Airway Bill

16
 GV : Ngô Thi Hi Xuân Nho m 3 CHNG TTRONG VN TI HÀNG KHÔNG I. CÁC CHNG TTHƯỜNG DÙ NG TRONG V N TI HÀNG KHÔNG Tài liu ca tbay Tài liu hành khách ca chuyến bay Tài liu bưu kin-bưu phm, hàng hóa ca chuyến bay  – Vn đơn hàng không, Air Manifest  – Thư chdn ca người gi hàng  – Phiếu đóng gói chi tiết, phiếu cân hàng  – Hóa đơn thương mi  – Tkhai ca người gi hàng vhàng hóa nguy him, giy chng nhn vsúc vt sng, giy chng nhn vvũ khí đạn dược… II. CHNG TDÙNG T RONG VN TI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG 1. Chng tlưu khoang ( Booking Note) a.  Khái nim:  Là vic người gi hàng lưu cước vi hãng hàng không hoc vi người giao nhn, đã thuê chđủ cho hàng mà mình có sn mà không thuê cmáy bay. Là chng txác nhn vic đặt chtrên máy bay đã được chp nhn. b. Chc năng: - Thhin sràng buc quan hvn chuyn gia người gi hàng vi hãng hàng không hoc người giao nhn. - Da vào booking note để làm talon, tcân khi đóng hàng ti bãi TCS. - Đín h kè m vi các ch ng t k hác phc vcho vi c l p AWB - Là că n cnếu c ó xy r a tra nh chp gi a ngườ i thuê vn ch uyn và ngư i vn chuy n. c. Ni dung: Tên người gi, người nhn, bên thông báo, mô thàng hóa, loi hàng, trng lượng slượng, thtích, tên sân bay đi, tên sân bay đến, cước phí và thanh toán...(Mu xem phlc). (xem mu booking note) d. Lưu ý: - Ngư i gi h àng ph i đi n đầy đủ t hông tin vào Booki ng Not e theo mu ca hãn g hàng kh ông yê u cu - Sau k hi gi boo kin g nên gi đi n thoi để con fir m air li nes đã n hn được booki ng - Sau khi nhn được booking confirm kim tra các thông tin trên đó có chính xác chưa, đặc bit lưu ý ti chi tiết chuyến bay, nơi đi và nơi đến, thi gian chuyến bay có đúng vi lch xếp hàng và giao hàng ca mình chưa. - Tên Airport of Deaparture và Airport of Destination được viết theo bng mã riêng, như ca IATA hoc ICAO nên cn cn thn trong vic tra mã. (Xem mu booking confirm) 2. B n kê kh ai gi hàn g c a ngườ i g i hàng (Sh ip pe r’ s Letter of Ins tr uc ti on for issued Airwaybill) a.  Khái nim: là vic người gi hàng lưu cước vi hãng hàng không hoc vi người giao nhn, đã thuê đủ chđủ cho hàng mà mình có sn mà không thuê cmáy bay. Là chng txác nhn vic đặt chtrên máy bay đã được chp nhn. b. Chc năng: Cung cp các thông tin chi tiết cn thiết vhàng hóa cho người vn chuyn c. Ni dung  Tên và địa chca người gi hàng; Tên hàng; Ký mã hiu ca hàng; S kin hàng; Trng lượng toàn  b;Trng lượng tnh; Kích thước ca hàng hoá; mô thàng hoá; Chký ca người lp. d. Lưu ý: - Thhin các đầy đủ và chính xác các ni dung mà mình mun người vn chuyn viết lên Bill, da vào tcân, booking note và các chng tkhác có liên quan. - Chng tthay thế 1

Transcript of Airway Bill

Page 1: Airway Bill

5/11/2018 Airway Bill - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/airway-bill-55a232ea36ff3 1/16

GV : Ngô Thi Hải Xuân Nhom

CHỨNG TỪ TRONG VẬN TẢI HÀNG KHÔNGI. CÁC CHỨNG TỪ THƯỜNG DÙNG TRONG VẬN TẢI HÀNG KHÔNG

Tài liệu của tổ bayTài liệu hành khách của chuyến bayTài liệu bưu kiện-bưu phẩm, hàng hóa của chuyến bay – Vận đơn hàng không, Air Manifest – Thư chỉ dẫn của người gởi hàng – Phiếu đóng gói chi tiết, phiếu cân hàng – Hóa đơn thương mại – Tờ khai của người gửi hàng về hàng hóa nguy hiểm, giấy chứng nhận về súc vật sống, giấy chứnvề vũ khí đạn dược…

II. CHỨNG TỪ DÙNG TRONG VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG1. Chứng từ lưu khoang ( Booking Note)

a.  Khái niệm: Là việc người gửi hàng lưu cước với hãng hàng không hoặc với người giaođã thuê chỗ đủ cho hàng mà mình có sẵn mà không thuê cả máy bay. Là chứng từ xác nhận vchỗ trên máy bay đã được chấp nhận.b. Chức năng: - Thể hiện sự ràng buộc quan hệ vận chuyển giữa người gửi hàng với hãng hàng không hoặc

giao nhận.- Dựa vào booking note để làm talon, tờ cân khi đóng hàng tại bãi TCS.- Đính kèm với các chứng từ khác phục vụ cho việc lập AWB- Là căn cứ nếu có xảy ra tranh chấp giữa người thuê vận chuyển và người vận chuyển.c. Nội dung:

Tên người gửi, người nhận, bên thông báo, mô tả hàng hóa, loại hàng, trọng lượng số lượng, thtên sân bay đi, tên sân bay đến, cước phí và thanh toán...(Mẫu xem phụ lục). (xem mẫu bookingd. Lưu ý:

- Người gửi hàng phải điền đầy đủ thông tin vào Booking Note theo mẫu của hãng hàng khôcầu

- Sau khi gửi booking nên gọi điện thoại để confirm airlines đã nhận được booking- Sau khi nhận được booking confirm kiểm tra các thông tin trên đó có chính xác chưa, đặc b

ý tới chi tiết chuyến bay, nơi đi và nơi đến, thời gian chuyến bay có đúng với lịch xếp hàng hàng của mình chưa.

- Tên Airport of Deaparture và Airport of Destination được viết theo bảng mã riêng, như củahoặc ICAO nên cần cẩn thận trong việc tra mã. (Xem mẫu booking confirm)

2. Bản kê khai gửi hàng của người gửi hàng (Shipper’s Letter of Instruction forAirwaybill)

a.  Khái niệm: là việc người gửi hàng lưu cước với hãng hàng không hoặc với người giao nhận, đã tchỗ đủ cho hàng mà mình có sẵn mà không thuê cả máy bay. Là chứng từ xác nhận việc đặt chmáy bay đã được chấp nhận.b. Chức năng:

Cung cấp các thông tin chi tiết cần thiết về hàng hóa cho người vận chuyểnc. Nội dung 

Tên và địa chỉ của người gửi hàng; Tên hàng; Ký mã hiệu của hàng; Số kiện hàng; Trọng lượ bộ;Trọng lượng tịnh; Kích thước của hàng hoá; mô tả hàng hoá; Chữ ký của người lập.d. Lưu ý:

- Thể hiện các đầy đủ và chính xác các nội dung mà mình muốn người vận chuyển viết lên Bvào tờ cân, booking note và các chứng từ khác có liên quan.

- Chứng từ thay thế là

1

Page 2: Airway Bill

5/11/2018 Airway Bill - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/airway-bill-55a232ea36ff3 2/16

GV : Ngô Thi Hải Xuân Nhom

3. Phiếu cân hàng (Shipper Instructions of Despatch):a.  Khái niệm: là chứng từ được lập khi tiến hành kiểm tra và cân hàng tại sân bay. Mục đkiểm tra thực tế lô hàng có đúng với khai báo hay không và xác định trọng lượng tính cước cchở.b. Chức năng:

- Là cơ sở tính cước vận chuyển- Là cơ sở lập chi tiết AWB- Đảm bảo hàng đã qua kiểm tra, đủ điều kiện xuất khẩu.c.   Nội dung: Shipper, Consignee, Notify party, G.W, Meas, Chargeable weight, Hinformation, Label, time/date/place…- Phiếu cân được lập thành 4 bản với 4 màu khác nhau gồm phiếu cân màu trắng, xanh, vàng

hồng.d. Lưu ý:

- Đối với những loại hàng hóa đặc biệt người gửi hàng phải kê khai chi tiết đặc diểm hàng hóđóng gói bảo quản theo mẫu riêng.• Tờ khai của người gửi hàng về hàng nguy hiểm (Shipper’s Declaration for Dangerous G

(xem file tờ khai)Vũ khí, đạn dược và chất nổ: Bao gồm bất cứ loại hàng trong danh mục hàng loại 1 thđịnh hàng nguy hiểm như pháo hoa, thuốc nổ dùng trong công nghiệp phải có giấy phBộ Công An.+ Thuốc gây mê và các chất gây nghiện:Có giấy phép xuất khẩu của Bộ Y tế+ Xác người: Cần các loại giấy: Giấy chứng tử, giấy chứng nhận niêm phong kẹp chì qugiấy chứng nhận của Đại sứ quán.+ Hàng phóng xạ: Phải có thông báo trước 48 tiếng và có giấy phép nhập khẩu của Bhọc Công nghệ và Môi trường. Liên lạc: ĐT 04-8248199 Fax: 8220298 để biết thêm chi

• Giấy chứng nhận về súc vật sống ( Shipper’s Certification for Live animals)Động vật sống: Tất cả các loại động vật xuất khẩu, phải có giấy phép xuất khẩu, giấynhận sức khỏe và giấy phép nhập khẩu.Cây trồng và các sản phẩm cây trồng: Yêu cầu phải có giấy kiểm dịch thực vật.

• Giấy chứng nhận về vũ khí đạn dược- Dán talon vào tờ cân, điền đầy đủ thông tin cần thiết để đón được hàng vào, nhớ kẹp một b

vào tờ cân vàng- Chú ý kỹ địa chỉ của Consignee trên tờ cân phải ghi chính xác.- Phiếu cân hàng chỉ hoàn thành khi nhân viên TCS đã xác định khối lượng Gross Weight

hàng, kí vào tờ cân và giữ lại tờ cân vàng có kẹp booking- Tờ cân trắng kẹp với booking lên airline để đánh bill- Tờ cân màu xanh dùng để khai hải quan

4. Bản lược khai hàng hóa- Cago Manifest (MNF):a. Khái niệm:

Là bản liệt kê tóm tắt tất cả các lô hàng hóa chở trên máy bay, do người vận tải lập ra.Có hai loại manifest:

- Manifest chính do hãng hàng không lập (Master AirManifest)- Manifest của FORWARDER (House AirManifest)b. Chức năng:

- Manifest là chứng từ cung cấp các số liệu về hàng hóa mà người vận tải phải xuất trình hoặccho cơ quan Hải quan để phục vụ cho mục đích kiểm tra, giám sát hải quan

2

Page 3: Airway Bill

5/11/2018 Airway Bill - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/airway-bill-55a232ea36ff3 3/16

GV : Ngô Thi Hải Xuân Nhom

- Làm cơ sở để cơ quan hải quan thực hiện thủ tục thông quan trước cho hàng hoá trước khi máyhạ cánh, tiết kiệm thời gian cho doanh nghiệp, nâng cao tần suất hoạt động và giảm sự ách tắc hàng hóacảng bay.- Giúp các hãng hàng không và đại lý của họ chủ động trong việc bốc dỡ hàng hóa

c. Nội dung của Manifest:

- Số Master AWB, House AWB, số chuyến bay- Sân bay khởi hành, sân bay đến- Tên, địa chỉ đại lý hãng hàng không- Tên, địa chỉ người gửi hàng, người nhận hàng- Thông tin về hàng hóa: số lượng, gross weight, charge weight, mô tả hàng hóa

d. Lưu ý khi sử dụng:

- Được lập sau khi xếp hàng- Vì đại lý sẽ dựa vào thông tin trên manifest để kiểm tra thông tin hàng hóa, nên thông tin manifest yêu cầu phải chính xác, đúng với thực tế hàng hóa.

5. Vận đơn hàng không – AirWayBilla. Khái niệm:

Vận đơn hàng không (Airwaybill-AWB) là chứng từ vận chuyển hàng hoá , là bằng chứng của việc hợp đồng vận chuyển hàng hoá bằng máy bay, và bằng chứng việc đã tiếp nhận hàng hoá để vận c( Luật Hàng Không dân dụng Việt Nam năm 2005).

b. Chức năng - AirWaybill 

+ Hợp đồng chuyên chở + Bằng chứng việc nhận hàng+ Hóa đơn cước phí+ Giấy chứng nhận bảo hiểm+ Giấy hải quan+ Là hướng dẫn đối với nhân viên hàng không.c. Phân loại:

- Căn cứ vào người phát hành, vận đơn được chia làm hai loại:+ Vận đơn của hãng hàng không (Airline airway bill) :Vận đơn này do hãng hàng khônhành, trên vận đơn có ghi biểu tượng và mã nhận dạng của người chuyên chở ( issuing indentification).+ Vận đơn trung lập (Neutral airway bill): Loại vận đơn này do người khác chứ không pngười chuyên chở phát hành hành, trên vận đơn không có biểu tượng và mã nhận dạng củachuyên chở. Vận đơn này thường do đại lý của người chuyên chở hay người giao nhận phát

- Căn cứ vào việc gom hàng, vận đơn được chia làm hai loại:+ Vận đơn chủ (Master Airway bill-MAWB): Là vận đơn do người chuyên chở hàng khô

cho người gom hàng có vận đơn nhận hàng ở sân bay đích. Vận đơn này dùng điều chỉnh mối qgiữa người chuyên chở hàng không và người gom hàng và làm chứng từ giao nhận hàng giữachuyên chở và người gom hàng.

+ Vận đơn của người gom hàng (House airway bill-HAWB): Là vận đơn do người gomcấp cho các chủ hàng lẻ khi nhận hàng từ họ để các chủ hàng lẻ có vận đơn đi nhận hàng ở nơVận đơn này dùng để điều chỉnh mối quan hệ giữa người gom hàng và các chủ hàng lẻ và dùnhận hàng hoá giữa người gom hàng với các chủ hàng lẻ.d.  Nội dung của vận đơn hàng không:

Vận đơn hàng không được in theo mẫu tiêu chuẩn của Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế(IATA standard form). Một bộ vận đơn bao gồm nhiều bản, trong đó bao gồm 3 bản gốc (cchính) và các bản phụ.

3

Page 4: Airway Bill

5/11/2018 Airway Bill - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/airway-bill-55a232ea36ff3 4/16

GV : Ngô Thi Hải Xuân Nhom

Mỗi bản vận đơn bao gồm 2 mặt, nội dung của mặt trước của các mặt vận đơn giống hệt nhau. Mcủa bản vận đơn khác nhau, ở những bản phụ mặt sau để trống, ở các bản gốc là các quy định quan đến vận chuyển hàng hoá bằng đường hàng không.- Nội dung mặt trước vận đơn:

Mặt trước của vận đơn bao gồm các cột mục để trống để người lập vận đơn điền những thcần thiết khi lập vận đơn. Theo mẫu tiêu chuẩn của IATA, những cột mục đó là:

• Số vận đơn (AWB number)• Sân bay xuất phát (Airport of departure)• Tên và địa chỉ của người phát hành vận đơn (issuing carrier s name and addres

• Tham chiếu tới các bản gốc (Reference to originals)• Tham chiếu tới các điều kiện của hợp đồng (Reference to conditions of contract)•  Người chủ hàng (Shipper)•  Người nhận hàng (Consignee)• Ðại lý của người chuyên chở (Issuing carrier’s agent)• Tuyến đường (Routine)• Thông tin thanh toán (Accounting information)• Tiền tệ (Currency)• Mã thanh toán cước (Charges codes)• Cước phí và chi phí (Charges)• Giá trị kê khai vận chuyển (Declare value for carriage)• Giá trị khai báo hải quan (Declare value for customs)• Số tiền bảo hiểm (Amount of insurance)• Thông tin làm hàng (Handing information)• Số kiện (Number of pieces)• Các chi phí khác (Other charges)• Cước và chi phí trả trước (Prepaid)• Cước và chi phí trả sau (Collect)• Ô ký xác nhận của người gửi hàng (Shipper of certification box)• Ô dành cho người chuyên chở (Carrier of excution box)• Ô chỉ dành cho người chuyên chở ở nơi đến (For carrier of use only at destinatio• Cước trả sau bằng đồng tiền ở nơi đến, chỉ dùng cho người chuyên chở (Ccharges in destination currency, for carrier of use only).

-  Nội dung mặt sau vận đơn (theo mẫu của IATA)Trong bộ vận đơn gồm nhiều bản, chỉ có ba bản gốc và một số bản copy có những quy định về vận ch

mặt sau.Mặt hai của vận đơn hàng không bao gồm hai nội dung chính:

• Thông báo liên quan đến trách nhiệm của người chuyên chở Tại mục này, người chuyên chở thông báo số tiền lớn nhất mà họ phải bồi thường trong trường hợp hàngtổn thất trong quá trình chuyên chở, tức là thông báo giới hạn trách nhiệm của mình. Giới han trách nhingười chuyên chở được quy định ở đây là giới hạn được quy định trong các công ước, quy tắc quốc tế hoquốc gia về hàng không dân dụng.• Các điều kiện hợp đồng: Nội dung này bao gồm nhiều điều khoản khác nhau liên quan đến vận chuyển lô hàng được ghi ở mặt trướnội dung đó thường là:

o Các định nghĩa, như định nghĩa về người chuyên chở, định nghĩa về công ước Vac-sa-va 1929nghĩa về vận chuyển, điểm dừng thoả thuận...

Quy định cụ thể trong điều khoản 1, nêu rõ các định nghĩa về người chuyên chở, về quyền rút vốn đặc biệt, vnghĩa về các công ước được áp dụng.

4

Page 5: Airway Bill

5/11/2018 Airway Bill - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/airway-bill-55a232ea36ff3 5/16

GV : Ngô Thi Hải Xuân Nhom

Quy định điểm dừng thỏa thuận trong điều khoản 3, 8 người vận chuyển có thể thay đổi nếu cần thiết, điểm dừthỏa thuận là những điểm ngoại trừ điểm đầu và điểm cuối, được thể hiện trên vận đơn hàng không hoặc tro bay như là những điểm dừng theo lịch trình đã định. Như vậy người chuyên chở có quyền thay đổi trạm dừchưa thỏa thuận trước nhưng việc thay đổi đó phải đảm bảo không gây ảnh hưởng xấu tới hàng hóa cũng nhgian giao hàng.Trong trường hợp xảy ra rủi ro do việc thay đổi trạm dừng của người chuyên chở gây ra thì công ty Bảo Htrách nhiệm bồi thường khi và chỉ khi việc thay đổi trạm dừng phải được thông báo trước cho công ty Bảo Hiểm Nếu không công ty Bảo hiểm sẽ không chịu bồi thường và toàn bộ tổn thất và rủi ro sẽ do chủ hàng chịu.

o Quyền của người chuyên chở hàng không Người chuyên chở có quyền từ chối vận chuyển nếu hàng hóa đó nguy hiểm hoặc không đáp ứng được các qucủa hãng bay…Quyền thay đổi các điều khoản trong hợp đồng vận chuyển, quy định tại điều 12,mà bất kì nhân viên, đại lýđại diện không được phép thay đổi.Điều 9, người vận chuyển được quyền sử dụng người vận chuyển hoặc máy bay thay thế hoặc có thể sử dụng ptiện khác mà không cần phải thông báo trước nhưng phải lưu ý đầy đủ đến lợi ích của người gửi hàng.

o Cơ sở trách nhiệm của người chuyên chở hàng khôngo Giới hạn trách nhiệm của người chuyên chở hàng không

Theo điều khoản 8 tại mặt sau của vận đơn quy định người vận chuyển cam kết hoàn thành việc vận chuyển mộhợp lý.Giới hạn trách nhiệm của người chuyên chở khi xảy ra mất mát, hư hại hay chậm trễ được quy định cụ thể tron7. Ngoài ra theo điều 8, bất kì một sự loại trừ hoặc giới hạn trách nhiệm áp dụng cho người vận chuyển thì cũndụng cho các đại lý, nhân viên đại diện của người chuyên chở và bất kì ai mà tàu bay hoặc trang thiết bị của họngười vận chuyển để vận chuyển, nhân viên đại diện của họ

o Cước phí của hàng hoá chuyên chở o Trọng lượng tính cước của hàng hoá chuyên chở o Thời hạn thông báo tổn thất

Quy định tại điều khoản 10, thời hạn gửi khiếu nại bằng văn bản tới người vận chuyển:- Không muộn hơn 14 ngày kể từ ngày nhận hàng trong trường hợp hàng hóa bị hư hại ngay

 phát hiện hư hại- Trong vòng 21 ngày tính từ ngày hàng hóa được đặt dưới sự định đoạt của người có quyề

hàng, trong trường hợp hàng hóa chậm trễ.Trong vòng 120 ngày kể từ ngày xuất vận đơn hàng không hoặc nếu chưa xuất vận đơkhông , trong vòng 120 ngày kể từ ngày nhận hàng để vận chuyển của người vận chuyểntrường hợp hàng hóa không được giao

o Thời hạn khiếu nại người chuyên chở Quy định cụ thể trong điều 10.4 mặt sau vận đơn hàng không quyền khiếu kiện người vận chuyểnhại của hàng hóa chỉ có hiệu lực trong vòng 2 năm kể từ ngày hàng đến điểm đến cuối cùng hoặngày mà tàu bay đáng lẽ phải đến điểm đến hoặc kể từ ngày việc vận chuyển kết thúc.

- Nghĩa vụ và quyền lợi của người thuê chuyên chở.+ Nghĩa vụ của người gửi hàng, người thuê chuyên chở là phải đảm bảo thanh toán tấtkhoản cước phí vận chuyển phù hợp với bảng giá, điều kiện vận chuyển của người vận chunhững quy định liên quan luật áp dụng.. quy định tại điều khoản 5.1+ Quyền yêu cầu đền bù thiệt hại và khiếu nại khi xảy ra rủi ro , tổn thất mất mát hoặc chgiao hàng.+ Ủy quyền cho người chuyên chở lựa chọn điểm dừng+ Khi không có phần nào của lô hàng được giao, khiếu nại liên quan đến lô hàng đó có thểchấp nhận cho dù cước phí vận tải của lô hàng đó chưa được thanh toán.+ Trường hợ p hàng hóa đăc biêt (nguy hiểm, dễ cháy nổ …) người thuê chuyên chở phả báo cho người vân chuyển.

5

Page 6: Airway Bill

5/11/2018 Airway Bill - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/airway-bill-55a232ea36ff3 6/16

GV : Ngô Thi Hải Xuân Nhom

e. Lưu ý:- Lưu ý căn cứ tính cước mà hãng hàng không đang sử dụng, hệ số quy đổi từ thế tích sang

lượng theo thể tích Volume Weight theo IATA chia cho hệ số là 6,000 cm3 nhưng một shàng không lại chia cho 5,000 cm3

- Kiểm tra các nội dung thể hiện trên AWB khớp với các chứng từ khác hay không- Cẩn thận trong việc tra mã cảng hàng không nơi đi và nơi đến cho đúng với bảng mã của

hoăc IACO, để tránh việc hàng hóa đến nhầm cảng.- Chú ý nội dung mặt sau của vận đơn, vì mỗi hãng hàng không quy định những điều khoản

mặt sau của vận đơn là khác nhau. Nó quy định trách nhiệm của người chuyên chở, tráchtrong việc bồi thường tổn thất thiệt hại do rủi ro trong quá trình vận chuyển gây ra, mức đưthường, thời gian thông báo tổn thất hoặc thời hạn khiếu nại…liên quan đến quyền lợi và ngcủa Shipper.

- Vận đơn hàng không không có chức năng giao dịch và sở hữu hàng hoá. Nguyên nhân cnày là do tốc độ vận tải hàng không rất cao, hành trình của máy bay thường kết thúc và hàđược giao ngay ở nơi đến. Trong khi, những người tham gia vận chuyển hàng hoá phải ckhoảng thời gian dài mới có thể gửi chứng từ hàng không từ người xuất khẩu qua ngân hàhọ tới ngân hàng của người xuất khẩu để rồi ngân hàng của người nhập khẩu gửi cho ngườkhẩu.

- Bên cạnh những điều trên, Vận đơn hàng không còn có thể do hãng hàng không phát hànhcó thể do người khác không phải do hãng hàng không ban hành.

6. Thông báo hàng đến- Notice Of Arrival:a. Định nghĩa:

Thông báo hàng đến là chứng từ vận tải do người chuyên chở hoặc đại diện người chuyên chở cấp cho người nhận hàng để thông báo về lô hàng dự kiến đến, những thông tin liên quan đến hàng hócác loại phí (nếu có) để lấy lệnh giao hàng.

b. Chức năng:

Giúp người nhận hàng biết thông tin hàng về để chuẩn bị các công đoạn cần thiết để đi nhận hàngcác phí phải thanh toán, các chứng từ phải xuất trình.

c. Nội dung:

- Tên người nhận hàng-  Nơi đi, nơi đến- Hãng chuyên chở, chuyến bay, số vận đơn-  Ngày đến- Số kiện hàng- Chi tiết hàng hóa, trọng lượng, thể tích- Các phí phải nộp và các chứng từ phải xuất trình (nếu có) để lấy lệnh giao hàng

d. Lưu ý khi sử dụng:- Khi nhận được thông báo hàng đến, phải kiểm tra các thông tin về hàng hóa đã chính xác hay ch

thông tin trên thông báo hàng đến thường giống với thông tin trên Airway Bill, nếu thông tin khôngxác sẽ gặp rắc rối khi nhận hàng.

- Kiểm tra các phí được yêu cầu thanh toán và các chứng từ được yêu cầu xuất trình có bất hợpkhông.

7. Lệnh giao hàng- Delivery Order:a. Định nghĩa:

Lệnh giao hàng là chứng từ mà người chuyên chở hoặc đại diện người chuyên chở ký cấp cho chủ hđể làm bằng chứng đến nhận hàng tại kho hàng ở sân bay. Khi đến lấy lệnh giao hàng, phải xuất tgiấy giới thiệu và chứng minh nhân dân của người được giới thiệu cho đại lí vận tải.

6

Page 7: Airway Bill

5/11/2018 Airway Bill - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/airway-bill-55a232ea36ff3 7/16

GV : Ngô Thi Hải Xuân Nhom

b. Chức năng:

Lệnh giao hàng là bằng chứng nhận hàng tại kho hàng ở sân bay.c. Nội dung:

- Gửi Hải quan sân bay nào, ở đâu?- Tên đại lý giao nhận, tên công ty được ủy quyền nhận hàng- Tên chuyến bay, ngày đến- Vận đơn chính, vận đơn phụ- Số kiện, tên hàng

d. Lưu ý khi sử dụng:

Khi nhận lệnh giao hàng, người nhận lệnh phải kiểm tra cẩn thận các thông tin:- Hải quan cảng đến- Tên, địa chỉ người nhận hàng- Thông tin về hàng hóa ( tên hàng, số kiện, trọng lương, thể tích)- Chuyến bay, số vận đơn- Một bộ lệnh, hãng vận tải thường phát hành 3 bản có đóng dấu, kí tên, 1 House AWB gốc Master AWB copy có đóng dấu của đại lý.- Trên lệnh có thể không ghi “ Delivery Order” mà ghi là “ Giấy ủy quyền”

7

Page 8: Airway Bill

5/11/2018 Airway Bill - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/airway-bill-55a232ea36ff3 8/16

GV : Ngô Thi Hải Xuân Nhom

3.5 MẪU GIẤY HƯỚNG DẪN GỬI HÀNG ĐÃ ĐIỀN ĐẦY ĐỦ THÔNG TIN VÀ DÁN TALON (SAU KHI THÀNH THỦ TỤC GỬI HÀNG):

4. Bản lược khai hàng hóa- Cago Manifest (MNF) BLUE SEA TRANSPORTATION TRADING CO., LTD11 Phu Giao Str., Ward 14, Dist. 5, Hochiminh City,VietnamTel: 848-6293 24 26 Fax: 848-6293 2420Email: [email protected], [email protected]; [email protected] NO.BSTT-AE101431 DATE: 26 OCT, 2011.

CONSOLIDATED CARGO MANIFESTMASTER AWB NO.: 999 1509 5780  FLIGHT NO: CA 904 – 26 OCT

AIRPORT OF DEPT: HOCHIMINH CITY, VIETNAM .AIRPORT OF DEST: SHENZHEN, CHINAAGENT:

Y&H CARGORM701,JIA LIAN HUA MING ZUO ,NO.586,JIANGUO ROAD,HANGZHOU,CHINATEL: 0086 571 56859549 FAX: 0086 571 85779019

SHIPPER:

BRISKHEAT VIETNAM COMPANY LIMITED

Plot 240, Road 12, Amata industrial park, Long Binh Ward.

Bien Hoa City - Vietnam

CONSIGNEE:Shenzhen China Star Optoelectronics Technology Co., Ltd.

9-2,Tangming Road,Guangming District, Shenzhen, Guangdong, P.R.China, 518132

 

TOTAL: 12 CARTONSGROSS WEIGHT: 558.00 KGSCHARGE WEIGHT : 586.00 KGS

5. Airwaybill- Mặt trước:

HAWB NO. QUANTITY NATURE OF GOODS G.W KGS DEST REMARKS

BSTT-AE 101431 12 CARTONS AS ATTACHED 558.00 KGS SZX

8

Page 9: Airway Bill

5/11/2018 Airway Bill - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/airway-bill-55a232ea36ff3 9/16

GV : Ngô Thi Hải Xuân Nhom

- Mặt sau mẫu IATA:

RESOLUTION 600b∗

AIR WAYBILL – CONDITIONS OF CONTRACTCSC(32) 600b Expiry: Indefinite

Type: BRESOLVED that:The following Conditions of Contract and Notices be included on an Air Waybill1.

 I. NOTICE APPEARING ON THE FACE OF THE AIR WAYBILLIt is agreed that the goods described herein are accepted in apparent good order and condition (except as noted) for cSUBJECT TO THE CONDITIONS OF CONTRACT ON THE REVERSE HEREOF. ALL GOODS MAY BE CARRIANY OTHER MEANS INCLUDING ROAD OR ANY OTHER CARRIER UNLESS SPECIFIC CONTINSTRUCTIONS ARE GIVEN HEREON BY THE SHIPPER, AND SHIPPER AGREES THAT THE SHIPMENT MCARRIED VIA INTERMEDIATE STOPPING PLACES WHICH THE CARRIER DEEMS APPROPRIATE. SHIPPER’S ATTENTION IS DRAWN TO THE NOTICE CONCERNING CARRIER’S LIMITATION OF LIABShipper may increase such limitation of liability by declaring a higher value for carriage and paying a supplemental chrequired.

 II. CONDITIONS OF CONTRACT ON REVERSE SIDE OF THE AIR WAYBILL

 NOTICE CONCERNING CARRIER’S LIMITATION OF LIABILITYIf the carriage involves an ultimate destination or stop in a country other than the country of departure, the Montreal Conor the Warsaw Convention may be applicable to the liability of the Carrier in respect of loss of, damage or delay toCarrier's limitation of liability in accordance with those Conventions shall be as set forth in subparagraph 4 unless avalue is declared.CONDITIONS OF CONTRACT

In this contract and the Notices appearing hereon:CARRIER includes the air carrier issuing this air waybill and all carriers that carry or undertake to carry the cargo or pany other services related to such carriage.SPECIAL DRAWING RIGHT (SDR) is a Special Drawing Right as defined by the International Monetary Fund.WARSAW CONVENTION means whichever of the following instruments is applicable to the contract of carriage:the Convention for the Unification of Certain Rules Relating to International Carriage by Air, signed at Warsaw, 12 O

1929;that Convention as amended at The Hague on 28 September 1955;that Convention as amended at The Hague 1955 and by Montreal Protocol No. 1, 2, or 4 (1975) as the case may be.MONTREAL CONVENTION means the Convention for the Unification of Certain Rules for International Carriage done at Montreal on 28 May 1999.2./2.1 Carriage is subject to the rules relating to liability established by the Warsaw Convention or the Montreal Conunless such carriage is not “international carriage” as defined by the applicable Conventions.2.2 To the extent not in conflict with the foregoing, carriage and other related services performed by each Carsubject to:

2.2.1 applicable laws and government regulations;2.2.2 provisions contained in the air waybill, Carrier’s conditions of carriage and related rules, regulations, and timetab

not the times of departure and arrival stated therein) and applicable tariffs of such Carrier, which are made part herewhich may be inspected at any airports or other cargo sales offices from which it operates regular services. When car

  This Resolution is in the hands of all IATA Cargo Agents.

1 In order to ensure consistency with any future changes in liability limits for loss of, damage, or delay to cargo under Arof the Montreal Convention, the IATA Secretariat is authorized to conform the provisions of this Resolution 600b (and anaffected Cargo Services Conference Resolutions or Recommended Practices) to such changes without further Conaction. Conforming changes shall take effect on the date specified in written notice to Members by the IATA Secretariashall include a copy of the revised Resolution.

9

Page 10: Airway Bill

5/11/2018 Airway Bill - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/airway-bill-55a232ea36ff3 10/16

GV : Ngô Thi Hải Xuân Nhom

to/from the USA, the shipper and the consignee are entitled, upon request, to receive a free copy of the Carrier’s conditcarriage. The Carrier’s conditions of carriage include, but are not limited to:

2.2.2.1 limits on the Carrier’s liability for loss, damage or delay of goods, including fragile or perishable goods;2.2.2.2 claims restrictions, including time periods within which shippers or consignees must file a claim or bring an

against the Carrier for its acts or omissions, or those of its agents;2.2.2.3 rights, if any, of the Carrier to change the terms of the contract;2.2.2.4 rules about Carrier’s right to refuse to carry;

2.2.2.5 rights of the Carrier and limitations concerning delay or failure to perform service, including schedule chsubstitution of alternate Carrier or aircraft and rerouting.3. The agreed stopping places (which may be altered by Carrier in case of necessity) are those places, except the pdeparture and place of destination, set forth on the face hereof or shown in Carrier’s timetables as scheduled stopping plthe route. Carriage to be performed hereunder by several successive Carriers is regarded as a single operation.4. For carriage to which the Montreal Convention does not apply, Carrier’s liability limitation for cargo lost, damdelayed shall be 19 SDRs per kilogram unless a greater per kilogram monetary limit is provided in any applicable Conor in Carrier’s tariffs or general conditions of carriage.5./5.1 Except when the Carrier has extended credit to the consignee without the written consent of the shipper, the guarantees payment of all charges for the carriage due in accordance with Carrier’s tariff, conditions of carriage andregulations, applicable laws (including national laws implementing the Warsaw Convention and the Montreal Convgovernment regulations, orders and requirements.

5.2 When no part of the consignment is delivered, a claim with respect to such consignment will be considered eventransportation charges thereon are unpaid.6./6.1 For cargo accepted for carriage, the Warsaw Convention and the Montreal Convention permit shipper to incrlimitation of liability by declaring a higher value for carriage and paying a supplemental charge if required.6.2 In carriage to which neither the Warsaw Convention nor the Montreal Convention applies Carrier shall, in acco

with the procedures set forth in its general conditions of carriage and applicable tariffs, permit shipper to increlimitation of liability by declaring a higher value for carriage and paying a supplemental charge if so required.

7./7.1 In cases of loss of, damage or delay to part of the cargo, the weight to be taken into account in determining Climit of liability shall be only the weight of the package or packages concerned.7.2  Notwithstanding any other provisions, for “foreign air transportation” as defined by the U.S. Transportation Cod7.2.1 in the case of loss of, damage or delay to a shipment, the weight to be used in determining Carrier’s limit of

shall be the weight which is used to determine the charge for carriage of such shipment; and

7.2.2 in the case of loss of, damage or delay to a part of a shipment, the shipment weight in 7.2.1 shall be prorated packages covered by the same air waybill whose value is affected by the loss, damage or delay. The weight apin the case of loss or damage to one or more articles in a package shall be the weight of the entire package.

8. Any exclusion or limitation of liability applicable to Carrier shall apply to Carrier’s agents, employerepresentatives and to any person whose aircraft or equipment is used by Carrier for carriage and such pagents, employees and representatives.

9. Carrier undertakes to complete the carriage with reasonable dispatch. Where permitted by applicable laws, targovernment regulations, Carrier may use alternative carriers, aircraft or modes of transport without notice bdue regard to the interests of the shipper. Carrier is authorized by the shipper to select the routing intermediate stopping places that it deems appropriate or to change or deviate from the routing shown on hereof.

10. Receipt by the person entitled to delivery of the cargo without complaint shall be prima facie evidence t

cargo has been delivered in good condition and in accordance with the contract of carriage.10.1 In the case of loss of, damage or delay to cargo a written complaint must be made to Carrier by the person endelivery. Such complaint must be made:10.1.1 in the case of damage to the cargo, immediately after discovery of the damage and at the latest within 14 days fdate of receipt of the cargo;

10.1.2 in the case of delay, within 21 days from the date on which the cargo was placed at the disposal of the person entdelivery.10.1.3 in the case of non-delivery of the cargo, within 120 days from the date of issue of the air waybill, or if an air waynot been issued, within 120 days from the date of receipt of the cargo for transportation by the Carrier.

10

Page 11: Airway Bill

5/11/2018 Airway Bill - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/airway-bill-55a232ea36ff3 11/16

GV : Ngô Thi Hải Xuân Nhom

10.2 Such complaint may be made to the Carrier whose air waybill was used, or to the first Carrier or to the last Carrthe Carrier, which performed the carriage during which the loss, damage or delay took place.

10.3 Unless a written complaint is made within the time limits specified in 10.1 no action may be brought against Car10.4 Any rights to damages against Carrier shall be extinguished unless an action is brought within two years from of arrival at the destination, or from the date on which the aircraft ought to have arrived, or from the date on which the cstopped.

11. Shipper shall comply with all applicable laws and government regulations of any country to or from which thmay be carried, including those relating to the packing, carriage or delivery of the cargo, and shall furnish such informatattach such documents to the air waybill as may be necessary to comply with such laws and regulations. Carrier is not lshipper and shipper shall indemnify Carrier for loss or expense due to shipper’s failure to comply with this provision.12.  No agent, employee or representative of Carrier has authority to alter, modify or waive any provisions of this con- Mặt sau Airwaybill – tiếng việt (Mẫu của Vietnam Airline)THÔNG BÁO VỀ GIỚI HẠN TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI VẬN CHUYỂN Công ước Vác-sa-va hoặc Công ước Montreal được áp dụng trong trường hợp việc vận chuyển hàng có điểcuối cùng hoặc điểm dừng ở một quốc gia không phải là quốc gia khởi hành và trong phần lớn các trường hợhạn trách nhiệm của người vận chuyển liên quan đến mất mát, hư hại hoặc chậm trễ hàng hoá. Tuỳ thuộc vào áp dụng, và trừ khi giá trị kê khai cao hơn, trách nhiệm của người vận chuyển được giới hạn ở 17 SDR một kihoặc 250 đồng Francs vàng Pháp một kilogram, quy đổi sang đồng tiền quốc gia theo luật hiện hành. Ngưchuyển coi 250 đồng Francs vàng Pháp quy đổi tương đương với 17 SDR trừ khi giá trị cao hơn được thể hiệnđiều kiện vận chuyển của người vận chuyển. CÁC ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG 1. Trong hợp đồng này và các thông báo, các khái niệm được hiểu như sau:“Người vận chuyển” bao gồm người vận chuyển hàng không phát hành vận đơn hàng không và tất cả nhữngvận chuyển trực tiếp hoặc cam kết vận chuyển hàng hóa hoặc thực hiện bất kỳ các dịch vụ nào khác liên quviệc vận chuyển.“Quyền rút vốn đặc biệt” (SDR) là một Quyền Rút vốn Đặc biệt được định nghĩa bởi Quỹ Tiền tệ Quốc tế.

Công ước Vác-sa-va (Warsaw) có nghĩa là bất cứ văn kiện nào sau đây áp dụng với hợp đồng vận chCông ước thống nhất những Quy tắc liên quan đến Vận chuyển hàng không quốc tế được ký kết tại Vác-sa-v12/10/1929;Công ước đã được sửa đổi tại La hay ngày 28/9/1955;Công ước đã được sửa đổi tại La hay năm 1955 và bởi Nghị định thư Montreal số 1,2 hoặc 4 (1975).Công ước Montreal là Công ước thống nhất những Quy tắc về vận chuyển hàng không quốc tế, thực hMontreal ngày 28/5/1999. 2./2.1. Việc vận chuyển chịu sự điều chỉnh của các quy tắc liên quan đến trách nhiệm quy định trong Công ướsa-va hoặc Công ước Montreal trừ khi việc vận chuyển đó không phải là “vận chuyển quốc tế” như đã được xátheo Công ước áp dụng.

 2.2. Nếu không mâu thuẫn với những điều nêu trên, việc vận chuyển và các dịch vụ có liên quan khác do mỗivận chuyển thực hiện chịu sự điều chỉnh của: 2.2.1. Luật áp dụng và các quy định của chính phủ; 2.2.2. Các điều khoản trong vận đơn hàng không, điều kiện vận chuyển của nguời vận chuyển và các nguyên tắđịnh liên quan và lịch bay (nhưng không phải là thời gian khởi hành và thời gian đến trong lịch bay) và bảngdụng của người vận chuyển đó, là một phần của hợp đồng vận chuyển và có thể được kiểm tra tại bất kỳ sân ba

11

Page 12: Airway Bill

5/11/2018 Airway Bill - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/airway-bill-55a232ea36ff3 12/16

GV : Ngô Thi Hải Xuân Nhom

văn phòng bán mà họ khai thác các dịch vụ thường lệ. Khi vận chuyển đi/đến Mỹ, người gửi và người nhận,yêu cầu, sẽ được nhận miễn phí bản sao Điều kiện vận chuyển của người vận chuyển. Điều kiện vận chuyngười vận chuyển bao gồm, nhưng không giới hạn bởi: 2.2.2.1. giới hạn trách nhiệm của người vận chuyển về mất mát, hư hại hoặc chậm trễ hàng hoá, bao gồm cả hvỡ hoặc hàng mau hỏng; 2.2.2.2. hạn chế về khiếu nại, bao gồm thời hạn mà người gửi hoặc người nhận phải đưa ra khiếu nại hoặc khngười vận chuyển vì những sai sót của họ hoặc đại lý của họ; 2.2.2.3. quyền hạn, nếu có, thay đổi các điều khoản hợp đồng của người vận chuyển; 2.2.2.4. các nguyên tắc về quyền từ chối vận chuyển của người vận chuyển; 2.2.2.5. quyền hạn của người vận chuyển và các giới hạn liên quan đến chậm chuyến hoặc không thực hiện d bao gồm cả thay đổi lịch bay, thay đổi người vận chuyển hoặc thay đổi máy bay và hành trình. 3. Những điểm dừng đã thỏa thuận (người vận chuyển có thể thoặc đổi nếu cần thiết) là những điểm ngoại trxuất phát hoặc điểm cuối, được thể hiện trên Vận đơn hàng không hoặc trong lịch bay như là những điểm dừnlịch trình đã định. Việc vận chuyển được những người vận chuyển kế tiếp nhau thực hiện ở đây được xem như khai thác đơn. 4. Đối với việc vận chuyển không áp dụng Công ước Vác sa va hoặc Công ước Montreal, giới hạn trách nhingười vận chuyển sẽ không thấp hơn giới hạn bằng tiền trên một kg hàng hoá trong bảng giá hoặc điều kichuyển của người vận chuyển đối với hàng hóa mất mát, hư hại hoặc chậm trễ, với điều kiện không áp dụng gitrách nhiệm thấp hơn 17 SDR một kilôgram đối với việc vận chuyển đi/đến Mỹ. 5./5.1 Người gửi hàng phải bảo đảm thanh toán tất cả các khoản cước phí vận chuyển phù hợp với bảng giá, điềvận chuyển của người vận chuyển, những quy định liên quan và các luật áp dụng (bao gồm luật quốc gia thCông ước Vác sa va và Công ước Montreal), các quy định, quy chế và những yêu cầu của chính phủ, trừ khivận chuyển cho người nhận nợ mà không cần sự đồng ý bằng văn bản của người gửi. 5.2 Khi không có phần nào của lô hàng được giao, khiếu nại liên quan đến lô hàng đó có thể được chấp nhận cước phí vận tải của lô hàng đó chưa được thanh toán. 6./6.1 Đối với hàng hoá được chấp nhận vận chuyển, Công ước Vác-sa-va hoặc Công ước Montreal cho phépgửi tăng giới hạn trách nhiệm bằng cách kê khai giá trị vận chuyển cao hơn và trả thêm cước phí nếu được yêu 6.2 Đối với việc vận chuyển không áp dụng Công ước Vác-sa-va hoặc Công ước Montreal, theo các quy địnđiều kiện vận chuyển chung và giá cước áp dụng, người vận chuyển phải cho phép người gửi tăng giới hạnhiệm bằng cách kê khai giá trị vận chuyển cao hơn và trả thêm cước phí nếu được yêu cầu. 7./7.1 Trong trường hợp mất mát, hư hại hoặc chậm trễ một phần của lô hàng, trọng lượng xác định giới hạnhiệm của người vận chuyển chỉ là trọng lượng của kiện hàng hoặc những kiện hàng liên quan. 7.2 Bất kể những điều khoản khác, đối với “việc vận chuyển hàng không quốc tế” như định nghĩa trong Luậkhông dân dụng Mỹ: 

12

Page 13: Airway Bill

5/11/2018 Airway Bill - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/airway-bill-55a232ea36ff3 13/16

GV : Ngô Thi Hải Xuân Nhom

7.2.1 Trong trường hợp mất mát, hư hại hoặc chậm trễ của lô hàng, trọng lượng được sử dụng để xác định gtrách nhiệm của người vận chuyển là trọng lượng được sử dụng để xác định cước vận chuyển cho lô hàng đó; v 7.2.2 Trong trường hợp mất mát, hư hại hoặc chậm trễ một phần của lô hàng, trọng lượng lô hàng nêu ở 7.2.1 schia theo tỷ lệ của các kiện hàng cùng vận đơn hàng không mà giá trị bị ảnh hưởng bởi mất mát, hư hại hoặctrễ. Trọng lượng áp dụng trong trường hợp mất mát hoặc hư hại của một hoặc nhiều hơn các vật phẩm trong mhàng sẽ là trọng lượng của cả kiện hàng đó. 8. Bất kỳ một sự loại trừ hoặc giới hạn trách nhiệm áp dụng cho người vận chuyển sẽ áp dụng cho các đại lýviên, đại diện của người vận chuyển và bất kỳ ai mà tầu bay hoặc trang thiết bị của họ được người vận chudụng để vận chuyển và đại lý, nhân viên và đại diện của họ. 9. Người vận chuyển cam kết hoàn thành việc vận chuyển một cách hợp lý. Khi luật áp dụng, bảng giá và quchính phủ cho phép, người vận chuyển có thể sử dụng người vận chuyển hoặc máy bay thay thế và có thể sửcác phương tiện vận tải khác mà không cần thông báo trước nhưng phải lưu ý đầy đủ đến những lợi ích của ngưhàng. Người vận chuyển được người gửi hàng ủy quyền lựa chọn hành trình hoặc các điểm dừng trung gian phoặc thay đổi hành trình đã nêu trong vận đơn. 10. Việc nhận hàng mà không có khiếu nại của người có quyền nhận hàng là bằng chứng đầu tiên chứng tỏ hàđược trả trong tình trạng tốt và tuân thủ hợp đồng vận chuyển. 10.1 Trong trường hợp mất mát, hư hại hoặc chậm trễ hàng hoá, người có quyền nhận hàng phải gửi khiếu nvăn bản tới người vận chuyển. Những khiếu nại này phải được lập: 10.1.1 Trong trường hợp hàng hóa bị hư hại, ngay sau khi phát hiện hư hại và không muộn hơn là mười bốngày kể từ ngày nhận hàng; 10.1.2 Trong trường hợp hàng hóa chậm trễ, trong vòng hai mươi mốt (21) ngày tính từ ngày hàng hóa đưdưới sự định đoạt của người có quyền nhận hàng; 10.1.3 Trong trường hợp hàng hóa không giao được, trong vòng một trăm hai mươi (120) ngày kể từ ngày xuđơn hàng không, hoặc nếu chưa xuất vận đơn, trong vòng 120 ngày kể từ ngày nhận hàng để vận chuyển củavận chuyển. 10.2. Những khiếu nại này có thể gửi cho người vận chuyển đã phát hành vận đơn hàng không, hoặc cho ngưchuyển thứ nhất hoặc cho người vận chuyển cuối cùng hoặc cho người vận chuyển mà trong quá trình vận ccủa họ xảy ra sự mất mát, hư hại hoặc chậm trễ. 10.3 Trừ khi có khiếu nại bằng văn bản được lập trong thời hạn nêu tại 10.1, mọi hình thức khiếu kiện khác người vận chuyển đều không được chấp nhận.

10.4 Quyền khiếu kiện người vận chuyển về hư hại của hàng hóa chỉ có hiệu lực trong vòng hai (2) năm kể thàng đến điểm đến cuối cùng hoặc kể từ ngày mà tầu bay đáng lẽ phải đến điểm đến hoặc kể từ ngày việc vận ckết thúc. 11. Người gửi hàng phải tuân thủ mọi luật áp dụng và các quy định của chính phủ các quốc gia đi hoặc đến mhóa được vận chuyển bao gồm cả các quy định có liên quan đến việc đóng gói, vận chuyển hoặc trả hàng và kthiết phải cung cấp những thông tin đó và gửi kèm tài liệu cùng với vận đơn hàng không theo yêu cầu của l

13

Page 14: Airway Bill

5/11/2018 Airway Bill - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/airway-bill-55a232ea36ff3 14/16

GV : Ngô Thi Hải Xuân Nhom

dụng và quy định. Người vận chuyển sẽ không chịu trách nhiệm đối với người gửi hàng và người gửi hàng pthường những thiệt hại hoặc chi phí cho người vận chuyển do người gửi hàng không tuân thủ theo điều khoản n 12. Tất cả đại lý, nhân viên và người đại diện của người vận chuyển không được phép thay đổi, chỉnh sửa hoặc bất cứ điều khoản nào của hợp đồng này.

14

Page 15: Airway Bill

5/11/2018 Airway Bill - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/airway-bill-55a232ea36ff3 15/16

GV : Ngô Thi Hải Xuân Nhom

MUC LUCA NÔI DUNG:

I. CÁC CHỨNG TỪ THƯỜNG DÙNG TRONG VẬN TẢI HÀNG KHÔNG:......................................trang 1.

II. CHỨNG TỪ DÙNG TRONG VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG :..........................................trang 1.1.Chứng từ lưu khoang ( Booking Note) :......................................................................................trang 1.

a. Khái niệm:.................................................................................................................trang 1.

 b. Chưc năng :................................................................................................................trang 1.c. Nôi dung :..................................................................................................................trang 1.d. Lưu y :........................................................................................................................trang 1.

2. Bản kê khai gửi hàng của người gửi hàng (Shipper’s Letter of Instruction for issued Airwaybill) :a............................................................................................................................Khái niệm:2.

 b. Chư c năng :................................................................................................................trang 2.c. Nôi dung :...................................................................................................................................trang 2.d. Lưu y :.......................................................................................................................trang 2.

3. Phiếu cân hàng (Shipper Instructions of Despatch):...........................................................trang 2.a. Khái niệm:.................................................................................................................trang 2.

 b. Chưc năng :................................................................................................................trang 2.c. Nôi dung :..................................................................................................................trang 2.d. Lưu y :........................................................................................................................trang 3.

4. Bản lược khai hàng hóa- Cago Manifest (MNF):...............................................................trang 3.a. Khái niệm:.................................................................................................................trang 3. b. Chưc năng :................................................................................................................trang 4.c. Nôi dung :..................................................................................................................trang 5.d. Lưu y :........................................................................................................................trang 9.

5. Vận đơn hàng không – AirWayBill :..................................................................................trang 4.a. Khái niệm:.................................................................................................................trang 4. b. Chưc năng :................................................................................................................trang 5.

c. Phân loai :..................................................................................................................trang 5.d. Nôi dung :..................................................................................................................trang 5.e. Lưu y :........................................................................................................................trang 9.

6. Thông báo hàng đến- Notice Of Arrival:.........................................................................trang 10.a. Khái niệm:...............................................................................................................trang 10. b. Chưc năng :..............................................................................................................trang 10.c. Nôi dung :................................................................................................................trang 10.d. Lưu y :......................................................................................................................trang 10.

7. Lệnh giao hàng- Delivery Order:.......................................................................................trang10.a. Khái niệm:...............................................................................................................trang 10. b. Chưc năng :..............................................................................................................trang 11.

c. Nôi dung :................................................................................................................trang 11.d. Lưu y :......................................................................................................................trang 11.B PHU LUC :

1.  Mẫu Booking note:….............................................................................................................trang 12.2. Mẫu kê khai gửi hàng của người gửi hàng – Shipper’s Letter of Instruction for issued Airwaybill. :

............................................................................................................................................ trang 13.3. Phiếu cân – Shipper Instruction of Despatch:.............................................................................trang 14.4. Bản lược khai hàng hóa- Cago Manifest (MNF) :...............................................................................trang 20.5. Vân đơn hàng không :...................................................................................................................trang 21.6. Thông báo hàng đến – Notice Of Arrival :................................................................................. ..... .....trang28 .

15

Page 16: Airway Bill

5/11/2018 Airway Bill - slidepdf.com

http://slidepdf.com/reader/full/airway-bill-55a232ea36ff3 16/16

GV : Ngô Thi Hải Xuân Nhom

7. Lệnh giao hàng – Delivery Order :.................................................................................................. ...trang 29.8. Biểu mẫu kiểm dịch động vật: .....................................................................................................trang 31.

16