BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT

43
BÀI 2: THIẾT KẾ FORM VÀ XỬ LÝ SỰ KIỆN

description

Hiểu về GUI và thiết kế GUI Làm quen với trình soạn thảo mã Hiểu về xử lý sự kiện Biết cách sử dụng IDE để hạn chế lỗi biên dịch

Transcript of BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT

Page 1: BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT

BÀI 2:THIẾT KẾ FORM VÀ XỬ LÝ SỰ KIỆN

Page 2: BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT

Máy tính được chia thành hai phần là phần cứng vàphần mềmMáy tính được chia làm 6 khối chức năng chínhNgôn ngữ lập trình được chia làm 3 nhóm: ngôn ngữmáy, ngôn ngữ assembley và ngôn ngữ bậc cao. Trongđó Visual Basic là ngôn ngữ bậc caoVisual Basic được phát triển từ BASIC, là ngôn ngữtạo ra chương trình một cách đơn giản, nhanh chóng, dễdàng. BASIC được tạo ra với mục đích hướng dẫn nhữngngười mới học về kỹ thuật lập trình cơ bản

Hệ thống bài cũ

Máy tính được chia thành hai phần là phần cứng vàphần mềmMáy tính được chia làm 6 khối chức năng chínhNgôn ngữ lập trình được chia làm 3 nhóm: ngôn ngữmáy, ngôn ngữ assembley và ngôn ngữ bậc cao. Trongđó Visual Basic là ngôn ngữ bậc caoVisual Basic được phát triển từ BASIC, là ngôn ngữtạo ra chương trình một cách đơn giản, nhanh chóng, dễdàng. BASIC được tạo ra với mục đích hướng dẫn nhữngngười mới học về kỹ thuật lập trình cơ bản

Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 2

Page 3: BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT

Hiểu về GUI và thiết kế GUILàm quen với trình soạn thảo mãHiểu về xử lý sự kiệnBiết cách sử dụng IDE để hạn chế lỗi biên dịch

Mục tiêu bài học

Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 3

Page 4: BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT

GUI là viết tắt cho Graphical User Interface có nghĩa làGiao diện người dùng đồ họaGUI được thiết kế bằng việc thêm vào Form nhữngđiều khiển phù hợp cho yêu cầu của mỗi bài toán đặt ra

Thiết kế GUI và điều khiển GUI

Label đểhiển thịkết quả

Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 4

TextBox đểnhập dữ liệu

Label đểhiển thịkết quả

Buttonđể tính

Page 5: BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT

Điểu khiển (control) là các đối tượng nằm trong FormMỗi điều khiển có một tập các thuộc tính (property),phương thức (method), và các sự kiện (event) chonhững mục đích riêngVisual Basic cung cấp rất nhiều điều khiển

Điều khiển GUI

Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 5

Page 6: BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT

Form là cửa sổ chính của ứng dụng giao diện ngườidùng đồ họa.Thuộc tính quan trọng

BackColor - Màu nền của Form.Font - Tên font, kiểu và kích thước của văn bản hiển thịtrên Form. Theo mặc định, các điều khiển của Form sửdụng font được thiết lập cho Form.Name - Tên được sử dụng để xác định Form. Tên formnên gắn thêm tiền tố Form, ví dụ: mainFormSize - Chiều rộng và chiều cao của Form (bằng pixel).Text – Chuỗi được hiển thị trên thanh tiêu đề của Form.

Form

Form là cửa sổ chính của ứng dụng giao diện ngườidùng đồ họa.Thuộc tính quan trọng

BackColor - Màu nền của Form.Font - Tên font, kiểu và kích thước của văn bản hiển thịtrên Form. Theo mặc định, các điều khiển của Form sửdụng font được thiết lập cho Form.Name - Tên được sử dụng để xác định Form. Tên formnên gắn thêm tiền tố Form, ví dụ: mainFormSize - Chiều rộng và chiều cao của Form (bằng pixel).Text – Chuỗi được hiển thị trên thanh tiêu đề của Form.

Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 6

Page 7: BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT

Form

Cửa sổPropertiescủa Form

Tên file lưuForm

Thanhtiêu đềForm

Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 7

Cửa sổPropertiescủa FormForm

Page 8: BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT

Sử dụng kiểu viết hoa tiêu đề sách cho thanh tiêu đềKiểu viết hoa tiêu đề sách là kiểu viết hoa chữ cái đầu của mối từquan trọng trong văn bản và không kết thúc bằng dấu chấm câu

Thiết lập kiểu fontvà kích thước font

Tên Formnên có tiềntố Form

Sử dụng kiểu viết hoa tiêu đề sách cho thanh tiêu đềKiểu viết hoa tiêu đề sách là kiểu viết hoa chữ cái đầu của mối từquan trọng trong văn bản và không kết thúc bằng dấu chấm câu

Thiết kế Form và xử lý sự kiện 8

Thiết lập kiểu fontvà kích thước font

Thiết lập tên tiêu đề bằngthuộc tính Text

Page 9: BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT

Một số lưu ý:Thêm Tiền tố Form vào sau tên formThay đổi tiêu đề Form để người dùng có thể hiểu đượcchức năng của Form. Nên sử dụng kiểu viết hoa tiêu đềsách cho tên Form.Thiết lập kiểu font và kích thước trước khi thêm các điềukhiển vào Form. Thiết lập này sẽ áp dụng cho tất cả cácđiều khiển trên Form

Form

Một số lưu ý:Thêm Tiền tố Form vào sau tên formThay đổi tiêu đề Form để người dùng có thể hiểu đượcchức năng của Form. Nên sử dụng kiểu viết hoa tiêu đềsách cho tên Form.Thiết lập kiểu font và kích thước trước khi thêm các điềukhiển vào Form. Thiết lập này sẽ áp dụng cho tất cả cácđiều khiển trên Form

Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 9

Page 10: BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT

Ví dụ về đặt tên theo tiền tố

Có thể xem tại: http://msdn.microsoft.com/en-us/library/aa263493%28v=vs.60%29.aspx

Điều khiển Tiền tố Ví dụ

Check box chk chkReadOnly

Combobox cbo cboEnglish

button btn btnExit

Form frm frmEntry

Có thể xem tại: http://msdn.microsoft.com/en-us/library/aa263493%28v=vs.60%29.aspx

Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 10

Form frm frmEntry

Page 11: BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT

Label dùng để hiển thị tiêu đề hay văn bản mang tínhmô tả, mà người dùng không thể thay đổi.Label dùng để định danh cho các điều khiển khác trênForm được gọi là Label mô tảLabel dùng để hiển thị kết quả đầu ra được gọi là Labelđầu ra

Label

Label dùng để hiển thị tiêu đề hay văn bản mang tínhmô tả, mà người dùng không thể thay đổi.Label dùng để định danh cho các điều khiển khác trênForm được gọi là Label mô tảLabel dùng để hiển thị kết quả đầu ra được gọi là Labelđầu ra

Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 11

Labelđầu ra

Labelmô tả

Page 12: BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT

Thêm Label vào Form

Thêm Labelvào Form

Biểu tượngLabel trênToolBox

Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 12

Thêm Labelvào Form

Có thể thêm Label vào Form bằng ba cách sau1. Nhấn đúp vào biểu tượng Label trên ToolBox2. Nhấn vào biểu tượng Label trên ToolBox, sau đó nhấn vào Form3. Nhấn giữ và kéo biểu tượng Label trên ToolBox vào Form

Page 13: BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT

Thuộc tính quan trọngAutoSize - Cho phép tự động thay đổi kích thước của Labelđể vừa với nội dung.BoderStyle - Xác định hình dáng đường viền của Label.Font - Tên font, kiểu và kích thước của văn bản được hiển thịtrên Label.Location – Vị trí của Label trên Form tương ứng với góc trênbên trái của Form.Name - Tên sử dụng để xác định Label. Tên nên có tiền tốLabel.Size - Chỉ ra chiều rộng và chiều cao của Label (bằng pixel).Text - Văn bản được hiển thị trên Label.TextAlign - Chỉ ra cách văn bản được căn chỉnh trong phạm viLabel.

Label

Thuộc tính quan trọngAutoSize - Cho phép tự động thay đổi kích thước của Labelđể vừa với nội dung.BoderStyle - Xác định hình dáng đường viền của Label.Font - Tên font, kiểu và kích thước của văn bản được hiển thịtrên Label.Location – Vị trí của Label trên Form tương ứng với góc trênbên trái của Form.Name - Tên sử dụng để xác định Label. Tên nên có tiền tốLabel.Size - Chỉ ra chiều rộng và chiều cao của Label (bằng pixel).Text - Văn bản được hiển thị trên Label.TextAlign - Chỉ ra cách văn bản được căn chỉnh trong phạm viLabel.

Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 13

Page 14: BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT

Label

Xác địnhhình dángđườngviền choLabel

Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 14

Căn chỉnh nộidung hiển thịtrên Label

Xác địnhhình dángđườngviền choLabel

Page 15: BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT

Một số lưu ýThêm tiền tố Label vào sau tên của điều khiển LabelVới Label mô tả nên sử dụng kiểu viết hoa đầu câu vàkết thúc bằng dấu hai chấmThiết lập hình dáng Label đầu ra khác với Label mô tảbằng cách đặt giá trị thuộc tính BorderStyle của Labelđầu ra là Fixed3DBan đầu, giá trị hiển thị trên Label đầu ra cần được xóahoặc cung cấp giá trị mặc định

Label

Một số lưu ýThêm tiền tố Label vào sau tên của điều khiển LabelVới Label mô tả nên sử dụng kiểu viết hoa đầu câu vàkết thúc bằng dấu hai chấmThiết lập hình dáng Label đầu ra khác với Label mô tảbằng cách đặt giá trị thuộc tính BorderStyle của Labelđầu ra là Fixed3DBan đầu, giá trị hiển thị trên Label đầu ra cần được xóahoặc cung cấp giá trị mặc định

Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 15

Page 16: BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT

TextBox cho phép người dùng nhập dữ liệu từ bàn phímvà có thể hiển thị dữ liệu cho người dùngThuộc tính quan trọng

Location - Vị trí của TextBox trên Form tương ứng với góctrên bên trái của của Form.Name - Tên sử dụng để xác định TextBox. Tên nên có tiền tốTextBox.Size - Chiều rộng và chiều cao của TextBox (bằng pixel).Text - Văn bản được hiển thị trong TextBox.TextAlign - Xác định cách văn bản được căn chỉnh trongphạm vi TextBox.Width - Xác định chiều rộng (bằng pixel) của TextBox.

TextBox

TextBox cho phép người dùng nhập dữ liệu từ bàn phímvà có thể hiển thị dữ liệu cho người dùngThuộc tính quan trọng

Location - Vị trí của TextBox trên Form tương ứng với góctrên bên trái của của Form.Name - Tên sử dụng để xác định TextBox. Tên nên có tiền tốTextBox.Size - Chiều rộng và chiều cao của TextBox (bằng pixel).Text - Văn bản được hiển thị trong TextBox.TextAlign - Xác định cách văn bản được căn chỉnh trongphạm vi TextBox.Width - Xác định chiều rộng (bằng pixel) của TextBox.

Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 16

Page 17: BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT

TextBox

Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 17

Tên nên cótiền tố TextBox

Thiết lập vị trícho TextBox

Căn chỉnh nộidung hiển thịtrên TextBox

Page 18: BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT

Một số lưu ýThêm tiền tố TextBox vào sau tên của điều khiển TextBoxĐặt mỗi Label mô tả ở trên hoặc bên trái của TextBoxmà Label đó định danhĐiều khiển để TextBox đủ rộng cho thông tin đầu vào mànó nhậnLabel mô tả và điều khiển mà nó định danh phải được căntrái nếu chúng được xếp hàng dọcVăn bản trong Label mô tả và văn bản trong điều khiểnLabel mà nó định danh phải được căn dưới nếu chúngđược xếp ngang hàng

TextBox

Một số lưu ýThêm tiền tố TextBox vào sau tên của điều khiển TextBoxĐặt mỗi Label mô tả ở trên hoặc bên trái của TextBoxmà Label đó định danhĐiều khiển để TextBox đủ rộng cho thông tin đầu vào mànó nhậnLabel mô tả và điều khiển mà nó định danh phải được căntrái nếu chúng được xếp hàng dọcVăn bản trong Label mô tả và văn bản trong điều khiểnLabel mà nó định danh phải được căn dưới nếu chúngđược xếp ngang hàng

Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 18

Page 19: BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT

TextBox

Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 19

Văn bản trên điều khiển và trênLabel mô tả điều khiển đặt

thẳng hàng

Page 20: BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT

Thêm namespace System.IO

Khai báo biến StreamWriter

Khởi tạo giá trị cho đối tượng StreamWriter

Nếu tham số thứ hai là False, nội dung có sẵn trong file(nếu file tồn tại) sẽ được xóa hết

Textbox và sơ lược về ghi file

Imports System.IO

Dim output As StreamWriter

output = New StreamWriter (“calendar.txt”, True)

Thêm namespace System.IO

Khai báo biến StreamWriter

Khởi tạo giá trị cho đối tượng StreamWriter

Nếu tham số thứ hai là False, nội dung có sẵn trong file(nếu file tồn tại) sẽ được xóa hết

Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 20

output = New StreamWriter (“calendar.txt”, True)

Tên file mà dữ liệusẽ được ghi ra

Mục đích là để báorằng muốn thêm thôngtin vào cuối file

Page 21: BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT

Ghi dữ liệu ra filePhương thức Write

Ghi giá trị đối số của nó ra file

Phương thức WriteLineGhi giá trị đối số ra file, kèm theo là một ký tự xuống dòng

Đóng StreamWriter

Textbox và sơ lược về ghi file

output.Write(TextBox1.Text)

Ghi dữ liệu ra filePhương thức Write

Ghi giá trị đối số của nó ra file

Phương thức WriteLineGhi giá trị đối số ra file, kèm theo là một ký tự xuống dòng

Đóng StreamWriter

Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 21

output.WriteLine(TextBox1.Text)

output.Close()

Page 22: BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT

Button sẽ ra lệnh cho ứng dụng thực hiện một hànhđộng khi được nhấnThuộc tính quan trọng

Location - Vị trí của Button trên Form so với góc trên cùngbên trái.Name - Tên được sử dụng để xác định Button. Tên nên cótiền tố Button.Size - Chiều rộng và chiều cao (bằng pixel) của Button.Text - Văn bản được hiển thị trên Button.

Button

Button sẽ ra lệnh cho ứng dụng thực hiện một hànhđộng khi được nhấnThuộc tính quan trọng

Location - Vị trí của Button trên Form so với góc trên cùngbên trái.Name - Tên được sử dụng để xác định Button. Tên nên cótiền tố Button.Size - Chiều rộng và chiều cao (bằng pixel) của Button.Text - Văn bản được hiển thị trên Button.

Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 22

Page 23: BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT

Một số lưu ýCác Button thường đặt từ trên xuống dưới, bắt đầu từ góctrên bên phải của Form. Hoặc được sắp xếp trên cùng mộtdòng bắt đầu từ góc dưới bên phải của FormThêm tiền tố Button vào sau tên điều khiển ButtonKhi bạn kéo điều khiển. IDE sẽ hiển thị các dòng màu xanhnước biển và màu tím gọi là đường gióng giúp các điều khiểnvà văn bản trên điều khiển được gióng thẳng với nhauCác Button được gán nhãn bằng cách sử dụng thuộc tính Textcủa chúng. Các nhãn này sử dụng kiểu viết hoa tiêu đề vàcàng ngắn càng tốt, nhưng vẫn rõ nghĩa để người dùng có thểhiểu được

Button

Một số lưu ýCác Button thường đặt từ trên xuống dưới, bắt đầu từ góctrên bên phải của Form. Hoặc được sắp xếp trên cùng mộtdòng bắt đầu từ góc dưới bên phải của FormThêm tiền tố Button vào sau tên điều khiển ButtonKhi bạn kéo điều khiển. IDE sẽ hiển thị các dòng màu xanhnước biển và màu tím gọi là đường gióng giúp các điều khiểnvà văn bản trên điều khiển được gióng thẳng với nhauCác Button được gán nhãn bằng cách sử dụng thuộc tính Textcủa chúng. Các nhãn này sử dụng kiểu viết hoa tiêu đề vàcàng ngắn càng tốt, nhưng vẫn rõ nghĩa để người dùng có thểhiểu được

Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 23

Page 24: BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT

Button

Đường gióng màu xanhđể gióng các điều khiển

Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 24

Đường gióng màu tímđể gióng các văn bản

trên điều khiển

Page 25: BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT

Xem mã ứng dụngChọn View > Code

Lớp chứa các nhóm lệnh để thực hiện một tác vụHầu hết các ứng dụng do Visual Basic đều bao gồm tậphợp các lớp do lập trình viên vết nên và những lớp có sẵndo Microsoft viết và cung cấp trong .Net FrameworkClass LibraryChìa khóa để phát triển ứng dụng Visual Basic thành cônglà sự kết hợp giữa hai thành phần này

Giới thiệu mã Visual Basic

Định nghĩalớp

Xem mã ứng dụngChọn View > Code

Lớp chứa các nhóm lệnh để thực hiện một tác vụHầu hết các ứng dụng do Visual Basic đều bao gồm tậphợp các lớp do lập trình viên vết nên và những lớp có sẵndo Microsoft viết và cung cấp trong .Net FrameworkClass LibraryChìa khóa để phát triển ứng dụng Visual Basic thành cônglà sự kết hợp giữa hai thành phần này

Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 25

Page 26: BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT

Từ khóa là những từ được VB đăng ký sử dụng để biểu diễncho một mục đích nào đó. Theo mặc định, từ khóa trong VBcó màu xanh.Từ khóa Class: bắt đầu của định nghĩa lớpTên lớp

Tên lớp là một định danhĐịnh danh là một chuỗi ký tự bao gồm các chữ cái, chữ số vàgạch dưới (_). Định danh không được bắt đầu bằng chữ số vàkhông được chứa ký tự trắng.Từ khóa và định danh không phân biệt viết hoa hay viết thườngtrong VB

Từ khóa End Class: Kết thúc của định nghĩa lớp

Tìm hiểu định nghĩa lớp

Từ khóa là những từ được VB đăng ký sử dụng để biểu diễncho một mục đích nào đó. Theo mặc định, từ khóa trong VBcó màu xanh.Từ khóa Class: bắt đầu của định nghĩa lớpTên lớp

Tên lớp là một định danhĐịnh danh là một chuỗi ký tự bao gồm các chữ cái, chữ số vàgạch dưới (_). Định danh không được bắt đầu bằng chữ số vàkhông được chứa ký tự trắng.Từ khóa và định danh không phân biệt viết hoa hay viết thườngtrong VB

Từ khóa End Class: Kết thúc của định nghĩa lớp•Xử lý sự kiện, 26

value1label_value exitButton

7welcome

input field

Page 27: BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT

Sự kiệna Form

y rakích hoạt

n Clicky (xử lý sự kiện)

Mỗi điều khiển có một nhóm sự kiện khác nhau

Xử lý sự kiện

Sự kiệna Form

y rakích hoạt

n Clicky (xử lý sự kiện)

Mỗi điều khiển có một nhóm sự kiện khác nhau

Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 27

Page 28: BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT

Nhấn đúp vào Button trên chế độ Design để thêm xử lýsự kiện Click cho Button. Mã trong xử lý sự kiện này sẽđược thực thi khi người dùng nhấn Button đó.Demo: Thêm xử lý sự kiện cho Button Calculate Totalcủa ứng dụng Inventory

Thêm xử lý sự kiện vào mã

Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 28

Tên điều khiển Tên sự kiện

Định nghĩaxử lý sự

kiện

Page 29: BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT

Thêm chú thíchThêm chú thích vào chương trình để mã dễ hiểu hơn

Chú thích giải thích cho mã để lập trình viên khác khi làmviệc với ứng dụng hiểu được chức năng của đoạn mã đượcchú thíchChú thích cũng giúp bạn hiểu mã của mình, nhất là khi vềsau xem lại

Chú thích bắt đầu bằng ký tự nháy đơn (‘)Trình biên dịch bỏ qua chú thích, nghĩa là chúng khônglàm cho máy tính thực hiện bất cứ một hành động nào khiứng dụng chạyCó thể đặt chú thích trên một dòng riêng hoặc đặt saudòng mã

Thêm mã vào xử lý sự kiện

Thêm chú thíchThêm chú thích vào chương trình để mã dễ hiểu hơn

Chú thích giải thích cho mã để lập trình viên khác khi làmviệc với ứng dụng hiểu được chức năng của đoạn mã đượcchú thíchChú thích cũng giúp bạn hiểu mã của mình, nhất là khi vềsau xem lại

Chú thích bắt đầu bằng ký tự nháy đơn (‘)Trình biên dịch bỏ qua chú thích, nghĩa là chúng khônglàm cho máy tính thực hiện bất cứ một hành động nào khiứng dụng chạyCó thể đặt chú thích trên một dòng riêng hoặc đặt saudòng mã

Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 29

Page 30: BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT

Thêm mã vào xử lý sự kiện

Chú thích giải thích chocâu lệnh ở phía dưới

Chú thíchtrên mộtdòng

Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 30

Chú thích cho biết kết thúc thủ tụccalculateButton_Click

Chú thíchtrên mộtdòng

Chú thích saudòng mã

Page 31: BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT

Thêm lệnhTrong mã VB, các thuộc tính được truy cập bằng cách đặtdấu chấm giữa tên điều khiển và thuộc tính. Dấu chấmnày được gọi là toán tử truy cập thành viênKhi gõ tên đối tượng và toán tử truy cập thành viên, sẽxuất hiện cửa sổ liệt kê các thành phần của đối tượng

Thêm mã vào xử lý sự kiện

Thêm lệnhTrong mã VB, các thuộc tính được truy cập bằng cách đặtdấu chấm giữa tên điều khiển và thuộc tính. Dấu chấmnày được gọi là toán tử truy cập thành viênKhi gõ tên đối tượng và toán tử truy cập thành viên, sẽxuất hiện cửa sổ liệt kê các thành phần của đối tượng

Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 31

Cửa sổ liệt kêcác thành phầncủa đối tượng Tìm đến thuộc

tính cần thêm,nhấn Enter hoặcTab để thêm

Page 32: BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT

Thêm lệnh gánToán tử gán gán giá trị bên phải của toán tử (toán hạng phải)cho biến ở bên trái của toán tử (toán hạng trái)Toán tử gán là toán hạng hai ngôi

Thêm mã vào xử lý sự kiện

totalResultLabel.Text = cartonsTextBox.TextToán hạng trái

Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 32

Toán hạng trái Toán hạng phảiToán tử gán

Kết quả sau khinhấn vào ButtonCalculate Total

Page 33: BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT

Thêm ký tự nối dòngKý tự nối dòng (gạch dưới sau ít nhất một ký tự trắng) đểphân tách một dòng lệnh thành nhiều dòng

Thêm mã vào xử lý sự kiện

Ký tự nối dòng táchmột dòng thành ba

dòng để mã nằm gọntrong cửa số

Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 33

Ký tự nối dòng táchmột dòng thành ba

dòng để mã nằm gọntrong cửa số

Page 34: BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT

Hàm ValTrả về giá trị số từ chuỗi ký tựVal đọc từng ký tự trong đối sốcho đến khi gặp phải một ký tựkhông phải sốNếu bắt gặp ký tự không phải kýtự số, Val trả về số mà nó đã đọctrong thời điểm đóVal bỏ qua ký tự trắngVal nhận biết dấu chấm thậpphân, ký tự cộng và trừ đầu chuỗi

Thêm mã vào xử lý sự kiện

Ví dụ lời gọi hàm Val Kếtquả

Val(“16”) 16Val(“-3”) -3Val(“1.5”) 1.5Val(“67a4) 67

Hàm ValTrả về giá trị số từ chuỗi ký tựVal đọc từng ký tự trong đối sốcho đến khi gặp phải một ký tựkhông phải sốNếu bắt gặp ký tự không phải kýtự số, Val trả về số mà nó đã đọctrong thời điểm đóVal bỏ qua ký tự trắngVal nhận biết dấu chấm thậpphân, ký tự cộng và trừ đầu chuỗi

Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 34

Val(“67a4) 67Val(“8+5” 8Val(“14 Main St.”) 14Val(“+1 2 3 4 5) 123

45Val(“hello”) 0

Page 35: BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT

Thêm mã vào xử lý sự kiện

Thực hiện phép nhânThứ tự thực hiện câu lệnh dưới

Lấy giá trị số của chuỗi cartonsTextBox.TextLấy giá trị số của chuỗi itemsTextBox.TextNhân hai giá trị này với nhauGán kết quả cho totalResultLabel.Text

Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 35

totalResultLabel.Text = _Val(cartonsTextBox.Text) * Val(itemsTextBox.Text)

Phép nhân

Kết quả saukhi thực hiệnphép nhân

Page 36: BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT

Bạn có thể tùy chỉnh IDE để thêm chỉ số dòng, điều chỉnhđộ rộng tab và thiết lập font và màu.Chọn Tools > Options…>Text Editor Basic > Editor để thêmchỉ số dòng, điều chỉnh độ rộng của Tab và lùi đầu dòng

Tùy chỉnh IDE

Tính năng lùiđầu dòngSmart

Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 36

Thêm chỉ sốdòng

Tính năng lùiđầu dòngSmart

Page 37: BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT

Chọn Tools > Options…>Text Editor Basic > Environment >Fonts and Colors để điều chỉnh font và màu cho trình soạnthảo mã

Tùy chỉnh IDE

Chọn Fonts vàColors

Chọn Tools > Options…>Text Editor Basic > Environment >Fonts and Colors để điều chỉnh font và màu cho trình soạnthảo mã

Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 37

Chọn Fonts vàColors

Page 38: BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT

Gỡ lỗi là quá trình sửa lỗi của ứng dụngCó hai loại lỗi

Lỗi biên dịch:Xuất hiện khi lệnh vi phạm các quy tắc ngữ pháp của ngôn ngữ lậptrình VB

– Viết sai từ khóa hoặc định danh– Không dùng ký tự nối dòng khi tách lệnh thành nhiều dòng

Ứng dụng chỉ thực thi khi tất cả các lỗi biên dịch đều được sửaLỗi cú pháp là một phần của lỗi biên dịch

Lỗi logic:Không ngăn cản ứng dụng biên dịch thành công, nhưng có thể làmcho ứng dụng đưa ra kết quả saiIDE Visual Basic có bộ gỡ lỗi cho phép bạn phân tích hoạt động củaứng dụng để xác định xem ứng dụng có thực thi đúng hay không

Sử dụng IDE để hạn chế lỗi biên dịch

Gỡ lỗi là quá trình sửa lỗi của ứng dụngCó hai loại lỗi

Lỗi biên dịch:Xuất hiện khi lệnh vi phạm các quy tắc ngữ pháp của ngôn ngữ lậptrình VB

– Viết sai từ khóa hoặc định danh– Không dùng ký tự nối dòng khi tách lệnh thành nhiều dòng

Ứng dụng chỉ thực thi khi tất cả các lỗi biên dịch đều được sửaLỗi cú pháp là một phần của lỗi biên dịch

Lỗi logic:Không ngăn cản ứng dụng biên dịch thành công, nhưng có thể làmcho ứng dụng đưa ra kết quả saiIDE Visual Basic có bộ gỡ lỗi cho phép bạn phân tích hoạt động củaứng dụng để xác định xem ứng dụng có thực thi đúng hay không

Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 38

Page 39: BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT

Sử dụng Build > Build [Tên project] để biên dịchCửa sổ Output hiển thị kết quả biên dịchCửa sổ Error List hiển thị mọi lỗi biên dịch

Sử dụng IDE để hạn chế lỗi biên dịch

Cửa sổ Outputhiển thị kếtquả biên dịchthành công

Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 39

Cửa sổ Outputhiển thị kếtquả biên dịchthành công

Cửa sổ ErrorList liệt kê cáclỗi biên dịch

Page 40: BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT

Demo sử dụng IDE để hạn chế lỗi biên dịchTạo lỗiTìm lỗiSửa lỗi

Sử dụng IDE để hạn chế lỗi biên dịch

Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 40

Page 41: BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT

Thiết kế ứng dụng:Thiết kế sơ đồ form, luồng thực các formThiết kế giao diện ứng dụng

Hướng dẫn làm Assignment

Thiết kế Form và xử lý sự kiện 41

Page 42: BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT

Form là cửa sổ chính của giao diện người dùng đồ họa.Thiết kế giao diện tức là thêm vào Form các điều khiểnphù hợp với yêu cầu của ứng dụngLớp chứa nhóm lệnh để thực hiện một tác vụ cụ thể.Một ứng dụng gồm một hoặc nhiều lớp. Visual Basiccung cấp nhiều lớp có sẵn.Tên lớp phải là một định danh hợp lệSự kiện xẩy ra khi người dùng kích hoạt lên điều khiểntrên Form. Xử lý sự kiện n mã c i n khi

t sư n y ra

Tổng kết bài học

Form là cửa sổ chính của giao diện người dùng đồ họa.Thiết kế giao diện tức là thêm vào Form các điều khiểnphù hợp với yêu cầu của ứng dụngLớp chứa nhóm lệnh để thực hiện một tác vụ cụ thể.Một ứng dụng gồm một hoặc nhiều lớp. Visual Basiccung cấp nhiều lớp có sẵn.Tên lớp phải là một định danh hợp lệSự kiện xẩy ra khi người dùng kích hoạt lên điều khiểntrên Form. Xử lý sự kiện n mã c i n khi

t sư n y ra

Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 42

Page 43: BÀI 2: Thiết kế FORM và xử lý sự kiện - Giáo trình FPT

Có hai loại lỗi là lỗi biên dịch và lỗi logic. Nếu gặp lỗibiên dịch, ứng dụng sẽ không chạy được. Nếu gặp lỗilogic, ứng dụng vẫn chạy nhưng có thể đưa ra kết quảsaiVisual Basic cung cấp tính năng Debug để hạn chế hailoại lỗi trênCách thiết kế ứng dụng

Tổng kết bài học

Có hai loại lỗi là lỗi biên dịch và lỗi logic. Nếu gặp lỗibiên dịch, ứng dụng sẽ không chạy được. Nếu gặp lỗilogic, ứng dụng vẫn chạy nhưng có thể đưa ra kết quảsaiVisual Basic cung cấp tính năng Debug để hạn chế hailoại lỗi trênCách thiết kế ứng dụng

Xử lý sự kiện, biến và phép toán trong lập trình 43