75Ttr- Phu Luc 03- Quy Che Su Dung Nha Chung Cu

25
PHỤ LỤC 03 NỘI QUY QUẢN LÝ SỬ DỤNG NHÀ CHUNG CƯ TỔ HỢP THƯƠNG MẠI, SIÊU THỊ VÀ NHÀ Ở ĐỂ BÁN TẠI 75 NGUYỄN TAM TRINH, MAI ĐỘNG, HOÀNG MAI, HÀ NỘI (Kèm theo Hợp đồng mua bán Căn Hộ chung cư số ……/HĐMB – 75TT ký ngày ..…/..…/2014 giữa Công ty …………….. và Ông/Bà …………) CHƯƠNG I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1: Mục đích sử dụng tòa nhà. Tổ hợp thương mại, siêu thị và nhà ở để bán tại số 75 Nguyễn Tam Trinh, Mai Động, Hoàng Mai, Hà Nội (sau đây gọi là Nhà Chung Cư) được sử dụng làm nhà ở, văn phòng và dịch vụ thương mại ... theo quyết định của phê duyệt của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Điều 2: Phần sở hữu riêng của Bên Mua. Là diện tích sử dụng riêng của Căn Hộ mua bán được tính theo kích thước thông thủy và được ghi vào Giấy Chứng Nhận cấp cho người mua, bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong Căn Hộ và diện tích ban công, lô gia (nếu có) gắn liền với Căn Hộ đó; không tính tường bao ngôi nhà, tường phân chia các Căn Hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong Căn Hộ. Khi tính diện tích ban công thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công có phần diện

description

pl3

Transcript of 75Ttr- Phu Luc 03- Quy Che Su Dung Nha Chung Cu

Page 1: 75Ttr- Phu Luc 03- Quy Che Su Dung Nha Chung Cu

               PHỤ LỤC 03 

  NỘI QUY QUẢN LÝ SỬ DỤNG NHÀ CHUNG CƯ

TỔ HỢP THƯƠNG MẠI, SIÊU THỊ VÀ NHÀ Ở ĐỂ BÁN TẠI 75 NGUYỄN TAM TRINH, MAI ĐỘNG, HOÀNG MAI, HÀ NỘI

(Kèm theo Hợp đồng mua bán Căn Hộ chung cư số ……/HĐMB – 75TT ký ngày ..…/..…/2014 giữa Công ty …………….. và Ông/Bà …………)

CHƯƠNG I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1:   Mục đích sử dụng tòa nhà.

Tổ hợp thương mại, siêu thị và nhà ở để bán tại số 75 Nguyễn Tam Trinh, Mai Động, Hoàng Mai, Hà Nội (sau đây gọi là Nhà Chung Cư) được sử dụng làm nhà ở, văn phòng và dịch vụ thương mại ... theo quyết định của phê duyệt của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Điều 2:  Phần sở hữu riêng của Bên Mua.

Là diện tích sử dụng riêng của Căn Hộ mua bán được tính theo kích thước thông thủy và được ghi vào Giấy Chứng Nhận cấp cho người mua, bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong Căn Hộ và diện tích ban công, lô gia (nếu có) gắn liền với Căn Hộ đó; không tính tường bao ngôi nhà, tường phân chia các Căn Hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm bên trong Căn Hộ. Khi tính diện tích ban công thì tính toàn bộ diện tích sàn, trường hợp ban công có phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong của tường chung được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bằng Căn Hộ đã được phê duyệt. Phần sở hữu của Bên Mua được quy định cụ thể tại Phụ lục 01 kèm theo Hợp đồng mua bán đã ký giữa Hai Bên.

Điều 3:  Phần sở hữu riêng của Chủ Đầu tư/Bên Bán.

Là phần diện tích trong Nhà Chung Cư nhưng Bên Bán không bán mà giữ lại để sử dụng hoặc kinh doanh và Bên Bán cũng không phân bổ giá trị phần diện tích thuộc sở hữu riêng này vào Giá Bán Căn Hộ. Phần sở hữu của Bên Mua được quy định cụ thể tại Phụ lục 01 kèm theo Hợp đồng mua bán đã ký giữa Hai Bên.

Page 2: 75Ttr- Phu Luc 03- Quy Che Su Dung Nha Chung Cu

Điều 4:   Phần sở hữu chung trong Nhà Chung Cư.

4.1 Là phần diện tích và các thiết bị thuộc sở hữu, sử dụng chung trong Nhà Chung Cư theo quy định của pháp luật nhà ở và được Các Bên thỏa thuận cụ thể tại khoản Điều 13 và Phục lục 01 của Hợp Đồng này.

4.1 Phần sở hữu chung của Nhà Chung Cư gồm:

a) Không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung trong Nhà Chung Cư gồm: khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngoài Căn Hộ, tường phân chia các Căn Hộ, sàn, mái, sân thượng;

b) Hành lang các tầng Căn Hộ, cầu thang bộ (trừ cầu thang bộ riêng cho khối văn phòng, dịch vụ), thang máy (trừ thang máy riêng cho khối văn phòng, dịch vụ), lối đi chung, đường nội bộ, lối thoát hiểm;

c) Lồng xả rác, hệ thống cấp điện, nước, thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, cứu hỏa và các phần khác không thuộc sở hữu riêng của Căn Hộ nào;

d) Khu vực đỗ xe trong tầng hầm 3 và tầng hầm 4;

e) Phòng sinh hoạt cộng đồng (sử dụng chung của các hộ dân trong Nhà Chung Cư), sảnh khối Căn Hộ tại tầng ......................;

f) Tường rào ngoài Nhà Chung Cư;

g) Diện tích sân đường nội bộ kết nối với tòa nhà do Bên Bán thay mặt Bên Mua ký Hợp đồng thuê của cơ quan quản lý Nhà nước để khai thác sử dụng phục vụ nhu cầu của Nhà Chung Cư.

Điều 5:  Chủ sở hữu.

Các chủ sở hữu tòa nhà là tổ chức, cá nhân đang sở hữu hợp pháp phần sở hữu riêng trong tòa nhà, bao gồm:

a) Chủ Đầu Tư/Bên Bán hoặc các tổ chức, cá nhân khác được Chủ Đầu Tư chuyển nhượng sở hữu phần văn phòng thương mại hoặc Căn Hộ của Nhà Chung Cư.

b) Chủ sở hữu các Căn Hộ.

Điều 6:   Người sử dụng.

Page 3: 75Ttr- Phu Luc 03- Quy Che Su Dung Nha Chung Cu

Người sử dụng tòa nhà là Chủ sở hữu, các tổ chức, cá nhân, sử dụng hợp pháp phần sở hữu riêng của Nhà Chung Cư khi được sự cho phép của Chủ đầu tư.

CHƯƠNG II

QUẢN LÝ NHÀ CHUNG CƯ

Điều 7:     Quyền và trách nhiệm của người sử dụng Nhà Chung Cư.

7.1 Quyền sở hữu đối với phần diện tích sàn Căn Hộ đã mua theo Hợp đồng Mua bán Căn Hộ;

7.2 Được quyền sử dụng diện tích thuộc các công trình tiện ích chung, bao gồm các diện tích quy định tại Điều 4 của Bản nội quy này;

7.3 Yêu cầu người có trách nhiệm cung cấp thông tin, công khai các nội dung liên quan đến quản lý sử dụng Nhà Chung Cư;

7.5 Đóng góp ý kiến cho Chủ đầu tư hoặc đơn vị quản lý và Ban quản trị Nhà Chung Cư trong việc quản lý sử dụng Nhà Chung Cư;

7.6 Yêu cầu người có trách nhiệm cung cấp thông tin, công khai các nội dung liên quan đến quản lý sử dụng Nhà Chung Cư;

7.7 Chấp hành đầy đủ những quyết định của Hội nghị Nhà Chung Cư;

7.8 Có trách nhiệm thực hiện việc bảo trì đối với phần sở hữu riêng;

7.9 Đóng góp đầy đủ, đúng thời hạn kinh phí quản lý, vận hành, bảo trì phần sở hữu chung và các khoản kinh phí khác phải nộp theo quy định của Nhà Chung Cư;

7.10 Tạo điều kiện thuận lợi để người có trách nhiệm thực hiện việc vận hành và bảo trì phần sở hữu chung;

7.11 Chấp hành nội quy, quy định về quản lý việc sử dụng tòa nhà; thực hiện đúng các quy định về phòng chống cháy, nổ, chữa cháy, vệ sinh công cộng, an ninh trật tự; phát hiện và thông báo kịp thời các hành vi vi phạm tại Nhà Chung Cư;

7.12 Thực hiện việc đăng ký tạm vắng, tạm trú theo quy định của pháp luật;

7.13 Thông báo các quy định nêu tại Bản nội quy này cho người được ủy quyền hợp pháp sử dụng Căn Hộ và các cá nhân khác có liên quan đến sử dụng Căn Hộ của mình;

Page 4: 75Ttr- Phu Luc 03- Quy Che Su Dung Nha Chung Cu

7.14 Khôi phục lại nguyên trạng hoặc bồi thường thiệt hại đối với phần sở hữu chung hoặc phần sở hữu riêng của người sử dụng tòa nhà khác bị hư hỏng do mình gây ra.

7.15 Tham gia hội nghị Nhà Chung Cư và biểu quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền của Hội nghị quy định tại khoản 3 Điều 8 của Nội quy này.

7.16 Quyền biểu quyết được tính theo đơn vị diện tích phần sở hữu riêng của chủ sở hữu (01m2 diện tích được 01 phiếu biểu quyết).

7.17 Đối với các chủ sở hữu Căn Hộ, quyền biểu quyết là ngang nhau, được tính theo diện tích bình quân của mỗi Căn Hộ; phí dịch vụ cũng được tính bằng nhau cho mỗi mét vuông sử dụng nhân đơn giá theo quy định.

Điều 8:     Hội nghị Nhà Chung Cư.

8.1 Hội nghị Nhà Chung Cư là hội nghị các Chủ sở hữu Nhà Chung Cư. Chủ sở hữu có thể ủy quyền cho người khác tham dự Hội nghị.

8.2 Hội nghị Nhà Chung Cư được tổ chức định kỳ mỗi năm 01 lần, trong trường hợp cần thiết hội nghị được triệu tập bất thường, khi có trên 50% tổng số phiếu bầu của các Chủ sở hữu và người sử dụng đề nghị bằng văn bản hoặc khi Ban quản trị đề nghị, đồng thời có văn bản đề nghị của 30% số phiếu tương ứng của các Chủ sở hữu và người sử dụng Nhà Chung Cư.

8.3 Hội nghị Nhà Chung Cư được tổ chức 01 lần/năm, nhằm:

a) Đề cử và bầu Ban quản trị; đề cử và bầu bổ sung, bãi nhiệm thành viên Ban quản trị trong trường hợp Tổ chức Hội nghị Nhà Chung Cư bất thường; thông qua hoặc bổ sung, sửa đổi quy chế hoạt động của Ban quản trị; thông qua mức phụ cấp trách nhiệm cho các thành viên ban quản trị và các chi phí hợp lý khác phục vụ cho hoạt động của Ban quản trị.

b) Thông qua hoặc bổ sung, sửa đổi Bản Nội Quy Quản Lý Sử Dụng Nhà Chung Cư.

c) Thông qua việc lựa chọn doanh nghiệp quản lý vận hành, doanh nghiệp bảo trì Nhà Chung Cư.

d) Thông qua báo cáo công tác quản lý vận hành, bảo trì và báo cáo tài chính của các đơn vị được giao thực hiện.

Page 5: 75Ttr- Phu Luc 03- Quy Che Su Dung Nha Chung Cu

e) Quyết định các nội dung khác có liên quan đến việc quản lý sử dụng Nhà Chung Cư.

f) Mọi quyết định của Hội nghị Nhà Chung Cư chỉ có hiệu lực khi có ít nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết dự họp tán thành và được xác lập bằng văn bản.

8.4 Hội nghị đầu tiên.

a) Hội nghị Nhà Chung Cư đầu tiên (“Hội nghị đầu tiên”) sẽ do Ban quản trị lâm thời thay mặt cho Chủ đầu tư triệu tập và tổ chức khi đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành. Ban Quản trị lâm thời có trách nhiệm gửi thư mời họp cho từng Chủ sở hữu Căn Hộ theo địa chỉ đăng ký của họ. Hội nghị này phải đảm bảo mỗi tòa nhà có căn  hộ đi vào vận hành có ít nhất 20% Chủ sở hữu Căn Hộ của Nhà Chung Cư đó tham gia.

b) Tại Hội nghị đầu tiên, Ban quản trị lâm thời sẽ chuẩn bị và đệ trình để Hội nghị Nhà Chung Cư thông qua các vấn đề sau:

Bản Nội Quy Quản Lý Sử Dụng Nhà Chung Cư.

Danh sách thành viên Ban quản trị Nhà Chung Cư dự kiến.

Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Nhà Chung Cư.

c) Nội quy này mặc nhiên đã được tất cả các chủ sở hữu Căn Hộ biểu quyết tán thành tại thời điểm ký kết Hợp đồng mua bán Căn Hộ, theo các thỏa thuận và cam kết của Chủ sở hữu Căn Hộ trong Hợp đồng mua bán Căn Hộ này. Tuy nhiên nếu cơ quan Nhà nước có thẩm quyền yêu cầu, các Chủ sở hữu Căn Hộ (người ngụ cư khác) sẽ đồng ý thông qua toàn bộ Nội quy này tại Hội nghị đầu tiên hoặc ký xác nhận thông qua Nội quy này theo yêu cầu của Ban quản trị Lâm thời. Đối với các vấn đề khác, Hội nghị Nhà Chung Cư sẽ biểu quyết thông qua theo cách thức quy định tại Mục 5 dưới đây.

d) Sau khi tất cả các thành viên Ban quản trị được bầu, các Thành viên Ban Quản trị lâm thời sẽ từ nhiệm và chuyển giao nhiệm vụ cho các thành viên Ban quản trị mới.

8.5 Hội nghị tòa nhà thường niên.

a) Thời gian và địa điểm họp:

Page 6: 75Ttr- Phu Luc 03- Quy Che Su Dung Nha Chung Cu

Hội nghị tòa nhà sẽ được tổ chức hàng năm do Ban quản trị triệu tập (“Hội nghị tòa nhà thường niên”) tại địa điểm và thời gian do Ban quản trị quyết định và được nêu trong thông báo mời họp.

b) Thành phần tham dự: Thành phần tham dự Hội nghị Nhà Chung Cư thường niên bao gồm:

Đại diện chủ sở hữu Căn Hộ và (hoặc) người cư ngụ khác hoặc người được ủy quyền của Chủ sở hữu Căn Hộ.

Đại diện Chủ đầu tư và đại diện của doanh nghiệp quản lý.

Các khách mời như: Đại diện cơ quan nhà nước, công an phường sở tại, tham dự phiên họp theo giấy mời của Ban quản trị.

c) Triệu tập Hội nghị thường niên:

Ban quản trị chuẩn bị hoặc tổ chức chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu và gửi thông báo mời dự hội nghị tòa nhà thường niên, đến từng Chủ sở hữu Căn Hộ, tối thiểu 07 ngày trước ngày khai mạc cuộc họp. Thông báo mời họp phải nêu rõ thời gian, địa điểm và chương trình họp, cách thức cử đại biểu. Kèm theo thông báo mời họp là chương trình và tài liệu liên quan tới nội dung cuộc họp. Thông báo cuộc họp có thể gửi qua đường bưu điện, trao tay hoặc hình thức khác mà Ban quản trị cho rằng thích hợp.

d) Điều kiện và thể thức tiến hành họp:

Hội nghị tòa nhà được coi là tiến hành hợp lệ khi Nhà Chung Cư có Căn Hộ đi vào vận hành có số thành viên dự họp đại diện ít nhất 20% tổng số Chủ sở hữu Căn Hộ của Nhà Chung Cư hoặc đại diện theo ủy quyền của họ tham dự.

Trường hợp Hội nghị tòa nhà lần thứ nhất không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại khoản trên, thì được triệu tập lần thứ hai hoặc các lần tiếp theo trong thời hạn 15 ngày. Kể từ ngày dự định tổ chức Hội nghị Nhà Chung Cư lần trước đó cho tới khi đảm bảo tỷ lệ chủ sở hữu Căn Hộ nêu trên, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

e) Hình thức biểu quyết do Ban quản trị lâm thời quyết định (tại hội nghị đầu tiên) hoặc do Ban quản trị quyết định (tại Hội nghị Nhà Chung Cư các lần tiếp theo).

Page 7: 75Ttr- Phu Luc 03- Quy Che Su Dung Nha Chung Cu

f) Hội nghị bất thường

Ban quản trị sẽ triệu tập một cuộc họp Hội nghị Nhà Chung Cư đặc biệt khi có trên (năm mươi) 50% tổng số các Chủ sở hữu Căn Hộ và người cư ngụ khác đề nghị bằng văn bản (có ký tên xác nhận) hoặc khi Ban quản trị đề nghị đồng thời có văn bản đề nghị của từ (ba mươi) 30% tổng số người sở hữu và người cư ngụ khác.

  

Điều 9:   Ban quản trị Nhà Chung Cư.

9.1 Ban quản trị Nhà Chung Cư được thành lập bởi Hội nghị Nhà Chung Cư.

9.2 Nhiệm kỳ của Ban quản trị là 03 năm.

9.3 Số thành viên ban quản trị do Hội nghị Nhà Chung Cư quyết định.

9.4 Thành viên cơ cấu Ban quản trị Nhà Chung Cư được phân bổ theo tỷ lệ diện tích của phần sở hữu riêng.

9.5 Thành viên Ban quản trị do Chủ đầu tư chỉ định là Phó trưởng Ban quản trị.

9.6 Ban quản trị bầu trưởng ban trong số các thành viên đại diện cho khối Căn Hộ.

9.7 Ban quản trị họp định kỳ theo quy chế của Ban quản trị.

9.8 Các quyết định của Ban quản trị phải được đa số thành viên tán thành. Các thành viên vắng mặt mà có lý do chính đáng, thì có thể biểu quyết bằng văn bản hoặc phương tiện thông tin liên lạc.

9.9 Nhiệm vụ của Ban quản trị:

a) Chủ trì hội nghị Nhà Chung Cư, báo cáo Hội nghị Nhà Chung Cư kết quả công tác quản lý sử dụng tòa nhà trong thời gian giữa hai kỳ hội nghị.

b) Đại diện, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng Nhà Chung Cư; Kiểm tra đôn đốc người sử dụng thực hiện đúng Bản nội quy và các quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà chung cư; tạo điều kiện để doanh nghiệp quản lý vận hành tòa nhà, hoàn thành tốt nhiệm vụ theo nội dung hợp đồng đã ký kết.

Page 8: 75Ttr- Phu Luc 03- Quy Che Su Dung Nha Chung Cu

c) Thu thập, tổng hợp ý kiến, kiến nghị của người sử dụng liên quan tới việc quản lý sử dụng để phản ánh với doanh nghiệp quản lý vận hành, các cơ quan chức năng, tổ chức, cá nhân có liên quan xem xét giải quyết.

d) Xây dựng hoặc sửa đổi nội quy quản lý và sử dụng tòa nhà để trình Hội nghị Nhà Chung Cư thông qua.

e) Ký kết Hợp đồng cung cấp dịnh vụ tòa nhà với Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Nhà Chung Cư và Hợp đồng bảo trì với doanh nghiệp có tư cách pháp nhân về xây dựng theo đúng quy định của Pháp luật; theo dõi, giám sát việc ký kết; nghiệm thu, thanh toán và thanh lý Hợp đồng với doanh nghiệp quản lý vận hành, bảo trì tòa nhà.

f) Quyết định điều chỉnh tạm thời các định mức chi phí, các định mức chi tiêu và các vấn đề liên quan khác cho phù hợp với tình hình thực tế, nhưng phải báo cáo ra Hội nghị tòa nhà thông qua tại cuộc họp gần nhất.

g) Kiểm tra các báo cáo thu, chi tài chính về quản lý vận hành và bảo trì tòa Nhà Chung Cư do Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Nhà Chung Cư bảo trì thực hiện theo Hợp đồng đã ký kết và báo cáo với Hội nghị Nhà Chung Cư theo quy định.

h) Phối hợp với chính quyền địa phương, tổ dân phố trong việc xây dựng nếp sống văn minh, giữ gìn trật tự an toàn xã hội trong Nhà Chung Cư.

i)  Định kỳ 6 tháng một lần, Ban quản trị lấy ý kiến của người sử dụng Nhà Chung Cư làm cơ sở để đánh giá chất lượng dịch vụ quản lý vận hành của doanh nghiệp, quản lý vận hành Nhà Chung Cư.

j) Thực hiện công việc khác do Hội nghị Nhà Chung Cư giao.

k) Được hưởng phụ cấp trách nhiệm và các chi phí hợp lý khác phục vụ cho hoạt động của Ban quản trị.

l)  Không được tự tổ chức các bộ phận dưới quyền hoặc tự bãi miễn hoặc tự bổ sung thành viên Ban quản trị.

m) Ủy quyền cho Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Nhà Chung Cư thu phí quản lý hàng tháng của khu Căn Hộ và khu văn phòng, thương mại.

Page 9: 75Ttr- Phu Luc 03- Quy Che Su Dung Nha Chung Cu

n) Các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 10:    Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Nhà Chung Cư.

10.1 Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Nhà Chung Cư là đơn vị có năng lực chuyên môn về quản lý vận hành nhà chung cư được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, đảm nhận một, một số hoặc toàn bộ các phần việc quản lý và cung cấp dịch vụ tòa nhà thông qua Hợp đồng ký với Ban quản trị .

10.2 Doanh nghiệp quản lý vận hành Nhà Chung Cư được hưởng các chế độ như đối với dịch vụ công ích trong hoạt động cung cấp các dịch vụ cho nhà chung c Nhà Chung Cư ư theo quy định của pháp luật.

10.3 Thông báo bằng văn bản về những yêu cầu, những điều cần chú ý cho người sử dụng khi bắt đầu sử dụng tòa nhà; hướng dẫn việc lắp đặt các trang thiết bị thuộc phần sở hữu riêng vào hệ thống trang thiết bị dùng chung trong Nhà Chung Cư.

10.4     Định kỳ kiểm tra cụ thể, chi tiết, bộ phận của tòa nhà để thực hiện việc quản lý vận hành Nhà Chung Cư.

10.5 Thực hiện ngay việc ngăn ngừa nguy cơ gây thiệt hại cho người sử dụng Nhà Chung Cư và sửa chữa bất kỳ chi tiết nào của phần sở hữu chung hoặc trang thiết bị dùng chung trong tòa nhà bị hư hỏng đảm bảo cho Nhà Chung Cư được bình thường.

10.6 Thu phí dịch vụ quản lý vận hành tòa nhà hàng tháng theo quy định được Ban quản trị Nhà Chung Cư ủy quyền.

10.7 Phối hợp với Ban quản trị đề nghị các cơ quan cấp điện, nước ngừng cung cấp, nếu người sử dụng tòa nhà không thực hiện đóng góp đầy đủ, đúng hạn chi phí quản lý vận hành Nhà Chung Cư.

10.8 Phối hợp với Ban quản trị, tổ dân phố trong việc bảo vệ an ninh, trật tự và các vấn đề liên quan khác trong quá trình quản lý vận hành Nhà Chung Cư.

Điều 11:    Ban quản lý.

Ban quản lý Nhà Chung Cư được thành lập bởi Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Nhà Chung Cư để đại diện thường trực cho doanh nghiệp này tổ chức thực hiện Hợp đồng khai thác và cung cấp dịch vụ đã ký với Ban quản trị.

Page 10: 75Ttr- Phu Luc 03- Quy Che Su Dung Nha Chung Cu

Điều 12:  Chủ đầu tư trong quản lý sử dụng Nhà Chung Cư.

12.1 Hướng dẫn việc sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và trang thiết bị trong Nhà Chung Cư cho người sử dụng.

12.2 Lựa chọn và ký Hợp đồng với với doanh nghiệp có chức năng chuyên môn để quản lý vận hành nhà Nhà Chung Cư (kể cả doanh nghiệp trực thuộc Chủ đầu tư) kể từ khi đưa nhà Nhà Chung Cư vào sử dụng cho đến khi Ban quản trị được thành lập.

12.3 Đề xuất Doanh Nghiệp Quản Lý Vận Hành Nhà Chung Cư để Hội nghị Nhà Chung Cư thông qua.

12.4 Bàn giao 01 bản vẽ hoàn công và sơ đồ có liên quan đến việc quản lý sử dụng Nhà Chung Cư cho Ban quản trị.

12.5 Cử người tham gia Ban quản trị tại Điều 9 của Nội quy này.

12.6 Chủ đầu tư có trách nhiệm cam kết thực hiện quản lý tốt phần sở hữu riêng của mình, cũng như phần sở hữu chung của Nhà Chung Cư.

12.7 Được quyền ngừng cung cấp hoặc yêu cầu các nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các công trình tiện ích khác nếu chủ sở hữu Căn Hộ hoặc các thành viên của Căn Hộ vi phạm Quy chế quản lý sử dụng Nhà Chung Cư hoặc vi phạm các quy định tại bản nội quy này.

CHƯƠNG III

SỬ DỤNG NHÀ CHUNG CƯ

Điều 13:  Cư trú.

Tất cả người sử dụng cư trú thường xuyên tại tòa nhà, đều phải thực hiện đầy đủ trách nhiệm của mình theo quy định của pháp luật về cư trú.

Điều 14:   Điều khiển và trông gửi phương tiện giao thông.

14.1 Tất cả những phương tiện giao thông ra vào Nhà Chung Cư phải theo đúng hướng dẫn của nhân viên bảo vệ.

14.2 Các phương tiện giao thông của người sử dụng phải được để đúng nơi quy định, theo sự sắp xếp của Ban quản lý.

14.3 Ưu tiên mặt bằng trông gửi phương tiện giao thông, đối với người sử dụng cư trú thường xuyên tại Nhà Chung Cư, đăng ký và nộp phí sớm hơn với Ban quản lý.

Page 11: 75Ttr- Phu Luc 03- Quy Che Su Dung Nha Chung Cu

14.4 Người gửi phải chịu mọi trách nhiệm đền bù thiệt hại, khi nguyên nhân do lỗi của thiết bị hoặc của người điều khiển gây ra.

14.5 Ban quản lý có trách nhiệm đền bù thiệt hại đối với phương tiện giao thông bị mất hoặc hư hại do lỗi của người trông gửi.

 Điều 15:   Phòng chống cháy nổ.

Tất cả người sử dụng Nhà Chung Cư phải tuyệt đối chấp hành nghiêm chỉnh các quy định sau đây về phòng chống cháy nổ (sau đây viết tắt là PCCN).

15.1 Tuyệt đối không hút thuốc tại tất cả các phần sở hữu chung.

15.2 Chỉ được hóa vàng trong dụng cụ chuyên dùng tại nơi quy định.

15.3 Người cuối cùng ra khỏi phần sở hữu riêng phải ngắt cầu dao điện, van bình ga …

15.4 Tham gia đầy đủ các lớp huấn luyện phòng chống cháy nổ do Ban quản lý tổ chức.

15.5 Bảo quản, giữ gìn hệ thống PCCN tại tòa nhà như bình bọt, hệ thống báo cháy, đèn chỉ dẫn …..

15.6 Phải chịu mọi trách nhiệm khi nguyên nhân do lỗi của mình gây ra.

15.7 Chấp hành các quy định khác của pháp luật về PCCN.

Điều 16:   Sử dụng thang máy.

Tất cả người sử dụng thang máy phải tuân thủ những quy định sau:

16.1 Tuân thủ theo bảng hướng dẫn sử dụng thang máy được gắn trong buồng thang.

16.2 Nếu có nhân viên hướng dẫn thang máy, phải tuân theo sự chỉ dẫn của người này.

16.3 Không được xả rác, bôi bẩn trong thang máy.

16.4 Người ra khỏi thang máy đi ra trước, người đi vào tháng máy đi vào sau.

16.5 Chỉ được vận chuyển đồ quá khổ, quá tải hoặc vật liệu xây dựng khi có sự đồng ý của Ban quản lý về thời gian và mức phí vận chuyển phải đóng.

Điều 17:   Thay đổi mục đích sử dụng phần sở hữu riêng.

Page 12: 75Ttr- Phu Luc 03- Quy Che Su Dung Nha Chung Cu

Việc thay đổi mục đích sử dụng của phần sở hữu riêng, phải được sự chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền, Chủ sở hữu phải nộp 01 bản sao bộ Hồ sơ cấp phép cho Ban quản lý và chịu mọi chi phí cho việc chuyển đổi mục đích sử dựng này.

Điều 18:   Cải tạo, sửa chữa phần sở hữu riêng.

18.1 Chỉ có Chủ sở hữu và người được Chủ sở hữu ủy quyền mới được quyền cải tạo phần sở hữu riêng của mình theo Hợp đồng mua bán Căn Hộ.

18.2 Khi có nhu cầu cải tạo hoặc sửa chữa phần sở hữu riêng, chủ sở hữu phải thông báo về nội dung cải tạo, sửa chữa tới Ban quản lý. Trong vòng 05 ngày làm việc từ khi nhận được bản thông báo, Ban quản lý phải trả lời cho Chủ sở hữu biết về việc cải tạo, sửa chữa này có ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực và hệ thống kỹ thuật của Nhà Chung Cư, hoặc vi phạm các quy định khác của pháp luật là không được chấp nhận hay được chấp nhận, nếu chưa trả lời được phải nêu rõ lý do theo đúng các quy định của pháp luật. Khi tiến hành cải tạo, Ban quản lý có nhiệm vụ tổ chức hoặc tạo điều kiện cho việc thi công theo Hợp đồng thỏa thuận với Chủ sở hữu. Chủ sở hữu có trách nhiệm đóng khoản phí cải tạo, sửa chữa theo quy định chung.

Điều 19:   Các sự kiện không thường xuyên.

Người sử dụng nào có nhu cầu tổ chức các hoạt động như hiếu, hỷ, hội nghị … phải đăng ký với Ban quản lý trước khi thực hiện, để Ban quản lý phối hợp điều hành sao cho giảm thiểu mức độ ảnh hưởng đối với những người sử dụng khác.

Điều 20:   Khai thác phần sở hữu chung của khối Căn Hộ.

Doanh nghiệp quản lý được quyền khai thác phần sở hữu chung của Nhà Chung Cư mà không trái với quy định của pháp luật. Phần lợi nhuận thu được từ hoạt động này (nếu có và sau khi trừ đi các chi phí hợp lý) được sử dụng cho các mục đích : Hỗ trợ mua bảo hiểm tài sản chung, hỗ trợ công tác bảo trì tòa nhà; hỗ trợ phúc lợi xã hội; hỗ trợ hoạt động của Ban quản trị theo nghị quyết của Ban quản trị.

Điều 21:   Phí dịch vụ Nhà Chung Cư.

Page 13: 75Ttr- Phu Luc 03- Quy Che Su Dung Nha Chung Cu

21.1 Phí dịch vụ Nhà Chung Cư:  được huy động từ các chủ sở hữu hoặc người sử dụng theo nguyên tắc đảm bảo đủ chi phí và trên cơ sở quy định của UBND thành phố Hà Nội.

30.1.1 Mức đóng góp kinh phí được tính theo tháng, phân bổ theo diện tích phần sở hữu riêng của từng Chủ sở hữu và thu từ người sử dụng mỗi tháng một lần. Mức Phí Quản Lý Vận Hành áp dụng cho năm hoạt động đầu tiên của Nhà Chung Cư là: 6.000 đồng/m2/tháng tính trên diện tích Phần Sở Hữu Riêng Của Chủ Sở Hữu Căn Hộ. Những năm tiếp theo, mức Phí Quản Lý Vận Hành này có thể được điều chỉnh vào từng thời điểm theo sự tính toán hợp lý phù hợp với thực tế và sau khi được Hội Nghị Nhà Chung Cư thông qua.

a) Phí dịch vụ đó sẽ được thu đối với các Chủ sở hữu bắt đầu từ Ngày bàn giao Căn Hộ.

b) Nếu chậm thanh toán, thì Chủ sở hữu hay người sử dụng phải nộp khoản tiền phạt  chậm thanh toán theo quy định của Ban quản lý.

c) Tất cả các Chủ sở hữu hoặc người sử dụng tòa nhà đều phải đóng phí dịch vụ hàng tháng, do Ban quản lý đứng ra thu để phục vụ cho công tác vận hành tòa nhà như: điện nước, thang máy, vệ sinh, bảo trì các thiết bị tòa nhà, đóng góp thêm vào chi phí mua bảo hiểm trang thiết bị công cộng… để cho mọi người sử dụng đều được hưởng chất lượng phục vụ tương xứng.

21.2 Chi phí trông giữ tài sản:

a) Chi phí trông giữ xe đạp, xe máy: theo thông báo của Doanh Nghiệp Quản Lý Sử Dụng Nhà Chung Cư phù hợp với quy định của UBND Thành phố Hà Nội.

b) Chi phí trông giữ ô tô: theo quy định của Doanh Nghiệp Quản Lý Sử Dụng Nhà Chung Cư.

21.3 Chi phí sử dụng các dịch vụ gia tăng (nếu có): theo thông báo của những chủ kinh doanh dịch vụ này.

21.4 Tùy vào tình hình cụ thể, các mức thu nêu trên có thể thay đổi tăng thêm, việc thay đổi mức thu này phải được tính toán hợp lý và thông qua Hội nghị Nhà Chung Cư hoặc Ban quản trị nếu được Hội nghị Nhà Chung Cư ủy quyền.

Điều 22:   Kinh phí bảo trì tòa nhà.  

Page 14: 75Ttr- Phu Luc 03- Quy Che Su Dung Nha Chung Cu

22.1 Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung: Chỉ thu thêm khi khoản kinh phí thu để bảo trì phần sở hữu chung không đủ (từ 2% khi bán căn nhà chung cư). Mức thu cụ thể sẽ được thông qua Hội nghị Nhà Chung Cư đảm bảo nguyên tắc mức đóng góp này tương ứng với phần diện tích sở hữu riêng của từng Chủ sở hữu trong nhà chung cư.

22.2 Hội nghị Nhà Chung Cư quyết định mức thu và phương thức quản lý sử dụng khoản kinh phí này theo các quy định của pháp luật.

Điều 23:   Báo cáo tài chính.

Các báo cáo tài chính về tình hình thu chi hàng năm của tòa nhà phải được công khai hóa 06 tháng một lần và tại Hội nghị Nhà Chung Cư.

Điều 24:   Những hành vi nghiêm cấm cư dân trong sử dụng Nhà Chung Cư

24.1 Cơi nới, chiếm dụng diện tích không gian hoặc làm hư hỏng tài sản thuộc phần sở hữu chung hoặc phần sử dụng chung dưới mọi hình thức: Đục phá, cải tạo, tháo dỡ, hoặc làm thay đổi phần kết cấu chịu lực, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị sử dụng chung, kiến trúc bên ngoài của Nhà Chung Cư.

24.2 Phân chia, chuyển đổi phần sở hữu chung hoặc phần sử dụng chung trái quy định.

24.3 Gây tiếng ồn quá mức quy định, làm ảnh hưởng đến trật tự, trị an tòa nhà.

24.4 Xả rác, nước thải, khí thải, chất độc hại bừa bãi, gây thấm, dột, ô nhiễm môi trường, chăn nuôi gia súc, gia cầm trong khu vực thuộc phần sở hữu chung hoặc phần sử dụng chung.

24.5 Quảng cáo, viết, vẽ trái quy định hoặc có những hành vi khác mà pháp luật không cho phép; sử dụng vật liệu hoặc màu sắc trên mặt ngoài Căn Hộ, Nhà Chung Cư trái với quy định; thay đổi kết cấu, thiết kế của phần sở hữu riêng hoặc phần sử dụng riêng (xây tường ngăn lên mặt sàn, di chuyển các trang thiết bị và hệ thống kỹ thuật gắn với phần sở hữu chung, đục phá Căn Hộ, cơi nới diện tích dưới mọi hình thức).

24.6 Sử dụng hoặc cho người khác sử dụng phần sở riêng hoặc sử dụng riêng trái với mục đích quy định.

24.7 Nuôi gia súc, gia cầm trong khu vực thuộc sở hữu riêng hoặc phần sử dụng riêng làm ảnh hưởng đến trật tự, mỹ quan và môi trường sống của

Page 15: 75Ttr- Phu Luc 03- Quy Che Su Dung Nha Chung Cu

các Căn Hộ khác và khu vực công cộng (nếu muốn nuôi vật cảnh thì phải đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật).

24.8 Kinh doanh các ngành nghề và các loại hàng hóa dễ cháy, nổ (kinh doanh hàn, ga, vật liệu nổ và các ngành nghề gây nguy hiểm khác).

24.9 Kinh doanh dịch vụ mà gây tiếng ồn, ô nhiễm môi trường quá mức cho phép.

24.10 Và các hành vi/hành động khác mà pháp luật cấm.

CHƯƠNG IV

GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 25:   Giải quyết tranh chấp.

25.1 Nguyên tắc đồng thuận là ưu tiên hàng đầu trong việc giải quyết các tranh chấp trong quản lý và sử dụng Nhà Chung Cư. Chỉ trong trường hợp thật cần thiết, Ban quản lý mới can thiệp dựa trên lợi ích của đa số người sử dụng.

25.2 Người sử dụng không đồng tình với quyết định của Ban quản trị thì có quyền khiếu nại lên cơ quan có thẩm quyền, nhưng trong khi chờ phán quyết của cơ quan đó, người sử dụng vẫn phải chấp hành quyết định của Ban quản trị.

Điều 26:   Xử lý vi phạm.

26.1 Người nào làm mất vệ sinh, mất mỹ quan ở phần sở hữu chung như: viết vẽ, bôi bẩn lên tường, có hành vi vô ý hoặc cố ý trong sử dụng gây hậu quả cho người và tài sản …. phải bồi thường 100% giá trị tài sản tại thời điểm vi phạm.

26.2 Người nào vi phạm quy định tại Điều 13 đến Điều 19 của Nội quy này thì tùy theo mức độ gây hại, phải bồi thường, bị phạt tiền hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

26.3 Người nào vi phạm quy định tại Điều 21 và Điều 22 phải chịu nộp số tiền bằng: số tiền chậm nộp + 150% lãi suất cơ bản do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm nhận được thông báo yêu cầu nộp tiền tương ứng với thời gian nộp chậm so với thông báo.

26.4 Sau 01 tháng từ khi nhận được thông báo bằng văn bản của Doanh nghiệp quản lý về việc chậm thanh toán mà Chủ sở hữu hoặc người sử dụng hợp pháp của Chủ sở hữu vẫn không chịu thanh toán. Doanh

Page 16: 75Ttr- Phu Luc 03- Quy Che Su Dung Nha Chung Cu

nghiệp quản lý có thể áp dụng các biện pháp ngừng cung cấp các dịch vụ cho tổ chức hoặc cá nhân vi phạm đó.

CHƯƠNG V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 27:  Đối tượng áp dụng.

  Nội quy này được áp dụng đối với tất cả người sử dụng Nhà Chung Cư.

Điều 28:  Hiệu lực thi hành

Nội quy này có hiệu lực thi hành kể từ ngày hội nghị Nhà Chung Cư biểu quyết thông qua và được ký xác nhận bởi Trưởng ban, Ban quản trị tòa nhà. Cho đến trước khi Hội nghị tòa nhà được tổ chức, Nội quy này sẽ có hiệu lực áp dụng kể từ thời điểm Hợp đồng mua bán Căn Hộ được ký giữa Bên Mua và Chủ Đầu tư dự án.

TM. CHỦ ĐẦU TƯ

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

Page 17: 75Ttr- Phu Luc 03- Quy Che Su Dung Nha Chung Cu