B25 vtbt chin me

32
Viêm tấy bàn tay Chín mé BS NGUYỄN ĐỨC LONG

Transcript of B25 vtbt chin me

Page 1: B25 vtbt chin me

Viêm tấy bàn tay Chín mé

BS NGUYỄN ĐỨC LONG

Page 2: B25 vtbt chin me

1. Đại cươngTrước khi có kháng sinh, NTBT gây tàn phế nặng: co

cứng khớp, cụt ngón, cụt đốt....

Tuy nhiên nếu chẩn đoán muộn, xử trí không đúng nguyên tắc có thể dẫn tới hậu quả nghiêm trọng.

Nguyên nhân thường do các vết thương trực tiếp: Vết gai, kim, dằm, mảnh thuỷ tinh v.v... Nhiều khi là vết chọc, vết xây sát, có khi vết thương đã liền miệng.

Page 3: B25 vtbt chin me

1. Đại cương

TrC NTBT là dấu hiệu viêm tấy, trong đó cần chú ý tới vùng đau khu trú để xác định vị trí thương tổn và dấu hiệu làm mủ để chích dẫn lưu.

Vi khuẩn phổ biến nhất là tụ cầu vàng, một loại loại vi khuẩn kháng sinh. Cần chẩn đoán sớm trong 24 giờ đầu, hiệu quả điều trị có nhiều khả quan hơn.

Page 4: B25 vtbt chin me

2. Hình thái lâm sàng

2.1. Chín mé

2.2. Viêm tấy bàn tay

2.3. Viêm tấy bao hoạt dịch gân gấp

Page 5: B25 vtbt chin me

2. Hình thái lâm sàng 2.1. Chín mé

Gồm nhiễm khuẩn những tổ chức cấu tạo nên ngón tay. Người ta chia chín mé ra làm hai loại chính: Chín mé nông và chín mé sâu.

2.1.1 Chín mé nông

2.1.1.1. Chín mé cạnh móng tay

Do vết thương nhỏ: Kim đâm, hoặc "xước măng rô".

Đau và sưng tấy nhẹ một bên móng có thể lan quanh móng.

Điều trị:

- Chưa có mủ: chườm nóng hoặc đắp cồn loãng. Phóng bế quanh vùng đau và bất động.

- Nếu có mủ: dùng dao lách cạnh ngón tay nặn mủ rồi bằng ép.

Page 6: B25 vtbt chin me

2. Hình thái lâm sàng 2.1. Chín mé

2.1.1 Chín mé nông

2.1.1.1. Chín mé cạnh móng tay

2.1.1.2. Chín mé quanh móng tay

Thường ở phần gốc móng. Lúc này phần gốc móng đóng vai trò như một dị vật gây mủ mãi mãi, đến khi nào lấy phần móng đi mới hết.

Điều trị: Khi có mủ quanh móng dùng dao rạch một vạt hình chữ nhật phía trên móng tay (không cắt toàn bộ móng) có thể dẫn lưu bằng miếng cao su.

Sau khi hết mủ (2 - 3 tháng sau) móng sẽ mọc trở lại.

Page 7: B25 vtbt chin me

2. Hình thái lâm sàng 2.1. Chín mé

2.1.1 Chín mé nông

2.1.1.2. Chín mé quanh móng tay

2.1.1.3. Chín mé dưới móng

Do một mảnh dằm đâm vào ngón tay sát ngay dưới móng. Đau nhức nhiều, nhất là khi bóp vào đầu ngón.

Sau dần sẽ hình thành mủ ở dưới móng, để lâu bị rò mủ, khi ấn vào bờ trên của móng thấy móng bị bong và di động như sắp bị loại ra.

Điều trị: Cắt bỏ phần móng có mủ ở dưới và một phần đầu ngón tay để dẫn lưu là đủ.

Trường hợp đầy mủ dưới móng phải lấy cả móng tay đi vì trong đó phần gốc móng làm thành một dị vật gây mù mãi mãi đến khi nào lấy phần móng đi mới hết.

Page 8: B25 vtbt chin me

2. Hình thái lâm sàng 2.1. Chín mé

2.1.2. Chín mé sâu: Là chín mé có xu hướng tiến triển vào chiều sâu, vào tất cả các lớp và bộ phận vùng đó. Có các loại sau:

2.1.2.1 Chín mé ở đầu ngón tay (đốt 3): Đầu ngón tay sưng phồng lên, trong nốt phồng có mủ, đau theo nhịp đập của mạch, đau làm bệnh nhân mất ngủ, khi có mủ thì đầu ngón căng cứng nhức nhối.

Page 9: B25 vtbt chin me

2. Hình thái lâm sàng 2.1. Chín mé

2.1.2. Chín mé sâu:Có các loại sau:

2.1.2.1 Chín mé ở đầu ngón tay (đốt 3)

2.1.2.2 Chín mé ở đốt ngón:

Triệu chứng lâm sàng như chín mé đốt 3.

Diễn biến: thường dẫn đến làm mủ

Điều trị: ở đầu ngón chỉ cần rạch một bên dẫn lưu

- Ở đốt 1 và đốt 2 đường rạch nên ở chỗ tiếp giáp giữa phía mặt và phía mu ngón tay đề phòng phạm vào bó mạch thần kinh.

- Ở đốt 1 rạch rộng một bên.

- Ở đốt 2 thì rạch 2 bên và dẫn lưu xuyên qua ngón

Page 10: B25 vtbt chin me

2. Hình thái lâm sàng 2.1. Chín mé

2.1.2. Chín mé sâu:Có các loại sau:

2.1.2.1 Chín mé ở đầu ngón tay (đốt 3)

2.1.2.2 Chín mé ở đốt ngón:

2.1.2.3. Loại đặc biệt: (ít gặp) chín mé hình cụm nhọt có ngòi.

Điều trị: chỉ cần rạch cho mủ ra và nạo sạch tổ chức viêm.

2.1.2.4. Biến chứng của chín mé: Thường ở những trường hợp chín mé sâu không được chữa hoặc chích rạch không đủ gây những biến chứng sau

Page 11: B25 vtbt chin me

2. Hình thái lâm sàng 2.1. Chín mé

2.1.2. Chín mé sâu:Có các loại sau:

2.1.2.1 Chín mé ở đầu ngón tay (đốt 3)

2.1.2.2 Chín mé ở đốt ngón:

2.1.2.3. Loại đặc biệt: (ít gặp) chín mé hình cụm nhọt có ngòi.

Điều trị: chỉ cần rạch cho mủ ra và nạo sạch tổ chức viêm.

2.1.2.4. Biến chứng của chín mé

• Viêm xương:

• Viêm khớp

• Viêm bao gân gấp ngón tay

• Viêm bao gân gấp ngón tay

Page 12: B25 vtbt chin me

2. Hình thái lâm sàng2.2. Viêm tấy bàn tay

2.2.1. Viêm tấy bàn tay nông

Bao gồm: Viêm tấy đỏ ửng, nốt phồng ở chỗ chai tay, là những viêm tấy cục bộ, nhẹ. Về lâm sàng và xử trí giống như loại chín mé nông. (Điều ta bảo tồn hoặc chích mủ).

Page 13: B25 vtbt chin me

2. Hình thái lâm sàng2.2. Viêm tấy bàn tay

2.2.1. Viêm tấy bàn tay nông

2.2.2.Viêm tấy bàn tay sâu dưới cân mạc

2.2.3. Viêm tấy mu tay: Có thể thấy ở bất cứ vùng nào mu tay.

Xử trí khi có mủ: chích rộng dọc theo mu tay ở vùng căng mủ, cắt lọc tổ chức hoại tử, băng ép.

Page 14: B25 vtbt chin me

2. Hình thái lâm sàng2.2. Viêm tấy bàn tay

2.2.1. Viêm tấy bàn tay nông

2.2.2.Viêm tấy bàn tay sâu dưới cân mạc

2.2.3. Viêm tấy mu tay

2.2.4. Viêm tấy kẽ ngón

Do vết thương hoặc chín mé đốt 1 ngón tay hoặc do nốt phồng ở gan tay gây ra.

Triệu chứng: Kẽ ngón tay sưng đau, lùng nhùng mủ hai ngón tay cạnh kẽ ngón viêm bị dang rộng giống như "càng cua".

* Điều trị:

- Khi chưa có mủ: điều trị nội khoa.

- Khi đã có mủ: rạch dẫn lưu bằng hai đường từ gan tay (dưới nếp kẽ 1 cm) xuyên qua mặt mu, cắt lọc tổ chức hoại tử. Đặt lam cao su dẫn lưu qua hai đường rạch.

Page 15: B25 vtbt chin me

2. Hình thái lâm sàng2.2. Viêm tấy bàn tay

2.2.1. Viêm tấy bàn tay nông

2.2.2.Viêm tấy bàn tay sâu dưới cân mạc

2.2.3. Viêm tấy mu tay

2.2.4. Viêm tấy kẽ ngón

2.2.5. Viêm tấy khoang ô mô cái: (Viêm tấy Dolbeau)

Triệu chứng: Mô cái cả phía tay và mu tay sưng to nhưng khu trú từ nếp gấp đối chiếu trở lại. Ngón tay cái dạng xa các ngón khác. Bóp vào bao hoạt dịch quay ở túi cùng trên không đau (phân biệt về viêm bao hoạt dịch).

* Điều trị:

- Khi chưa làm mủ: điều trị nội.

- Khi đã làm mủ: Rạch tháo mủ theo đường đi song song và ở ngoài nếp đối chiếu ngón cái, mở rộng, cắt lọc tổ chức hoại tử.

Page 16: B25 vtbt chin me

2. Hình thái lâm sàng2.2. Viêm tấy bàn tay

2.2.1. Viêm tấy bàn tay nông

2.2.2.Viêm tấy bàn tay sâu dưới cân mạc

2.2.3. Viêm tấy mu tay

2.2.4. Viêm tấy kẽ ngón

2.2.5. Viêm tấy khoang ô mô cái

2.2.6. Viêm tấy khoang mô út: ít gặp, khu trú rõ rệt trong mô út, chẩn đoán dễ, ít gây biến chứng.

* Điều trị:

- Chưa làm mủ điều trị bảo tồn.

- Đã làm mủ: Rạch dẫn lưu ở giữa mô út, rạch rộng, cắt lọc tổ chức hoại tử.

Page 17: B25 vtbt chin me

2. Hình thái lâm sàng2.2. Viêm tấy bàn tay

2.2.1. Viêm tấy bàn tay nông

2.2.2.Viêm tấy bàn tay sâu dưới cân mạc

2.2.3. Viêm tấy mu tay

2.2.4. Viêm tấy kẽ ngón

2.2.5. Viêm tấy khoang ô mô cái

2.2.6. Viêm tấy khoang mô út

2.2.7. Viêm tấy khoang tế bào giữa gan tay có hai loại:

2.2.7.1 Viêm tấy khoang giữa gan tay nông, trước bó gân:

2.2.7.2 Viêm tấy khoang giữa gan tay sâu, sau bó gân: Hiếm gặp nhưng rất nặng.

Page 18: B25 vtbt chin me

2. Hình thái lâm sàng2.2.7. Viêm tấy khoang tế bào giữa gan tay có hai loại:

2.2.7.1 Viêm tấy khoang giữa gan tay nông, trước bó gân:

- Triệu chứng: đau chói, sưng nề giá gan tay, khu trú rõ, các ngón 2, 3, 4 bị co gấp hơn tám hạn chế động tác (do đau) nhưng động tác thụ động vẫn bình thường.

* Điều trị:

+ Điều trị nội khoa khi chưa làm mủ.

+ Khi đã làm mủ: Rạch dẫn lưu chính giữa gan bàn tay, đường rạch dọc, nếu có lỗ vào (vì vết thương cũ) thì cắt lọc da ở bờ vết thương, mở rộng cân.

Page 19: B25 vtbt chin me

2. Hình thái lâm sàng2.2.7. Viêm tấy khoang tế bào giữa gan tay có hai loại:

2.2.7.2 Viêm tấy khoang giữa gan tay sâu, sau bó gân:

Nguyên nhân: Vết thương viêm bao gân gấp ngón tay

Triệu chứng: Đau và sưng vùng giữa gan bàn tay, nề to vã rộng ở mặt mu tay lan lên cẳng tay.

Triệu chứng điển hình cuối cùng lả xuất hiện liệt nhẹ cơ liên cốt (đốt 1 duỗi thẳng, đốt 2 và 3 gấp lại). Dễ để lại di chứng làm hạn chế cơ năng ngón tay.

* Điều trị

+ Chưa có mủ: điều trị nội khoa

+ Đã có mủ: Rạch da như viêm tấy gan tay nông nhưng mở rộng lớp cân vào sâu, cắt lọc mô lỏng lẻo bị viêm ở sau gân.

+ Nếu nhiễm khuẩn nặng, nhiều tổ chức hoại tử thì phải cắt bỏ cả chỏm đốt bàn tay để dẫn lưu được tốt

Page 20: B25 vtbt chin me

2. Hình thái lâm sàng2.3. Viêm tấy bao hoạt dịch gân gấp

* Nguyên nhân:

+ Do vết đâm, chọc trực tiếp vào bao hoạt dịch.

+ Do chín mé sâu, đặc biệt là ở đầu ngón làm phá huỷ và lan vào bao.

Page 21: B25 vtbt chin me

2. Hình thái lâm sàng2.3. Viêm tấy bao hoạt dịch gân gấp

2.3.1. Viêm tấy bao hoạt dịch gân gấp của 3 ngón giữa

2.3.2. Viêm tấy bao hoạt dịch gân gấp ngón cái và ngón út:

2.3.3. Viêm tấy toàn bộ bao hoạt dịch gân gấp

Page 22: B25 vtbt chin me

2. Hình thái lâm sàng2.3. Viêm tấy bao hoạt dịch gân gấp

2.3.1. Viêm tấy bao hoạt dịch gân gấp của 3 ngón giữa

* Lâm sàng

- Đau ngón tay, đau tăng nhanh và đau chói đau càng tăng khi để ngón tay thấp xuống

- Ngón tay bị thương tổn sưng to, có hai dấu hiệu quan trọng:

+ Ngón tay co lại như cái móc, giảm cơ năng.

+ Ấn dọc bao hoạt dịch bằng vật đầu tù, mềm bệnh nhân rất đau.

+ Đau chói ở túi cùng trên ở gan tay, đầu đất bàn tay (triệu chứng bao giờ cũng có). Toàn thân có thể sốt cao.

* Điều trị

- Cắt lọc vết thương, có thể rửa bao hoạt dịch và bơm kháng sinh vào tui cùng trên

Page 23: B25 vtbt chin me

2. Hình thái lâm sàng2.3. Viêm tấy bao hoạt dịch gân gấp

2.3.1. Viêm tấy bao hoạt dịch gân gấp của 3 ngón giữa

2.3.2. Viêm tấy bao hoạt dịch gân gấp ngón cái và ngón út:

- Triệu chứng:

+ Bàn tay lật sấp, muốn ngửa bàn tay phải ngửa cả vai ra.

+ Ngón cái, mô cái, cổ tay, mu tay sưng to, tức.

+ Đau chói ở vùng cổ tay (túi cùng trên).

+ Ngón cái gấp như móc câu không duỗi ra được.

+ Sốt cao.

* Điều trị:

+ Kháng sinh toàn thân liều cao.

+ Cắt lọc lỗ vào của vết thương để kiểm tra bao hoạt dịch.

+ Dẫn lưu bằng đường

Page 24: B25 vtbt chin me

2. Hình thái lâm sàng2.3. Viêm tấy bao hoạt dịch gân gấp

2.3.1. Viêm tấy bao hoạt dịch gân gấp của 3 ngón giữa

2.3.2. Viêm tấy bao hoạt dịch gân gấp ngón cái và ngón út:

2.3.3. Viêm tấy toàn bộ bao hoạt dịch gân gấp

- Tiến triển: Rất nặng nề, khớp gây hoại tử rộng bàn tay, nhiều khi phải cắt cụt đến cẳng tay.

- Điều trị:

+ Dẫn lưu các vùng bị ăn tan và dẫn lưu xuyên cẳng tay.

+ Cắt bỏ tổ chức hoạt tử; Nếu gân bị nhiễm khuẩn cả bề dày, cắt cả gân, hàn khớp sau.

+ Viêm khớp đốt bàn ngón thì cắt bỏ ngón tay, giữ lại phần đốt 1.

+ Hoại tử da: cắt lọc, vá da.

+ Loạn dưỡng: lý liệu pháp, thể dục vận động.

Page 25: B25 vtbt chin me

3. Điều trị3.1. Điều trị nội khoa: (Thời kỳ chưa làm mủ)

* Nguyên tắc: Không được chích rạch, khêu, chọc vì có nguy ca gây nhiễm khuẩn lan tỏa, có khi gây nhiễm khuẩn máu. Gồm:

* Tại chỗ:

- Ngâm nước nóng hoặc đắp cồn pha loãng

- Có thể phóng bế Novocain quanh vùng viêm

* Bất động bằng nẹp bột hoặc băng độn trong tư thế cơ năng.

Page 26: B25 vtbt chin me

3. Điều trị3.1. Điều trị nội khoa: (Thời kỳ chưa làm mủ)

* Toàn thân:

- Kháng sinh uống hoặc tiêm sớm ngay từ đầu (chỉ có tác dụng trong giai đoạn viêm tấy chưa làm mủ). Trường hợp đã làm mủ mà còn dùng quá nhiều kháng sinh gây xơ hóa, nung mủ kéo dài, làm duy trì ổ viêm và hạn chế vận động.

- Phòng ngừa uốn ván: tiêm SAT hoặc Anatoxin trong trường hợp có vết thương cũ.

- Điều trị bệnh phối hợp: ví dụ: đái tháo đường.

Page 27: B25 vtbt chin me

3. Điều trị3.2. Điều trị ngoại. (Thời kỳ đã làm mủ)

- Chích tháo mủ

- Cắt bỏ các tổ chức hoại tử.

- Tạo sẹo lành nhanh và đúng hướng: đường rạch tránh mạch, thần kinh, rạch theo các nếp gấp, nếp duỗi nếu có thể được. Không bao giờ rạch thẳng góc vô nếp gấp.

- Dẫn lưu bằng lá cao su dẹt, không dùng ống cao su hoặc bấc, nếu dẫn lưu lâu khi thay băng phải kéo đi kéo lại để khỏi dính vào gần.

Page 28: B25 vtbt chin me

3. Điều trị3.2. Điều trị ngoại. (Thời kỳ đã làm mủ)

Yêu cầu:

- Không gây đau đớn khi làm thủ thuật (vô cảm tốt)

- Vùng mổ sạch không bị chảy máu để nhìn rô các tổ chức.

- Dẫn lưu tốt.

Page 29: B25 vtbt chin me

3. Điều trị3.2. Điều trị ngoại. (Thời kỳ đã làm mủ)

Chăm sóc sau mổ:

- Bất động bằng nẹp ở tư thế cơ năng.

- Để cao tay trong ngày đầu.

- Bỏ dẫn lưu khi hết nề, 4 ngày là cùng. Với ngón tay chỉ 2 ngày là cùng.

- Tập vận động sớm các phần không có thương tổn.

Page 30: B25 vtbt chin me

4. Dự phòng - Không coi thường các thương tổn bàn tay mặc dù là những

thương tổn nhỏ.

- Việc xử trí vết thương bàn tay phải đúng nguyên tắc

Phát hiện sớm nhiễm khuẩn bàn tay

- Tuyên truyền trong cộng đồng về những hậu quả nghiêm trọng của nhiễm khuẩn bàn tay. Đặc biệt ảnh hưởng đến chức năng bàn tay, ảnh hưởng đến học tập và lao động.

* Đề xuất chuyển viện các viêm tấy sâu, viêm tấy bao hoạt dịch bàn tay, biến chứng nhiễm trùng bàn tay.

* Hướng dẫn bệnh nhân luyện tập phục hồi cơ năng bàn tay, hạn chế di chứng ảnh hưởng đến chức năng bàn tay

Page 31: B25 vtbt chin me

Xin cảm ơn!!!

Page 32: B25 vtbt chin me