiển TextBoxĐặt mỗi Label mô tả ở trên hoặc bên trái của TextBoxmà Label đó định danhĐiều khiển để TextBox đủ rộng cho thông tin đầu vào mànó nhậnLabel mô tả và điều khiển mà nó định danh phải được căntrái nếu chúng được xếp hàng dọcVăn bản trong Label mô tả và văn bản trong điều khiểnLabel mà nó định danh phải được căn dưới nếu chúngđược xếp ngang hàng
Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 18
TextBox
Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 19
Văn bản trên điều khiển và trênLabel mô tả điều khiển đặt
thẳng hàng
Thêm namespace System.IO
Khai báo biến StreamWriter
Khởi tạo giá trị cho đối tượng StreamWriter
Nếu tham số thứ hai là False, nội dung có sẵn trong file(nếu file tồn tại) sẽ được xóa hết
Textbox và sơ lược về ghi file
Imports System.IO
Dim output As StreamWriter
output = New StreamWriter (“calendar.txt”, True)
Thêm namespace System.IO
Khai báo biến StreamWriter
Khởi tạo giá trị cho đối tượng StreamWriter
Nếu tham số thứ hai là False, nội dung có sẵn trong file(nếu file tồn tại) sẽ được xóa hết
Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 20
output = New StreamWriter (“calendar.txt”, True)
Tên file mà dữ liệusẽ được ghi ra
Mục đích là để báorằng muốn thêm thôngtin vào cuối file
Ghi dữ liệu ra filePhương thức Write
Ghi giá trị đối số của nó ra file
Phương thức WriteLineGhi giá trị đối số ra file, kèm theo là một ký tự xuống dòng
Đóng StreamWriter
Textbox và sơ lược về ghi file
output.Write(TextBox1.Text)
Ghi dữ liệu ra filePhương thức Write
Ghi giá trị đối số của nó ra file
Phương thức WriteLineGhi giá trị đối số ra file, kèm theo là một ký tự xuống dòng
Đóng StreamWriter
Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 21
output.WriteLine(TextBox1.Text)
output.Close()
Button sẽ ra lệnh cho ứng dụng thực hiện một hànhđộng khi được nhấnThuộc tính quan trọng
Location - Vị trí của Button trên Form so với góc trên cùngbên trái.Name - Tên được sử dụng để xác định Button. Tên nên cótiền tố Button.Size - Chiều rộng và chiều cao (bằng pixel) của Button.Text - Văn bản được hiển thị trên Button.
Button
Button sẽ ra lệnh cho ứng dụng thực hiện một hànhđộng khi được nhấnThuộc tính quan trọng
Location - Vị trí của Button trên Form so với góc trên cùngbên trái.Name - Tên được sử dụng để xác định Button. Tên nên cótiền tố Button.Size - Chiều rộng và chiều cao (bằng pixel) của Button.Text - Văn bản được hiển thị trên Button.
Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 22
Một số lưu ýCác Button thường đặt từ trên xuống dưới, bắt đầu từ góctrên bên phải của Form. Hoặc được sắp xếp trên cùng mộtdòng bắt đầu từ góc dưới bên phải của FormThêm tiền tố Button vào sau tên điều khiển ButtonKhi bạn kéo điều khiển. IDE sẽ hiển thị các dòng màu xanhnước biển và màu tím gọi là đường gióng giúp các điều khiểnvà văn bản trên điều khiển được gióng thẳng với nhauCác Button được gán nhãn bằng cách sử dụng thuộc tính Textcủa chúng. Các nhãn này sử dụng kiểu viết hoa tiêu đề vàcàng ngắn càng tốt, nhưng vẫn rõ nghĩa để người dùng có thểhiểu được
Button
Một số lưu ýCác Button thường đặt từ trên xuống dưới, bắt đầu từ góctrên bên phải của Form. Hoặc được sắp xếp trên cùng mộtdòng bắt đầu từ góc dưới bên phải của FormThêm tiền tố Button vào sau tên điều khiển ButtonKhi bạn kéo điều khiển. IDE sẽ hiển thị các dòng màu xanhnước biển và màu tím gọi là đường gióng giúp các điều khiểnvà văn bản trên điều khiển được gióng thẳng với nhauCác Button được gán nhãn bằng cách sử dụng thuộc tính Textcủa chúng. Các nhãn này sử dụng kiểu viết hoa tiêu đề vàcàng ngắn càng tốt, nhưng vẫn rõ nghĩa để người dùng có thểhiểu được
Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 23
Button
Đường gióng màu xanhđể gióng các điều khiển
Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 24
Đường gióng màu tímđể gióng các văn bản
trên điều khiển
Xem mã ứng dụngChọn View > Code
Lớp chứa các nhóm lệnh để thực hiện một tác vụHầu hết các ứng dụng do Visual Basic đều bao gồm tậphợp các lớp do lập trình viên vết nên và những lớp có sẵndo Microsoft viết và cung cấp trong .Net FrameworkClass LibraryChìa khóa để phát triển ứng dụng Visual Basic thành cônglà sự kết hợp giữa hai thành phần này
Giới thiệu mã Visual Basic
Định nghĩalớp
Xem mã ứng dụngChọn View > Code
Lớp chứa các nhóm lệnh để thực hiện một tác vụHầu hết các ứng dụng do Visual Basic đều bao gồm tậphợp các lớp do lập trình viên vết nên và những lớp có sẵndo Microsoft viết và cung cấp trong .Net FrameworkClass LibraryChìa khóa để phát triển ứng dụng Visual Basic thành cônglà sự kết hợp giữa hai thành phần này
Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 25
Từ khóa là những từ được VB đăng ký sử dụng để biểu diễncho một mục đích nào đó. Theo mặc định, từ khóa trong VBcó màu xanh.Từ khóa Class: bắt đầu của định nghĩa lớpTên lớp
Tên lớp là một định danhĐịnh danh là một chuỗi ký tự bao gồm các chữ cái, chữ số vàgạch dưới (_). Định danh không được bắt đầu bằng chữ số vàkhông được chứa ký tự trắng.Từ khóa và định danh không phân biệt viết hoa hay viết thườngtrong VB
Từ khóa End Class: Kết thúc của định nghĩa lớp
Tìm hiểu định nghĩa lớp
Từ khóa là những từ được VB đăng ký sử dụng để biểu diễncho một mục đích nào đó. Theo mặc định, từ khóa trong VBcó màu xanh.Từ khóa Class: bắt đầu của định nghĩa lớpTên lớp
Tên lớp là một định danhĐịnh danh là một chuỗi ký tự bao gồm các chữ cái, chữ số vàgạch dưới (_). Định danh không được bắt đầu bằng chữ số vàkhông được chứa ký tự trắng.Từ khóa và định danh không phân biệt viết hoa hay viết thườngtrong VB
Từ khóa End Class: Kết thúc của định nghĩa lớp•Xử lý sự kiện, 26
value1label_value exitButton
7welcome
input field
Sự kiệna Form
y rakích hoạt
n Clicky (xử lý sự kiện)
Mỗi điều khiển có một nhóm sự kiện khác nhau
Xử lý sự kiện
Sự kiệna Form
y rakích hoạt
n Clicky (xử lý sự kiện)
Mỗi điều khiển có một nhóm sự kiện khác nhau
Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 27
Nhấn đúp vào Button trên chế độ Design để thêm xử lýsự kiện Click cho Button. Mã trong xử lý sự kiện này sẽđược thực thi khi người dùng nhấn Button đó.Demo: Thêm xử lý sự kiện cho Button Calculate Totalcủa ứng dụng Inventory
Thêm xử lý sự kiện vào mã
Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 28
Tên điều khiển Tên sự kiện
Định nghĩaxử lý sự
kiện
Thêm chú thíchThêm chú thích vào chương trình để mã dễ hiểu hơn
Chú thích giải thích cho mã để lập trình viên khác khi làmviệc với ứng dụng hiểu được chức năng của đoạn mã đượcchú thíchChú thích cũng giúp bạn hiểu mã của mình, nhất là khi vềsau xem lại
Chú thích bắt đầu bằng ký tự nháy đơn (‘)Trình biên dịch bỏ qua chú thích, nghĩa là chúng khônglàm cho máy tính thực hiện bất cứ một hành động nào khiứng dụng chạyCó thể đặt chú thích trên một dòng riêng hoặc đặt saudòng mã
Thêm mã vào xử lý sự kiện
Thêm chú thíchThêm chú thích vào chương trình để mã dễ hiểu hơn
Chú thích giải thích cho mã để lập trình viên khác khi làmviệc với ứng dụng hiểu được chức năng của đoạn mã đượcchú thíchChú thích cũng giúp bạn hiểu mã của mình, nhất là khi vềsau xem lại
Chú thích bắt đầu bằng ký tự nháy đơn (‘)Trình biên dịch bỏ qua chú thích, nghĩa là chúng khônglàm cho máy tính thực hiện bất cứ một hành động nào khiứng dụng chạyCó thể đặt chú thích trên một dòng riêng hoặc đặt saudòng mã
Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 29
Thêm mã vào xử lý sự kiện
Chú thích giải thích chocâu lệnh ở phía dưới
Chú thíchtrên mộtdòng
Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 30
Chú thích cho biết kết thúc thủ tụccalculateButton_Click
Chú thíchtrên mộtdòng
Chú thích saudòng mã
Thêm lệnhTrong mã VB, các thuộc tính được truy cập bằng cách đặtdấu chấm giữa tên điều khiển và thuộc tính. Dấu chấmnày được gọi là toán tử truy cập thành viênKhi gõ tên đối tượng và toán tử truy cập thành viên, sẽxuất hiện cửa sổ liệt kê các thành phần của đối tượng
Thêm mã vào xử lý sự kiện
Thêm lệnhTrong mã VB, các thuộc tính được truy cập bằng cách đặtdấu chấm giữa tên điều khiển và thuộc tính. Dấu chấmnày được gọi là toán tử truy cập thành viênKhi gõ tên đối tượng và toán tử truy cập thành viên, sẽxuất hiện cửa sổ liệt kê các thành phần của đối tượng
Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 31
Cửa sổ liệt kêcác thành phầncủa đối tượng Tìm đến thuộc
tính cần thêm,nhấn Enter hoặcTab để thêm
Thêm lệnh gánToán tử gán gán giá trị bên phải của toán tử (toán hạng phải)cho biến ở bên trái của toán tử (toán hạng trái)Toán tử gán là toán hạng hai ngôi
Thêm mã vào xử lý sự kiện
totalResultLabel.Text = cartonsTextBox.TextToán hạng trái
Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 32
Toán hạng trái Toán hạng phảiToán tử gán
Kết quả sau khinhấn vào ButtonCalculate Total
Thêm ký tự nối dòngKý tự nối dòng (gạch dưới sau ít nhất một ký tự trắng) đểphân tách một dòng lệnh thành nhiều dòng
Thêm mã vào xử lý sự kiện
Ký tự nối dòng táchmột dòng thành ba
dòng để mã nằm gọntrong cửa số
Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 33
Ký tự nối dòng táchmột dòng thành ba
dòng để mã nằm gọntrong cửa số
Hàm ValTrả về giá trị số từ chuỗi ký tựVal đọc từng ký tự trong đối sốcho đến khi gặp phải một ký tựkhông phải sốNếu bắt gặp ký tự không phải kýtự số, Val trả về số mà nó đã đọctrong thời điểm đóVal bỏ qua ký tự trắngVal nhận biết dấu chấm thậpphân, ký tự cộng và trừ đầu chuỗi
Thêm mã vào xử lý sự kiện
Ví dụ lời gọi hàm Val Kếtquả
Val(“16”) 16Val(“-3”) -3Val(“1.5”) 1.5Val(“67a4) 67
Hàm ValTrả về giá trị số từ chuỗi ký tựVal đọc từng ký tự trong đối sốcho đến khi gặp phải một ký tựkhông phải sốNếu bắt gặp ký tự không phải kýtự số, Val trả về số mà nó đã đọctrong thời điểm đóVal bỏ qua ký tự trắngVal nhận biết dấu chấm thậpphân, ký tự cộng và trừ đầu chuỗi
Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 34
Val(“67a4) 67Val(“8+5” 8Val(“14 Main St.”) 14Val(“+1 2 3 4 5) 123
45Val(“hello”) 0
Thêm mã vào xử lý sự kiện
Thực hiện phép nhânThứ tự thực hiện câu lệnh dưới
Lấy giá trị số của chuỗi cartonsTextBox.TextLấy giá trị số của chuỗi itemsTextBox.TextNhân hai giá trị này với nhauGán kết quả cho totalResultLabel.Text
Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 35
totalResultLabel.Text = _Val(cartonsTextBox.Text) * Val(itemsTextBox.Text)
Phép nhân
Kết quả saukhi thực hiệnphép nhân
Bạn có thể tùy chỉnh IDE để thêm chỉ số dòng, điều chỉnhđộ rộng tab và thiết lập font và màu.Chọn Tools > Options…>Text Editor Basic > Editor để thêmchỉ số dòng, điều chỉnh độ rộng của Tab và lùi đầu dòng
Tùy chỉnh IDE
Tính năng lùiđầu dòngSmart
Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 36
Thêm chỉ sốdòng
Tính năng lùiđầu dòngSmart
Chọn Tools > Options…>Text Editor Basic > Environment >Fonts and Colors để điều chỉnh font và màu cho trình soạnthảo mã
Tùy chỉnh IDE
Chọn Fonts vàColors
Chọn Tools > Options…>Text Editor Basic > Environment >Fonts and Colors để điều chỉnh font và màu cho trình soạnthảo mã
Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 37
Chọn Fonts vàColors
Gỡ lỗi là quá trình sửa lỗi của ứng dụngCó hai loại lỗi
Lỗi biên dịch:Xuất hiện khi lệnh vi phạm các quy tắc ngữ pháp của ngôn ngữ lậptrình VB
– Viết sai từ khóa hoặc định danh– Không dùng ký tự nối dòng khi tách lệnh thành nhiều dòng
Ứng dụng chỉ thực thi khi tất cả các lỗi biên dịch đều được sửaLỗi cú pháp là một phần của lỗi biên dịch
Lỗi logic:Không ngăn cản ứng dụng biên dịch thành công, nhưng có thể làmcho ứng dụng đưa ra kết quả saiIDE Visual Basic có bộ gỡ lỗi cho phép bạn phân tích hoạt động củaứng dụng để xác định xem ứng dụng có thực thi đúng hay không
Sử dụng IDE để hạn chế lỗi biên dịch
Gỡ lỗi là quá trình sửa lỗi của ứng dụngCó hai loại lỗi
Lỗi biên dịch:Xuất hiện khi lệnh vi phạm các quy tắc ngữ pháp của ngôn ngữ lậptrình VB
– Viết sai từ khóa hoặc định danh– Không dùng ký tự nối dòng khi tách lệnh thành nhiều dòng
Ứng dụng chỉ thực thi khi tất cả các lỗi biên dịch đều được sửaLỗi cú pháp là một phần của lỗi biên dịch
Lỗi logic:Không ngăn cản ứng dụng biên dịch thành công, nhưng có thể làmcho ứng dụng đưa ra kết quả saiIDE Visual Basic có bộ gỡ lỗi cho phép bạn phân tích hoạt động củaứng dụng để xác định xem ứng dụng có thực thi đúng hay không
Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 38
Sử dụng Build > Build [Tên project] để biên dịchCửa sổ Output hiển thị kết quả biên dịchCửa sổ Error List hiển thị mọi lỗi biên dịch
Sử dụng IDE để hạn chế lỗi biên dịch
Cửa sổ Outputhiển thị kếtquả biên dịchthành công
Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 39
Cửa sổ Outputhiển thị kếtquả biên dịchthành công
Cửa sổ ErrorList liệt kê cáclỗi biên dịch
Demo sử dụng IDE để hạn chế lỗi biên dịchTạo lỗiTìm lỗiSửa lỗi
Sử dụng IDE để hạn chế lỗi biên dịch
Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 40
Thiết kế ứng dụng:Thiết kế sơ đồ form, luồng thực các formThiết kế giao diện ứng dụng
Hướng dẫn làm Assignment
Thiết kế Form và xử lý sự kiện 41
Form là cửa sổ chính của giao diện người dùng đồ họa.Thiết kế giao diện tức là thêm vào Form các điều khiểnphù hợp với yêu cầu của ứng dụngLớp chứa nhóm lệnh để thực hiện một tác vụ cụ thể.Một ứng dụng gồm một hoặc nhiều lớp. Visual Basiccung cấp nhiều lớp có sẵn.Tên lớp phải là một định danh hợp lệSự kiện xẩy ra khi người dùng kích hoạt lên điều khiểntrên Form. Xử lý sự kiện n mã c i n khi
t sư n y ra
Tổng kết bài học
Form là cửa sổ chính của giao diện người dùng đồ họa.Thiết kế giao diện tức là thêm vào Form các điều khiểnphù hợp với yêu cầu của ứng dụngLớp chứa nhóm lệnh để thực hiện một tác vụ cụ thể.Một ứng dụng gồm một hoặc nhiều lớp. Visual Basiccung cấp nhiều lớp có sẵn.Tên lớp phải là một định danh hợp lệSự kiện xẩy ra khi người dùng kích hoạt lên điều khiểntrên Form. Xử lý sự kiện n mã c i n khi
t sư n y ra
Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 42
Có hai loại lỗi là lỗi biên dịch và lỗi logic. Nếu gặp lỗibiên dịch, ứng dụng sẽ không chạy được. Nếu gặp lỗilogic, ứng dụng vẫn chạy nhưng có thể đưa ra kết quảsaiVisual Basic cung cấp tính năng Debug để hạn chế hailoại lỗi trênCách thiết kế ứng dụng
Tổng kết bài học
Có hai loại lỗi là lỗi biên dịch và lỗi logic. Nếu gặp lỗibiên dịch, ứng dụng sẽ không chạy được. Nếu gặp lỗilogic, ứng dụng vẫn chạy nhưng có thể đưa ra kết quảsaiVisual Basic cung cấp tính năng Debug để hạn chế hailoại lỗi trênCách thiết kế ứng dụng
Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 43