BỘ MÔN KỸ THUẬT ĐIỆN - mientayvn.com...
Transcript of BỘ MÔN KỸ THUẬT ĐIỆN - mientayvn.com...
BỘ MÔN KỸ THUẬT ĐIỆN
Trao đổi trực tuyến tại:
http://www.mientayvn.com/chat_box_li.html
Mục đích:
Chƣơng 5
CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI TƢƠNG ĐƢƠNG
Cung cấp cho sinh viên những kiến
thức về các phép biến đổi tƣơng đƣơng
và biết cách áp dụng chúng để phân tích
mạch điện.
Chƣơng 5
CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI TƢƠNG ĐƢƠNG
Yêu cầu sinh viên phải nắm đƣợc:
- Khái niệm, mục đích và điều kiện biến
đổi tƣơng đƣơng.
- Các phép biến đổi tƣơng đƣơng các
nhánh không nguồn: biến nối tiếp, song
song, biến đổi hỗn hợp, biến đổi sao – tam
giác; phép biến đổi tƣơng đƣơng nhánh
gồm các nguồn và các tổng trở nối tiếp.
Chƣơng 5
CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI TƢƠNG ĐƢƠNG
Yêu cầu sinh viên phải nắm đƣợc:
- Phép biến đổi tƣơng đƣơng mạng 2 cực
có nguồn, không nguồn.
- Sinh viên phải nắm chắc các phép biến
đổi tƣơng đƣơng trên và biết cách áp
dụng chúng để phân tích mạch điện trong
các trƣờng hợp cụ thể.
Chƣơng 5
CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI TƢƠNG ĐƢƠNG
5.1 KHÁI NIỆM VỀ PHÉP BIẾN ĐỔI TƢƠNG
ĐƢƠNG CÁC SƠ ĐỒ ĐIỆN
5.2 CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI TƢƠNG ĐƢƠNG ĐƠN GIẢN
5.3 THAY THẾ TƢƠNG ĐƢƠNG MẠNG 1 CỬA (2
CỰC) TUYẾN TÍNH KHÔNG NGUỒN BẰNG TỔNG
TRỞ VÀO HOẶC TỔNG DẪN VÀO
5.4 THAY MẠNG 1 CỬA TUYẾN TÍNH CÓ NGUỒN
BẰNG MÁY PHÁT ĐIỆN TƢƠNG ĐƢƠNG - ĐỊNH LÝ
MÁY PHÁT ĐIỆN TƢƠNG ĐƢƠNG.
5.5 ỨNG DỤNG ĐỊNH LÝ MÁY PHÁT ĐIỆN TƢƠNG ĐƢƠNG
5.1 KHÁI NIỆM VỀ PHÉP BIẾN ĐỔI TƢƠNG
ĐƢƠNG CÁC SƠ ĐỒ ĐIỆN
5.1.1 Định nghĩa
Phép biến đổi tƣơng đƣơng là phép biến
đổi sao cho sau khi biến đổi, dòng điện,
điện áp và công suất tại các nhánh
không bị biến đổi vẫn giữ nguyên những
giá trị vốn có.
5.1.2 Điều kiện biến đổi
Dòng điện, điện áp và công suất trên cực
những bộ phận không bị biến đổi vẫn giữ
nguyên những giá trị vốn có trƣớc khi biến
đổi.
Khi điều kiện biến đổi đƣợc thoả mãn,
những phƣơng trình theo các luật Kiếchôp
1 và 2 mô tả phần mạch không bị biến đổi
sẽ có dạng nhƣ chúng vốn có trƣớc khi
biến đổi, do đó chế độ của mạch đặc trƣng
bởi hệ phƣơng trình liên hệ các biến dòng
điện và điện áp sẽ không thay đổi.
5.1.3 Mục đích của các phép biến
đổi tƣơng đƣơng:
Biến đổi một số bộ phận của
mạch nhằm bớt đƣợc một số nhánh, số
nút (hoặc cả hai) ta sẽ bớt đƣợc số
phƣơng trình viết cho mạch và nhƣ vậy
việc giải mạch sẽ nhanh hơn.
5.2 CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI TƢƠNG ĐƢƠNG ĐƠN GIẢN
5.2.1 Biến đổi tƣơng đƣơng các tổng
trở nối tiếp, song song
- Một nhánh có n tổng trở nối tiếp tƣơng
đƣơng với nhánh có tổng trở Ztđ:
Z1 I
U
Z2 ZkZtđI
n
κk=1
Ζ Ζt®
U
5.2 CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI TƢƠNG ĐƢƠNG ĐƠN GIẢN
5.2.1 Biến đổi tƣơng đƣơng các tổng
trở nối tiếp, song song
- Mạch gồm n tổng dẫn nối song
song tƣơng đƣơng với tổng dẫn Ytđ:
n
κk=1
Y Yt®
I Ytđ
U
I
U
1I
Y1Yk
kI
5.2 CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI TƢƠNG ĐƢƠNG ĐƠN GIẢN
5.2.2 Biến đổi nhánh có nguồn
Một nhánh gồm các tổng trở và s.đ.đ nối
tiếp tƣơng đƣơng với một nhánh gồm:
Z1
U
Z2I
2E1E
I Ztđ
U
E t®
t 1 2 k
k
E = E -E = E®
n
κk=1
Ζ Ζt® nối tiếp
5.2 CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI TƢƠNG ĐƢƠNG ĐƠN GIẢN
5.2.3 Biến đổi sao – tam giác tƣơng đƣơng
a. Khái niệm
- Ba tổng trở đƣợc gọi là nối Sao (Y), nếu
chúng có ba đầu nối chung thành một nút,
ba đầu còn lại nối tới các nút khác của
mạch.
- Ba tổng trở đƣợc gọi là nối Tam giác ()
nếu chúng nối với nhau thành một vòng kín
tại những chỗ nối là các nút của mạng.
5.2 CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI TƢƠNG ĐƢƠNG ĐƠN GIẢN
5.2.3 Biến đổi sao – tam giác tƣơng đƣơng
1
Z12
Z31
Z23
1
3 23I
31I
2
12I
1I
3I
2I
1I
3I
2I2
Z1
Z3
Z2
a. Khái niệm
5.2.3 Biến đổi sao – tam giác tƣơng đƣơng
1
3
1I
3I
2I2
Z1
Z3
Z2
1
32
Z31
Z12
Z23
1 212 1 2
3
Z ZZ = Z + Z +
Z
2 323 2 3
1
Z ZZ = Z + Z +
Z
1 331 1 3
2
Z ZZ = Z + Z +
Z
5.2.3 Biến đổi sao – tam giác tƣơng đƣơng
Z31 Z12
Z23
1
23I
31I
3
12I
1I
3I 2I
1
32
Z1
Z2
Z3
12 311
12 23 31
Z ZZ =
Z + Z + Z
23 122
12 23 31
Z ZZ =
Z + Z + Z
31 233
12 23 31
Z ZZ =
Z + Z + Z
2
Nếu các tổng trở ba cánh hình sao
(hoặc ba cạnh tam giác) bằng nhau, thì
tổng trở ba cạnh tam giác (hoặc 3 cánh
hình sao) tƣơng đƣơng cũng bằng
nhau. Lúc đó ta có:
Δ YZ = 3Z
ΔY
Zhay Z =
3
5.3.4 Ứng dụng các phép biến đổi tƣơng đƣơng
- Việc ứng dụng các phép biến đổi tƣơng
đƣơng để phân tích mạch điện gọi là phƣơng
pháp biến đổi tƣơng đƣơng.
* Biến đổi tƣơng đƣơng (nối tiếp, song song, sao-
tam giác) làm giảm bớt số nhánh, số nút hoặc cả 2
dẫn đến sẽ giảm đƣợc số phƣơng trình viết cho
mạch theo các luật Kiếchôp, nhƣ vậy sẽ giảm đƣợc
khối lƣợng tính toán. Biến đổi sao - tam giác
thƣờng ứng dụng nhiều trong phân tích mạch điện
3 pha và tính toán đối với các thiết bị 3 pha.
Ví dụ
Tính dòng điện trong các nhánh của mạch điện
sau bằng phƣơng pháp biến đổi tƣơng đƣơng?
1I
Z6
Z4 Z5
Z1
Z3
1E
Z2
2I 3I
4I
5I
6I
ab
c
Za Zb Zc
Z1 Z3
1E
Z2
a b c
1I
2I3I
Giải
4 6a
4
4 5b
4 5 65 6
Z ZZ = ;
Z + Z
Z ZZ =
Z + ZZ +Z+
5 6c
4 5 6
Z ZZ =
Z + Z +Z
1I
Z6
Z4 Z5
Z1
Z3
1E
Z2
2I 3I
4I
5I
6I
ab
c
Za Zb Zc
Z1 Z3
1E
Z2
a b c
1I
2I3I
Giải
Za Zb Zc
Z1 Z3
1E
Z2
a b c
1I
2I3I
2 b 3 c
2 b 3 c
(Z + Z )(Z + Z )Z =
Z + Z +Z + Zt®
11
1 a
EI =
Z + Z +Zt®
t® 1 t®U = I Z
t®
2
2 b
UI =
Z +Z
t®
3
3 c
UI =
Z +Z
ab a 1 b 2
4
4 4
U Z I +Z II = =
Z Z
bc c 3 b 2
5
5 5
U Z I -Z II = =
Z Z
ac a 1 c 36
6 6
U Z I + Z II = =
Z Z
1I
Z6
Z4 Z5
Z1
Z3
1E
Z2
2I 3I
4I
5I
6I
ab
c
Za Zb Zc
Z1 Z3
1E
Z2
a b c
1I
2I3I
5.3 THAY THẾ TƢƠNG ĐƢƠNG MẠNG 1 CỬA (2 CỰC)
TUYẾN TÍNH KHÔNG NGUỒN BẰNG TỔNG TRỞ VÀO
HOẶC TỔNG DẪN VÀO
5.3.1 Khái niệm mạng 1 cửa
a. Định nghĩa:
Mạng 1cửa là một kết cấu sơ đồ mạch
có một cửa ngõ (lối vào) duy nhất dùng để
liên hệ (trao đổi) năng lƣợng với các bộ
phận khác.
Trong giáo trình ta xét trƣờng hợp cửa
ngõ (lối vào) của mạng do 2 cực tạo thành
nên còn gọi là mạng 2 cực.
b. Phân loại:+ Theo tính chất của các phần tử cấu thành
mạng 1 cửa, phân thành:
- Mạng 1 cửa tuyến tính: tất cả các phần tử
trong mạng đều là tuyến tính.
- Mạng 1 cửa phi tuyến, có ít nhất một phần tử
là phi tuyến.
+ Theo quan điểm năng lƣợng, phân ra:
- Mạng 1 cửa có nguồn (hay mạng 1 cửa tích cực): là
mạng có chứa nguồn và các nguồn có khả năng đƣa
đƣợc năng lƣợng ra ngoài.
- Mạng 1 cửa không nguồn (mạng 1 cửa thụ động):
là mạng không chứa nguồn nào hoặc có chứa
nguồn nhƣng các nguồn triệt tiêu nhau khiến mạng
không có khả năng đƣa đƣợc năng lƣợng ra ngoài.
c. Cách xác định mạng 1 cửa
có nguồn hay không nguồn:
- Hoặc nối ngắn mạch trên cửa (u = 0):
kiểm tra xem mạng có bơm đƣợc ở chỗ
ngắn mạch một dòng điện hay không:
- i0(t) 0: mạng có nguồn,
- i0(t) = 0: mạng không nguồn.
Mạng
1 cửa
(2 cực)
A* IA 0: mạng có nguồn
* IA = 0: mạng không nguồn
c. Cách xác định mạng 1 cửa
có nguồn hay không nguồn:
- Hoặc hở mạch trên cửa (tức dòng i = 0)
và kiểm tra xem mạng có đƣa đƣợc
điện áp u0(t) ra trên cửa hay không:
- Nếu u0(t) 0 đó là mạng có nguồn
- Nếu u0(t) = 0 đó là mạng không nguồn.
Mạng
1 cửa
(2 cực)
V
* Uv 0: mạng có nguồn
* Uv = 0: mạng không
nguồn
Vì là mạng không nguồn nên chế độ năng
lƣợng đƣa vào mạch hoàn toàn xác định theo
bởi cặp số ( , ) trên cửa ngõ của mạng và
theo tính chất tuyến tính cặp số ( , ) phải tỷ lệ
với nhau qua hệ số tỷ lệ Z hoặc Y:
5.3.2 Thay mạng 1 cửa tuyến tính không
nguồn bằng tổng trở vào hoặc tổng dẫn vào.
IUU I
Xét mạng hai cực tuyến tính không nguồn
bất kỳ hình 5.6a. Giả sử đặt ở cửa vào mạng
một điện áp kích thích ta sẽ có đáp ứng
dòng điện tƣơng ứng và ngƣợc lại.
UI
Không
nguồn
I
U
U = ZI
U
Z =I
V= Z = R+jx
jx
RI
U
Hay
V VV
II = YU Y = = Y = g - jb
U
I
Ug -jb
aI
bI
Ta thấy ở một tần số xác định, có thể thay một mạng
1 cửa (2 cực) không nguồn bằng:
a. Một tổng trở tƣơng đƣơng là tổng trở vào ZV của
nó, cụ thể đó là một nhánh gồm r, jx nối tiếp.
b. Hoặc bằng tổng dẫn tƣơng đƣơng là tổng dẫn vào
là nghịch đảo của tổng trở vào YV, cụ thể đó là 2
nhánh g và (-jb) song song.
Ví dụ: Cho mạng 1 cửa không nguồn
hình sau, làm thí nghiệm ta đo đƣợc:
Không
nguồn
I
U
WA
V
**
U = 220V; I = 5A ; P = 550W
Biết điện áp vƣợt
trƣớc dòng điện. Hãy
tính ZV; YV của mạng.
Giải:
V
U 220= = =44
I 5z
0= ± 60
P 550= arcos = arcos arcos 0,5
UI 220.5
Vì điện áp vƣợt trƣớc dòng điện nên
ta chọn = 60º:
z0
jφVZ = e =
0j6044e
= 22+j38Ω = R+jx
22
j38
I
U
VV
1Y =
Z
0j60
1=
44e
= 0,0196- j0,0114S = g- jb
I
U g -jb
aI
5.4 THAY MẠNG 1 CỬA TUYẾN TÍNH CÓ
NGUỒN BẰNG MÁY PHÁT ĐIỆN TƢƠNG
ĐƢƠNG - ĐỊNH LÝ MÁY PHÁT ĐIỆN TƢƠNG
ĐƢƠNG.
5.4.1 Định lý Têvênin
5.4.2 Định lý Norton
kU
5.4.1 Định lý Têvênin
Có
nguồn
Xét mạng 1 cửa tuyến tính có nguồn,
Hình 5.8a
Có
nguồnZk
Có
nguồn
phần mạch bên ngoài nối thông với cửa
ngõ của mạng có thể rất tuỳ ý (coi là
mạch có 1 phần tử biến động), vì thế cặp
số ( , ) có quan hệ tuyến tính dạng:U I
I
U
U = AI + B (5.11)
5.4.1 Định lý Têvênin
Có
nguồn
I
U
Hình 5.8a
U = AI + B (5.11)
- Hệ số B có thứ nguyên s.đ.đ;
- A có thứ nguyên tổng trở.
* A, B là các hệ số chỉ phụ thuộc riêng
mạng 1 cửa. Vậy nó là các thông số
đặc trƣng cho mạng 1 cửa.
5.4.1 Định lý Têvênin U = AI + B (5.11)
Sơ đồ ứng với phƣơng trình (5.11) là một
sơ đồ gồm một tổng trở (-A) nối tiếp với
một nguồn s.đ.đ (B) do Têvênin đề ra gọi là
máy phát điện tƣơng đƣơng (MFĐTĐ)- hình
5.8b I
U
-A
B
Hình 5.8b
* (-A) - tổng trở trong
của MFĐTĐ
* B - s.đ.đ của MFĐTĐ
5.2.1 Định lý Têvênin
B
* Xác định các thông số
của sơ đồ MFĐTĐ :
U = AI + B
- Hở mạch cửa ra:
I = 0 hU = B
hU
-A
0 h=U U
0B = U®Æt );B = Et®(hoÆc
Có
nguồn
I=0
I=0
hU
Vậy s.đ.đ của MFĐTĐ bằng điện áp
trên 2 cực của mạng khi hở mạch.
I
U
-A
B
5.2.1 Định lý Têvênin
* Xác định các thông số
của sơ đồ MFĐTĐ :
U = AI + B Có
nguồn
I
U
-A
B
- Ngắn mạch cửa ra:
U =0
ngI-A
0 hB =U U
ngI
ngI=I
ng
-AB
=I
h
ng
U=
I 0= Z
* (-A) = Z0 chính là tổng trở trong của
máy phát điện tƣơng đƣơng
U =0
= Z0
Mặt khác khi các nguồn trong mạng
triệt tiêu bằng 0 thì và mạng 1 cửa
không nguồn phải tƣơng đƣơng với với
tổng trở Z0. Vậy tổng trở trong của máy
phát điện tƣơng đƣơng phải bằng với tổng
trở vào của mạng 1 cửa khi không nguồn
5.2.1 Định lý Têvênin
Z0
hU
I
U
hU = 0
I
U
Hình 5.8a’
Có
nguồn
hU =0
Không
nguồn
Z0 = ZV
5.2.1 Định lý Têvênin
Có
nguồn
I
U
I-A = Z0 = ZV
Hình 5.8b
Hình 5.8a
U = AI + B (5.11)
0 hB =U U
"Có thể thay một mạng 1 cửa tuyến tính có
nguồn bằng máy phát điện tƣơng, MFĐTĐ
gồm s.đ.đ bằng điện áp trên 2 cực của mạng
khi hở mạch nối tiếp với tổng trở trong bằng
tổng trở vào của mạng khi không nguồn".
Ví dụ 1Tìm sơ đồ máy phát điện tƣơng đƣơng của
mạng 1 cửa (2 cực) hình 5.9a
1
1’
Z1 Z2
Z3
E
I
U
Z0
Hình 5.9b
0U
Hình 5.9a
I
U
VZ
Z1 Z2
Z3 ZV
1
Giải:1
1’
E
1’
1 32
1 3
Z .ZZ +
Z + Z=
0 VZ Z=
Ví dụ 1Tìm sơ đồ máy phát điện tƣơng đƣơng của
mạng 1 cửa (2 cực) hình 5.9a
1
1’
Z1 Z2
Z3
E
I
U
Z0
Hình 5.9b
0U
Hình 5.9a
I
U
1
Giải:
1’
3h Z I=0U =U =
3
1 3
E=Z .
Z +Z
1’
Z1 Z2
Z3
E
I=0
hU
1
0 hU =U
Ví dụ 2 Tìm sơ đồ máy phát điện tƣơng đƣơng
của mạng 1 cửa (2 cực) hình 5.10a
1
1’
Z1
Z2
Z3
E
I
U
Z0
Hình 5.9b
0U
Hình 5.10a
I
U
1
Giải:
1’
1’
Z1
Z2
Z3
1E
ZV
VZ 2 3
2 3
Z .Z
Z + Z=
0 VZ Z=
Ví dụ 2 Tìm sơ đồ máy phát điện tƣơng đƣơng
của mạng 1 cửa (2 cực) hình 5.9a
1
1’
Z1
Z2
Z3
E
I
U
Z0
Hình 5.9b
0U
Hình 5.9a
I
U
1
Giải:
1’
1’
Z1
Z2
Z3
E
I = 0
hU
1
3h Z I=0U =U =
3
2 3
E=Z .
Z +Z
0 hU =U
5.4.2 Định lý Nortơn
Có
nguồn
Xét mạng 1 cửa tuyến tính có nguồn,
Hình 5.8a
- Từ tính chất tuyến tính
của mạch, ta còn có thể viết
I
U
(5.12)
* Trong đó C, D có thể đƣợc xác
định từ các chế độ đặc biệt của mạng
giống nhƣ đối với A, B.
* Hoặc từ (5.11) chia 2 vế cho A,
sắp xếp lại ta có (5.12):
I = CU + D
5.4.2 Định lý Nortơn
I = CU + D (5.12) U = AI + B (5.11);
* Hoặc chia 2 vế (5.11) cho A, sắp
xếp lại ta có (5.12):
U BI = +
A -Aso sánh với (5.12) ta đƣợc:
;00
1 1(-C)= = = Y
-A Z
hng
0
UBD = = = I
-A Z
* Vậy cặp (-C = Y0) chỉ phụ thuộc kết
cấu mạng 1 cửa có nguồn, là những
thông số đặc trƣng của mạng.
Từ phƣơng trình (5.12) ta có sơ đồ điện
tƣơng ứng hình 5.8c, đó là sơ đồ thay thế
mạng 1 cửa có nguồn do Norton đề ra:
D
(-C)
I
UHình 5.8c
;0(-C)= Y
5.4.2 Định lý Nortơn
I = CU + D (5.12) U = AI + B (5.11);
ngD=I
(-C).U
Có
nguồn
5.4.2 Định lý Nortơn
"Có thể thay mạng 1 cửa tuyến tính có
nguồn bằng máy phát điện tƣơng đƣơng,
sơ đồ máy phát điện tƣơng đƣơng gồm có
2 nhánh nối song song, một nhánh là nguồn
dòng điện bằng dòng ngắn mạch giữa
các cực của mạng và một nhánh là tổng dẫn
Y0 bằng tổng dẫn vào của mạng (Yv) khi
không nguồn".
ngI
Hình 5.8a
I
U
ngD=I
Y0
I
U
Hình 5.8c
Z1 Z2
Z31E
2E
ngI
Y0
I
U
Hình 5.11bHình 5.11a
1I
1’
Ví dụ 3Tìm sơ đồ MFĐTĐ của mạng 1 cửa hình 5.11a
Giải:
U
1
1’
Z1 Z2Z3
1
1’
YV
VY =1 2 3
1 1 1
Z Z Z
1 2 2 3 3 1
1 2 3
Z Z + Z Z + Z Z
Z Z Z=
0 VY =Y
Ví dụ 3Tìm sơ đồ MFĐTĐ của mạng 1 cửa hình 5.11a
Giải:
Z1Z2
Z31E
2E
Hình 5.11a
1I
1’
Z1 Z2
Z31E
2E
1
ngI
1’
U =0
ngI
1
1
E=
Z
2
2
E+
Z
* Chiều của và :hU
ngI
U
hU : luật Kiếchốp 2
ngI : luật Kiếchốp 1
Chú ý:- Hai sơ đồ máy phát điện tƣơng
đƣơng theo định lý Têvênin và Norton
hoàn toàn tƣơng đƣơng nhau về cách mô
tả quá trình năng lƣợng trong mạng 1
cửa, việc chọn dùng sơ đồ nào là tuỳ sự
tiện lợi cho từng trƣờng hợp cụ thể.
- Các sơ đồ máy phát điện tƣơng đƣơng
theo định lý Têvênin và Norton cũng đúng
trong trƣờng hợp mạng 1 cửa tuyến tính
không nguồn. Lúc đóhU =0;
ngI = 0
5.5 ỨNG DỤNG ĐỊNH LÝ MFĐTĐ
- Việc ứng dụng máy phát điện tƣơng để
phân tích mạch điện gọi là phƣơng pháp
máy phát điện tƣơng đƣơng.
5.5.1 Tìm dòng điện, điện áp trong
một nhánh của mạch điện.
Trƣờng hợp chỉ cần tính dòng điện
hoặc điện áp trên một nhánh của một
mạch phức tạp ta áp dụng phƣơng pháp
máy phát điện tƣơng đƣơng rất tiện lợi
và giảm đƣợc khối lƣợng tính toán.
5.5.1 Tìm dòng điện, điện áp trong
một nhánh của mạch điện.
Các bƣớc của nội dung phƣơng pháp:
Bƣớc 1: tách riêng nhánh thứ k có
dòng cần tìm, phần còn lại là mạng hai
cực có nguồn.
Bƣớc 2: thay mạng hai cực có nguồn
bằng máy phát điện tƣơng đƣơng theo
định lý Têvênin hoặc Norton
Bƣớc 2: Thay mạng hai cực có nguồn
bằng máy phát điện tƣơng đƣơng theo
định lý Têvênin hoặc Norton
kI
kU
Có
nguồn
0U
Z0
Zk
kI
kU
Zk
ngI
Y0
kI
kU
Zk
11’
1’
1
1’
1
Cần tìm:
;h-U Z0
;ng- I Y0
5.5.1 Tìm dòng điện, điện áp
trong một nhánh của mạch điện.
Các bƣớc của nội dung phƣơng pháp:
Bƣớc 3: tính dòng điện , điện áp
cần tìm trong sơ đồ đã thay thế:
kI
kU
;
0k
0 k
UI =
Z + Z
k k kU = Z I
0U
Z0
kI
kU
Zk
1’
1
5.5.1 Tìm dòng điện, điện áp
trong một nhánh của mạch điện.
Các bƣớc của nội dung phƣơng pháp:
Bƣớc 3: Tính dòng điện , điện áp
cần tìm trong sơ đồ đã thay thế:
kI
kU
kk
k
UI =
Z
ngI
Y0
kI
kU
Zk
1
1’
ngk
0 k
IU =
Y + Y
Ví dụ: Tính dòng điện trong nhánh 3 bằng
phƣơng pháp máy phát điện tƣơng đƣơng?
Z1Z2
Z31E
2E
V 0
j301 2E = E = 100e
Z1 = Z2 = 80 + j60;
Z3 = 40 - j30.
Số liệu của mạch:
Giải:
Z1Z2
Z31E
2E
3I
Z3
3I
Z0
0U
Tính Z0:
Z1Z2
1E
2E Z1 Z2
ZV
VZ 1 2
1 2
Z .Z
Z + Z=
0 VZ Z=
Tính
1E
2E
hU
Z1 Z2
0U
0= 100 30 V
2 1
h 2 21 2
E - EU = E - Z =
Z + Z
V 00 hU U =100 30
Z3
3I
Z0
0U
03
0 3
UI =
Z + Z
ο=1,25 30 A
0
100 30= =
40 + j30 + 40 - j30
'2I
5.5.2 Tìm điều kiện đƣa công suất
lớn nhất từ nguồn đến tải.
Nguồn
I;P
TảiZt
0E
Z0 = Zng
I
Công suất tác dụng đƣa đến tải bằng:
2tP = r I =
20
t 2
Er =
z2 t0 2 2
ng t ng t
r= E
(r + r ) + (x + x )
Công suất đƣa đến tải bằng:
2 t0 2 2
ng t ng t
RP = E
(R + R ) + (x + x )
Từ phƣơng trình ta thấy để P lớn
nhất cần 2 điều kiện:
1) xng + xt = 0
2)t
2ng t
R
(R + R )lín nhÊt
hoặc xng = -xt
Vì Rng = const, nên điều kiện 2
thoả mãn khi:
1) xng + xt = 0
2)t
2ng t
r
(r + r )lín nhÊt
hoặc xng = -xt
Vì Rng = const, nên điều kiện 2 thoả mãn khi:
t
2t ng t
rd. = 0
dr (r + r )
t ngr = r
1) xng + xt = 0
2)t
2ng t
R
(R + R )lín nhÊt
hoặc xng = -xt
Viết gộp 2 điều kiện trên dƣới dạng
số phức ta đƣợc:
*
tngZ = Z
t ngR = R
xng = -xtng ng t thay R + jx = R - jx
t ngR = R
(5.12)
- Khi thoả mãn điều kiện (5.21) công
suất đƣa đến tải sẽ cực đại và bằng:
2 20 t 0
m 2ngng t
E R EP = =
4R(R + R )
- Hiệu suất truyền tải năng lƣợng
từ nguồn đến tải bằng:
η =ng
P
P
2t
2t ng
R I= = 0,5
(R + R )I
* Vậy, khi cần truyền một công suất lớn
nhất đến tải mà không quan tâm đến hiệu
suất (ví dụ khi truyền tín hiệu thông tin,
khi thiết kế các bộ khuếch đại công suất,
khi dùng các nguồn phát tín hiệu công
suất nhỏ, v.v...) ngƣời ta phải chọn nguồn
và tải sao cho thoả mãn:*
tngZ = Z
Trong thực tế Zng và Zt thƣờng không
thoả mãn sẵn điều kiện . Vì vậy,
ngƣời ta thƣờng phải nối thêm giữa nguồn
và tải một bộ phận trung gian có thông số
thích hợp. Việc làm nhƣ vậy gọi là làm hoà
hợp nguồn với tải (sẽ được khảo sát kỹ
hơn trong phần Mạng 2 cửa).
*
tngZ = Z
5.5.3 Biến đổi song song các nhánh có nguồn
Ứng dụng định lý máy phát điện tƣơng
đƣơng để biến đổi tƣơng đƣơng mạch điện gồm
các nhánh có nguồn mắc song song với nhau
1E
2E
Z1 Z2 Z3
J
1
1’
ngI
Y0
1
1’
Z0
0E
1
1’
5.5.3 Biến đổi song song các nhánh có nguồnLập sơ đồ Norton
1E
2E
Z1 Z2 Z3
J
1
1’
ngI
Y0
1
1’
0 1 2 3 kk
Y = Y + Y + Y = Y
1 2ng
1 2
E EI = - +J
Z Z
pn
k k lk=1 l=1
= E Y + J
Trong đó dấu của và
tích là dƣơng khi
nó có chiều cùng
chiều với nguồn dòng
điện .
J
k kE Y
ngI
Lập sơ đồ Têvênin
1
ngI
Y0
1’
Z0
1
1’
0E
;
0
0 kk
1 1Z = =
Y Y
0E =
1 2
ng 1 2
0 0
E E- +J
I Z Z= =
Y Y
hU =
k k lk l
0
kk
E Y + J
E =Y
Giải:
Ví dụ:
1E
2E
Z1 Z2J
Z3 4E
Z4
A
Z5c d
a bAI
Tìm số chỉ ampe mét trong sơ đồ mạch sau
01E
Z01
02E
Z02
A
c d
a b
Z5
AI
.;1 2
01
1 2
Z ZZ =
Z + Z
.3 402
3 4
Z ZZ =
Z + Z
Giải:
1E
2E
Z1 Z2J
Z3 4E
Z4
A
Z5c d
a bAI
01E
Z01
02E
Z02
A
c d
a b
Z5
AI
Tìm số chỉ ampe mét trong sơ đồ mạch sau
;
1 1 2 201
1 2
-E Y +E YE =
Y +Y
4 4
02
3 4
E Y + JE =
Y + Y
Tìm số chỉ ampe mét
01 02A
01 02 5
E - EI =
Z + Z + Z
iAjψ
A AI = I e A
01E
Z01
02E
Z02
A
c d
a b
Z5
AI
Vậy số chỉ của ampe met bằng IA.
- Khái niệm, mục đích và điều kiện biến
đổi tƣơng đƣơng.
- Các phép biến đổi tƣơng đƣơng các
nhánh không nguồn: biến nối tiếp,
song song, biến đổi hỗn hợp, biến đổi
sao – tam giác; phép biến đổi tƣơng
đƣơng nhánh gồm các nguồn và các
tổng trở nối tiếp.
Vấn đề cần nhớ
- Phép biến đổi tƣơng đƣơng mạng
2 cực có nguồn, không nguồn.
- Sinh viên phải nắm chắc các phép
biến đổi tƣơng đƣơng trên và biết
cách áp dụng chúng để phân tích
mạch điện trong các trƣờng hợp cụ
thể.
Vấn đề cần nhớ
CẢM ƠN!